You are on page 1of 9

Bản tin thị trường chứng khoán

Ngày 23 tháng 09 năm 2009


Nội dung
1. Tổng hợp và bình luận thị trường
2. Thị trường UPCoM, Giá OTC
3. Tin công bố thông tin, Lịch sự kiện
4. Thống kê giao dịch mã chứng khoán SSI, KLS

Thực hiện :
Nhóm phân tích thị trường
Công ty chứng khoán VNDirect

Hà Nội—Trụ sở chính
Số 1 Nguyễn Thượng Hiền
Tel : ( 84 4 ) 3972 4568 • VN-Index điều chỉnh sau 9 phiên tăng liên tiếp.
Fax : ( 84 4 ) 3972 4600
• Nhà đầu tư nước ngoài bán ròng 169 tỷ trên HOSE.
Hồ Chí Minh—chi nhánh
51 Bến Chương Dương, quận 1 • GTGD đạt mức cao kỷ lục, 6.700 tỷ trên cả 2 sàn.
Tel : ( 84 8 ) 3941 6924
Fax : ( 84 8 ) 3941 6925 • “...Ngưỡng hỗ trợ của VN-Index sẽ nằm tại 575 điểm và
550 điểm, sẽ khó có khả năng chỉ số giảm sâu, và việc tìm
Website : www.vndirect.com.vn
kiếm cơ hội mới để đầu tư có thể bắt đầu từ ngày mai.”

Liên kết nhanh


• Bảng giá siêu tốc
• Giao dịch trực tuyến
• Mở tài khoản trực tuyến

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin


1
Tổng hợp diễn biến sàn Hồ Chí Minh

Hôm nay sau 9 phiên tăng liên tiếp thị trường chứng khoán Việt Nam
đã có phiên điều chỉnh trong 1 ngày giao dịch chưa từng có trong lịch
sử khi mà tổng giá trị giao dịch trên cả 2 sàn lên đến hơn 6.700 tỷ
đồng.

Đóng cửa thị trường, VN-Index đạt 582,11 điểm (↓0,13%) với khối
lượng giao dịch 91.822.770 đơn vị (tương ứng 4.533,47 tỷ đồng). Cổ
phiếu SSI có giá trị giao dịch lớn nhất, đạt 323,876 tỷ đồng.

Tổng số lệnh đặt mua là 59.199 lệnh với khối lượng 162.671.400 đơn
vị (tăng 7,74% so với phiên trước) và tổng số lệnh đặt bán là 53.332
Hôm nay Hôm qua
lệnh với khối lượng 143.062.690 đơn vị (tăng 26,03%). Trên HOSE có
VN-Index 582.11 582.85
+/- (điểm) -0.74 4.88 84 mã tăng giá (47 mã tăng trần), 26 mã đứng giá và 65 mã giảm giá (8
+/- (%) -0.13% 0.84% mã giảm sàn).
KL 91,822,770 74,826,020
Giá trị 4,533.47 3,657.70 Nhà đầu tư nước ngoài đã mua vào 3.645.330 đơn vị (tương ứng
NN mua (KL) 3,645,330 3,049,710 181,15 tỷ đồng) và bán ra 5.421.140 đơn vị (tương ứng 350,43 tỷ
NN mua (GT) 181.15 182.50 đồng). Cổ phiếu GMD được mua vào với giá trị lớn nhất (28,711 tỷ
NN bán (KL) 5,421,140 5,327,900 đồng) và cổ phiếu VNM được bán ra với giá trị lớn nhất (63,801 tỷ
NN bán (GT) 350.43 348.27
đồng).
KL mua 162,671,400 150,991,300
Số lệnh đặt mua 59,199 57,342
KL bán 143,062,690 113,516,580
Số lệnh đặt bán 53,332 43,109

* Giá trị (GT) được tính theo đơn vị "tỷ đồng"


KL và GT bao gồm khớp lệnh và thỏa thuận

Cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên HOSE


Mã CK Giá +/- % Mã CK Giá +/- %
ICF 16.8 5.00% HBC 38.7 -4.91%
REE 52.5 5.00% GIL 31.1 -4.89%
SVC 52.5 5.00% NSC 49.5 -4.81%
PAC 94.5 5.00% SC5 69.5 -4.79%
TCT 84.0 5.00% HAG 126.0 -4.55%

5 cổ phiếu có GTGD lớn nhất trên HOSE


Mã Giá trị Tỷ trọng
Giá +/- % KL
CK (tr. đ) giá trị
SSI 82.0 1.86% 3,881,770 323,876 7.30%
HAG 126.0 -4.55% 2,504,250 321,483 7.25%
GMD 107.0 -4.46% 2,777,530 320,687 7.23%
STB 31.4 1.95% 7,452,220 237,280 5.35%
REE 52.5 5.00% 4,308,980 225,503 5.08%

2
Tổng hợp diễn biến sàn Hà Nội

HNX-Index tăng 0,81% lên 181,08 điểm với khối lượng giao dịch
54.193.785 đơn vị (tương ứng 2.214,94 tỷ đồng). Cổ phiếu VCG có
khối lượng và giá trị giao dịch lớn nhất, đạt 6.116.700 đơn vị và
358,583 tỷ đồng.

Về giao dịch trái phiếu, đã có 6 mã được giao dịch với tổng giá trị
199,23 tỷ đồng.

Bình luận thị trường

Thị trường xác lập một kỷ lục mới khi giá trị giao dịch phiên hôm
Hôm nay Hôm qua
HNX-Index 181.08 179.63 nay đạt hơn 6.700 tỷ đồng trên cả 2 sàn. Áp lực bán ra mạnh mẽ đối
+/- (điểm) 1.45 1.81 với các cổ phiếu đã có chuỗi tăng giá ấn tượng, nhưng cũng có thể
+/- (%) 0.81% 1.02% ghi nhận lực cầu tốt khi còn khá nhiều cổ phiếu tăng trần về cuối
KL 54,193,785 39,823,200
phiên. Nhà đầu tư nước ngoài vẫn bán ròng phiên hôm nay, những
Giá trị 2,214.94 1,500.73
1,674,000 640,900 cổ phiếu bán ra nhiều nhất vẫn là VF1, VNM…
NN mua (KL)
NN mua (GT) 64.19 19.94
NN bán (KL) 663,100 528,000 Khá nhiều người lo sợ về một sự đảo chiều của xu hướng, khi
NN bán (GT) 30.39 21.13 chứng kiến áp lực bán quá lớn, ngay cả những cổ phiếu thu hút lực
KL mua 71,420,000 68,276,800 cầu cao thời gian gần đây như VCG, KLS, GMD… Tuy nhiên, thực
Số lệnh đặt mua 30,006 29,159
tế thì VN-Index đã tăng điểm 9 phiên và một phiên giảm điểm như
KL bán 74,093,200 52,972,300
hôm nay là cần thiết, cho những ai muốn bán bán được, và những
Số lệnh đặt bán 34,988 27,281
ai muốn mua vào, có thể mua được. Và với giá trị giao dịch được
* Giá trị (GT) được tính theo đơn vị "tỷ đồng" đẩy lên mức cao như phiên hôm nay cũng chứng minh một điều,
KL và GT bao gồm khớp lệnh và thỏa thuận
dòng tiền vào thị trường hiện tại là rất lớn. Có thể sự điều chỉnh sẽ
Cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên HNX
diễn ra trong vài phiên kế tiếp, cũng có thể là trong cả tuần tới VN-
Mã CK Giá +/- % Mã CK Giá +/- %
SD8 Index sẽ không vượt qua được mức đỉnh 594 điểm, nhưng sự điều
19.9 6.99% TKU 13.5 -5.59%
SD2 38.3 6.98% DZM 45.7 -5.58% chỉnh ngắn hạn này không làm thay đổi nhận định chúng tôi về xu
VC6 27.6 6.98% VDL 56.8 -5.49% thế lên điểm trung hạn. Ngưỡng hỗ trợ của VN-Index sẽ nằm tại
VC3 56.9 6.95% DAC 61.4 -5.25% 575 điểm và 550 điểm, sẽ khó có khả năng chỉ số giảm sâu, và việc
MIC 106.4 6.93% BHV 57.3 -4.98%
tìm kiếm cơ hội mới để đầu tư có thể bắt đầu từ ngày mai.
5 cổ phiếu có GTGD lớn nhất trên HNX
Mã Giá trị Tỷ trọng
Giá +/- % KL
CK (tr. đ) giá trị
VCG 58.6 5.78% 6,116,700 358,584 16.49%
KLS 45.2 5.61% 3,875,800 175,107 8.05%
KBC 45.8 4.57% 2,615,700 119,848 5.51%
BVS 76.1 5.99% 1,197,500 91,072 4.19%
ACB 47 1.73% 1,840,200 86,429 3.97%

3
Thị trường UPCoM

Hôm nay Hôm qua Thống kê chi tiết


UPCoM-Index 66.96 66.16 Mã Giá trị Tỷ trọng
Giá +/- % KL
0.80 0.12 CK (tr. đ) giá trị
+/- (điểm)
+/- (%) 1.21% 0.18% TAS 14.0 1.45% 168,120 2,357.38 41.83%
APS 10.3 4.04% 158,410 1,632.67 28.97%
KL 427,615 563,444
HIG 32.7 1.55% 15,525 507.95 9.01%
Giá trị 5,636.26 7,544.45
VDS 17.2 -1.15% 26,930 462.73 8.21%
NN mua (KL) 12,525 7,235
SME 12.1 0.83% 26,100 314.92 5.59%
NN mua (GT) 411.95 219.93
SVS 11.9 -1.65% 15,510 184.23 3.27%
NN bán (KL) 0 0 TGP 7.7 -3.75% 8,440 65.11 1.16%
NN bán (GT) 0.00 0.00 ABI 14.6 -2.67% 3,930 57.50 1.02%
KL mua 825,545 873,410 PPP 12.1 -5.47% 3,200 38.65 0.69%
Số lệnh đặt mua 363 460 CLS 9.8 -1.01% 1,350 13.23 0.23%
KL bán 730,403 802,052 MAS 18.9 -10.00% 100 1.89 0.03%
Số lệnh đặt bán 400 470 DDN 20.4 0.00% 0 0.00 0.00%
CFC 27.0 0.00% 0 0.00 0.00%
* Giá trị (GT) được tính theo đơn vị "triệu đồng" BTC 25.3 0.00% 0 0.00 0.00%
KL và GT bao gồm thỏa thuận điện tử và thỏa thuận thông thường
KMT 14.5 0.00% 0 0.00 0.00%
DNT 12.5 0.00% 0 0.00 0.00%

Bảng giá OTC

Vốn điều lệ Giá tham khảo


Công ty Tên viết tắt
(tỷ đồng) (đồng)
Ngân hàng TMCP An Bình ABBANK 2,700
Ngân hàng TMCP Đông Á DONGA BANK 2,880
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam MARITIMEBANK 1,400
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TECHCOMBANK 2,521
Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội HABUBANK 2,800
Ngân hàng TMCP Phương Đông ORICOMBANK 1,111
Ngân hàng TMCP Phương Nam SOUTHERN BANK 1,434
Ngân Hàng TMCP Quân Đội MILITARY BANK 3,820
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VIBBANK 2,000
Ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB 2,047
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam EXIMBANK 7,220
NH TMCP các DN Ngoài quốc doanh Việt Nam VPBANK 2,000

4
Tin công bố thông tin

Hôm nay là ngày giao dịch không hưởng trả cổ tức của Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông
Đà-SUDICO (Mã CK: SJS). Công ty trả cổ tức đợt 2/2008 là 500 đồng/cổ phiếu và đợt 1/2009 là 1.000 đồng/cổ phiếu. Phiên
23/9, cổ phiếu SUDICO đóng cửa ở giá sàn 200.000 đồng, khối lượng khớp lệnh tăng 29,47% lên 859.690 đơn vị, dư bán ở giá sàn
5.510 đơn vị.

Ngày 30/9, Công ty cổ phần Sara (Mã CK: SRB) sẽ chốt danh sách cổ đông để trả cổ tức năm 2008. Công ty trả cổ tức năm là
219 đồng/cổ phiếu. Cổ phiếu Sara hôm nay đóng cửa ở giá tham chiếu 9.200 đồng, khối lượng khớp lệnh tăng 22,67% lên 101.200
đơn vị.

Sở GDCK Hà Nội thông báo ngày 7/10 là ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức đợt 1/2009 của Công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu Sa Giang-Sagimexco (Mã CK: SGC). Công ty trả cổ tức đợt này là 1.000 đồng/cổ phiếu. Phiên 23/9, cổ phiếu Sagi-
mexco đóng cửa ở giá 22.200 đồng, khối lượng khớp lệnh giảm 23,99% xuống 60.500 đơn vị, dư mua ở giá trần 1.800 đơn vị.

5 cổ phiếu được NĐTNN mua vào 5 cổ phiếu được NĐTNN bán ra


nhiều nhất trong ngày nhiều nhất trong ngày

% GT % KL GT mua GT bán % GT % KL GT bán GT mua


Mã CK KL mua KL bán Mã CK KL bán KL mua
mua mua (tr. đ) (tr. đ) bán bán (tr. đ) (tr. đ)
GMD 15.85% 6.73% 28,711.80 245,400 56,671.29 484,370 VNM 18.21% 12.19% 63,802.00 660,800 2,094.29 21,600
CSM 8.59% 3.74% 15,555.30 136,450 0.00 0 GMD 16.17% 8.93% 56,671.29 484,370 28,711.80 245,400
PVS 23.67% 21.88% 15,193.99 366,200 5,621.54 137,000 HPG 8.03% 6.94% 28,149.89 376,350 4,854.10 64,930
VCG 23.63% 15.38% 15,166.32 257,500 8,003.84 135,200 SJS 7.21% 2.28% 25,254.35 123,750 399.10 1,950
FPT 8.33% 4.65% 15,081.34 169,610 22,326.56 251,310 FPT 6.37% 4.64% 22,326.56 251,310 15,081.34 169,610

5 cổ phiếu có khối lượng đặt mua 5 cổ phiếu có khối lượng đặt bán
nhiều nhất trong ngày nhiều nhất trong ngày

% KL KL mua/ Lệnh Lệnh % KL KL bán/ Lệnh Lệnh


Mã CK KL mua KL bán Mã CK KL bán KL mua
mua lệnh mua bán bán lệnh bán mua
STB 6.83% 3,270 11,113,940 3,399 13,076,330 3,204 STB 9.14% 4,081 13,076,330 3,204 11,113,940 3,399
VFMVF1 6.05% 6,032 9,837,790 1,631 5,175,440 730 VCG 8.90% 4,814 6,595,800 1,370 6,750,500 1,568
REE 4.23% 5,322 6,887,070 1,294 4,612,110 1,597 SSI 4.46% 2,688 6,377,940 2,373 6,028,930 1,757
VCG 9.45% 4,305 6,750,500 1,568 6,595,800 1,370 VFMVF1 3.62% 7,090 5,175,440 730 9,837,790 1,631
SSI 3.71% 3,431 6,028,930 1,757 6,377,940 2,373 KLS 6.65% 4,539 4,929,400 1,086 4,525,400 1,042

5
NHỮNG SỰ KIỆN SẼ DIỄN RA TRONG THỜI GIAN TỚI

Ngày Tên viết tắt Sự kiện


24-09-2009 BCCI (Mã CK: BCI) Ông Mai Hữu Tài - Phó Tổng Giám đốc bắt đầu bán 143.000 cổ phiếu
24-09-2009 Hữu Liên Á Châu (Mã CK: HLA) Em ông Trần Xảo Cơ - Chủ tịch Hội đồng quản trị bắt đầu bán 500.000 cp
24-09-2009 Hữu Liên Á Châu (Mã CK: HLA) CTCP Đầu tư tài chính BIDV bắt đầu mua 300.000 cổ phiếu
24-09-2009 MECO JSC (Mã CK: MCG) Ngày giao dịch đầu tiên của 13.200.000 cp với giá tham chiếu 25.000 đ/cp
24-09-2009 MEKONGFISH (Mã CK: AAM) Ngày giao dịch đầu tiên của 8.100.000 cp với giá tham chiếu 38.000 đ/cp
24-09-2009 TASA DUYENHAI (Mã CK: TCO) Ngày giao dịch đầu tiên của 9.090.000 cổ phiếu trên UPCoM
CTCP Sản xuất và Thương mại
28-09-2009 Ngày giao dịch đầu tiên của 11.000.000 cp với giá tham chiếu 25.000 đ/cp
Phúc Tiến (Mã CK: PHT)
28-09-2009 INTERFOOD (Mã CK: IFS) Tổ chức Đại hội cổ đông thường niên năm 2009
28-09-2009 PJTACO (Mã CK: PJT) Ngày chính thức giao dịch 1.400.000 cổ phiếu phát hành thêm
28-09-2009 SARA JSC (Mã CK: SRB) Ngày giao dịch không hưởng quyền (cổ tức năm 2008, 219 đ/cp)
28-09-2009 SURICOD.,JSC (Mã CK: SDU) Ngày giao dịch đầu tiên của 10.000.000 cổ phiếu
THAC BA HYDROPOWER
28-09-2009 Ngày giao dịch cuối cùng tại Sở GDCK Hà Nội
(Mã CK: TBC)
29-09-2009 ALPHANAM JSC (Mã CK: ALP) Ngày chính thức giao dịch 2.339.999 cổ phiếu phát hành thêm
29-09-2009 CDBECO (Mã CK: SCD) Ngày giao dịch không hưởng quyền (cổ tức đợt 1/2009, 700 đ/cp)
SONG DA 10., JSC
29-09-2009 Bắt đầu bán toàn bộ 85.000 cổ phiếu quỹ
(Mã CK: SDT)
Ngày cuối cùng đăng ký chuyển nhượng quyền (mua ưu đãi tỷ lệ 2:1 với giá
29-09-2009 TENIMEX (Mã CK: TNA)
10.000 đ/cp)
Ngày giao dịch không hưởng quyền (mua ưu đãi tỷ lệ 100:16,128 với giá
29-09-2009 VHL (Mã CK: VHL)
10.000 đ/cp)
29-09-2009 Vinaconex No 7 (Mã CK: VC7) Bắt đầu bán toàn bộ 75.000 cổ phiếu quỹ
30-09-2009 VIMEXCO GAS (Mã CK: VMG) Ngày giao dịch đầu tiên của 9.600.000 cổ phiếu

6
Thống kê giao dịch mã chứng khoán SSI

84.0 10,000
Giá (1.000 đ/cp)

KLGD (1.000 cp)


9,000
82.0

8,000
80.0

7,000

78.0

6,000

76.0
5,000

74.0
4,000

72.0
3,000

70.0
2,000

68.0 1,000

66.0 0
26-Aug 27-Aug 28-Aug 31-Aug 1-Sep 3-Sep 4-Sep 7-Sep 8-Sep 9-Sep 10-Sep 11-Sep 14-Sep 15-Sep 16-Sep 17-Sep 18-Sep 21-Sep 22-Sep 23-Sep

KLGD KL đặt mua KL đặt bán Giá điều chỉnh

Giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài

40.00 500
GTGD (tỷ đồng)

KLGD (1.000 cp)


37.13

450
35.00
31.84
400
29.16
30.00 27.63 27.59
350
25.07

25.00 22.87
300
21.16

20.00 18.29 250


16.91 16.86
15.65 15.80
15.04
14.47
13.61 200
15.00
10.99
9.94 150
8.83
10.00 7.99
6.85
5.65 5.76 5.60 100
5.11 5.09
3.94
5.00 3.21 3.48
2.12 1.78
2.19
1.80 50
1.05
0.42396 0.63376 0.38225 0.595875 0.6166
0.158635

0.00 0
26- 27- 28- 31- 1-Sep 3-Sep 4-Sep 7-Sep 8-Sep 9-Sep 10- 11- 14- 15- 16- 17- 18- 21- 22- 23-
Aug Aug Aug Aug Sep Sep Sep Sep Sep Sep Sep Sep Sep Sep

Khối lượng mua Khối lượng bán Giá trị mua Giá trị bán

7
Thống kê giao dịch mã chứng khoán KLS

50.0 7,000
Giá (1.000 đ/cp)

KLGD (1.000 cp)


45.0
6,000

40.0

5,000
35.0

30.0
4,000

25.0

3,000
20.0

15.0 2,000

10.0
1,000

5.0

0.0 0
26-Aug 27-Aug 28-Aug 31-Aug 1-Sep 3-Sep 4-Sep 7-Sep 8-Sep 9-Sep 10-Sep 11-Sep 14-Sep 15-Sep 16-Sep 17-Sep 18-Sep 21-Sep 22-Sep 23-Sep

KLGD KL đặt mua KL đặt bán Giá trung bình điều chỉnh

Giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài

10.00 250
GTGD (tỷ đồng)

KLGD (1.000 cp)


9.09

9.00

8.00 200

7.00

6.00 150

5.00
4.03 4.11

4.00 100

3.00 2.32 2.25

2.00 1.48 50
1.12 1.19
0.83964
1.00 0.29175 0.397
0.212 0.111
0.01488 0.039 0.0039 0.0078 0.02376 0.0614 0.0989
0.0086 0.0826 0.0404 0.01648 0.00858 0.0219

0.00 0
26- 27- 28- 31- 1-Sep 3-Sep 4-Sep 7-Sep 8-Sep 9-Sep 10- 11- 14- 15- 16- 17- 18- 21- 22- 23-
Aug Aug Aug Aug Sep Sep Sep Sep Sep Sep Sep Sep Sep Sep

Khối lượng mua Khối lượng bán Giá trị mua Giá trị bán

8
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNDIRECT

Hội sở: Số 1 Nguyễn Thượng Hiền Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 51 Bến Chương Dương Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 04 39410510; Fax: 04 9724600 ĐT: 08 39146925; Fax: 08 39146924

Đại lý nhận lệnh VNDirect-PVFC: Đại lý nhận lệnh VNDirect-PVFC:


Số 5 Hồ Xuân Hương, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng 131A Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
ĐT: 0313 569162; Fax: 0313 569160 ĐT: 071 733777; Fax: 071 733666

Đại lý nhận lệnh VNDirect-PVFC: Đại lý nhận lệnh VNDirect - Tâm Hoàng Trang:
234 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng Số 20 đường Kim Ngọc, phường Ngô Quyền, TP Vĩnh Yên,
ĐT: 0511 3651856; Fax: 0511 3574546 Tỉnh Vĩnh Phúc
ĐT: 0211 710298/ 0211 710299; Fax: 0211 710297
Đại lý nhận lệnh VNDirect-PVFC:
Số 8 Hoàng Diệu—TP Vũng Tàu
ĐT: 064 531155; Fax: 064 511040

Đại lý nhận lệnh VNDirect-PVFC: Trung tâm Đặt lệnh giao dịch:
26 Lê Hồng Phong, Phường Vị Hoàng, Nam Định 1900 5454 09 - ấn phím 1
ĐT: 0350 3649966; Fax: 0350 649977 Trung tâm Dịch vụ khách hàng:
1900 5454 09 - ấn phím 2

Những người thực hiện

Lê Tuấn Anh: anh.le@vndirect.com.vn Đặng Nguyên Cường: cuong.dang@vndirect.com.vn

Đỗ Ngọc Bách: bach.do@vndirect.com.vn Nguyễn Thị Hiền: hien.nguyen@vndirect.com.vn

Nguyễn Việt Quang: quang.nguyenviet@vndirect.com.vn

Những thông tin và nhận định mà VNDIRECT cung cấp trên đây là dựa trên đánh giá của người viết tại ngày
đưa ra bản tin. Bản tin này không phục vụ cho mục đích đầu tư mà chỉ mang tính chất tham khảo nhằm giúp
Khuyến nhà đầu tư có đầy đủ thông tin hơn trong việc ra quyết định và có thể thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần
cáo thông báo trước. Thông tin trong bản tin này dựa trên những thông tin có sẵn được thu thập từ nhiều nguồn mà
được tin là đáng tin cậy, do đó độ chính xác và hoàn hảo không được đảm bảo. VNDIRECT không chịu trách
nhiệm cho những khoản lỗ trong đầu tư khi sử dụng những thông tin trong bản tin này.

You might also like