Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế lượng
SINH VIÊN VÀ SỐ BỘ QUẦN ÁO MẶC
TRONG MỘT TUẦN
1
Hồ Chí Minh 12/2010
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
MỤC LỤC
1. Ý nghĩa đề tài.........................................................................................................2
Kinh tế lượng
II.XÂY DỰNG MÔ HÌNH......................................................................................5
IV. KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH14
Phụ lục
2
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
Đã là sinh viên chắc hẳn ai trong chúng ta cũng gặp phải không ít vấn đề khó khăn, trong đó
tài chính luôn được xem là vấn đề nhức nhối hàng đầu. Vấn đề này thường xuyên xuất hiện và là
một trở ngại cho cuộc sống của sinh viên trên các khía cạnh như nơi trọ, ăn uống, học phí, trang
phục…. Các bạn phải tính toán kĩ lưỡng sao cho số tiền cha mẹ chu cấp và số tiền lương mà các
bạn phải cật lực làm thêm mà có, được sử dụng như thế nào là hợp lý nhất.
“Các nhân tố ảnh hưởng đến số bộ quần áo sinh viên mặc trong 1 tuần”. Một đề tài rất
Kinh tế lượng
thực tế nhưng cũng không kém phần hóm hỉnh và thú vị. Trong đề tài này, chúng tôi làm việc với
các số liệu, tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng quần áo sinh viên thay mặc trong
một tuần. Từ đó có thể hiểu được vấn đề thời trang có nằm trong phạm vi quan tâm của các bạn
sinh viên hay không một khi xoay quanh nó là vô vàn các nhân tố ảnh hưởng, từ giới tính, tình
yêu cho đến số tiền có trong túi và ngay cả nơi ở, gia đình,…
Với đề tài này, nhóm nghiên cứu muốn mang đến cho mọi người một cái nhìn thực sự mới
mẻ về vấn đề ăn mặc của sinh viên hiện nay. Sự phân tích giải đáp sẽ nằm trong các phần sau của
bài nghiên cứu này.
Để thực hiện đề tài, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trong phạm vi các trường đại học trong
địa bàn TpHCM: Đại học Ngoại thương, Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn, Đại học Kinh tế.
Đối tượng nghiên cứu là các bạn sinh viên nam nữ năm 1, 2, 3, 4.
3
ọ,ử
C
tà
á
T
ysố
â
X
ôm
iể
BưK
N
a
ữ
ch
n
ậ
lu
ịế
đề
b
p
g
ự
kìd
xé
ệ
321
ớ
Nhóm 17 – K48D+E
Để tiến hành, nhóm đã phát 200 phiếu khảo sát, thu về 140 phiếu, chọn lọc được 120 phiếu
hợp lệ ( là phiếu trả lời hết tất cả các câu hỏi và hợp lý)
-Xử lý số liệu: tiến hành hồi quy với sự trợ giúp của Eviews 6, MS Excel, MS Word.
-Tổng kết và hoàn thành bài viết.
** THỐNG KÊ MÔ TẢ
Số bộ quần áo mặc trong tuần:
Trung bình
13.8
Cao nhất
20
Thấp nhất
6
Kinh tế lượng
4
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
25
20
15
Số
10 bộ
0
0 20 40 60 80 100 120 140
Kinh tế lượng
Thành phần khảo sát (X2):
33% Nam
Nữ
68%
25
20
Số lần giặt
15
10
0
0 20 40 60 80 100 120 140
5
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
Kinh tế lượng
4.98 6 2
8% 2% 2%
Không
15% có
13% 1 người
2 người
3 người
25% 36% 4 người
5 người
6 người
6
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
Kinh tế lượng
Biến định lượng:
7
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
Estimation Equation:
Kinh tế lượng
=========================
Y = C(1) + C(2)*X2 + C(3)*X3 + C(4)*X4 + C(5)*X5 + C(6)*X6 + C(7)*X7 + C(8)*X8 + C(9)*D1 + C(10)*D2 +
C(11)*D3 + C(12)*D4 + C(13)*D5 + C(14)*D6
Substituted Coefficients:
=========================
Y = 5.80692608955 + 0.0708204318654*X2 + 0.10302643725*X3 - 0.036573409522*X4 + 0.947250747367*X5 -
0.102381256566*X6 + 0.0777720351891*X7 - 0.0888211844073*X8 - 1.66230254292*D1 + 0.12377988528*D2 -
0.892551309242*D3 + 3.08937242169*D4 + 0.19877343435*D5 - 0.319956532144*D6
b.Mô hình 1
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 12/11/10 Time: 20:10
Sample: 1 120
Included observations: 120
8
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
*Nhận xét:
-Dựa vào bảng hồi quy gốc nhận thấy các biến X3, X5, D1, D4 có p_value< α = 0.05 nên các
biến này có ý nghĩa thống kê. Các biến còn lại có p_value> α = 0.05 nên không có ý nghĩa thống
kê.
c. Phát hiện sự có mặt của các biến không cần thiết- sử dụng kiểm định Wald
Kinh tế lượng
Wald Test:
Equation: EQTHO
*Nhận xét:
9
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
Vì kiểm định Wald có p_value=0,4657> α = 0,05 nên ta chấp nhận giả thuyết H0 tức các biến X2
X4 X6 X7 X8 D2 D3 D5 D6 không ảnh hưởng tới biến phụ thuộc y các biến này không mang
ý nghĩa thống kê, không cần thiết đưa vào mô hình do đó ta có thể loại bỏ chúng ra khỏi mô
hình.
Như vậy, các yếu tố tuổi tác(sinh viên năm mấy), số lần giặt đồ, số lần tắm, đi chơi, số
anh chị em trong gia đình hay nơi ở, phương tiện giặt đồ, việc đi làm thêm, có người yêu
hay chưa không ảnh hưởng đến số bộ quần áo sinh viên thay mặc trong tuần.
Kinh tế lượng
2. Mô hình sau khi đã loại bỏ các biến không cần thiết
Estimation Equation:
=========================
Y = C(1) + C(2)*X3 + C(3)*X5 + C(4)*D1 + C(5)*D4
Substituted Coefficients:
=========================
Y = 4.8939805201 + 0.112693448318*X3 + 0.891213410653*X5 - 1.49659667103*D1 + 3.15072665216*D4
b. Mô hình 2
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 12/11/10 Time: 20:13
Sample: 1 120
Included observations: 120
Test Equation:
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 12/11/10 Time: 22:24
Sample: 1 120
Included observations: 120
Kinh tế lượng
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
*Nhận xét: Vì p_value > α = 0.05 nên ta chấp nhận giả thuyết H0, vậy mô hình không bỏ sót
biến.
Variables X3 X5 D1 D4
*Nhận xét: Vì p_value(X3,X5,D1,D4) < α = 0.05 nên ta bác bỏ giả thuyết H0, vậy mô hình
không cần phải loại bỏ biến.
C1=4.893981: một sinh viên nữ có 0 bộ quần áo trong tủ đồ, không đến trường
ngày nào trong tuần và đặc biệt “không chú trọng bề ngoài” trung bình 1 tuần thay
mặc chỉ 4.893981 bộ quần áo (tức xấp xỉ 5 bộ/tuần)
1
1
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
Tác động của số bộ quần áo sv có trong tủ (X3) tới số bộ sv mặc trong tuần:
C3=0.112693 >0 nên số bộ quần áo sv có, tác động cùng chiều tới số bộ sv mặc,
cụ thể nếu sv có thêm 1 bộ vào tủ quần áo của mình thì trong tuần trung bình sv
mặc thêm 0.112693 bộ (nghĩa là nếu có thêm 9 bộ trong tủ số bộ sv mặc trong
tuần tăng lên 1 bộ) trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Tác động của số ngày đến trường (X5) tới số bộ quần áo sv mặc trong tuần:
C5=0.891213 >0 nên số ngày đến trường tỉ lệ thuận với số bộ quần áo, cụ thể, nếu
sv đến trường thêm 1 ngày nữa trong tuần thì số bộ quần áo thay mặc trung bình
Kinh tế lượng
sẽ tăng 0.891213 bộ( xấp xỉ 1 bộ/tuần) trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Tác động của giới tính (D1) tới số bộ quần áo sv mặc trong tuần:
C9= -1.496597 <0 nên một sv nam sẽ thay mặc ít hơn 1 sv nữ 1.496597 bộ trong
tuần trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Tác động của tính cách “chú trọng bề ngoài” (D4) tới số bộ quần áo sv mặc
trong tuần:
C12=3.150727 >0 nên tác động cùng chiều tới số bộ sv mặc trong tuần, cụ thể sv
chú trọng bề ngoài mặc nhiều hơn sv nào không chú trọng bề ngoài 3.150727 bộ
quần áo trong 1 tuần.
ĐA CỘNG TUYẾN
X3 X5 D1 D4
*Nhận xét : Trị tuyệt đối các hệ số tương quan giữa các biến đều nhỏ hơn 0.8 nên mô hình
không bị hiện tượng đa cộng tuyến.
TỰ TƯƠNG QUAN :
Kiểm định BG Test
1
2
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
Heteroskedasticity Test: White
Obs*R-squared
F-statistic 12.16831 Prob. Chi-Square(12)
0.058051 Prob. F(1,114) 0.4323
0.8100
Scaled explained SS
Obs*R-squared 4.109738 Prob.
0.061075 Prob. Chi-Square(12)
Chi-Square(1) 0.9814
0.8048
Test Equation:
Kinh tế lượng
Dependent Variable: RESID^2
RESID
X3*X5
D1 -0.041354
-0.006357 0.084832
0.592313 -0.487482
-0.010733 0.6269
0.9915
X3*D1
D4 0.119763
-0.026082 0.254532
1.243429 0.470522
-0.020976 0.6389
0.9833
X3*D4
RESID(-1) 0.992405
-0.022880 1.043002
0.094964 0.951489
-0.240937 0.3435
0.8100
*Nhận xét: chỉ số P_value = 0.4323 >α = 0.05 kết luận mô hình không có hiện tượng phương
sai thay đổi.
Kinh tế lượng
Việc lựa chọn đề tài đã gây ra những khó khăn ban đầu cho các thành viên trong nhóm
khi mọi người chưa thể thống nhất với nhau. Có rất nhiều ý kiến hay được ra nhưng vì hạn chế
về điều kiện cũng như khả năng thực hiện nên cuối cùng cả nhóm quyết định chọn đề tài này.
Tuy là một đề tài khó thực hiện do khá nhạy cảm và kết quả có thể không đúng với thực tế nhưng
nhóm đã quyết tâm thực hiện cho đến cùng, không bỏ dở giữa chừng hay thay đổi đề tài.
Do chưa nắm rõ về việc xây dựng một bản khảo sát hoàn chỉnh nên ban đầu nhóm đưa ra
bản khảo sát thiếu mất một biến quan trọng nhất- biến y nhưng nhờ tham khảo bản khảo sát của
các nhóm thực hiện trước nên nhóm đã sửa chữa kịp thời.
Với thời gian gặp nhau rất ít (chỉ 1 lần trong tuần khi đến lớp) cộng với việc họp nhóm
khi không có đầy đủ sự góp mặt của các thành viên nên nhóm chủ yếu liên lạc và làm việc qua
mail vì vậy công việc chưa thực sự hiệu quả.
Qúa trình chọn biến còn nhiều sai sót vì thế hệ số R2 không cao, có quá nhiều biến không
có ý nghĩa thống kê phải loại bỏ ra khỏi mô hình, khiến đề tài chỉ mang tính tham khảo chứ
không thực tế.
Kiến thức Eviews khá rộng, thời gian học tập và nghiên cứu môn kinh tế lượng chưa
nhiều vì thế chưa nắm rõ cách thức chạy chương trình nên còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là
trong việc kiểm định bệnh mô hình.
Mặc dù mô hình không xảy ra các bệnh như đa cộng tuyến, tự tương quan hay phương sai
thay đổi nhưng các hệ số hồi quy không mang ý nghĩa thống kê cao vì vậy dẫn đến mô hình
không chính xác.
Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện đề tài nhưng tất cả các thành viên
trong nhóm đều đã cố gắng hết mình và hoàn thành tốt công việc. Đây cũng là lần đầu tiên xây
dựng đề tài của nhóm nên dẫn đến không tránh khỏi những sai sót, nhưng với sự hướng dẫn của
cô Trần Thị Tuấn Anh và sự tham khảo các nhóm khác nên nhóm đã hiểu hơn về môn kinh tế
lượng và tính ứng dụng thực tế của nó.
1
4
Nhóm 17 – K48D+E Sinh viên và số bộ quần áo mặc trong tuần
Kinh tế lượng
3. Hiện tại bạn đang Ở trọ/ktx Ở cùng gia đình/người quen
6. Trong tủ của bạn có bao nhiêu có bao nhiêu bộ quần áo (hoặc áo)
2 3 4 5
6
1 2 3 4
5
10. Phương tiện giặt đồ của bạn Bằng tay Máy giặt/ gửi giặt
4 5
Khác: ….
1
5