You are on page 1of 2

32.

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X có thành phần C,H,O thu được CO2 và
H2O. Trong đó thể tích CO2 bằng ¾ thể tích H2O và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy
hết X. Mặt khác 1 lít hơi X (đktc) có khối lượng bằng 46 khối lượng 1 lít hiđro do ở cùng
điều kiện. Tìm công thức phân tử của A.
ĐS:C3H8O3
33. Để đốt cháy 2.25g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O phải dung hết 3.08 lit O2 đktc và
thu được thể tích H2O bằng 5/4 thể tích CO2. Biết tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2.045.
Tìm công thức phân tử của A.
ĐS: C4H10O2
34. Một chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H,O khi đốt cháy phải dung lượng oxi bằng 8
lần oxi có trong A và thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 22/9. Tìm công thức đơn
giãn của A.
ĐS: C3H6O
35.Một hợp chất hữu cơ A chứa ba nguyên tố C,H,O ở thể tích hơi 1.8g chất A chiếm thể
tích bằng thể tích của 0.8g oxi cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3.6g A bằng 4.48 lít
khí oxi đktc thu được hỗn hợp khí và hơi. Trong đó thể tích CO2 bằng 3 lần thể tích O2,
và khối lượng CO2 bằng 11/3 khối lượng của H2O. Tìm công thức phân tử của A.
ĐS: C3H4O2
36. Hỗn hợp hơi chất A (CxHyO) và O2 vừa đủ để đốt cháy A ở T0k có áp suất 1atm. Sau
khi đốt cháy các sản phẩm trong bình đều ở thể khí và T0k có áp suất 1.2atm (Bình kính,
thể tích bình không thay đổi). Mặt khác, khi đốt cháy 0.03 mol A, lượng CO2 sinh ra đươc
cho vào 40 ml dung dịch Ba(OH)2 0.15M thấy có hiện tượng hòa tan kết tủa. Nhưng nếu
cho vào 800ml dung dịch Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư. Tìm công thức phân tử
của A.
ĐS: C3H6O
37. Đốt cháy hoàn toàn 2.14g chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C,H,O rồi cho sản
phẩm hấp thụ hoàn toàn vào 1.8 lít dung dịch Ca(OH)2 0.05M thu được kết tủa và dung
dịch muối, khối lượng dung dịch muối này nặng hơi khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban
đầu là 3.78g. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch muối này lại thu đuợc kết tủa.
Tổng khối lượng kết tủa là hai lần là 18.85g. Tìm công thức phân tử của A.
ĐS: C7H9N
38. Đốt cháy 0.1 mol chất hữu cơ A chỉ chứa C,H,O với oxi theo tỉ lệ mol là 1:2. Toàn bộ
sản phẩm cháy được cho qua bình một chứa dung dịch PdCl2 dư, rồi bình hai chứa dung
dịch Ca(OH)2 dư. Sau thi nghiệm thấy bình một tăng 0.4 g và xuất hiện 21.2g kết tủa, còn
bình hai có 30g kết tủa. Tìm công thức phân tử của A.
ĐS: C3H4O2
(Ghi chú: PdCl2 hút CO2 và H2O)
39.Trong một bình kín dung tích 1dm3 có một hỗn hợp đồng thể tích gồm hiđrocacbon A
và oxi ở 133.50C, 1atm. Sau khi bật tia lửa điện để phản ứng hết và đưa về nhiệt độ đầu,
thì áp suất trong bình tăng lên 10% so với ban đầu , và khối lượng H2O tạo ra là 0.216g.
Tìm công thức phân tử của A.
ĐS: C3H8
40.Hỗn hợp gồm ankan và oxi dư (trong đó 1/10 thể tích là ankan)được nạp vào một khí
kế tạo được áp suất là 2atm. Bật tia lửa đện để đốt cháy hỗn hợp rồi cho nước ngưng tựu
ở nhiệt độ đầu thì áp suất còn lại 1.4atm. Xác định công thức phân tử của X. Biết dung
tích khí kế không đổi.
ĐS: C3H8
41. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A với một lượng vừa đủ O2, dẫn hỗn hợp sản
phẩm cháy qua H2SO4 đậm đặc thì thể tích khí giãm đi còn hơn một nữa.
a/Xác định dãy đồng đẳng của A.
b/ Nếu trong trường hợp trên thể tích khí giãm đi 5/9 khi qua H2SO4 đậm đặc thì công
thức phân tử của A là gì?
ĐS: a/ Ankan b/C4H10
42. Hỗn hợp A chứa một số các chất đồng đẳng liên tiếp của các hiđrocacbon mạch hở,
tổng số phân tử lượng của chúng là 252. Trong đó phân tử lượong của hiđrocacbon lớn
nhất nặng gấp 2 lần phân tử lượng của hiđrocacbon nhẹ nhất. Tìm dãy đồng đẳng đó.
ĐS: C3H6; C4H8;C5H10; C6H12
43. Ba hiđrocacbon lien tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ lệ khối lượng theo thứ tự là
6.5%; 30.97%; 62.46%. Phân tử lượng trung bình của hỗn hợp là 99đvC.
a/ Xác định tỉ lệ mol của ba chất nói trên, biết rằng tỉ lệ mol của chúng lập thành dãy số
cộng.
b/ Tìm công thức phân tử của ba chất, biết rằng hàm luợng cacbon trong hỗn hợp là
90.91%.
ĐS: a/ 1:4:7 b/ C6H6; C7H8; C8H10
44. Đốt cháy 0.1 mol hiđrocacbon No rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch NaOH dư
thu được 0.03 mol nuối. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
ĐS: C3H8

You might also like