Professional Documents
Culture Documents
Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những
gì mình nói.
10. Alles vergeht, Wahrheit besteht.
Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.
11.Alt genug und doch nicht Klug.
19. Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist.
Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi
được.
20. Arbeit macht das Leben süß.
Công việc làm cuộc sống tươi đẹp.
Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.
Một chim sẻ trong tay tốt hơn là một bồ câu trên mái nhà.
Sự hăng say mù quáng chỉ mang đến những điều rủi ro.
76.Arbeit, Maßigkeit und Ruh schließen dem Arzt die Türe
zu.
Nhũng tấm gương vẩn đục dễ làm vẩn đục những tập tục tốt.
Tinh thần thì mạnh mẽ nhưng thể xác thì yếu đuối.
Không co tiên tri nào ổi danh nơi quê hương của mình.
Mọi người làngười làm nên hạnh phúc của chính họ.
Trẻ con và những người ngớ ngẩn thường hay nói sự thật.
109.Man wird alt wie ein Haus und lernt nie aus!
Sự nhận biết mình là bước đầu tiên cho việc cải thiện.
Cái mà Hans không học khi nhỏ thì không bao giờ học khi
làm.
139.wenn die Katze aus dem Haus ist, tanzen die Mäuse
auf Tischen und Bäuken.
Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.
Không có lãnh thổ thì ông vua cũng mất đi quyền lực của
mình.
Người ta không bao giờ quá già đối với chuyện học hành
Đường đến hoả ngục thường được lát bắng những ý đồ tốt.
Đã hứa là làm
160 was der löwe nicht kann, das kann der Fuchs.
Không dùng sức được thì dùng trí
164.man wird alt wie eine Kuh und lernt noch alle Tage zu.
Không nên quá vội vàng mà hỏng việc. Không nên quan
trọng hoá vấn đề.
174.Was du nicht willst, das man dir tu’, das füg auch
keinem anderen zu.
Cái bạn không muốn người khác làm cho mình thì đừng làm
cho người khác.
Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau.
Từ lời nói sẽ thành hành dộng, từ hành động sẽ thành lời nói.