You are on page 1of 141

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

TIẾ1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM


I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hs nắm lại nguyên tử có cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những
hạt gì? Điện tích của chúng ra sao? Thế nào là nguyên tố hoá học? Hoá trị của các
nguyên tố , định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí?
- Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học xác định số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài
cùng của 1 số nguyên tố. Vận dụng tính hóa trị của các nguyên tố, tính thể tích ở
đktc và khối lượng của 1 số chất.
II. Trọng tâm:
- Ôn tập kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ và bài tập.
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: 1. Nguyên tử:
Gv: cho Hs nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử (đã - Nguyên tử của bất kì
học ở lớp 8) nguyên tố nào cũng gồm
Hs: gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi có hạt nhân mang điện tích
1 hay nhiều e mang điện tích âm. dương và lớp vỏ có 1 hay
Gv: nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân? nhiều e mang điện tích
Hs: gồm hạt proton mang điện dương và hạt nơtron âm.
không mang điện. + Electron (e) qe = 1-, e
Gv: em có nhận xét gì về điện tích của proton và của chuyển động rất nhanh
electron? xung quanh hạt nhân và
Hs: có cùng giá trị nhưng khác dấu. được sắp xếp thành từng
Gv: Vì sao khối lượng của nguyên tử coi như bằng lớp. Lớp 1 có tối đa 2e,
tổng khối lượng của các hạt proton và hạt nơtron? lớp 2 có tối đa 8e....
Hs: vì e có khối lượng rất bé không đáng kể. + Hạt nhân nguyên tử:
Gv: treo bảng phụ hình vẽ số e tối đa trong lớp 1, 2, 3  Hạt proton (p) qp = 1+,
và minh họa thành phần cấu tạo của nguyên tử H, O, trong nguyên tử số p = số
Na. e.
Hs: giải bài tập 1/8 SGV: Hãy điền vào ô trống những  Hạt nơtron (n) qn = 0
số liệu thích hợp:
Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e
lớp trong cùng Số e LNC
Nitơ 7 2 2
Natri 11 2
L. huỳnh 16 2
Agon 18 2
Hoạt động 2:
Gv: gọi Hs nhắc lại định nghĩa nguyên tố hóa học.
Hs: những nguyên tử trong hạt nhân có cùng số hạt 2. Nguyên tố hoá học:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

proton. - Là tập hợp những


Gv: Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều nguyên tử có cùng số hạt
có tính chất hóa học như nhau. proton trong hạt nhân.
Hoạt động 3:
Gv: Hóa trị là gì?
Hs: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử 3.Hóa trị của 1 nguyên
nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. tố:
Gv: cho Hs kể hóa trị của 1 số nguyên tố, nhóm
nguyên tử.
Hs: Hóa trị I: Na, K, H, Ag, Cl, NO3....
- Hoá trị II: Ca, Mg, Ba, Cu, Zn, Fe, CO3, SO4.....
- Hóa trị III: Al, Fe, PO4......
Gv: nhắc nhở Hs về nhà học thuộc lòng hóa trị.
Hs: nêu quy tắc hoá trị.
Gv: Tính hóa trị của Cacbon trong các hợp chất sau:
CH4, CO2, CO. - Quy tắc hóa trị: tích chỉ
Hs: - Trong CH4, C có hoá trị IV số và hóa trị của nguyên tố
- Trong CO2, C có hóa trị IV. này bằng tích chỉ số và
- Trong CO, C có hoá trị II. hóa trị của nguyên tố kia.
Hoạt động 4: + Nguyên tố A có hóa trị
Gv: cho Hs nêu nội dung định luật bảo toàn khối là a, nguyên tố B có hóa
lượng. trị là b.
Hs: Trong 1 pứ hóa học, tổng khối lượng của các chất AxBy: ax = by  x/y = b/a
sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản = b’/a’
ứng. 4.Định luật bảo toàn
Hoạt động 5: khối lượng:
Hs: định nghĩa mol. A+ B  C+ D
Hs: nêu các công thức tính số mol, từ đó suy ra cách Thì mA + mB = mC + mD.
tính các đại lượng còn lại. 5. Mol:
Gv: Hãy tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm 6.4g - Là lượng chất có chứa
O2 và 22.4g N2. 6*1023 ngtử (phân tử)
Hs: nO2 = 0.2 mol; nN2 = 0.8 mol - Công thức:
nhh khí = 1 mol  Vhh khí = 22.4 lít. + Khối lượng: n = m/M
Hoạt động 6:củng cố + Thể tích (đktc): n =
Gv: ý nghĩa của tỉ khối chất khí? V/22.4
Hs: cho biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao + Số phân tử chất A: n =
nhiêu lần . A/(6*1023)
Hs: nêu công thức tính tỉ khối.
Gv: dA/B < 1: khí A nhẹ hơn khí B 6. Tỉ khối của chất khí:
dA/B > 1: khí A nặng hơn khí B. - dA/B = MA/MB  MA =
dA/B*MB
- dA/kk = MA/29
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Dặn dò:
Gv: tiết sau ôn tập về “Dung dịch, sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học” (chuẩn bị trước)

Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)


I. Mục tiêu:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Kiến thức: Hs nắm lại định nghĩa dung dịch, các loại nồng độ dung dịch, sự phân
loại hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kì,
nhóm).
- Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về nồng độ dung dịch, từ
vị trí trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử .
II. Trọng tâm:
- Ôn tập kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Bài tập.
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: 7. Dung dịch:
Gv: em hãy nêu định nghĩa dung dịch. - Độ tan (S): số gam của 1 chất
Hs: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung hoà tan trong 100g H2O để tạo
môi và chất tan. thành dung dịch bão hòa ở 1
Hs: nêu các loại nồng độ dung dịch, định nghĩa nhiệt độ xác định.
và công thức tính từ đó suy ra cách tính các đại - Nồng độ phần trăm (C%):số
lượng còn lại. gam chất tan có trong 100g dung
mct = (mdd*C%)/100% dịch.
mdd = (mct*100%)/C% C% = (mct*100%)/mdd
n = CM*Vdd - Nồng độ mol (CM): số mol chất
Vdd = n/CM tan có trong 1 lít dung dịch.
Hoạt động 2: CM = n/Vdd
Gv: cho Hs phân loại hợp chất vô cơ và định 8. Sự phân loại các hợp chất
nghĩa. vô cơ: chia 4 loại:
Hs: chia làm 4 loại a) Oxit:
- Oxit: hợp chất có 2 nguyên tố trong đó có 1 - Oxit bazơ: CaO, Fe2O3.... tác
nguyên tố là Oxi. dụng với dung dịch axit  muối
- Axit: một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết + H2O.
với gốc axit. - Oxit axit: CO2, SO2.... tác dụng
- Bazơ: một nguyên tử kim loại liên kết với 1 với dung dịch Bazơ  muối +
hay nhiều nhóm Hiđroxit (-OH) H2O.
- Muối: kim loại liên kết với gốc axit. b) Axit: HCl, H2SO4.... tác dụng
với bazơ  muối + H2O.
Hs: Cho ví dụ oxit, axit, bazơ, muối và nêu tính c) Bazơ: NaOH, Ca(OH)2.... tác
chất hóa học đặc trưng. dụng với axit  muối + H2O.
Gv: gọi Hs viết 1 số phương trình hóa học. d) Muối: NaCl, K2CO3..... tác
Hs: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O dụng với axit  muối mới +
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O axit mới hoặc tác dụng với dung
2HNO3 + CaCO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O dịch bazơ  muối mới + bazơ
FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2 + 2KCl
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hoạt động 3: mới.


Gv: treo bảng tuần hoàn, Hs quan sát và cho .
biết ô nguyên tố cho em biết điều gì?
Hs: Số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, kí hiệu 9. Bảng tuần hoàn các nguyên
hóa học, nguyên tử khối... tố hóa học:
Gv: giới thiệu - Ô nguyên tố: cho biết số hiệu
nguyên tử, tên nguyên tố, kí hiệu
Gv: Chu kì là hàng ngang. hóa học, nguyên tử khối của
Gv: Na, Mg, Al, P, S, Cl...đều có 3 lớp e nguyên tố đó.
C, O, N.... đều có 2 lớp e. Số hiệu nguyên tử = STT = Số
Gv: khi nào các nguyên tố được xếp vào cùng 1 electron
chu kì? = Số đơn vị điện tích
Hs: có cùng số lớp e. hạt nhân
Gv: giới thiệu
Gv: Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy cho biết
tên nguyên tố, chu kì, nhóm của nguyên tố có - Chu kì: gồm các nguyên tố mà
STT là 19. nguyên tử của chúng có cùng số
Hs: đó là nguyên tố Kali (K), chu kì 4, nhóm lớp electron.
IA. - Nhóm: gồm các nguyên tố mà
Hoạt động 4: Củng cố nguyên tử của chúng có số e lớp
Gv: cho bài tập: Trong 800 ml dung dịch NaOH ngoài cùng bằng nhau.
có 8g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch
NaOH.
Hs: nNaOH = 0.2 mol
CM NaOH = 0.2/0.8 = 0.25M
Gv: Xác định số p, số e, số hiệu nguyên tử của
nhôm.
Hs: Al có STT là 13
 Số p = Số e = Số hiệu nguyên tử = 13.
Gv: cho 8g NaOH vào 42g H2O thu được dung
dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch A.
Hs: mdd = 50g
C%dd NaOH = 8*100%/50 = 16%

Dặn dò:
Gv: đọc trước bài “Thành phần nguyên tử”.Xem lại các bài tập đã làm.

CHƯƠNG 1
NGUYÊN TỬ
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 3 :THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

I Mục tiêu:
- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân.
Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
- Khối lượng và điện tích của e,p,n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên
tử.
II.Trọng tâm :
- Hình thành các khái niệm.
III.Chuẩn bị :
-Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 sgk
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


-GV: từ đầu lớp 8, các em đã biết được I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA
nguyên tử là gì, nguyên tử là hạt như thế NGUYÊN TỬ
nào? Ở lớp 10 các em sẽ được tìm hiểu kĩ 1. Electron
hơn về nguyên tử. a) Sự tìm ra electron
Hoạt động 1: tìm hiểu về electron
-GV treo hình 1.3 sgk lên bảng dẫn dắt HS - Thí nghiệm : Sgk
tìm hiểu về thí nghiệm của Thomson
? tia âm cực mang điện tích gì? Và đường b) Khối lượng và điện tích của electron
truyền của nó như thế nào? - Khối lượng : me = 9,1094.10-31 kg
-GV gợi ý cho HS rút ra được kết luận về - Điện tích : qe = -1,602.10-19 C (culông)
tính chất điện tích đơn vị : kí hiệu eo
-GV nhấn mạnh: hạt có khối lượng nhỏ,
mang điện tích âm đó là electron. 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử

-GV hướng dẫn HS và ghi nhớ các số liệu - Nguyên tử có cấu tạo rỗng : Hạt nhân
-GV lưu ý HS : các electron của những nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với
nguyên tử khác nhau là hoàn toàn giống nguyên tử và mang điện tích dương .Các
nhau. electron nằm ở lớp vỏ nguyên tử.

Hoạt động 2: tìm hiểu về hạt nhân nguyên 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
tử a) Sự tìm ra proton
-GV đvđ: nguyên tử trung hoà về điện, vậy b) Sự tìm ra notron
nguyên tử đã có phần tử mang điện âm là
electron thì ắt phải có phần mang điện
dương. c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
-GV treo hình 1.4 sgk lên bảng dẫn dắt HS - Kết luận :
tìm hiểu về thí nghiệm của Rơ-dơ-pho - Nguyên tử gồm :
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

? hạt a mang điện tích gì? +Lớp vỏ : các electron .


? hạt a bị lệch khi va chạm với phần nào + Hạt nhân : proton , notron .
trong nguyên tử? - Khối lượng và điện tích của các hạt :
? phần mang điện tích dương có kích thước + Mang điện : e : 1- ; p : 1+
như thế nào so với kích thước của nguyên (Nguyên tử : số e = số p
tử? Gt Ion : số e ≠ số p)
? vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào? II- KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG
-GV tóm lại: Nguyên tử phải chứa phần CỦA NGUYÊN TỬ
mang điện dương, phần mang điện tích 1. Kích thước
dương này phải có kích thước rất nhỏ so với
kích thước ntử � nguyên tử có cấu tạo rỗng, 2. Khối lượng
phần mang điện dương là hạt nhân. - Đơn vị khối lượng nguyên tử : kí hiệu là u.
- 1 u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên
Hoạt động 3: tìm hiểu về cấu tạo của hạt tử đồng vị cacbon-12.
nhân nguyên tử - Khối lượng của nguyên tử cácbon là
-GV tóm lại TN trên: nguyên tử có cấu tạo 19,9265.10-27kg.
rỗng. Trong nguyên tử, các phần tử mang 19,9265.10-27
điện tích dương tập trung thành 1 điểm và có 1u = = 1,6605.10-
12
khối lượng lớn. Hạt a mang điện tích dương 27kg
khi đi gần đến hoặc va phải hạt cũng mang -Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là:
điện tích dương, có khối lượng lớn nên nó bị 1, 008 g
đẩy và chuyển động lệch hướng hoặc bị bật = 0,16738.10-23 g
6, 022.10-23
trở lại. Hạt mang điện đó chính là hạt nhân = 1,6738.10-27 kg �1u
nguyên tử. -GV yêu cầu HS nghiên cứu Bảng 1-Khối lượng và điện tích của các hạt
SGK để biết Rơ-dơ-pho đã tìm ra hạt proton cấu tạo nn nguyn tử
như thế nào? Đặc tính hạt Vỏ nguyên tử
? Khối lượng và điện tích của proton là bao Hạt nhân
nhiêu? Electron (e) Proton (p) Nơtron
-GV kết luận: Hạt proton (p) là một thành (n)
phần cấu tạo của hạt nhân ntử. Điện tích q qe = -1,6.10-19 C =-
eo=1- qp = +1,6.10-19 C = eo=1+ qn = 0
-GV tiến hành tương tự như trên Khối lượngm me= 9,1094.10 31

kg
? vì sao nơtron không mang điện �
me 0,00055 u
-GV kết luận: Nơtron (n) cũng là một thành mp=1,6726.10-27 kg
phần cấu tạo của hạt nhân ntử. mp �1 u
mn=1,6748.10-27
-GV yêu cầu HS trình bày kg
Hoạt động 4: tìm hiểu về kích thước và khối
lượng của nguyên tử
-GV giúp hs hình dung: nếu hình dung Câu hỏi : Số Avogađro được định
nguyên tử như 1 khối cầu thì đường kính của nghĩa bằng số nguyên tử cacbon đồng vị 12
nó vào khoảng 10-10m, để thuận lợi cho việc
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

biểu diễn kích thước quá nhỏ của nguyên tử có trong 12 g cacbon đồng vị 12. Và bằng
người ta đưa ra 1 đơn vị độ dài phù hợp là N=6,022.1023. Hãy tính :
nm hay a)Khối lượng của một nguyên tử
1 = 10-10 m ; 1nm = 10 ; 1nm = 10 m cacbon -12.
-GV yêu cầu HS xem sgk trả lời: b)Sô nguyên tử cacbon-12 có trong 1
? nguyên tử hidro có bán kính gam nguyên tử này
? Đường kính của nguyên tử? Giải :
? Đường kính của hạt nhân nguyên tử a) Khối lượng của một nguyên tử cacbon
? Đường kính của electron và của proton? -12 là :
-GV lưu ý hs: với tỉ lệ và kích thước như 12
mC -12 = = 1,978.10-23(g)
trên của ntử và hạt nhân thì các electron rất 6,022.1023
nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân
trong không gian rỗng b) Số nguyên tử cacbon-12 trong 1 gam
-GV: thực nghiệm đã xác định khối lượng nguyên tử này :
của nguyên tử cácbon là 19,9265.10-27kg. Để 1
thuận tiện cho việc tính toán, người ta lấy -23
= 5,055.1022
1,978.10
1
giá trị khối lượng của nguyên tử cacbon * Nhận xét :
12 1
( kí hiệu là u hoặc đvC) làm đv khối lượng 1u = kho�
i l���
ng cu�
a nguye�
n t��
cacbon-12
12
nguyên tử. 1 12 1
� 1u = . = (g )
12 N N
-GV cho bài tập, yc hs tính toán và so sánh
với số liệu thông báo trong sgk.
-GV yc hs xem và học thuộc khối lượng và
điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
được ghi trong bảng 1.
4.Củng cố :
* vỏ nguyên tử gồm các electron:
me �0,00055
qe = 1- (đvđt)
* hạt nhân nguyên tử : proton: mp �1 u
qn = 1+
notron: mn �1 u
qn = 0
BTVN: 1 � 6 trang 22 SGK
…………………………..…………………………..

Tiết 4 :HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ-NGUYÊN TỐ HÓA HỌC-ĐỒNG VỊ


(T1)

I. Mục tiêu:
-Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

-Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hoá
học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu
II.Trọng tâm :
- Hình thành các khái niệm.
III.Chuẩn bị :
-GV nhắc nhở hs học kĩ phần tổng kết của bài 1
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Hoạt động 1: tìm hiểu về điện tích hạt 1. Điện tích hạt nhân
nhân. P : 1+ � Z proton thì hạt nhân có điện tích là Z+
* GV liên hệ bài vừa học, yc hs nhắc lại (-số đv điện tích của hạt nhân có bằng số proton.)
đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên
tử. VD: điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8+. Tính số
* GV: hạt nhân nguyên tử gồm proton và proton, electron.
nơtron nhưng chỉ có proton mang điện, 8+
-Số proton trong nguyên tử oxi : = 8 proton
mỗi hạt proton mang điện tích là 1+ 1+
? vậy số đv điện tích của hạt nhân có bằng 8-
-số electron trong nguyên tử oxi: = 8 electron
số proton không? 1-
* GV cho vd: điện tích hạt nhân nguyên tử
oxi là 8+. Tính số proton, electron. Kết luận:
* GV hướng cùng HS giải vd này -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton
* GV gọi HS rút ra nhận xét về số proton, = số electron.
electron và điện tích hạt nhân? 2. Số khối
Số khối (A) là tổng số hạt proton (Z) và tổng số hạt
Hoạt động 2: tìm hiểu về số khối notron (N) của hạt nhân đó:
*GV yêu cầu HS nêu định nghĩa số khối
*GV cho vd, HS vận dụng trả lời A = Z + N (1)
VD : hạt nhân liti có 3 proton và 4 nơtron, số khối
*GV hỏi: khi bài ra cho biết số khối (A) của nguyên tử là bao nhiêu?

số hạt proton (Z) ssố hạt proton (Z) ta có


A= Z + N= 3+ 4 =7
tính đc số hạt notron ko? Và tính như thếChú ý : (1) � N = A – Z
VD : nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11. Hãy tính
số notron, electron?
Giải : P = 11, E = 11,
*GV cho vd yêu cầu HS tự làm: nguyên tử N = A – Z = 23 – 11 = 12
Na có A = 23 và Z = 11. Hãy tính số Số khối A , điện tích hạt nhân Z đặc trưng cho một
nguyên tố hóa học.
notron, electron?
*GV nhấn mạnh: số đv điện tích hạt nhân II- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. Định nghĩa
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và Nguyên tố hóa học là những ntử có cùng điện tích
hạt nhân.
đặc trưng cho nguyên tử
*GV yêu cầu HS giải thích
*GV nói rõ: vì khi biết Z và A của một
nguyên tử sẽ biết được số proton, số 2. Số hiệu nguyên tử
electron và cả số notron trong nguyên tử
Hoạt động 3: tìm hiểu về định nghĩa Số hiệu nguyên tử (Z)
nguyên tố hoá học = Số đơn vị điện tích hạt nhân
-GV nhấn mạnh: người ta thấy tc riêng = số p = số e .
biệt của nguyên tử chỉ được giữ nguyên Chú ý : Nói số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt
khi điện tích hạt nhân nguyên tử đó được nhân là sai. Vì chúng chỉ bằng nhau về độ lớn đại
bảo toàn, nếu điện tích hạt nhân nguyên tử số còn đây là 2 đại lượng khác nhau.
đó bị thay đổi thì tc của nguyên tử cũng 3. Kí hiệu nguyên tử
thay đổi theo. A
Z X
-GV hỏi: vậy nguyên tố hóa học là những VD:
A gì?23
S khiđiểm
ntử có chung
Hoạt động 4: tìm hiểu về số KÝ
Nahiệu hiƯu ho¸ hc
nguyên
S hiƯu nguyªn tư Z 11
tử
-GV gợi ý: Số đơn vị điện tích hạt nhân Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11 nên suy
nguyên tử của một nguyên tố được gọi là ra:
số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí -Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 11+
hiệu là Z. -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
-GV hỏi: em hãy nêu mối liên hệ giữa số electron = 11
hiệu nguyên tử, số proton và số nơtron? -Số khối A = Z + N = 23 ® N = 23-11= 12
-Nguyên tử khối của Na là 23
Hoạt động 5: tìm hiểu về kí hiệu nguyên
tử
-GV hướng dẫn hs hiểu được kí hiệu.
A
Z X
X : kí hiệu của nguyn tố
Z : số hiệu nguyn tử
A : số khối A = Z + N
-GV lấy vd minh hoạ cho hs hiểu rõ hơn.
Vd: Kí hiệu nguyên tử sau đây cho em
23
biết điều gì? 11 Na
-GV gợi ý cùng HS giải vd này

4. củng cố
GV cho bài tập:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

7
-Hãy xác định điện tích hạt nhân, số p, số n, số e, ntử khối của các ntử sau: 3 Li ,
19 24
9 F , 12 Mg

GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, sau đó nhận xét rút kinh nghiệm.
5. BTVN: 1 � 8 trang 13,14 sgk
…………………………..…………………………..

Tiết 5 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ


NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỒNG VỊ (T2)

I. Mục tiêu:
-Định nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
II.Trọng tâm :
-Khái niệm về đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
III.Chuẩn bị :
- Câu hỏi và bài tập cơ bản
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu về đồng vị III - ĐỒNG VỊ :
* GV đvđ: khi nghiên cứu các nguyên tử VD : -GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng vị
cùa cùng 1 nguyên tố hoá học nhận thấy 16
8O
17
8O
18
8O .
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

trong hạt nhân của 1 số nguyên tử có số số proton 8 8 8


proton đều như nhau nhưng số khối khác số nơtron 8 9 10
nhau do số nơtron khác nhau.
* GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng - Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là
vị những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác
16
8O
17
8O
18
8O .
nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng
số proton 8 8 8 khác nhau.
số nơtron 8 9 10
* GV dẫn dắt giúp HS rút ra định nghĩa
* GV phân tích: do điện tích hạt nhân
quyết định tính chất hoá học nên các đồng IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ
vị có ccùng ssố proton nghĩa là ccùng số KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HH
điện tích hạt nhân thì có tính chất hoá học
giống nhau. 1.Nguyên tử khối
-Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối
Hoạt động 2: tìm hiểu về nguyên tử khối lượng của proton, nơtron, electron có trong
-GV dẫn dắt HS bằng các câu hỏi: nguyên tử đó.
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết mnguyên tử = me + mp + mn
khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao mnguyên tử ≈ mp + mn (bỏ qua me)
nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - Nguyên tử khối coi như bằng số khối.
? khối lượng của nguyên tử được tính như 2. Nguyên tử khối trung bình
thế nào?
-GV gợi mở: nhưng do khối lượng của Giả sử nguyên tố A có các đồng vị :
A1 A2 A3
electron rất nhỏ so với khối lượng của ZX ZX ZX
… AZn X . Khi đó :
toàn nguyên tử nên trong các phép tính
A .x + A2 . y + A3 .z + ... + An .n
thông thường người ta coi khối lượng A= 1
nguyên tử gần bằng khối lượng của proton 100
và nơtron có trong nhân. Trong đó :
? vậy nguyên tử khối có được coi như x, y, z,…,n là phần trăm khối lượng của các
bằng số khối không? đồng vị
Hoạt động 3: tìm hiểu về nguyên tử khối A1 , A2 , A3 :số khối(KLNT) của mỗi đv
trung bình VD : oxi có 3 đồng vị
-GV dẫn dắt: vì hầu hết các nguyên tố hoá 168O (99,76%) 178O (0,04%) 188O (0,2%)
học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên Tính nguyên tử khối trung bình của oxi
nguyên tử khối của nguyên tố đó là Giải :
nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp 16.99, 76 + 17.0, 04 + 18.0, 2
các đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm số A= �16, 004
99, 76 + 0, 04 + 0, 2
nguyên tử của mỗi đồng vị. Có thể tính KLNT TB theo công thức
Chú ý : Khi đó x,y,z…n là số thập phân
A = A1.x + A2 . y + A3 .z + ... + An .n

4.Củng cố : ? trình bày công thức tính ntktb


GV hướng dẫn HS làm bt 5 � 7/14 sgk
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

5.Củng cố : Các bài tập còn lại Sgk


…………………………..…………………………..

Tiết 6: LUYỆN TẬP


THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên
tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
II.Trọng tâm :
- Ôn tập thành phần nguyên tử.
III.Chuẩn bị :
-GV cho hs chuẩn bị trước bài luyện tập
IV. Hoạt động dạy học::
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: GV tổ chức thảo luận chung A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG :
cho cả lớp để cùng ôn lại kiến thức theo *Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt
hệ thống câu hỏi, GV chỉ tham gia khi cần nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

uốn nắn lại những phát biểu chưa đúng. nơtron.


me �0,00055 u
GV đặt câu hỏi để HS trả lời theo dàn ý qe = 1- (đvđt)
sau: proton: mp �1 u
? nguyên tử có thành phần cấu tạo ? qn = 1+ (đvđt)
notron: mn �1 u
qn = 0

? trình bày khối lượng và điện tích của * Trong nguyên tử:
electron, proton, nơtron? số đơn vị điện tích hạt nhân =số proton= số e
số khối A = Z + N
? mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt * Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là
nhân, số proton, số electron trong nguyên những nguyn tử có cùng số proton nhưng khác
tử nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng
khác nhau.
? số khối được tính như thế nào? A1.x + A2 . y + A3 .z + ... + An .n
A=
? thế nào là đồng vị? Công thức tính 100
nguyên tử khối trung bình? Hay : A = A1.x + A2 . y + A3 .z + ... + An .n
B. BÀI TẬP :
40
Câu 1 : Kí hiệu nguyên tử 20 Ca cho em biết điều
Hoạt động 2:
*GV tổ chức cho HS cùng làm bt, em nào gì?
làm xong trước và làm đúng có thể lên Giải:
bảng trình bày, GV dành nhiều thời gian Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 nên
giúp HS yếu. suy ra:
GV cho BT 1: Kí hiệu nguyên tử sau đây -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
40 electron = 20
cho em biết điều gì? 20 Ca
-Số khối A = Z + N = 40 ® N = 40-20 = 20
GV nhận xét sau khi HS làm xong bài -Nguyên tử khối của Ca là 40
này.
Câu 2 : cho nguyên tố B có tổng số hạt là 52,
cho biết hiệu số giữa số hạt không mang điện và
số hạt mang điện âm là 1. Tìm số electron, số
proton, số khối A.
*GV cho BT 2: cho nguyên tố B có tổng Giải:
số hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt Ta có: e + p + n = 52
không mang điện và số hạt mang điện âm mà e = p � 2e + n = 52 (1)
là 1. Tìm số electron, số proton, số khối A. lại có n – e = 1 (2)
Nếu HS giải không được, GV có thể gợi ý từ (1) và (2) ta có hpt: 2e + n = 52
như sau: n–e=1
+ trong nguyên tử gồm những hạt nào? giải hpt ta đc: n = 18
+ hạt nào mang điện? e = p = 17
+ hạt nào không mang điện? Vậy nguyên tử B có : 18 hạt n
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

18 hạt p
17 hạt e
Số khối : A = p + n = 17 + 18 = 35

Câu 3 : khối lượng nguyên tử của brom là


79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là
*GV cho BT 3: khối lượng nguyên tử của 79 Br chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử
brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị hay số khối của đồng vị thứ hai.
thứ nhất là 79 Br chiếm 54.5%. Tìm khối Giải:
lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị Ta có: x + y = 100%
thứ hai. ® y = 100% - x = 100% - 54.5% =
45.5%
Ap dụng công thức:
-A1.x + A2. y
A=
x+ y
54,5.79 + 45,5. A2
79.91 = ® A2 = 81
100
Vậy khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2 là
81
*GV cho BT 4: Câu 4 :
a) Hãy tính khối lượng của nguyên tử a) Hãy tính khối lượng của nguyên tử nitơ
nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron). (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong
nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn
nguyên tử. nguyên tử.
GV đàm thoại gợi mở dẫn dắt hs tính.
GV dựa vào kết quả rút ra nx: khối lượng
electron quá nhỏ bé. Khối lượng của -Khối lượng 7p:
nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. 1.6726.10-27 kg * 7=11.7082. 10-27
Do vậy khối lượng của nguyên tử coi như kg
bằng tổng khối lượng cùa các proton và -Khối lượng 7n:
nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Nguyên 1.6748.10-27 kg * 7 = 11.7236. 10-27
tử khối coi như bằng số khối A khi không kg
cần độ chính xác -Khối lượng 7e:
cao. 9.1094.10-31 kg * 7 = 0.0064. 10-27
kg
Hoạt động 3: củng cố Khối lượng của nguyên tử nitơ:23.4382. 10-27 kg
-GV gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa số me -27

đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số = 0.0064.10 -27kg


mnguye�
n t��
N 23.4380.10 kg
electron trong nguyên tử
-GV hướng dẫn 2 � 6/18 sgk = 0.00027 �0.0003
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

4.Củng cố : GV gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số
proton, số electron trong nguyên tử-GV hướng dẫn 2 � 6/18 sgk
5.Củng cố : Các bài tập còn lại Sgk
…………………………..…………………………..

Tiết 7 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (T1)


I. Mục tiêu:
-Trong nguyên tử, e chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp e. Số e có trong mỗi lớp, phân lớp.
II. Trọng tâm:
- Lớp electron và phân lớp electron.
III.Chuẩn bị :
1. GV: bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử.
2. HS: xem bài trước
IV. Hoạt động dạy học::
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự chuyển động I – Sự chuyển động của electron trong nt
của electron trong nguyên tử.
-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu
GV: treo hình 1.6 SGK và hướng dẫn cho
vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
HS: mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

và Zom-mơ-phen có tác dụng rất lớn đến sự Số e = số p = Z = STT trong bảng HTTH
phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử, VD : số thứ tự của H trong BTH là 1 (Z=1), vỏ
nhưng không đầy đủ để giải thích mọi tính nguyên tử H có 1 electron, hạt nhân nguyên tử
chất của nguyên tử. có 1 proton.
? Ngày nay, người ta biết trong nguyên tử
các electron chuyển động ntn?
GV dẫn dắt số hiệu nguyên tử của nguyên
tố Z cũng bằng số thứ tự Z của nguyên tử
nguyên tố đó trong BTH.
GV: lấy vd minh hoạ.
-Từ đó đvđ tiếp: vậy thì các electron được II - Lớp electron và phân lớp electron.
phân bố xung quanh hạt nhân theo quy luật
1. Lớp electron :
nào?
- Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lớp electron electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ
GV cho HS cùng nghiên cứu sgk và đặt các thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.
câu hỏi để xây dựng bài -Electron ở càng xa hạt nhân hơn có mức năng
GV nhấn mạnh: trong nguyên tử có thể có lượng càng cao.
nhiều lớp electron. - Các electron ở cùng 1 lớp có mức năng lượng
gần bằng nhau.
? Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
Thứ tự của lớp n : 1 2 3 4 ....
electron lần lượt chiếm các mức năng
Tên của lớp : K L M N ....
lượng ntn và sắp xếp ra sao?
? Trong vỏ nguyên tử, các electron ở gần
hạt nhân và ở xa hạt nhân có mức năng
lượng ntn?
? Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng
lượng ntn?

GV dẫn dắt: mỗi lớp tương ứng với 1


mức năng lượng. Các mức năng lượng của
các lớp được xếp theo thứ tự tăng dần từ
thấp lên cao, nghĩa là từ sát hạt nhân ra
ngoài.

Hoạt động 3 : Tìm hiểu về phân lớp


electron. 2. Phân lớp electron :
GV đvđ tiếp: mỗi lớp lại chia thành các -Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng
phân lớp. Như vậy các phân lớp được phân lượng bằng nhau.
bố theo quy luật nào? - Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của lớp
GV hướng dẫn HS cùng nghiên cứu sgk và đó:
đặt các câu hỏi để xây dựng bài:
? Mỗi lớp lại chia thành các phân lớp -Lớp thứ 1 (n=1) có 1 phân lớp: 1s
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

electron. Vậy các electron trong mỗi phân - Lớp thứ 2 (n=2) có 2 phân lớp: 2s và 2p.
lớp có mức năng lượng ntn? - Lớp thứ 3 (n=3) có 3 phân lớp : 3s, 3p, 3d.
GV hướng dẫn HS biết các quy ước:
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ
cái thường s, p, d, f.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của
lớp đó.
GV đặt các câu hỏi để xây dựngkiến thức:
? Lớp thứ 1 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
? Lớp thứ 2 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
? Lớp thứ 3 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
GV lưu ý HS: các electron ở phân lớp s
được gọi là các electron s, ở phân lớp p
được gọi là các electron p
* GV cung cấp thêm: Các e tồn tại trên các
phân lớp. Và tại đó chúng chuyển động * Obitan (AO) : " Đám mây" electron
không ngừng tạo thành các đám mây e -Ứng với các phân lớp: s, p, d, f có các obitan
vùng không gian xung quanh hạt nhân mà ở s,p,d,f .
đó sự có mặt của electron là lớn nhất gọi là + Phân lớp s có 1 obitan cĩ dạng hình cầu.
obitan. + Phân lớp p có 3 obitan cĩ dạng hình số 8 nổi.
Như vậy ở trong các phân lớp có các AO. + Phân lớp d có 5 obitan và phân lớp f có 7
- Từ số e tối đa trên các AO và số AO trên obitan. Obitan d và obitan f có dạng phức tạp
các phân lớp ta có thể suy ra số e tối đa trên hơn
các phân lớp, các lớp.
- Mỗi obitan dù ở phân lớp nào thì cũng chứa tối
đa 2 electron

4.Củng cố : - STT của nguyên tố trong BTH bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Các electron sắp xếp thành từng lớp.
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
GV yc HS làm các BT 1, 2, 3 trang 22 sgk.
5.Củng cố : Các bài tập còn lại Sgk
…………………………..…………………………..
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 8: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (T2)


I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
-Số e có trong mỗi lớp, phân lớp.
II.Trọng tâm:
- Obitan
III.Chuẩn bị:
-GV: giáo án
-HS: xem bài trước
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hoạt động 1: Tìm hiểu về số electron tối III – Số electron tối đa trong 1 phân lớp, 1
đa trong 1 phân lớp. lớp.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau và 1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp.
ghi thông tin vào bảng :
? số electron tối đa có trong phân lớp s?
? số electron tối đa có trong phân lớp p? Phân lớp Số obitan Số electron tối đa
? số electron tối đa có trong phân lớp d? s 1 2
? số electron tối đa có trong phân lớp f? p 3 6
* GV cung cấp: Phân lớp e đã có đủ số e d 5 10
tối đa gọi là phân lớp e bão hoà. f 7 14

Hoạt động 2: tìm hiểu về số electron tối đa 2. Số electron tối đa trong 1 lớp.
trong 1 lớp.
GV đàm thoại gợi mở với HS để dẫn dắt
các em điền vào bảng Lớp Số phân lớp Số electron tối đa
? Lớp thứ 1 (lớp K) có bao nhiêu phân lớp, 1 (K) 1s 2
đó là phân lớp nào và chứa tối đa bao nhiêu 2 (L) 2s 2p 8
electron? 3 (M) 3s 3p 3d 18
4 (N) 4s 4p 4d 4f 32
? Lớp thứ 2 (lớp L) có bao nhiêu phân lớp,
đó là phân lớp nào và chứa tối đa bao nhiêu
electron? Số e tối đa của lớp thứ n là 2n2 e(0<n �4)
VD:
- Lớp thứ 3 và 4 tương tự.
- Số e tối đa của lớp thứ 4 : 2.42 = 32 electron
HS tự điền vào bảng
GV gọi 1 HS lên bảng điền, sau đó nhận
xét kết luận.
-Từ các nhận xét trên, yc HS rút ra số
electron tối đa của lớp thứ n được tính ntn?
-Nếu HS không trả lời được thì GV phân
tích

GV lấy VD : Dựa vào công thức này em


hãy tính lớp thứ tư ( lớp N, n=4) chứa tối
đa bao nhiêu electron?
4.Củng cố bài : GV củng cố bài
14 24
GV cho vd: xác định số lớp electron của các nguyên tử 7 N , 12 Mg
(GV hướng dẫn: từ số hiệu nguyên tử � số đvđthn � số p � số e)
5 . Bài tập về nhà : yc HS làm BTVN 4 � 6/22sgk.
Lập bảng theo mẫu sau và điền thông tin vào bảng (Phần bảng phụ)

BẢNG PHỤ : TỔNG HỢP VỀ SỐ E TỐI ĐA TRÊN PHÂN LỚP, LỚP


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

STT Số phân Tên phân Số e tối đa trong Số e tối đa trong


lớp lớp lớp phân lớp lớp
1 1 1s 2 2
2 2 2s 2 8
2p 6
3s 2
3 3 3p 6 18
3d 10
4s 2
4 4 4p 6 32
4d 10
4f 14

…………………………..…………………………..

Tiết 9 :CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

I. Mục tiêu::
-Quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của cá nguyên tố.
II. Trọng tâm:
-Cấu hình electron.
III.Chuẩn bị:
-Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thứ tự các mức I- THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG
năng lượng trong nguyên tử. TRONG NGUYÊN TỬ:
GV treo lên bảng Sơ đồ phân bố mức nl - Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm
của các lớp và các phân lớp và hướng dẫn các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

HS. từ trong ra ngoài.(Tính từ hạt nhân) .

1 2 3 4
E1< E2<E3<E4

Trong các lớp : Các e lần lượt chiếm các phân


* GV: Kết luận về sự phân bố các electron lớp là s,p,d,f…
trong nguyên tử. Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng :
- Các electron trong nguyên tử ở trạng thái
cơ bản lần lượt chiếm các mức nl từ thấp 1s 2s 3s 3p 4s 3d 4p 5s ...
đến cao.
-Mức nl của các lớp tăng theo thứ tự từ 1
đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất và của phân
lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu hình electron


của nguyên tử. II- CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN
* GV hướng dẫn HS dạng chung của cấu TỬ
hình e : nla 1. Cấu hình electron của nguyên tử
* GV hướng dẫn HS các bước viết cấu
hình electron và đưa ra các VD để HS vận - Là cách để mô tả sự xắp sếp các e trong
dụng , GV theo dõi chữa bài và củng cố nguyên tử : Thuộc AO nào, phân lớp nào, lớp
kiến thức nào.
- Cách biểu diễn cấu hình (dạng chữ số) : nla
Trong đó :
GV yêu cầu HS viết cấu hình electron
nguyên tử của nguyên tố: Ne (Z=10), n : STT của lớp.
Cl (Z=17) l: tên phân lớp.
Sau khi HS viết xong cấu hình electron
nguyên tử của 1 số nguyên tố, GV nhận a: Số e có mặt tại phân lớp và lớp tương ứng
xét rút kinh nghiệm VD :
GV hướng cẫn HS cách viếtagọn: = 1 neon là 1s1
khí hiếm gần nhất đứng trước clo, nên ta
n=1
có thể viết gọn: [ Ne] 3s 3 p l là s
2 5

GV cung cấp: electron cuối cùng của * Các bước viết cấu hình electron :
nguyên tử clo điền vào phân lớp p, người - Xác định số electron của nguyên tử.
ta gọi clo là nguyên tố p.
GV cho vd: viết cấu hình electron nguyên - Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng
tử của nguyên tố: Ar (Z=18), Fe (Z=56) lượng . (Chú ý đến số e tối đa cho các phân lớp)
GV hướng dẫn:
-các electron của nguyên tử Fe được phân
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

bố như sau: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p6 4 s 2 3d 6 VD :
nhưng cấu hình electron là cách biểu diễn Ne (Z=10): 1s 2 2 s 2 2 p 6
sự phân bố electron trên các lớp và các
phân lớp. Cl (Z=17): 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5
Ar (Z=18): 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p6
GV: Trong các cấu hình electron nguyên
tử của các nguyên tố trên hãy xác định Hoặc viế gọn: [ Ne] 3s 3 p
2 6

xem các nguyên tố đó thuộc nguyên tố s


hay p hay d? Fe (Z=26): 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p6 3d 6 4s 2
GV hỏi:
Hoặc viế gọn: [ Ar ] 3d 4s
6 2

? thế nào là nguyên tố họ s, p, d, f?


* Nguyên tố họ s, họ p, họ d :
-e cuối cùng điền vào phân lớp nào thì nguyên
tố là họ đấy:
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu hình electron
nguyên tử của 20 nguyên tố đầu. VD:
GV cho HS biết người ta còn có thể viết Ar là nguyên tố p
cấu hình electron theo lớp.
GV cho HS xem SGK. Fe là nguyên tố d vì electron cuối cùng của Fe
điền vào phân lớp d.
Hoạt động 4: Nghiên cứu đặc điểm của 2. Cấu hình electron nguyên tử của 20
lớp electron ngoài cùng. nguyên tố đầu
-GV hd HS nghiên cứu bảng Cấu hình
-SGK.
electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
để tìm xem - Nhận xét : Các nguyên tố đều họ s và p
? lớp ngoài cùng của tất cả các nguyên tố
có tối đa là bao nhiêu electron?
? neon là nguyên tố khí hiếm, nó có bao 3. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? - Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có
GV đvđ: Các nguyên tử có 8 electron ở nhiều nhất là 8 electron (khơng tham gia vo cc
lớp ngoài cùng (ns2np6) và nguyên tử heli phản ứng hố học (trừ một số đk đặc biệt)) .
(1s2) � Khí hiếm (Trừ He có 2e LNC)
GV yêu cầu HS giải thích tại sao?
-GV cho HS tìm xem những kim loại như: -Kim loại: 1, 2, 3 lớp ngoài cùng
Na, Mg, Al, K, Ca có bao nhiêu electron ở -Phi kim : 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng
lớp nc?
? các nguyên tử kim loại thường có bao - Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là
nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
GV nói thêm: ( trừ H, He và B). Các
nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài
cùng dễ nhường electron
-GV cho HS tìm xem những phi kim như:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

N, O, F, P, S, Cl có bao nhiêu electron ở


lớp nc?
? các nguyên tử phi kim thường có bao
nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
GV Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp
ngoài cùng dễ nhận electron
4. Củng cố bài :
* Cấu hình e nguyên tử nào sau đây viết sai :
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p53s1 D. A.
2 2 6 1 5 2
1s 2s 2p 3s 3d 4s
* Trong cấu hình e sau : 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p6 3d 6 4s 2 e cuối cùng được điền vào phân
lớp nào ?
* Hãy cho biết cấu hình e nào sau đây là của khí hiếm ? kim loại ? phi kim ?
1s22s22p6 ; 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p6 3d 6 4s 2 ; 1s22s22p5 ; 1s22s22p63s1
* Viết cấu hình e của các nguyên tử có điện tích hạt nhân Z bằng : 18, 21, 24, 29 .
(GV chú ý 2 cấu hình d4s2 và d9s2 )
5.Bài tập về nhà : Bài tập sgk.
Nguyên tử X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 viết cấu hình e đầy đủ của
nguyên tử nguyên tố X
…………………………..…………………………..

Tiết 10:Bài 6: Luyện tập: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp e.
+ Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cấu
hình e của nguyên tử.
- Về kỹ năng:
+ Hs được rèn luyện về 1 số dạng bài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoài cùng
của 20 nguyên tố đầu. Từ cấu hình e của nguyên tử suy ra tính chất tiêu biểu của
nguyên tố.
II. Trọng tâm:
-Ôn tập và củng cố kiến thức.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

III. Chuẩn bị:


- Cho Hs chuẩn bị trước bài “Luyện tập”
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nắm vững:
Gv: tổ chức thảo luận chung cho cả - Lớp và phân lớp e:
lớp để ôn lại kiến thức cũ đã học bằng STT lớp (n) 1 2 3
hệ thống câu hỏi. Gv chỉ tham gia khi 4...
cần giải quyết, uốn nắn lại những thắc Tên của lớp K L M
mắc Hs chưa hiểu hoặc phát biểu chưa N...
đúng. Số e tối đa 2 8 18
Gv: về mặt năng lượng, những e như 32
thế nào thì được xếp vào cùng 1 lớp, Số phân lớp 1 2 3
cùng 1 phân lớp? 4
Hs: các e trên cùng 1 lớp có mức Kí hiệu phân lớp 1s 2s,2p 3s,3p,3d
năng lượng gần bằng nhau; các e trên 4s,4p,4d,4f
cùng 1 lớp có mức năng lượng gần Số e tối đa ở 2 2,6 2,6,10
bằng nhau. 2,6,10,14
Gv: Lớp n có bao nhiêu phân lớp và phân lớp
có tối đa bao nhiêu e? - Mối liên hệ giữa e lớp ngoài cùng với
Hs: Lớp thứ n có n phân lớp và có tối loại nguyên tố:
đa 2n2 e. Cấu hình e LNC ns1
Gv: số e tối đa trong mỗi phân lớp? ns2 ns2np1 ns2np2 ns2np3
Hs: số e tối đa trong các phân lớp s, p, ns2np4
d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14. ns2np5 ns2np6
2)
Gv: mức năng lượng của các lớp và (He: 1s
các phân lớp được xếp theo thứ tự Số e thuộc LNC 1, 2 hoặc 3 4
tăng dần. Nêu thứ tự các mức năng 5, 6 hoặc 7 8 (trừ He:
lượng trong nguyên tử. 2)
Hs: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s..... Loại ngtố Kl trừ H, He, B Có thể là
Gv: qui tắc viết cấu hình e nguyên tử KL hay PK Thường là PK
của 1 nguyên tố . Khí hiếm
Hs: STT lớp  phân lớp (chữ cái Tc cơ bản của ngtốTính KL Có thể là
thường)  số e ghi bằng số ở phía tính KL hay tính PK Thường có
trên bên phải của phân lớp. tính PK Tương đối trơ về mặt hóa học
Gv: Số e lớp ngoài cùng ở nguyên tử
của 1 nguyên tố cho biết tính chất hóa
học điển hình gì của nguyên tử
nguyên tố đó?
Hs: - Ngtử có 1, 2, 3e lớp ngoài cùng
thường là kim loại.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Ngtử có 5, 6, 7e lớp ngoài cùng


thường là PK
- Ngtử có 8e lớp ngoài cùng là khí II. Bài tập:
hiếm (trừ He) Bài 1/30:
- Ngtử có 4e lớp ngoài cùng có thể là Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
KL hoặc PK. Bài 2/30:
Hoạt động 2: Các electron thuộc lớp K hay L liên kết
Gv: tổ chức cho Hs cùng làm bài tập, vói hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?
sau đó cho Hs lên bảng trình bày, Hs Bài 3/30:
khác nhận xét. Trong nguyên tử, những electron của lớp
Gv: dành nhiều thời gian để giúp đỡ nào quyết định tích chất hóa học của
Hs yếu. nguyên tử nguyên tố đó ? Cho ví dụ ?
Gv: hướng giải quyết bài 4/30. Bài 4/30:
Hs: viết cấu hình e, xác định số lớp e, - Viết cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
số e lớp ngoài cùng, cho biết là kim + Nguyên tử đó có 4 lớp e
loại hay phi kim? + Lớp ngoài cùng có 2e
+ Nguyên tố đó là kim loại.
.
Gv: Số e tối đa ở các phân lớp.
Hs: Phân lớp Số e tối đa
s 2
p 6
d 10
f 14
Gv: hướng giải quyết bài 6/30
Hs: số e = 2 + 2 + 6 + 2 + 3= 15

Số e = Số p = Số hiệu nguyên tử = 15
Lớp ngoài cùng có mức năng lượng
cao nhất.
Xác định số lớp e và số e trong mỗi
lớp.

Dựa vào số e lớp ngoài cùng  kim


loại hoặc phi kim.
Hoạt động 3: dặn dò
Gv: Tiết sau “Luyên tập (tt)” chuẩn bị
bài 5, 6, 7, 8, 9/30, SGK và các bài tập
trong SBT
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 11:Bài 6: Luyện tập:CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt)


I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp e.
+ Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cấu
hình e của nguyên tử.
- Về kỹ năng:
+ Hs được rèn luyện về 1 số dạng bài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoài cùng
của nguyên tử 20 nguyên tố đầu. Từ cấu hình e của nguyên tử suy ra tính chất tiêu
biểu của nguyên tố.
II. Trọng tâm:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Ôn tập và củng cố kiến thức.


III. Chuẩn bị:
- Gv cho Hs chuẩn bị trước các bài tập: 8, 9/30 SGK; 5,6,7/30.
- Bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên vaf học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài 5/30:
Gv: cho Hs nêu thứ tự các mức năng lượng Số e tối đa ở các phân lớp
trong nguyên tử và số e tối đa trong các phân a) 2s2
lớp. b) 3p6
Hs: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……. và số e tối c) 4s2
đa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, d) 3d10
10, 14. Bài 6/30:
Gv: dựa vào bảng cấu hình e của 20 nguyên Cấu hình e của nguyên tử
tố đầu trang 26 SGK. Photpho:
Hs: phải nắm được số hiệu nguyên tử = số e 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
- Mỗi Hs lên bảng làm 1 bài tập; Hs còn lại a) Nguyên tử Photpho có 15e
quan sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân. b) Số hiệu nguyên tử của Photpho
Gv: hướng dẫn Hs yếu. là 15
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng
cao nhất
d) Có 3 lớp e:
Hoạt động 2: + Lớp K (n=1) có 2e
Hs: nắm được thành phần cấu tạo của nguyên + Lớp L (n=2) có 8e
tử : proton, nơtron, electron, số p = số e. + Lớp M (n=3) có 5e
Gv: hướng dẫn Hs giải bất phương trình và e) Photpho là phi kim vì có 5e lớp
chọn nghiệm, Z là số nguyên dương. ngoài cùng
Hs: nắm được nguyên tử khối coi như bằng số Bài 8/30 SGK:
khối khi không cần độ chính xác cao. a) 1s2 2s1
- Mỗi Hs lên bảng làm 1 bài tập; Hs còn lại b) 1s2 2s2 2p3
quan sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân. c) 1s2 2s2 2p6
Gv: giữ vao trò hướng dẫn chung. d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
Gv: Z ≤ 13 – 2Z  3Z ≤ 13  Z ≤ e) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
4.33 g) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
13 – 2Z ≤ 1.5Z 3.5Z ≥ 13 Z ≥ Bài 9/30 SGK:
3.7 a) Hai nguyên tố có số e lớp
ngoài cùng là tối đa (8e): Ne (Z =
10), Ar (Z = 18)
Gv: hướng dẫn Hs lập hệ phương trình. b) Hai nguyên tố có 1e ở lớp
N=Z+1 ngoài cùng:
E + Z + N = 2Z + Z + 1 = 3Z + 1. Li (Z = 3), Na (Z = 11)
c) Hai nguyên tố có 7e ở lớp
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

ngoài cùng:
F (Z = 9), Cl (Z = 17).

Hoạt động 3:
Hs: nắm được thế nào là nguyên tố s, p, d, f.
(dựa vào sự phân bố e theo mức năng lượng từ
thấp đến cao, cần lưu ý với các nguyên tử của
nguyên tố có Z = 21  30
Gv: nên cho Hs đứng lên trả lời tại chỗ, vì
phần này tương đối dễ, lưu ý câu C bài 1.50.
Hoạt động 4:
Hs nhớ lại công thức tính nguyên tử khối
trung bình, dựa vào nguyên tử khối trung bình
tính thành phần phần trăm các đồng vị trong
tự nhiên.
- Hai Hs lên bảng giải bài tập; Hs còn lại quan
sát, nhận xét, rút kinh nghiệm bản thân.
Gv: giữ vai trò hướng dẫn chung và giải quyết
thắc mắc của Hs.
Gv: lưu ý Hs nguyên tử khối là đại lượng
không có thứ nguyên.
Gv: cho thêm bài tập Hs về nhà tự giải
Nguyên tử của 1 nguyên tố A có tổng số hạt là
10
a) Xác định số p, n, e, số khối và viết kí hiệu
nguyên tử của A.
b) Viết cấu hình e của A. Cho biết A là kim
loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao?
Hoạt động 5: dặn dò
Gv: Tiết sau kiểm tra 1 tiết, nội dung từ tiết 3
đến 11 (kiểm tra tự luận).
- Hs mang theo vở bài tập để giáo viên kiểm
tra 1 số Hs.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 13: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


(T1)
I. Mục tiêu:
- Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô lượng tử, chu kì, nhóm nguyên tố
II.Trọng tâm: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
III. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hòan
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: HS: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

GV: Sơ lược về sự phát minh ra bảng SGK


tuần hoàn và giới thiệu sơ lược về Đ.I.
Mendeleep.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng hệ thống I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
tuần hoàn lớn trên bảng và bảng tuần trong bảng tuần hoàn:
hoàn nhỏ (SGK). HS: Quan sát bảng hệ thống tuần hoàn.
GV: Yêu cầu HS hãy cho biết điện tích
hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố HS: Tăng dần từ trên xuống.
trong bảng tuần hoàn thay đổi như thế
nào?
GV: HS viết cấu hình electron vài
nguyên tử của các nguyên tố liên tiếp HS: Có cùng số lớp electron trong
trong cùng một hàng và hãy cho biết nguyên tử.
các nguyên tố trong cùng một hàng có
đặc điểm gì giống nhau ?
GV: HS viết cấu hình electron vài
nguyên tử của các nguyên tố trong cùng HS: Có cùng số electron lớp ngoài
một cột và hãy cho biết các nguyên tố cùng.
trong cùng một cột có đặc điểm gì
giống nhau ?
GV: Giải thích electron hóa trị là những
electron có khã năng tham gia liên kết,
thường nằm ở lớp ngoài cùng và có thể
nằm cả phân lớp sát ngoài cùng chưa
bảo hòa.
GV: Từ những đặc điểm trên HS hãy
suy luận cho biết nguyên tắc sắp xếp HS:
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là - Các nguyên tố được sắp xếp theo
như thế nào? chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp
electron trong nguyên tử được sắp
xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố có số electron hóa trị
trong nguyên tử như nhau được xếp
Hoạt động 3: thành một cột.
II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ một nguyên tố hóa học
ô nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn. 1. Ô nguyên tố:
Sau đó giới thiệu cho HS biết các thông
tin được ghi trong ô nguyên tố như: số
hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

nguyên tố, nguyên tử khối, độ âm điện,


cấu hình electron và số oxi hóa.
GV: Chọn vài nguyên tố, HS nhìn vào
bảng tuần hoàn hãy cho biết các thông
tin của nguyên tố đó là như thế nào?
GV: Nhấn mạnh để HS biết là số thứ tự
của ô đúng bằng số hiệu nguyên tử của HS: Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị
nguyên tố đó. HS hãy suy luân quan hệ điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số
giữa số thứ tự của ô với số hiệu của electron trong nguyên tử.
nguyên tử?
Hoạt động 4:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn 2. Chu kì:
và chỉ vào vị trí của từng chu kì. Yêu HS:
cầu HS rút ra nhận xét. - Chu kì là dãy các nguyên tố của
chúng có cùng số lớp electron, được
xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu từng chu electron trong nguyên tử.
kì (từ 1-7).
GV: Chu kì 1 có bao nhiêu nguyên tố?
Mở đầu là nguyên tố nào ? Kết thúc là HS: Chu kì 1 có 2 nguyên tố là H (Z =
nguyên tố nào? Các nguyên tố trong chu 1) 1S1 và He (Z = 2) 1S2. Nguyên tử của
kì 1 có bao nhiêu lớp electron? Mỗi lớp H và He chỉ có 1 lớp e, đó là lớp K.
có bao nhiêu electron?
GV: Hỏi tương tự với chu kì 2
HS: Chu kì 2 có 8 nguyên tố từ Li (Z
=3) đến Ne (Z = 10). Có 2 lớp electron
GV: Hỏi tương tự với chu kì 3 gồm lớp K và L.
HS: Chu kì 3 có 8 nguyên tố từ Na(Z
=11) đến Ar(Z = 18).có 3 lớp gồm lớp
GV: Hỏi tương tự với chu kì 4 K, L và M.
HS: Chu kì 4 có 18 nguyên tố từ K
GV: Hỏi tương tự với chu kì 5 (Z =19) đến Kr (Z = 36).
HS: Chu kì 5 có 18 nguyên tố từ Rb
GV: Hỏi tương tự với chu kì 6 (Z =37) đến Xe (Z = 54).
HS: Chu kì 6 có 32 nguyên tố từ Ss
GV: Bổ sung chu kì 7 là chu kì chưa (Z =55) đến Rn (Z = 86).
đầy đủ, tên gọi của các nguyên tố chu kì HS: Chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ bắt
7 được đặc theo từ 104 trở lên thứ tự đầu từ nguyên tố Fr (z= 87) và là chu kì
các số: chưa kết thúc.
0 (Nil), 1 (un), 2 (bi), 3 (tri) 4 (quad), 5
(pen), 6 (hex), 7 (sept), 8 (oct) 9 (enn)
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

và thêm đi - um
VD 104 (un – nil – quadium) kí hiệu
Unq.
GV: Bổ xung các chu kì 1, 2, 3 là chu kì
nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lơn.
GV: Giới thiệu về họ Lantan và họ
Actini.
Hoạt động 5. Cũng cố và dặn dò:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Các đặc điểm về ô lượng tử và chu kì,
Bài tập về nhà:1, 2, 3, 4 SGK và các bài tập liên quan trong SBT.

Tiết 14: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)
I. Mục tiêu:
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố.
- Phân loại các nguyên tố.
II. Trọng tâm: - Nhóm nguyên tố.
III. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hòan.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ?


GV: Ô nguyên tố cho biết những thông tin
gì?
GV: Chu kì trong bảng tuần hoàn là gì ?
GV: Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: 3. Nhóm nguyên tố:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn cỡ
lớn và cho biết vị trí của từng nhóm. HS
cho biết electron ngoài cùng của từng
nhóm gần giống nhau.?
GV: HS hãy định nghĩa về nhóm nguyên tố HS: Nhóm nguyên tố là gồm các
? nguyên tố có cấu hình electron lớp
GV: Bổ sung Bảng tuần hoàn chia thành 8 ngoài cùng tương tự nhau, nên tính
nhóm A (đánh số từ IA – VIIIA và 8 nhóm chất hóa học gần giống nhau được
B (đánh số từ IB – VIIIB) xếp thành một cột.
Hoạt động 3: a. Nhóm nguyên tố:
GV: Để xác định số thứ tự của nhóm ta cần HS: Cấu hình electron hóa trị hay số
dựa vào đặc điểm gì? electron nằm ở lớp ngoài cùng ?
GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A trong bảng HS: Nhóm A: nsanpb
tuần hoàn, yêu cầu HS cho biết cấu hình a, b là số electron trên phân lớp s và
electron hóa trị tổng quát của các nhóm A? p.
GV: HS hãy định nghĩa về nhóm A.? 1≤a≤2 ; 0 ≤b≤6
HS: Nhóm A là tập hợp các nguyên
tố mà cấu hình electron lớp ngoài
cùng nằm trên phân lớp s và p hay
GV: HS hãy cho biết cách xác định số thứ gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
tự của nhóm ? HS: Số thứ tự của nhóm bằng tổng
GV: Dựa vào số electron hóa trị có thể dự số electron lớp ngoài cùng: a + b
đoán tính chất nguyên tố ? HS: Nhóm A gồm các nguyên tố
Hoạt động 4: kim loại, phi kim và khí hiếm.
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn, HS hãy cho b. Nhóm B:
biết cấu hình tổng quát của các nguyên tố d HS: (n – 1)dansb
nhóm B? Với b = 2 ,0 ≤ a ≤ 10
GV: HS hãy nhận xét họ Lantan và Họ HS: nfa(n + 1)db(n + 2)s2
Actini là các nguyên tố nhóm B, electron 0 ≤ a ≤14 ; 0 ≤ b ≤ 10.
lớp ngoài cùng có cấu hình tổng quát như
thê nào? HS: Các nguyên tố nhóm B là tập
GV: HS hãy định nghĩa về các nguyên tố hợp các nguyên tố có electron hóa trị
nhóm B? nằm trên phân lớp d và f.
GV: Bổ sung các nguyên tố nhóm B có cấu
hình “bão hòa gấp và nữa bão hòa”.
Hoạt động 5:Củng cố và dặn dò:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Yêu cầu HS nắm vững cách xác định các nguyên tố nhóm A và nhóm B.
Từ đó suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn.
- Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8 ,9 SGK

Tiết 15: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON


NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của các nguyên tố hóa học.
- Số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố
thuộc nhóm A.
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí
của chúng trong bảng tuần hoàn.
II. Trọng tâm:
- Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

III. Chuẩn bị:


- Bảng tuần hoàn, giáo án.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Trình bày các nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
GV: Nhóm nguyên tố là gì? Các nguyên tố
nhóm A có cấu hình electron hóa trị như thế
nào?
GV: Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: I. Sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử
GV: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài của các nguyên tố.
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A, HS: Cấu hình electron ngoài cùng của các
HS hãy xét cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trong cùng một nhóm được lặp đi
các nguyên tố lần lược qua các chu kì và lặp lại biến đổi tuần hoàn.
nhận xét?
GV: HS hãy cho biết sô electron lớp ngoài HS:Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở
cùng có quan hệ như thế nào với số thứ tự lớp ngoài cùng (số electron hóa trị)
của nhóm A?
GV: Bổ sung: sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần,
chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần
hoàn tính chất của các nguyên tố.
Hoạt động 3: II. Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A:
GV: hướng dẫn HS quan sát bảng 5 SGK 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các
GV: HS hãy nhận xét về số electron lớp nguyên tố nhóm A.
ngoài cùng của các nguyên tử thuộc các HS: Trong cung một nhóm A nguyên tử của
nguyên tố trong cùng một nhóm A. các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài
GV: HS hãy viết cấu hình electron ngoài cùng (số electron hóa trị)
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A HS: nsanpb
thuộc chu kì n ? ( 1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6)
GV: HS hãy chỉ ra số electron hóa trị ?
GV: HS cho biết electron hóa trị của các HS: Sô electron hóa trị = a + b
nguyên tố nhóm IA và IIA thuộc phân lớp HS: Phân lớp s nên là các nguyên tố s
nào ?
GV: HS cho biết electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm IIIA và VIIIA thuộc phân HS: Phân lớp p nên là các nguyên tố p
lớp nào ?
Hoạt động 4:
GV: Giới thiệu về nhóm VIIIA và cho HS 2.Một số nhóm A tiêu biểu:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

quan sát bảng tuần, yêu cầu HS nhận xét về a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
số electron ngoài cùng ? HS: có 8 electron lớp ngoài cùng.
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát của nhóm VIIIA ? HS: Cấu hình electron lớp ngoài cùng
GV: Cấu hình lớp vỏ electron ngoài cùng ns2np6
ns2np6 rất bền vững. HS nhận xét về khã HS: Không tham gia phản ứng hóa học.
năng tham gia phản ứng hóa học.
GV: Các khí hiếm còn được gọi là những khí
trơ.
GV: Bổ sung ở nhiệt độ thường các khí hiếm
tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ có một
nguyên tử.
Hoạt động 5:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới b. Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm:
thiệu các nguyên tố nhóm IA. HS: Quan sát
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A ? HS: ns1 có 1 electron ở lớp ngoài cùng có
GV: Bổ sung vì nguyên tử chỉ có một khuynh hướng mất 1 electron để đạt cấu hình
electron ngoài cùng nên trong các phản ứng khí hiếm.
có khuynh hướng nhường một electron để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số phản
ứng. HS: 4Na + O2 2Na2O
2Na + 2H2O NaOH + H2
Hoạt động 6: 2Na + Cl2 2NaCl
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới c. Nhóm VIIA (Nhóm halogen)
thiệu các nguyên tố nhóm VIIA. HS: Quan sát
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát của nhóm VIIA? HS: ns2np5
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nhóm VIIA ? HS: Có 7 electron ở lớp ngoài cùng có khuynh
GV: HS nhận xét các nguyên tử halogen có hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình
khuynh hướng thu thêm một electron để đạt khí hiếm.
cấu hình bền vững của khí hiếm. Halogen có
hóa trị 1.
GV: Bổ sung ở dạng đơn chất phân tử
halogen gồm hai nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2. HS: Phân tử gồm hai nguyên tử: F2 , Cl2 , Br2 ,
Đó là những phi kim điển hình (At là nguyên I2
tố phóng xạ).
GV: Hướng dẫn HS viết các phản ứng thể
hiện tính chất cơ bản của nhóm halogen. HS: Phản ứng với kim loại tạo muối:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2K + Br2 KBr
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Phản ứng với hiđro:


Cl2 + H2 2HCl
Hoạt động 7: Củng cố và dặn dò:
- GV: Yêu cầu HS nắm vững:
. Sự biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố hóa học.?
. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.?
. Electron lớp ngoài cùng có ý nghĩa gì?
.Bài tập về nhà: 7/41 SGK

Tiết 16:
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T1)
I.Mục tiêu:
- Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học.
- Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim
- Khái niệm độ âm điện và sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện
II. Trọng tâm:
- Độ âm điện.
III. Chuẩn bị:
- Giáo án , sách giáo viên.
IV. Hoạt động dạy học:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
GV: Sự biến đổi cấu hình electron của các
nguyên tố nhóm A là như thế nào ?
GV: Nhóm VIIIA có đặc điểm gì? Viết cấu
hình electron ngoài cùng tổng quát?
GV: Nhóm IA có đặc điểm gì? Viết cấu hình
electron ngoài cùng tổng quát?
GV: Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
GV: Giải thích cho HS về tính kim loại và I. Tính kim loại, tính phi kim:
tính phi kim ?
GV: Cho HS nghiên cứu SGK cũng cố khái
niệm đó? HS:
- Kim loại là những nguyên tố dễ mất electron
để trở thành ion dương
- Phi kim là những nguyên tố dễ nhận electron
GV: Tính kim loại và tính phi kim có liên để trở thành ion âm.
quan như thế nào đối với lớp electron ngoài HS:
cùng? -Kim loại càng mạnh khi khả năng mất
electron càng lớn.
- Phi kim càng mạnh khi khả năng nhận
Hoạt động 3: electron càng lớn.
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn, cho 1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì:
HS thảo luận về tính kim loại, tính phi kim HS: Trong chu kì tính kim loại giảm dần, tính
trong chu kì theo chiều tăng dần của điện phi kim tăng dần.
tích hạt nhân.
GV: HS quan sát hình 2.1 SGK, hãy giải
thích vì sao tính kim loại giảm, tính phi kim HS: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt
tăng. nhân thì điện tích hạt nhân tăng dần, số lớp
electron không đổi, lực hút giữa hạt nhân và
electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho bán
kính nguyên tử giảm khả năng mất electron
Hoạt động4: giảm, khả năng nhận electron tăng.
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và 2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A:
xem hình 2.1 SGK, HS nhận xét về sự thay HS: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm
đổi tính kim loại và tính phi kim trong nhóm dần.
A?
GV: HS hãy giải thích vì sao tính kim loại
tăng dần, tính phi kim giảm dần trong nhóm HS: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt
A? nhân trong nhóm A, số lớp electron tăng dần,
làm cho bán kính nguyên tử tăng, lực hút giữa
hạt nhân và electron lớp ngoài cùng giảm, khả
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

năng mất electron tăng, khả năng nhận


GV: HS có kết luận gì về sự biến đổi tính electron giảm.
kim loại và tính phi kim trong nhóm A ? HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần đông thời tính phi kim
Hoạt động 5: giảm dần.
GV: Hướng dẫn HS đọc và hiểu độ âm điện? 3. Độ âm điện:
GV: Độ âm điện có ảnh hưởng gì đến tính HS: Đọc và ghi vào vở.
kim loại, tính phi kim ? HS: Độ âm điện của một nguyên tử càng lớn
thì tính phi kim của nó càng mạnh và ngược
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và lại.
nhận xét sự biến đổi độ âm điện trong chu HS: Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện
kì ? tích hạt nhân giá trị độ âm điện tăng dần.
GV: HS nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm
điện trong nhóm A ? HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của
diện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện giảm
GV: HS có nhận xét gì về mối quan hệ giữa dần.
tính kim loại, tính phi kim va gia trị độ âm HS:Sự biến đổi giá trị độ âm điện và tính kim
điện ? loại, tính phi kim phù hợp với nhau.
HS: Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn
thì tính phi kim càng mạnh, tính kim loại càng
giảm và ngược lại.
Hoạt động 6:. Củng cố và dặn dò:
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 SGK
- Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 8, 9 SGK.

Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T2)
I.Mục tiêu:
- Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất đối với oxi của nguyên tố trong oxit
và hóa trị cao nhất trong hợp chất khí đối với hiđro.
- Sự biến đổi tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A
- Hiểu được định luật tuần hoàn
II. Trọng tâm:
- Định luật tuần hòan.
III. Chuẩn bị:
- Hệ thống câu hỏi.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

IV. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV: HS hãy cho biết tính kim loại, tính
phi kim là gì ?
GV: Độ âm điện là gì ? Sự biến đổi độ
âm điện trong chu kì, nhóm A.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng 7 SGK. II. Hóa trị của các nguyên tố
GV: Nhìn bảng biến đổi hóa trị của các HS: Quan sát
nguyên tố chu kì 3 trong oxit cao nhất HS: Trong chu kì 3 đi từ đi từ trái sang
và trong hợp chất khí vói hiđro, HS hãy phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố
rút ra quy luật biến đổi trong chu kì theo đối với oxi tăng từ 1 đến 7 còn hóa trị
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân? trong hợp chất khí đối với hiđro giảm từ
4 đến 1
HS: Trong chu kì hóa trị cao nhất của
Hoạt động 3: các nguyên tố đối với oxi tăng dần và
GV: Cho HS quan sát bảng 8 SGK hiđro giảm dần.
GV: Nhìn vào bảng 8 về sự biến đổi III. Oxit và hiđroxit của các nguyên
tính chất oxit – bazơ của hợp chất oxit tố nhóm A
và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A HS: Quan sát
thuộc chu kì 3, HS có nhận xét gì? HS: Tính bazơ của các oxit và hiđroxit
GV: Na2O là oxit bazơ mạnh phản ứng tương đối giảm dần đồng thời tính axit
với nước tạo thành bazơ mạnh, HS hãy của nó mạnh dần.
viết phương trình phản ứng.
GV: Cl2O7 là oxit axit mạnh phản ứng HS: Na2O + H2O 2NaOH
với nước tạo axit mạnh, HS hãy viết
phương trình phản ứng.
Hoạt động 4: HS: Cl2O7 + H2O 2HClO4
GV:Trên cơ sở khảo sát sự biến đổi tuần
hoàn của cấu hình electron nguyên tử,
tính kim loại và tính phi kim, bán kính IV. Định luật tuần hoàn
nguyên tử, độ âm điện, oxit và hiđroxit HS: Tính chất của các nguyên tố và hợp
của các nguyên tố, HS có nhận xét gì? chất của nó biến thiên theo chiều tăng
GV: Hướng dẫn HS đọc và phát biểu dần của điện tích hạt nhân một cách
định luật tuần hoàn của các nguyên tố tuần hoàn.
hóa học HS: Phát biểu nội dung:
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất
cũng như thành phần và tính chất của
các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố
đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò.


- GV: HS cần nắm vững hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi và đối
với hợp chất khí hiđro, sự biến đổi của oxit và hiđroxit, bài tập: 3,6 SGK.

Tiết 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ


HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tư và tính chất của
nguyên tố ở đơn chất và hợp chất
- Các kiến thức cơ bảng về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
II. Trọng tâm:
- Quan hệ giữa tính chất và vị trí của nguyên tố.
III. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:


GV: Trong chu kì hóa trị của các
nguyên tố thay đổi như thế nào?
GV: HS phát biểu định luật tuần hoàn
GV: Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo:
GV: HS hãy cho biết một nguyên tố HS: Được vì:
trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu - Biết số thứ tự của nguyên tố ta suy
tạo nguyên tử của nguyên tố đó được ra số đơn vị điện tích hạt nhân.
không? Vì sao? - Biết số thứ tự của chu kì ta suy ra
số lớp electron.
- Biết số thứ tự của cua nhóm A thì
ta suy ra số electron ở lớp ngoài
GV: Nguyên tố K có số thứ tự 19, cùng.
thuộc chu kì 4, nhóm IA, HS hãy cho
biết thông tin về cấu tạo?
GV: Số thứ tự 19 cho biết điều gì ?
HS: số thứ tự 19 nên Z = 19 có 19
GV: Chu kì 4 cho biết điều gì? proton, 19 electron.
GV: Nhóm IA cho biết điều gì? HS: Chu kì 4 nên có 4 lớp electron
HS: Nhóm IA là nguyên tố s có 1
GV: HS Viết cấu hình electron của electron ở lớp ngoài cùng.
nguyên tố K? HS: s22s22p63s23p64s1
GV: Cho nguyên tố X có cấu hình
1s22s22p63s23p4 xác định vị trí trong
bảng tuần hoàn
GV: Tổng số electron là 16 cho biết
điều gì ? HS: Số thứ tự của nguyên tố X là 16
GV: X là nguyên tố p cho biết thông tin trong bảng tuần hoàn
gì ? HS: Thuộc nhóm A
GV: X có 6 electron lớp ngoài cùng HS: Nhóm VIA
cho biết thông tin gì ?
GV: X có bao nhiêu lớp electron, số HS: Có 3 lớp electron
lớp electron cho biết điều gì? HS: Thuộc chu kì 3
Hoạt động 3: II.Quan hệ giữa vị trí và tính chất của
nguyên tố:
GV: HS hãy cho biết vị trí của một HS: Được vì:
nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể - Vị trí có thể suy ra tính kim loại
suy ra tính chất hóa học được không? và phi kim
Vì sao? - Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó
với oxi, với hiđro (nếu có)
- Oxit, hiđroxit có tính axit hay
bazơ.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

GV: cho nguyên tố P ở ô 15 trong bảng HS:


tuần hoàn, HS hãy nêu tính chất của - P thuộc nhóm VA chu kì 3 là phi
nó? kim
- Hóa trị cao nhất với oxi là 5 có
công thức P2O5
- Hóa trị cao nhất với hiđro là 3 có
công thức PH3
- P2O5 là oxit axit, H3PO4 là axit.
Hoạt động 4: III. So sánh tính chất hóa học của một
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn so sánh nguyên tố với các nguyên tố lân cận:
tính chất của các nguyên tố lân cận HS: Trong chu kì theo chiều tăng của Z:
trong một chu kì? - Tính phi kim tăng dần, tính kim
loại yếu dần
- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố
có tính bazơ yếu dần đồng thời
tính axit tăng dần.
GV: HS hãy so sánh tính chất của các HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần
nguyên tố lân cận trong nhóm A ? của Z:
- Tính kim loại tăng dần, tính phi
kim giảm dần.
- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố
GV: Xét ba nguyên tố S với P và Cl2 so có tính bazơ tăng dần, tính axit
sánh tính chất của chúng? giảm dần.
HS:
- S có tính phi kim mạnh hơn P
nhưng yếu hơn Cl2
GV: Xét ba nguyên tố brom với Clo và - Oxit và axit của S có tính axit
iôt so sánh tính chất của chúng? mạnh hơn của P nhưng yếu hơn
của Cl2
HS:
- Brom có tính phi kim mạnh hơn
iôt nhưng yếu hơn Clo
- Oxit và axit của brom có tính axit
mạnh hơn của iôt nhưng yếu hơn
của clo

Hoạt động 5:Củng cố và dặn dò


- Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo.
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất.
- So sánh tính chất của các nguyên tố lân cận.
- Bài tập: 4, 5, 7 SGK.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 19: Bài 11: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN
ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN
TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
+ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại,
tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hóa trị.
+ Định luật tuần hoàn.
II. Trọng tâm:
-Ôn tập và củng cố kiến thức.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

III. Chuẩn bị:


- Cho Hs chuẩn bị trước bài “Luyện tập” ở nhà: phần lý thuyết
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Bảng phụ: Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử,
độ âm điện của các nguyên tố.
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: I. Kiến thức:
Gv: chỉ vào bảng tuần hoàn và cho Hs trả lời 1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn:
các câu hỏi: a) Các nguyên tố được sắp xếp
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong theo chiều tăng dần của điện tích
bảng tuần hoàn và cho ví dụ minh họa với 20 hạt nhân
nguyên tố đầu tiên. - Các nguyên tố có cùng số lớp e
Hs: theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, trong nguyên tử được xếp vào1
cùng 1 hàng có cùng số lớp e, cùng 1 cột có hàng.
cùng số e hóa trị. - Các nguyên tố có số e hóa trị
Vd: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne: cùng 1 hàng như nhau được xếp thành 1 cột.
đều có 2 lớp electron.
- F, Cl, Br, I, At: cùng 1 cột đều có 7e hóa trị.
Hoạt động 2: b) Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố
Gv: treo bảng tuần hoàn xếp vào 1 ô
Hs: trả lới các câu hỏi sau: STT ô nguyên tố = Số p = Số e =
- Thế nào là chu kì? SHNT
- Có bao nhiêu chu kì nhỏ và bao nhiêu chu kì
c) Chu kì:
lớn, mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố? - Là dãy các nguyên tố mà nguyên
- Mối liên quan giữa số thứ tự chu kì và số lớp
tử có cùng số lớp e.
e. - Có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ (chu kì
1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4,
Hoạt động 3: 5, 6, 7)
Gv: treo bảng tuần hoàn - STT chu kì = Số lớp e
Hs: trả lơì các câu hỏi d) Nhóm nguyên tố:
- Thế nào là nhóm nguyên tố, có bao nhiêu - Là tập hợp các nguyên tố mà
cột? nguyên tử có cấu hình e tương tự
- Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B? nhau.
- Phân biệt nhóm A, nhóm B.  tính chất hóa học tương tự
- STT nhóm A. nhau
- Có 8 nhóm A: IA  VIIIA (ở
chu kì nhỏ và chu kì lớn)
- Có 8 nhóm B: IIIB  VIIIB, IB,
IIB (ở chu kì lớn)
- Nhóm A: nguyên tố s, nguyên tố
Hoạt động 4: p.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Gv: treo bảng tuần hoàn - Nhóm B: nguyên tố d, nguyên tố


Hs: trả lời các câu hỏi: f.
- Trình bày sự biến thiên tuần hoàn của cấu - STT nhóm A = Số e lớp ngoài
hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử, hóa trị cùng
cao nhất với Oxi, hóa trị trong hợp chất với = Số e hóa trị.
Hiđro theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. 2. Sự biến đổi tuần hoàn:
Hoạt động 5: a) Cấu hình e của nguyên tử:
Gv: treo bảng phụ về sự biến đổi tuần hoàn..... - Số e lớp ngoài cùng của nguyên
Hs: Trình bày sự biến thiên tuần hoàn tính tử các nguyên tố ở mỗi chu kì
chất kim loại, tính phi kim, giá trị độ âm điện tăng từ 1 đến 8, thuộc các nhóm
qua từng chu kì theo chiều tăng của điện tích từ IA  VIIIA. Cấu hình e
hạt nhân và qua từng nhóm A theo chiều tăng nguyên tử của các nguyên tố biến
của điện tích hạt nhân. đổi tuần hoàn.
b) Sự biến đổi tuần hoàn tính kim
loại, tính phi kim,bán kính nguyên
tử và giá trị độ âm điện của các
nguyên tố.
- Trong 1 chu kì, theo chiều tăng
Hoạt động 6: của điện tích hạt nhân, bán kính
Hs: phát biểu định luật tuần hoàn. nguyên tử và tính kim loại giảm
dần, đồng thời giá trị độ âm điện
và tính phi kin tăng dần.
- Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân, bán kính
Hoạt động 7: nguyên tử và tính kim loại tăng
Gv: cho Hs vận dụng so sánh tính kimloại của dần, đồng thời giá trị độ âm điện
12Mg với 13Al và 19K, tính phi kim của 16S với và tính phi kin giảm dần.
9F và 15P 3. Định luật tuần hoàn:
Hs: viết cấu hình electron, xác định chu kì, - Tính chất của các nguyên tố và
nhóm. Cho biết những ngtố nào cùng chu kì, đơn chất, cũng như thành phần và
cùng nhóm, nếu không phải so sánh qua 1 tính chất của các hợp chất tạo nên
nguyên tố trung gian. từ các nguyên tố đó biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích
Gv: nguyên tố K và S có cấu hình electron lần hạt nhân nguyên tử.
lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p63s23p4.
Xác định vị trí của K, S trong bảng tuần hoàn. - Mg có tính kim loại mạnh hơn
Nêu tính chất hóa học cơ bản của K, S Al và yếu hơn K (vì Mg có tính
Hs: xác định ô, chu kì, nhóm. Xác định kim kim loại yếu hơn Na, Na có tính
loại, phi kim, CT oxit cao nhất, CT hợp chất kim loại yếu hơn K)
khí với hidro (nếu có), CT hiroxit... - S có tính phi kim yếu hơn F và
Hoạt động 7: dặn dò mạnh hơn P (vì S có tính phi kim
- Tiết sau “Luyện tập” (tt) yếu hơn Cl, Cl có tính phi kim
- Về nhà: chuẩn bị các bài tập trong đề cương yếu hơn F)
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

K: ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA


S: ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
K: kim loại. CT oxit cao nhất:
K2O: oxit bazo, CT hidroxit:
KOH: bazo mạnh
S: phi kim, CT oxit cao nhất SO 3
(oxit axit), CT hợp chất khí với
hidro: H2S và CT hidroxit: H2SO4
là axit mạnh
Bài 2/53:
- Câu C sai
- Sửa lại: nguyên tử của các
nguyên tố trong cùng 1 chu kì có
số lớp e bằng nhau.

Tiết 20: Bài 11: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN
ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN
TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
I. Mục tiêu:
+ Có kỹ năng sử dụng bảng tuần hoàn: từ vị trí của nguyên tố suy ra tính chất, cấu
tạo nguyên tử và ngược lại.
II. Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức
III. Chuẩn bị:
- Bài tập hóa học
- Bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm.
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy, trò Nội dung


Hoạt động 1: Bài 5/54:
Gv: treo bảng phụ bài 2/53 SGK Gọi tổng số hạt p, n, e lần lượt là Z, N,
Hs: tìm câu sai và sửa lại cho đúng. E
Z + N + E = 28 mà Z = E
Hoạt động 2:  2Z + N = 28  N = 28 – 2Z (1)
Gv: gọi Hs giải bài tập Vì nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên Z
Hs: làm bài tập 5 theo nhóm vào bảng có thể là 9, 17, 35....(2)
phụ rồi mang lên trình bày trước lớp Từ 1, 2  nghiệm hợp lý: Z = 9
Hs: cần nắm lại: trong nguyên tử Số p  N = 10  A = 9 + 10 = 19
= Số e, nhóm VIIA có Z lần lượt là 9, Nguyên tử khối là 19
17, 35, 53.... Nguyên tử khối coi như Cấu hình e: 1s2 2s2 2p5
bằng số khối khi không cần độ chính Bài 6/54:
xác cao. a) Vì nguyên tố thuộc nhóm VIA nên
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

nguyên tử của nguyên tố đó có 6e lớp


ngoài cùng
Hoạt động 3: b) Vì nguyên tố thuộc chu kì 3 nên có 3
Gv: điều khiển Hs thảo luận theo nhóm lớp 3e, lớp e ngoài cùng là lớp thứ 3.
Hs: làm bài tập 6 theo nhóm vào bảng c) Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
phụ rồi mang lên trình bày trước lớp. Số e ở từng lớp: 2, 8, 6.
Hs: cần nhớ lại:
- STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng
- STT chu kì = Số lớp e. Bài 7/54:
Muốn xác định số e từng lớp, Hs Oxit cao nhất của 1 nguyên tố là RO3
thường viết cấu hình e.  công thức hợp chất khí với Hiđro là
Hoạt động 4: RH2
Gv: điều khiển Hs thảo luận theo nhóm. Trong phân tử RH2: %H: 5.88 (khối
Hs: làm bài tập theo nhóm vào bảng lượng)
phụ rồi mang lên trình bày trước lớp. %R: 100% -
Hs: cần nắm vững: dựa vào công thức 5.88% = 94.12%
oxit cao nhất  STT nhóm A của ngtố MR/2 = 94.12/5.88
R  Công thức hợp chất khí với Hiđro:  MR = 32
hoá trị = 8 - STT nhóm A. Vậy R là lưu huỳnh
Về khối lượng %R + %H = 100%
MR/(2*MH) = %R/%H
 MR =?  tên nguyên tố? Bài 8/54:
Hoạt động 5: Hợp chất khí với Hiđro là RH4
Gv: cho Hs thảo luận theo nhóm  Công thức Oxit cao nhất là RO2
Hs: trình bày bài giải vào bảng phụ. Trong RO2: %R = 46.67 (khối lượng)
- Cách làm tương tự như bài 7/54.  %O = 100% - 46.67% =
Hs: có thể giải theo cách khác. 53.33%
MR/32 = 46.67/53.33
 MR = 28
Vậy R là Silic
Hoạt động 6: Bài 9/54:
Gv: cho Hs thảo luận theo nhóm Gọi kim loại nhóm IIA là M
Hs: trình bày bài giải vào bảng phụ nH2 = 0.336/22.4 = 0.015 mol
Hs: kim loại nhóm IIA có hóa trị 2, nắm M + 2H2O  M(OH)2 + H2
lại công thức tính số mol và M Mol 0.015 0.015
- Biết viết phương trình phản ứng M = 0.6/0.015 = 40
- Dựa vào nguyên tử khối và bảng tuần Đó là kim loại Ca
hoàn suy ra tên nguyên tố và kí hiệu
hóa học.
Hoạt động 7: * nH2 = 0.15 mol
Gv: Cho 8.5g hỗn hợp 2 kim loại thuộc Gọi CT chung 2 kim loại nhóm IA
nhóm IA, 2 chu kì liên tiếp,tác dụng với thuộc 2 chu kì liên tiếp là R
dung dịch HCl dư, thu được 3.36 lít khí
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

H2 (ở đktc). Xác định 2 kim loại nhóm 2R + 2HCl → 2RCl + H2


IA. Mol 0.3 0.15
Hs: trình bày bài giải vào bảng phụ R = 8.5/0.3 = 28.3
Hs: giải theo phương pháp trung bình, Vậy 2 kim loại nhóm IA thuộc 2 chu kì
nhóm IA có hóa trị 1, từ số mol H2 => liên tiếp là Na và K
số mol kim loại nhóm IA, tìm M
* Mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét, gv tổng kết, sau đó hs
ghi vào vở
Gv: phân chia nhiệm vụ cho các nhóm,
không thể 9 nhóm cùng giải 1 bài tập vì
không đủ thời gian.
- Nhóm 1: bài 5
- Nhóm 2: bài 6
- Nhóm 3: bài 7
- Nhóm 4: bài 8
- Nhóm 5: bài 9
- Nhóm 6: Bt đề cương (câu 13):
- Bài 2 làm chung tại lớp lúc đầu giờ.
Hoạt động 8: dặn dò
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết: trắc nghiệm 40
câu (kiểm tra tập trung) .

Tiết 22 :LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION.

I. Mục tiêu:
- Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?
- Liên kết ion được hình thành như thế nào?
II.Trọng tâm:
-Sự tạo thành liên kết ion.
III.Chuẩn bị :
- GV cho HS ôn tập: một số nhóm A tiêu biểu.
- Photo hình vẽ NaCl làm đồ dùng dạy học.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hoạt động 1: Sự tạo thành ion: I. SỰ HÌNH THÀNH ION , CATION,


ANION :
* Tại sao nguyên tử trung hoà về điện? 1. Ion, cation, anion :
a) Sự tạo thành ion:
* nếu nguyên tử Na nhường 1e, em hãy - Nguyên tử trung hòa về điện (số p mang điện
tính điện tích của phần còn lại của nguyên tích dương bằng số electron mang điện tích âm)
tử ? - Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở
thành phần tử mang điên gọi là ion.
* GV kết luận: nguyên tử trung hoà về điện
(số p mang điện tích dương bằng số b) Sự tạo thành cation :
electron mang điện tích âm), nên khi - Trong các pư hoá học, để đạt cấu hình bền
nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành của khí hiếm, các nguyên tử kim loại có
phần tử mang điên gọi là ion khuynh hướng nhường electron để trở thành
ion dương, được gọi là cation.
2 2 6 1
VD : 11 Na :1s 2s 2 p 3s
* để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các Na � Na + + 1e
nguyên tử kim loại có khuynh hướng gì? 2 2 6 2 1
13 Al :1s 2 s 2 p 3s 3 p

Al � Al 3+ + 3e
Các ion Na+ và Al3+ đều có cấu hình của khí
hiếm

* để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các c) Sự tạo thành anion:
nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì? - Trong các pư hoá học, để đạt cấu hình bền
của khí hiếm, các nguyên tử phi kim có khuynh
* GV phân tích làm mẫu: sự tạo thành ion hướng nhận electron để trở thành ion âm,
Cl - từ nguyên tử Cl . Mô tả bằng hình vẽ được gọi là anion.

VD: 17 Cl :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 7
Cl + 1e � Cl -
2 2 4
8 O :1s 2 s 2 p

O + 2e � O 2-
2 2 3
7 N :1s 2 s 2 p
Hoạt động 2: Khái niệm về ion đơn và đa
nguyên tử: N + 3e � N -3
Các ion Cl- ; O2- ; N3- đề có cấu hình bền của
* GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk để biết khí hiếm.
thế nào là ion đơn nguyên tử và ion đặc
điểm nguyên tử. 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
* GV lấy vd minh hoạ a) Ion đơn nguyên tử : là các ion được tạo nên
từ 1 nguyên tử.
Hoạt động 3: Sự tạo thành liên kết ion VD: cation Li + , Mg 2+ , Al 3+ và anion F - , S 2-
* GV đvđ: để hiểu được sự tạo thành liên b) Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

kết ion, ta xét pư của Na với Cl. mang điện tích dương hay âm.
-GV mô tả bằng hình vẽ. VD : cation amoni NH 4+ , anion sunfat SO4-

II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION :

Na + Cl � Na + + Cl - * Xét pư của Na với Cl.


Hoạt động 4: Tinh thể ion và tính chất . Phản ứng hoá học trên có thể biểu diễn bằng pt
hoá học:
*GV chỉ vào hình vẽ tinh thể NaCl để mô
tả mạng tinh thể ion.

- Vậy liên kết ion được hình thnh do lực ht tĩnh


điện giữa các ion mang điện tích ngược dấu.
III. TINH THỂ ION :
1. Tinh thể NaCl :

Tinh thể natri clorua NaCl 2. Tính chất chung của hợp chất ion.
* GV thảo luận với HS về các tính chất mà - Các hợp chất ion thường tan nhiều trong
các em đã biết khi sử dụng muối ăn hàng nước.
ngày - Khi nóng chảy và khi hoà tan trong
? tính tan của muối ntn? nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái
rắn thì không dẫn điện.
* GV có thể cho HS biết tính dẫn điện của
muối ăn bằng bút thử điện đơn giản.

4. Củng cố bài củng cố toàn bài


* trong các pư hoá học, để đạt cấu hình e bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e
hoặc 2e như ở heli) nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì
đối với e lớp ngoài cùng của mình?
5. Dăn dò : BTVN : 1 � 6/59,60 SGK
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 24: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (T2)


I.Mục tiêu:
- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong đơn chất, hợp chất. Khái niệm liên kết
cộng hóa trị.
- Viết công thức e, công thức cấu tạo của 1 số chất.
II.Trọng tâm:
- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
III. Chuẩn bị:
- Hướng dẫn Hs ôn tập về các nội dung:
+ Một số nhóm A tiêu biểu để nắm chắc kiến thức về lớp vỏ bền của khí hiếm.
+ Liên kết ion – tinh thể ion.
+ Sử dụng bảng tuần hoàn.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

+ Viết cấu hình e.


IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1:
Gv: cho Hs lên bảng làm các bài tập sau:
- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành
các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Al  Al3+, K  K+, S S2-, F  F-. Viết
cấu hình e của các ion đó.
- Bài 4a/60 SGK
Hai Hs lên bảng làm bài tập.
Hoạt động 2: dẫn dắt vào bài mới
Gv: cho Hs nhắc lại định nghĩa ion, cation,
anion, liên kết ion, thường tạo nên từ?
Hs: kim loại nhường e  cation, pk nhận e
 anion. (lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình e
bền của khí hiếm gần nhất)
- Liên kết ion: lực hút tĩnh điện giữa ion
dương và ion âm; thường tạo nên từ kim
loại và phi kim.
Gv: đặt vấn đề: đối với các nguyên tử của III. Sự tạo thành liên kết cộng hóa
cùng 1 nguyên tố hay những nguyên tố có trị:
tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành
nhau bằng cách nào? giữa các nguyên tử giống nhau. Sự
Hoạt động 3: hình thành đơn chất:
Gv: cho Hs thảo luận các vấn đề: a) Sự hình thành phân tử Hiđro
- Viết cấu hình e của H, He  h còn thiếu ? (H2):
e để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm H+ H  H : H H – H
He. CT e CTCT
 mỗi H góp 1e tạo thành 1 cặp e chung - Nguyên tử hido có 1e, hai nguyên
trong ptử H2 tử hidro liên kết với nhau bằng cách
 mỗi ngtử H có 2e (giống He): H  +  H mỗi nguyên tử hidro góp 1 e tạo
H:H thành 1 cặp e chung trong phân tử
Gv: tổng kết các ý kiến của Hs và hướng H2 .
dẫn mỗi chấm biểu diễn 1e lớp ngoài cùng,  liên kết đơn, giữa 2 nguyên tử
H:H (công thức e); thay 2 chấm thành 1 Hiđro có 1 cặp e liên kết
gạch H-H (CTCT) (liên kết đơn. b) Sự hình thành phân tử Nitơ (N2):
 
: N  +  N :  :N:::N: NN
CT e CTCT
- Mỗi nguyên tử nito có 5e lớp
Hoạt động 4: ngoài cùng. Trong phân tử N2, mỗi
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Gv: cho Hs thảo luận như trên nhưng với N, nguyên tử nito góp chung 3e.
Ne  liên kết ba, giữa 2 nguyên tử
 mỗi N góp 3e tạo thành 3 cặp e chung Nitơ có 3 cặp e liên kết.
trong phân tử N2  mỗi ngtử N có 8e lớp - Liên kết cộng hóa trị là liên kết
ngoài cùng (giống Ne) được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng
Hs: viết CTe, CTCT. 1 hay nhiều cặp e chung.
Gv: (bổ sung) lkết ba bền ở nhiệt độ thường - Liên kết cộng hóa trị trong đó các
 N2 kém hoạt động hóa học. cặp e chung không bị hút lệch về
phía nguyên tử nào gọi là liên kết
Hoạt động 5: cộng hóa trị không cực. (tạo nên từ
Gv: liên kết được tạo thành trong phân tử 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố,
N2, H2 gọi là liên kết cộng hóa trị. độ âm điện như nhau).
Hs: (thảo luận) rút ra khái niệm về liên kết 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác
cộng hóa trị. nhau. Sự hình thành hợp chất:
Gv: mỗi cặp e chung tạo nên 1 liên kết cộng a) Sự hình thành phân tử Hiđro
hóa trị. clorua (HCl):
 
Gv: giới thiệu về liên kết cộng hóa trị không H +  Cl :  H : Cl : H – Cl
cực.  

CT e CTCT
- Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử
Hoạt động 6: H và Cl góp 1e tạo thành 1 cặp e
Gv: cho Hs thảo luận các vấn đề sau: chung để tạo nên 1 liên kết cộng
- H, Cl còn thiếu ?e lớp ngoài cùng để đạt hóa trị
cấu hình e bền của khí hiếm gần nhất  - Cặp e liên kết bị lệch về phía Clo
góp chung ?e để tạo thành phân tử HCl? (Clo có độ âm điện lớn hơn)  liên
Cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử nào? kết cộng hóa trị này bị phân cực.
Vì sao? - Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp
Gv: tổng kết các ý kiến của Hs, bổ sung nếu e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử
cần gọi là liên kết cộng hóa trị có cực
 rút ra định nghĩa về liên kết cộng hóa trị (liên kết cộng hóa trị phân cực)
có cực.

Hoạt động 7: củng cố


- Thế nào là liên kết cộng hoá trị, liên kết
cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị
không cực?
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Bài 1/64
- Viết Ct e, CTCT của NH3, F2
* Chất nào sau đây không phải là liên kết
cộng hóa trị:
a) NaCl b) H2O c) HF d) N2
Hoạt động 8: dặn dò
- BTVN: 6/64 SGK
- Xem trước phần còn lại.
- Học bài cũ.

Tiết 24: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (T2)


I. Mục tiêu:
- Sự hình thành liên kết CHT trong phân tử đơn chất và hợp chất như thế nào.
- Sự phân cực liên kết trong liên kết CHT như thế nào.
- Sự phân loại các liên kết hóa học theo độ chênh lệch về độ âm điện..
II.Trọng tâm:
-Độ âm điện và liên kết hóa học.
III.Chuẩn bị:
- Sơ đồ sự tạo thàn liên kết CHT của các phân tỉ H2 ; HCl ; CO2 .
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hoạt động 1: Quan hệ giữa liên kết II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC :
CHT và liên kết ion : 1. Quan hệ giữa liên kết CHT và liên kết ion :
* GV yêu cầu HS nhắc lại các khái * Giống nhau: các nguyên tử kết hợp với nhau để
niệm về liên kết CHT có cự , không cực tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng
vàliên kết ion bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e).

* GV yêu cầu HS nhận xét về sự * Khác nhau:


chuyển dịch các e trong các phân tử - Bằng sự góp chung e : Liên kết CHT.
tham gia liên kết và nhấn mạnh sự - Bằng sự cho nhận e : Liên kết ion .
chuyển dịch đó có liên quan đến độ
chênh lệch về độ âm điện.
* GV nhấn mạnh : Sự phân biệt các
kiểu liên kết CHT và ion chỉ là tương 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học.
đối . Hiệu độ âm điện Loại liên kết
0,0 đến < 0,4
0,4 đến < 1,7
Hoạt động 2: Hiệu độ âm điện và liên �1,7 LKCHT không cực
kết hoá học. LKCHT có cực
LK ion
* GV đvđ: để đánh giá loại liên kết
trong phân tử hợp chất, người ta có thể VD :
dựa vào hiệu độ âm điện . * Hiệu độ âm điện của Cl và Na là: 3,16 -0,93 =
người ta phân loại 1 cách tương đối 2.23
loại liên kết hoá học teo qui ước kinh Vậy liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion
nghiệm dựa vào thang độ âm điện của
Pau-ling * Hiệu độ âm điện của Cl và H là: 3,16 – 2,20 =
* GV cho vd: tính hiệu độ âm điện và 0,96
xác định loại liên kết của phân tử Vậy liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hoá trị
NaCl, HCl. có cực.

4. Củng cố bài
* GV yêu cầu HS so sánh liên kết CHT có cực , không cực và liên kết ion rồi điền
thong tin vào bảng .
So sánh LKCHT không LKCHT có cực LK ion
cực
Giống nhau về Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử
mục đích lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm
(2e hoặc 8e).

Khác nhau về sự cặp electron ở giữa cặp electron chung cặp electron chung
hình thành liên kết 2 nguyên tử. lệch về 1 phía của chuyển về 1
1 nguyên tử. nguyên tử.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Điều kiện liên kết Giữa 2 phi kim giữa 2 phi kim giữa kim loại điển
giống hệt nhau. mạnh yếu khác hình và phi kim
nhau. điển hình

Nhận xét Là dạng chuyển


tiếp giữa LKCHT
không cực và LK
ion.
5. Dặn dò BTVN: sgk.
…………………………..…………………………

Tiết 25: TNH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ


I.Mục tiêu:
- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
- Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể
phân tử
- So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion
II. Trọng tâm:
- Sự hình thành tinh thể nguyên tử và phân tử
III. Chuẩn bị:
- GV: photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion
làm đồ dùng dạy học
- HS: học bài cũ
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

IV. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
- Liên kết cộng hóa trị là gì? Viết
công thức cấu tạo của NCl3, NH3
- Dựa vào hiệu độ âm điện của các
nguyên tố, hãy cho biết loại liên
kết trong các chất sau đây
I. Tinh thể nguyên tử
Hoạt động 2: 1. Tinh thể nguyên tử
GV: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim Ví dụ: mạng tinh thể kim cương
cương, thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nguyên tử cacbon có bao nhiêu
electron ở lớp ngoài cùng?  4e
+ Trong tinh thể kim cương, các
nguyên tử cacbon liên kết với nhau như
thế nào?
 Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 Hình: Sự sắp xếp tứ diện của 4 nguyên
nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng tử C xung quanh nguyên tử C trung tâm
4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết
cộng hoá trị. Các nguyên tử cacbon này - Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo
nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. một trật tự nhất định.

+ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như - Ở nút mạng: nguyên tử
thế nào? - Liên kết giữa các nguyên tử: CHT
 Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ
những nguyên tử được sắp xếp một cách
đều đặn, theo một trật tự nhất định trong
không gian tạo thành một mạng tinh thể.
Ở các điểm nút của mạng tinh thể là
những nguyên tử liên kết với nhau bằng
các liên kết CHT.

2. Tính chất chung của tinh thể


nguyên tử

Hoạt động 3:
- Lực liên kết CHT trong tinh thể
- GV: Hãy nêu các tính chất và ứng nguyên tử rất lớn tinh thể bền
dụng của kim cương? vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy,
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

 Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, nhiệt độ sôi khá cao.
mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất - Kim cương có độ cứng lớn nhất, là
tìm mỏ dầu. 10 đơn vị.
- GV: Tại sao kim cương rắn như vậy?
 Lực liên kết CHT trong tinh thể
nguyên tử rất lớn tinh thể bền
vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, II. Tinh thể phân tử
nhiệt độ sôi khá cao. 1. Tinh thể phân tử

Hoạt động 4:
- GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và
mạng lưới nước đá mô tả:
Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt - Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo
-
độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc một trật tự nhất định.
tinh thể mạng lưới lập phương tâm - Ở nút mạng: phân tử
diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các Liên kết giữa các phân tử: lực tương
-
tâm của 6 mặt hình lập phương. tác yếu giữa các phân tử
- Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân
tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân
tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân
cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một
tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh
lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm
ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và
cứ tiếp tục như vậy.
- GV: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo
như thế nào?
- GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ,
các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp
đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể 2. Tính chất chung của tinh thể phân
phân tử (phân tử có thể gồm một tử
nguyên tử như các khí hiếm, hoặc - Dễ nóng chảy, dễ bay hơi
nhiều nguyên tử như các halogen, O2, - Tinh thể phân tử không phân cực hòa
N2, H2O, CO2,...) tan trong dung môi không phân cực
Hoạt động 5:
GV: Tính chất vật lý chung của tinh thể
phân tử là gì?
A. Cũng cố
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử
và mạng tinh thể phân tử?
- BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK

Tiết 26: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ


I. Mục tiêu:
- Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị;
số oxi hóa.
- Xác định đúng điện hóa trị cà cộng hóa trị của các nguyên tố
- Vận dụng giải thích tính chất hợp chất
II. Trọng tâm:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Số oxi hóa
III . Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn
- HS: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1:
- Xác định loại liên kết trong các chất
sau: NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O

Hoạt động 2:
GV: nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, I. Hóa trị
hoá trị của một nguyên tố bằng điện
tích của ion và được gọi là điện hoá trị 1. Hoá trị trong hợp chất ion
của nguyên tố đó VD: Na + Cl -
 Na có đht là 1 +

Cl có đht là 1 -
Ca 2+ F2-
Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện Ca có đht là 2 +
hóa trị là bao nhiêu? 
F có đht là 1 -
Hoạt động 3: Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện
-
GV: nêu nguyên tắc: Trong hợp chất hóa trị là 1+, 2+, 3+
cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
được xác định bằng số liên kết cộng  cộng hoá trị = số liên kết CHT
hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó VD: NH3
trong phân tử và được gọi là cộng hoá H
trị. |
H- N-H
N có 3 liên kết → cộng hóa trị là 3
H có 1 liên kết → cộng hóa trị là 1
H2O:
H–O–H
O có cộng hóa trị là 2
Hoạt động 4:
H có cộng hóa trị là 1
GV: đặt vấn đề: Số oxi hoá thường II. Số oxi hoá
được sử dụng trong việc nghiên cứu 1. Khái niệm: (sgk)
phản ứng oxi hoá-khử. 2. Quy tắc xác định:
GV trình bày khái niệm số oxi hoá và Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong
từng nguyên tắc xác định số oxi hoá đơn chất bằng 0:
kèm theo thí dụ minh hoạ Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H,
O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2
O2, N2 bằng 0.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Chú ý: SOH được viết bằng số Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số
thường, dấu đặt phía trước và được đặt SOH của các nguyên tố bằng 0:
trên kí hiệu nguyên tố Vd: SOH của N trong:
NH3: x + 3(+1) = 0 x=-3
HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0  x = +3
HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0  x = +5
Trong NO3 , HNO3 thì N đều có SOH Quy tắc 3:
-

là +5 - SOH của các ion đơn nguyên tử bằng


Hs vận dụng: xác định SOH của S điện tích của ion đó
trong SO42- Vd: SOH của các nguyên tố ở các ion
K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là:
+1,+2,+3, -1,-2
- Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH
của các nguyên tố bằng điện tích của ion
Vd: trong NO3-: x + 3(-2) = -1  x = +5
Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH
của H là +1, trừ một số trường hợp như
hiđrua kim loại (NaH, CaH2…). SOH của
O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit như
(H2O2)
II. Cũng cố
Làm tất cả BT trong SGK, chuẩn bị trước các bài tập luyện tập
1,2,3,4/SGK/trang76

Tiết 27: LUYỆN TẬP – LIÊN KẾT HÓA HỌC (T1)


I. Mục tiêu:
- Nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
- Sự hình thành một số loại phân tử;
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể;
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Xác định hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất;
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học
Kĩ năng:
- Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện
- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị các dạng bài tập về liên kết hoá học
- HS: Ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà
III. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các nguyên tắc xác định số oxi hoá
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Bài 1: (trang 76) Na → Na+ + 1e Cl + 1e →
Cl¯
Mg → Mg2+ + 2e S + 2e →
- Bài 3: (rang 76) S 2-

Al → Al3+ + 3e O + 2e →
2-
O
- Bài 4: (trang 76) Na2O, Al2O, MgO: liên kết ion
SiO2, P2O5, SO3: cộng hóa trị phân
cực
Cl2O7: cộng hóa trị không phân cực
a. F > O > Cl > N
H
|
b. NN, H - C - H , H-O-H,
- Bài 5: (trang 76) |
H

H-N- H
|
H
- Bài 9: (trang 76)
liên kết O-H phân cực nhất
- Điện hóa trị của nguyên tố VIIA
với các nguyên tố IA là 1-
Điện hóa trị của các nguyên tố VIA
với các nguyên tố IIA là 2-
x
- KM n O 4 : +1 + x + 4(-2) = 0 → x
= +7
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

+6 +5 +1
Na 2 Cr 2 O 7 , K Cl O 3 , H 3 P O 4 ;
+5 +6 +4 -1
N O 3- , S O 24- , C O 32- , Br - ,
-3
N H +4 .
1s22s22p3 → N
STT: 7 vì có 7e
VA vì có 5e lớp ngoài cùng
CTPT với hyđro là: NH3
 

H : N: H
CT electron:   →
H

H-N- H
|
H

V. Cũng cố:- HS ôn tập và làm bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo.

Ngày soạn: 18/10/2008


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tuần : 13
Tiết 28: LUYỆN TẬP – LIÊN KẾT HÓA HỌC (T2)
I. Mục tiêu:
- Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại
tinh thể
- Kĩ năng:
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất
II.Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức
III.Chuẩn bị :
- Các bài tập
IV.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Câu 1: Giáo viên hướng dẫn HS giải bài tập
Dựa vào hiệu độ âm điện của các
nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết
trong các chất sau:Cl2, CaO, HCl, KCl
Câu 2:
Viết công thức electron và công thức
cấu tạo của các phân tử sau:Cl2, O2, N2,
NH3, CH4, H2O.
Câu 3:
Viết công thức electron và công thức
cấu tạo của các phân tử sau:Cl2, O2, N2,
NH3, CH4, H2O.
Câu 4:
viết phương trình biểu diển sự hình
thành các ion sau đây từ các nguyên tử
tương ứng:
Na � Na+ ; Cl � Cl- ; Mg �
Mg2+ ; O � O2- ; Al � Al3+ ; S �
S2-
Câu 5:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trong các hợp chất và ion sau: Al3+;
Cu2+; Fe3+; SO2; NO2; NO; HNO3;
H2SO4; HCl; MnO2; KMnO4
II. Cũng cố:
- HS: Xem lại nội dung chương liên kết cộng hoá trị và xem chương mới Phản
ứng oxi hoá khử
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 29: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (T1)


I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử, là phản ứng
oxi hoá - khử
- Xác định được chất oxi hoá, chất khử,sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng oxi
hoá - khử cụ thể
II. Trọng tâm:
- Sự oxi hóa và sự khử, phản ứng oxi hóa khử.
III. Chuẩn bị:
- GV: một số bài tập củng cố
- HS: xem kĩ lại phần xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất cụ thể
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: I. Định nghĩa
GV: nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở 1.Sự oxi hoá
lớp 8? “sự tác dụng của oxi với một 0 0 +2 -2
chất là sự oxi hoá”
Ví dụ 1: 2Mg + O2  2MgO (1)
GV: xác định số oxi hoá của magie và
oxi trước và sau phản ứng?
GV: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá
của magie, magie nhường hay nhận bao 0 +2
nhiêu electron ?  tăng từ 0 đến +2 
Mg  Mg + 2e: sự oxi hóa Mg (quá
nhường 2e.
trình oxi hoá Mg)
GV: đưa ra định nghĩa mới
Hoạt động 2: ĐN: sự oxi hoá là sự nhường electron
GV: nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp 8? 2. Sự khử
GV: xác định số oxi hoá của đồng trước
+2 -2 0 0 +1 -2
và sau phản ứng?
GV: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá Ví dụ 2: CuO + H2  Cu + H2O (2)
của đồng?
+2 0 +2
 giảm từ +2 đến 0 nhận 2e Cu + 2e  Cu: sự khử Mg (quá
GV: đưa ra định nghĩa mới trình khử)
Hoạt động 3:
Nhắc lại quan niệm cũ. Dùng các ví dụ ĐN: sự khử là sự thu electron
trên để phân tích chất oxi hoá, chất khử 3. Chất khử, chất oxi hoá
GV: nêu định nghĩa Ví dụ 1: Mg: chất khử; O2 : chất oxi
hoá
Ví dụ 2: CuO: chất oxi hoá; H2: chất
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

khử
Hoạt động 4: ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất
Các phản ứng không có oxi tham gia: nhường electron
Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá - chất oxi hoá (chất bị khử) là chất
trong các ví dụ sau? thu electron
GV: Nhận xét các phản ứng ví dụ đều 4. Phản ứng oxi hoá - khử
có chung bản chất, đó là sự chuyển
electron giữa các chất tham gia phản
ứng, chúng đều là phản ứng oxi hoá Ví dụ 3: 0 0 +1 -1

-khử 2Na + Cl2  2NaCl


GV: yêu cầu HS hãy định nghĩa thế chất khử chất oxi hoá
nào là phản ứng oxi hoá - khử? Ví dụ 4: 0 0 +1 -1
H2 + Cl2  2HCl
Lưu ý: trong phản ứng oxi hoá - khử, chất khử chất oxi hoá
sự oxi hoá và sự khử xảy ra đồng thời.
Do đó, trong phản ứng oxi hoá - khử Ví dụ 5: -3 +5 +1

bao giờ cũng có chất oxi hoá và chất NH4NO3  N2O + 2H2O
khử tham gia. NH4NO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất
khử
ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản
ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số
oxi hoá của một số nguyên tố
III. Cũng cố:
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử? Xác định chất oxi hoá, chất
khử? Ghi quá trình oxi hoá, quá trình khử?
1) 4P + 5O2  2P2O5 3) CaCO3  CaO + CO2
2) Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 4) 2HgO  2Hg +
O2
5) 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O
- BTVN: + làm BT 1,2,3,4,5,6 trong SGK /trang 83
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 30: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (T2)


I. Mục tiêu:
- Nắm được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, ý nghĩa của
phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
- Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp
thăng bằng electron.
II. Trọng tâm:
- Cân bằng oxi hóa khử.
III. Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị một số bài tập củng cố.
HS: ôn tập kĩ kiến thức bài trước, làm đầy các bài tập về nhà.
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Xác định chất oxi hoá, chất khử, viết
quá trình oxi hoá, quá trình khử trong
các phản ứng oxi hoá - khử sau.
1) 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O
2) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 +
O2
3) 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl
4) Hg(NO3)2  Hg + 2NO2 + O2
Hoạt động 2:
- GV: làm một số ví dụ và giảng giải II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá -
theo từng bước để học sinh nắm rõ 4 khử: theo phương pháp thăng bằng
bước. electron
- dựa theo nguyên tắc:
tổng số e chất khử cho=tổng số e chất
- Hãy xác định số oxi hoá của các oxi hoá nhận
nguyên tố, xác định chất khử, chất Thí dụ 1:
oxi hoá, ghi quá trình khử, quá trình
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

oxi hoá? P + O2  P2O5


- Để số e chất khử cho=số e chất oxi Bước 1: xác định số oxi hoá của các
hoá nhận thì ta cần nhân quá trình nguyên tố trong phản ứng để tìm ra chất
khử, quá trình oxi hoá cho bao oxi hoá, chất khử
nhiêu? 0 0 +5 -2

P + O2  P2O5
chất khử chất oxi hoá
Bước 2,3: viết quá trình oxi hoá và quá
trình khử - tìm hệ số thích hợp.
0 +5

 bội số chung nhỏ nhất là 20, chia cho x 4 P  P + 5 (quá trình oxi
5e của quá trình oxi hoá ta có hệ số 4, hoá )
chia cho 4e của quá trình khử ta có hệ 0 -2
số  điền các hệ số vào phương trình
x 5 O + 4e  2O (quá trình
khử)
Bước 4: đặt hệ số của chất oxi hoá và
chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân
bằng số nguyên tử của các nguyên tố và
Hướng dẫn hs cách viết gộp các bước cân bằng điện tích hai vế:
4P + 5O2  2P2O5
Thí dụ 2:
+3 -2 +2 -2 0 +4 -2
Hoạt động 3: Fe2O3 + 3CO  Fe + 3CO2
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
+3 0
và rút ra ý nghĩa của phản ứng oxi hóa
khử. x 2 Fe + 3e  Fe (quá trình khử)
+2 +4

x3 C  C + 2e (quá trình oxi


hoá)
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa
khử trong thực tiễn
Sự cháy của xăng, dầu trong các động
cơ, sự cháy của than củi, các quá trình
điện phân, các phản ứng xảy ra trong
pin ăcquy đều là phản ứng oxi hóa khử;
- Trong sản xuất: luyện gang, luyện
thép, luyện nhôm, sản xuất các hóa chất
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

như xút, HCl, HNO3 đều nhờ phản ứng


oxi hóa khử.
IV. Cũng cố:
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
1)NH3 + O2  NO + H2O
2)NH3 + Cl2  N2 + HCl
3) HNO3+ Cu  Cu(NO3)2+NO+ H2O
4) HNO3+ Cu  Cu(NO3)2+NO2+ H2O
5)HNO3 + H2SS + NO+ H2O
6) NH3 + CuO  Cu + N2 + H2O

Tiết 31: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ


I. Mục tiêu:
- Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy có thể thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử; phản ứng thế luôn thuộc
phản ứng oxi hóa khử; phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa khử
- Nhận biết một phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự
thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố
- Dựa vào số oxi hóa có thể chia các phản ứng hóa học thành 2 loại chính là
phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi
hóa.
II. Trọng tâm:
- Phân loại các loại phản ứng.
III. Chuẩn bị:
- GV:yêu cầu hs ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân
huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS
- HS: Xem trước bài ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá
Đn phản ứng hoá hợp? và phản ứng không có sự thay đổi số
oxi hoá
VD1: Cho H2 tác dụng với O2 tạo H2O.
Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa 1. Phản ứng hoá hợp:
0 0 +1 -2
học và xác định số oxi hóa. - 2 H2 + O2 → 2 H 2 O
VD2: Chọ CaO tác dụng với H2O viết
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.
phương trình phản ứng và xác định số
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

oxi hóa. Em có nhận xét gì? +2 -2 +1 -2


- Ca O + H 2 O → Ca (O H) 2
+2 -2 +1

Phản ứng không có sự thay đổi số oxi


hóa
Hoạt động 2: - Trong phản ứng hóa hợp số oxi hóa
của các nguyên tố có thể thay đổi
VD1: Phản ứng phân hủy KClO3. Viết hoặc không thay đổi
phương trình phản ứng và xác định số 2. Phản ứng phân hủy
oxi hóa. +5 -2 -1 0
- 2 K Cl O 3 2 K Cl + 3 O 2
0

t

VD2: Phản ứng nhiệt phân MgCO3. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của
Viết phương trình phản ứng và xác định các nguyên tố.
+2 +4 -2 +4 -2
số oxi hóa. - Mg C O 3  Mg O + C O 2
t0
+2 -2

Phản ứng không có sự thay đổi số oxi


hóa của các nguyên tố
Em có nhận xét gì về phản ứng phân - Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa
hủy? của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc
không thay đổi.
3. Phản ứng thế
Hoạt động 3: 0 +1
- Cu + 2 Ag NO 3 → Cu ( NO 3 ) 2
+2

0
VD1: Cho Cu tác dụng với AgNO 3. Viết + 2 Ag
phương trình phản ứng và xác định số Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của
oxi hóa. Cu và Ag.
0 +1 +2
- Mg + H Cl → Mg Cl 2 +
0
H2
VD2: Mg tác dụng với HCl. Viết
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của
phương trình phản ứng và xác định số
các nguyên tố.
oxi hóa
Em có nhận xét gì về phản ứng thế ? - Trong phản ứng thế bao giờ cũng có sự
thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
Hoạt động 4: 4. Phản ứng trao đổi
+1 +5 -2 +1 -1 +1 -1
VD: Cho AgNO3 tác dụng với NaCl. - Ag N O 3 + Na Cl → Ag Cl +
Viết phương trình phản ứng và xác định +1 +5 -2
số oxi hóa của các nguyên tố. Na N O 3
Em có nhận xét gì về phản ứng trao Trong phản ứng không bao giờ có sự
đổi ? thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
II. Kết luận
Hoạt động 5:
- Phản ứng hóa học có sự thay đổi số
- Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của
oxi hóa là phản ứng oxi hóa khử: phản
các nguyên tử có thể chia phản ứng hóa
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

học thành 2 loại được không ? vì sao? ứng thể, 1 phần phản ứng hóa hợp và
phản ứng phân hủy;
- Phản ứng hóa học không có sự thay
đổi số oxi hóa không phải là phản ứng
oxi hóa khử: phản ứng trao đối, 1 số
phản ứng hóa hợp và phản ứng phân
hủy.
IV. Cũng cố:
- Làm bài tập 2,3,4 trong SGK
- chuẩn bị tiết sau luyện tập: xem lại lý thuyết trong chương

Tiết 32: Bài 19: Luyện tập: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Hs nắm vững các khái niệm: sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và phản
ứng oxi hóa khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn,
liên kết hóa học và số oxi hóa.
+ Hs vận dụng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, cân bằng PTHH của phản ứng oxi
hóa khử, phân loại phản ứng hóa học.
- Về kỹ năng:
+ Củng cố và phát triển kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
+ Củng cố và phát triển kỹ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa khử bằng
phương pháp thăng bằng electron.
+ Rèn luyện kỹ năng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa, chất khử, chất
tạo môi trường cho phản ứng.
+ Rèn kỹ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa khử.
II. Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Các bài tập hóa học.
- Các nhóm chuẩn bị bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: A. Kiến thức cần nắm vững:
Gv: nêu ra các câu hỏi cho Hs thảo luận - Chất khử: chất nhường e (số oxi hóa
nhằm nhớ lại kiến thức cũ về các nội tăng sau phản ứng) (chất bị oxi hóa)
dung sau: - Chất oxi hóa: chất nhận e (số oxi hóa
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Chất oxi hóa là gì? Chất khử là gì? giảm sau phản ứng) (chất bị khử)
- Quá trình oxi hóa là gì? Qúa trình khử - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): quá
là gì? trình nhường e, quá trình tăng số oxi
- Phản ứng oxi hóa khử là gì? Dấu hiệu hóa.
giúp nhận biết phản ứng oxi hóa khử. - Quá trình khử (sự khử): quá trình thu
- Dựa vào số oxi hóa người ta chia các e, quá trình giảm số oxi hóa.
phản ứng thành mấy loại? - Phản ứng oxi hóa khử: phản ứng hóa
Gv: chú ý uốn nắn những chỗ sai hoặc học trong đó có sự chuyển e giữa các
chưa đầy đủ trong câu trả lời của Hs chất phản ứng, có sự thay đổi số oxi
Gv: chú ý nhấn mạnh tính 2 mặt của hóa của 1 số nguyên tố.
phản ứng oxi hóa khử và xem xét quá - Dựa vào số oxi hóa có 2 loại phản
trình oxi hóa khử trên cơ sở sự tăng giảm ứng:
số oxi hóa của các nguyên tố (với giả + Phản ứng oxi hóa khử: số oxi hóa
thiết chất khử nhường hẳn e sang chất thay đổi.
oxi hóa. + Phản ứng không thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử: số oxi hóa không thay
Hoạt động 2: đổi.
Gv: cho Hs giải 1 số bài tập trong SGK II. Bài tập:
Hs: thảo luận nhóm, ghi vào bảng phụ
mang lên trước lớp trình bày. Bài 1/88 SGK:
Hs khác: theo dõi, nhận xét, nêu thắc - Phản ứng luôn luôn không là phản
mắc để cho nhóm trình bày giải quyết. ứng oxi hóa khử: phản ứng trao đổi (số
oxi hóa luôn luôn không thay đổi).
Gv: quan sát lớp, tổng kết, nhận xét từng Bài 2/89 SGK:
vấn đề đúng sai của các nhóm, từ đó rút - Phản ứng luôn luôn là phản ứng oxi
kinh nghiệm. hóa khử: phản ứng thế trong hóa vô cơ
(số oxi hóa luôn luôn thay đổi)
Bài 3/89 SGK:
Hs: nêu rõ lí do, giải thích tại sao chọn + x Ox + HNO3  +3 (NO3)3 + ….
M2 M
đáp án đó.
Khi x = 3: phản ứng trên không thuộc
phản ứng oxi hóa khử (số oxi hóa
không thay đổi).
- Nhóm 1: bài 1/88
Bài 4/89 SGK:
- Nhóm 2: bài 8/89
Câu đúng:
- Nhóm 3, 4: bài 3/89
- Sự oxi hóa 1 nguyên tố là sự lấy bớt
- Nhóm 5, 6: bài 4/89
electron của nguyên tố đó, làm cho số
- Nhóm 7: bài 6a/89
oxi hóa của nó tăng lên.
- Nhóm 8: bài 6b/89
- Sự khử 1 nguyên tố là sự thu thêm
- Nhóm 9: bài 6c/89
electron của nguyên tố đó, làm cho số
oxi hóa của nguyên tố đó giảm xuống.
Gv: cho đại diện các nhóm trình bày, các
Câu sai:
nhóm còn lại nhận xét.
- Chất oxi hóa là chất thu electron, là
Gv: tổng kết, bổ sung, rút kinh nghiệm.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hs: sửa bài chất chứa nguyên tố mà số oxi hóa của


nó tăng sau phản ứng.
- Chất khử là chất thu electron, là chất
chứa nguyên tố mà số oxi hóa của nó
giảm sau phản ứng.
Bài 5/89 SGK: Xác định số oxi hóa:
+2 +4 +5 +5 +3 -3
N O, N O2, N 2 O5, H N O3, H N O2, N
-3 -1 +1 +3
H3, N H4Cl, H Cl , H Cl O, H Cl O2, H
+5 +7 +1 +4
Cl O3, H Cl O4, Ca - O Cl , Mn O2, K
+7 +6
Mn O4, K2 Mn O4,
-1
Cl
+2 +6 +3 +3
Mn SO4, K2 Cr 2 O7, Cr 2 (SO4)3, Cr 2 O3,
-2 +4 +4 +6 -2
H2 S , S O2, H2 S O3, H2 S O4, Fe S , Fe
-1

Hoạt động 3: dặn dò S2 .


- BTVN: 6, 7, 8, 9, 10, 11/90 SGK
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 33: Bài 19: Luyện tập: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (tt)
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Hs vận dụng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, cân bằng PTHH của phản ứng oxi
hóa khử, phân loại phản ứng hóa học.
- Về kỹ năng:
+ Củng cố và phát triển kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
+ Củng cố và phát triển kỹ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa khử bằng
phương pháp thăng bằng electron.
+ Rèn luyện kỹ năng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa, chất khử, chất
tạo môi trường cho phản ứng.
+ Rèn kỹ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa khử.
II. Phương pháp:
-Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Các bài tập hóa học.
- Các nhóm chuẩn bị bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: Bài 6/89 SGK:
Gv: cho Hs nhắc lại qui tắc xác định số o +1 +2
a) Cu + 2 Ag NO3  Cu (NO3 ) 2 + 2 Ag
o

oxi hóa.
Hs: nhóm 1:xác định số oxi hóa của 
+1
Nitơ, Clo. Sự oxi hóa Cu; Sự khử Ag (AgNO3)
- Nhóm 2: xác định số oxi hóa của o +2 +2 o
Mangan, Crôm, Lưu huỳnh. b) Fe + Cu SO4  Fe SO4 + Cu 
+2
Sự oxi hóa Fe; Sự khử Cu (CuSO4)
o +1 +1 o
c) 2 Na + 2 H 2 O  2 Na OH + H 2 
+1
Sự oxi hóa Na; Sự khử H (H2O)
Hoạt động 2: Bài 7/89 SGK:
Gv: cho Hs nhắc lại cách xác định chất a) 2 o + o  2 +1 -2
oxi hóa, chất khử. H 2 O2 H2O
Hs: Chất khử: số oxi hóa tăng. Chất khử: H2; Chất oxi hóa: O2
+5 -2 +30 o
- Chất oxi hóa: số oxi hóa giảm. b) 2K N O 3  t
2K N O2 + O 2
- Nhóm 3: làm câu a, b. -2
Chất khử: O (KNO3); Chất oxi hóa: N
+5

- Nhóm 4: làm câu c, d.


(KNO3)
-3 +3 0 0
c) N H4 N O2  t
N 2 + 2H2O
-3
Chất khử: N (NH4NO2)
+3
Chất oxi hóa: N (NH4NO2)
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

+3 0 0 0 +3
d) Fe 2O3 + 2 Al t
2 Fe + Al 2O3
+3
Hoạt động 3: Chất khử: Al; Chất oxi hóa: Fe (Fe2O3)
Gv: cho Hs nhắc lại các bước cân bằng Bài 9/90 SGK:
phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp a) 8 0 + 3 + 8 3 3O4  4 +3 2O3 + 9 0
Al Fe Al Fe
thăng bằng electron.
+8
Hs: Xác định số oxi hóa  chất oxi hóa, Chất khử: Al; Chất oxi hóa: Fe3 (Fe3O4)
chất khử.
- Viết quá trình oxi hóa, quá khử
- Tìm hệ số: Số e cho = Số e nhận 4  2
0
Al  2
+3
Al + 6e
+8
- Đặt hệ số vào pt và kiểm tra lại. 3  3 Fe3 + 8e  3 Fe
0

Nhóm 5: làm 9a,d +2 +7


Nhóm 6: làm 9b b) 10 Fe SO4+2K Mn O4+ 8H2SO4 5
Nhóm 7: làm 9c. +3 +2
Fe 2(SO4)3 + 2 Mn SO4 + K2SO4 + 8H2O
+2
Gv: cho đại diện các nhóm trình bày, các Chất khử: Fe (FeSO4)
nhóm còn lại nhận xét. +7
Chất oxi hóa: Mn (KMnO4)
Gv: tổng kết, bổ sung, rút kinh nghiệm.
5  2 Fe  2 Fe + 2e
+2 +3
Hs: sửa bài
2  Mn + 5e  Mn
+7 +2

+2 -1 o 0 +3 -2 +4
c) 4 Fe S 2 + 11 O 2 
t
2 Fe 2 O 3 + 8 S
-2
O2
+2 -1
Chất khử: Fe , S (FeS2); Chất oxi hóa:
O2
+2 +3
2 Fe  2 Fe + 2e
-1 +4
4 S  4 S + 20e
2  2 Fe S 2  2 Fe + 4 S + 20e
+2 -1 +3 +4

11  O 2 + 4e  2 O
o -2

0 -1 +5 0
d) 3 Cl 2 + 6KOH t
5K Cl + K Cl O3
+ 3H2O
Hoạt động 4: Cl2 vừa là chất khử vùa là chất oxi hóa.
Gv: cho Hs làm bài tập
1  Cl  Cl + 5e
0 +5
Nhóm 8: làm bài 10
5  Cl + 1e  Cl
0 -1

Bài 10/90 SGK:


Điều chế MgCl2 bằng:
- Phản ứng hóa hợp:
0
Mg + Cl2 t
MgCl2
Nhóm 9: làm bài 11
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hs: làm vào bảng phụ mang lên bảng - Phản ứng thế:
trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau. Mg+ 2HCl  MgCl2 + H2
Gv: tổng kết, rút kinh nghiệm - Phản ứng trao đổi:
Hoạt động 5: dặn dò MgSO4 + BaCl2  BaSO4 + MgCl2
- Tiết 34: thực hành bài 1 (6 nhóm/1 lớp, Bài 11/90 SGK:
mỗi nhóm 1 bảng tường trình, chuẩn bị Phản ứng oxi hóa khử:
trước). CuO + H2  Cu + H2O
4HClđ + MnO2  MnCl2 + Cl2 +
2H2O.

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1


Tiết 34:
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

I. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các TN
- Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối…
- Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá học: làm việc với dụng cụ, hoá
chất; Quan sát các hiện tượng hoá học xảy ra; Viết tường trình TN
II. Trọng tâm :
-Các thí nghiệm
III. Chuẩn bị :
- GV: Kiểm tra dụng cụ hoá chất trước khi tiến hành TN (theo vở TN)
- HS: Ôn tập về phản ứng oxi hoá - khử
Nghiên cứu trước để nắm dụng cụ, hoá chất, cách làm thí nghiệm
IV. Hoạt động dạy học:
Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
Lưu ý: + Nên dùng dung dịch H 2SO4 khoảng 15%, có thể tiết kiệm hoá chất
bằng cách làm thí nghiệm với lượng nhỏ trong hõm sứ.
Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
- Hiện tượng: có bọt khí hiđro nổi lên
- Hs viết PTHH của phản ứng:
0 +1 +2 0
Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
- Dựa vào số oxi hoá, xác định vai trò các chất?
Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
Lưu ý: Dùng đinh sắt nhỏ hoặc đoạn dây sắt dài khoảng 2cm, đã đánh sạch
Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
- Hiện tượng: lớp kim loại đồng được giải phóng phủ trên bề mặt đinh (hoặc
dây) sắt. Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
- Hs viết PTHH của phản ứng: +2 0 +2 0
CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit
Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
Lưu ý: Hs dùng ống nhỏ giọt nhỏ từng giọt dung dịch KMnO 4 vào ống
nghiệm đựng hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4, lắc ống nghiệm nhẹ và đều
Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
- Hiện tượng: màu tím của dung dịch KMnO 4 sẽ mất dần đi khi nhỏ từng
giọt dung dịch này vào hỗn hợp dung dịch FeSO 4 và H2SO4. Đến khi màu tím của
KMnO4 không nhạt đi thì dừng không nhỏ tiếp KMnO4 nữa
Hs viết PTHH của phản ứng:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

+7 +2 +3 +2
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Công việc sau buổi thực hành
- GV: + Nhận xét đáng giá buổi thực hành
+ Nhắc hs viết bản tường trình
- HS: thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học
- GV: kiểm tra, cho điểm
IV. Cũng cố
- HS: Ôn tập các kiến thức chương 1, 2, 3, 4 chuẩn bị ôn tâp thi học kì

Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I


I. Mục tiêu:
HS hiểu:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Học sinh biết hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo chất thuôc 3 chương I, II, III
- Học sinh hiểu và vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn,
định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học để làm các bài tập,
chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học các phần tiếp theo của chương trình
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập và hệ thống kiến thức
II. Trọng tâm :
- Ôn tập các kiến thức.
III. Chuẩn bị :
- Cho học sinh tự ôn lại kiến thức lý thuyết và bài tập, có tham khảo 1 số bảng
tổng kết đã có ở các bài luyện tập của chương
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Bài 1: Viết cấu hình electron nguyên tử Học sinh viết cấu hình electron
các nguyên tố: Z = 7; Z = 10; Z = 17; Z nguyên tử, dựa vào cấu hình electron
= 19. Cho biết chúng là kim loại, phi suy ra chúng là kim loại, phi kim hay
kim hay khí hiếm. Xác định vị trí của khí hiếm;
chúng trong bảng tuần hoàn. Dựa vào số lớp, số electron lớp
Bài 2: Viết công thức electron, công ngoài cùng suy ra chu kỳ và nhóm.
thức cấu tạo của các chất sau: CO 2, H H
| |
C2H6,
O=C=O, H - C |
-C-H ,
|
H H
Suy ra công thức electron.
Bài 3: Tổng điện tích hạt nhân nguyên - A và B cách nhau 8 nguyên tố hoặc
tử của 2 nguyên tố A và B thuộc cùng 18 nguyên tố → ZA, ZB.
nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau
trong bảng tuần hoàn là 23. Xác định A
và B. +8 / 3 +2 y / x +2 m / n
Fe 3 O 4 , Fe x O y , Nn Om
Bài 4: Xác định số oxi hóa của các +5
+6 +4
nguyên tố trong phân tử trung hòa và N O 3- , S O 24 - , C O 32-
ion sau:
Fe3O4, FexOy, NnOm, NO 3- , SO 24- ,
CO 32-
Bài 5: Cân bằng các phương trình hóa
học sau:
a.Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +
H2O
b.FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 +
H2O
D. Cũng cố: HS nắm các kiến thức chương 1, 2, 3, 4 để kiểm tra học kì 1
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 37: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN


I. Mục tiêu:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các
nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh
cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen.
- Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I
- Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử,
dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá
mạnh.
- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của
các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản
ứng
II. Trọng tâm :
- Hình thành các khái niệm.
III. Chuẩn bị :
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: I.Vị trí của nhóm halogen trong bảng
GV: Nhóm halogen gồm những nguyên tuần hoàn
tố nào? Vị trí của chúng trong bảng Gồm: F (Flo), Cl (Clo), Br (Brom), I
tuần hoàn. (Iốt), At (Atatin) (là nguyên tố phóng
GV: Bổ sung Atati không gặp trong tự xạ);
nhiên, nó được điều chế nhân tạo nên Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối mỗi chu
xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố kỳ, trước các khí hiếm.
phóng xạ II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu
Hoạt động 2: tạo phân tử
GV: Halogen có bao nhiêu electron lớp Có 7 electron lớp ngoài cùng (2e ở phân
ngoài cùng? Phân bố lớp nào trong lớp s và 5e ở phân lớp p);
nguyên tử? Cấu hình electron ở dạng tổng quát:
ns2np5;
Yêu cầu rút ra nhận xét: Phân tử gồm 2 nguyên tử:
+ Cấu hình e n/c chung cho nhóm  
halogen?
+ khuynh hướng đặc trưng? : X : X : → X-X → X 2

 
+ Tính chất hoá học cơ bản?
Liên kết trong phân tử X2 không bền dễ
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

tách thành nguyên tử → halogen hoạt


động hóa học mạnh để thu thêm 1e.
- Tính chất hóa học của các halogen là
Hoạt động 3: tính oxi hóa mạnh
Quan sát bảng đặc điểm của các III. Sự biến đổi tính chất.
nguyên tố halogen hãy cho biết tính 1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các
chất vật lý của chúng thay đổi như thế đơn chất
nào? Đi từ flo đến iot:
- trạng thái tập hợp: khí lỏng  rắn
- Màu sắc: đậm dần
Hoạt động 4: - T0s, t0nc : tăng dần
- Có nhận xét gì về độ âm điện? 2. Sự biến đổi độ âm điện
Độ âm điện tương đối lớn;
Đi từ F → I độ âm điện giảm;
F trong các hợp chất có số oxi hóa là -1,
các nguyên tố còn lại ngoài mức oxi hóa
Yêu cầu hs giải thích: là -1 còn có mức oxi hóa là +1, +3, +5,
+7.
+ vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có
số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại,  vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e
ngoài số oxi hoá -1 còn có các số oxi nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố
hoá +1, +3, +5, +7? còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc
thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể
nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá
-1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7
Hoạt động 5:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng 3. Sự biết đổi tínhc hất hóa học của
giống nhau nên tính chất hóa học của các đơn chất
các halogen như thế nào? - Tính chất hóa học giống nhau của
các đơn chất;
- Tính chất hóa học cũng như thành
phần và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các halogen giống nhau;
- Halogen là những phi kim điển
hình, tính oxi hóa giảm từ F → I;
- Halogen oxi hóa hầu hết các kim
loại tạo muối halogenua;
- Halogen oxi hóa hyđro tạo ra hợp chất
khí hyđrohalogenua, thứ này tan trong
nước tạo axit halogenhiđric.
IV. Cũng cố
+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e
+ tính oxi hoá giảm dần từ F đến I
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

+ sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất của chúng
BTVN: + làm tất cả BT trong SGK
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 38: CLO


I. Mục tiêu:
- Một số tính chất vật lý, ứng dụng phương pháp điều chế Cl 2 trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiêp, Cl2 là chất khí độc hại;
- Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại,
hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.
- Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của Clo.
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ về Clo
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
- Những tính chất hóa học chung của
halogen là gì?
Hoạt động 2: I . Tính chất vật lý
GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu - Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc;
sách giáo khoa và rút ra tính chất vật lý - Nặng gấp 2,5 lần không khí;
của clo. - Tan trong nước;
- Trạng thái, mùi, màu, độc hay không - Dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt;
độc? - Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Nặng hay nhẹ hơn không khí? II. Tính chất hóa học
- Tan trong nước hay không? Trong hợp chất với F hoặc O, Cl có số
Hoạt động 3: oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7);
- So sánh độ âm điện của Cl với O và Trong hợp chất với các nguyên tố khác
F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa clo có số oxi hóa là -1.
của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố Có khuynh hướng nhận 1e để thành ion
này? Cl¯
- Trong phản ứng hóa học Cl có Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo
khuynh hướng nhận hay cho electron? là tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại
- Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều
Hoạt động 4: nhiệt.
- Phản ứng giữa kim loại với Cl2 - Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 với
xảy ra như thế nào? ngọn lửa màu sáng chói tạo ra NaCl:
- Lấy ví dụ minh họa. 2Na + Cl2 → 2NaCl
Cu tác dụng với Cl2
Cu + Cl2 → CuCl2
Fe tác dụng với Cl2 tạo khói màu nâu là
FeCl3
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3


2. Tác dụng với hyđro
Hoạt động 5: 0 0 +1 -1
Cl 2 + H 2 → 2 H Cl
Trong bóng tối, t0 thường Cl2 hầu
như không phản ứng với H2, khi chiếu - Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng
sáng phản ứng xảy ra nhanh và có thể với H2 và kim loại
nổ.
Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào số oxi hóa của Cl2 trong các
phản ứng em có kết luận gì về Cl2? 3. Tác dụng với nước
Hoạt động 6: Cl2 + H2O 

-1
H Cl + H Cl O
+1

- Khi tan trong nước Cl2 tác dụng với


- Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất
nước 1 phần tạo nên hỗn hợp 2 axit.
khử
Xác định số oxi hóa của Cl2 và kết luận
- HClO là axit yếu nhưng có tính oxi hóa
về tính chất của nó khi tác dụng với
mạnh nên nước Cl2 có tính tẩy màu.
nước.
- Vì sao phản ứng trên là phản ứng
III. Trạng thái thiên nhiên
thuận nghịch? 35
- Cl2 có 2 đồng vị bền 17 Cl , 37
17 Cl
Hoạt động 7:
Cho học sinh quan sát, nghiên cứu - Ở dạng hợp chất: chủ yếu là NaCl,
SGK trả lời các câu hỏi sau: cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, HCl có trong
- Cl2 có mấy đồng vị? dịch vị dạ dày người và động vật
- Tồn tại ở dạng hợp chất hay đơn chất
đó là những hợp chất nào? IV . Ứng dụng
Hoạt động 8: - Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy
Hướng dẫn học sinh nghiên cứu trắng sợi, vải, giấy;
SGK trả lời các câu hỏi sau: - Sản xuất các hợp chất hữu cơ;
- Trong đời sống Cl2 có ứng dụng - Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng
gì? như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3
- Trong công nghiệp Cl2 có ứng dụng V. Điều chế
như thế nào? 1. Điều chế khí Cl2 trong phòng thí
Hoạt động 9: nghiệm
- Cho axit HCl đặc tác dụng với các MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
t0

chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 +KCl +5Cl2 +
K2Cr2O7… 8H2O
- Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các - Để giữ HCl và hơi nước.
phản ứng trên qua dung dịch NaCl và 2. Sản xuất Cl2 trong công nghiệp
H2SO4 đđ ? 2NaCl + 2H2O đpcm
 2NaOH + Cl2 + H2

- Trong công nghiệp người ta điện phân


dung dịch NaCl bão hòa để sản xuất
NaOH đồng thời thu được khí Cl2 và H2
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

IV. Cũng cố:


- củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 39: HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA


(T1)
I. Mục tiêu:
- Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng,
không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng
với đá vôi).
- Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử
do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1.
- Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ,
bazơ, muối.
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của axit Clohidric và tính chất vật lý quan trọng của
hidroclorua.
III. Chuẩn bị:
- GV: Một số hình vẽ
- HS: Xem lại bài Clo và nghiên cứu bài mới ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1:
Hs1: BT5/SGK/trang 101
Hs2: BT 7/SGK/trang101
Hoạt động 2: I. Hydroclorua
GV: yêu cầu học sinh viết công thưc 1. Cấu tạo phân tử
electron, CTCT của HCl và giải thích
vì sao phân tử HCl là phân tử phân
cực.
Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có
độ âm điện lớn hơn hydro
2. Tính chất
Hoạt động 3: - Hyđroclorua là chất khí, không màu,
Hướng dẫn học sinh quan sát thí tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan
nghiệm tính tan của hyđroclorua 500 lít HCl)
Hyđroclorua nặng hơn không khí
II. Axít Clohyđric
Hoạt động 4: 1. Tính chất vật lý
Cho học sinh quan sát bình đựng dd Học sinh nêu tính chất vật lý như
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

HCl bằng thủy tinh để tự học sinh rút trong sách giáo khoa;
ra kết luận, giáo viên bổ sung thêm. - DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C);
- Bốc khói trong không khí.
2. Tính chất hóa học
Hoạt động 5: a. Tính axit mạnh
- Yêu cầu học sinh viết phương trình HCl + Mg  ………..…………………
hóa học giữa axit HCl với kim loại, HCl + FeO ………………………….
bazơ, oxit bazơ; HCl + Fe(OH)3 .…………………….
- Uốn nắn những sai sót cho học sinh HCl + CaSO3  ……+ SO2 +… …
khi viết phương trình hóa học. b. Tính khử
Ví dụ:
GV: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ
đó kết luận tính chất của axit HCl. +4 -1 +2 0

GV: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo PbO2 + 4HCl  PbCl2 + Cl2 + 2H2O
+4 -1 +2 0
trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Mn O + 4 H Cl t0
 Mn Cl + Cl + 2H2O
2 2 2
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố,
3. Điều chế
chất oxi hoá chất khử?
a. Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4   NaHSO4 + HCl
t 0  2500 C

Hoạt động 6:
NaCl + H2SO4   Na2SO4 + 2HCl
t 0  4000 C

- GV: nêu các thí nghiệm điều chế HCl b. Trong công nghiêp (phương pháp
trong phòng thí nghiệm. tổng hợp) đốt Cl2 và H2 lấy từ phương
- GV: hãy giải thích vì sao dùng NaCl trình điện phân dung dịch NaCl
tt và H2SO4 đặc? H2 + Cl2 → 2HCl
 để thu được khí HCl vì khí HCl tan NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
rất nhiều trong nước.
- lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản - Clo hóa các hợp chất hữu cơ đặc
biệt là hyđrocacbon.
phẩm tạo thành cũng khác nhau
VD: C2H6 + Cl2 → C2H5Cl +
-GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình
bày quy trình sản xuất HCl trong công
nghiệp
IV. Củng cố:
- Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
- BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 40: HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA


(T2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhận biết ion clorua.
- Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm
- Giải các bài tập liên quan
II. Trọng tâm:
- Cách nhận biết ion clorua.
III. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập
- HS: Ôn lại kiến thức bài cũ, nghiên cứu trước bài mới ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1:
- Hs1: BT5/SGK/trang 106
- Hs2: BT1/SGK/trang106
Hoạt động 2: II. Muối clorua và nhận biết muối
Em hãy cho biết một số muối clorua có clorua
ứng dụng quan trọng. 1. Một số muối clorua
NaCl: làm muối ăn
ZnCl2: dùng làm chất chống mục;
BaCl2: thuốc trừ sâu;
KCl: phân bón;
đa số các muối clorua tan nhiều trong
nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl,
Hoạt động 3: PbCl2
- Để nhận biết gốc Cl¯ ta dùng thuốc ứng dụng: (SGK)
thử nào? 2.Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: dd AgNO3
Phương pháp: cho vài giọt
- Viết phương trình phản ứng minh ddAgNO vào dung dịch cần phân biệt
3
họa nếu có thấy xuất hiện kết tủa không tan
trong axit mạnh → HCl hoặc muối
clorua.
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

IV. Cũng cố:


- Lấy ví dụ bằng phản ứng để chứng minh axit HCl có đầy đủ tính chất của một
axit và có tính chất riêng là tính khử;
- Nêu cách nhận biết ion Cl
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 41: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2


TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO
I. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.
- Điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl
- Phân biệt các dung dịch HCl, HNO3, NaCl
Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí
nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị dụng cụ và hoá chất theo vở thực hành, kiểm tra trước độ kín của
các nút cao su và ống dẫn khí
- HS: ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành.
Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng
có thể có.
III. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1,
hoá chất cần dùng là gì? Có thể thay KMnO 4 bằng KClO3 không? Vì sao nên
thay KMnO4 bằng KClO3?  có thể thay được vì KClO3 cũng là một chất oxi
hoá mạnh và lượng KClO3 cần dùng ít hơn.
- Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao?
- Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua,
người ta làm dùng thuốc thử gì?
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động1:
Nhắc nhở về an toàn thí nghiệm:
- Hệ thống điều chế khí clo phải kín. Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH
để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung
dịch NaOH)
- Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun
- Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đậm đặc
Hoạt động 2:
thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm
- Gv: lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs quan sát, sau đó các nhóm tự lắp
- Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngô và bóp nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit
HCl đặc nhỏ vào.
- Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi
làm thí nghiệm. khí clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm mất màu
- Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH
Hoạt động 3
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl


- Gv: hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm
- Lưu ý: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống nghiệm (1), nhỏ dung dịch H2SO4
đậm đặc vào cho thấm ướt lớp muối ăn. Rót 5ml nước cất vào ống nghiệm (2).
Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ trong vở thí nghiệm. Khi lắp ống nghiệm (1),
nên thử cho đèn cồn vào để thử. Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống nghiệm (2)
ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang
ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào
dung dịch trong ống nghiệm (2).
- Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống
nghiệm (1). Thử tính axit trong ống nghiệm (2)
Hoạt động 4:
thí nghiệm3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
- Gv: Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 vào 3 ống nghiệm.
- Hs: Thảo luận về cách lựa chọn các hoá chất và cách thực hiện
- Gv: tóm tắt cách thực hiện:

- Hs thực hiện theo sơ đồ


- Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO 3 trước,
sau đó dùng bằng giấy quỳ tím
Hoạt động 5:
Sau buổi thí nghiệm
- Gv nhận xét buổi thực hành
- Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí
nghiệm, tiết sau nộp lại chấm điểm.
- Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 42: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO


I. Mục tiêu:
- .Thành phần của nước Javen, clorua vôi và ứng dụng cách điều chế
- Nguyên nhân làm cho nước Javen và clorua vôi có tính tẩy màu, sát
trùng;
- Vì sao nước Javen không để được lâu trong không khí;
II. Trọng tâm :
- Những ứng dụng quan trọng trong đời sống.
III. Chuẩn bị :
- GV: Môt số tài liệu về nước JaVen và clorua vôi
- HS: Quan sát nước JaVen, clorua vôi ở nhà.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: I. NƯỚC GIA-VEN
Nước Javen là gì? Vì sao gọi là - Là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và
nước javen? NaClO. Do nhà bác học Bec-tô-lê điều
chế được dung dịch hỗn hợp này ở thành
- Em hãy xác định số oxi hóa của clo phố Javen.
+1
trong NaClO. - Na Cl O
Vậy NaClO có tính oxi hóa mạnh →
tính tẩy màu, tẩy trắng vải sợi, giấy; tẩy
uế chuồng trại, nhà vệ sinh.
NaClO là muối của axit nào? Axit đó - Là muối của axit HClO yếu hơn
có tính chất gì đặc biệt và nếu để lâu axit H2CO3 nên muối NaClO ở trong
trong không khí thì muối NaClO (trong nước sẽ tác dụng với khí CO2
nước) có tác dụng với CO2 không? NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3
+ HClO
Kết luận : Nước Javen không để lâu
trong không khí.
- Trong phòng thí nghiệm nước Javen - Học sinh trả lời phương pháp và
được điều chế bằng cách nào? Viết viết phương trình hóa học.
phương trình hóa học minh họa. Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl +
H2O

Nước Javen
- Trong công nghiệp được điều chế - Điện phân dung dịch NaCl
bằng cách nào? (15→200C) trong thùng điện phân không
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

có vách ngăn.
 2NaOH + Cl2 +
2NaCl + 2 H2O đpdd
Hoạt động 2: H2
Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O
- Nêu công thức phân tử của clorua vôi.
II. CLORUA VÔI
- Viết công thức cấu tạo của clorua vôi CTPT: CaOCl2
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa +1
O - Cl
của Clo trong clorua vôi.

Ca  -1
Vậy muối hỗn tạp là gì?
CTCT:

- Clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi Cl


nước có trong không khí không? - Được tạo nên từ kim loại Ca và 2
- Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh gốc axit ClO¯ và Cl¯ → clorua vôi được
nên có vai trò như thế nào trong công gọi là muối hỗn tạp.
nghiệp và trong đời sống. - Là muối của 1 kim loại với nhiều gốc
axit khác nhau.
- Có
2CaOCl2+CO2 +H2O→CaCO3 +CaCl2 +
2HclO
Học sinh trả lời trong sách giáo khoa
IV. Cũng cố:
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất : NaCl, MnO2, NaOH, H2SO4 đặc ta
có thể điều chế được nước Javen không? Viết phương trình hóa học xảy ra.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 43: FLO – BROM – IOT (T1)


I. Mục tiêu:
- Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất
của chúng
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của Flo, Brom.
III. Chuẩn bị :
- GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: I. FLO
Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự
và trạng thái tự nhiên của flo? nhiên
- chất khí, màu lục nhạt, rất độc
- hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2
Hoạt động 2: + criolit: Na3AlF6…
Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm 2. Tính chất hoá học
điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất
có độ âm điện lớn nhất  tính oxi hoá
hoá học cơ bản nào?
mạnh nhất
GV: có thể oxi hoá những chất nào, lấy * oxi hoá tất cả kim loại
ví dụ minh hoạ? * oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2,
- viết các phản ứng ? O2)
Ví dụ:
0
0 0 -252 C +1 -1
H2 + Cl2  2HF(k)
bóng tối

lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước
mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên tạo thành dung dịch axit clohiđric.
thuỷ tinh + HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

GV: trước khi nhà bác học người Pháp thuỷ tinh: SiO2 + 4HF  SiF4 +
Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí 2H2O
flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà Silic tetraflorua
khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm * oxi hoá được nhiều hợp chất
độc HF ví dụ: 0 -2 -1 0
2F2 + 2H2O  4HF + O2
- GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so  Kết luận: so sánh với clo, flo có tính
sánh với clo? oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số
Hoạt động 3: các phi kim.
3. Ứng dụng, điều chế:
- GV: hãy nêu các ứng dụng của flo?
a. Ứng dụng: (SGK)
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học b. Sản xuất clo trong công nghiệp:
Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và
xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ HF
nghiên cứu này mà ông đã được giải đpnc
thưởng Nobel năm 1906. 2HF  F2 + H2
Hoạt động 4: cực dương cực âm
II. BROM
Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự
và trạng thái tự nhiên của Brom ?
nhiên
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi
brom độc
- Hợp chất: NaBr trong nước biển…
Hoạt động 5:
2. Tính chất hoá học
-GV: brom có tính chất hoá học cơ bản - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo
gì? nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
So sánh với flo và clo, nêu các phản * oxi hoá được nhiều kim loại
ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H 2, Ví dụ: 0 0 +3 -1
H2O 3Br2 + 2Al  2AlBr3
(nhôm brromua)

* oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:


0
0 0 t +1 -1
Br2 + H2  2HBr(k)
hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit
bromhiđric  axit mạnh hơn, dễ bị oxi
hoá hơn axit HCl
* Tác dụng rất chậm với nước:
0 -1 +1
Br2 + H2O HBr + HBrO
Axit
hipobromơ
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

 Kết luận: so sánh với clovà flo thì


brom có tính oxi hoá yếu hơn
3. Ứng dụng và điều chế
a. Ứng dụng: (SGK)
b. Sản xuất brom trong công nghiệp
0 -1 -1 0

HS đọc ứng dụng trong SGK Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2


- GV: giới thiệu phương pháp sản xuất
Br2 trong công nghiệp

IV. Cũng cố:


- HS cần nắm vững tính chất của flovà brom, so sanh tính chất của chúng và so
sánh axit HF và HCl?
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 44: FLO – BROM – IOT (T2)


I. Mục tiêu:
- Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất
của chúng
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của Iot.
III. Chuẩn bị:
- GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự
HS dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí nhiên
và trạng thái tự nhiên của iot - Chất rắn, tinh thể màu đen tím
thăng hoa

I2(r) I2(h)
- Hợp chất: muối iotua
Hoạt động 2: 2. Tính chất hoá học
GV: iot có tính chất hoá học cơ bản gì? - Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo,
So sánh với flo, clo và brom, nêu các brom
phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, * oxi hoá được nhiều kim loại nhưng
H2 phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc
có chất xúc tác
- GV: nêu thí nghiệm Al+I2 Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1
Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot 3I2 + 2Al  2AlI3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

và có xúc tác:
0
0 0 350-500 C +1 -1
I2 + H2 2HI(k)
xúc tác Pt

Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung


dịch axit iothiđric axit mạnh hơn, dễ
bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl
* Hầu như không tác dụng với nước
- GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom
kiện phản ứng của iot so với flo, clo, nên:
brom để nhấn mạnh iot có tính oxi hoá Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
yếu hơn flo, clo, brom Br2 + 2NaI  2 NaBr + I2
 tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ
tinh bột tạo thành hợp chất có màu
xanh nhận biết.

 Kết luận: so sánh với clo, flo và


Hoạt động 3: brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn
- HS đọc ứng dụng trong SGK 3. Ứng dụng và điều chế
- GV: giới thiệu người ta sản xuất I2 a. Ứng dụng: (SGK)
trong công nghiệp từ rong biển b. Sản xuất iot trong công nghiệp:
Từ rong biển
IV. Cũng cố:
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
- BTVN: làm BT trong SGK
Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114
Tiết 44: các BT còn lại, xem phần ôn tập lí thuyết- bài luyện tập
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 45: Bài 26: Luyện tập: NHÓM HALOGEN


I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của
đơn chất các nguyên tố halogen.
+ Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh, nguyên nhân của sự biến
thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ Flo đến Iot.
+ Nguyên nhân của tính tẩy màu và sát trùng của nước Giaven, Clorua vôi và cách
điều chế.
+ Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các halogen. Càch nhận
biết các ion Cl-, Bt-, I-.
. Vì sao tính axit tăng dần theo chiều: HF < HCl < HBr < HI
- Về kỹ năng: Hs vận dụng:
+ Kiến thức đã học về nhóm halogen để giải các bài tập nhận biết, điều chế các
đơn chất X2, hợp chất HX.
II. Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Các dung dịch NaCl,NaBr, KI, AgNO3
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: A. Kiến thức cần nắm vững:
Gv: gọi Hs trình bày về: 1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các
- Đặc điểm về cấu hình e lớp ngoài halogen:
cùng của nguyên tử các nguyên tố - Nhóm VIIA (nhóm Halogen) gồm Flo,
halogen. Clo, Brom, Iot.
- Cấu tạo phân tử của các halogen. - Có 7e lớp ngoài cùng: ns2 np5
- Tính chất hóa học của các halogen. - Phân tử gồm 2 nguyên tử: F2, Cl2, Br2,
- Sự biến thiên tính chất của các I2. Liên kết là cộng hóa trị không cực.
halogen khi đi từ Flo đến Iot.
Gv: số oxi hóa của Flo, Clo, Brom, Iot 2. Tính chất hóa học:
trong hợp chất. - Từ Flo đến Iot, tính oxi hóa giảm dần
Hs: Flo chỉ có số oxi hóa -1 (độ âm điện giảm dần)
Clo, Brom, Iot ngoài số oxi hóa -1 còn - Tính oxi hóa: oxi hóa được hầu hết kim
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

có số oxi hóa +1, +3, +5, +7. loại, nhiều phi kim và hợp chất.
Gv: vai trò của F2, Cl2, Br2, I2 trong + Tác dụng với kim loại  muối
phản ứng với H2O halogenua.
Hs: F2: chất oxi hóa + Tác dụng với H2  khí Hiđro
Cl2, Br2: vừa là chất khử vừa là chất oxi halogenua
hóa. + Tác dụng với H2O.
I2: hầu như không phản ứng. 3. Tính chất hóa học của hợp chất
Hoạt động 2: halogen:
Gv: gọi Hs trình bày về: a) Axit halogenhiđric:
- Tính axit và tính khử của dung dịch - Dung dịch HF là axit yếu; còn các dung
HX khi đi từ HF đến HI. dịch HCl, HBr, HI đều là các axit mạnh.
- Nguyên nhân tính tẩy màu và tính sát - Từ HF  HI, tính axit tăng dần. Đặc
trùng của nước Giaven, Clorua vôi. biệt, dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh.
Hs: thảo luận nhóm sau đó đại diện b) Hợp chất có oxi:
nhóm trả lời. - Nước Giaven (hỗn hợp dung dịch
NaCl, NaClO) và Clorua vôi (CaOCl2)
có tính tẩy màu và sát trùng do các muối
NaClO và CaOCl2 là các chất oxi hóa
mạnh.
Hoạt động 3: 4. Phương pháp điều chế các đơn chất
Gv: gọi Hs trình bày về: halogen:
- Phương pháp điều chế F2, Cl2, Br2, I2 - F2: điện phân hỗn hợp KF và HF
và viết phương trình hóa học minh họa. - Cl2:
+ Cho dd HCl đặc tác dụng với các chất
oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2….
+ Điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn.
Hoạt động 4: - Br2: dùng Clo để oxi hóa NaBr thành
Gv: biểu diễn thí nghiệm phân biệt các Br2
ion F-, Cl-, Bt-I- bằng dd AgNO3 - I2: sản xuất từ rong biển.
Hs: cho biết màu của kết tủa, viết 5.Phân biệt các ion F-, Cl-, Bt-, I- :
PTHH - Thuốc thử: dd AgNO3
F-: không hiện tượng
Cl-: kết tủa trắng AgCl
Hoạt động 5: Bt-: kết tủa vàng nhạt AgBr
Gv: cho Hs thảo luận nhóm các bài tập I-: kết tủa vàng AgI
1  4/118 SGK B. Bài tập:
- Bài 1/118: C
- Bài 2/118: A
Hoạt động 6: dặn dò - Bài 3/118: B
- BTVN: 5, 7, 9, 11, 12, 13/119 SGK - Bài 4/118: A
- Tiết sau tiếp tục luyên tập.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 46: Bài 26: Luyện tập: NHÓM HALOGEN (tt)


I. Mục tiêu:
- Về kỹ năng: Hs vận dụng:
+ Kiến thức đã học về nhóm halogen để giải các bài tập nhận biết, điều chế các
đơn chất X2, hợp chất HX.
+ Giải 1 số bài tập có tính toán.
II. Trọng tâm:
-Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Các bài tập hóa học
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: Bài 7/119 SGK:
Gv: gọi Hs lên bảng giải bài tập 7/119 nI2 = 0.05 mol
Hs: tóm tắt Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
MnO2 + HCl  Cl2 Mol 0.05 0.05
Cl2 + NaI  12.7g I2 MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 +
Hướng giải: tính nI2, dựa vào phương 2H2O
trình  nHCl Mol 0.2 0.05
 mHCl mHCl = 0.2 * 36.5 = 7.3g
Hoạt động 2: Bài 11/119 SGK:
Gv: gọi Hs lên bảng giải bài tập nNaCl = 0.1 mol
Hs: đề bài cho nNaCl, nAgNO 3. Hs tính nAgNO3 = 0.2 mol
toán xem chất nào hết, chất nào dư? NaCl + AgNO3  AgCl +
Dung dịch thu được sau phản ứng gồm NaNO3
những chất nào? Lưu ý thể tích dung Mol 0.1 0.1 0.1 0.1
dịch sau phản ứng là tổng thể tích các mAgCl = 0.1 * 143.5 = 14.35g
chất cho vào. Vdd = 300 + 200 = 500 ml = 0.5 lit(
C M ( NaNO3 ) 0.1
= = 0.2M
0.5
C M ( AgNO3 ) 0 .2 - 0 .1
dư = = 0.2M
0 .5
Bài 12/119 SGK:
Hoạt động 3: nMnO2 = 0.8 mol
Gv: gọi Hs lên bảng giải bài tập. nNaOH = 2 mol
Hs: tính nMnO2, nNaOH MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 +
- Viết PTHH của các phản ứng xảy ra 2H2O
- Tính xem Cl2 hết hay NaOH hết Mol 0.8 0.8
- Dung dịch sau phản ứng gồm những Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO +
chất nào? H2 O
Mol 0.8 1.6 0.8 0.8
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

0.8
CM NaCl = CM NaClO = = 1.6M
0.5
2 - 1 .6
CM NaOH dư = = 0.8M
0 .5
Hoạt động 4: Bài 13/119 SGK:
Gv: gọi Hs lên bảng giải bài tập. Dẫn khí O2 có lẫn tạp chất là khí Cl 2 đi
Hs: tím hóa chất thích hợp để sao cho qua dung dịch NaOH, chỉ có khí Cl2 tác
chỉ có Cl2 tham gia phnả ứng tạo dung dụng tạo ra muối tan vào dung dịch, khí
dịch còn khí O2 không tham gia phản đi ra là O2 tinh khiết.
ứng
Hoạt động 5:
Gv: quan sát các nhóm giải bài tập
Hs: lên bảng giải bài tập theo đại điện
nhóm hoặc trình bày vào bảng phụ
mang lên bảng trình bày.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Gv: tổng kết, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 6: dặn dò
- Tiết sau: làm bài thực hành 3 (chia 6
nhóm)
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 47: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3


TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BRÔM VÀ IÔT
I. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Kiến thức về tính chất hóa học của brom và iot là: tính oxi hóa mạnh
- So sánh khả năng oxi hóa của clo, brom,iot
Kĩ năng:
- Thực hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét , giải thích hiện tượng , viết pthh và
viết tường trình
II. Trọng tâm:
-- Các thí nghiệm
III. Chuẩn bị:
- GV:
Dụng cụ: - Hóa chất:
+Ống nghiệm + Nước brom, nước clo
+ Ống nhỏ giọt + Hồ tinh bột
+ Cặp ống nghiệm + Nước iot( cồn iot)
+ Giá ống nghiệm + d.d : NaI; NaBr
+ Đèn cồn
- HS: Nghiên cứu bài thí nghiệm trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: 1. So sánh tính oxi hóa của brom và
GV: hướng dẫn HS thực hiện từng clo
bước trong thí nghiệm 1 SGK, quan sát
sự chuyển màu của dung dịch giải thích
được hiện tuợng bằng phương trình hoá Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
học (Để quan sát rõ lượng brom được
tách ra trong phản ứng : Cho thêm vào
ống nghiệm 1 ít benzen để brom tách ra
hòa tan trong benzen sẽ tạo thành 1 lớp
dung dịch màu nâu nổi trên mặt nước Kết luận: Tính oxi hóa của clo mạnh
clo) hơn brom
GV: Từ thí nghiệm trên yêu cầu HS rút
ra kết luận clo có tính oxi hóa mạnh hơn
brom 2. So sánh tính oxi hóa của brom và
Hoạt động 2: iot
GV: hướng dẫn HS thực hiện từng
bước trong thí nghiệm 2(SGK) ,quan sát Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
sự chuyển màu của dung dịch giải thích
được hiện tuợng bằng phương trình hoá Kết luận: Tính oxi hóa của brom > iot
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

học
GV: Từ thí nghiệm trên yêu cầu HS rút
ra kết luận brom có tính oxi hóa mạnh 3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột
hơn iot Iot là thuốc thử hồ tinh bột và ngược lại
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3
SGK và kết luận
IV. Cũng cố
- GV: Hướng dẫn HS vệ sinh phòng thí nghiệm và viết tường trình.
- HS: Viết tường trình và chuẩn bị kiên thức cho tiết kiểm tra
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 49: OXI - OZON


I. Mục tiêu:
- Vị trí và cấu tạo nguyên tử oxi, cấu tạo phân tử ozon.
- Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên trái đất.
- Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của oxi và ozon.
- Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của Oxi và Ozon.
III. Chuẩn bị :
- GV: Chuẩn bị bảng tuần hoàn cở lớn
- HS: Ôn lại kiến thức về oxi đã được học
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: A. Oxi:
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng tuần I. Vị trí và cấu tạo
hoàn xác định vị trí của nguyên tố oxi, - Vị trí của nguyên tố oxi:
từ đó viết cấu hình electron của nguyên +Z=8
tử oxi, suy ra công thức phân tử và + Chu kì 2
công thức cấu tạo của phân tử oxi. + Nhóm: VIA
GV: xác định vị trí của nguyên tố oxi, Cấu hình electron nguyên tử:
2 2 4
từ đó viết cấu hình electron của nguyên 8O: 1s 2s 2p .
tử oxi, suy ra công thức phân tử và Công thức phân tử và công thức cấu
công thức cấu tạo của phân tử oxi. tạo: + CTPT: O2.
+ CTCT: O = O.
Hoạt động 2: II. Tính chất vật lí
GV:yêu cầu HS cho nhận xét về tính - Oxi ở trạng thái khí, không màu, không
chất vật lí của oxi. mùi, không vị, nặng hơn không khí:
GV:giới thiệu thêm về tính tan và nhiệt 32
độ hóa lỏng của oxi. dO / K =
2 �1,1
2
29
- Oxi tan ít trong nước, dưới áp suất khí
quyển hóa lỏng ở -183oC.
Hoạt động 3: III. Tính chất hóa học
GV: Giới thiệu về độ âm điện của oxi. Nguyên tử oxi có 6 electron lớp
-
Yêu cầu HS dựa vào độ âm điện, cấu ngoài cùng.
hình electron của nguyên tử oxi dự
- Độ âm điện: c O = 3,44 (chỉ nhỏ hơn
đoán tính chất hóa học của oxi.
GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa độ âm điện của flo là 3,98)
học của oxi. Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm
2 electron. Nó thể hiện tính oxi hóa
mạnh:
Hoạt động 4: O + 2e � O2-
1. Tác dụng với kim loại
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

GV: Giới thiệu oxi tác dụng được với Oxi tác dụng được với hầu hết các kim
hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), Yêu loại (trừ Au, Pt):
cầu các em viết phương trình phản ứng. VD: 0 0 -2
o
3Fe + O2 �� t
� Fe3O4
0 0 -2
to
Mg + O2 �� � MgO
2. Tác dụng với phi kim
Hoạt động 5: Oxi tác dụng được với nhiều phi kim
GV: Giới thiệu oxi tác dụng được với (trừ các halogen):
nhiều phi kim (trừ các halogen). Yêu
0 0 -2
cầu học sinh viết phương trình phản o
S + O2 �� t
� SO2
ứng của oxi tác dụng với S, P, C.
0 0 -2
to
4P + 5O2 ��
� 2P2O5
0 0 -2
o
C + O2 �� t
� CO2
Hoạt động 6: 3. Tác dụng với hợp chất
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ
phản ứng oxi tác dụng với C2H5OH và và hữu cơ:
CO. VD: C2H5OH + 3O2 �� t
� 2CO2 + 3H2O
o

GV: Yêu HS từ các phương trình phản +2 0 +4 -2


ứng đã viết rút ra kết luận về tính chất 2CO + O2 �� t
� 2CO2.
o

hóa học của oxi. Kết luận:


Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp
chất nó có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất
với flo và trong peoxit).
IV. Ứng dụng
Hoạt động 7: Oxi có rất nhiều ứng dụng như:
GV: Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng Dùng để luyện gang, thép.
-
của oxi mà các em biết.
- Dùng trong y học,…(SGK).
GV:yêu cầu các em về nghiên cứu thêm
V. Điều chế oxi:
SGK.
1. Điều chế oxi trong phòng thí
Hoạt động 8:
nghiệm
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách điều chế
Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều
oxi trong phòng thí nghiệm mà các em
chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất
đã được học, viết phương trình phản
giàu oxi và không bền với nhiệt:
ứng.
VD:
o
2KMnO4 �� t
� K2MnO4 + MnO2 + O2
o
2KClO3 ���� 2KCl + 3O2 �
MnO ,t 2

o
2KNO3 �� t
� 2KNO2 + O2
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
Hoạt động 9:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

GV: Giới thiệu ngắn gọn về cách sản a. Từ không khí:


xuất oxi trong phòng thí nghiệm. 1.Hóa lỏng
Không khí sạch �� � O2
2. CCPĐ

b. Từ nước:
2H2O �����
NaOH ( H SO ) � 2H2 �+ O2 �
dp
2 4

B. Ozon:
I. Tính chất:
Hoạt động 10:
+ Tính chất vật lí:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, so
Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt,
sánh tính chất vật lí, tính chất hóa học
mùi đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan
của ozon và oxi
trong nước nhiều hơn oxi khoảng 15 lần.
+ Tính chất hóa học:
- Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh
hơn oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết
các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi
kim và nhiều hợp chất vô cơ và hữu
cơ.
- ở điều kiện thường, oxi không oxi
hóa được bạc, còn ozon oxi hóa
được bạc:
Hoạt động 11:
2Ag + O3 � Ag2O + O2
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, rút
II. Ozon trong tự nhiên
ra kết luận về sự tạo ra ozon, tầng ozon
- Ozon được tạo ra trong khí quyển
trong tự nhiên.
khi có sự phóng điện. Trên mặt đất,
.
ozon được tạo do sự oxi hóa một số
chất hữu cơ.
- Tầng ozon cách mặt đất 20 - 30 Km.
Nó được hình thành do tia tử ngoại
của mặt trời chuyển hóa oxi thành
Hoạt động 12:
ozon:
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức
Tia tử ngoại
trong đời sống và nghiên cứu SGK rút
ra các kết luận về ứng dụng của ozon. 3O2 �� � 2O3
III. Ứng dụng
- Tầng ozon bảo vệ con người và sinh
vật trên mặt đất khỏi tác hại của các
tia tử ngoại.
- Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng
tinh bột, dầu ăn,…
- Trong y học dùng để chữa sâu răng.
- Trong đời sống dùng để sát trùng
nước.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

IV. Cũng cố
- GV: yếu cầu HS nắm vững kiến thức về oxi và ozon
- HS: làm các bài tập SGK

Tiết 50: LƯU HUỲNH


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

I. Mục tiêu:
- Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa
oxi và lưu huỳnh.
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của lưu huỳnh.
III. Chuẩn bị :
- GV: Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh, bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
- HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1:
- Em hãy trình bày tính chất hoá học
của oxi
- Nêu những điểm khác nhau giữa
oxi và ozon.
Hoạt động 2: I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên
GV: Treo bảng tuần hoàn lên bảng, yêu tử
cầu HS cho biết vị trí của lưu huỳnh, -Vị trí: + Z = 16
viết cấu hình electron, nhận xét số + Chu kì 3
electron lớp ngoài cùng. + Nhóm VI
. - Cấu hình electron:
1s22s22p63s23p4
=> Lớp ngoài cùng có 6 electron trong
Hoạt động 3: đó có 2 electron độc thân.
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ II. Tính chất vật lý
tinh thể hai dạng thù hình của lưu 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
huỳnh, từ đó yêu cấu HS rút ra nhận -Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu
xét về tính bền, nhiệt độ sôi, nhiệt độ huỳnh tà phương (Sa), lưu huỳnh đơn tà
nóng chảy. (S).
GV: yêu cầu HS xem thêm SGK Kết luận: Hai dạng thù hình khác nhau
về tính chất vật lý, có thể biến đổi qua
Hoạt động 4: lại với nhau tuỳ theo nhiệt độ.
GV: Mô tả thí nghiệm: đun ống nghiệm
0
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính
0
119 C 0 445 C
187 Ctrên ngọn
đựng lưu huỳnh lửa đèn cồn, chất vật lý
yêu cầu học sinh nhận xét. SRắn  SLỏng  SQuánh 
GV: Bổ xung để đơn giản trong các SHơi
phương trình phản ứng ta dùng ký hiệu Vàng Vàng Nâu đỏ Nâu
S mà không dùng S8. đỏ
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá
của lưu huỳnh trong các chất: H2S, S,
SO2, H2SO4 III. Tính chất hoá học của lưu huỳnh
GV: gợi ý HS dự đoán tính chất của lưu S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 =>
huỳnh. Đơn chất lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa,
Hoạt động 6: vừa có tính khử.
GV: Mô ta thí nghiệm: Cu + S ,yêu cấu 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim lọai
HS viết phương trình phản ứng. và hiđro
GV: Yêu cầu học sinh viết phương + Tác dụng với kim loại:
trình phản ứng Fe tác dụng với S, H2 0 0 -2
tác dụng với S. Xác định sự thay đổi số S + Cu �� t
� CuS
o

oxi hoá của lưu huỳnh từ đó rút ra nhận 0 0 -2


xét? S + Fe �� t

o
FeS
+ Tác dụng với H2:
0 0 -2
S + H2 � H2S
=> Trong các phản ứng này S thể hiện
tính oxi hóa:
0 -2
GV: Bổ xung Hg tác dụng với S ngay ở S+ 2e � S.
nhiệt độ thường. S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ
thường:
Hoạt động 7:
0 0 -2
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình S + Hg � HgS
hoá học của phản ứng S tác dụng với 2. Tác dụng với phi kim
O2, F2. Yêu cầu HS xác định sự thay - ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được
đổi về số oxi hoá của lưu huỳnh, từ đó với nhiều phi kim mạnh hơn:
cho nhận xét?
0 0 +4 -2
to
S + O2 ��
� SO2.
0 0 +6-1
to
S + F2 �� � SF6.
=> Trong các phản ứng này, S thể hiện
tính khử:
0 +4
S � S + 4e
0 +6

Hoạt động 8: S � S + 6e.


GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và liên IV. ứng dụng của lưu huỳnh
hệ thực tiễn rút ra những ứng dụng của - Dùng để sản xuất axit H2SO4 :
lưu huỳnh. S � SO2 � SO3 � H2SO4
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thêm - Lưu hóa cao su, sản xuất diêm, dược
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

SGK. phẩm, chất trừ sâu, phẩm nhuộm,…


Hoạt động 9: (SGK).
GV: Yêu cầu các em nghiên cứu SGK V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu
và tóm tắt trạng thái tự nhiên và sản huỳnh
xuất lưu huỳnh? + Trạng thái tự nhiên:
- Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành
các mỏ lớn trong lòng đất.
- ở dạng hợp chất như muối sunfat,
muối sunfua,…
+ Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên:
dùng thiết bị đặc biệt.
IV. cũng cố
- GV: nhắc lại các kiến thức trong bài, yêu cầu HS nắm vững tính chất hóa học
của lưu huỳnh và làm bài tập ở nhà
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 51: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh: Tính oxi hóa
mạnh. Ngoài ra lưu huỳnh còn có tính khử.
- Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.
- Khắc sâu kiến thức: O2 và S là những đơn chất phi kim có tính oxh mạnh. Oxi
có tính oxh hơn lưu huynhg
- Lưu huỳnh có cả tính khử và tính oxh
Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng
thí nghiệm và viết phương trình hóa học xảy ra, thực hiện thí nghiệm an toàn,
chính xác khoa học
II. Trọng tâm:
- Các thí nghiệm.
III. Chuẩn bị:
- GV: - Dụng cụ: - Hóa chất:
+Ống nghiệm + KMnO 4 ( KClO3)
+ Lọ thủy tinh miệng rộng 100 ml chứa O2 + Bột: S ; Fe
+ Cặp ống nghiệm + Than gỗ
+ Giá ống nghiệm + Dây thép
+ Muỗng đốt hóa chất
+ Kẹp đốt hóa chất
+ Đèn cồn
- HS: Đọc bài thực hành trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến
GV: Yêu cầu HS quan sát được dây hành
thép cháy trong O2 sáng chói không 1. Tính oxh của oxi
thành ngọn lửa, không khói, tạo ra các - Dây thép sạch gỉ và uốn thành lò so
hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn tóe - Cắm mẩu than bằng hạt đậu xanh(que
xung quanh như pháo hoa: Fe3O4 diêm) vào đầu dây thép và đốt nóng đỏ
Hoạt động 2: trước khi đưa vào lọ O2
GV: Yêu câu HS quan sát được sự biến - Cho 1 ít cát (nước) vào lọ thủy tinh
đổi trạng thái, màu sắc của S từ lúc 2. Sự biến đổi trạng thái của lưu
đầu(rắn, vàng) ba giai đoạn tiếp huỳnh theo nhiệt độ
theo(lỏng, vàng linh động đến quánh - Dùng kẹp giữ ống nghiệm(ống nghiệm
nhớt, nâu đỏ đến hơi, da cam) trung tính)
Hoạt động 3: - Miệng ống nghiệm về phía không có
GV: Yêu cầu HS quan sát được hỗn hợp người để tránh hít phải hơi S độc
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

bột Fe và S có màu xám nhạt. Khi đun 3. Tính oxh của S


phản ứng xảy ra mảnh liệt tỏa nhiều - Lượng S > Fe
nhiệt làm đỏ rực hỗn hợp tạo thành hợp
chất FeS màu xám đen
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS quan sát được S cháy 4. Tính khử của lưu huỳnh
trong O2 mãnh liệt hơn ngoài không khí S được đun nóng trong muỗng đốt hóa
tạo thành khói trắng: SO2( có lẫn SO3) chất trên ngọn lửa đèn cồn đưa vào lọ
có mùi hắc O2

II. Viết tường trình thí nghiệm


Tên bài thực hành:
Họ và tên học sinh trong nhóm:
Lớp:
Phương trình hoá
Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích
học
1. Tính oxi hóa của
oxi.
2. Sự biến đổi trạng
thái của luu huỳnh
theo nhiệt độ.
3. Tính oxi hóa của lưu
huỳnh.
4. Tính khử của lưu
huỳnh.
IV. Cũng cố
- Giáo viên nhạn xét ưu khuyết điểm của buổi thực hành.
- Giáo viên cho học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 52: HIĐROSUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, LƯU HUỲNH


TRIOXIT(T1)
I. Mục tiêu:
- Tính chất vật lý và tính chất hóa học cơ bản của H2S
- Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H2S
- Vì sao H2S có tính khử mạnh, dung dich H2S có tính axit yếu
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của H2S.
III. Chuẩn bị :
- GV: Hình ảnh mô tả thí nghiệm FeS phản ứng với HCl và bài tập liên quan
- HS: Ôn tập kiến thức các bài trước và xem trước bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: A. Hiđro sunfua
GV: Cho HS tìm hiểu SGK trang 134 I. Tính chất vật lí
SGK yêu cầu HS tính chất vật lý của - Là chất khí rất độc, không màu, mùi
H2S? trứng thối, hơi nặng hơn không khí, tan
ít trong nước(S=0,38 g/100 g nước ở
200C và 1 atm)
- Hóa lỏng ở -600C
- Hóa rắn ở -860C
Hoạt động 2: II. Tính chất hóa học
GV: thông tin khí H2S tan trong H2O 1. Tính axit yếu
tạo thành d.d axit yếu H2S tan trong nước tạo thành d.d axit
GV: Trong H2S, 2 nguyên tử H có khả yếu
năng bị thay thế lần lượt bởi nguyên tử H2S + NaOH → NaHS + H2O
kim loại nên có thể tạo muối trung hòa (natri hiđrosunfua)
và muối axit H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
GV: Yêu cầu HS thảo luận viết phương (natri sunfua)
trình hoá học ?
GV: cho HS xem bảng tính tan nhận
xét về tính tan của muối sunfua?
Hoạt động 3: 2. Tính khử mạnh
- GV: cho HS nhận xét số oxi hoá của S - Oxi hóa chậm ( khi không đủ O2(k.k)
trong H2S dự đoán H2S có tính khử hay hoặc ở nhiệt độ không cao lắm)
tính oxh? -2 0 0 -2

- GV: Mô ta thí nghiệm điều chế và đốt 2H2S + O2(thiếu) → 2S + 2H2O


cháy H2S trong 2 trường hợp dư O2 và - Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong không
thiếu O2 (hình 6.4 trang 135 SGK) nhận khí với ngọn lửa xanh tạo SO2
-2 0 t0 +4
xét, viết phương trình phản ứng? -2
GV: Bổ xung H2S cháy trong không khí 2H2S + 3 O2(dư) → 2SO2 +
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

với ngọn lửa màu xanh nhạt 2H2O


GV: Nếu thiếu không khí tạo ra bột - Phản ứng của H2S với chất oxi hóa
màu vàng bám trên đáy bình cầu đựng mạnh
nước -2 0 +6
-1
Hoạt động 4: H2S + 4Cl2 + 4H2O --> H2SO4 +
- GV: cho HS đọc SGK rút ra nhận xét: 8HCl
Trạng thái tự nhiên? Nguyên tắc điều
chế H2S trong phong thí nghiệm? III. Trạng thái tự nhiên và điều chế
1. Trạng thái tự nhiên
Có trong 1 số nước suối, khí núi lửa,
chất protein bị thối rữa, ...
2. Nguyên tắc điều chế H2S trong
phòng thí nghiệm :
Cho muối sunfua(trừ PbS,CuS,...) + d.d
a. mạnh
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
IV. Cũng cố
- GV: HS nắm vững tính chất của H2S và phương pháp điều chế H2S
- Làm các bài tập3, 8/138 – 139 SGK
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 53: HIĐROSUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, LƯU HUỲNH


TRIOXIT(T2)
I. Mục tiêu:
- Tính chất vật lý và tính chất hóa học của SO2 và SO3
- Sự giống nhau và khác nhau về tính chất của 3 chất
- Nguyên nhân tính oxh của SO3; tính oxh và tính khử của SO2
II. Trọng tâm :
- Tính chất hóa học của SO2 và SO3
III. Chuẩn bị :
- GV: Một số bài tập liên quan đến SO2, SO3
- HS: Ôn tập kiến thức các bài trước và xem trước bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1:
- Em hãy trình bày tính chất hoá học
của H2S
- Nêu phương pháp điều chế H2S
trong phòng thí nghiệm

Hoạt động 2: B.Lưu huỳnh dioxit


GV: cho HS tìm hiểu SGK trang 135 I.Tính chất vật lí
SGK yêu cầu HS nêu tính chất vật lý - Là khí độc, không màu, mùi hắc, nặng
của H2S? gấp hơn 2 lần không khí,
- Hóa lỏng ở - 100C
- Tan nhiều trong nước(ở 200C, 1VH2O
hòa tan 40VSO2)
II. Tính chất hóa học
Hoạt động 3: 1. SO2 là oxit axit
GV: thông tin: khí SO2 tan trong H2O H2S tan trong nước tạo thành d.d axit
tạo thành dung dịch axit yếu(mạnh hơn yếu
H2S và H2CO3) SO2 + H2O → H2SO3
GV: SO2 tác dụng với H2O; với NaOH (axit sunfurơ)
yêu cầu HS thảo luận và viết phương SO2 + NaOH → NaHSO3
trình phản ứng (natri hiđrosunfit)
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 +
2H2O
Hoạt động 4: (natri sunfit)
GV: cho Hs nhận xét số oxh của S trong 2. Tính khử mạnh
SO2 và dự đoán SO2 có tính khử hay - SO2 là chất khử khi tác dụng với chất
tính oxi hoá (HS thảo luận và viết oxh mạnh
phương trình phản ứng) +4 0 +6 -1
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr


+4 +7 +6 +2
5SO2+2KMnO4 +2H2O →H2SO4 + 2MnSO4 +
K2SO4
- SO2 là chất oxh khi tác dụng với chất
khử mạnh hơn
+4 -2 0
SO2 + + 2H2S → 3S + 2H2O
+4 0 0 +2
Hoạt động 5: SO2+ 2Mg → S+ 2MgO
GV: cho Hs đọc SGK rút ra nhận III. Ứng dụng và điều chế SO2
xét:Ứng dụng? Nguyên tắc điều chế 1. Ứng dụng
SO2 trong phòng thí nghiệm và trong - Điêù chế H2SO4
công nghiệp? - Tẩy trắng giấy, bột giấy
- Chống nấm mốc lương thực, thực
phẩm
2. Nguyên tắc điều chế SO2 :
Phòng thí nghiêm
H2SO4(đ,nóng) + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O
+ SO2
2H2SO4(đ,nóng) + Cu → CuSO4 + 2H2O +
SO2
H2SO4 +S → 2H2O + 3SO2
Công nghiệp:
S + O2 → SO2
Hoạt động 6: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 +
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK trang 8SO2
137 rút ra tính chất vật lý và tính chất C. Lưu huỳnh trioxit
hóa học của SO3?(Hs thảo luận và viết I. Tính chất
phương trình phản ứng ) - Là chất lỏng không màu, tan vô hạn
trong nước và trong H2SO4
- Nhiệt độ nóng chảy: 17 0C
- Nhiệt độ sôi : 45 0C
- Là oxit axit
SO3 + H2O → H2SO4
SO3 + CaO → CaSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
II. Ứng dụng và sản xuất
- Ít có ứng dụng thực tiễn
- Là sản phẩm trung gian để điều chế
H2SO4
- Điều chế trong công nghiệp:
t0,V2O5
2SO2 + O2 → 3SO3
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

IV. Cũng cố
- GV: HS nắm vững tính chất củaSO2 và SO3 và phương pháp điều chế SO2 và
SO3
- Làm các bài tập 4, 9, 10/138 – 139 SGK
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 54: AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T1)


I. Mục tiêu:
- H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+.
- Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc.
- Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng
axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
II. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của H2SO4 loãng và đặc.
III. Chuẩn bị :
- GV: Một số thí nghiệm về axit sunfuric và bài tập liên quan đến axit sunfuric
- HS: Xem bài trước ở nhà và ôn lại kiến thức về axit sunfuric ở lớp 9
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và Nội dung


học sinh
Hoạt động 1:
- Em hãy trình bày tính chất
hóa học của SO2
- Nêu phương pháp điều
chế SO2 trong phòng thí
nghiệm và trong công
nghiệp.
Hoạt động 2: I. Axit sunfuric:
GV: Cho học sinh quan sát 1. Tính chất vật lí
bình đựng dung dịch H2SO4 Axit sunfuaric là chất lỏng, sánh, không màu,
đặc, yêu cầu HS cho nhận xét không bay hơi, tan vô hạn trong nước, tỏa nhiệt
về tính chất vật lí của H2SO4.. nhiều, để pha loãng H2SO4 đặc, phải cho từ từ
GV: Chuẩn kiến thức và làm H2SO4 đặc vào nước, tuyệt đối không được làm
thí nghiệm pha loãng H2SO4 ngược lại.
đặc, yêu cầu HS giải thích tại Dung dịch H2SO4 98% có : D = 1.84g/cm2.
sao phải cho từ từ axit H2SO4
đặc vào nước mà không được
làm ngược lại? 2. Tính chất hóa học:
GV: Bổ xung HS chú ý H2SO4 a. Tính chất cả H2SO4 loãng:
gây bỏng nặng. - H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của một
Hoạt động 3: axit:
GV: Giới thiệu H2SO4 loãng + Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
có đầy đủ tính chất chung của + Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng
axit. Yêu cầu HS nêu thí H2 :
nghiệm H2SO4 loãng tác dụng H2SO4 + Fe � FeSO4 + H2 �
với quỳ tím, Cu, Fe, Na 2CO3, 2Na + H2SO4 � Na2SO4 + H2 �
CuO. Viết phương trình phản + Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

ứng. H2SO4 + 2NaOH � Na2SO4 + 2H2O


H2SO4 + CaO � CaSO4 + H2O.
+ Tác dụng với muối:
H2SO4+ Na2CO3 � Na2SO4+ CO2 �+ H2O.
b.Tính chất của H2SO4 đặc
Tính oxi hóa mạnh
- Tác dụng với kim loại:
H2S
M ( Kl ) + H 2 SO4 d � M 2 ( SO4 )n + S + H 2O
Hoạt động 4: SO2
GV: Thông báo ngoài tính
axit, H2SO4 đặc còn có tính n: là hóa trị cao nhất của kim loại M.
oxi hóa mạnh, yêu cầu HS xác Một số kim loại thụ động trong H2SO4 đặc
định số oxi hóa của S trong nguội: Fe, Al, Cr.
H2SO4, cho nhận xet và giải VD:
0

thích tại sao H2SO4 đặc lại có 2H2SO4đ + Cu �� t


� CuSO4+ SO2 + 2H2O.
o
tính oxi hóa mạnh? 2Fe + 6H2SO4đ �� t
� Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O.
GV: Mô tả thí nghiệm C, Cu - Tác dụng với phi kim:
tác dụng với H2SO4 đặc, yêu C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo ra hợp chất
cầu HS viết phương trình phản trong đó chúng có số oxi hóa cao nhất:
ứng. C + 2H2SO4đ �� t o
� CO2 + 2SO2 + 2H2O.
GV: Hướng dẫn HS hoàn 2P+5H2SO4đ �� t o
� 2H3PO4+ 5SO2+ 2H2O
thành phương trình phản ứng - Tác dụng với hợp chất có tính khử:
của H2SO4 đặc nóng tác dụng o
VD: 2FeO + 4H2SO4đ �� t
� Fe2(SO4)3 + SO2 +
với Fe, S, KBr..
GV: Thông báo một số kim 4H2O.
loại như Fe, Al, Cr thụ động 2Fe3O4 + 10H2SO4đ � 3Fe2(SO4)3 + SO2 +
trong axit H2SO4 đặc nguội. 10H2O.
o

GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ H2S + H2SO4đ �� t


� S + SO2 + 2H2O.
H2SO4 đặc vào cốc đường + Tính háo nước:
saccarozơ. Yêu cầu HS giải - H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp
thích hiện tượng. thụ nước từ các gluxit:
GV: lưu ý HS cần hết sức thận VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ:
trọng khi sử dụng H2SO4 (dễ C12H22O11 ����H SO
2 4.d
� 12C +11H2O
gây bỏng). Một phần C sinh ra bị oxi hóa thành CO2:
o
C + 2H2SO4 �� t
� CO2 + 2SO2+ 2H2O
=> Cần thận trọng khi sử dụng H2SO4 vì dễ gây
bỏng da.
Bài 1:
o
2Fe+6H2SO4đ ��
t
� Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

o
2FeO+4H2SO4đ ��
t
� Fe2(SO4)3+SO2+4H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 � Fe2(SO4)3 + 3H2O

o
2KCl+ 2H2SO4đ ��
t
� K2SO4 + Cl2+
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS làm các bài SO2 + 2H2O.
tập sau:
Bài 1: Hoàn thành các phản
ứng sau:
o
Fe + H2SO4đ ��t
�…
o
FeO + H2SO4đ �� t
�…
o
Fe2O3 + H2SO4đ �� t
�…
o
KCl + H2SO4đ �� t
�…

IV. Cũng cố: GV: yêu cầu HS nắm vững kiến thức về axit sunfuric và làm bài
tập SGK

Tiết 55: AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T2)


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

I. Mục tiêu:
- Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4
- Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết
- Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác
II. Trọng tâm :
- Nhận biết muối sunfat
III. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- HS: Ôn lại tính chất của axit H2SO4
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Họat động 1: 3. Ứng dụng của H2SO4
- Em hãy trình bày tính chất hoá - Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất
học của H2SO4 loãng giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất
- Tại sao H2SO4 đặc có tính oxi hoá dẻo, chế biến dầu mỏ…(SGK).
mạnh
Họat động 2:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ 4. Sản xuất axit H2SO4:
thực tế, tóm tắt các ứng dụng của Sơ đồ sản xúât axit H2SO4:
H2SO4. FeS2
SO2 � SO3 � H2SO4
S
a. Sản xuất lưu huỳng đioxit (SO2):
Hoạt động 3: + Đốt cháy lưu huỳnh:
GV: Sử dụng tranh vẽ sơ đồ điều chế
o
S + O2 �� t
� SO2
axit H2SO4 trong công nghiệp và giới + Đốt quặng pirit sắt:
thiệu phương pháp tiếp xúc. 4FeS2 + 11O2 ��
o
t
� 2Fe2O3 + 8SO2
GV: Hướng dẫn HS thảo luận về 3 giai b. Sản xuất SO3:
đoạn chính, yêu cầu HS lên bảng viết o

các phương trình phản ứng. 2SO2 + O2 ��� ��


xt ,t

� � 2SO3
xt: V2O5
to : 450oC - 500oC
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% theo
phương pháp ngược dòng tạo oleum:
H2SO4 + nSO3 � H2SO4.nSO3
- Dùng lượng nước thích hợp pha loãng
oleum được dung dịch H2SO4.
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
1. Muối sunfat:
+ Phân loại muối sunfat:
Muối sunfat :
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Muối trung hòa (SO42-)


- Muối axit (HSO4-)
Hoạt động 4: + Tính tan:
GV: Yêu cầu HS phân loại muối sunfat - Phần lớn muối sunfat đều tan
và dựa vào bảng tính tan cho nhận xét - BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan
về tính tan của muối sunfat. - CaSO4, Ag2SO4 ít tan.

IV. Cũng cố:


- GV: Yêu cầu HS nắm vững kiến thức về điều chế axit sunfuric và cách nhận
biết axit sunfuric và muối của nó
- Bài tập: 4, 5, 6 /143 SGK

Tiết 56: AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T3)


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

I. Mục tiêu:
- Các dạng bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
- Các bài tập nhận biêt axit sunfuric va muối của nó
- Giải các bài toán liên quan đến axit sunfuric
II. Trọng tâm :
- Nhận dạng được các phản ứng axit sunfuric loãng, đặc nóng, đặc nguội.
III. Chuẩn bị :
- GV: Bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
- HS: Ôn tập kiến thức ở nhà và chuẩn bị làm bài tập
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1:
GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ dung dịch 2. Nhận biết muối sunfat:
BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng và Thuốc thử nhận biết ion SO42- là dung
dung dịch Na2SO4. Yêu cầu HS rút ra dịch muối bari:
kết luận về cách nhận biết ion SO42-. H2SO4 + BaCl2 � BaSO4 �+ 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 � BaSO4 �+ 2NaCl
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 2:
Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết o
4FeS2 + 11O2 �� t
� Fe2O3 + 4SO2 �
các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4,
SO2 + 2H2S � 3S + 2H2O
CuSO4, NaCl. o

Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng S + H2 �� � H2S


t

sau: H2S + 3H2SO4 � 4SO2 + 4H2O


o

FeS2 � SO2 � S � H2S � SO2 � 2SO2 + O2 ��� �� �


t , xt
�� 2SO3
SO3 SO2 + Br2 + 2H2O � 2HBr + H2SO4
� H2SO4 + Ba(OH)2 � 2H2O + BaSO41.
BaSO4 � H2SO4
Bài tập 1
- Em hãy trình bày quy trình sản Lấy mẫu thử nhỏ của 3 lọ mất nhãn cho
xuất H2SO4 và cho biết hoá chất vào 3 ông nghiệm. Nhỏ dung dich
nhận biết H2SO4 và muối sunfat Ba(NO3)2 vào 3 ống nghiệm trên..Ống
Hoạt động 2: nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là
GV: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hoá chất ống nghiệm đựng H2SO4
HCl, H2SO4, HNO3 .Em hãy nhận biết Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ +
các lọ trên HNO3
2 ống nghiệm còn lại là HCl và HNO3
không có hiện tượng xảy ra
Cho vào 2 ống nghiệm còn lại vài giọt
AgNO3 ống nghiệm nào xuất hiện kết
tủa trắng là HCl
HCl + AgNO3 → AgCl↓ +
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

HNO3
Ống còn lại là HNO3.
Từ các ống nghiểm trên tìm ra các lo
mất nhãn.
2. Bài tập 2:
Hoạt động 3: Gọi x, y, z là số mol của Mg, Fe, Al
Cho 10,7 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al vào 24x + 56y + 27z = 10,7 (I)
H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí Phản ứng với H2SO4 loãng
(đktc). Mặt khác cũng 10,7 gam hỗn hợp Mg + H2SO4 → MgSO4 +
trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thu H2
được8,96 lít khí (đktc). x
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn x
hợp đầu Fe + H2SO4 → FeSO4 +
H2
y
y
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3
+3H2
z
3/2z
3 7,84
Ta có x + y + z =
22,4
=
2
0.35 (II)
Phản ứng với H2SO4 đặc nóng
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 +
H2O
x x
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3SO2 +
6H2O
y 3/2y
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 +
6H2O
z 3/2z
x + 3/2y + 3/2z = 8,96/22,4 = 0,4
(III)
I, II, III suy ra
x = 0,1 mol y = 0,1 mol z = 0,1 mol
mMg = 0,1.24 = 2,4 g
mFe = 0,1.56 = 5,6 g
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
IV. Cũng cố
- GV: đưa ra thêm một số bài tập yêu cầu HS nắm vững các kiến thức về axit
H2SO4 và muối sunfat.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 57: LUYỆN TẬP (T1)


NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

I. Mục tiêu:
- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxh mạnh, trong đó
oxi là chất oxh mạnh hơn S
- Hai dạng thù hình của n.tố oxi là O2 và O3
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoa của nguyên tố
với những tính chất hóa học của oxi, S
II. Trọng tâm :
- tính chất hóa học của O2 và O3, S
III. Chuẩn bị :
- GV: Một số bài tập liên quan đến chương oxi lưu huynh
- HS: Ôn tập kiến thức của chương trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: A. Kiến thức cần nắm vững
GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu
nguyên tử của các nguyên tố O , S và huỳnh
nhận xét? 1. Cấu hình electron nguyên tử
- Giống nhau: Lớp e ngoài cùng đều có
6 e, ns2 np4
- Khác nhau:
+ Bán kính nguyên tử tăng
+ Lớp ngoài cùng O không có phân lớp
d, các nguyên tố khác có phân lớp d
Hoạt động 2: trống
GV: Yêu cầu HS so sánh độ âm điện 2. Độ âm điện
của O, S(3,44 ; 2,58). HS nhận xét tính Độ âm điện của O > S
oxh và khả năng tham gia pứ của Oxi 3. Tính chất hóa học
và S a. O và S có đô âm điện lớn
Tính oxi hoá của S < O
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi b. Khả năng tham gia phản ứng hoá
hóa mạnh của oxi : Phản ứng với kim học:
loại, phi kim, hợp chất? và nhận xét sự Oxi
biến đổi số oxi hóa ?(giảm từ 0 xuống - Phản ứng với kim loại
-2) 2O2 + 3Fe → Fe3O4
- Phản ứng với phi kim
O2 + C → CO2
- Phản ứng với hợp chất
3O2 + C2H5OH → 2CO2 + 3H2O
O2 + 2CO → 2CO2
GV: Yêu cầu HS cho vi dụ về tính oxi Lưu huỳnh
hóa mạnh của S : phản ứng với kim - Phản ứng với kim loại
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

loại, phi kim và nhận xét sự biến đổi số S + Fe → FeS


oxi hóa ? S + Hg → HgS
GV: S tác dụng với chất khử mạnh, số - Phản ứng với phi kim
oxi hoá của S giảm từ 0 xuống -2 nên S S + O2 → SO2
thể hiện tính oxi hoá hay tính khử? S + 3F2 → SF6
GV: S tác dụng với chất oxh mạnh, số
oxi hoá của S tăng từ 0 đến +4 hoặc +6
nên S thể hiện tính oxi hoá hay tính
khử
GV: HS hãy so sánh khả năng thể hiện II. Tính chất các hợp chất của oxi, lưu
số oxh giữa Oxi và lưu huỳnh? huỳnh
Hoạt động 3: 1. Hiđro sunfua (H2S)
GV: Yêu cầu HS thảo luận: cho biết số Có tính khử
oxh của nguyên .tố S và tính chất hóa 2H2S + O2 → 2S + 2H2O
học cơ bản của H2S? Viết phương trình 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
phản ứng ? 2H2S + 4Cl2 + 4H2O→ H2 SO4 + 8HCl
2. Lưu huỳnh đioxit: SO2
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
GV: Yêu cầu HS cho biết số oxh của S 3/ Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric:
trong SO2, cho ví dụ tương ứng về tính a) Lưu huỳnh trioxit: SO3
oxi hoá và tính khử của SO2? SO3 + H 2O → H2SO4
b) Axit sunfuric: H2SO4
6H2SO4(đ,nóng)+2Fe → Fe2(SO4)3 +
6H2O+

3SO2
2H2SO4(đ,nóng) + S → 3 SO2 + 2 H2O
H2SO4(đ,nóng) + 2 HI → I2 + SO2 + 2H2O
Bài 1:
Bài 1: GV gọi HS trả lời và giải thích Đáp án D
tại sao chọn đáp án đó. Bài 2:
Bài 2: GV gọi HS trả lời và giải thích 1. Đáp án C
tại sao chọn đáp án đó. 2. Đáp án B
Bài 3:
Bài 3:GV gọi HS giải thích tại sao? a. Vì lưu huỳnh trong H2S có số oxi hóa
Viết phương trình phản ứng hóa học là -2 thấp nhất nên chỉ thể hiện tính khử.
và nhận xét. Vì lưu huỳnh trong H2SO4 có số oxi
hóa là +6 cao nhất nên chỉ thể hiện tính
oxi hóa.
b. Phương trình hoá học
0
2H2S + SO2 �� t
� 3S � + 2H2O
Cu + 2H2SO4đ � CuSO4 + SO2 �+
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

2H2O

D. Củng cố
- Gv y/c Hs căn cứ vào sơ đồ (p. 145 SGK) cho ví dụ bằng phương trình hoá học
minh họa cho tính chất của H2S, SO2, SO3, H2SO4?

Tiết 58: LUYỆN TẬP (T2)


NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Các dạng bài tập về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của no
- Biết được các ứng dụng của oxi, lưu huỳnh trong đời sống
- Viết các phương trình phản ứng oxi hoá khử của oxi, lưu huỳnh và hợp chất
của nó
II. Trọng tâm :
- Củng cố kiến thức liên quan.
III. Chuẩn bị :
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến chương
- HS: Ôn tập kiên thức ở nhà và làm các bài tập được giao
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


GV: Cho HS giải bài tập 4, 5, 6, 7, 8 B. Bài tập
(SGK):
Câu 4: Hai phương pháp:
Phương pháp 1:
Fe + S � FeS
FeS + 2HCl � H2S + FeCl2
Phương pháp 2:
Fe + 2HCl � H2 � + FeCl2
Bài 4: GV gọi HS trình bày 2 phương H2 + S ��
0
t
� H2 S
pháp điêu chế H2S? Viết phương trình Câu 5:
hoá học và nhận xét. - Dùng que đóm còn than hồng để nhận
biết khí O2.
- Còn lại 2 bình là khí H2S và SO2 mang
đốt � khí nào cháy được là H2S, khí
không cháy là SO2.
2H2S + 3O2 �� � 2SO2 + 2H2O
0
t
Bài 5: GV gọi HS trình bày phương
Bài 6:
pháp phân biệt? Viết pthh nếu có?
Lấy mỗi dung dịch 1 ít cho mỗi lần thử:
nhận xét.
Dùng BaCl2 nhỏ vào 3 ống nghiệm:
- Có kết tủa trắng là 2 ống đựng H 2SO4 và
H2SO3.
H2SO4 + BaCl2 � BaSO4 + 2HCl
H2SO3 + BaCl2 � BaSO3 + 2HCl
- Ống còn lại không có hiện tượng là
Bài 6: GV gọi HS trình bày cách nhận
HCl.
biết sau khi đã chọn thuốc thử? Viết
Lấy dd HCl vừa nhận được cho vào các
phương trình hoá học và nhận xét.
kết tủa, nếu kết tủa tan là BaSO3 nhận
H2SO3 và không tan là BaSO 4 nhận
H2SO4.
BaSO3 + 2HCl � BaCl2 + SO2 +
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

H2O
Bài 7:
a. Khí H2S và SO2 không thể tồn tại trong
cùng một bình chứa vì H2S là chất khử
mạnh, khi tiếp xúc với SO2 sẽ xảy ra phản
ứng:
Bài 7: GV gọi HS giải thích bằng 2H2S + SO2 �� t0
� 3S � + 2H2O
phương trình phản ứng và nhận xét. b. Khí O2 và Cl2 có thể tồn tại trong một
bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với
Cl2.
c. Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một
bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là
chất khử mạnh.
Cl2 + 2HI � I2 + 2HCl
Bài 8:
Gọi x, y là số mol của Zn, Fe trong hỗn
hợp
Phương trình hóa học:
Bài 8: GV gọi HS lên bảng trình bày Zn + S ��t
� ZnS
0

cách giải nhận xét. x � x


Fe + S � FeS
y � y
Vì S dư � Zn, Fe phản ứng hết.
ZnS + H2SO4 � ZnSO4 + H2S �
x � x
FeS + H2SO4 � FeSO4 + H2S �
y � y
Ta có hệ pt:
�65 x + 56 y = 3, 72
� �x = 0, 04
� 1,344 ��
�x + y = 22, 4 = 0, 06 �y = 0, 02

Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
ban đầu là:
�m = 65.0, 04 = 2, 6 g
� � Zn
�mFe = 56.0, 02 = 1,12 g
IV. Cũng cố
- GV: Yêu cầu HS nắm các phương pháp giải về các bài toán hoá học liên
quan đến oxi lưu huỳnh
- GV: Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiêt thực hành
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Tiết 59: THỰC HÀNH


TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

HS hiểu:
- Củng cố các thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác, đặc biệt đối với
H2SO4(đ), SO2, H2S
- Khắc sâu kiến thức: H2S có tính khử; Tính oxh và tính khử của SO2; tính
oxh mạnh và tính háo nước của H2SO4(đ)
Kĩ năng :
- Thao tác các thí nghiệm về lưu huỳnh
- Nhận biết các hợp chất của lưu huynh
II. Trọng tâm:
- Các thí nghiệm.
III. Chuẩn bị:
- GV: - Dụng cụ: - Hóa chất:
+ Ống nghiệm 2 + d dHCl
+ Ống nghiệ + H 2SO4(đ)
+ Cặp ống nghiệm : 1 + FeS
+ Giá ống nghiệm :1 + Na2SO3 (tinh thể)
+ Bộ giá thí nghiệm :1 + d d KMnO4 (loãng) hoặc d
d Brom (l)
+ Đèn cồn :1 + Cu ( phoi bào)
+ Ống hút nhỏ giọt :2
- HS: Xem trước bài thí nghiệm ở nha
IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động 1: I Nội dung thí nghiệm và cách tiến
GV: Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm hành
1 như SGK và nhận xét? 1. Điều chế và chứng minh tính khử
của hidro sunfua
- HS tiến hành theo hướng dẫn
+ H2S cháy trong kk với ngọn lửa xanh
nhạt( nếu có lẫn màu vàng có thể do ống
Hoạt động 2: d.khí làm = th.tinh kiềm)
Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 2 như 2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit
SGK và nhận xét? - HS tiến hành theo hướng dẫn
+ d d KMnO4 mất màu tím vì SO2 là
c.khử td KMnO4 (c.oxh mạnh) tạo thành
chất MnSO4 và K2SO4 không màu
+ Khi dẫn SO2 vào d d H2S, d d bị vẩn
Hoạt động 3: đục do tạo kết tủa S màu vàng
Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 3 như 3. Tính oxh của lưu huỳnh đioxit
SGK và nhận xét? - HS tiến hành theo hướng dẫn
Hoạt động 4: 4.Tính oxh của axit sunfuric đặc
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 3 như - + Màu trắng của đường(bột) chuyển
SGK và nhận xét? dần sang màu đen của than
II. Viết tường trình thí nghiệm
Tên bài thực hành:
Họ và tên học sinh trong nhóm:
Lớp:
Phương trình hoá
Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích
học
1. Điều chế và chứng
minh tính khử của
hidro sunfua
2. Tính khử của lưu
huỳnh đioxit
3. Tính oxh của lưu
huỳnh đioxit
4.Tính oxh của axit
sunfuric đặc
IV. Cũng cố
- Giáo viên nhạn xét ưu khuyết điểm của buổi thực hành.
- Giáo viên cho học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.

Tiết 61: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC


I. Mục tiêu:
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Sự ảnh hưởng của các yếu tố (nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt, chất
xúc tác) đến tốc độ phản ứng.
- Nhận biết về sự thay đổi tốc độ phản ứng.
- Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi tốc độ phản
ứng
II. Trọng tâm :
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ cân bằng.
III. Chuẩn bị :
- GV: Một số ví dụ và bài tập liên quan đến tốc độ phản ứng
- HS: Xem bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV cho HS làm và quan sát thí nghiệm I) Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa
để hình thành khái niệm tốc độ pứ học
( SGK ) 1/ Thí nghiệm
HS nhận xét hiện tượng thí nghiệm:
( 1 ) : BaCl2 + H2SO4--> BaSO4 + 2HCl
- Gv y/c HS ( thảo luận ) tìm trong t.tế, kết tủa xuất hiện ngay tức khắc
c.sống những pứ m.họa cho loại pứ (2):Na2S2O3+H2SO4-->S +SO2+H2O+
xảy ra nhanh, chậm? Na2SO4 sau 1 thời gian mới thấy kết tủa
- Kết luận : Các pứhh khác nhau xảy đục xuất hiện
ra nhanh chậm rất khác nhau. Để đánh => Pứ ( 1 ) xảy ra nhanh hơn pứ ( 2 )
giá mức độ nhanh chậm của pứhh, 2/ Nhận xét
người ta dùng khái niệm tốc độ pứhh Tốc độ pứ là độ biến thiên nồg độ của 1
trong các chất pứ hoặc s.phẩm pứ trg 1
- Gv y/c HS nhận xét về sự thay đổi đ.vị t. gian
nồng độ Vdụ: ( SGK )
( h. 7.1 )các chất trong pứhh để thấy II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
được mối l.hệ giữa tốc độ pứ với sự phản ứng
biến đổi nồng độ các chất trong pứ 1/ Ảnh hưởng của nồng độ
- Khi 1 pứhh xảy ra, nồng độ các chất HS thảo luận viết và nhận xét được:
pứ và các chất sản phẩm của pứ biến - pứ ở ( cốc a: có nồng độ Na2S2O3 cao ),
đổi n.t.n? xảy ra nhanh hơn ở ( cốc b: có nồng độ
- Kết luận : Như vậy, có thể dùng độ Na2S2O3 thấp )
biến thiên nồng độ của 1 chất bất kỳ - Tốc độ giải phóng hidro ở ống n0 thứ 1
trong pứ làm thước đo tốc độ pứ > ở ống n0 thứ 2
0
- GV b/diễn: Cho vào 2 ống n , mỗi Kết luận: Khi tăng nồng độ chất pứ, tốc
ống 1 hạt Zn như nhau, rót vào ( ống 1) độ pứ tăng
5ml d.d H2SO4 0,1 M và rót vào ( ống
2) 5ml d.d H2SO4 0,01 M --> Q. sát bọt
khí hidro thoát ra ở 2 ống n0 và rút ra
kết luận?
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Gv y/c HS nhắc lại kiến thức : 2/ Ảnh hưởng của áp suất


- Ở những pứ có chất khí t.gia, khi áp - Đối với chất khí, khi V và nhiệt độ
suất tăng nồng độ chất khí tăng theo, không đổi, áp suất tỉ lệ với số mol chất
nên ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ Kết luận: Đối với pứ có chất khí tham
pứ cũng giống như ảnh hưởng của gia, khi áp suất tăng, tốc độ pứ tăng
nồng độ --> Kết luận? Vdụ: SGK
3/ Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Gv h/d Hs q. sát t.n0 đã mô tả trong - pứ ở cốc 1 ( a ) xảy ra ở nhiệt độ
SGK thường
( hình 7.2 ) --> Nhận xét ? - pứ ở cốc 2 ( b ) xảy ra ở khoảng 500C
- Tại sao nhiệt độ ảnh hưởng ảnh * Thời gian thực hiện pứ ở cốc ( 1 ) >
hưởng đến tốc độ pứ? ( pứ hh xảy ra cốc ( 2 )
nhờ sự va chạm của các chất pứ: Tăng
t0 -> chuyển động nhiệt tăng -> tần số
va chạm tăng )
- Tần số va chạm của các chất pứ
ph.thuộc vào t0. Tần số va chạm có Kết luận: Khi nhiệt độ tăng, tốc độ pứ
hiệu quả giữa các chất tăng
pứ tăng nhanh -> tốc độ pứ tăng => 4/ Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
Kết luận?
- Gv h/d Hs thực hiện t.n0 ( hình 7.3
SGK ) --> Quan sát bọt khí thoát ra và Kết luận: Đối với pứ có chất rắn tham
nhận xét ? gia, khi tăng diện tích bề mặt, tốc độ pứ
+ Tại sao khí ở cốc ( b ) thoát ra nhiều tăng.
hơn ở cốc ( a ) ? 5/ Ảnh hưởng của chất xúc tác
+ Có thể thay CaCO3 bằng Zn ? => Kết HS thảo luận viết và nhận xét được:
luận ? Ban đầu bọt khí thoát ra chậm. Sau khi
- GV h/d HS quan sát thí nghiệm p.hủy cho vào d.d 1 ít bột MnO2 khí thoát ra
H2O2 mạnh hơn
( SGK ) và nhận xét ? Kết luận: Chất xúc tác là chất làm tăng
+ MnO2 là chất gì của pứ ? tốc độ pứ ( chất làm giảm tốc độ pứ :
+ Đ. Điểm của chất xúc tác? ( không bị chất ức chế pứ ) , nhưng còn lại sau khi
tiêu hao trong quá trình pứ ) => Kết pứ kết thúc.
luận ?
* Ngoài các yếu tố trên, môi trường III) Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản
xảy ra pứ, tốc độ khuấy trộn, tác dụng ứng
của các tia bức xạ, ... cũng ảnh hưởng - Nhiệt độ của ngọn lửa C2H2 cháy trong
lớn đến tốc độ pứ. oxi > so với cháy trong kk, tạo t0 hàn cao
- Cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến hơn.
tốc độ pứ được vận dụng trong đời - Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh
sống và sản xuất? chín
- Tại sao khi nhóm bếp than ban đầu - Than, củi có k.thước nhỏ sẽ cháy nhanh
ph.quạt? hơn
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ NGUYỆT ÁNH

- Tại sao viên than tổ ong phải có


nhiều lỗ?

You might also like