Professional Documents
Culture Documents
Dặn dò:
Gv: tiết sau ôn tập về “Dung dịch, sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học” (chuẩn bị trước)
- Kiến thức: Hs nắm lại định nghĩa dung dịch, các loại nồng độ dung dịch, sự phân
loại hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kì,
nhóm).
- Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về nồng độ dung dịch, từ
vị trí trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử .
II. Trọng tâm:
- Ôn tập kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Bài tập.
IV. Hoạt động dạy học:
Dặn dò:
Gv: đọc trước bài “Thành phần nguyên tử”.Xem lại các bài tập đã làm.
CHƯƠNG 1
NGUYÊN TỬ
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
I Mục tiêu:
- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân.
Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
- Khối lượng và điện tích của e,p,n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên
tử.
II.Trọng tâm :
- Hình thành các khái niệm.
III.Chuẩn bị :
-Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 sgk
IV. Hoạt động dạy học:
-GV hướng dẫn HS và ghi nhớ các số liệu - Nguyên tử có cấu tạo rỗng : Hạt nhân
-GV lưu ý HS : các electron của những nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với
nguyên tử khác nhau là hoàn toàn giống nguyên tử và mang điện tích dương .Các
nhau. electron nằm ở lớp vỏ nguyên tử.
Hoạt động 2: tìm hiểu về hạt nhân nguyên 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
tử a) Sự tìm ra proton
-GV đvđ: nguyên tử trung hoà về điện, vậy b) Sự tìm ra notron
nguyên tử đã có phần tử mang điện âm là
electron thì ắt phải có phần mang điện
dương. c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
-GV treo hình 1.4 sgk lên bảng dẫn dắt HS - Kết luận :
tìm hiểu về thí nghiệm của Rơ-dơ-pho - Nguyên tử gồm :
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
kg
? vì sao nơtron không mang điện �
me 0,00055 u
-GV kết luận: Nơtron (n) cũng là một thành mp=1,6726.10-27 kg
phần cấu tạo của hạt nhân ntử. mp �1 u
mn=1,6748.10-27
-GV yêu cầu HS trình bày kg
Hoạt động 4: tìm hiểu về kích thước và khối
lượng của nguyên tử
-GV giúp hs hình dung: nếu hình dung Câu hỏi : Số Avogađro được định
nguyên tử như 1 khối cầu thì đường kính của nghĩa bằng số nguyên tử cacbon đồng vị 12
nó vào khoảng 10-10m, để thuận lợi cho việc
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
biểu diễn kích thước quá nhỏ của nguyên tử có trong 12 g cacbon đồng vị 12. Và bằng
người ta đưa ra 1 đơn vị độ dài phù hợp là N=6,022.1023. Hãy tính :
nm hay a)Khối lượng của một nguyên tử
1 = 10-10 m ; 1nm = 10 ; 1nm = 10 m cacbon -12.
-GV yêu cầu HS xem sgk trả lời: b)Sô nguyên tử cacbon-12 có trong 1
? nguyên tử hidro có bán kính gam nguyên tử này
? Đường kính của nguyên tử? Giải :
? Đường kính của hạt nhân nguyên tử a) Khối lượng của một nguyên tử cacbon
? Đường kính của electron và của proton? -12 là :
-GV lưu ý hs: với tỉ lệ và kích thước như 12
mC -12 = = 1,978.10-23(g)
trên của ntử và hạt nhân thì các electron rất 6,022.1023
nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân
trong không gian rỗng b) Số nguyên tử cacbon-12 trong 1 gam
-GV: thực nghiệm đã xác định khối lượng nguyên tử này :
của nguyên tử cácbon là 19,9265.10-27kg. Để 1
thuận tiện cho việc tính toán, người ta lấy -23
= 5,055.1022
1,978.10
1
giá trị khối lượng của nguyên tử cacbon * Nhận xét :
12 1
( kí hiệu là u hoặc đvC) làm đv khối lượng 1u = kho�
i l���
ng cu�
a nguye�
n t��
cacbon-12
12
nguyên tử. 1 12 1
� 1u = . = (g )
12 N N
-GV cho bài tập, yc hs tính toán và so sánh
với số liệu thông báo trong sgk.
-GV yc hs xem và học thuộc khối lượng và
điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
được ghi trong bảng 1.
4.Củng cố :
* vỏ nguyên tử gồm các electron:
me �0,00055
qe = 1- (đvđt)
* hạt nhân nguyên tử : proton: mp �1 u
qn = 1+
notron: mn �1 u
qn = 0
BTVN: 1 � 6 trang 22 SGK
…………………………..…………………………..
I. Mục tiêu:
-Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
-Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hoá
học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu
II.Trọng tâm :
- Hình thành các khái niệm.
III.Chuẩn bị :
-GV nhắc nhở hs học kĩ phần tổng kết của bài 1
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Hoạt động 1: tìm hiểu về điện tích hạt 1. Điện tích hạt nhân
nhân. P : 1+ � Z proton thì hạt nhân có điện tích là Z+
* GV liên hệ bài vừa học, yc hs nhắc lại (-số đv điện tích của hạt nhân có bằng số proton.)
đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên
tử. VD: điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8+. Tính số
* GV: hạt nhân nguyên tử gồm proton và proton, electron.
nơtron nhưng chỉ có proton mang điện, 8+
-Số proton trong nguyên tử oxi : = 8 proton
mỗi hạt proton mang điện tích là 1+ 1+
? vậy số đv điện tích của hạt nhân có bằng 8-
-số electron trong nguyên tử oxi: = 8 electron
số proton không? 1-
* GV cho vd: điện tích hạt nhân nguyên tử
oxi là 8+. Tính số proton, electron. Kết luận:
* GV hướng cùng HS giải vd này -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton
* GV gọi HS rút ra nhận xét về số proton, = số electron.
electron và điện tích hạt nhân? 2. Số khối
Số khối (A) là tổng số hạt proton (Z) và tổng số hạt
Hoạt động 2: tìm hiểu về số khối notron (N) của hạt nhân đó:
*GV yêu cầu HS nêu định nghĩa số khối
*GV cho vd, HS vận dụng trả lời A = Z + N (1)
VD : hạt nhân liti có 3 proton và 4 nơtron, số khối
*GV hỏi: khi bài ra cho biết số khối (A) của nguyên tử là bao nhiêu?
và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và Nguyên tố hóa học là những ntử có cùng điện tích
hạt nhân.
đặc trưng cho nguyên tử
*GV yêu cầu HS giải thích
*GV nói rõ: vì khi biết Z và A của một
nguyên tử sẽ biết được số proton, số 2. Số hiệu nguyên tử
electron và cả số notron trong nguyên tử
Hoạt động 3: tìm hiểu về định nghĩa Số hiệu nguyên tử (Z)
nguyên tố hoá học = Số đơn vị điện tích hạt nhân
-GV nhấn mạnh: người ta thấy tc riêng = số p = số e .
biệt của nguyên tử chỉ được giữ nguyên Chú ý : Nói số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt
khi điện tích hạt nhân nguyên tử đó được nhân là sai. Vì chúng chỉ bằng nhau về độ lớn đại
bảo toàn, nếu điện tích hạt nhân nguyên tử số còn đây là 2 đại lượng khác nhau.
đó bị thay đổi thì tc của nguyên tử cũng 3. Kí hiệu nguyên tử
thay đổi theo. A
Z X
-GV hỏi: vậy nguyên tố hóa học là những VD:
A gì?23
S khiđiểm
ntử có chung
Hoạt động 4: tìm hiểu về số KÝ
Nahiệu hiƯu ho¸ hc
nguyên
S hiƯu nguyªn tư Z 11
tử
-GV gợi ý: Số đơn vị điện tích hạt nhân Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11 nên suy
nguyên tử của một nguyên tố được gọi là ra:
số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí -Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 11+
hiệu là Z. -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
-GV hỏi: em hãy nêu mối liên hệ giữa số electron = 11
hiệu nguyên tử, số proton và số nơtron? -Số khối A = Z + N = 23 ® N = 23-11= 12
-Nguyên tử khối của Na là 23
Hoạt động 5: tìm hiểu về kí hiệu nguyên
tử
-GV hướng dẫn hs hiểu được kí hiệu.
A
Z X
X : kí hiệu của nguyn tố
Z : số hiệu nguyn tử
A : số khối A = Z + N
-GV lấy vd minh hoạ cho hs hiểu rõ hơn.
Vd: Kí hiệu nguyên tử sau đây cho em
23
biết điều gì? 11 Na
-GV gợi ý cùng HS giải vd này
4. củng cố
GV cho bài tập:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
7
-Hãy xác định điện tích hạt nhân, số p, số n, số e, ntử khối của các ntử sau: 3 Li ,
19 24
9 F , 12 Mg
GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, sau đó nhận xét rút kinh nghiệm.
5. BTVN: 1 � 8 trang 13,14 sgk
…………………………..…………………………..
I. Mục tiêu:
-Định nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
II.Trọng tâm :
-Khái niệm về đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
III.Chuẩn bị :
- Câu hỏi và bài tập cơ bản
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu về đồng vị III - ĐỒNG VỊ :
* GV đvđ: khi nghiên cứu các nguyên tử VD : -GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng vị
cùa cùng 1 nguyên tố hoá học nhận thấy 16
8O
17
8O
18
8O .
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
? trình bày khối lượng và điện tích của * Trong nguyên tử:
electron, proton, nơtron? số đơn vị điện tích hạt nhân =số proton= số e
số khối A = Z + N
? mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt * Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là
nhân, số proton, số electron trong nguyên những nguyn tử có cùng số proton nhưng khác
tử nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng
khác nhau.
? số khối được tính như thế nào? A1.x + A2 . y + A3 .z + ... + An .n
A=
? thế nào là đồng vị? Công thức tính 100
nguyên tử khối trung bình? Hay : A = A1.x + A2 . y + A3 .z + ... + An .n
B. BÀI TẬP :
40
Câu 1 : Kí hiệu nguyên tử 20 Ca cho em biết điều
Hoạt động 2:
*GV tổ chức cho HS cùng làm bt, em nào gì?
làm xong trước và làm đúng có thể lên Giải:
bảng trình bày, GV dành nhiều thời gian Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 nên
giúp HS yếu. suy ra:
GV cho BT 1: Kí hiệu nguyên tử sau đây -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
40 electron = 20
cho em biết điều gì? 20 Ca
-Số khối A = Z + N = 40 ® N = 40-20 = 20
GV nhận xét sau khi HS làm xong bài -Nguyên tử khối của Ca là 40
này.
Câu 2 : cho nguyên tố B có tổng số hạt là 52,
cho biết hiệu số giữa số hạt không mang điện và
số hạt mang điện âm là 1. Tìm số electron, số
proton, số khối A.
*GV cho BT 2: cho nguyên tố B có tổng Giải:
số hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt Ta có: e + p + n = 52
không mang điện và số hạt mang điện âm mà e = p � 2e + n = 52 (1)
là 1. Tìm số electron, số proton, số khối A. lại có n – e = 1 (2)
Nếu HS giải không được, GV có thể gợi ý từ (1) và (2) ta có hpt: 2e + n = 52
như sau: n–e=1
+ trong nguyên tử gồm những hạt nào? giải hpt ta đc: n = 18
+ hạt nào mang điện? e = p = 17
+ hạt nào không mang điện? Vậy nguyên tử B có : 18 hạt n
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
18 hạt p
17 hạt e
Số khối : A = p + n = 17 + 18 = 35
4.Củng cố : GV gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số
proton, số electron trong nguyên tử-GV hướng dẫn 2 � 6/18 sgk
5.Củng cố : Các bài tập còn lại Sgk
…………………………..…………………………..
và Zom-mơ-phen có tác dụng rất lớn đến sự Số e = số p = Z = STT trong bảng HTTH
phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử, VD : số thứ tự của H trong BTH là 1 (Z=1), vỏ
nhưng không đầy đủ để giải thích mọi tính nguyên tử H có 1 electron, hạt nhân nguyên tử
chất của nguyên tử. có 1 proton.
? Ngày nay, người ta biết trong nguyên tử
các electron chuyển động ntn?
GV dẫn dắt số hiệu nguyên tử của nguyên
tố Z cũng bằng số thứ tự Z của nguyên tử
nguyên tố đó trong BTH.
GV: lấy vd minh hoạ.
-Từ đó đvđ tiếp: vậy thì các electron được II - Lớp electron và phân lớp electron.
phân bố xung quanh hạt nhân theo quy luật
1. Lớp electron :
nào?
- Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lớp electron electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ
GV cho HS cùng nghiên cứu sgk và đặt các thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.
câu hỏi để xây dựng bài -Electron ở càng xa hạt nhân hơn có mức năng
GV nhấn mạnh: trong nguyên tử có thể có lượng càng cao.
nhiều lớp electron. - Các electron ở cùng 1 lớp có mức năng lượng
gần bằng nhau.
? Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
Thứ tự của lớp n : 1 2 3 4 ....
electron lần lượt chiếm các mức năng
Tên của lớp : K L M N ....
lượng ntn và sắp xếp ra sao?
? Trong vỏ nguyên tử, các electron ở gần
hạt nhân và ở xa hạt nhân có mức năng
lượng ntn?
? Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng
lượng ntn?
electron. Vậy các electron trong mỗi phân - Lớp thứ 2 (n=2) có 2 phân lớp: 2s và 2p.
lớp có mức năng lượng ntn? - Lớp thứ 3 (n=3) có 3 phân lớp : 3s, 3p, 3d.
GV hướng dẫn HS biết các quy ước:
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ
cái thường s, p, d, f.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của
lớp đó.
GV đặt các câu hỏi để xây dựngkiến thức:
? Lớp thứ 1 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
? Lớp thứ 2 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
? Lớp thứ 3 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
GV lưu ý HS: các electron ở phân lớp s
được gọi là các electron s, ở phân lớp p
được gọi là các electron p
* GV cung cấp thêm: Các e tồn tại trên các
phân lớp. Và tại đó chúng chuyển động * Obitan (AO) : " Đám mây" electron
không ngừng tạo thành các đám mây e -Ứng với các phân lớp: s, p, d, f có các obitan
vùng không gian xung quanh hạt nhân mà ở s,p,d,f .
đó sự có mặt của electron là lớn nhất gọi là + Phân lớp s có 1 obitan cĩ dạng hình cầu.
obitan. + Phân lớp p có 3 obitan cĩ dạng hình số 8 nổi.
Như vậy ở trong các phân lớp có các AO. + Phân lớp d có 5 obitan và phân lớp f có 7
- Từ số e tối đa trên các AO và số AO trên obitan. Obitan d và obitan f có dạng phức tạp
các phân lớp ta có thể suy ra số e tối đa trên hơn
các phân lớp, các lớp.
- Mỗi obitan dù ở phân lớp nào thì cũng chứa tối
đa 2 electron
4.Củng cố : - STT của nguyên tố trong BTH bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Các electron sắp xếp thành từng lớp.
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
GV yc HS làm các BT 1, 2, 3 trang 22 sgk.
5.Củng cố : Các bài tập còn lại Sgk
…………………………..…………………………..
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số electron tối III – Số electron tối đa trong 1 phân lớp, 1
đa trong 1 phân lớp. lớp.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau và 1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp.
ghi thông tin vào bảng :
? số electron tối đa có trong phân lớp s?
? số electron tối đa có trong phân lớp p? Phân lớp Số obitan Số electron tối đa
? số electron tối đa có trong phân lớp d? s 1 2
? số electron tối đa có trong phân lớp f? p 3 6
* GV cung cấp: Phân lớp e đã có đủ số e d 5 10
tối đa gọi là phân lớp e bão hoà. f 7 14
Hoạt động 2: tìm hiểu về số electron tối đa 2. Số electron tối đa trong 1 lớp.
trong 1 lớp.
GV đàm thoại gợi mở với HS để dẫn dắt
các em điền vào bảng Lớp Số phân lớp Số electron tối đa
? Lớp thứ 1 (lớp K) có bao nhiêu phân lớp, 1 (K) 1s 2
đó là phân lớp nào và chứa tối đa bao nhiêu 2 (L) 2s 2p 8
electron? 3 (M) 3s 3p 3d 18
4 (N) 4s 4p 4d 4f 32
? Lớp thứ 2 (lớp L) có bao nhiêu phân lớp,
đó là phân lớp nào và chứa tối đa bao nhiêu
electron? Số e tối đa của lớp thứ n là 2n2 e(0<n �4)
VD:
- Lớp thứ 3 và 4 tương tự.
- Số e tối đa của lớp thứ 4 : 2.42 = 32 electron
HS tự điền vào bảng
GV gọi 1 HS lên bảng điền, sau đó nhận
xét kết luận.
-Từ các nhận xét trên, yc HS rút ra số
electron tối đa của lớp thứ n được tính ntn?
-Nếu HS không trả lời được thì GV phân
tích
…………………………..…………………………..
I. Mục tiêu::
-Quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của cá nguyên tố.
II. Trọng tâm:
-Cấu hình electron.
III.Chuẩn bị:
-Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thứ tự các mức I- THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG
năng lượng trong nguyên tử. TRONG NGUYÊN TỬ:
GV treo lên bảng Sơ đồ phân bố mức nl - Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm
của các lớp và các phân lớp và hướng dẫn các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
1 2 3 4
E1< E2<E3<E4
GV cung cấp: electron cuối cùng của * Các bước viết cấu hình electron :
nguyên tử clo điền vào phân lớp p, người - Xác định số electron của nguyên tử.
ta gọi clo là nguyên tố p.
GV cho vd: viết cấu hình electron nguyên - Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng
tử của nguyên tố: Ar (Z=18), Fe (Z=56) lượng . (Chú ý đến số e tối đa cho các phân lớp)
GV hướng dẫn:
-các electron của nguyên tử Fe được phân
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
bố như sau: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p6 4 s 2 3d 6 VD :
nhưng cấu hình electron là cách biểu diễn Ne (Z=10): 1s 2 2 s 2 2 p 6
sự phân bố electron trên các lớp và các
phân lớp. Cl (Z=17): 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5
Ar (Z=18): 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p6
GV: Trong các cấu hình electron nguyên
tử của các nguyên tố trên hãy xác định Hoặc viế gọn: [ Ne] 3s 3 p
2 6
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp e.
+ Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cấu
hình e của nguyên tử.
- Về kỹ năng:
+ Hs được rèn luyện về 1 số dạng bài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoài cùng
của 20 nguyên tố đầu. Từ cấu hình e của nguyên tử suy ra tính chất tiêu biểu của
nguyên tố.
II. Trọng tâm:
-Ôn tập và củng cố kiến thức.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Số e = Số p = Số hiệu nguyên tử = 15
Lớp ngoài cùng có mức năng lượng
cao nhất.
Xác định số lớp e và số e trong mỗi
lớp.
Hoạt động của giáo viên vaf học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài 5/30:
Gv: cho Hs nêu thứ tự các mức năng lượng Số e tối đa ở các phân lớp
trong nguyên tử và số e tối đa trong các phân a) 2s2
lớp. b) 3p6
Hs: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……. và số e tối c) 4s2
đa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, d) 3d10
10, 14. Bài 6/30:
Gv: dựa vào bảng cấu hình e của 20 nguyên Cấu hình e của nguyên tử
tố đầu trang 26 SGK. Photpho:
Hs: phải nắm được số hiệu nguyên tử = số e 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
- Mỗi Hs lên bảng làm 1 bài tập; Hs còn lại a) Nguyên tử Photpho có 15e
quan sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân. b) Số hiệu nguyên tử của Photpho
Gv: hướng dẫn Hs yếu. là 15
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng
cao nhất
d) Có 3 lớp e:
Hoạt động 2: + Lớp K (n=1) có 2e
Hs: nắm được thành phần cấu tạo của nguyên + Lớp L (n=2) có 8e
tử : proton, nơtron, electron, số p = số e. + Lớp M (n=3) có 5e
Gv: hướng dẫn Hs giải bất phương trình và e) Photpho là phi kim vì có 5e lớp
chọn nghiệm, Z là số nguyên dương. ngoài cùng
Hs: nắm được nguyên tử khối coi như bằng số Bài 8/30 SGK:
khối khi không cần độ chính xác cao. a) 1s2 2s1
- Mỗi Hs lên bảng làm 1 bài tập; Hs còn lại b) 1s2 2s2 2p3
quan sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân. c) 1s2 2s2 2p6
Gv: giữ vao trò hướng dẫn chung. d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
Gv: Z ≤ 13 – 2Z 3Z ≤ 13 Z ≤ e) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
4.33 g) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
13 – 2Z ≤ 1.5Z 3.5Z ≥ 13 Z ≥ Bài 9/30 SGK:
3.7 a) Hai nguyên tố có số e lớp
ngoài cùng là tối đa (8e): Ne (Z =
10), Ar (Z = 18)
Gv: hướng dẫn Hs lập hệ phương trình. b) Hai nguyên tố có 1e ở lớp
N=Z+1 ngoài cùng:
E + Z + N = 2Z + Z + 1 = 3Z + 1. Li (Z = 3), Na (Z = 11)
c) Hai nguyên tố có 7e ở lớp
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
ngoài cùng:
F (Z = 9), Cl (Z = 17).
Hoạt động 3:
Hs: nắm được thế nào là nguyên tố s, p, d, f.
(dựa vào sự phân bố e theo mức năng lượng từ
thấp đến cao, cần lưu ý với các nguyên tử của
nguyên tố có Z = 21 30
Gv: nên cho Hs đứng lên trả lời tại chỗ, vì
phần này tương đối dễ, lưu ý câu C bài 1.50.
Hoạt động 4:
Hs nhớ lại công thức tính nguyên tử khối
trung bình, dựa vào nguyên tử khối trung bình
tính thành phần phần trăm các đồng vị trong
tự nhiên.
- Hai Hs lên bảng giải bài tập; Hs còn lại quan
sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân.
Gv: giữ vai trò hướng dẫn chung và giải quyết
thắc mắc của Hs.
Gv: lưu ý Hs nguyên tử khối là đại lượng
không có thứ nguyên.
Gv: cho thêm bài tập Hs về nhà tự giải
Nguyên tử của 1 nguyên tố A có tổng số hạt là
10
a) Xác định số p, n, e, số khối và viết kí hiệu
nguyên tử của A.
b) Viết cấu hình e của A. Cho biết A là kim
loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao?
Hoạt động 5: dặn dò
Gv: Tiết sau kiểm tra 1 tiết, nội dung từ tiết 3
đến 11 (kiểm tra tự luận).
- Hs mang theo vở bài tập để giáo viên kiểm
tra 1 số Hs.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
và thêm đi - um
VD 104 (un – nil – quadium) kí hiệu
Unq.
GV: Bổ xung các chu kì 1, 2, 3 là chu kì
nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lơn.
GV: Giới thiệu về họ Lantan và họ
Actini.
Hoạt động 5. Cũng cố và dặn dò:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Các đặc điểm về ô lượng tử và chu kì,
Bài tập về nhà:1, 2, 3, 4 SGK và các bài tập liên quan trong SBT.
Tiết 14: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)
I. Mục tiêu:
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố.
- Phân loại các nguyên tố.
II. Trọng tâm: - Nhóm nguyên tố.
III. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hòan.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
- Yêu cầu HS nắm vững cách xác định các nguyên tố nhóm A và nhóm B.
Từ đó suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn.
- Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8 ,9 SGK
quan sát bảng tuần, yêu cầu HS nhận xét về a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
số electron ngoài cùng ? HS: có 8 electron lớp ngoài cùng.
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát của nhóm VIIIA ? HS: Cấu hình electron lớp ngoài cùng
GV: Cấu hình lớp vỏ electron ngoài cùng ns2np6
ns2np6 rất bền vững. HS nhận xét về khã HS: Không tham gia phản ứng hóa học.
năng tham gia phản ứng hóa học.
GV: Các khí hiếm còn được gọi là những khí
trơ.
GV: Bổ sung ở nhiệt độ thường các khí hiếm
tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ có một
nguyên tử.
Hoạt động 5:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới b. Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm:
thiệu các nguyên tố nhóm IA. HS: Quan sát
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A ? HS: ns1 có 1 electron ở lớp ngoài cùng có
GV: Bổ sung vì nguyên tử chỉ có một khuynh hướng mất 1 electron để đạt cấu hình
electron ngoài cùng nên trong các phản ứng khí hiếm.
có khuynh hướng nhường một electron để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số phản
ứng. HS: 4Na + O2 2Na2O
2Na + 2H2O NaOH + H2
Hoạt động 6: 2Na + Cl2 2NaCl
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới c. Nhóm VIIA (Nhóm halogen)
thiệu các nguyên tố nhóm VIIA. HS: Quan sát
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát của nhóm VIIA? HS: ns2np5
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nhóm VIIA ? HS: Có 7 electron ở lớp ngoài cùng có khuynh
GV: HS nhận xét các nguyên tử halogen có hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình
khuynh hướng thu thêm một electron để đạt khí hiếm.
cấu hình bền vững của khí hiếm. Halogen có
hóa trị 1.
GV: Bổ sung ở dạng đơn chất phân tử
halogen gồm hai nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2. HS: Phân tử gồm hai nguyên tử: F2 , Cl2 , Br2 ,
Đó là những phi kim điển hình (At là nguyên I2
tố phóng xạ).
GV: Hướng dẫn HS viết các phản ứng thể
hiện tính chất cơ bản của nhóm halogen. HS: Phản ứng với kim loại tạo muối:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2K + Br2 KBr
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Tiết 16:
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T1)
I.Mục tiêu:
- Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học.
- Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim
- Khái niệm độ âm điện và sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện
II. Trọng tâm:
- Độ âm điện.
III. Chuẩn bị:
- Giáo án , sách giáo viên.
IV. Hoạt động dạy học:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T2)
I.Mục tiêu:
- Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất đối với oxi của nguyên tố trong oxit
và hóa trị cao nhất trong hợp chất khí đối với hiđro.
- Sự biến đổi tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A
- Hiểu được định luật tuần hoàn
II. Trọng tâm:
- Định luật tuần hòan.
III. Chuẩn bị:
- Hệ thống câu hỏi.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Tiết 19: Bài 11: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN
ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN
TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
+ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại,
tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hóa trị.
+ Định luật tuần hoàn.
II. Trọng tâm:
-Ôn tập và củng cố kiến thức.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Tiết 20: Bài 11: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN
ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN
TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
I. Mục tiêu:
+ Có kỹ năng sử dụng bảng tuần hoàn: từ vị trí của nguyên tố suy ra tính chất, cấu
tạo nguyên tử và ngược lại.
II. Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức
III. Chuẩn bị:
- Bài tập hóa học
- Bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm.
IV. Hoạt động dạy học:
I. Mục tiêu:
- Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?
- Liên kết ion được hình thành như thế nào?
II.Trọng tâm:
-Sự tạo thành liên kết ion.
III.Chuẩn bị :
- GV cho HS ôn tập: một số nhóm A tiêu biểu.
- Photo hình vẽ NaCl làm đồ dùng dạy học.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Al � Al 3+ + 3e
Các ion Na+ và Al3+ đều có cấu hình của khí
hiếm
* để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các c) Sự tạo thành anion:
nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì? - Trong các pư hoá học, để đạt cấu hình bền
của khí hiếm, các nguyên tử phi kim có khuynh
* GV phân tích làm mẫu: sự tạo thành ion hướng nhận electron để trở thành ion âm,
Cl - từ nguyên tử Cl . Mô tả bằng hình vẽ được gọi là anion.
VD: 17 Cl :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 7
Cl + 1e � Cl -
2 2 4
8 O :1s 2 s 2 p
O + 2e � O 2-
2 2 3
7 N :1s 2 s 2 p
Hoạt động 2: Khái niệm về ion đơn và đa
nguyên tử: N + 3e � N -3
Các ion Cl- ; O2- ; N3- đề có cấu hình bền của
* GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk để biết khí hiếm.
thế nào là ion đơn nguyên tử và ion đặc
điểm nguyên tử. 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
* GV lấy vd minh hoạ a) Ion đơn nguyên tử : là các ion được tạo nên
từ 1 nguyên tử.
Hoạt động 3: Sự tạo thành liên kết ion VD: cation Li + , Mg 2+ , Al 3+ và anion F - , S 2-
* GV đvđ: để hiểu được sự tạo thành liên b) Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
kết ion, ta xét pư của Na với Cl. mang điện tích dương hay âm.
-GV mô tả bằng hình vẽ. VD : cation amoni NH 4+ , anion sunfat SO4-
Tinh thể natri clorua NaCl 2. Tính chất chung của hợp chất ion.
* GV thảo luận với HS về các tính chất mà - Các hợp chất ion thường tan nhiều trong
các em đã biết khi sử dụng muối ăn hàng nước.
ngày - Khi nóng chảy và khi hoà tan trong
? tính tan của muối ntn? nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái
rắn thì không dẫn điện.
* GV có thể cho HS biết tính dẫn điện của
muối ăn bằng bút thử điện đơn giản.
Gv: cho Hs thảo luận như trên nhưng với N, nguyên tử nito góp chung 3e.
Ne liên kết ba, giữa 2 nguyên tử
mỗi N góp 3e tạo thành 3 cặp e chung Nitơ có 3 cặp e liên kết.
trong phân tử N2 mỗi ngtử N có 8e lớp - Liên kết cộng hóa trị là liên kết
ngoài cùng (giống Ne) được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng
Hs: viết CTe, CTCT. 1 hay nhiều cặp e chung.
Gv: (bổ sung) lkết ba bền ở nhiệt độ thường - Liên kết cộng hóa trị trong đó các
N2 kém hoạt động hóa học. cặp e chung không bị hút lệch về
phía nguyên tử nào gọi là liên kết
Hoạt động 5: cộng hóa trị không cực. (tạo nên từ
Gv: liên kết được tạo thành trong phân tử 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố,
N2, H2 gọi là liên kết cộng hóa trị. độ âm điện như nhau).
Hs: (thảo luận) rút ra khái niệm về liên kết 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác
cộng hóa trị. nhau. Sự hình thành hợp chất:
Gv: mỗi cặp e chung tạo nên 1 liên kết cộng a) Sự hình thành phân tử Hiđro
hóa trị. clorua (HCl):
Gv: giới thiệu về liên kết cộng hóa trị không H + Cl : H : Cl : H – Cl
cực.
CT e CTCT
- Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử
Hoạt động 6: H và Cl góp 1e tạo thành 1 cặp e
Gv: cho Hs thảo luận các vấn đề sau: chung để tạo nên 1 liên kết cộng
- H, Cl còn thiếu ?e lớp ngoài cùng để đạt hóa trị
cấu hình e bền của khí hiếm gần nhất - Cặp e liên kết bị lệch về phía Clo
góp chung ?e để tạo thành phân tử HCl? (Clo có độ âm điện lớn hơn) liên
Cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử nào? kết cộng hóa trị này bị phân cực.
Vì sao? - Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp
Gv: tổng kết các ý kiến của Hs, bổ sung nếu e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử
cần gọi là liên kết cộng hóa trị có cực
rút ra định nghĩa về liên kết cộng hóa trị (liên kết cộng hóa trị phân cực)
có cực.
- Bài 1/64
- Viết Ct e, CTCT của NH3, F2
* Chất nào sau đây không phải là liên kết
cộng hóa trị:
a) NaCl b) H2O c) HF d) N2
Hoạt động 8: dặn dò
- BTVN: 6/64 SGK
- Xem trước phần còn lại.
- Học bài cũ.
Hoạt động 1: Quan hệ giữa liên kết II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC :
CHT và liên kết ion : 1. Quan hệ giữa liên kết CHT và liên kết ion :
* GV yêu cầu HS nhắc lại các khái * Giống nhau: các nguyên tử kết hợp với nhau để
niệm về liên kết CHT có cự , không cực tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng
vàliên kết ion bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e).
4. Củng cố bài
* GV yêu cầu HS so sánh liên kết CHT có cực , không cực và liên kết ion rồi điền
thong tin vào bảng .
So sánh LKCHT không LKCHT có cực LK ion
cực
Giống nhau về Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử
mục đích lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm
(2e hoặc 8e).
Khác nhau về sự cặp electron ở giữa cặp electron chung cặp electron chung
hình thành liên kết 2 nguyên tử. lệch về 1 phía của chuyển về 1
1 nguyên tử. nguyên tử.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Điều kiện liên kết Giữa 2 phi kim giữa 2 phi kim giữa kim loại điển
giống hệt nhau. mạnh yếu khác hình và phi kim
nhau. điển hình
+ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như - Ở nút mạng: nguyên tử
thế nào? - Liên kết giữa các nguyên tử: CHT
Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ
những nguyên tử được sắp xếp một cách
đều đặn, theo một trật tự nhất định trong
không gian tạo thành một mạng tinh thể.
Ở các điểm nút của mạng tinh thể là
những nguyên tử liên kết với nhau bằng
các liên kết CHT.
Hoạt động 3:
- Lực liên kết CHT trong tinh thể
- GV: Hãy nêu các tính chất và ứng nguyên tử rất lớn tinh thể bền
dụng của kim cương? vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy,
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, nhiệt độ sôi khá cao.
mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất - Kim cương có độ cứng lớn nhất, là
tìm mỏ dầu. 10 đơn vị.
- GV: Tại sao kim cương rắn như vậy?
Lực liên kết CHT trong tinh thể
nguyên tử rất lớn tinh thể bền
vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, II. Tinh thể phân tử
nhiệt độ sôi khá cao. 1. Tinh thể phân tử
Hoạt động 4:
- GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và
mạng lưới nước đá mô tả:
Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt - Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo
-
độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc một trật tự nhất định.
tinh thể mạng lưới lập phương tâm - Ở nút mạng: phân tử
diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các Liên kết giữa các phân tử: lực tương
-
tâm của 6 mặt hình lập phương. tác yếu giữa các phân tử
- Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân
tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân
tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân
cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một
tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh
lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm
ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và
cứ tiếp tục như vậy.
- GV: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo
như thế nào?
- GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ,
các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp
đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể 2. Tính chất chung của tinh thể phân
phân tử (phân tử có thể gồm một tử
nguyên tử như các khí hiếm, hoặc - Dễ nóng chảy, dễ bay hơi
nhiều nguyên tử như các halogen, O2, - Tinh thể phân tử không phân cực hòa
N2, H2O, CO2,...) tan trong dung môi không phân cực
Hoạt động 5:
GV: Tính chất vật lý chung của tinh thể
phân tử là gì?
A. Cũng cố
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
- Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử
và mạng tinh thể phân tử?
- BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK
- Số oxi hóa
III . Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn
- HS: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 2:
GV: nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, I. Hóa trị
hoá trị của một nguyên tố bằng điện
tích của ion và được gọi là điện hoá trị 1. Hoá trị trong hợp chất ion
của nguyên tố đó VD: Na + Cl -
Na có đht là 1 +
Cl có đht là 1 -
Ca 2+ F2-
Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện Ca có đht là 2 +
hóa trị là bao nhiêu?
F có đht là 1 -
Hoạt động 3: Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện
-
GV: nêu nguyên tắc: Trong hợp chất hóa trị là 1+, 2+, 3+
cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
được xác định bằng số liên kết cộng cộng hoá trị = số liên kết CHT
hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó VD: NH3
trong phân tử và được gọi là cộng hoá H
trị. |
H- N-H
N có 3 liên kết → cộng hóa trị là 3
H có 1 liên kết → cộng hóa trị là 1
H2O:
H–O–H
O có cộng hóa trị là 2
Hoạt động 4:
H có cộng hóa trị là 1
GV: đặt vấn đề: Số oxi hoá thường II. Số oxi hoá
được sử dụng trong việc nghiên cứu 1. Khái niệm: (sgk)
phản ứng oxi hoá-khử. 2. Quy tắc xác định:
GV trình bày khái niệm số oxi hoá và Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong
từng nguyên tắc xác định số oxi hoá đơn chất bằng 0:
kèm theo thí dụ minh hoạ Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H,
O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2
O2, N2 bằng 0.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Chú ý: SOH được viết bằng số Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số
thường, dấu đặt phía trước và được đặt SOH của các nguyên tố bằng 0:
trên kí hiệu nguyên tố Vd: SOH của N trong:
NH3: x + 3(+1) = 0 x=-3
HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0 x = +3
HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0 x = +5
Trong NO3 , HNO3 thì N đều có SOH Quy tắc 3:
-
- Xác định hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất;
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học
Kĩ năng:
- Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện
- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị các dạng bài tập về liên kết hoá học
- HS: Ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà
III. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các nguyên tắc xác định số oxi hoá
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Bài 1: (trang 76) Na → Na+ + 1e Cl + 1e →
Cl¯
Mg → Mg2+ + 2e S + 2e →
- Bài 3: (rang 76) S 2-
Al → Al3+ + 3e O + 2e →
2-
O
- Bài 4: (trang 76) Na2O, Al2O, MgO: liên kết ion
SiO2, P2O5, SO3: cộng hóa trị phân
cực
Cl2O7: cộng hóa trị không phân cực
a. F > O > Cl > N
H
|
b. NN, H - C - H , H-O-H,
- Bài 5: (trang 76) |
H
H-N- H
|
H
- Bài 9: (trang 76)
liên kết O-H phân cực nhất
- Điện hóa trị của nguyên tố VIIA
với các nguyên tố IA là 1-
Điện hóa trị của các nguyên tố VIA
với các nguyên tố IIA là 2-
x
- KM n O 4 : +1 + x + 4(-2) = 0 → x
= +7
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
+6 +5 +1
Na 2 Cr 2 O 7 , K Cl O 3 , H 3 P O 4 ;
+5 +6 +4 -1
N O 3- , S O 24- , C O 32- , Br - ,
-3
N H +4 .
1s22s22p3 → N
STT: 7 vì có 7e
VA vì có 5e lớp ngoài cùng
CTPT với hyđro là: NH3
H : N: H
CT electron: →
H
H-N- H
|
H
V. Cũng cố:- HS ôn tập và làm bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo.
Tuần : 13
Tiết 28: LUYỆN TẬP – LIÊN KẾT HÓA HỌC (T2)
I. Mục tiêu:
- Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại
tinh thể
- Kĩ năng:
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất
II.Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức
III.Chuẩn bị :
- Các bài tập
IV.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Câu 1: Giáo viên hướng dẫn HS giải bài tập
Dựa vào hiệu độ âm điện của các
nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết
trong các chất sau:Cl2, CaO, HCl, KCl
Câu 2:
Viết công thức electron và công thức
cấu tạo của các phân tử sau:Cl2, O2, N2,
NH3, CH4, H2O.
Câu 3:
Viết công thức electron và công thức
cấu tạo của các phân tử sau:Cl2, O2, N2,
NH3, CH4, H2O.
Câu 4:
viết phương trình biểu diển sự hình
thành các ion sau đây từ các nguyên tử
tương ứng:
Na � Na+ ; Cl � Cl- ; Mg �
Mg2+ ; O � O2- ; Al � Al3+ ; S �
S2-
Câu 5:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trong các hợp chất và ion sau: Al3+;
Cu2+; Fe3+; SO2; NO2; NO; HNO3;
H2SO4; HCl; MnO2; KMnO4
II. Cũng cố:
- HS: Xem lại nội dung chương liên kết cộng hoá trị và xem chương mới Phản
ứng oxi hoá khử
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
khử
Hoạt động 4: ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất
Các phản ứng không có oxi tham gia: nhường electron
Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá - chất oxi hoá (chất bị khử) là chất
trong các ví dụ sau? thu electron
GV: Nhận xét các phản ứng ví dụ đều 4. Phản ứng oxi hoá - khử
có chung bản chất, đó là sự chuyển
electron giữa các chất tham gia phản
ứng, chúng đều là phản ứng oxi hoá Ví dụ 3: 0 0 +1 -1
bao giờ cũng có chất oxi hoá và chất NH4NO3 N2O + 2H2O
khử tham gia. NH4NO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất
khử
ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản
ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số
oxi hoá của một số nguyên tố
III. Cũng cố:
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử? Xác định chất oxi hoá, chất
khử? Ghi quá trình oxi hoá, quá trình khử?
1) 4P + 5O2 2P2O5 3) CaCO3 CaO + CO2
2) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4) 2HgO 2Hg +
O2
5) 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
- BTVN: + làm BT 1,2,3,4,5,6 trong SGK /trang 83
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
P + O2 P2O5
chất khử chất oxi hoá
Bước 2,3: viết quá trình oxi hoá và quá
trình khử - tìm hệ số thích hợp.
0 +5
bội số chung nhỏ nhất là 20, chia cho x 4 P P + 5 (quá trình oxi
5e của quá trình oxi hoá ta có hệ số 4, hoá )
chia cho 4e của quá trình khử ta có hệ 0 -2
số điền các hệ số vào phương trình
x 5 O + 4e 2O (quá trình
khử)
Bước 4: đặt hệ số của chất oxi hoá và
chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân
bằng số nguyên tử của các nguyên tố và
Hướng dẫn hs cách viết gộp các bước cân bằng điện tích hai vế:
4P + 5O2 2P2O5
Thí dụ 2:
+3 -2 +2 -2 0 +4 -2
Hoạt động 3: Fe2O3 + 3CO Fe + 3CO2
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
+3 0
và rút ra ý nghĩa của phản ứng oxi hóa
khử. x 2 Fe + 3e Fe (quá trình khử)
+2 +4
VD2: Phản ứng nhiệt phân MgCO3. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của
Viết phương trình phản ứng và xác định các nguyên tố.
+2 +4 -2 +4 -2
số oxi hóa. - Mg C O 3 Mg O + C O 2
t0
+2 -2
0
VD1: Cho Cu tác dụng với AgNO 3. Viết + 2 Ag
phương trình phản ứng và xác định số Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của
oxi hóa. Cu và Ag.
0 +1 +2
- Mg + H Cl → Mg Cl 2 +
0
H2
VD2: Mg tác dụng với HCl. Viết
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của
phương trình phản ứng và xác định số
các nguyên tố.
oxi hóa
Em có nhận xét gì về phản ứng thế ? - Trong phản ứng thế bao giờ cũng có sự
thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
Hoạt động 4: 4. Phản ứng trao đổi
+1 +5 -2 +1 -1 +1 -1
VD: Cho AgNO3 tác dụng với NaCl. - Ag N O 3 + Na Cl → Ag Cl +
Viết phương trình phản ứng và xác định +1 +5 -2
số oxi hóa của các nguyên tố. Na N O 3
Em có nhận xét gì về phản ứng trao Trong phản ứng không bao giờ có sự
đổi ? thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
II. Kết luận
Hoạt động 5:
- Phản ứng hóa học có sự thay đổi số
- Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của
oxi hóa là phản ứng oxi hóa khử: phản
các nguyên tử có thể chia phản ứng hóa
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
học thành 2 loại được không ? vì sao? ứng thể, 1 phần phản ứng hóa hợp và
phản ứng phân hủy;
- Phản ứng hóa học không có sự thay
đổi số oxi hóa không phải là phản ứng
oxi hóa khử: phản ứng trao đối, 1 số
phản ứng hóa hợp và phản ứng phân
hủy.
IV. Cũng cố:
- Làm bài tập 2,3,4 trong SGK
- chuẩn bị tiết sau luyện tập: xem lại lý thuyết trong chương
Tiết 32: Bài 19: Luyện tập: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Hs nắm vững các khái niệm: sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và phản
ứng oxi hóa khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn,
liên kết hóa học và số oxi hóa.
+ Hs vận dụng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, cân bằng PTHH của phản ứng oxi
hóa khử, phân loại phản ứng hóa học.
- Về kỹ năng:
+ Củng cố và phát triển kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
+ Củng cố và phát triển kỹ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa khử bằng
phương pháp thăng bằng electron.
+ Rèn luyện kỹ năng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa, chất khử, chất
tạo môi trường cho phản ứng.
+ Rèn kỹ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa khử.
II. Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Các bài tập hóa học.
- Các nhóm chuẩn bị bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
- Chất oxi hóa là gì? Chất khử là gì? giảm sau phản ứng) (chất bị khử)
- Quá trình oxi hóa là gì? Qúa trình khử - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): quá
là gì? trình nhường e, quá trình tăng số oxi
- Phản ứng oxi hóa khử là gì? Dấu hiệu hóa.
giúp nhận biết phản ứng oxi hóa khử. - Quá trình khử (sự khử): quá trình thu
- Dựa vào số oxi hóa người ta chia các e, quá trình giảm số oxi hóa.
phản ứng thành mấy loại? - Phản ứng oxi hóa khử: phản ứng hóa
Gv: chú ý uốn nắn những chỗ sai hoặc học trong đó có sự chuyển e giữa các
chưa đầy đủ trong câu trả lời của Hs chất phản ứng, có sự thay đổi số oxi
Gv: chú ý nhấn mạnh tính 2 mặt của hóa của 1 số nguyên tố.
phản ứng oxi hóa khử và xem xét quá - Dựa vào số oxi hóa có 2 loại phản
trình oxi hóa khử trên cơ sở sự tăng giảm ứng:
số oxi hóa của các nguyên tố (với giả + Phản ứng oxi hóa khử: số oxi hóa
thiết chất khử nhường hẳn e sang chất thay đổi.
oxi hóa. + Phản ứng không thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử: số oxi hóa không thay
Hoạt động 2: đổi.
Gv: cho Hs giải 1 số bài tập trong SGK II. Bài tập:
Hs: thảo luận nhóm, ghi vào bảng phụ
mang lên trước lớp trình bày. Bài 1/88 SGK:
Hs khác: theo dõi, nhận xét, nêu thắc - Phản ứng luôn luôn không là phản
mắc để cho nhóm trình bày giải quyết. ứng oxi hóa khử: phản ứng trao đổi (số
oxi hóa luôn luôn không thay đổi).
Gv: quan sát lớp, tổng kết, nhận xét từng Bài 2/89 SGK:
vấn đề đúng sai của các nhóm, từ đó rút - Phản ứng luôn luôn là phản ứng oxi
kinh nghiệm. hóa khử: phản ứng thế trong hóa vô cơ
(số oxi hóa luôn luôn thay đổi)
Bài 3/89 SGK:
Hs: nêu rõ lí do, giải thích tại sao chọn + x Ox + HNO3 +3 (NO3)3 + ….
M2 M
đáp án đó.
Khi x = 3: phản ứng trên không thuộc
phản ứng oxi hóa khử (số oxi hóa
không thay đổi).
- Nhóm 1: bài 1/88
Bài 4/89 SGK:
- Nhóm 2: bài 8/89
Câu đúng:
- Nhóm 3, 4: bài 3/89
- Sự oxi hóa 1 nguyên tố là sự lấy bớt
- Nhóm 5, 6: bài 4/89
electron của nguyên tố đó, làm cho số
- Nhóm 7: bài 6a/89
oxi hóa của nó tăng lên.
- Nhóm 8: bài 6b/89
- Sự khử 1 nguyên tố là sự thu thêm
- Nhóm 9: bài 6c/89
electron của nguyên tố đó, làm cho số
oxi hóa của nguyên tố đó giảm xuống.
Gv: cho đại diện các nhóm trình bày, các
Câu sai:
nhóm còn lại nhận xét.
- Chất oxi hóa là chất thu electron, là
Gv: tổng kết, bổ sung, rút kinh nghiệm.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Tiết 33: Bài 19: Luyện tập: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (tt)
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Hs vận dụng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, cân bằng PTHH của phản ứng oxi
hóa khử, phân loại phản ứng hóa học.
- Về kỹ năng:
+ Củng cố và phát triển kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
+ Củng cố và phát triển kỹ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa khử bằng
phương pháp thăng bằng electron.
+ Rèn luyện kỹ năng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa, chất khử, chất
tạo môi trường cho phản ứng.
+ Rèn kỹ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa khử.
II. Phương pháp:
-Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Các bài tập hóa học.
- Các nhóm chuẩn bị bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học:
oxi hóa.
Hs: nhóm 1:xác định số oxi hóa của
+1
Nitơ, Clo. Sự oxi hóa Cu; Sự khử Ag (AgNO3)
- Nhóm 2: xác định số oxi hóa của o +2 +2 o
Mangan, Crôm, Lưu huỳnh. b) Fe + Cu SO4 Fe SO4 + Cu
+2
Sự oxi hóa Fe; Sự khử Cu (CuSO4)
o +1 +1 o
c) 2 Na + 2 H 2 O 2 Na OH + H 2
+1
Sự oxi hóa Na; Sự khử H (H2O)
Hoạt động 2: Bài 7/89 SGK:
Gv: cho Hs nhắc lại cách xác định chất a) 2 o + o 2 +1 -2
oxi hóa, chất khử. H 2 O2 H2O
Hs: Chất khử: số oxi hóa tăng. Chất khử: H2; Chất oxi hóa: O2
+5 -2 +30 o
- Chất oxi hóa: số oxi hóa giảm. b) 2K N O 3 t
2K N O2 + O 2
- Nhóm 3: làm câu a, b. -2
Chất khử: O (KNO3); Chất oxi hóa: N
+5
+3 0 0 0 +3
d) Fe 2O3 + 2 Al t
2 Fe + Al 2O3
+3
Hoạt động 3: Chất khử: Al; Chất oxi hóa: Fe (Fe2O3)
Gv: cho Hs nhắc lại các bước cân bằng Bài 9/90 SGK:
phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp a) 8 0 + 3 + 8 3 3O4 4 +3 2O3 + 9 0
Al Fe Al Fe
thăng bằng electron.
+8
Hs: Xác định số oxi hóa chất oxi hóa, Chất khử: Al; Chất oxi hóa: Fe3 (Fe3O4)
chất khử.
- Viết quá trình oxi hóa, quá khử
- Tìm hệ số: Số e cho = Số e nhận 4 2
0
Al 2
+3
Al + 6e
+8
- Đặt hệ số vào pt và kiểm tra lại. 3 3 Fe3 + 8e 3 Fe
0
+2 -1 o 0 +3 -2 +4
c) 4 Fe S 2 + 11 O 2
t
2 Fe 2 O 3 + 8 S
-2
O2
+2 -1
Chất khử: Fe , S (FeS2); Chất oxi hóa:
O2
+2 +3
2 Fe 2 Fe + 2e
-1 +4
4 S 4 S + 20e
2 2 Fe S 2 2 Fe + 4 S + 20e
+2 -1 +3 +4
11 O 2 + 4e 2 O
o -2
0 -1 +5 0
d) 3 Cl 2 + 6KOH t
5K Cl + K Cl O3
+ 3H2O
Hoạt động 4: Cl2 vừa là chất khử vùa là chất oxi hóa.
Gv: cho Hs làm bài tập
1 Cl Cl + 5e
0 +5
Nhóm 8: làm bài 10
5 Cl + 1e Cl
0 -1
Hs: làm vào bảng phụ mang lên bảng - Phản ứng thế:
trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau. Mg+ 2HCl MgCl2 + H2
Gv: tổng kết, rút kinh nghiệm - Phản ứng trao đổi:
Hoạt động 5: dặn dò MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2
- Tiết 34: thực hành bài 1 (6 nhóm/1 lớp, Bài 11/90 SGK:
mỗi nhóm 1 bảng tường trình, chuẩn bị Phản ứng oxi hóa khử:
trước). CuO + H2 Cu + H2O
4HClđ + MnO2 MnCl2 + Cl2 +
2H2O.
I. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các TN
- Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối…
- Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá học: làm việc với dụng cụ, hoá
chất; Quan sát các hiện tượng hoá học xảy ra; Viết tường trình TN
II. Trọng tâm :
-Các thí nghiệm
III. Chuẩn bị :
- GV: Kiểm tra dụng cụ hoá chất trước khi tiến hành TN (theo vở TN)
- HS: Ôn tập về phản ứng oxi hoá - khử
Nghiên cứu trước để nắm dụng cụ, hoá chất, cách làm thí nghiệm
IV. Hoạt động dạy học:
Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
Lưu ý: + Nên dùng dung dịch H 2SO4 khoảng 15%, có thể tiết kiệm hoá chất
bằng cách làm thí nghiệm với lượng nhỏ trong hõm sứ.
Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
- Hiện tượng: có bọt khí hiđro nổi lên
- Hs viết PTHH của phản ứng:
0 +1 +2 0
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
- Dựa vào số oxi hoá, xác định vai trò các chất?
Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
Lưu ý: Dùng đinh sắt nhỏ hoặc đoạn dây sắt dài khoảng 2cm, đã đánh sạch
Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
- Hiện tượng: lớp kim loại đồng được giải phóng phủ trên bề mặt đinh (hoặc
dây) sắt. Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
- Hs viết PTHH của phản ứng: +2 0 +2 0
CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit
Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
Lưu ý: Hs dùng ống nhỏ giọt nhỏ từng giọt dung dịch KMnO 4 vào ống
nghiệm đựng hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4, lắc ống nghiệm nhẹ và đều
Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
- Hiện tượng: màu tím của dung dịch KMnO 4 sẽ mất dần đi khi nhỏ từng
giọt dung dịch này vào hỗn hợp dung dịch FeSO 4 và H2SO4. Đến khi màu tím của
KMnO4 không nhạt đi thì dừng không nhỏ tiếp KMnO4 nữa
Hs viết PTHH của phản ứng:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
+7 +2 +3 +2
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Công việc sau buổi thực hành
- GV: + Nhận xét đáng giá buổi thực hành
+ Nhắc hs viết bản tường trình
- HS: thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học
- GV: kiểm tra, cho điểm
IV. Cũng cố
- HS: Ôn tập các kiến thức chương 1, 2, 3, 4 chuẩn bị ôn tâp thi học kì
- Học sinh biết hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo chất thuôc 3 chương I, II, III
- Học sinh hiểu và vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn,
định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học để làm các bài tập,
chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học các phần tiếp theo của chương trình
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập và hệ thống kiến thức
II. Trọng tâm :
- Ôn tập các kiến thức.
III. Chuẩn bị :
- Cho học sinh tự ôn lại kiến thức lý thuyết và bài tập, có tham khảo 1 số bảng
tổng kết đã có ở các bài luyện tập của chương
IV. Hoạt động dạy học:
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các
nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh
cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen.
- Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I
- Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử,
dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá
mạnh.
- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của
các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản
ứng
II. Trọng tâm :
- Hình thành các khái niệm.
III. Chuẩn bị :
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
+ Tính chất hoá học cơ bản?
Liên kết trong phân tử X2 không bền dễ
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
+ sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất của chúng
BTVN: + làm tất cả BT trong SGK
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 +KCl +5Cl2 +
K2Cr2O7… 8H2O
- Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các - Để giữ HCl và hơi nước.
phản ứng trên qua dung dịch NaCl và 2. Sản xuất Cl2 trong công nghiệp
H2SO4 đđ ? 2NaCl + 2H2O đpcm
2NaOH + Cl2 + H2
HCl bằng thủy tinh để tự học sinh rút trong sách giáo khoa;
ra kết luận, giáo viên bổ sung thêm. - DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C);
- Bốc khói trong không khí.
2. Tính chất hóa học
Hoạt động 5: a. Tính axit mạnh
- Yêu cầu học sinh viết phương trình HCl + Mg ………..…………………
hóa học giữa axit HCl với kim loại, HCl + FeO ………………………….
bazơ, oxit bazơ; HCl + Fe(OH)3 .…………………….
- Uốn nắn những sai sót cho học sinh HCl + CaSO3 ……+ SO2 +… …
khi viết phương trình hóa học. b. Tính khử
Ví dụ:
GV: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ
đó kết luận tính chất của axit HCl. +4 -1 +2 0
GV: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo PbO2 + 4HCl PbCl2 + Cl2 + 2H2O
+4 -1 +2 0
trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Mn O + 4 H Cl t0
Mn Cl + Cl + 2H2O
2 2 2
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố,
3. Điều chế
chất oxi hoá chất khử?
a. Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
t 0 2500 C
Hoạt động 6:
NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
t 0 4000 C
- GV: nêu các thí nghiệm điều chế HCl b. Trong công nghiêp (phương pháp
trong phòng thí nghiệm. tổng hợp) đốt Cl2 và H2 lấy từ phương
- GV: hãy giải thích vì sao dùng NaCl trình điện phân dung dịch NaCl
tt và H2SO4 đặc? H2 + Cl2 → 2HCl
để thu được khí HCl vì khí HCl tan NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
rất nhiều trong nước.
- lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản - Clo hóa các hợp chất hữu cơ đặc
biệt là hyđrocacbon.
phẩm tạo thành cũng khác nhau
VD: C2H6 + Cl2 → C2H5Cl +
-GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình
bày quy trình sản xuất HCl trong công
nghiệp
IV. Củng cố:
- Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
- BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
Nước Javen
- Trong công nghiệp được điều chế - Điện phân dung dịch NaCl
bằng cách nào? (15→200C) trong thùng điện phân không
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
có vách ngăn.
2NaOH + Cl2 +
2NaCl + 2 H2O đpdd
Hoạt động 2: H2
Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O
- Nêu công thức phân tử của clorua vôi.
II. CLORUA VÔI
- Viết công thức cấu tạo của clorua vôi CTPT: CaOCl2
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa +1
O - Cl
của Clo trong clorua vôi.
Ca -1
Vậy muối hỗn tạp là gì?
CTCT:
lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước
mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên tạo thành dung dịch axit clohiđric.
thuỷ tinh + HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
GV: trước khi nhà bác học người Pháp thuỷ tinh: SiO2 + 4HF SiF4 +
Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí 2H2O
flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà Silic tetraflorua
khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm * oxi hoá được nhiều hợp chất
độc HF ví dụ: 0 -2 -1 0
2F2 + 2H2O 4HF + O2
- GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so Kết luận: so sánh với clo, flo có tính
sánh với clo? oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số
Hoạt động 3: các phi kim.
3. Ứng dụng, điều chế:
- GV: hãy nêu các ứng dụng của flo?
a. Ứng dụng: (SGK)
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học b. Sản xuất clo trong công nghiệp:
Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và
xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ HF
nghiên cứu này mà ông đã được giải đpnc
thưởng Nobel năm 1906. 2HF F2 + H2
Hoạt động 4: cực dương cực âm
II. BROM
Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự
và trạng thái tự nhiên của Brom ?
nhiên
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi
brom độc
- Hợp chất: NaBr trong nước biển…
Hoạt động 5:
2. Tính chất hoá học
-GV: brom có tính chất hoá học cơ bản - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo
gì? nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
So sánh với flo và clo, nêu các phản * oxi hoá được nhiều kim loại
ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H 2, Ví dụ: 0 0 +3 -1
H2O 3Br2 + 2Al 2AlBr3
(nhôm brromua)
I2(r) I2(h)
- Hợp chất: muối iotua
Hoạt động 2: 2. Tính chất hoá học
GV: iot có tính chất hoá học cơ bản gì? - Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo,
So sánh với flo, clo và brom, nêu các brom
phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, * oxi hoá được nhiều kim loại nhưng
H2 phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc
có chất xúc tác
- GV: nêu thí nghiệm Al+I2 Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1
Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot 3I2 + 2Al 2AlI3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
và có xúc tác:
0
0 0 350-500 C +1 -1
I2 + H2 2HI(k)
xúc tác Pt
có số oxi hóa +1, +3, +5, +7. loại, nhiều phi kim và hợp chất.
Gv: vai trò của F2, Cl2, Br2, I2 trong + Tác dụng với kim loại muối
phản ứng với H2O halogenua.
Hs: F2: chất oxi hóa + Tác dụng với H2 khí Hiđro
Cl2, Br2: vừa là chất khử vừa là chất oxi halogenua
hóa. + Tác dụng với H2O.
I2: hầu như không phản ứng. 3. Tính chất hóa học của hợp chất
Hoạt động 2: halogen:
Gv: gọi Hs trình bày về: a) Axit halogenhiđric:
- Tính axit và tính khử của dung dịch - Dung dịch HF là axit yếu; còn các dung
HX khi đi từ HF đến HI. dịch HCl, HBr, HI đều là các axit mạnh.
- Nguyên nhân tính tẩy màu và tính sát - Từ HF HI, tính axit tăng dần. Đặc
trùng của nước Giaven, Clorua vôi. biệt, dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh.
Hs: thảo luận nhóm sau đó đại diện b) Hợp chất có oxi:
nhóm trả lời. - Nước Giaven (hỗn hợp dung dịch
NaCl, NaClO) và Clorua vôi (CaOCl2)
có tính tẩy màu và sát trùng do các muối
NaClO và CaOCl2 là các chất oxi hóa
mạnh.
Hoạt động 3: 4. Phương pháp điều chế các đơn chất
Gv: gọi Hs trình bày về: halogen:
- Phương pháp điều chế F2, Cl2, Br2, I2 - F2: điện phân hỗn hợp KF và HF
và viết phương trình hóa học minh họa. - Cl2:
+ Cho dd HCl đặc tác dụng với các chất
oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2….
+ Điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn.
Hoạt động 4: - Br2: dùng Clo để oxi hóa NaBr thành
Gv: biểu diễn thí nghiệm phân biệt các Br2
ion F-, Cl-, Bt-I- bằng dd AgNO3 - I2: sản xuất từ rong biển.
Hs: cho biết màu của kết tủa, viết 5.Phân biệt các ion F-, Cl-, Bt-, I- :
PTHH - Thuốc thử: dd AgNO3
F-: không hiện tượng
Cl-: kết tủa trắng AgCl
Hoạt động 5: Bt-: kết tủa vàng nhạt AgBr
Gv: cho Hs thảo luận nhóm các bài tập I-: kết tủa vàng AgI
1 4/118 SGK B. Bài tập:
- Bài 1/118: C
- Bài 2/118: A
Hoạt động 6: dặn dò - Bài 3/118: B
- BTVN: 5, 7, 9, 11, 12, 13/119 SGK - Bài 4/118: A
- Tiết sau tiếp tục luyên tập.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
0.8
CM NaCl = CM NaClO = = 1.6M
0.5
2 - 1 .6
CM NaOH dư = = 0.8M
0 .5
Hoạt động 4: Bài 13/119 SGK:
Gv: gọi Hs lên bảng giải bài tập. Dẫn khí O2 có lẫn tạp chất là khí Cl 2 đi
Hs: tím hóa chất thích hợp để sao cho qua dung dịch NaOH, chỉ có khí Cl2 tác
chỉ có Cl2 tham gia phnả ứng tạo dung dụng tạo ra muối tan vào dung dịch, khí
dịch còn khí O2 không tham gia phản đi ra là O2 tinh khiết.
ứng
Hoạt động 5:
Gv: quan sát các nhóm giải bài tập
Hs: lên bảng giải bài tập theo đại điện
nhóm hoặc trình bày vào bảng phụ
mang lên bảng trình bày.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Gv: tổng kết, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 6: dặn dò
- Tiết sau: làm bài thực hành 3 (chia 6
nhóm)
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
học
GV: Từ thí nghiệm trên yêu cầu HS rút
ra kết luận brom có tính oxi hóa mạnh 3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột
hơn iot Iot là thuốc thử hồ tinh bột và ngược lại
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3
SGK và kết luận
IV. Cũng cố
- GV: Hướng dẫn HS vệ sinh phòng thí nghiệm và viết tường trình.
- HS: Viết tường trình và chuẩn bị kiên thức cho tiết kiểm tra
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
GV: Giới thiệu oxi tác dụng được với Oxi tác dụng được với hầu hết các kim
hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), Yêu loại (trừ Au, Pt):
cầu các em viết phương trình phản ứng. VD: 0 0 -2
o
3Fe + O2 �� t
� Fe3O4
0 0 -2
to
Mg + O2 �� � MgO
2. Tác dụng với phi kim
Hoạt động 5: Oxi tác dụng được với nhiều phi kim
GV: Giới thiệu oxi tác dụng được với (trừ các halogen):
nhiều phi kim (trừ các halogen). Yêu
0 0 -2
cầu học sinh viết phương trình phản o
S + O2 �� t
� SO2
ứng của oxi tác dụng với S, P, C.
0 0 -2
to
4P + 5O2 ��
� 2P2O5
0 0 -2
o
C + O2 �� t
� CO2
Hoạt động 6: 3. Tác dụng với hợp chất
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ
phản ứng oxi tác dụng với C2H5OH và và hữu cơ:
CO. VD: C2H5OH + 3O2 �� t
� 2CO2 + 3H2O
o
o
2KNO3 �� t
� 2KNO2 + O2
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
Hoạt động 9:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
b. Từ nước:
2H2O �����
NaOH ( H SO ) � 2H2 �+ O2 �
dp
2 4
B. Ozon:
I. Tính chất:
Hoạt động 10:
+ Tính chất vật lí:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, so
Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt,
sánh tính chất vật lí, tính chất hóa học
mùi đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan
của ozon và oxi
trong nước nhiều hơn oxi khoảng 15 lần.
+ Tính chất hóa học:
- Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh
hơn oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết
các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi
kim và nhiều hợp chất vô cơ và hữu
cơ.
- ở điều kiện thường, oxi không oxi
hóa được bạc, còn ozon oxi hóa
được bạc:
Hoạt động 11:
2Ag + O3 � Ag2O + O2
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, rút
II. Ozon trong tự nhiên
ra kết luận về sự tạo ra ozon, tầng ozon
- Ozon được tạo ra trong khí quyển
trong tự nhiên.
khi có sự phóng điện. Trên mặt đất,
.
ozon được tạo do sự oxi hóa một số
chất hữu cơ.
- Tầng ozon cách mặt đất 20 - 30 Km.
Nó được hình thành do tia tử ngoại
của mặt trời chuyển hóa oxi thành
Hoạt động 12:
ozon:
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức
Tia tử ngoại
trong đời sống và nghiên cứu SGK rút
ra các kết luận về ứng dụng của ozon. 3O2 �� � 2O3
III. Ứng dụng
- Tầng ozon bảo vệ con người và sinh
vật trên mặt đất khỏi tác hại của các
tia tử ngoại.
- Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng
tinh bột, dầu ăn,…
- Trong y học dùng để chữa sâu răng.
- Trong đời sống dùng để sát trùng
nước.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
IV. Cũng cố
- GV: yếu cầu HS nắm vững kiến thức về oxi và ozon
- HS: làm các bài tập SGK
I. Mục tiêu:
- Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa
oxi và lưu huỳnh.
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của lưu huỳnh.
III. Chuẩn bị :
- GV: Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh, bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
- HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá
của lưu huỳnh trong các chất: H2S, S,
SO2, H2SO4 III. Tính chất hoá học của lưu huỳnh
GV: gợi ý HS dự đoán tính chất của lưu S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 =>
huỳnh. Đơn chất lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa,
Hoạt động 6: vừa có tính khử.
GV: Mô ta thí nghiệm: Cu + S ,yêu cấu 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim lọai
HS viết phương trình phản ứng. và hiđro
GV: Yêu cầu học sinh viết phương + Tác dụng với kim loại:
trình phản ứng Fe tác dụng với S, H2 0 0 -2
tác dụng với S. Xác định sự thay đổi số S + Cu �� t
� CuS
o
Tiết 51: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh: Tính oxi hóa
mạnh. Ngoài ra lưu huỳnh còn có tính khử.
- Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.
- Khắc sâu kiến thức: O2 và S là những đơn chất phi kim có tính oxh mạnh. Oxi
có tính oxh hơn lưu huynhg
- Lưu huỳnh có cả tính khử và tính oxh
Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng
thí nghiệm và viết phương trình hóa học xảy ra, thực hiện thí nghiệm an toàn,
chính xác khoa học
II. Trọng tâm:
- Các thí nghiệm.
III. Chuẩn bị:
- GV: - Dụng cụ: - Hóa chất:
+Ống nghiệm + KMnO 4 ( KClO3)
+ Lọ thủy tinh miệng rộng 100 ml chứa O2 + Bột: S ; Fe
+ Cặp ống nghiệm + Than gỗ
+ Giá ống nghiệm + Dây thép
+ Muỗng đốt hóa chất
+ Kẹp đốt hóa chất
+ Đèn cồn
- HS: Đọc bài thực hành trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
IV. Cũng cố
- GV: HS nắm vững tính chất củaSO2 và SO3 và phương pháp điều chế SO2 và
SO3
- Làm các bài tập 4, 9, 10/138 – 139 SGK
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
o
2FeO+4H2SO4đ ��
t
� Fe2(SO4)3+SO2+4H2O
o
2KCl+ 2H2SO4đ ��
t
� K2SO4 + Cl2+
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS làm các bài SO2 + 2H2O.
tập sau:
Bài 1: Hoàn thành các phản
ứng sau:
o
Fe + H2SO4đ ��t
�…
o
FeO + H2SO4đ �� t
�…
o
Fe2O3 + H2SO4đ �� t
�…
o
KCl + H2SO4đ �� t
�…
IV. Cũng cố: GV: yêu cầu HS nắm vững kiến thức về axit sunfuric và làm bài
tập SGK
I. Mục tiêu:
- Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4
- Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết
- Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác
II. Trọng tâm :
- Nhận biết muối sunfat
III. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- HS: Ôn lại tính chất của axit H2SO4
IV. Hoạt động dạy học:
I. Mục tiêu:
- Các dạng bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
- Các bài tập nhận biêt axit sunfuric va muối của nó
- Giải các bài toán liên quan đến axit sunfuric
II. Trọng tâm :
- Nhận dạng được các phản ứng axit sunfuric loãng, đặc nóng, đặc nguội.
III. Chuẩn bị :
- GV: Bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
- HS: Ôn tập kiến thức ở nhà và chuẩn bị làm bài tập
IV. Hoạt động dạy học:
HNO3
Ống còn lại là HNO3.
Từ các ống nghiểm trên tìm ra các lo
mất nhãn.
2. Bài tập 2:
Hoạt động 3: Gọi x, y, z là số mol của Mg, Fe, Al
Cho 10,7 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al vào 24x + 56y + 27z = 10,7 (I)
H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí Phản ứng với H2SO4 loãng
(đktc). Mặt khác cũng 10,7 gam hỗn hợp Mg + H2SO4 → MgSO4 +
trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thu H2
được8,96 lít khí (đktc). x
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn x
hợp đầu Fe + H2SO4 → FeSO4 +
H2
y
y
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3
+3H2
z
3/2z
3 7,84
Ta có x + y + z =
22,4
=
2
0.35 (II)
Phản ứng với H2SO4 đặc nóng
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 +
H2O
x x
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3SO2 +
6H2O
y 3/2y
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 +
6H2O
z 3/2z
x + 3/2y + 3/2z = 8,96/22,4 = 0,4
(III)
I, II, III suy ra
x = 0,1 mol y = 0,1 mol z = 0,1 mol
mMg = 0,1.24 = 2,4 g
mFe = 0,1.56 = 5,6 g
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
IV. Cũng cố
- GV: đưa ra thêm một số bài tập yêu cầu HS nắm vững các kiến thức về axit
H2SO4 và muối sunfat.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
I. Mục tiêu:
- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxh mạnh, trong đó
oxi là chất oxh mạnh hơn S
- Hai dạng thù hình của n.tố oxi là O2 và O3
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoa của nguyên tố
với những tính chất hóa học của oxi, S
II. Trọng tâm :
- tính chất hóa học của O2 và O3, S
III. Chuẩn bị :
- GV: Một số bài tập liên quan đến chương oxi lưu huynh
- HS: Ôn tập kiến thức của chương trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
3SO2
2H2SO4(đ,nóng) + S → 3 SO2 + 2 H2O
H2SO4(đ,nóng) + 2 HI → I2 + SO2 + 2H2O
Bài 1:
Bài 1: GV gọi HS trả lời và giải thích Đáp án D
tại sao chọn đáp án đó. Bài 2:
Bài 2: GV gọi HS trả lời và giải thích 1. Đáp án C
tại sao chọn đáp án đó. 2. Đáp án B
Bài 3:
Bài 3:GV gọi HS giải thích tại sao? a. Vì lưu huỳnh trong H2S có số oxi hóa
Viết phương trình phản ứng hóa học là -2 thấp nhất nên chỉ thể hiện tính khử.
và nhận xét. Vì lưu huỳnh trong H2SO4 có số oxi
hóa là +6 cao nhất nên chỉ thể hiện tính
oxi hóa.
b. Phương trình hoá học
0
2H2S + SO2 �� t
� 3S � + 2H2O
Cu + 2H2SO4đ � CuSO4 + SO2 �+
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
2H2O
D. Củng cố
- Gv y/c Hs căn cứ vào sơ đồ (p. 145 SGK) cho ví dụ bằng phương trình hoá học
minh họa cho tính chất của H2S, SO2, SO3, H2SO4?
- Các dạng bài tập về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của no
- Biết được các ứng dụng của oxi, lưu huỳnh trong đời sống
- Viết các phương trình phản ứng oxi hoá khử của oxi, lưu huỳnh và hợp chất
của nó
II. Trọng tâm :
- Củng cố kiến thức liên quan.
III. Chuẩn bị :
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến chương
- HS: Ôn tập kiên thức ở nhà và làm các bài tập được giao
IV. Hoạt động dạy học:
H2O
Bài 7:
a. Khí H2S và SO2 không thể tồn tại trong
cùng một bình chứa vì H2S là chất khử
mạnh, khi tiếp xúc với SO2 sẽ xảy ra phản
ứng:
Bài 7: GV gọi HS giải thích bằng 2H2S + SO2 �� t0
� 3S � + 2H2O
phương trình phản ứng và nhận xét. b. Khí O2 và Cl2 có thể tồn tại trong một
bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với
Cl2.
c. Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một
bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là
chất khử mạnh.
Cl2 + 2HI � I2 + 2HCl
Bài 8:
Gọi x, y là số mol của Zn, Fe trong hỗn
hợp
Phương trình hóa học:
Bài 8: GV gọi HS lên bảng trình bày Zn + S ��t
� ZnS
0
HS hiểu:
- Củng cố các thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác, đặc biệt đối với
H2SO4(đ), SO2, H2S
- Khắc sâu kiến thức: H2S có tính khử; Tính oxh và tính khử của SO2; tính
oxh mạnh và tính háo nước của H2SO4(đ)
Kĩ năng :
- Thao tác các thí nghiệm về lưu huỳnh
- Nhận biết các hợp chất của lưu huynh
II. Trọng tâm:
- Các thí nghiệm.
III. Chuẩn bị:
- GV: - Dụng cụ: - Hóa chất:
+ Ống nghiệm 2 + d dHCl
+ Ống nghiệ + H 2SO4(đ)
+ Cặp ống nghiệm : 1 + FeS
+ Giá ống nghiệm :1 + Na2SO3 (tinh thể)
+ Bộ giá thí nghiệm :1 + d d KMnO4 (loãng) hoặc d
d Brom (l)
+ Đèn cồn :1 + Cu ( phoi bào)
+ Ống hút nhỏ giọt :2
- HS: Xem trước bài thí nghiệm ở nha
IV. Hoạt động dạy học:
Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 3 như - + Màu trắng của đường(bột) chuyển
SGK và nhận xét? dần sang màu đen của than
II. Viết tường trình thí nghiệm
Tên bài thực hành:
Họ và tên học sinh trong nhóm:
Lớp:
Phương trình hoá
Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích
học
1. Điều chế và chứng
minh tính khử của
hidro sunfua
2. Tính khử của lưu
huỳnh đioxit
3. Tính oxh của lưu
huỳnh đioxit
4.Tính oxh của axit
sunfuric đặc
IV. Cũng cố
- Giáo viên nhạn xét ưu khuyết điểm của buổi thực hành.
- Giáo viên cho học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
- Sự ảnh hưởng của các yếu tố (nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt, chất
xúc tác) đến tốc độ phản ứng.
- Nhận biết về sự thay đổi tốc độ phản ứng.
- Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi tốc độ phản
ứng
II. Trọng tâm :
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ cân bằng.
III. Chuẩn bị :
- GV: Một số ví dụ và bài tập liên quan đến tốc độ phản ứng
- HS: Xem bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV cho HS làm và quan sát thí nghiệm I) Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa
để hình thành khái niệm tốc độ pứ học
( SGK ) 1/ Thí nghiệm
HS nhận xét hiện tượng thí nghiệm:
( 1 ) : BaCl2 + H2SO4--> BaSO4 + 2HCl
- Gv y/c HS ( thảo luận ) tìm trong t.tế, kết tủa xuất hiện ngay tức khắc
c.sống những pứ m.họa cho loại pứ (2):Na2S2O3+H2SO4-->S +SO2+H2O+
xảy ra nhanh, chậm? Na2SO4 sau 1 thời gian mới thấy kết tủa
- Kết luận : Các pứhh khác nhau xảy đục xuất hiện
ra nhanh chậm rất khác nhau. Để đánh => Pứ ( 1 ) xảy ra nhanh hơn pứ ( 2 )
giá mức độ nhanh chậm của pứhh, 2/ Nhận xét
người ta dùng khái niệm tốc độ pứhh Tốc độ pứ là độ biến thiên nồg độ của 1
trong các chất pứ hoặc s.phẩm pứ trg 1
- Gv y/c HS nhận xét về sự thay đổi đ.vị t. gian
nồng độ Vdụ: ( SGK )
( h. 7.1 )các chất trong pứhh để thấy II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
được mối l.hệ giữa tốc độ pứ với sự phản ứng
biến đổi nồng độ các chất trong pứ 1/ Ảnh hưởng của nồng độ
- Khi 1 pứhh xảy ra, nồng độ các chất HS thảo luận viết và nhận xét được:
pứ và các chất sản phẩm của pứ biến - pứ ở ( cốc a: có nồng độ Na2S2O3 cao ),
đổi n.t.n? xảy ra nhanh hơn ở ( cốc b: có nồng độ
- Kết luận : Như vậy, có thể dùng độ Na2S2O3 thấp )
biến thiên nồng độ của 1 chất bất kỳ - Tốc độ giải phóng hidro ở ống n0 thứ 1
trong pứ làm thước đo tốc độ pứ > ở ống n0 thứ 2
0
- GV b/diễn: Cho vào 2 ống n , mỗi Kết luận: Khi tăng nồng độ chất pứ, tốc
ống 1 hạt Zn như nhau, rót vào ( ống 1) độ pứ tăng
5ml d.d H2SO4 0,1 M và rót vào ( ống
2) 5ml d.d H2SO4 0,01 M --> Q. sát bọt
khí hidro thoát ra ở 2 ống n0 và rút ra
kết luận?
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH