You are on page 1of 3

amsfonts.

sty phiên bản 3 mới cập nhật

Nguyễn Hữu Điển


Khoa Toán - Cơ - Tin học
ĐHKHTN Hà Nội, ĐHQGHN

1 Bộ phông AMSFonts và cài đặt


Hội toán học Mỹ đã tạo ra bộ phông ký hiệu toán mà ngày nay mọi người đều dùng, các
bài về Latex hoặc sách của tôi nói về TeX đều có dùng gói lệnh này. Trong MiKTeX cung cấp
đầy đủ gói lệnh này và các ký hiệu toán học chuẩn mà gói lệnh này cung cấp.
Gói lệnh này mới được nâng cấp lên phiên bản 3 có tại địa chỉ
http://www.ams.org/tex/amsfonts.html
Gói lệnh này được đóng gói theo tiêu chuẩn TDS (TeX Directory Structure). Do vậy khi lấy
về cài vào MiKTeX rất dễ dàng:
1. Mở đóng gói amsfonts.zip và chép toàn bộ thư mục trong thư mục amsfonts vào các thư
mục của MiKTeX 2. 7.
2. Chạy Program→MiKTeX 2.7→setting
sau đó nhấn nút [refresh FNDB] là xong.

2 Các họ phông AMS


Tài liệu kèm theo có hướng dẫn đầy đủ, tôi chỉ lược qua ở đây một số lưu ý, nhiều chỗ để
nguyên tiếng Anh còn dễ hiểu hơn dịch ra tiếng Việt, các bạn thông cảm nhé.
• Họ Euler , tất cả trừ euex cỡ 5, 6, 7, 8, 9, và 10 point:
Fraktur (German), cỡ trung bình vad đậm (eufm và eufb)
roman cursive, medium-weight và bold (eurm và eurb)
script, medium-weight và bold (eusm và eusb)
Euler-compatible extension font (euex), cỡ 7, 8, 9, và 10 point
• Thêm cỡ của một số Computer Modern math fonts (the 10-point fonts):
bold math italic (cmmib), cỡ 5, 6, 7, 8, và 9 point
bold math symbols (cmbsy), cỡ 5, 6, 7, 8, và 9 point
math extension font (cmex), cỡ 7, 8, và 9 point
• Các ký hiệu lớn, cỡ 5, 6, 7, 8, 9, và 10 point:
first series, medium-weight (msam)
second series, including Blackboard Bold, medium-weight (msbm)
• Cyrillic, do University of Washington phát triển
lightface (wncyr), cỡ 5, 6, 7, 8, 9, và 10 point
bold (wncyb), cỡ 5, 6, 7, 8, 9, và 10 point
italic (wncyi), cỡ 5, 6, 7, 8, 9, và 10 point
caps và small caps (wncysc), in 10 point
sans serif (wncyss), cỡ 8, 9, và 10 point
• with alternate encodings và transliteration schemes Computer Modern caps và small caps
(cmcsc), cỡ 8 và 9 point

1
http://nhdien.wordpress.com - Nguyễn Hữu Điển 2

3 Cách dùng AMSFonts và Phông tiếng Nga


1. Các gói lệnh đưa vào để dùng không có gì thay đổi vẫn là
\usepackage{amsmath,amsxtra,amssymb,latexsym, amscd,amsthm}
Và các ký hiệu đã nói quá nhiều tôi không nhắc ở đây.
2. Rất nhiều lần tôi tư vấn dùng phông tiếng Nga gói slavo.sty của tôi viết; nhưng có thể
không cần dùng gói đó mà vẫn lấy được tiếng Nga, gõ bằng bàn phím tiếng Anh. Tất nhiên để
soạn thảo tiếng Nga Không ai làm như ở đây. Giải pháp này chỉ gõ các đoạn ngắn hay tài liệu
tham khảo tiếng Nga mà thôi. Để thống nhất tôi bỏ gói slavo.sty và trong VieTeX sẽ cập nhật
cách gõ bảng dưới đây.
Muốn dùng được bạn định nghĩa phần đầu

\input cyracc.def
\font\tencyr=wncyr10
\def\cyr{\tencyr\cyracc}

Trong đó wncyr10 có thể thay bằng các phông ở trên. Khi dùng thì {\cyr ...} như
{\cyr Moya rodina} là Mo rodina.
3. Bảng gõ tiếng Ngay
Cyrillic phông Nhập vào Tiếng Anh
A a A a A a
B b B b B b
V v V v V v
G g G g G g
D d D d D d
  Dj dj Dj dj
Ǵ ǵ \’G \’g Ǵ ǵ
E e E e E e
Ë ë \"E \"e Ë ë
 \=E \=e Ē ē
  Zh zh Zh zh
Z z Z z Z z
I i I i I i
 \=I \=\i Ī ı̄
¨ ı̈ \"I \"\i Ï ı̈
J j J j J j
I$ i
$ \u I \u\i Ĭ ı̆
K k K k K k
L l L l L l
Lj lj Lj lj Lj lj
M m M m M m
N n N n N n
Nj nj Nj nj Nj nj
O o O o O o
P p P p P p
http://nhdien.wordpress.com - Nguyễn Hữu Điển 3

Cyrillic phông Nhập vào Tiếng Anh


R r R r R r
S s S s S s
T t T t T t
  \’C \’c Ć ć
Ḱ ḱ \’K \’k Ḱ ḱ
U u U u U u
$
U u
$ \u U \u u Ŭ ŭ
F f F f F f
H h Kh kh Kh kh
C c Ts ts Ts ts
Q q Ch ch Ch ch

\Dzh \dzh Dzh· dzh·
X x Sh sh Sh sh
W w Shch shch Shch shch
_  \Cdprime \cdprime 00 00

Y y Y y Y y
0 0
^ ~ \Cprime \cprime
 \‘E \‘e È è
  Yu yu Yu yu
  Ya ya Ya ya
  \Dz \dz Dz dz
} N0 N0
« < <
» > >
\cydot ·

4 Kết luận
VieTeX sẽ cập nhật phương án này cho tiếng Nga.

You might also like