You are on page 1of 781

ApeosPort-V 3065 DocuCentre-V 3065

ApeosPort-V 3060 DocuCentre-V 3060


ApeosPort-V 2060 DocuCentre-V 2060

1
Microsoft, Windows, Windows NT, Windows Server, Windows Vista, và Internet Explorer là thương
hiệu đã được đăng ký hoặc thương hiệu của công ty Microsoft Corporation ở Hoa Kỳ và/hoặc ở các
quốc gia khác.
Adobe, Acrobat, Reader, PostScript, và PostScript 3 là các nhãn hiệu đã đăng ký hoặc nhãn hiệu của
Adobe Systems Incorporated tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác.
Macintosh và Mac OS là các nhãn hiệu của Apple Inc.
PCL, HP-GL, và HP-GL/2 là nhãn hiệu đã đăng ký của Hewlett-Packard Corporation.
ThinPrint là nhãn hiệu đã đăng ký của ThinPrint GmbH tại Đức và các quốc gia khác.
Unicode là nhãn hiệu đã đăng ký của Unicode, Inc.
Google Cloud Print và Gmail là các nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của Google Inc.
Tất cả tên sản phẩm/nhãn hiệu đều là thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của chủ sở hữu
tương ứng.
(Các) ảnh chụp màn hình sản phẩm của Microsoft được in lại với sự cho phép của Tập đoàn Microsoft.
Để biết thêm thông tin về giấy phép, tham khảo Giới thiệu về giấy phép.

Trong hướng dẫn này, các chỉ dẫn về an toàn được đặt sau ký hiệu .
Hãy luôn đọc và tuân thủ các chỉ dẫn đó trước khi thực hiện những quy trình cần thiết.

Khi máy sao chép có tính năng được thiết kế để tránh giả mạo các tài liệu cụ thể, có một số trường
hợp hiếm xảy ra như các hình ảnh đã quét không đạt kết quả mong muốn.

Dữ liệu lưu trong ổ cứng của máy có thể bị mất nếu có bất kỳ vấn đề nào trong ổ cứng.
Fuji Xerox không chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại trực tiếp và gián tiếp phát sinh từ hoặc gây ra bởi
việc mất dữ liệu.

Fuji Xerox không chịu trách nhiệm về mọi hỏng hóc của máy do nhiễm vi-rút máy tính hoặc xâm
nhập máy tính.

Quan trọng
1. Hướng dẫn sử dụng này đã được đăng ký bản quyền có bảo lưu mọi quyền. Theo luật bản quyền,
không được sao chép hoặc sửa đổi toàn bộ hoặc một phần hướng dẫn này khi chưa có văn bản
đồng ý của bên xuất bản.
2. Các phần trong hướng dẫn này có thể thay đổi mà không thông báo trước.
3. Chúng tôi hoan nghênh mọi góp ý cho các phần chưa rõ ràng, lỗi, các phần còn bỏ sót hoặc các
trang thiếu.
4. Không bao giờ cố thực hiện những quy trình không được trình bày cụ thể trong hướng dẫn sử
dụng này trên máy. Thao tác không được phép có thể gây ra s cố hoặc tai nạn. Fuji Xerox không
chịu trách nhiệm pháp lý về mọi vấn đề phát sinh từ việc vận hành thiết bị bằng thao tác không
được phép.

Việc xuất khẩu sản phẩm này bị kiểm soát nghiêm ngặt theo Luật về Ngoại hối và Ngoại thương
của Nhật Bản và/hoặc các quy định về kiểm soát xuất khẩu của Hoa Kỳ.

Xerox, Xerox and Design, cũng như Fuji Xerox and Design là nhãn hiệu đã đăng ký hoặc là nhãn hiệu
của Xerox Corporation ở Nhật Bản và/hoặc các quốc gia khác.
PDF Bridge, ContentsBridge, ApeosWare, DocuShare, và DocuWorks là các nhãn hiệu đã đăng ký
hoặc các nhãn hiệu của Fuji Xerox Co., Ltd.
CentreWare là nhãn hiệu đã đăng ký hoặc nhãn hiệu của Xerox Corporation ở Nhật Bản và/hoặc các
quốc gia khác.
Mục lục

Mục lục

Mục lục ................................................................................................................ 3

1 Trước khi Sử dụng Máy ...................................................15


Lời tựa ............................................................................................................... 16
Các loại Hướng dẫn sử dụng .......................................................................... 17
Sử dụng Hướng dẫn này ................................................................................. 18
Bố cục của Hướng dẫn này ................................................................................................. 18
Các quy ước ........................................................................................................................ 19
Cáp Giao diện.................................................................................................... 21
Sử dụng Giao diện USB ...................................................................................................... 21
Sử dụng Giao diện Ethernet ................................................................................................ 21
Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng.............................................................. 23
Thay đổi Khoảng thời gian để Đi vào Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng........................ 23
Chế độ làm ấm .................................................................................................. 26
Đặt Chế độ làm ấm .............................................................................................................. 26
Tùy chỉnh Bảng điều khiển .............................................................................. 29
Thay đổi Mặc định màn hình................................................................................................ 29
Cài đặt Màn hình sau khi xóa tự động ................................................................................. 31
Tùy chỉnh Bố trí Nút ............................................................................................................. 33
Gán các Dịch vụ cho Nút Tùy chỉnh..................................................................................... 39
Điều chỉnh Độ sáng màn hình.............................................................................................. 40
Màn hình cảm ứng............................................................................................ 42
Hướng dẫn Bảo mật Quan trọng..................................................................... 44
Nhập Văn bản.................................................................................................... 45

2 Giấy và các Phương tiện khác ........................................47


Loại Giấy............................................................................................................ 48
Khối lượng và Trọng lượng Nạp được đối với Giấy được Hỗ trợ ....................................... 48
Loại Giấy được Hỗ trợ ......................................................................................................... 49
Nạp Giấy ............................................................................................................ 59
Nạp giấy vào Khay 1 đến 4.................................................................................................. 60
Nạp Giấy vào Khay 5 (khay tay) .......................................................................................... 61
Thay đổi Kích cỡ Giấy...................................................................................... 63
Thay đổi Kích cỡ Giấy cho các Khay từ 1 đến 4 ................................................................. 63
Thay đổi Cài đặt Giấy ....................................................................................... 65

3 Bảo dưỡng ........................................................................69


Thay Vật tư tiêu hao ......................................................................................... 70
Thay hộp mực...................................................................................................................... 71
Thay cụm trống mực............................................................................................................ 75

3
Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-A1) ..........................................................76
Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-B1) ..........................................................78
Thay hộp chứa ghim (dành cho Bộ đóng sách của Bộ hoàn thiện-B1) ................................80
Đổ khay giấy vụn sau khi dập lỗ (dành cho Bộ hoàn thiện-B1) ............................................81
Thay thế Ghim ......................................................................................................................82
Vệ sinh Máy....................................................................................................... 85
Vệ sinh Phần ngoài...............................................................................................................85
Vệ sinh Màn hình Cảm ứng..................................................................................................85
Vệ sinh Nắp Tài liệu và Kính đặt Tài liệu..............................................................................86
Vệ sinh đường trượt trắng và kính chuyển giấy đẳng tốc ....................................................87
Vệ sinh Trục cuốn Bộ nạp Tài liệu........................................................................................88
In Báo cáo/Danh sách ...................................................................................... 90
Xóa Công việc In Phối liệu Riêng với một ID Người dùng Không hợp lệ... 91
Công cụ Khôi phục Cài đặt.............................................................................. 92

4 Trạng thái Máy ..................................................................93


Tổng quan về Tình trạng Máy.......................................................................... 94
Thông tin Máy ................................................................................................... 95
Giới thiệu Chung...................................................................................................................95
Tình trạng Khay giấy.............................................................................................................96
Báo cáo in.............................................................................................................................97
Báo cáo/Danh sách được In Tự động ................................................................................108
Ghi đè Ổ cứng ....................................................................................................................110
Chế độ in ............................................................................................................................110
Chế độ Nhận Fax................................................................................................................114
Các lỗi.............................................................................................................. 115
Nạp thêm ......................................................................................................... 116
Thông tin Thanh toán..................................................................................... 117
Thông tin Thanh toán..........................................................................................................117
Thông tin Thanh toán Tài khoản Người dùng.....................................................................118

5 Các công cụ ....................................................................121


Quy trình Cài đặt Hệ thống ............................................................................ 122
Bước 1 Vào chế độ Quản trị Hệ thống ...............................................................................122
Bước 2 Nhập ID người dùng và Mật mã của Người quản trị hệ thống ..............................122
Bước 3 Chọn [Công cụ]......................................................................................................123
Bước 4 Chọn Mục Thiết đặt trên màn hình [Công cụ]........................................................123
Bước 5 Đặt tính năng .........................................................................................................126
Bước 6 Thoát khỏi Chế độ Quản trị hệ thống.....................................................................126
Danh sách menu công cụ .............................................................................. 127
Thiết đặt hệ thống...............................................................................................................127
Thiết lập ..............................................................................................................................129
Chế độ quản lý người dùng ................................................................................................129
Thiết đặt xác thực/bảo mật .................................................................................................129
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng ........................................................................ 130
Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy .............................................................................................130

4
Mục lục

Thiết đặt chế độ tiết kiệm năng lượng ............................................................................... 134


Âm thanh............................................................................................................................ 135
Thiết đặt màn hình/nút ....................................................................................................... 137
Thiết đặt Khay giấy ............................................................................................................ 141
Chất lg hình ảnh................................................................................................................. 144
Các báo cáo....................................................................................................................... 145
Bảo dưỡng ......................................................................................................................... 147
Hình mờ ............................................................................................................................. 151
Chú thích bắt buộc............................................................................................................. 153
In ID duy nhất phổ dụng..................................................................................................... 154
Điều khiển nhật ký hình ảnh .............................................................................................. 155
Thông báo Hoàn thành Công việc bằng E-mail ................................................................. 158
Thiết đặt phần bổ sung ...................................................................................................... 159
Thiết đặt khác .................................................................................................................... 159
Th.đặt bộ lệnh sao chụp ................................................................................ 168
Tab sao chụp - Phân bổ tính năng..................................................................................... 168
Nút đặt sẵn......................................................................................................................... 169
Mặc định sao chụp............................................................................................................. 169
Kiểm soát sao chụp ........................................................................................................... 174
Mặc định kích cỡ bản gốc .................................................................................................. 177
Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to .......................................................................................... 177
Ghi chú - Tạo chú thích...................................................................................................... 177
Khả năng kết nối & thiết lập mạng................................................................ 178
Thiết đặt cổng .................................................................................................................... 178
Thiết đặt mạng LAN không dây ......................................................................................... 184
Thiết đặt giao thức ............................................................................................................. 185
Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy ................................................................................ 189
Thiết đặt máy chủ ủy quyền............................................................................................... 190
Thiết lập máy chủ ủy quyền EP ......................................................................................... 192
Thiết đặt SIP ...................................................................................................................... 193
Thiết đặt T.38..................................................................................................................... 196
Thiết đặt E-mail đi/đến ....................................................................................................... 197
Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa ...................................................................................... 199
Thiết đặt bảo mật ............................................................................................................... 205
Thiết đặt khác .................................................................................................................... 210
Thiết đặt bộ lệnh in......................................................................................... 212
Phân bổ bộ nhớ ................................................................................................................. 212
Xóa mẫu............................................................................................................................. 214
Đăng ký Google Cloud Print .............................................................................................. 214
Thiết đặt khác .................................................................................................................... 214
Thiết đặt bộ lệnh quét .................................................................................... 220
Mặc định màn hình ............................................................................................................ 220
Mặc định quét .................................................................................................................... 221
Mặc định quét vào PC........................................................................................................ 224
Mặc định kích cỡ bản gốc .................................................................................................. 225
Mặc định khổ giấy ra.......................................................................................................... 226
Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to .......................................................................................... 226
Thiết đặt khác .................................................................................................................... 226
Thiết đặt bộ lệnh Fax...................................................................................... 230

5
Mặc định màn hình .............................................................................................................230
Mặc định Fax ......................................................................................................................231
Điều khiển Fax....................................................................................................................233
Tùy chọn Fax đã nhận ........................................................................................................240
Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to ...........................................................................................242
Mặc định kích cỡ bản gốc...................................................................................................242
Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ .......................................................................................243
Điều khiển Internet Fax.......................................................................................................244
Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax............................................................ 247
Kiểm soát E-mail.................................................................................................................247
Thiết đặt danh bạ............................................................................................ 251
Thiết đặt bộ lệnh thư mục ............................................................................. 252
Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc................................................................. 254
Thiết đặt bộ lệnh in đa phương tiện ............................................................. 256
Thiết đặt tệp đã lưu ........................................................................................ 257
Cài đặt Dịch vụ Ứng dụng Trang Web.......................................................... 260
Thiết đặt Xác minh chứng chỉ máy chủ ..............................................................................260
Thiết lập máy chủ ...............................................................................................................262
Thiết đặt khác .....................................................................................................................264
Thiết lập trình duyệt Web............................................................................... 265
Thiết lập........................................................................................................... 267
Tạo thư mục .......................................................................................................................267
Lập trình đã lưu ..................................................................................................................270
Tạo bảng chuỗi công việc...................................................................................................270
Tạo từ khóa bảng chuỗi công việc......................................................................................280
Thêm mục nhập danh bạ....................................................................................................280
Thêm mục nhập danh bạ....................................................................................................281
Tạo nhóm nhận Fax............................................................................................................291
Thêm chú thích Fax ............................................................................................................292
Thuộc tính Khay giấy ..........................................................................................................292
Chế độ quản lý người dùng .......................................................................... 293
Tạo/xem tài khoản người dùng...........................................................................................293
Xem tài khoản.....................................................................................................................297
Đặt lại tài khoản người dùng ..............................................................................................297
Bộ tính của người quản trị hệ thống (công việc sao chụp).................................................298
Loại chế độ quản lý người dùng .........................................................................................298
Thiết đặt màn hình tính số lần đăng nhập ..........................................................................300
Dữ liệu thanh toán Fax .......................................................................................................301
Thiết đặt thiết bị kế toán/thanh toán ...................................................................................302
Thiết đặt xác thực/bảo mật............................................................................ 304
Thiết đặt của người quản trị hệ thống ................................................................................304
Xác thực .............................................................................................................................306
Cho phép ng.dùng tắt th.đặt hiện hoạt ...............................................................................316
Mặc định tình trạng công việc.............................................................................................316
Ghi đè Ổ cứng ....................................................................................................................317

6 Cài đặt CentreWare Internet Services...........................319

6
Mục lục

Cài đặt CentreWare Internet Services........................................................... 320


Chuẩn bị............................................................................................................................. 320
Cấu hình trên Máy ............................................................................................................. 320
Khởi động CentreWare Internet Services .................................................... 322
Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng CentreWare Internet Services .................. 323

7 Cài đặt Môi trường Máy in .............................................327


Tổng quan về In .............................................................................................. 328
Cài đặt Khi Sử dụng Cổng USB .................................................................... 331
Bước 1 Chuẩn bị................................................................................................................ 331
Bước 2 Cấu hình trên Máy ................................................................................................ 331
Bước 3 Cấu hình trên Máy tính ......................................................................................... 332
các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services................................................................. 332
Cài đặt Khi Sử dụng TCP/IP (LPD/Cổng 9100)............................................. 334
Bước 1 Chuẩn bị................................................................................................................ 334
Bước 2 Cấu hình trên Máy ................................................................................................ 334
Bước 3 Cấu hình trên Máy tính ......................................................................................... 336
các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services................................................................. 336
Cài đặt Khi Sử dụng Internet Printing Protocol (IPP).................................. 338
Bước 1 Chuẩn bị................................................................................................................ 338
Bước 2 Cấu hình trên Máy ................................................................................................ 338
Bước 3 Cấu hình trên Máy tính ......................................................................................... 339
các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services................................................................. 340

8 Cài đặt Môi trường E-mail..............................................341


Tổng quan về E-mail....................................................................................... 342
Chuẩn bị .......................................................................................................... 344
Quy trình Cài đặt............................................................................................. 348
Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP ............................................................................... 348
Bước 2 Cấu hình Môi trường E-mail ................................................................................. 349
các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services................................................................. 351

9 Cài đặt Môi trường Máy quét .........................................353


Tổng quan về Dịch vụ Quét ........................................................................... 354
Cấu hình Lưu vào Thư mục........................................................................... 357
Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP ............................................................................... 357
Bước 2 Đăng ký Thư mục ................................................................................................. 358
Bước 3 Cấu hình máy tính................................................................................................. 358
Cấu hình Quét vào Máy tính .......................................................................... 359
Bước 1 Chuẩn bị................................................................................................................ 359
Bước 2 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP ............................................................................... 360
Bước 3 Cấu hình trên Máy tính ......................................................................................... 361
Cấu hình Quét vào thư mục của tôi .............................................................. 362
Bước 1 Chuẩn bị................................................................................................................ 362

7
Bước 2 Bật Cổng SMB và Thiết lập TCP/IP.......................................................................363
Bước 3 Cấu hình Xác thực Từ xa ......................................................................................364
Bước 4 Cấu hình Quét vào Thư mục Của tôi.....................................................................365
Bước 5 Cấu hình trên máy tính ..........................................................................................367
Cấu hình Lưu vào USB .................................................................................. 368
Thiết bị bộ nhớ USB có sẵn................................................................................................368
các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services..................................................................368
Cấu hình của Quét mạng (Quét mẫu công việc).......................................... 369
Bước 1 Chuẩn bị ................................................................................................................369
Bước 2 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP................................................................................369
Bước 3 Cấu hình Cổng SNMP ...........................................................................................370
Bước 4 Cấu hình trên Máy tính ..........................................................................................371
Cấu hình Bảng Chuỗi Công việc................................................................... 372
Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP................................................................................372
Bước 2 Cấu hình Cổng SNMP ...........................................................................................373
Bước 3 Cấu hình trên Máy tính ..........................................................................................374
Cấu hình Lưu trữ & Gửi Đường dẫn ............................................................ 375
Bước 1 Đặt cấu hình E-mail ...............................................................................................375
Bước 2 Bật Xác thực ..........................................................................................................375
Bước 3 Cài đặt khác...........................................................................................................375
Bước 4 Các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services....................................................376
Cấu hình Lưu vào WSD.................................................................................. 377
Bước 1 Chuẩn bị ................................................................................................................377
Bước 2 Bật cổng.................................................................................................................377
Bước 3 Xác nhận trên Máy tính..........................................................................................378

10 Sử dụng IP Fax (SIP) ......................................................379


Tổng quan về IP Fax (SIP) ............................................................................. 380
Chuẩn bị .......................................................................................................... 381
Yêu cầu Hệ thống đối với Máy ...........................................................................................381
Cài đặt bằng Cấu hình Hệ thống ........................................................................................381
Quy trình Cài đặt............................................................................................. 382
Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP................................................................................382
Bước 2 Đặt cấu hình SIP Tên người dùng .........................................................................383
Bước 3 Đặt cấu hình Môi trường Fax.................................................................................384
Bước 4 Đặt cấu hình Máy chủ SIP .....................................................................................385
Bước 5 Đăng ký Cổng mạng VoIP .....................................................................................386

11 Sử dụng Dịch vụ Internet Fax........................................389


Tổng quan về Internet Fax............................................................................. 390
Chuẩn bị .......................................................................................................... 391
Yêu cầu Hệ thống đối với Máy ...........................................................................................391
Môi trường E-mail...............................................................................................................391
Quy trình Cài đặt............................................................................................. 393
Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP................................................................................393

8
Mục lục

Bước 2 Cấu hình Môi trường E-mail ................................................................................. 394


Bước 3 Kiểm tra Internet Fax ............................................................................................ 396

12 Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ ......................................397


Tổng quan về Fax Máy chủ............................................................................ 398
Chuẩn bị .......................................................................................................... 399
Yêu cầu Hệ thống đối với Máy........................................................................................... 399
Quy trình Cài đặt............................................................................................. 400
Tổng quan về Cài đặt......................................................................................................... 400
Bước 1 Cài đặt Fax............................................................................................................ 400
Bước 2 Đặt Tính năng Fax máy chủ.................................................................................. 401

13 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số.........................................403


Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số ............................................................. 404
Loại chứng nhận ................................................................................................................ 404
Tính hợp lệ......................................................................................................................... 405
Các tính năng Mã hóa Liên lạc .......................................................................................... 406
Các tính năng Mã hóa và Chữ ký số cho Tệp quét ........................................................... 407
Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP........................................................... 409
Tổng quan về Cài đặt......................................................................................................... 409
Bước 1 Cấu hình trên Máy ................................................................................................ 409
Bước 2 Cấu hình trên Máy tính ......................................................................................... 411
Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec.................................................................. 413
Tổng quan về Cài đặt......................................................................................................... 413
Bước 1 Nhập và Cấu hình Chứng nhận ............................................................................ 413
Bước 2 Cấu hình trên Máy (Cấu hình IPSec) .................................................................... 414
Bước3 Cấu hình trên Máy tính .......................................................................................... 415
Cấu hình của Mã hóa E-mail/Digital Signature ............................................ 416
Tổng quan về Cài đặt......................................................................................................... 416
Bước 1 Cấu hình trên Máy ................................................................................................ 417
Bước2 Cấu hình Người gửi và Người nhận ...................................................................... 417
Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks/XPS ................................................ 420
Tổng quan về Cài đặt......................................................................................................... 420
Cấu hình trên Máy ............................................................................................................. 420
Cấu hình trên Máy tính ...................................................................................................... 420
Bước 1 Cấu hình trên Máy ................................................................................................ 420
Thiết lập một Chứng nhận bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services ................. 421
Bước2 Cấu hình Người gửi và Người nhận ...................................................................... 422

14 Tính năng Xác thực và Kế toán .....................................423


Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán............................................. 424
Các loại Người dùng .......................................................................................................... 424
Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền ............................................................................. 424
Kiểm soát truy cập ............................................................................................................. 426
Các loại Xác thực............................................................................................................... 426

9
Người quản trị tài khoản .....................................................................................................428
Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực...................................................... 434
Tổng quan...........................................................................................................................434
Kết hợp loại Xác thực và Quản lý Tài khoản ......................................................................434
Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục ................................ 437
Creating / Using Job Flow Sheet ........................................................................................437
Creating / Using Folder.......................................................................................................439
Cấu hình cho Xác thực ................................................................................. 441
Tổng quan về Cài đặt .........................................................................................................441
Kích hoạt Xác thực .............................................................................................................441
Thay đổi Cài đặt Nhóm Cấp phép Mặc định.......................................................................444
Tạo Nhóm Cấp phép ..........................................................................................................445
Cấu hình cho IC Card Reader (Tuỳ chọn) .................................................... 447
Bước 1 Chuẩn bị ................................................................................................................447
Bước 2 Phương pháp Đăng xuất bằng cách Sử dụng Thẻ Thông minh............................448
Bước 3 Đăng ký Thông tin Thẻ Thông minh ......................................................................448
Cấu hình cho Quản trị Tài khoản ................................................................. 449
Bước 1 Chọn một Loại Kế toán ..........................................................................................449
Bước 2 Đăng ký Thông tin Người dùng .............................................................................449
Thao tác xác thực người dùng ..................................................................... 451
Xác thực Người dùng Đăng nhập.......................................................................................451
Thay đổi Mật mã .................................................................................................................452

15 Giải quyết Vấn đề............................................................453


Khắc phục sự cố ............................................................................................ 454
Sự cố Máy ....................................................................................................... 455
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh ..................................................................... 460
Sự cố trong quá trình Sao chép.................................................................... 466
Không thể Sao chép ...........................................................................................................466
Kết quả Sao chép Không Như Kỳ vọng..............................................................................467
Sự cố trong quá trình In................................................................................. 470
Không thể In .......................................................................................................................470
Kết quả In Không như Kỳ vọng...........................................................................................471
Sự cố trong quá trình Fax.............................................................................. 472
Vấn đề về Gửi.....................................................................................................................472
Vấn đề về Nhận ..................................................................................................................477
Sự cố trong quá trình Quét............................................................................ 483
Không thể Quét bằng Máy..................................................................................................483
Không thể Nhập Tài liệu đã Quét vào Máy tính..................................................................484
Không thể Gửi Tài liệu đã Quét qua Mạng (FTP/SMB) ......................................................484
Không thể Gửi E-mail .........................................................................................................486
Hình ảnh không như Kỳ vọng .............................................................................................486
Vấn đề Liên quan tới Mạng............................................................................ 489
Khi sử dụng SMB................................................................................................................489

10
Mục lục

Khi sử dụng TCP/IP ........................................................................................................... 489


CentreWare Internet Services Problems ........................................................................... 491
Các vấn đề với tính năng E-mail........................................................................................ 492
Các Vấn đề Kết nối Internet/Intranet.................................................................................. 492
Các vấn đề với kết nối IPv4 và IPv6 ................................................................................. 494
Sự cố in Đa phương tiện - In Văn bản .......................................................... 497
Mã lỗi................................................................................................................ 498
Các lỗi khác ....................................................................................................................... 620
Kẹt giấy............................................................................................................ 621
Kẹt Giấy ở Khay 1 đến Khay 4 .......................................................................................... 622
Kẹt giấy trong Khay 5......................................................................................................... 622
Kẹt Giấy ở Nắp Trái Trên đầu A ....................................................................................... 624
Kẹt giấy ở nắp B (Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay) dưới dùng bên trái..................................... 625
Kẹt Giấy ở Nắp trái Bên dưới B (Khi lắp đặt Mô-đun 3 khay)............................................ 626
Kẹt giấy ở nắp C trên cùng bên trái ................................................................................... 627
Kẹt giấy trong Mô-đun in 2 mặt.......................................................................................... 628
Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện-A1 ............................................................................................. 629
Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện-B1 ............................................................................................. 630
Kẹt Tài liệu....................................................................................................... 633
Kẹt Tài liệu ......................................................................................................................... 633
Lỗi Bộ dập ghim.............................................................................................. 636
Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn thiện-A1) .............................................. 637
Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn thiện-B1) .............................................. 638

16 Phụ lục .............................................................................641


Thông số kỹ thuật........................................................................................... 642
Chức năng sao chụp.......................................................................................................... 642
Chức năng in (Tùy chọn) ................................................................................................... 645
Chức năng quét (Tùy chọn) ............................................................................................... 647
Chức năng fax (tùy chọn) .................................................................................................. 649
Chức năng fax trực tiếp (tùy chọn) .................................................................................... 650
Chức năng fax qua mạng (tùy chọn) ................................................................................. 651
Chức năng IP Fax (SIP) (tùy chọn).................................................................................... 651
Bộ Nạp Tài liệu Tự động Kép ............................................................................................ 652
Chức năng Hai mặt............................................................................................................ 652
Bộ hoàn thiện-A1 (Tùy chọn) ............................................................................................. 652
Bộ hoàn thiện-B1 (tuỳ chọn) .............................................................................................. 653
Khay Mặt (tuỳ chọn)........................................................................................................... 655
Vùng có thể in ................................................................................................. 656
Vùng Có thể in Tiêu chuẩn ................................................................................................ 656
Vùng Có thể in Mở rộng..................................................................................................... 656
Phông Nội bộ .................................................................................................. 658
Bộ phận Tùy chọn .......................................................................................... 662
Mô phỏng ESC/P-K ......................................................................................... 665
Mô phỏng ........................................................................................................................... 665
Tính năng Đầu ra ............................................................................................................... 666
Tính năng In Mô phỏng ESC/P-K ...................................................................................... 666

11
Cài đặt Mô phỏng ESC/P-K ................................................................................................666
Bảng Độ phóng đại .............................................................................................................673
Kích cỡ Giấy và Số Ký tự Có thể in....................................................................................680
PDF Direct Print .............................................................................................. 683
Cài đặt PDF Direct Print .....................................................................................................683
DocuWorks Direct Print ................................................................................. 685
Cài đặt DocuWorks Direct Print ..........................................................................................685
Mô phỏng PCL ................................................................................................ 687
Mô phỏng............................................................................................................................687
Phông .................................................................................................................................687
Tính năng Đầu ra................................................................................................................688
Cài đặt Mô phỏng PCL .......................................................................................................689
Mô phỏng HP-GL/2 ......................................................................................... 694
Mô phỏng............................................................................................................................694
Phông .................................................................................................................................694
Tính năng Đầu ra................................................................................................................695
Cài đặt Mặc định của Nhà máy...........................................................................................695
Cài đặt Mô phỏng HP-GL/2 ................................................................................................696
Khu vực Bìa kẹp .................................................................................................................702
Vùng có thể in.....................................................................................................................703
Bố cục tự động ...................................................................................................................706
Lưu ý và Hạn chế............................................................................................ 714
Chú ý và Hạn chế khi Sử dụng Máy ...................................................................................714
Lưu ý và Hạn chế về Sử dụng Tính năng Sao chép ..........................................................718
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng In......................................................................718
Lưu ý và Hạn chế về Sử dụng Các tính năng Quét............................................................720
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng Fax...................................................................726
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng E-mail/Internet Fax ..........................................728
Lưu ý và Hạn chế đối với IP Fax (SIP) ...............................................................................734
Lưu ý và Hạn chế khi kết nối với Nhà cung cấp Dịch vụ Internet.......................................735
Các lưu ý và hạn chế đối với Chế dộ Ngắt.........................................................................738
Các lưu ý và hạn chế đối với Thư mục...............................................................................739
Các lưu ý và hạn chế khi kết nối tới Internet hoặc Mạng nội bộ.........................................740
Các lưu ý và hạn chế khi thao tác từ máy tính ...................................................................740
Các lưu ý và hạn chế đối với Tiến trình Công việc.............................................................741
Các lưu ý và hạn chế đối với Tính năng Bảo mật ..............................................................742
Notes and Restrictions on the Xác thực and Accounting Features ....................................743
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng SMB ..................................................................................743
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng TCP/IP ..............................................................................744
Các lưu ý và hạn chế đối với việc sử dụng EtherNet phụ (Tùy chọn) ................................745
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Bonjuor..............................................................................745
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Kết nối IPv6.......................................................................746
Lưu ý và Hạn chế cho In E-mail .........................................................................................748
Cài đặt mật mã cho các Chức năng mở rộng.............................................. 749
Có sẵn chức năng mở rộng và mật mã ..............................................................................749
Sử dụng Điện thoại ........................................................................................ 752
Đặt một Cuộc gọi ................................................................................................................752
Báo cáo h.động............................................................................................... 755

12
Mục lục

Hệ thống EP .................................................................................................... 758


Đọc Bộ tính Tự động.......................................................................................................... 758
Kiểm tra hoặc Yêu cầu Bảo trì cho Máy ............................................................................ 758
Thông báo Cảnh báo Tự động........................................................................................... 758
Giao Vật tư tiêu hao Đúng hạn .......................................................................................... 758
Điều chỉnh Thiết đặt Từ xa................................................................................................. 759
Nâng cấp phần mềm.......................................................................................................... 759

Chỉ mục ..................................................................................761

13
14
1
Trước khi Sử dụng Máy
1
Trước khi Sử dụng Máy

Lời tựa
Trước khi Sử dụng Máy

Cảm ơn bạn đã lựa chọn ApeosPort-V 3065/3060/2060, DocuCentre-V 3065/3060/


2060 (dưới đây được gọi là “máy”).
Hướng dẫn này dành cho người quản trị hệ thống, đồng thời cung cấp thông tin bảo
trì, chẳng hạn như cách thay thế vật tư tiêu hao, cách cấu hình mạng và quy trình
khắc phục sự cố.
Hướng dẫn giả định rằng bạn đã quen thuộc với một máy tính cá nhân và có hiểu biết
về mạng máy tính. Khi bạn cần thêm thông tin, tham khảo các hướng dẫn đi kèm với
máy tính cá nhân, hệ điều hành và các sản phẩm mạng.
1 Sau khi đọc hướng dẫn này, đảm bảo giữ lại để tham khảo nhanh về sau. Sẽ rất hữu
ích trong trường hợp bạn quên cách thực hiện các thao tác hoặc nếu có vấn đề phát
sinh với máy.
Để biết thêm thông tin về cách sao chép, in, quét, fax, tham khảo Hướng dẫn Sử
dụng. Để biết thông tin về các thành phần tùy chọn cho tính năng In, tham khảo
hướng dẫn đi kèm với mỗi bộ phận tùy chọn.

16
Các loại Hướng dẫn sử dụng

Các loại Hướng dẫn sử dụng


Các hướng dẫn sau được cung cấp cùng với máy.

Trước khi Sử dụng Máy


Các Hướng dẫn sử dụng Kèm theo

 Hướng dẫn sử dụng


Hướng dẫn này mô tả tất cả các bước cần thiết để sao chép, in, quét và fax.
Hướng dẫn này có trong Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm).

 Hướng dẫn Quản trị viên


Hướng dẫn này dành cho người quản trị hệ thống và mô tả cách cấu hình mạng cũng
như cách khắc phục sự cố có thể xảy ra với máy. Hướng dẫn này cũng mô tả hoạt
động bảo trì hàng ngày và quy trình thiết đặt hệ thống. Hướng dẫn này có trong Đa
1
phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm).

 Hướng dẫn Bổ sung Chức năng Bảo mật


Hướng dẫn dành cho người quản lý và quản trị viên hệ thống của tổ chức nơi mà máy
được cài đặt và mô tả các quy trình cài đặt liên quan đến bảo mật.
Hướng dẫn này có trong Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm).

 Hướng dẫn sử dụng (HTML)


Tài liệu hướng dẫn mô tả các quy trình cấu hình và lắp đặt cho trình điều khiển in và
môi trường dành cho máy in. Tài liệu hướng dẫn này có trong Phương tiện ghi (Phần
mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).

 Trợ giúp trình điều khiển in


Hỗ trợ này mô tả các tính năng và thao tác in.

 Trợ giúp CentreWare Internet Services


Hỗ trợ này mô tả cách thay đổi nhiều cài đặt khác nhau của máy bằng trình duyệt web
và cách nhập dữ liệu đã quét vào một máy tính từ máy.
Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Các hướng dẫn cho các Thành phần Tùy chọn


Bộ phận tùy chọn khả dụng với máy. Một số bộ phận có kèm hướng dẫn sử dụng.
Hướng dẫn của bộ phận tùy chọn mô tả tất cả các bước cần thiết về cách sử dụng bộ
phận tùy chọn và cách cài đặt phần mềm.

17
Trước khi Sử dụng Máy

Sử dụng Hướng dẫn này


Bố cục của Hướng dẫn này
Trước khi Sử dụng Máy

Hướng dẫn này gồm có các chương sau.

 Trước khi Sử dụng Máy(P.15)


Mô tả cấu trúc hướng dẫn này và các quy ước.

 Giấy và các Phương tiện khác(P.47)


Mô tả các dạng của giấy và phương tiện khác mà bạn có thể sử dụng trên máy và
cách nạp phương tiện vào khay.

1  Bảo dưỡng(P.69)
Mô tả cách thay vật tư tiêu hao và vệ sinh máy.

 Trạng thái Máy(P.93)


Mô tả cách kiểm tra các lỗi có thể phát sinh với máy và in các báo cáo/danh sách khác
nhau.

 Các công cụ(P.121)


Mô tả các quy trình để thiết lập hệ thống.

 Cài đặt CentreWare Internet Services(P.319)


Mô tả cách sử dụng CentreWare Internet Services.

 Cài đặt Môi trường Máy in(P.327)


Mô tả các cài đặt để sử dụng tính năng In trên máy.

 Cài đặt Môi trường E-mail(P.341)


Mô tả các cài đặt để sử dụng các dịch vụ khác nhau thông qua e-mail trên máy.

 Cài đặt Môi trường Máy quét(P.353)


Mô tả các cài đặt để sử dụng các dịch vụ Quét trên máy.

 Sử dụng IP Fax (SIP)(P.379)


Mô tả thiết đặt để sử dụng tính năng IP Fax (SIP) trên máy.

 Sử dụng Dịch vụ Internet Fax(P.389)


Mô tả các cài đặt để sử dụng các dịch vụ thông qua Internet Fax trên máy.

 Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ(P.397)


Mô tả cách sử dụng dịch vụ Fax Máy chủ trên máy.

 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số(P.403)


Mô tả cách cấu hình máy để sử dụng các tính năng Mã hóa và Chữ ký Số với việc liên
lạc và tài liệu của bạn.

18
Sử dụng Hướng dẫn này

 Tính năng Xác thực và Kế toán(P.423)


Máy có tính năng Xác thực để hạn chế tính khả dụng của các dịch vụ cho mỗi tính
năng và tính năng Chế độ quản lý người dùng để quản lý việc sử dụng mỗi tính năng
dựa trên Loại Đăng nhập đã chọn.

Trước khi Sử dụng Máy


 Giải quyết Vấn đề(P.453)
Mô tả quy trình khắc phục sự cố để giải quyết các sự cố với máy.

 Phụ lục(P.641)
Mô tả thông số kỹ thuật của máy, phụ kiện tùy chọn và các thận trọng/hạn chế.

Các quy ước


 Các ảnh chụp màn hình và minh họa được sử dụng trong hướng dẫn này khác
nhau tùy theo cấu hình máy và các thành phần tùy chọn đã được cài đặt. Một số 1
mục trong ảnh chụp màn hình có thể không được hiển thị hoặc có sẵn tùy vào cấu
hình máy của bạn.
 Những quy trình trong hướng dẫn này có thể đa dạng phụ thuộc vào trình điều
khiển và phần mềm tiện ích đang được sử dụng tùy thuộc vào những nâng cấp.
 Trong hướng dẫn này, "Máy tính" dùng để chỉ một chiếc máy tính cá nhân hoặc
trạm làm việc.

Các thuật ngữ sau đây được sử dụng trong hướng dẫn này:
Quan trọng

Thông tin quan trọng mà bạn nên đọc.

Lưu ý

Thông tin bổ sung về các thao tác hoặc các tính năng.
 Các ký hiệu dưới đây được sử dụng trong hướng dẫn này:

" " 
Một tham khảo chéo đã có trong hướng dẫn này.

Tên đa phương tiện, tính năng, thông báo trên màn hình cảm
ứng và văn bản nhập.
[ ] 
Các thư mục, tệp, ứng dụng, tên menu hoặc nút được hiển thị
trên màn hình cảm ứng.
 Tên của các menu, lệnh, cửa sổ hoặc hộp thoại được hiển thị
trên màn hình máy tính cũng như các nút và tên menu của
chúng.
< > nút 
Các nút phần cứng trên bảng điều khiển.
< > phím  Các phím trên bàn phím của máy tính.

19
Trước khi Sử dụng Máy

>  Đường dẫn đến một mục nhất định trong phạm vi một quy trình
trên bảng điều khiển.
Ví dụ: Khi bạn xem quy trình "chọn [Tools] > [Setup] > [Create
Folder]" nghĩa là bạn cần phải chọn [Tools], chọn [Setup] và sau
đó chọn [Create Folder].
 Đường dẫn đến một mục nhất định trong phạm vi một quy trình
Trước khi Sử dụng Máy

trên máy tính.


Ví dụ: Khi bạn nhìn thấy quy trình "để tìm kiếm các tệp và các
danh mục, bấm [Start] > [Search] > [For Files or Folders]", điều
này có nghĩa là bạn cần bấm [Start], bấm [Search] và sau đó
bấm [For Files or Folders] để tìm kiếm các tệp và các danh mục.

Tham khảo chéo
Ví dụ: "Tham khảo phần "Công cụ" > "Thiết đặt bộ lệnh thông
dụng" > "Âm thanh" trong Hướng dẫn Quản trị viên." Câu ở trên
có nghĩa là chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo phần "Âm
thanh" trong "Thiết đặt bộ lệnh thông dụng" thuộc chương
1 
"Công cụ" của Hướng dẫn Quản trị viên.
Hướng của văn bản hoặc giấy được mô tả trong hướng dẫn này như sau:
, , Nạp cạnh dài (LEF): Đang nạp tài liệu hoặc giấy theo hướng dọc khi xem từ
phía trước máy.
, , Nạp cạnh ngắn (SEF): Đang nạp tài liệu hoặc giấy theo hướng ngang khi
xem từ phía trước máy.

Hướng LEF Hướng SEF

Hướng nạp giấy Hướng nạp giấy

20
Cáp Giao diện

Cáp Giao diện


Khi bạn kết nối máy trực tiếp với máy tính, hãy sử dụng giao diện USB.
Khi bạn kết nối máy với mạng, hãy sử dụng giao diện Ethernet.

Trước khi Sử dụng Máy


Sử dụng Giao diện USB
Giao diện USB của máy hỗ trợ USB 2.0.
Phần này mô tả quy trình cài đặt cho giao diện USB.

1 Nhấn công tắc nguồn để tắt nguồn.

2 Hãy chắc chắn rằng màn hình cảm ứng trống và nút <Power Saver> không sáng.
1
3 Mở nắp đậy phía trước.

4 Nhấn công tắc nguồn chính đến vị trí [] để tắt nguồn điện chính.

5 Tháo nắp đậy phía sau bên phải.

6 Kết nối cáp USB với đầu nối giao diện USB 2.0.

7 Đặt lại nắp đậy phía sau bên phải về vị trí ban đầu của nó.

8 Kết nối đầu kia của cáp USB với máy tính.

9 Nhấn công tắc nguồn chính đến vị trí [ | ] để bật nguồn điện chính.

10 Đóng nắp đậy phía trước.

11 Nhấn công tắc nguồn để bật nguồn.

12 Khởi động lại máy tính.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin về mục thiết đặt, hãy tham khảo phần "Cài đặt Môi trường Máy in" (P.327).

Sử dụng Giao diện Ethernet


Giao diện Ethernet của máy hỗ trợ ba loại sau.
 1000BASE-T

21
Trước khi Sử dụng Máy

 100BASE-TX
 10BASE-T
Lưu ý
 Máy hỗ trợ IEEE802.3az (một tiêu chuẩn về sự phù hợp của mạng LAN có dây) giúp làm giảm sự
Trước khi Sử dụng Máy

tiêu thụ điện của các thiết bị Ethernet trong khi đang tạm dừng truyền dữ liệu. Để sử dụng tính năng
này, cả hai thiết bị cần hỗ trợ IEEE802.3az.
Phần này mô tả quy trình cài đặt cho giao diện Ethernet.

1 Nhấn công tắc nguồn để tắt nguồn.

2 Đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống và nút <Tiết kiệm điện> không sáng lên.

3 Mở nắp đậy phía trước.

1 4 Nhấn công tắc nguồn chính đến vị trí [] để tắt nguồn điện chính.

5 Kết nối cáp mạng với đầu nối giao diện Ethernet.
 Khi Bộ Ethernet phụ (tùy chọn) chưa được cài đặt

 Khi Bộ Ethernet phụ (tùy chọn) được cài đặt.

Lưu ý

Chuẩn bị cáp mạng phù hợp để kết nối mạng của bạn. Khi bạn thay thế cáp mạng, hãy liên hệ với
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

6 Nhấn công tắc nguồn chính đến vị trí [ | ] để bật nguồn điện chính.

7 Đóng nắp đậy phía trước.

8 Nhấn công tắc nguồn để bật nguồn.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin về mục thiết đặt, hãy tham khảo phần "Cài đặt Môi trường Máy in" (P.327).

22
Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng

Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng


Máy được trang bị chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng giúp giảm tiêu thụ năng lượng
bằng cách tiết kiệm điện cho máy khi không nhận dữ liệu sao chép hoặc dữ liệu in

Trước khi Sử dụng Máy


trong một khoảng thời gian đã chỉ định.
Chế độ tiết kiệm năng lượng có hai chế độ: Chế độ Điện áp thấp và chế độ Ngủ.
Khi bạn không sử dụng máy trong một khoảng thời gian xác định, máy sẽ chuyển
sang chế độ Điện áp thấp. Khi máy đạt đến khoảng thời gian xác định trong chế độ
Điện áp thấp thì sau đó máy sẽ chuyển sang Chế độ nghỉ.

Thay đổi Khoảng thời gian để Đi vào Chế độ Chế độ tiết kiệm năng
lượng
Bạn có thể đặt thời gian trôi qua cho tới khi máy chuyển sang chế độ Điện áp thấp và
1
chế độ Ngủ từ 1 đến 240 phút với gia số tăng 1 phút.
Lưu ý
 Nếu khoảng thời gian được cài đặt trước bằng với khoảng thời gian dành cho chế độ Điện áp thấp
và chế độ Chờ, máy sẽ trực tiếp chuyển sang chế độ Ngủ, mà không chuyển sang chế độ Điện áp
thấp trước.

Lưu ý
 Khi máy sử dụng tính năng in thông thường, in Bộ mẫu hoặc in tài liệu fax đã nhận trong khi bảng
điều khiển vẫn tắt và máy ở chế độ Tiết kiệm điện thì chỉ có thiết bị đầu ra thoát chế độ Tiết kiệm
điện. Trong trường hợp này, máy chuyển sang chế độ Nghỉ 15 giây sau đó mà không tuân theo thiết
đặt mặc định nhà máy.

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

1 2 3

4 5 6

7 8 9

0 #

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình và chọn [Enter]. Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Next]
và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ thống rồi chọn [Enter].

Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

23
Trước khi Sử dụng Máy

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.


Trước khi Sử dụng Máy

Lưu ý
 Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

4 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Thiết đặt chế độ tiết kiệm
1 năng lượng].

5 Chọn [Bộ hẹn giờ tiết kiệm năng lượng] rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

6 Dùng [ ]và [ ], đặt thời gian trôi qua cho đến khi chuyển sang chế độ Tiết kiệm
điện với khoảng gia tăng 1 phút.

Từ Thao tác Cuối đến Chế độ Điện áp thấp


Nhấn nút <Chế độ tiết kiệm năng lượng> trên bảng điều khiển của máy để thoát khỏi
chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng.
Lưu ý
 Giá trị mặc định cho [From Last Operation to Low Power Mode] là 1 phút. Bạn không thể tắt chế độ
Low Power.

24
Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng

Từ Thao tác Cuối đến Chế độ Ngủ


Đặt thời gian trôi qua từ thao tác gần nhất trước khi máy đi vào chế độ Ngủ.
Lưu ý
 Giá trị mặc định cho [Từ lần vận hành cuối cùng đến chế độ nghỉ] là [1] phút. Để giúp máy chuyển
sang chế độ Điện áp thấp, hãy đặt khoảng thời gian cho [Từ lần vận hành cuối cùng đến chế độ

Trước khi Sử dụng Máy


nghỉ] dài hơn cho [Từ lần vận hành cuối cùng đến chế độ điện áp thấp].

7 Chọn [Lưu].

8 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

9 Chọn [Đóng].

25
Trước khi Sử dụng Máy

Chế độ làm ấm
Tùy theo môi trường hoạt động, mức tăng nhiệt độ trong máy có thể gây ra tình trạng
ngưng tự khi máy thoát chế độ Nghỉ. Bạn có thể sử dụng chế độ làm ấm để tránh hoặc
Trước khi Sử dụng Máy

giảm ngưng tụ.


Chúng tôi khuyên bạn nên bật chế độ này khi mùa thay đổi.
Lưu ý
 Đối với một số kiểu máy, [Chế độ làm ấm] có thể không hiển thị tùy theo thiết đặt của nhân viên đại
diện dịch vụ. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Trong khi Chế độ làm ấm đang hoạt động, máy sẽ không chuyển sang Chế độ nghỉ.

Đặt Chế độ làm ấm


1
1 Nhấn nút <Log In/Out>.

1 2 3

4 5 6

7 8 9

0 #

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập]. Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp
theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ thống, sau đó chọn [Nhập].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

26
Chế độ làm ấm

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

Trước khi Sử dụng Máy


1

Lưu ý

Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

4 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Đồng hồ / Bộ hẹn giờ
của máy].

5 Chọn [Chế độ làm ấm], sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

Lưu ý

Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.

27
Trước khi Sử dụng Máy

6 Chọn [Đã bật].


Trước khi Sử dụng Máy

Lưu ý
 Nếu bạn chọn [Đã tắt], máy sẽ không chuyển sang Chế độ làm ấm. Để hiển thị thông báo khi hiện
tượng ngưng tụ có thể đã xảy ra, hãy chọn [Cảnh báo ngưng tụ].

7 Sử dụng[ ]và[ ], hãy đặt thời gian bắt đầu và thời lượng của Chế độ làm ấm.
1

Thời gian Bắt đầu


Đặt thời gian bắt đầu của Chế độ làm ấm.

Thời lượng
Đặt thời lượng của Chế độ làm ấm từ 1 đến 1440 phút với khoảng gia tăng 1 phút.

Tự động bật


Chọn hộp kiểm này để tự động chuyển Chế độ làm ấm sang [Đã bật] khi ngưng tụ tiếp
tục xảy ra trong khoảng thời gian cụ thể.

Tự động tắt


Chọn hộp kiểm này để tự động chuyển Chế độ làm ấm sang [Đã tắt] sau một khoảng
thời gian xác định không có ngưng tụ.
Lưu ý
 Nếu nguồn tắt tại thời điểm xác định trong [Thời gian bắt đầu], máy sẽ không chuyển sang Chế độ
làm ấm.
 Mặc dù Chế độ làm ấm đã bật nhưng máy sẽ không chuyển sang Chế độ nghỉ và tránh hoặc giảm
ngưng tụ.
 [Auto Enabled] cho phép bạn tự động bật Chế độ làm ấm khi máy phát hiện thấy ngưng tự trong các
năm sau này.

8 Chọn [Lưu].

9 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình Trang chính d.vụ được hiển thị.
Lưu ý
 Khi bạn thiết lập cấu hình các cài đặt theo [Thiết đặt hệ thống] hoặc [Thiết lập] và sau đó nhấn nút
<Services Home>, màn hình trực tiếp trở về màn hình Trang chính d.vụ.

28
Tùy chỉnh Bảng điều khiển

Tùy chỉnh Bảng điều khiển


Bạn có thể thay đổi dịch vụ hiển thị trên màn hình cảm ứng hoặc tính năng được gán
cho các nút để tận dụng máy tối đa.

Trước khi Sử dụng Máy


Phần này mô tả cách thay đổi mặc định màn hình, các dịch vụ được hiển thị sau khi
Xóa tự động, các dịch vụ được hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ và các dịch vụ
được chỉ định cho các nút tùy chỉnh và cách điều chỉnh độ sáng màn hình.
Lưu ý
 Để biết thông tin về cách thay đổi thiết đặt khác của bảng điều khiển, hãy tham khảo Thiết đặt màn
hình/nút(P.137).

Thay đổi Mặc định màn hình


Bạn có thể thay đổi màn hình hiển thị khi máy bật hoặc chế độ Tiết kiệm điện đã tắt. 1
Màn hình Trình đơn chính hiển thị theo mặc định nhà máy.

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

1 2 3

4 5 6

7 8 9

0 #

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình và chọn [Enter]. Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Next]
và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ thống rồi chọn [Enter].

Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

29
Trước khi Sử dụng Máy

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.


Trước khi Sử dụng Máy

Lưu ý
 Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

4 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Thiết đặt màn hình/nút].
1

5 Chọn [Mặc định màn hình] rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

Lưu ý
 Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.

6 Chọn dịch vụ mà bạn muốn hiển thị.

Lưu ý
 Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.

7 Chọn [Lưu].

30
Tùy chỉnh Bảng điều khiển

Cài đặt Màn hình sau khi xóa tự động


Bạn có thể chọn màn hình sẽ hiển thị sau khi Xóa tự động khỏi [Màn hình lựa chọn
gần đây nhất] hoặc [Trình đơn chính].
Thẩy

Trước khi Sử dụng Máy


 Để biết thông tin về Xóa tự động, hãy tham khảo phần "Xóa tự động" (P.132)"

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

1 2 3

4 5 6

7 8

0
9


1
C

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống, sau đó chọn [Nhập].

Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

Lưu ý
 Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

31
Trước khi Sử dụng Máy

4 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Thiết đặt màn hình/nút].
Trước khi Sử dụng Máy

5 Chọn [Màn hình sau khi xóa tự động] rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

Lưu ý
 Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.

6 Chọn [Màn hình lựa chọn gần đây nhất] hoặc [Trang chính d.vụ].

7 Chọn [Lưu].

32
Tùy chỉnh Bảng điều khiển

Tùy chỉnh Bố trí Nút


Bạn có thể tùy chỉnh các dịch vụ và bố trí nút được hiển thị trên màn hình Trang chính
d.vụ khi bạn nhấn nút <Services Home> trên bảng điều khiển.
Lưu ý

Trước khi Sử dụng Máy


 Các dịch vụ không được máy hỗ trợ sẽ không được hiển thị trên màn hình. Các nút chuyển sang
màu xám không sử dụng được do hỏng hóc.

Các nút dịch vụ


Các nút tính năng
1
bổ sung

Các dịch vụ sau đây có thể được hiển thị trên các nút dịch vụ.
Lưu ý
 Các dịch vụ sẵn có có thể khác nhau tùy theo các tùy chọn được cài đặt.
 Sao chụp
 Fax/Internet Fax

E-mail

Sao chụp đơn giản

Simple Fax
 Scan to PC
 Store to Folder
 Quét mạng (Chỉ các kiểu máy dòng Model ApeosPort)

Lưu trữ vào USB
 Gửi từ thư mục
 Fax đã nhận - Đường truyền 1 (Thư mục NNN)

Fax đã nhận - Đường truyền 2 (Thư mục NNN)
 Fax đã nhận - Đường truyền 3 (Thư mục NNN)

Fax đã nhận - SIP (Thư mục NNN)
Lưu ý
 Số thư mục được xác định trong Thiết lập bộ chọn thư mục sẽ được hiển thị thay cho "NNN". Khi số
thư mục không được xác định, "(Folder Not Set)" sẽ được hiển thị thay cho "NNN".

33
Trước khi Sử dụng Máy

 Lập trình đã lưu


Lưu ý
 Dịch vụ này được hiển thị khi tính năng Xác thực Người dùng được sử dụng.

Lưu trữ & Gửi l.kết
Trước khi Sử dụng Máy

Lưu ý
 Dịch vụ này được hiển thị khi tính năng Xác thực Người dùng được sử dụng.
 Bảng chuỗi c.việc (chỉ các kiểu máy dòng Model ApeosPort)

Web Applications (chỉ các kiểu máy dòng Model ApeosPort)

Media Print - Text

In bảo mật
 Bộ mẫu
1  In hẹn giờ

In xác thực
 In xác thực cá nhân
 Lưu trữ vào USB
Lưu ý
 WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.
 Dịch vụ tùy chỉnh
Lưu ý
 [Dịch vụ tùy chỉnh] có thể được hiển thị khi bất kỳ dịch vụ tùy chỉnh nào được cài đặt trên máy. Để
biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ tùy chỉnh, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
Các dịch vụ sau đây có thể được hiển thị trên các nút tính năng bổ sung.
 Ngôn ngữ

Độ sáng Màn hình
 Thiết lập
 Báo cáo h.động

Chế độ Nhận Fax

Chế độ in
 Khóa máy in/Kích hoạt lại máy in
Lưu ý
 Theo mặc định, [Khóa máy in]/[Kích hoạt lại máy in] không được hiển thị. Để hiển thị tính năng này,
chọn [Cho phép người dùng khóa] trong [Khóa máy in] dưới mục [Công cụ] > [Thiết đặt hệ thống] >
[Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy], sau đó gán [Tắt in tự động] cho một
nút trên màn hình [Trang chính d.vụ - Tính năng bổ sung].

Trang chính d.vụ


Bạn có thể chọn nút dịch vụ được hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ.
Nếu bạn chọn [(Chưa chỉ định)], vị trí của nút được chọn sẽ trống.

34
Tùy chỉnh Bảng điều khiển

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

Trước khi Sử dụng Máy


1 2 3

4 5 6

7 8 9

0 #

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ 1
thống, sau đó chọn [Nhập].

Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

Lưu ý
 Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

4 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Thiết đặt màn hình/nút].

35
Trước khi Sử dụng Máy

5 Chọn [Trang chính d.vụ], sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].
Trước khi Sử dụng Máy

Lưu ý

Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.

6 Chọn vị trí mà bạn muốn chỉ định dịch vụ.


1

Lưu ý

Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.
 Cách bố trí các nút trong màn hình này tương ứng với cách bố trí của các nút trên màn hình Trang
chính d.vụ.

7 Chọn dịch vụ mà bạn muốn hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ.

Lưu ý

Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.


Bạn không thể chỉ định đặc trưng giống nhau cho nhiều hơn một nút.

8 Chọn [Lưu].

9 Chọn [Lưu].

Trang chính d.vụ - Tính năng bổ sung


Bạn có thể chọn thêm nút tính năng được hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ.
Nếu bạn chọn [(Chưa chỉ định)], vị trí của nút được chọn sẽ trống.
Bạn không thể gán [Thiết lập] cho [(Chưa chỉ định)]. Nếu bạn không muốn hiển thị nút
[Thiết lập], hãy chọn hộp kiểm [H.thị l.chọn này trong c.độ n.q.trị].

36
Tùy chỉnh Bảng điều khiển

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

Trước khi Sử dụng Máy


1 2 3

4 5 6

7 8 9

0 #

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ 1
thống, sau đó chọn [Nhập].

Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

Lưu ý
 Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

4 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Thiết đặt màn hình/nút].

37
Trước khi Sử dụng Máy

5 Chọn [Trang chính d.vụ - Tính năng bổ sung], sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].
Trước khi Sử dụng Máy

Lưu ý

Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.

6 Chọn vị trí mà bạn muốn gán tính năng bổ sung.

Lưu ý

Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo

Cách bố trí các nút trong màn hình này tương ứng với cách bố trí của các nút trên màn hình Trang
chính d.vụ.

7 Chọn dịch vụ mà bạn muốn hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ.

Lưu ý
 Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.
 Bạn không thể chỉ định đặc trưng giống nhau cho nhiều hơn một nút.

8 Chọn [Lưu].

9 Chọn [Lưu].

38
Tùy chỉnh Bảng điều khiển

Gán các Dịch vụ cho Nút Tùy chỉnh


Bạn có thể gán các dịch vụ cho các nút <Copy>, <(Not in Use)> và <Review> trên
bảng điều khiển.
Gán dịch vụ cho nút tùy chỉnh cho phép bạn chuyển sang dịch vụ này mà không cần

Trước khi Sử dụng Máy


phải trở về màn hình Trang chính d.vụ. Nếu bạn không cần gán bất kỳ dịch vụ nào cho
nút tùy chỉnh, chọn [(Chưa đặt)].
Theo mặc định nhà máy, các dịch vụ sau đây được chỉ định cho từng nút: [Sao chụp]
cho nút <Sao chụp>, [Not in use] cho nút <(Not in Use)> (chỉ dành cho máy có dịch vụ
Fax) và [Xem lại] cho nút <Xem lại>.
Phần này mô tả cách chỉ định [Gửi từ thư mục] cho nút <(Not in Use)> làm ví dụ.
Lưu ý

Sau khi bạn thay đổi thao tác gán, hãy sử dụng nhãn đi kèm với máy. Khi bạn gán dịch vụ mà không
có nhãn nào tương ứng được cung cấp, hãy sử dụng nhãn trắng và viết tên dịch vụ bằng bút không
phai. Nhãn có bao gồm dịch vụ mà máy không hỗ trợ. 1

"Fax" được chỉ định cho <Nút tùy chỉnh 2> chỉ khi kiểu máy có dịch vụ Fax. Dùng nhãn "Fax" trên
"Not in Use" trên bảng điều khiển. Nếu Fax không khả dụng, "Fax" không được chỉ định cho nút này.

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

1 2 3

4 5 6

7 8 9

0 #

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống, sau đó chọn [Nhập].

Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

39
Trước khi Sử dụng Máy

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.


Trước khi Sử dụng Máy

Lưu ý
 Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

1 4 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Thiết đặt màn hình/nút].

5 Chọn [Nút tùy chỉnh 2] rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

Lưu ý
 Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.

6 Chọn [Gửi từ thư mục].


Lưu ý
 Chọn[ ]để hiển thị màn hình trước hoặc [ ]để hiển thị màn hình tiếp theo.

7 Chọn [Lưu].

Điều chỉnh Độ sáng màn hình


Bạn có thể điều chỉnh độ sáng của màn hình trên màn hình Trang chính d.vụ.

1 Chọn [Độ sáng màn hình] trên màn hình Trang chính d.vụ.

40
Tùy chỉnh Bảng điều khiển

2 Nhấn [+] hoặc [-] đề điều chỉnh độ sáng màn hình.

Trước khi Sử dụng Máy


3 Chọn [Lưu].
Thẩy

Để điều chỉnh độ sáng màn hình từ màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Độ sáng Màn hình"
(P.138).
1

41
Trước khi Sử dụng Máy

Màn hình cảm ứng


Trên màn hình cảm ứng của máy, bạn có thể chuyển các trang và cuộn danh sách
bằng các thao tác sau.
Trước khi Sử dụng Máy

Lưu ý
 Màn hình cảm ứng của bảng điều khiển được sử dụng trong máy có độ nhạy áp lực. Điều chỉnh
nguồn để chạm màn hình.
 Bạn có thể đặt xem có cho phép vuốt và gõ đúp hay không. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo
phần "Thiết đặt màn hình/nút" (P.137).

Kéo
Trượt đầu ngón tay của bạn đến vị trí mong muốn với ngón tay chạm vào màn hình

1 cảm ứng. Kéo màn hình cảm ứng từ mặt này sang mặt kia để chuyển trang.
Kéo màn hình cảm ứng lên và xuống để cuộn danh sách.
Lưu ý

Khi kéo, chế độ cuộn dừng lại khi bạn di chuyển đầu ngón tay ra khỏi màn hình cảm ứng.

Vuốt
Trượt nhanh đầu ngón tay đến vị trí mong muốn và nhả đầu ngón tay.
Vuốt màn hình cảm ứng từ mặt này sang mặt kia hoặc lên và xuống để chuyển trang.

Vuốt màn hình cảm ứng lên và xuống để cuộn danh sách.

Lưu ý
 Khi vuốt, chế độ cuộn vẫn tiếp tục trong vài giây thậm chí sau khi bạn di chuyển đầu ngón tay ra khỏi
màn hình cảm ứng.

42
Màn hình cảm ứng

Chạm
Chạm vào màn hình cảm ứng và nhấc nhanh đầu ngón tay ra khỏi màn hình. Chạm
vào cùng một vị trí của màn hình hai lần được gọi là chạm hai lần.
Chạm vào màn hình cảm ứng để chuyển thanh thu nhỏ được hiển thị hay không.

Trước khi Sử dụng Máy


Lưu ý

Thao tác chụm vào hoặc mở ra (di chuyển hai đầu ngón tay vào trong hoặc ra ngoài) để thu nhỏ
hoặc phóng to màn hình không được hỗ trợ.

1
Chạm hai lần vào hình ảnh xem trước để mở rộng hình ảnh.

43
Trước khi Sử dụng Máy

Hướng dẫn Bảo mật Quan trọng


Màn hình Cảnh báo Bảo mật được hiển thị phía trước màn hình Trang chính d.vụ khi
một trong những điều kiện bất kỳ sau đây được thực hiện và khi bạn vào chế độ Quản
Trước khi Sử dụng Máy

trị Hệ thống.
 ID người dùng và mật mã của người quản trị hệ thống là các giá trị mặc định.
 Tên nhóm chung và mật khẩu xác thực của giao thức SNMP là các giá trị mặc định.

Địa chỉ IP toàn cầu được sử dụng và [Loại đăng nhập] được đặt thành [Không cần
đăng nhập].
Để sử dụng máy an toàn hơn, chúng tôi khuyến nghị rằng bạn nên thay đổi các thiết
đặt ngay sau khi cài đặt máy.

1 Thay đổi ID và mật mã người dùng của quản trị viên hệ thống, cũng như tên nhóm

chung và mật khẩu xác thực của giao thức SNMP từ những giá trị mặc định ban
đầu.
Thay đổi các thiết đặt này giúp ngăn cho máy không bị tấn công từ những người cố
ý phá hoại bằng mã độc (cố ý thay đổi các thiết đặt hoặc khai thác thông tin).
Lưu ý

Thay đổi ID và mật mã người dùng của quản trị viên hệ thống, cũng như tên nhóm chung và mật
khẩu xác thực của giao thức SNMP từ những giá trị mặc định ban đầu sẽ tác động đến cách vận
hành phần mềm hợp tác hoặc các tiện ích. Kiểm tra về độ ảnh hưởng trước khi thay đổi các thiết đặt
này.
 Khi sử dụng địa chỉ IP Toàn cầu trên máy, hãy thiết lập thiết đặt lọc IP để ngăn cho
máy không bị truy cập bất hợp pháp từ một mạng bên ngoài (duyệt lịch sử công việc
hoặc truy cập vào các thư mục).

Đặt [Loại đăng nhập] thành [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] hoặc [Đăng nhập vào
tài khoản từ xa].
Chọn [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] sử dụng thông tin người dùng đã được
đăng ký trên máy để quản lý xác thực. Chỉ những người dùng đã được xác thực
thành công mới có thể sử dụng máy. Khi sử dụng phương thức này, cần phải nhập
ID người dùng hoặc sử dụng thẻ thông minh để đăng nhập.
Chọn [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] sử dụng thông tin người dùng đã được đăng
ký trên máy chủ xác thực từ xa để quản lý xác thực.
Để biết thông tin về cách thay đổi ID người dùng và mật mã của người quản trị hệ
thống, hãy tham khảo phần "Thiết đặt của người quản trị hệ thống" (P.304).
Để biết thông tin về cách thay đổi thông tin xác thực SNMP, hãy tham khảo trợ giúp
của CentreWare Internet Services.
Để biết thông tin về thiết đặt lọc IP, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet
Services.
Để biết thông tin về cách đặt loại đăng nhập, hãy tham khảo phần "Loại đăng nhập"
(P.306) Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của
chúng tôi.
Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

44
Nhập Văn bản

Nhập Văn bản


Trong suốt các thao tác, một màn hình để nhập văn bản thỉnh thoảng xuất hiện. Dưới
đây mô tả cách nhập văn bản như thế nào.

Trước khi Sử dụng Máy


Bạn có thể nhập các kí tự sau: chữ số, chữ cái và ký hiệu.
1
Mục Mô tả
Nhập các chữ cái và các chữ Để nhập chữ cái viết hoa, chọn [Shift]. Để trở về chữ
số thường, hãy chọn lại [Shift].
Nhập các ký hiệu Chọn [More Characters].

Lưu ý

Tùy vào bàn phím, bạn có thể chọn một ký hiệu từ các
lựa chọn kéo lên đã được hiển thị ở phía dưới bên tay
trái của màn hình.
Nhập một khoảng cách Chọn [Space].
Xóa các kí tự Chọn [Backspace] để xóa lần lượt từng ký tự. Chọn
[Delete Text] để xóa tất cả các ký tự.

45
Trước khi Sử dụng Máy
Trước khi Sử dụng Máy

46
2
Giấy và các Phương tiện khác
2
Giấy và các Phương tiện khác

Loại Giấy
Phần này mô tả các loại giấy sẵn dùng với máy này.
Giấy và các Phương tiện khác

Sử dụng giấy không phù hợp có thể gây ra hiện tượng kẹt giấy, giảm chất lượng in,
hỏng hóc và các sự cố khác. Để khai thác tối ưu và sử dụng hiệu quả hiệu năng của
máy, chúng tôi khuyên bạn chỉ nên sử dụng loại giấy do Fuji Xerox khuyên dùng.
Nếu bạn muốn sử dụng loại giấy không phải là loại mà Fuji Xerox khuyên dùng, hãy
liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

WARNIG
Không sử dụng giấy dẫn điện như giấy origami hoặc giấy tráng dẫn. Khi bị kẹt
giấy, máy có thể gây ra chập mạch hoặc thậm chí là một tai nạn hỏa hoạn.

Quan trọng
2  Ẩm do nước, mưa hoặc hơi nước có thể làm hình ảnh được in bị mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Khối lượng và Trọng lượng Nạp được đối với Giấy được Hỗ trợ

Khay giấy Trọng lượng Số lượng nạp được*1


Cơ bản/Trọng
lượng Ram
Khay 1 đến Trọng lượng ram 500 tờ
4*2 từ 60 đến 256
gsm: 51,6 - 220,1
kg
Khay 5 60 đến 216 gsm Tối đa 5 mm
Trọng lượng ram: 45 tờ
51,6 - 185,7 kg

*1 :Khi sử dụng giấy 80 gsm


*2 :Khay 2 đến khay 4 là tùy chọn trong một số kiểu máy.

Quan trọng

In trên giấy khác với loại và kích cỡ giấy đã chọn trong trình điều khiển in hoặc in từ khay không hỗ
trợ giấy đã nạp có thể dẫn đến kẹt giấy. Để đảm bảo in đúng, hãy chọn đúng kích cỡ giấy, loại giấy
và khay giấy.

Lưu ý
 Trọng lượng cơ bản là trọng lượng 1 m của một tờ giấy.
 Trọng lượng ram giấy là trọng lượng 1.000 tờ giấy kích cỡ thập nhị phân (788 x 1.091 mm).

Khi sao chụp giấy có khổ không chuẩn từ khay 5, bạn phải nhập khổ giấy đó. Hơn nữa, nếu bạn
thường xuyên sao chụp giấy có khổ không chuẩn, bạn có thể đặt trước khổ giấy đó trên máy. Khổ
giấy này sau đó sẽ xuất hiện trong phần [Kích cỡ chuẩn] trên màn hình [Khay 5]. Để biết thêm thông
tin về thiết đặt này, hãy tham khảo phần "Khay 5 - Mặc định khổ giấy" (P.143).

48
Loại Giấy

Loại Giấy được Hỗ trợ

Giấy Chuẩn
Khi in hoặc sao chép trên giấy thường được sử dụng (giấy thường), hãy sử dụng giấy

Giấy và các Phương tiện khác


đáp ứng các tiêu chuẩn được mô tả dưới đây. Để sao chép hoặc in rõ ràng nhất có
thể, chúng tôi khuyến nghị dùng giấy chuẩn sau đây.
Quan trọng
 Hiệu suất của giấy có thể không được đảm bảo tùy thuộc vào nhà sản xuất giấy mà bạn dùng. Để
biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Tên Giấy Trọng Loại giấy*1 Lưu ý/Biện pháp đối phó
lượng Cơ
sở (gsm)
Xerox 75 Trơn -
Business
Multipurp
ose 4200
2
Berga 80 Trơn -
Focus,
265.101
Xerox 80 Trơn -
Business
MoDo 80 Trơn -
Datacopy
(Husum)
Xerox A5 80 Trơn -
80GSM
Premier
Xerox 80 Trơn -
Recycle
(Recycle
Pure)
Xerox 80 Trơn -
Premium
US
Foolscap
paper
P 64 Trơn -
J-Paper 75 Trơn -
Giấy 80 Trơn -
Business
Giấy 80 Trơn -
Premier

* :Chọn thiết đặt loại giấy cho giấy nạp vào khay. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thay đổi Cài đặt Giấy"
(P.65).

Giấy Bán Chuẩn


Ngoài loại giấy tiêu chuẩn, cũng có thể sử dụng loại giấy sau.

49
Giấy và các Phương tiện khác

Quan trọng

Hiệu suất của giấy có thể không được đảm bảo tùy thuộc vào nhà sản xuất giấy mà bạn dùng. Để
biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
Giấy và các Phương tiện khác

Tên Giấy Trọng Loại Giấy Lưu ý/Biện pháp đối phó
lượng Cơ
sở (gsm)
Xerox 75 Trơn -
Business
Multipurp
ose 4200
Hammer 75 Trơn -
mill Tidal
MP

2 Boise
Cascade
75 Trơn -

X9
Berga 80 Trơn -
Focus,
265.101
Xerox 80 Trơn -
Business
MoDo 80 Trơn -
Datacopy
(Husum)
Xerox A5 80 Trơn -
80GSM
Premier
Xerox 80 Trơn -
Recycle
(Recycle
Pure)
Xerox 80 Trơn -
Premium
US
Foolscap
paper
M-Paper 80 Trơn -
Giấy 70 Trơn -
Business
+
Giấy 75 Trơn -
Business
+
Giấy 80 Trơn -
Business
+
Giấy 70 Trơn -
Performer

50
Loại Giấy

Giấy 80 Trơn -
Performer
Giấy 70 Trơn -
Performer
+

Giấy và các Phương tiện khác


Giấy 80 Trơn -
Performer
+
Giấy 80 Trơn -
Performer
Plus
Giấy Xcite 80 Trơn -
Giấy 70 Trơn -
Xplore
Astro 70 Trơn -
Extra
Astro 80 Trơn -
2
Extra
Giấy 70 Trơn -
Xceed
Giấy 80 Trơn -
Xceed
Giấy 70 Trơn -
Professio
nal
Giấy 80 Trơn -
Professio
nal
Xpress 70 Trơn -
Paper
Premier 80 Trơn -
Fsc
Performer 75 Trơn -
A4 75gsm
White Fsc
Giấy Star 70 Trơn -
(Gói:
Cam)

* :Chọn thiết đặt loại giấy cho giấy nạp vào khay. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thay đổi Cài đặt Giấy"
(P.65).

Giấy Dùng được

51
Giấy và các Phương tiện khác

Ngoài loại giấy tiêu chuẩn, cũng có thể sử dụng loại giấy sau.
Quan trọng
 Hiệu suất của giấy có thể không được đảm bảo tùy thuộc vào nhà sản xuất giấy mà bạn dùng. Để
Giấy và các Phương tiện khác

biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Tên Giấy Trọng Loại giấy*1 Lưu ý/Biện pháp đối phó
lượng cơ
bản (gsm)
Columbia 90 Envelope Không hỗ trợ công việc sử dụng Bộ hoàn thiện-B1
n Số 10 4 (tùy chọn).
1/8 x 9 1/2
Phong bì 90 Envelope Không hỗ trợ công việc sử dụng Bộ hoàn thiện-B1
Strathmor (tùy chọn).
e Writing

2 Bright
White
Move
Monarch
Xerox 120 Giấy Chỉ LEF
Digital Heavyweight
Color
Xpression
s ELITE
Xerox 163 Giấy Chỉ LEF
BUSINES Heavyweight
S 90 lb. -
chỉ mục
Xerox 179 Giấy rất dày Chỉ LEF
BUSINES
S 110 lb. -
chỉ mục
Giấy nhãn - Các nhãn hiệu  Chỉ LEF
Xerox tốc  Không hỗ trợ công việc sử dụng Bộ hoàn thiện-
độ cao B1 (tùy chọn).
Wausau 215 Giấy rất dày 
Chỉ LEF
Bright  Không hỗ trợ công việc sử dụng Bộ hoàn thiện-
White B1 (tùy chọn).
Xerox 75 Trơn Không hỗ trợ công việc dập lỗ sử dụng Bộ hoàn
Business thiện-B1 (tùy chọn).
Multipurp
ose 4200
Phong bì 80 Envelope Không hỗ trợ công việc sử dụng Bộ hoàn thiện-B1
có keo (tùy chọn).
dính sẵn
Riverserie
s DL
Severn
Phong bì 80 Envelope Không hỗ trợ công việc sử dụng Bộ hoàn thiện-B1
dính (tùy chọn).
Riverserie
s DL
Severn

52
Loại Giấy

Phong bì 80 Envelope Không hỗ trợ công việc sử dụng Bộ hoàn thiện-B1


dính (tùy chọn).
Riverserie
s C5
Congo

Giấy và các Phương tiện khác


Giấy 160 Giấy Chỉ LEF
Premier Heavyweight
TCF
160gsm
A4
Giấy 200 Giấy rất dày Chỉ LEF
Premier
TCF
200gsm
A4
Giấy 160 Giấy Chỉ LEF
Premier Heavyweight
TCF
160gsm
2
A3
Giấy 120 Giấy Chỉ LEF
Colortech Heavyweight
+ 120gsm
A4
Nhãn giấy - Các nhãn hiệu  Nạp mỗi lần một tờ để tránh kẹt giấy.
Xerox  Không hỗ trợ công việc sử dụng Bộ hoàn thiện-
Copier/ B1 (tùy chọn).
Laser 24-
Up
Xerox 80 Trơn Không hỗ trợ công việc dập lỗ sử dụng Bộ hoàn
Business thiện-B1 (tùy chọn).
4 Lỗ
Xerox 80 Trơn Không hỗ trợ công việc dập lỗ sử dụng Bộ hoàn
Nymolla thiện-B1 (tùy chọn).
dập 4 lỗ
Phong bì 80 Giấy rất dày -
có keo
dính sẵn
Riverserie
s DL
Severn
Phong bì 80 Giấy rất dày -
dính
Riverserie
s DL
Severn
Phong bì 80 Giấy rất dày -
dính
Riverserie
s C5
Congo

53
Giấy và các Phương tiện khác

Giấy 160 Giấy -


Premier Heavyweight
TCF
160gsm
A4
Giấy và các Phương tiện khác

Giấy 200 Giấy rất dày -


Premier
TCF
200gsm
A4
Giấy 160 Giấy -
Premier Heavyweight
TCF
160gsm
A3
Giấy 120 Giấy -
Colortech Heavyweight
2 + 120gsm
A4
Xerox - Các nhãn hiệu -
Copier/
Laser 24-
Up Paper
Label
Xerox 80 Trơn -
Business
4 Lỗ
Xerox 80 Trơn -
Nymolla
dập 4 lỗ
Colotech+ 90 Bond -
Colotech+ 100 Bond -
Colotech+ 120 Giấy -
Heavyweight
Colotech+ 160 Giấy -
Heavyweight
Colotech+ 200 Giấy rất dày -
Colotech+ 220 Giấy rất dày -
Colotech+ 250 Giấy rất dày -
Giấy 80 Trơn -
Xpress
Giấy 80 Trơn -
DocuPap
er Xanh
Giấy 70 Trơn -
DocuPap
er Đen
J 82 Trơn -
Giấy JD 98 Bond -
PAPER

54
Loại Giấy

Diplomat 80 Trơn -
Màu đen
Green 80 Trơn -
Wrap
Pure 100

Giấy và các Phương tiện khác


Carbon
Trung tính
Tái chế
100%
Green 80 Trơn -
Wrap Làm
từ chất
liệu Úc
Tái chế
50%
Giấy 80 Trơn -
Laserprint
Giấy Van 70 Trơn - 2
Hawk
Giấy Van 80 Trơn -
Hawk
Giấy 70 Trơn -
Horizon
Giấy 80 Trơn -
Horizon
Office 70 Trơn -
Office 80 Trơn -
Giấy 80 Trơn -
Recycled
Supreme
Giấy 80 Trơn -
PAPER
ONE Đa
năng
Giấy 80 Trơn -
Express
Giấy 80 Trơn -
Nappco
Giấy 80 Trơn -
Reflex
Carbon
Trung tính
Siêu
Trắng
Giấy 90 Bond -
Reflex
Carbon
Trung tính
Siêu
Trắng
Reflex tái 80 Trơn -
chế được

55
Giấy và các Phương tiện khác

Reflex 80 Trơn -
Siêu
Trắng
Giấy 70 Trơn -
Double A
Giấy và các Phương tiện khác

Giấy 80 Trơn -
Double A
Giấy 70 Trơn -
PaperOne
Copier
Giấy 75 Trơn -
PaperOne
Copier
Giấy 80 Trơn -
PaperOne
Copier
2 Xerox 80 Trơn -
Underton
es- Nhiều
Màu
Giấy 70 Trơn -
Copy Pilot
Giấy 80 Trơn -
Copy Pilot
Giấy Kool 80 Trơn -
Print
Giấy Le 70 Trơn -
Copy
Giấy Le 80 Trơn -
Copy
Colotech+ 160 Giấy rất dày -
Superglos
s 1 mặt
Giấy 210 Giấy rất dày -
Colotech+
Superglos
s
Colotech+ 250 Giấy rất dày -
Superglos
s 1 mặt
Colotech+ 120 Giấy -
Gloss 2 Heavyweight
mặt
Colotech+ 140 Giấy -
Gloss 2 Heavyweight
mặt
Colotech+ 120 Giấy -
Silk 2 mặt Heavyweight
Colotech+ 140 Giấy -
Silk 2 mặt Heavyweight

56
Loại Giấy

Colotech+ 170 Giấy -


Silk 2 mặt Heavyweight
Colotech+ 210 Giấy -
Silk 2 mặt Heavyweight

Giấy và các Phương tiện khác


Colotech+ 250 Giấy -
Silk 2 mặt Heavyweight

* :Chọn thiết đặt loại giấy cho giấy nạp vào khay. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thay đổi Cài đặt Giấy"
(P.65).

Giấy Giới hạn

* :Bạn có thể lấy được chất lượng hình ảnh lý tưởng nhất với khổ giấy này bằng cách đặt chất lượng hình ảnh cho từng
loại giấy. Để biết thêm thông tin về thiết đặt này, hãy tham khảo phần .

Bạn có thể sử dụng các loại giấy sau đây với sự hạn chế.
Quan trọng
 Hiệu suất của giấy có thể không được đảm bảo tùy thuộc vào nhà sản xuất giấy mà bạn dùng. Để 2
biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Tên Giấy Trọng Loại Giấy Lưu ý/Biện pháp đối phó
lượng cơ
bản (gsm)
Nhãn - Các nhãn hiệu -
Xerox
Laser
Copier
màu trắng
Nhãn - Các nhãn hiệu -
Xerox
Laser
Copier
màu trắng
Giấy nhãn - Các nhãn hiệu -
Xerox
màu trắng
có góc
vuông
Nhãn - Các nhãn hiệu -
Xerox
Laser
Copier
màu trắng
Nhãn - Các nhãn hiệu -
Xerox
Laser
Copier
24UP
GIẤY - Các nhãn hiệu -
NHÃN ĐA
DỤNG
14UP
99X38.1M

57
Giấy và các Phương tiện khác

* :Chọn thiết đặt loại giấy cho giấy nạp vào khay. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thay đổi Cài đặt Giấy"
(P.65).

Giấy không dùng được


Giấy trong suốt
Giấy và các Phương tiện khác


Giấy ẩm hoặc ướt
 Giấy đã được in trước bằng máy in khác hoặc máy sao chép khác

Giấy nhăn, nhàu hoặc rách

Phong bì không phẳng hoặc có móc cài

Phong bì có băng keo hoặc keo, hoặc có cửa sổ

Giấy màu đã qua xử lý bề mặt

Giấy có bề mặt thô như giấy bột hoặc giấy sợi

Giấy Symphony (màu hồng phấn, v.v.) 80 gsm
2
Bảo quản và Xử lý Giấy

 Vui lòng ghi nhớ những điểm sau khi bảo quản giấy

Cất giữ giấy trong tủ hoặc nơi khô ráo khác. Giấy đã nhiễm ẩm có thể giây kẹt giấy
và giảm chất lượng hình ảnh.

Sau khi mở một gói giấy, hãy bọc và cất giữ lượng giấy còn lại trong gói. Chúng tôi
khuyên bạn nên cất giữ lượng giấy còn lại trong các gói chống ẩm.
 Cất giữ giấy trên bề mặt phẳng để tránh giấy bị uốn hoặc cong.
 Không lưu trữ giấy không được bao bọc ở nơi có nhiệt độ và độ ẩm cao.

 Hãy luôn tuân thủ các điểm sau khi nạp giấy vào khay

Dóng xấp giấy thẳng hàng trước khi nạp giấy trong khay.

Không sử dụng giấy bị nhàu hay nhăn.

Không sử dụng giấy cong hay bị quăn.
 Không nạp giấy với kích cỡ lẫn nhau trên cùng một khay.
 Cẩn thận làm tơi giấy nhãn trước khi sử dụng. Nếu không, giấy có thể dính vào với
nhau, dẫn đến kẹt giấy, hoặc máy nạp nhiều trang cùng một lúc.

58
Nạp Giấy

Nạp Giấy
Phần này mô tả cách nạp giấy.

Giấy và các Phương tiện khác


Loại giấy nạp vào khay
Máy tự động phát hiện kích cỡ và hướng giấy được nạp vào khay, không phát hiện
loại giấy. Thông thường, các khay được đặt cho giấy thường. Khi nạp giấy khác giấy
thường, bạn phải thay đổi cài đặt loại giấy. Bạn có thể đặt tên loại giấy và có thể đặt
tối đa năm loại giấy làm giấy do người dùng xác định.
Thẩy

Để biết thông tin về cách thay đổi thiết đặt loại giấy, hãy tham khảo phần "Thay đổi Cài đặt Giấy"
(P.65).

Tự động Chọn Khay


Nếu bạn đặt nguồn giấy trên tab [Giấy/Giấy ra] thành [Khay giấy] trong màn hình của 2
trình điều khiển in PCL khi in thì máy sẽ tự động chọn khay giấy theo kích cỡ và
hướng của tài liệu sẽ in. Đây được gọi là [Chọn khay tự động].
Khi sao chép, chọn [Chọn tự động] cho [Cấp giấy] để mở chọn khay tự động. Nếu máy
nhận diện được hai hay nhiều khay tương ứng để chọn khay tự động, máy sẽ chọn
khay có độ ưu tiên cao nhất đã được xác định trong [Ưu tiên loại giấy] trong số các
khai được thiết lập dưới [Paper Type Settings]. Các khay mà cài đặt của chúng [Ưu
tiên loại giấy] được cài đặt về [Tắt giấy tự động] sẽ bị bỏ qua trong chức năng chọn
khay tự động. Ngoài ra, nếu như các cài đặt [Ưu tiên loại giấy] giống nhau, việc ưu
tiên khay được xác định bởi [Ưu tiên Khay giấy].
Lưu ý
 Một số khay có thể không chọn được trong chế độ chọn khay tự động tùy theo thiết đặt của khay đó
cho [Chọn giấy tự động]. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần ""Thay đổi Cài đặt" (P.142).

Không thể chọn Khay 5 trong thao tác tự động chọn khay.

Nếu hết giấy trong khi sao chép hoặc in, hãy chọn khay chứa giấy có kích cỡ và hướng tương tự, và
máy sẽ tiếp tục sao chép hoặc in (tính năng Chuyển Khay tự động). Máy không thể chuyển sang
khay có chứa loại giấy mà [Ưu tiên loại giấy] được cài đặt về [Tắt giấy tự động].

Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt [Loại giấy], [Ưu tiên loại giấy] và [Ưu tiên khay giấy] cũng như tính năng
thay giấy, hãy tham khảo phần "Thiết đặt Khay giấy" (P.141). Bạn cũng có thể đặt những thiết đặt
này từ CentreWare Internet Services.

Thêm giấy
Khi máy hết giấy trong suốt quá trình sao chép hoặc in, một thông báo xuất hiện trên
màn hình cảm ứng. Thêm giấy như những hướng dẫn thông báo. Sao chép hoặc in tự
động hồi phục khi thêm giấy.
Lưu ý
 Làm tơi giấy kỹ trước khi nạp vào khay. Việc này giúp không làm giấy dính vào nhau và giảm khả
năng kẹt giấy.

59
Giấy và các Phương tiện khác

Nạp giấy vào Khay 1 đến 4


Sau đây là mô tả quy trình nạp giấy vào Khay 1 đến 4.
Khi máy hết giấy trong suốt quá trình sao chép hoặc in, một thông báo xuất hiện trên
màn hình cảm ứng. Thêm giấy như những hướng dẫn thông báo. Sao chép hoặc in tự
Giấy và các Phương tiện khác

động hồi phục khi thêm giấy.


Quan trọng
 Bạn có thể đặt tài liệu người dùng vào một khay khi cài đặt máy lần đầu tiên. Trong trường hợp này,
hãy nhớ lấy tài liệu người dùng ra khỏi khay. Nếu không, tài liệu đó có thể gây ra kẹt giấy hoặc hỏng
hóc máy.

Quan trọng
 Không đặt bất kỳ đối tượng nào không phải giấy vào khay.

Lưu ý
 Từ khay 2 đến khay 4 là tùy chọn trong một số kiểu máy.

Lưu ý
2 Làm tơi giấy kỹ trước khi nạp vào khay. Nếu không, giấy có thể dính với nhau dẫn đến kẹt giấy.

Để biết thông tin về cách thay đổi khổ giấy và hướng giấy, hãy tham khảo phần "Thay
đổi Kích cỡ Giấy cho các Khay từ 1 đến 4" (P.63).

1 Kéo khay ra cho đến khi máy dừng.

Quan trọng
 Trong khi máy đang xử lý công việc thì không kéo khay đang dùng cho công việc ra.
 Để máy không bị kẹt giấy hay phát hiện ra lỗi về giấy được nạp trong khay, không thêm giấy mới lên
trên giấy cũ còn lại trong khay đó. Lấy bất kỳ tờ giấy nào còn lại trong khay ra và sau đó nạp giấy
này lên trên đầu giấy mới nạp.
 Không khéo tất cả các khay ra cùng nhau. Nếu không, máy sẽ bị nghiêng và rơi, từ đó gây nên
thương tích.

60
Nạp Giấy

2 Nạp và căn chỉnh cạnh của giấy với cạnh trái của khay, mặt sẽ được sao chép hoặc in
ngửa lên.

Giấy và các Phương tiện khác


Lưu ý
 Không nạp giấy quá dòng nạp tối đa ("MAX" ở hình bên phải). Nạp quá giới hạn có thể gây kẹt giấy
hoặc làm hỏng máy.

Không đặt giấy hay bất kỳ vật thể nào vào khoảng trống ở bên phải của khay 1 đến khay 4. Nạp quá
giới hạn có thể gây kẹt giấy hoặc làm hỏng máy.
2
3 Đẩy khay vào nhẹ nhàng tới khi khay dừng lại.
Quan trọng

Khi đưa giấy vào khay, hãy đẩy nhẹ nhàng. Đẩy mạnh giấy vào khay có thể khiến máy bị hỏng.

Nạp Giấy vào Khay 5 (khay tay)


Khi in hoặc sao chụp một khổ giấy hay loại giấy không thể đặt vào khay 1 đến khay 4,
hãy sử dụng khay 5. Phần sau đây mô tả quy trình nạp giấy vào Khay 5. Khi in, hãy chỉ
định hướng dẫn bằng tab [Giấy/Giấy ra] trong trình điều khiển in. Ngoài ra, hãy chỉ
định loại giấy sẽ nạp.

1 Mở Khay 5 (khay tay).

Lưu ý
 Nếu cần, hãy kéo khay mở rộng ra. Khay mở rộng có thể được mở rộng theo hai giai đoạn. Nhẹ
nhàng kéo khay mở rộng ra.

61
Giấy và các Phương tiện khác

2 Nạp giấy với mặt sẽ sao chép hoặc in úp xuống, đưa giấy vào cho đến khi cạnh giấy
chạm nhẹ vào cửa nạp giấy.
Giấy và các Phương tiện khác

Quan trọng

Không nạp nhiều loại giấy hỗn hợp vào một khay.

Không nạp giấy đầy hơn vạch đầy tối đa. Nó có thể gây ra tắc giấy hoặc trục trặc máy.

2  Khi sao chụp hoặc in trên giấy hỗn hợp dày và giấy này không nạp vào máy, hãy áp dụng uốn giấy
như minh họa ở hình bên phải. Tuy nhiên, xin lưu ý rằng uốn cong hoặc gập giấy quá mức có thể
gây ra hiện tượng kẹt giấy.
 Tùy thuộc vào loại giấy nặng, giấy có thể không nạp được vào máy hoặc chất lượng hình ảnh có thể
không tốt.

3 Điều chỉnh thanh dẫn hướng giấy để căn chỉnh cạnh giấy được nạp.

62
Thay đổi Kích cỡ Giấy

Thay đổi Kích cỡ Giấy


Phần này mô tả cách thay đổi khổ giấy cho các khay từ 1 đến 4.

Giấy và các Phương tiện khác


Thay đổi Kích cỡ Giấy cho các Khay từ 1 đến 4
Phần sau đây mô tả cách thay đổi kích cỡ giấy trong các Khay từ 1 đến 4.
Lưu ý
 Khay 2 đến khay 4 là tùy chọn trong một số kiểu máy.

Loại giấy trong khay 1 đến khay 4 được đặt sẵn. Có 11 loại giấy: Giấy thường, Giấy Bond, Giấy tái
chế, Giấy dày, Giấy bóng, Giấy nhãn, Giấy tùy chỉnh từ 1 đến 5 và thường thì máy sẽ đặt loại giấy
thường. Khi thay đổi thành một loại giấy khác, hãy thay đổi thiết đặt chất lượng giấy để phù hợp với
loại giấy sẽ được nạp sao cho bạn có thể duy trì in ở chất lượng cao. Để biết thêm thông tin về thiết
đặt loại giấy, hãy tham khảo phần "Thay đổi Cài đặt Giấy" (P.65).

Khi nạp giấy có khổ không chuẩn, bạn phải đăng ký khổ giấy đó. Để biết thông tin về cách đăng ký

Thẩy
khổ giấy, hãy tham khảo phần "Thuộc tính Khay giấy" (P.142).
2
 Để biết thêm thông tin về cách sao chép trên giấy có kích cỡ không tiêu chuẩn, hãy tham khảo "3
Sao chép" > "Sao chép" > "Cung cấp Giấy (Chọn Giấy để Sao chép)" trong Hướng dẫn Sử dụng. Để
biết thêm thông tin về cách in trên giấy có kích cỡ không tiêu chuẩn, hãy tham khảo phần trợ giúp
của trình điều khiển in.

1 Kéo khay ra cho đến khi máy dừng.

CAUTION

Khi kéo khay giấy ra, hãy kéo từ từ. Khi bạn kéo khay giấy ra quá
mạnh, khay có thể đập vào đầu gối và gây thương tích cho bạn.

Quan trọng
 Trong khi máy đang xử lý công việc thì không kéo khay đang dùng cho công việc ra.

Để máy không bị kẹt giấy hay phát hiện ra lỗi về giấy được nạp trong khay, không thêm giấy mới lên
trên giấy cũ còn lại trong khay đó.

2 Gỡ bỏ bất kỳ giấy nào đã được nạp trên khay.

3 Trong khi dập ghim hai thanh dẫn hướng giấy, hãy di chuyển chúng đến vị trí của khổ
giấy bạn đang nạp.

63
Giấy và các Phương tiện khác

4 Nạp giấy và sắp xếp cạnh của giấy so với cạnh trái của khay, với bên để sao chép
hoặc in úp xuống.
Giấy và các Phương tiện khác

Quan trọng
 Không nạp giấy quá dòng nạp tối đa.

5 Đẩy khay vào nhẹ nhàng tới khi khay dừng lại.

2 Quan trọng

Khi đưa giấy vào khay, hãy đẩy nhẹ nhàng. Đẩy mạnh giấy vào khay có thể khiến máy bị hỏng.

Lưu ý
 Đóng nhãn kích cỡ giấy vào phía trước khay giấy.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về thiết đặt loại giấy, hãy tham khảo phần "Thay đổi Cài đặt Giấy" (P.65).

64
Thay đổi Cài đặt Giấy

Thay đổi Cài đặt Giấy


Phần này mô tả cách thay đổi loại giấy cho Khay và cách đặt xử lý chất lượng hình
ảnh theo từng loại giấy.

Giấy và các Phương tiện khác


Sau khi nạp giấy vào một khay, hãy xác định loại giẫy được nạp vào.
Lưu ý

Người dùng có thể đặt tên Tùy chỉnh 1 đến Tùy chỉnh 5 hiển thị trong thiết đặt loại giấy. Để biết
thông tin về cách đặt tên cho Tùy chỉnh 1 đến Tùy chỉnh 5, hãy tham khảo phần "Tên / Màu giấy tùy
chỉnh" (P.141).
 Bạn có thể thay đổi thiết đặt loại giấy mà không chuyển sang chế độ Quản trị hệ thống trên màn hình
[Thiết lập], một màn hình hiển thị bằng cách chọn [Thiết lập] trong màn hình Trình đơn chính nếu
bạn cấu hình trước thiết đặt. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Tùy chỉnh màn hình nạp
giấy" (P.142).

1 Nhấn nút <Log In/Out>.


2
1 2 3

4 5 6

7 8 9

0 #

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống, sau đó chọn [Nhập].

Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
Mật khẩu mặc định là "x-admin".

65
Giấy và các Phương tiện khác

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.


Giấy và các Phương tiện khác

Lưu ý
 Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

4 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Thiết đặt Khay giấy].

5 Chọn [Thuộc tính Khay giấy].

6 Chọn một khay giấy để thay đổi thiết lập loại giấy theo [Các mục].

7 Chọn [Thay đổi thiết đặt].

66
Thay đổi Cài đặt Giấy

Giấy và các Phương tiện khác


8 Đặt lần lượt [Loại giấy], [Khổ giấy] và [Màu giấy].

9 Chọn [Lưu].

10 Chọn [Xác nhận].

11 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

12 Chọn [Đóng].

67
Giấy và các Phương tiện khác
Giấy và các Phương tiện khác

68
3
Bảo dưỡng
3
Bảo dưỡng

Thay Vật tư tiêu hao


Máy có các vật tư tiêu hao và các bộ phận cần thay thế định kỳ sau. Chúng tôi khuyến
nghị nên sử dụng các vật tư tiêu hao sau bởi vì chúng được sản xuất đáp ứng các
thông số kỹ thuật của máy.

Loại vật tư tiêu hao/Bộ phận cần Mã Sản Số lượng/Hộp


thay thế định kỳ phẩm
Hộp mực (9K) CT202507 1 đơn vị/hộp
Hộp mực (25K) CT202509 1 đơn vị/hộp
Cụm trống mực CT351089 1 đơn vị/hộp
Bảo dưỡng

Hộp chứa ghim (Bộ hoàn thiện-A1/B1)*1 CWAA0856 5.000 ghim X 2 bộ/hộp

Hộp chứa ghim (Bộ đóng sách cho Bộ CWAA0728 2.000 ghim X 4 bộ/hộp
hoàn thiện-B1)*2
Bộ Thay thế Ghim F451 -
3
*1 :Dành cho Bộ hoàn thiện-A1 và Bộ hoàn thiện-B1
*2 :Dành cho Bộ đóng sách cho Bộ hoàn thiện-B1

Lưu ý

Chúng tôi khuyên rằng bạn nên luôn luôn dự trữ sẵn vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ.

WARNIG
 Không được sử dụng máy hút bụi để vệ sinh mực màu bị đổ và mực màu
dư thừa trong sản phẩm này, hộp mực hoặc lọ mực. Nó có thể bắt lửa do
các tia lửa điện bên trong máy hút bụi và gây nổ. Sử dụng chổi hoặc miếng
vải ướt để lau sạch mực bị đổ. Nếu mực bị đổ ra quá nhiều, hãy liên hệ với
văn phòng đại diện của Fuji Xerox tại địa phương của bạn.

Không được ném hộp mực vào ngọn lửa trần. Mực còn lại trong hộp có thể
bắt lửa và gây bỏng hoặc nổ. Nếu bạn có hộp mực đã qua sử dụng và
không còn cần dùng nữa, hãy liên hệ với văn phòng đại diện của Fuji Xerox
tại địa phương của bạn để biết cách thải bỏ.

CAUTION

Không để hộp trống và hộp mực trong tầm tay trẻ em. Nếu một đứa trẻ vô
tình nuốt mực, hãy nhổ mực ra, súc miệng bằng nước, uống nước và tham
khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

Khi thay hộp trống và hộp mực, cần thận trọng không làm đổ mực ra ngoài.
Trong bất kỳ trường hợp mực tràn ra nào, tránh để mực dính vào quần áo,
da, mắt và miệng cũng như hít vào.
 Nếu mực bị đổ lên da hoặc quần áo của bạn, hãy lau rửa sạch bằng xà
phòng và nước. Nếu bạn để rây mực vào mắt, hãy rửa sạch mắt bằng nhiều
nước trong ít nhất 15 phút cho đến khi hết bị kích ứng. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ
nếu cần. Nếu bạn hít phải hạt mực, hãy ra một chỗ thoáng khí và súc miệng
bằng nước. Nếu bạn nuốt phải mực, hãy nhổ mực ra, súc miệng bằng
nước, uống nhiều nước và tham khảo bác sĩ ngay lập tức.

70
Thay Vật tư tiêu hao

Xử lý vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ


 Không đặt thẳng đứng hộp đựng vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ.

Không mở hộp vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ trước khi sử dụng. Tránh
cất giữ vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ ở những nơi sau:
- Nơi có nhiệt độ và độ ẩm cao
- Gần các thiết bị sinh nhiệt
- Nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời
- Khu vực bụi bặm

Khi sử dụng vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ, hãy đọc cẩn thận các biện
pháp phòng ngừa khi sử dụng. Các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng được
hướng dẫn trên thân hoặc gói của chúng, hoặc có tờ biện pháp phòng ngừa trong
gói.

Bảo dưỡng

Chúng tôi khuyến cáo luôn luôn giữ vật tư tiêu hao/phần thay thế định kỳ còn dư ở
trong kho.
 Khi gọi đến Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi để đặt mua các vật tư tiêu
hao/các bộ phận thay thế định kỳ, bạn nên biết trước các mã của sản phẩm.

Việc sử dụng các vật tư tiêu hao/các bộ phận thay thế định kỳ không phải sản phẩm 3
do Fuji Xerox khuyên dùng có thể ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu suất của máy.
Chỉ sử dụng các vật tư tiêu hao/các bộ phận thay thế định kỳ do Fuji Xerox khuyên
dùng.

Kiểm tra trạng thái vật tư tiêu hao


Bạn có thể kiểm tra tình trạng của các vật tư tiêu hao trên màn hình [Vật tư].
Thẩy
 Để biết thông tin về vật tư tiêu hao, hãy tham khảo phần "Nạp thêm" (P.116).
Thông tin sau chỉ ra phần tài liệu tham khảo cho mỗi mục.
"Thay hộp mực" (P.71)
"Thay cụm trống mực" (P.75)
"Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-A1)" (P.76)
"Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-B1)" (P.78)
"Thay hộp chứa ghim (dành cho Bộ đóng sách của Bộ hoàn thiện-B1)" (P.80)
"Đổ khay giấy vụn sau khi dập lỗ (dành cho Bộ hoàn thiện-B1)" (P.81)
"Thay thế Ghim" (P.82)

Thay hộp mực


Thông báo sau xuất hiện trên màn hình cảm ứng tùy theo lượng mực in còn lại. Hãy
thay thế hộp mực theo hướng dẫn này.

Thông báo Hiệu suất trang còn Giải pháp


lại*
Hãy đặt mua hộp mực. Gần 3.500 trang Bạn không cần phải thay Hộp Mực
ngay. Hãy đặt mua Hộp mực được
hiển thị trên màn hình.
Cần thay hộp mực sớm. Gần 40 trang Thay hộp mực bằng một hộp mới.

71
Bảo dưỡng

Thông báo Hiệu suất trang còn Giải pháp


lại*
Cần thay thế Hộp Mực. - Máy sẽ dừng. Thay hộp mực bằng
một hộp mới.

* :Có thể áp dụng hiệu suất trang còn lại cho công việc sao chụp/in khi sử dụng giấy A4 LEF ( ). Giá trị này là giá trị
ước tính và khác nhau tùy theo điều kiện như nội dung in, vùng dấu chấm (phạm vi vùng), khổ giấy, loại giấy, độ đậm
sao chụp/in, loại hình ảnh đầu ra và môi trường hoạt động của máy.

WARNIG

Không được sử dụng máy hút bụi để vệ sinh mực màu bị đổ và mực màu
dư thừa trong sản phẩm này, hộp mực hoặc lọ mực. Nó có thể bắt lửa do
các tia lửa điện bên trong máy hút bụi và gây nổ. Sử dụng chổi hoặc miếng
Bảo dưỡng

vải ướt để lau sạch mực bị đổ. Nếu mực bị đổ ra quá nhiều, hãy liên hệ với
văn phòng đại diện của Fuji Xerox tại địa phương của bạn.

Không được ném hộp mực vào ngọn lửa trần. Mực còn lại trong hộp có thể
bắt lửa và gây bỏng hoặc nổ. Nếu bạn có hộp mực đã qua sử dụng và
3 không còn cần dùng nữa, hãy liên hệ với văn phòng đại diện của Fuji Xerox
tại địa phương của bạn để biết cách thải bỏ.

Quan trọng

Khi bạn thay thế hộp mực, mực có thể bị đổ ra và làm bẩn sàn nhà. Chúng tôi khuyến cáo nên lót
một tờ giấy bên dưới sàn trước khi thay thế.

Việc sử dụng các hộp mực không phải sản phẩm do Fuji Xerox khuyên dùng có thể làm giảm chất
lượng hình ảnh và hiệu suất của máy. Chỉ nên sử dụng các hộp mực do Fuji Xerox khuyên dùng.
 Khi lượng mực in thấp, máy có thể dừng in và hiển thị thông báo. Trong trường hợp này, hãy thay
hộp mực để tiếp tục sao chép hoặc in.
 Thay hộp mực khi máy đang bật.

Độ đậm sao chụp hoặc in có thể giảm nhẹ sau khi thông báo "Vui lòng đặt mua XXX" xuất hiện trên
màn hình cảm ứng.

Khi máy đang trong chế độ Tiết kiệm điện, hãy thoát chế độ Tiết kiệm điện bằng cách nhấn nút <Tiết
kiệm điện> và nút <Tình trạng máy> trên bảng điều khiển trước khi bạn thay hộp mực thải.
 Khi thay hộp mực, hãy nhấn nút <Tình trạng máy> và kiểm tra tình trạng hiện tại cho hộp mực ngay
cả khi bảng điều khiển sáng.
 Nếu sử dụng hộp mực đã được sử dụng một phần, xuất hiện một thông báo và số trang mà bạn có
thể sao chép hoặc in được hiện trên màn hình có thể có sự khác biệt đáng kể.

1 Hãy chắc chắn rằng máy đang không hoạt động, và mở nắp đậy phía trước.

72
Thay Vật tư tiêu hao

2 Đặt tay dưới hốc hộp mực rồi nhẹ nhàng nâng hộp mực lên.

3 Từ từ kéo hộp mực ra và trượt hộp mực ra khỏi máy.

Bảo dưỡng
3

WARNIG
 Không bao giờ được bỏ một hộp mực vào một ngọn lửa trần. Mực còn lại
trong hộp có thể bắt lửa và gây ra các vết thương bỏng hoặc nổ. Nếu bạn
có hộp mực đã qua sử dụng và không còn cần dùng nữa, hãy liên hệ với
văn phòng đại diện của Fuji Xerox tại địa phương của bạn để biết cách thải
bỏ.

Quan trọng
 Nhẹ nhàng trượt hộp mực ra khỏi máy. Nếu không mực có thể tràn khỏi hộp mực.

Nếu bạn không cần dùng hộp mực nữa, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi
để biết cách thải bỏ.

4 Lấy hộp mực mới ra khỏi hộp, lắc nhẹ lên xuống và trái phải mười lần.

73
Bảo dưỡng

5 Giữ hộp mực hướng mũi tên lên và từ từ đẩy hộp mực vào đến khi nó dừng lại.
Bảo dưỡng

6 Đóng nắp đậy phía trước.


Lưu ý
 Nếu nắp trước không đóng hoàn toàn, một thông báo sẽ xuất hiện và máy sẽ duy trì trạng thái tạm
dừng.
* :Có thể áp dụng hiệu suất trang còn lại cho công việc sao chụp/in khi sử dụng giấy A4 LEF ( ). Giá trị này là giá trị
ước tính và khác nhau tùy theo điều kiện như nội dung in, vùng dấu chấm (phạm vi vùng), khổ giấy, loại giấy, độ đậm
sao chụp/in, loại hình ảnh đầu ra và môi trường hoạt động của máy.

WARNIG

Không được sử dụng máy hút bụi để vệ sinh mực màu bị đổ và mực màu
dư thừa trong sản phẩm này, hộp mực hoặc lọ mực. Nó có thể bắt lửa do
các tia lửa điện bên trong máy hút bụi và gây nổ. Sử dụng chổi hoặc miếng
vải ướt để lau sạch mực bị đổ. Nếu mực bị đổ ra quá nhiều, hãy liên hệ với
văn phòng đại diện của Fuji Xerox tại địa phương của bạn.

Quan trọng
 Khi bạn thay thế hộp mực thải, mực có thể bị đổ ra và làm bẩn sàn nhà. Chúng tôi khuyến cáo nên
lót một tờ giấy bên dưới sàn trước khi thay thế.
 Việc sử dụng hộp mực thải không đúng như khuyến cáo của Fuji Xerox có thể làm giảm chất lượng
và hiệu suất của máy. Chỉ sử dụng hộp mực thải cho máy do Fuji Xerox khuyên dùng.

74
Thay Vật tư tiêu hao

Thay cụm trống mực


Quan trọng
 Tham khảo hướng dẫn thay thế đi kèm với từng hộp vật tư tiêu hao mới.
Máy hiển thị thông báo sau khi cần thay cụm trống mực. Khi thông báo hiển thị, hãy
liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
Nếu bạn tiếp tục sao chép hoặc in mà không thay cụm trống mực sau khi thông báo
được hiển thị trên màn hình cảm ứng, máy sẽ dừng hoạt động sau khi sao chép hoặc
in hết số trang trong bảng sau.

Thông báo Hiệu suất trang còn lại Giải pháp


Please order a Drum <Before> Bạn không cần phải thay Cụm
Cartridge RX. DocuCentre Trống mực ngay. Đặt mua Cụm

Bảo dưỡng
<After> Trống mực được hiển thị trên màn
ApeosPort/DocuCentre. hình.
Cần thay cụm trống - Thay cụm trống mực đó bằng một
mực. cụm trống mới.

3
CAUTION

Khi thay hộp trống và hộp mực, cần thận trọng không làm đổ mực ra ngoài.
Trong bất kỳ trường hợp mực tràn ra nào, tránh để mực dính vào quần áo,
da, mắt và miệng cũng như hít vào.

Nếu mực bị đổ lên da hoặc quần áo của bạn, hãy lau rửa sạch bằng xà
phòng và nước. Nếu bạn để rây mực vào mắt, hãy rửa sạch mắt bằng nhiều
nước trong ít nhất 15 phút cho đến khi hết bị kích ứng. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ
nếu cần. Nếu bạn hít phải hạt mực, hãy ra một chỗ thoáng khí và súc miệng
bằng nước. Nếu bạn nuốt phải mực, hãy nhổ mực ra, súc miệng bằng nước,
uống nhiều nước và tham khảo bác sĩ ngay lập tức.
 Không để hộp trống và hộp mực trong tầm tay trẻ em. Nếu một đứa trẻ vô
tình nuốt mực, hãy nhổ mực ra, súc miệng bằng nước, uống nước và tham
khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

Quan trọng
 Việc sử dụng các hộp trống không phải sản phẩm do Fuji Xerox khuyên dùng có thể làm giảm chất
lượng hình ảnh và hiệu suất của máy. Chỉ nên sử dụng các hộp trống do Fuji Xerox khuyên dùng.
 Khi máy đang trong chế độ Tiết kiệm điện, hãy thoát chế độ Tiết kiệm điện bằng cách nhấn nút <Tiết
kiệm điện> và nút <Tình trạng máy> trên bảng điều khiển trước khi bạn thay cụm trống mực.
 Khi thay cụm trống mực, hãy nhấn nút <Tình trạng máy> và kiểm tra tình trạng hiện tại cho cụm
trống mực ngay cả khi bảng điều khiển sáng.

Lưu ý
 Không để cụm trống mực tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng mạnh từ đèn huỳnh
quang trong nhà. Không chạm hay cào vào bề mặt trống mực. Làm vậy có thể khiến chất lượng in
không tốt.
 Khi cất trữ cụm trống mục, phải đóng gói cụm trống mực. Cụm trống mực có thể bị hỏng nếu tiếp
xúc với ánh sáng

Có thể áp dụng hiệu suất trang còn lại khi sử dụng giấy A4 LEF ( ). Giá trị này là giá trị ước tính và
khác nhau tùy theo điều kiện như khổ giấy, hướng giấy, số trang in liên tục và môi trường hoạt động
của máy.

Thay cụm trống mực khi máy đang bật. Nếu nguồn tắt, tất cả thông tin được lưu trữ vào bộ nhớ của
máy sẽ bị xóa.

75
Bảo dưỡng

 Hình ảnh đầu ra từ máy có thể bị bẩn sau khi thông báo "Vui lòng đặt mua cụm trống mực." hiển thị
trên màn hình cảm ứng.

Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-A1)


Khi Bộ hoàn thiện-A1 tùy chọn được cài đặt và máy cần thay hộp chứa ghim, thông
báo sẽ xuất hiện trên màn hình cảm ứng. Khi thông báo này hiển thị, hãy nạp hộp chữ
in dập ghim mới vào hộp chứa ghim.
Quan trọng
 Việc sử dụng các hộp chứa ghim không phải sản phẩm do Fuji Xerox khuyên dùng có thể làm giảm
chất lượng và hiệu suất của máy. Chỉ nên sử dụng các hộp chứa ghim do Fuji Xerox khuyên dùng.
 Khi máy đang trong chế độ Tiết kiệm điện, hãy thoát chế độ Tiết kiệm điện bằng cách nhấn nút <Tiết
kiệm điện> và nút <Tình trạng máy> trên bảng điều khiển trước khi bạn thay hộp chứa ghim.
 Khi thay hộp chứa ghim, hãy nhấn nút <Tình trạng máy> và kiểm tra tình trạng hiện tại cho hộp chứa
Bảo dưỡng

ghim ngay cả khi bảng điều khiển sáng.

Lưu ý

Để đặt mua hộp chứa ghim, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

1
3 Đảm bảo rằng máy không hoạt động và mở nắp phía trước của bộ hoàn thiện.

2 Lấy hộp chứa ghim ra khỏi bộ hoàn thiện.

3 Sau khi bạn lấy hộp chứa ghim ra, hãy kiểm tra bên trong bộ hoàn thiện xem còn sót
dập ghim nào hay không.

76
Thay Vật tư tiêu hao

4 Kéo cả hai bên của hộp chữ in dập ghim trống bằng những ngón tay của bạn (1), và
tháo hộp chữ in dập ghim khỏi hộp mực (2).

5 Chèn mặt trước của hộp chữ in dập ghim vào hộp chứa ghim (1) và sau đó đẩy mặt

Bảo dưỡng
sau vào hộp mực (2).

6 Đẩy hộp chứa ghim vào bộ hoàn thiện cho đến khi khớp vào vị trí.

7 Đóng nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện.


Lưu ý
 Nếu nắp trước không đóng hoàn toàn, một thông báo sẽ xuất hiện và máy sẽ duy trì trạng thái tạm
dừng.

77
Bảo dưỡng

Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-B1)


Khi Bộ hoàn thiện-B1 tùy chọn được cài đặt và máy cần thay hộp chứa ghim, thông
báo sẽ xuất hiện trên màn hình cảm ứng. Khi thông báo này hiển thị, hãy nạp hộp chữ
in dập ghim mới vào hộp chứa ghim.
Quan trọng
 Việc sử dụng các hộp chứa ghim không phải sản phẩm do Fuji Xerox khuyên dùng có thể làm giảm
chất lượng và hiệu suất của máy. Chỉ nên sử dụng các hộp chứa ghim do Fuji Xerox khuyên dùng.

Khi máy đang trong chế độ Tiết kiệm điện, hãy thoát chế độ Tiết kiệm điện bằng cách nhấn nút <Tiết
kiệm điện> và nút <Tình trạng máy> trên bảng điều khiển trước khi bạn thay hộp chứa ghim.

Khi thay hộp chứa ghim, hãy nhấn nút <Tình trạng máy> và kiểm tra tình trạng hiện tại cho hộp chứa
ghim ngay cả khi bảng điều khiển sáng.

Lưu ý
Để đặt mua hộp chứa ghim, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Bảo dưỡng

1 Đảm bảo rằng máy không hoạt động và mở nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện.

2 Nắm tay cầm và kéo bộ phận giữ hộp chứa ghim sang phải, về hướng mình.

3 Lấy hộp chứa ghim ra khỏi bộ hoàn thiện.

Lưu ý
 Hộp chứa ghim được lắp đặt chắc chắn. Phải có một lực nhẹ để kéo hộp ra khỏi bộ hoàn thiện.

78
Thay Vật tư tiêu hao

4 Kéo cả hai bên của hộp chữ in dập ghim trống bằng những ngón tay của bạn (1), và
tháo hộp chữ in dập ghim khỏi hộp mực (2).

5 Chèn mặt trước của hộp chữ in dập ghim vào hộp chứa ghim (1) và sau đó đẩy mặt

Bảo dưỡng
sau vào hộp mực (2).

6 Đẩy hộp chứa ghim vào bộ hoàn thiện cho đến khi khớp vào vị trí.

7 Đóng nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện.


Lưu ý

Nếu nắp trước của bộ hoàn thiện không đóng hoàn toàn, một thông báo sẽ xuất hiện và máy sẽ duy
trì trạng thái tạm dừng.

79
Bảo dưỡng

Thay hộp chứa ghim (dành cho Bộ đóng sách của Bộ hoàn thiện-B1)
Khi Bộ đóng sách tùy chọn của bộ hoàn thiện-B1 được cài đặt và máy cần thay hộp
chứa ghim, thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình cảm ứng. Khi thông báo này hiển
thị, hãy nạp hộp chữ in dập ghim mới vào hộp chứa ghim.
Quan trọng
 Việc sử dụng các hộp chứa ghim không phải sản phẩm do Fuji Xerox khuyên dùng có thể làm giảm
chất lượng và hiệu suất của máy. Chỉ nên sử dụng các hộp chứa ghim do Fuji Xerox khuyên dùng.

Khi máy đang trong chế độ Tiết kiệm điện, hãy thoát chế độ Tiết kiệm điện bằng cách nhấn nút <Tiết
kiệm điện> và nút <Tình trạng máy> trên bảng điều khiển trước khi bạn thay hộp mực thải.

Khi thay hộp chứa ghim, hãy nhấn nút <Tình trạng máy> và kiểm tra tình trạng hiện tại cho hộp chứa
ghim ngay cả khi bảng điều khiển sáng.

Lưu ý
Để đặt mua hộp chứa ghim, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Bảo dưỡng

1 Đảm bảo máy không đang vận hành và mở nắp bên của bộ hoàn thiện.

2 Giữ các móc ở cả hai bên của hộp chứa ghim và kéo hộp chứa ra khỏi bộ hoàn thiện.

3 Giữ các móc ở cả hai bên của hộp chứa ghim mới, và lắp nó vào vị trí ban đầu cho
đến khi khớp.

4 Lặp lại các bước từ 2 và 3 đối với các hộp chứa ghim khác.

80
Thay Vật tư tiêu hao

5 Đóng nắp bên của bộ hoàn thiện.


Lưu ý

Nếu nắp đậy không đóng hoàn toàn, một thông báo sẽ xuất hiện và máy sẽ duy trì trạng thái tạm
dừng.

Đổ khay giấy vụn sau khi dập lỗ (dành cho Bộ hoàn thiện-B1)
Khi Bộ hoàn thiện-B1 tùy chọn được cài đặt và khay giấy vụn sau khi dập lỗ đã đầy,
thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình cảm ứng. Khi thông báo hiển thị, hãy đổ khay
giấy vụn sau khi dập lỗ như hướng dẫn.
Hãy đảm bảo loại bỏ tất cả các mẩu giấy vụn khi tháo khay đựng giấy vụn sau khi đục
lỗ. Không làm vậy sẽ khiến cho hộp chứa đầy trước khi thông báo nói với bạn để tháo
hộp chứa xuất hiện lần nữa và điều này có thể gây trục trặc máy.

Bảo dưỡng
Quan trọng
 Tháo khay đựng giấy vụn sau khi đục lỗ khi máy bật Nếu bạn tháo hộp chứa khi máy tắt, thì máy
không xác nhận là hộp chứa đã được tháo.
 Khi máy đang trong chế độ Tiết kiệm điện, hãy thoát chế độ Tiết kiệm điện bằng cách nhấn nút <Tiết
kiệm điện> và nút <Tình trạng máy> trên bảng điều khiển trước khi bạn thay hộp mực thải.

Khi thay khay giấy vụ sau khi dập lỗ, hãy nhấn nút <Tình trạng máy> và kiểm tra tình trạng hiện tại 3
cho khay giấy vụn sau khi dập lỗ ngay cả khi bảng điều khiển sáng.

1 Hãy chắc chắn rằng máy tính không hoạt động, nhấc nắp trên của bộ chuyển giấy lên
rồi mở nắp trước của bộ chuyển giấy trong bộ hoàn thiện.

2 Kéo khay đựng giấy vụn sau khi đục lỗ ra.

81
Bảo dưỡng

3 Tháo hộp chứa.

4 Lắp khay đựng giấy vụn sau khi đục lỗ trống vào bộ hoàn thiện cho tới khi dừng lại.
Bảo dưỡng

5 Đóng nắp trước của bộ chuyển giấy, rồi đóng nắp trên của bộ chuyển giấy trong bộ
hoàn thiện.
Lưu ý
 Nếu nắp đậy không đóng hoàn toàn, một thông báo sẽ xuất hiện và máy sẽ duy trì trạng thái tạm
dừng.

Thay thế Ghim


Nếu máy có dịch vụ Fax và có lắp đặt Bộ Tem (tùy chọn), hãy thay thế hộp tem khi
dấu tem bắt đầu mờ dần đi.
Quan trọng

Không chạm vào hộp mực dấu của hộp tem vì mực có thể dính vào hộp mực dấu. Nếu mực vô tình
tiếp xúc với da, hãy rửa sạch ngay lập tức.

Các vấn đề xảy ra do sử dụng các vật tư tiêu hao không đúng như khuyến cáo của Fuji Xerox có thể
không được bảo hiểm theo hợp đồng dịch vụ bảo trì.
 Trước khi sử dụng vật tư tiêu hao, hãy đọc kỹ hướng dẫn và biện pháp phòng tránh trên các bao bì
của sản phẩm.

Lưu ý
 Chúng tôi khuyến cáo luôn luôn giữ vật tư tiêu hao/phần thay thế định kỳ còn dư ở trong kho.

Lưu ý

Để đặt mua vật tư tiêu hao, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
(Tên sản phẩm: Bộ thay thế tem, Mã sản phẩm: F451)

82
Thay Vật tư tiêu hao

1 Kéo núm trên nắp trên của bộ nạp tài liệu lên trên và mở hoàn toàn nắp trên của bộ
nạp tài liệu.

2 Hãy kéo cần lên để mở nắp đậy bên trong.

Bảo dưỡng
3

3 Gắn pin đã cung cấp vào hộp mực tem cũ và kéo thẳng ra khỏi máy.

Lưu ý
 Nếu chỉ có phần xốp của hộp mực tem được lấy ra, hãy chắc chắn tháo phần đáy của hộp mực.

4 Gắn hộp mực tem mới.

5 Đóng nắp đậy bên trong của bộ nạp tài liệu.

83
Bảo dưỡng

6 Đóng nắp bên trái của bộ nạp tài liệu tới khi nắp khớp vào vị trí và đảm bảo rằng
không có khoảng trống giữa bên gần và bên xa của nắp và bộ nạp tài liệu.
Bảo dưỡng

84
Vệ sinh Máy

Vệ sinh Máy
Phần này mô tả cách vệ sinh máy như phần ngoài máy, nắp tài liệu, bộ nạp tài liệu và
kính đặt tài liệu.

WARNIG
Khi vệ sinh sản phẩm này, sử dụng các chất liệu vệ sinh độc quyền cho nó.
Các chất liệu vệ sinh khác có thể gây hiệu suất kém. Không bao giờ sử dụng
các chất tẩy rửa bình xịt để tránh bắt lửa và phát nổ.

CAUTION

Bảo dưỡng
Khi vệ sinh sản phẩm này, hãy luôn tắt sản phẩm và rút phích cắm điện. Nếu
tiếp cận với phần bên trong máy đang chạy thì có thể bị điện giật.

Vệ sinh Phần ngoài 3


Sau đây mô tả cách vệ sinh phần ngoài của máy.
Quan trọng

Không dùng benzen, chất pha loãng sơn, hoặc các chất lỏng dễ bay hơi hay chất xịt côn trùng trên
máy vì chúng có thể làm mất màu, biến dạng hoặc nứt vỡ các nắp đậy.

Vệ sinh máy với quá nhiều nước có thể khiến máy bị trục trặc hoặc làm hỏng tài liệu trong khi đang
sao chép.

1 Lau phần ngoài bằng một miếng vải mềm đã thấm nước và vắt kiệt.

Quan trọng
 Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.

Lưu ý
 Nếu bạn không thể loại bỏ vết bẩn một cách dễ dàng, hãy nhẹ nhàng lau máy bằng một miếng vải
mềm thấm một ít chất tẩy trung tính.

2 Hãy lau hết nước thừa bằng một miếng vải mềm.

Vệ sinh Màn hình Cảm ứng


Sau đây mô tả cách vệ sinh phần ngoài của máy.

85
Bảo dưỡng

1 Chỉ lau màn hình LCD bằng một miếng vải mềm tẩm chất tẩy rửa trung tính hoặc cồn.

Quan trọng
 Khi bạn làm ẩm miếng vải bằng chất tẩy rửa trung tính hoặc cồn, không được để chất lỏng rớt ra
Bảo dưỡng

khỏi miếng vải. Nếu miếng vải được làm ẩm với quá nhiều chất lỏng, hãy vắt nhẹ miếng vải trước khi
lau khu vực màn hình LCD.
 Không sử dụng bất kỳ chất lỏng dễ bay hơi nào trên máy như benzen và chất pha loãng sơn, hoặc
thuốc chống côn trùng vì chúng có thể làm đổi màu, làm biến dạng, hoặc làm nứt bên ngoài máy.
 Dùng lực lau màn hình cảm ứng có thể làm hỏng màn hình. Lau màn hình nhẹ nhàng.
3
Vệ sinh Nắp Tài liệu và Kính đặt Tài liệu
Nếu nắp tài liệu và kính đặt tài liệu bị bẩn, những vết ố hoặc vết bẩn có thể xuất hiện
trên các bản sao, bản fax, hoặc các tài liệu được quét và máy không thể phát hiện các
kích thước văn bản đúng hoàn toàn.
Để đảm bảo các bản sao luôn rõ ràng, hãy vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu mỗi
tháng một lần.
Quan trọng
 Không sử dụng benzen, chất pha loãng sơn hay các dung môi hữu cơ khác. Làm vậy có thể làm
hỏng sơn hoặc phủ lên trên các phần bằng nhựa.

Vệ sinh máy bằng một lượng nước quá mức có thể gây trục trặc máy hoặc làm hỏng các văn bản
trong quá trình sao chép, fax, hoặc quét.

1 Lau nắp tài liệu bằng một miếng vải mềm thấm nước để loại bỏ bụi bẩn, rồi lau bằng
vải mềm, khô.

Quan trọng
 Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.

Lưu ý

Nếu bạn không thể loại bỏ vết bẩn dễ dàng, hãy nhẹ nhàng lau sạch nắp tài liệu bằng một miếng vải
mềm thấm một lượng nhỏ chất tẩy rửa trung tính.

86
Vệ sinh Máy

2 Lau kính đặt tài liệu bằng một miếng vải mềm thấm nước để loại bỏ bụi bẩn, rồi lau
bằng vải mềm, khô.

Quan trọng

Bảo dưỡng

Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.

Lưu ý
 Nếu bạn không thể loại bỏ vết bẩn dễ dàng, hãy nhẹ nhàng lau kính đặt tài liệu bằng một miếng
khăn mềm thấm một lượng nhỏ nước tẩy rửa trung tính.

Vệ sinh đường trượt trắng và kính chuyển giấy đẳng tốc


3
Nếu đường trượt trắng hoặc kính chuyển giấy đẳng tốc liên tục bị bẩn, các vết ố có
thể xuất hiện trên các bản sao, bản fax, hoặc các văn bản được quét và máy không
thể nhận diện chính xác kích thước tài liệu.
Để đảm bảo bản sao luôn rõ ràng, hãy vệ sinh đường trượt trắng và kính chuyển giấy
đẳng tốc mỗi tháng một lần.
Quan trọng

Không sử dụng benzen, chất pha loãng sơn hay các dung môi hữu cơ khác. Làm vậy có thể làm
hỏng sơn hoặc phủ lên trên các phần bằng nhựa.
 Vệ sinh máy bằng một lượng nước quá mức có thể gây trục trặc máy hoặc làm hỏng các văn bản
trong quá trình sao chép, fax, hoặc quét.

1 Lau đường trượt trắng bằng một miếng vải mềm thấm nước để loại bỏ bụi bẩn, rồi lau
bằng vải mềm, khô.

Quan trọng
 Không nhấn phim bằng một lực lớn vì dễ làm hỏng phim.

Quan trọng
 Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.

Lưu ý
 Nếu bạn không thể loại bỏ bụi bẩn dễ dàng, hãy nhẹ nhàng lau phim bằng khăn mềm thấm một chút
chất tẩy rửa trung tính.

87
Bảo dưỡng

2 Lau kính chuyển giấy đẳng tốc bằng khăn mềm thấm nước để loại bỏ bụi bẩn rồi lau
lại bằng khăn mềm khô.

Quan trọng
Bảo dưỡng


Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.

Lưu ý

Nếu bạn không thể loại bỏ bụi bẩn dễ dàng, hãy nhẹ nhàng lau kính bằng khăn mềm thấm một chút
chất tẩy rửa trung tính.

3 Vệ sinh Trục cuốn Bộ nạp Tài liệu


Nếu trục cuốn bộ nạp tài liệu bị bẩn, có thể xuất hiện vết bẩn trên bản sao, fax hoặc tài
liệu đã quét và có thể xảy ra kẹt giấy.
Để đảm bảo bản sao luôn sạch sẽ, hãy vệ sinh trục cuốn bộ nạp tài liệu mỗi tháng
khoảng một lần.
Quan trọng
 Không sử dụng benzen, chất pha loãng sơn hay các dung môi hữu cơ khác. Làm vậy có thể làm
hỏng sơn hoặc phủ lên trên các phần bằng nhựa.
 Vệ sinh máy với quá nhiều nước có thể khiến máy bị trục trặc hoặc hỏng tài liệu trong khi sao chép,
fax, quét hoặc in.

1 Kéo núm trên nắp trên của bộ nạp tài liệu lên trên và mở hoàn toàn nắp trên của bộ
nạp tài liệu.

Lưu ý
 Khi bạn mở hết nắp, nắp sẽ ở vị trí cố định. Mở nắp nhẹ nhàng.

88
Vệ sinh Máy

2 Trong khi xoay trục cuốn, hãy lau trục cuốn bằng khăn mềm thấm nước.

Quan trọng
 Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.

Bảo dưỡng

Dùng khăn vắt thật ráo nước để tránh nước rỏ vào máy. Nước rỏ vào máy có thể khiến máy bị trục
trặc.

Lưu ý

Nếu bạn không thể loại bỏ bụi bẩn dễ dàng, hãy nhẹ nhàng lau trục cuốn bằng khăn mềm thấm một

3
chút chất tẩy rửa trung tính.

3 Đóng nắp bên trái của bộ nạp tài liệu đến khi nắp khớp vào vị trí và xác nhận rằng
không có khoảng trống giữa bên gần hoặc bên xa của nắp và bộ nạp tài liệu.

89
Bảo dưỡng

In Báo cáo/Danh sách


Bạn có thể in báo cáo/danh sách để kiểm tra thiết đặt và trạng thái giao tiếp.
Lưu ý

Khi đèn chỉ báo <Data> không sáng, bạn không thể in Danh sách Các Tài liệu được Lưu trữ.

Thẩy

Để biết thông tin về loại báo cáo/danh sách, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

1 Nhấn nút <Machine Status>.


Bảo dưỡng

1 2 3

4 5 6

7 8 9

3
0 #

2 Chọn [Báo cáo in].

Lưu ý
 Nếu [Nút in báo cáo] trong [Báo cáo] được đặt thành [Đã tắt], nút [In báo cáo] sẽ chỉ xuất hiện khi nút
[Công cụ] hiển thị trên màn hình Trình đơn chính. Để biết thêm thông tin về Báo cáo, hãy tham khảo
phần "Các báo cáo" (P.145).
 Nếu bạn muốn in [D.sách dữ liệu th.toán] hoặc [Báo cáo Auditron (công việc Fax)], hãy lắp thẻ vào
máy trước khi đặt lệnh in.

3 Chọn dịch vụ bạn muốn có báo cáo hoặc danh sách.

4 Chọn một báo cáo hoặc danh sách cần in, rồi nhấn nút <Start>.
Lưu ý
 Các báo cáo hoặc các danh mục được hiển thị trên màn hình có thể thay đổi tùy vào cấu hình của
máy.

90
Xóa Công việc In Phối liệu Riêng với một ID Người dùng Không hợp lệ

Xóa Công việc In Phối liệu Riêng với một ID


Người dùng Không hợp lệ
Khi tính năng In Phối liệu Riêng được sử dụng, tất cả các công việc in ấn bằng ID
người dùng, dù có hợp lệ hay không, đều được lưu trữ với tính năng In Phối liệu
Riêng. Quản trị viên hệ thống có thể đặt ngày hết hạn và cài đặt máy tự động xóa các
công việc in hết hạn hoặc xóa thủ công các công việc đó.
Phần này mô tả cách xóa tài liệu có ID người dùng không hợp lệ được lưu trữ với tính
năng In Phối liệu Riêng.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tính năng In xác thực cá nhân, hãy tham khảo phần "Tình trạng công việc"

Bảo dưỡng
> "In và xóa công việc đã lưu" và "Thao tác trên máy tính" > "In" trong Hướng dẫn sử dụng.

Để biết thêm thông tin về cách đặt khoảng thời gian lưu công việc, hãy tham khảo phần "Thiết đặt
tệp đã lưu" (P.257).

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
3
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống, sau đó chọn [Nhập].

Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Nhấn nút <Job Status>.

4 Chọn thẻ [Công việc in bảo mật & Khác].

5 Chọn [In xác thực cá nhân].

6 Chọn ID người dùng cần xóa và chọn [Job List].

7 Chọn công việc cần xóa và chọn [Xóa].

91
Bảo dưỡng

Công cụ Khôi phục Cài đặt


Cài đặt Công cụ Khôi phục sao lưu dữ liệu cài đặt của máy vào máy tính có kết nối
mạng để tránh làm mất dữ liệu do trục trặc ổ cứng của máy.
Tính năng này được thiết kế để khôi phục dữ liệu vào máy sau khi thay ổ cứng.
Để biết thêm thông tin chi tiết về Công cụ Khôi phục Cài đặt, hãy liên hệ với Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Lưu ý
 Bạn có thể sao lưu dữ liệu thiết đặt của máy khi ổ cứng và giao diện ethernet được cài đặt trong
máy.
Có thể sao lưu các dữ liệu sau vào máy tính:
Bảo dưỡng


Danh bạ

Thư mục (ngoại trừ tệp tài liệu)

Danh sách tài khoản người dùng

Chuỗi Công việc
3  Lập trình đã lưu
 Nhật ký công việc
 Nhật ký lỗi
 Nhật ký Auditron
 Thông in khác như dữ liệu cài đặt người dùng
Người dùng không thể tự thay ổ cứng. Khi thay ổ cứng, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

92
4
Trạng thái Máy
4
Trạng thái Máy

Tổng quan về Tình trạng Máy


Bạn có thể kiểm tra trạng thái máy và số trang được in trên màn hình. Bạn cũng có thể
in rất nhiều các báo cáo/danh sách để kiểm tra lịch sử việc làm, cài đặt và thông tin
đăng ký.

1 Nhấn nút <Machine Status>.

1 2 3

4 5 6
Trạng thái Máy

7 8 9

0 #

Bạn có thể kiểm tra các thông tin sau trên màn hình [Tình trạng máy]:

4  Thông tin Máy


Bạn có thể kiểm tra cấu hình máy, tình trạng khay giấy và trạng thái ghi đè đĩa cứng.
Bạn cũng có thể thay đổi hoặc đặt chế độ in và kiểm tra số trang đã in trên mỗi bộ tính
hoặc mỗi người dùng.
Bạn cũng có thể in nhiều báo cáo/danh sách khác nhau để kiểm tra lịch sử công việc,
thiết đặt và thông tin đã đăng ký.
Lưu ý
 [Ghi đè ổ cứng] hiển thị khi đĩa cứng được cài đặt trong máy. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với
Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thông tin Máy" (P.95).

 Các lỗi
Bạn có thể kiểm tra thông tin về lỗi xảy ra trong máy.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Các lỗi" (P.115).

 Nạp thêm
Bạn có thể kiểm tra trạng thái của vật tư tiêu hao.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Nạp thêm" (P.116).

 Thông tin Thanh toán


Bạn có thể kiểm tra số trang được in theo bộ tính.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thông tin Thanh toán" (P.117).

94
Thông tin Máy

Thông tin Máy


Trên màn hình [Machine Information], bạn có thể kiểm tra cấu hình máy và tình trạng
khay giấy, in các báo cáo/danh sách khác nhau và thay đổi và thiết lập các cài đặt chế
độ in.
Thông tin sau chỉ ra phần tài liệu tham khảo cho mỗi mục.
"Giới thiệu Chung" (P.95)
"Tình trạng Khay giấy" (P.96)
"Báo cáo in" (P.97)
"Báo cáo/Danh sách được In Tự động" (P.108)
"Ghi đè Ổ cứng" (P.110)

Trạng thái Máy


"Chế độ in" (P.110)
"Chế độ Nhận Fax" (P.114)

1 Nhấn nút <Machine Status>.

2 Trên màn hình [Thông tin máy] được hiển thị, bạn có thể kiểm tra trạng thái máy.
4

Giới thiệu Chung


Trên màn hình [Giới thiệu Chung], bạn có thể kiểm tra số sê-ri của máy, cấu hình máy,
và phiên bản của phần mềm.

1 Kiểm tra thông tin chung.

 Trang Web
Cho bạn biết cần liên hệ với ai khi muốn hỏi về bảo trì và vận hành.

 Số Sê-ri Máy
Cho biết số sê-ri của máy.

 Phần mềm Hệ thống Hiện tại


Cho biết phần mềm hệ thống hiện tại.

 Địa chỉ IP
Cho biết địa chỉ IP của máy.

95
Trạng thái Máy

 Cấu hình máy


Hiển thị màn hình [Cấu hình máy].
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Màn hình [Machine Configuration]" (P.96).

 Phiên bản Phần mềm


Hiển thị màn hình [Phiên bản phần mềm].
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Màn hình [Software Version]" (P.96).

Màn hình [Machine Configuration]


Bạn có thể kiểm tra cấu hình máy.
Trạng thái Máy

1 Chọn [Machine Configuration].

2 Kiểm tra cấu hình máy trên màn hình được hiển thị.

Lưu ý

Chọn [ ] để hiển thị màn hình trước hoặc [ ] để hiển thị màn hình tiếp theo.
 Cuộn danh sách bằng cách kéo hoặc vuốt để chuyển đổi màn hình sẽ hiển thị. Để biết thông tin về
cách kéo hoặc vuốt, hãy tham khảo phần "Tổng quan về sản phẩm" > "Màn hình cảm ứng" trong
Hướng dẫn sử dụng.

Màn hình [Software Version]


Bạn có thể kiểm tra phiên bản phần mềm.

1 Chọn [Software Version].

2 Kiểm tra phiên bản phần mềm.

Tình trạng Khay giấy


Bạn có thể kiểm tra khay giấy được đặt trong máy. Trên màn hình, bạn có thể kiểm tra
các mục sau:

96
Thông tin Máy

 Tình trạng
 % đầy
 Kích cỡ
 Loại Giấy

1 Chọn [Tình trạng Khay giấy].

2 Kiểm tra trạng thái của khay giấy.

Trạng thái Máy


Báo cáo in
Sau đây là mô tả cách in báo cáo và danh sách.
4
Lưu ý

Mục được hiển thị thay đổi tùy theo tính năng tùy chọn được cài đặt.

1 Chọn [Báo cáo in].

2 Chọn loại báo cáo hoặc danh sách cần in.

Lưu ý
 Màn hình hiển thị bên phải xuất hiện khi nút [Công cụ] được hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ.

Tình trạng Công việc/Báo cáo Hoạt động

1 Chọn [Job Status/Activity Report].


Lưu ý

Để hiển thị màn hình [Tình trạng c.việc/Báo cáo h.động], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn
[Thông tin máy] > [Báo cáo in] > [Tình trạng c.việc/Báo cáo h.động].

97
Trạng thái Máy

2 Chọn báo cáo hoặc danh sách cần in.

3 Nhấn nút <Start>.

 Báo cáo lịch sử công việc


Bạn có thể kiểm tra trạng thái hoặc kết quả của mỗi công việc in. Có thể in tối đa 200
Trạng thái Máy

công việc gần nhất. Chọn một báo cáo để in từ [Tất cả c.việc], [Máy in & C.việc in từ
thư mục], [C.việc quét, Fax & Internet Fax], [C.việc truyền tệ] hoặc [Chuỗi c.việc &
c.việc truyền tệp].
Việc chọn hộp kiểm tra [Bao gồm các công việc con] in mỗi công việc liên quan trên
một đường. Bỏ chọn hộp kiểm này giúp in nhiều công việc in liên quan (như in các
công việc trong chuỗi công việc) trên một dòng.
4 Bạn cũng có thể cài đặt máy để tự động in một [Báo cáo lịch sử công việc] sau mỗi 50
công việc.
Để biết thông tin về in tự động báo cáo lịch sử công việc, tham khảo "Các báo cáo"
(P.145). Khi bạn đặt máy tự động in báo cáo lịch sử công việc thì máy in kết quả của
tất cả công việc.

 Báo cáo lịch sử lỗi


Bạn có thể in thông tin về lỗi xảy ra trong máy. 50 lỗi gần nhất được in.

 Báo cáo h.động


Bạn có thể kiểm tra việc truyền có hoàn tất thành công hay không. Tên thiết bị đầu
cuối từ xa, kết quả và trạng thái được ghi lại bằng cách sắp xếp thành fax đến hoặc
fax gửi đi.
Thông tin sau không được bao gồm trong Báo cáo Hoạt động.

Các lần truyền và hỏi vòng quay số lại.
 Tài liệu bị xóa trong khi đang chờ được truyền đi.
 Khi nào nguồn bị tắt hoặc khi nào xảy ra lỗi hệ thống trong quá trình truyền.
Bạn cũng có thể cài đặt máy để tự động in một [Báo cáo h.động] sau mỗi 100 công
việc.
Lưu ý

Việc sử dụng ApeosWare Log Management (được bán riêng) cho phép bạn nhập các nội dung của
một Báo cáo Hoạt động vào một máy tính. Để biết thông tin về ApeosWare Log Management hoặc
ApeosWare Accounting Service, tham khảo sách hướng dẫn đi kèm với phần mềm.
Để biết thêm thông tin về cài đặt, tham khảo "Các báo cáo" (P.145).
Để biết thêm thông tin về Báo cáo h.động, tham khảo "Báo cáo h.động" (P.728).

 Danh sách tập tin được lưu


Bạn có thể in danh sách công việc chưa hoàn tất (truyền/nhận chưa hoàn tất hoặc
đang chờ hỏi vòng) được lưu trữ trong thư mục.

98
Thông tin Máy

Báo cáo Sao chép

1 Chọn [Copy Reports]


Lưu ý
 Để hiển thị màn hình [Báo cáo sao chụp], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn [Thông tin
máy] > [Báo cáo in] > [Báo cáo sao chụp].

2 Chọn [Báo cáo cấu hình].

Trạng thái Máy


3 Nhấn nút <Start>.

 Báo cáo cấu hình


Bạn có thể kiểm tra cấu hình phần cứng, thông tin mạng lưới, và in và sao chép các 4
cài đặt của máy.
Lưu ý
 Các nội dung của [Báo cáo cấu hình] giống nhau cho dù nó được in ra từ [Báo cáo sao chụp], [Báo
cáo máy in], [Báo cáo quét] hay [Báo cáo Fax].

Báo cáo In

1 Chọn [Printer Reports].


Lưu ý
 Để hiển thị màn hình [Báo cáo máy in], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn [Thông tin máy]
> [Báo cáo in] > [Báo cáo sao chụp].

2 Chọn một danh sách để in.

Lưu ý
 Các mục này được hiển thị đa dạng tùy thuộc vào các tùy chọn được cài đặt.

99
Trạng thái Máy

3 Nhấn nút <Start>.


Bạn có thể in các mục sau khi tùy chọn liên quan đến máy in được cài đặt.
Khi Adobe® PostScript® 3TM Kit (tùy chọn) được cài đặt:


Danh sách máy in logic PostScript 
D.sách p.chữ PostScrip

 Báo cáo cấu hình


Bạn có thể kiểm tra cấu hình phần cứng, thông tin mạng, và các cài đặt in và sao chép
của máy bằng báo cáo này.
Lưu ý

Các nội dung của [Báo cáo cấu hình] giống nhau cho dù nó được in ra từ [Báo cáo sao chụp], [Báo
cáo máy in], [Báo cáo quét] hay [Báo cáo Fax].
Trạng thái Máy

 Danh sách thiết đặt PCL


In cài đặt cho máy in PCL.

 Danh sách macro PCL


In danh sách biểu mẫu đã đăng ký cho PCL.
4  Danh sách Cài đặt PDF
In cài đặt được cấu hình trong chế độ máy in PDF.

 Danh sách cài đặt TIFF/JPEG


In cài đặt được cấu hình trong chế độ máy in TIFF và JPEG.

 Danh sách máy in logic TIFF/JPEG


In danh sách máy in logic được tạo trong chế độ máy in TIFF và JPEG.
Thẩy

Bạn có thể cấu hình cài đặt cho máy in logic TIFF và JPEG bằng CentreWare Internet Services. Để
biết thêm thông tin về thiết đặt này, hãy tham khảo phần trợ giúp CentreWare Internet Services.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

 Danh sách máy in logic PostScript


In danh sách máy in logic được tạo trong PostScript.
Thẩy
 Bạn có thể cấu hình cài đặt cho các máy in logic PostScript bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services. Để biết thêm thông tin, tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

 Danh sách Cài đặt ESC/P


In cài đặt được cấu hình trong chế độ mô phỏng ESC/P-K.

 Danh sách Máy in Logic ESC/P


In cài đặt lập trình được cấu hình trong chế độ mô phỏng ESC/P-K.

100
Thông tin Máy

 Danh sách Xác định Người dùng ESC/P


In danh sách các mẫu đăng ký, các lôgô, và các bảng mẫu cho ART IV, ESC/P và PC-
PR201H.

 Danh sách Cài đặt HP-GL/2


In thiết đặt cho chế độ mô phỏng HP-GL®, HP-GL/2® và HP-RTL.

 Danh sách Máy in Logic HP-GL/2


In thiết đặt lập trình đã lưu cho chế độ mô phỏng HP-GL®, HP-GL/2® và HP-RTL.

 Danh sách Cài đặt KS


In các cài đặt cho chế độ mô phỏng KS5843.

 Danh sách Cài đặt KSSM

Trạng thái Máy


In các cài đặt cho chế độ mô phỏng KSSM.

 Danh sách Cài đặt KS5895


In các cài đặt cho chế độ mô phỏng KS5895.
Thẩy

Để biết thông tin về chế độ mô phỏng KS5843/KSSM/KS5895, hãy tham khảo phần Hướng dẫn 4
người quản trị cho kiểu máy của Hàn Quốc.

 Danh sách phông chữ


In danh sách phông chữ có sẵn trên máy.
Lưu ý
 Thông tin đã in thay đổi tùy theo tùy chọn được cài đặt.

 Danh sách Phông chữ


In phông chữ có sẵn trong PCL.

 D.sách p.chữ PostScrip


In phông chữ có sẵn trong PostScript.

 Danh sách Cài đặt Máy in DocuWorks


In các cài đặt cho DocuWorks Direct Print.

Báo cáo Quét

1 Chọn [Scan Reports].


Lưu ý
 Để hiển thị màn hình [Báo cáo quét], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn [Thông tin máy] >
[Báo cáo in] > [Báo cáo sao chụp].

101
Trạng thái Máy

2 Chọn một danh sách để in.

3 Nhấn nút <Start>.

 Các báo cáo


Bạn có thể in Báo cáo cấu hình, Báo cáo cấu hình Fax/Quét và Danh sách bộ lọc
Trạng thái Máy

miền. Chọn một danh sách để in, rồi nhấn nút <Start>.
 Báo cáo cấu hình
Bạn có thể kiểm tra cấu hình phần cứng, thông tin mạng lưới, và in và sao chép các
cài đặt của máy.
Lưu ý
4  Các nội dung của [Báo cáo cấu hình] giống nhau cho dù nó được in ra từ [Báo cáo sao chụp], [Báo
cáo máy in], [Báo cáo quét] hay [Báo cáo Fax].

 Cấu hình Quét/Fax


Bạn có thể kiểm tra cài đặt được cấu hình cho tính năng Quét và tính năng Fax.
 Danh sách bộ lọc miền
bạn có thể kiểm tra các cài đặt được cấu hình cho miền mà các bộ lọc truyền tải các
dữ liệu.

 Danh sách mẫu c.việc


Bạn có thể in danh sách thiết đặt cho máy chủ lưu trữ các mẫu công việc được tạo
bằng CentreWare Internet Services. Để biết thêm thông tin về công cụ thiết đặt dịch
vụ quét, hãy tham khảo phần trợ giúp CentreWare Internet Services.
Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Lưu ý
 Tính năng này chỉ khả dụng trên các kiểu máy thuộc dòng ApeosPort.

 Danh bạ
Bạn có thể kiểm tra cài đặt cho số địa chỉ. Khi bạn chỉ định một dãy số địa chỉ thì máy
sẽ in danh sách cài đặt cho các số địa chỉ đã chỉ định. Mỗi trang chứa thông tin cài đặt
trên 50 số địa chỉ.

1 Chọn [Danh bạ].

102
Thông tin Máy

2 Chỉ định dãy số địa chỉ cần in.

3 Nhấn nút <Start>.

Báo cáo Fax

Trạng thái Máy


1 Chọn [Fax Reports].
Lưu ý
 Để hiển thị màn hình [Báo cáo Fax], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn [Thông tin máy] >
[Báo cáo in] > [Báo cáo Fax].

2 Chọn một danh sách để in.


4

3 Nhấn nút <Start>.

 Các báo cáo


Bạn có thể in Báo cáo cấu hình, Báo cáo cấu hình Fax/Quét, D.sách bộ chọn th.mục,
Danh sách Fax đến rác, Danh sách bộ lọc miền và Danh sách cổng nối VoIP. Chọn
một danh sách để in và sau đó nhấn nút <Start>.

 Báo cáo cấu hình


Bạn có thể kiểm tra cấu hình phần cứng, thông tin mạng lưới, và in và sao chép các
cài đặt của máy.
Lưu ý
 Các nội dung của [Báo cáo cấu hình] giống nhau cho dù nó được in ra từ [Báo cáo sao chụp], [Báo
cáo máy in], [Báo cáo quét] hay [Báo cáo Fax].

 Cấu hình Quét/Fax


Bạn có thể kiểm tra cài đặt được cấu hình cho tính năng Fax và tính năng Quét.
Lưu ý
 Các nội dung của [Báo cáo cấu hình] giống nhau cho dù nó được in ra từ [Báo cáo sao chụp], [Báo
cáo máy in], [Báo cáo quét] hay [Báo cáo Fax].

 Danh sách bộ chọn thư mục


Bạn có thể kiểm tra cài đặt cho tính năng Folder Sorting.

103
Trạng thái Máy

 Danh sách Thư rác Hộp thư Fax đến


Bạn có thể kiểm tra cài đặt cho G3 ID (số điện thoại) để giới hạn nhận fax.
 Danh sách bộ lọc miền
bạn có thể kiểm tra các cài đặt được cấu hình cho miền mà các bộ lọc truyền tải các
dữ liệu.
 Danh sách Cổng mạng VoIP
Bạn có thể kiểm tra việc đăng ký các cổng VoIP.

 Danh bạ
Bạn có thể kiểm tra cài đặt cho số địa chỉ (quay số nhanh), nhóm người nhận fax và
trạm chuyển tiếp.
Khi bạn chỉ định một dãy số địa chỉ thì máy sẽ in danh sách cài đặt cho các số địa chỉ
Trạng thái Máy

và trạm chuyển tiếp đã chỉ định. Mỗi trang chứa thông tin cài đặt trên 50 số địa chỉ.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đăng ký quay số nhanh và nhóm nhận fax, hãy tham khảo phần và .
Chọn [Danh bạ] hiển thị màn hình để xác định nhiều số địa chỉ. Chọn nhiều số và sau
đó nhấn nút <Start>.

 Nhóm Người nhận Fax


Bạn có thể in danh sách cài đặt cho Nhóm nhận Fax.
 Chọn Tất cả
Bạn có thể in danh sách cài đặt cho tất cả các số địa chỉ, nhóm người nhận fax và
trạm chuyển tiếp.

 Danh sách chú thích Fax


Bạn có thể kiểm tra chú thích đã đăng ký để sử dụng trên trang bìa fax.

104
Thông tin Máy

 D.sách dữ liệu th.toán


Bạn có thể kiểm tra trạng thái đăng ký của dữ liệu tính hóa đơn.
Lưu ý
 [D.sách dữ liệu th.toán] được hiển thị khi [Dịch vụ Fax / Internet Fax] được thiết lập về [Bật chế độ
q.lý ng.dùng] dưới [Chế độ quản lý người dùng] > [Loại chế độ quản lý người dùng] > [Chế độ quản
lý ng.dùng cục bộ] > [Chế độ Auditron].
Chọn [D.sách dữ liệu th.toán] hiển thị màn hình để xác định nhiều số địa chỉ. Chọn
nhiều số và sau đó nhấn nút <Start>.

Trạng thái Máy


 Chọn Tất cả
Bạn có thể in danh sách tất cả dữ liệu tính hóa đơn.

Danh sách Thư mục 4


In danh sách cài đặt thư mục và quy trình lưu tệp vào thư mục.
Lưu ý

[Danh sách thư mục] xuất hiện khi nút [Công cụ] được hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ.

Thẩy

Để biết thông tin về cách tạo thư mục, hãy tham khảo phần .

1 Chọn [Folder List].


Lưu ý
 Để hiển thị màn hình [Danh sách thư mục], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn [Thông tin
máy] > [Báo cáo in] > [Danh sách thư mục].

2 Chọn phạm vi thư mục cần in.

3 Nhấn nút <Start>.

Báo cáo Bộ đếm Công việc


In báo cáo bộ đếm cho mỗi công việc. Bạn có thể kiểm tra phân tích số lần sử dụng
máy thực tế theo tính năng (như số trang đã in và số lần sử dụng) và thời gian sử

105
Trạng thái Máy

dụng máy tổng hợp (như thời gian chạy, thời gian chờ, chế độ Điện áp thấp, chế độ
Ngủ và thời gian tắt nguồn) tính theo phút trên Báo cáo bộ đếm công việc.
Lưu ý

[Báo cáo bộ đếm công việc] xuất hiện khi nút [Công cụ] được hiển thị trên màn hình Trang chính
d.vụ.

1 Chọn [Job Counter Report].


Lưu ý

Để hiển thị màn hình [Báo cáo bộ đếm công việc], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn
[Thông tin máy] > [Báo cáo in] > [Báo cáo bộ đếm công việc].

2 Chọn [Job Counter Report].


Trạng thái Máy

4 3 Nhấn nút <Start>.

Báo cáo Auditron


Bạn có thể in báo cáo auditron theo mỗi người dùng. Hãy lưu ý các nội dung trên màn
hình có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ Auditron cho dịch vụ có được bật hay
không.
Lưu ý
 [Báo cáo Auditron] xuất hiện khi nút [Công cụ] được hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ.

Bạn không thể xuất báo cáo vào một tập tin. Để xuất báo cáo ra một tập tin, sử dụng ApeosWare
Log Management (được bán riêng) hoặc ApeosWare Accounting Service (được bán riêng).

 Khi [Loại chế độ quản lý người dùng] được thiết lập khác với [Chế độ quản lý
ng.dùng cục bộ]
Khi [Loại chế độ quản lý người dùng] của mỗi dịch vụ được thiết lập khác với [Chế độ
quản lý ng.dùng cục bộ], màn hình sau đây xuất hiện, cho phép bạn in một Báo cáo
Đo lường (Các Công việc In ấn).

1 Chọn [Auditron Reports].


Lưu ý

Để hiển thị màn hình [Auditron Reports], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn [Machine
Information] > [Print Reports] > [Auditron Reports].

106
Thông tin Máy

2 Chọn [Báo cáo bộ tính (công việc in)].

3 Nhấn nút <Start>.


 Báo cáo bộ tính (công việc in)

Trạng thái Máy


Bạn có thể kiểm tra tổng số trang đã in và số tờ giấy đã dùng cho mỗi máy khách (chủ
sở hữu công việc). [Báo cáo bộ tính (công việc in)] đếm số trang từ thời điểm dữ liệu
được khởi tạo.

 Khi [Loại chế độ quản lý người dùng] được thiết lập về [Chế độ quản lý ng.dùng
cục bộ]
Khi [Loại chế độ quản lý người dùng] được thiết lập về [Chế độ quản lý ng.dùng cục
bộ], màn hình [Báo cáo Auditron] xuất hiện. Bạn có thể in báo cáo auditron trên người 4
dùng cho các dịch vụ tại đó chế độ Auditron được thiết lập về [Bật chế độ q.lý
ng.dùng].
Thẩy

Để biết thông tin về cách bật tính năng Auditron cho từng dịch vụ, hãy tham khảo phần .

1 Chọn [Auditron Reports].


Lưu ý
 Để hiển thị màn hình [Báo cáo Auditron], chọn nút <Machine Status> và sau đó chọn [Thông tin máy]
> [Báo cáo in] > [Báo cáo Auditron].

2 Chọn báo cáo auditron để in.

3 Chọn dãy số người dùng sẽ in.


Lưu ý
 Việc chọn [Chọn tất cả] sẽ chọn tất cả người dùng.

4 Nhấn nút <Start>.

107
Trạng thái Máy

 Báo cáo Auditron (Công việc Sao chép)


Bạn có thể kiểm tra tổng số trang đã sao chép và in trên máy. Nếu số trang hoặc màu
có thể quét được đặt giới hạn, bạn cũng có thể kiểm tra giá trị giới hạn này. [Báo cáo
Auditron (công việc sao chụp)] đếm số trang từ thời điểm dữ liệu được khởi tạo.
Lưu ý

[No.] được hiển thị trên báo cáo là số Quản trị Người dùng được chỉ định khi người dùng được đăng
ký theo [Chế độ quản lý người dùng] hoặc [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

 Báo cáo Auditron (công việc in)


Bạn có thể kiểm tra tổng số trang đã in và số tờ giấy đã dùng cho mỗi máy khách (chủ
sở hữu công việc). [Báo cáo Auditron (công việc in)] đếm số trang từ thời điểm dữ liệu
được khởi tạo.
Quan trọng
 Khi [Dịch vụ in] được đặt thành [Tắt chế độ q.lý ng.dùng] trong [Chế độ Auditron] trong [Loại chế độ
Trạng thái Máy

quản lý người dùng], [Báo cáo bộ tính (Công việc in)] sẽ hiển thị thay vì [Báo cáo Auditron (Công
việc in)]. Để biết thêm thông tin và Báo cáo bộ tính (Công việc in), hãy tham khảo phần "Báo cáo bộ
tính (công việc in)" (P.107).

Lưu ý

[No.] được hiển thị trên báo cáo là số Quản trị Người dùng được chỉ định khi người dùng được đăng
ký theo [Chế độ quản lý người dùng] hoặc [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

4  Báo cáo Auditron (Công việc quét)


Bạn có thể kiểm tra tổng số trang đã quét bằng máy. Nếu số trang có thể quét được
đặt giới hạn, bạn cũng có thể kiểm tra giá trị giới hạn này. [Báo cáo Auditron (Công
việc quét)] đếm số trang từ thời điểm dữ liệu được khởi tạo.
Lưu ý

[No.] được hiển thị trên báo cáo là số Quản trị Người dùng được chỉ định khi người dùng được đăng
ký theo [Chế độ quản lý người dùng] hoặc [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

 Báo cáo Auditron (công việc Fax)


Bạn có thể kiểm tra tổng số lần truyền/nhận fax và tổng số trang đã truyền cho mỗi
người dùng.
Lưu ý
 [No.] được hiển thị trên báo cáo là số Quản trị Người dùng được chỉ định khi người dùng được đăng
ký theo [Chế độ quản lý người dùng] hoặc [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

Báo cáo/Danh sách được In Tự động


Một số báo cáo/danh sách liên quan với dịch vụ Fax va Quét có thể được in tự động.
Sau đây là mô tả báo cáo/danh sách có thể được in tự động.

Báo cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc


Báo cáo này được in tự động khi một truyền lệnh của dữ liệu được quét đến một máy
tính trên mạng lưới hoặc một truyền lệnh của dữ liệu được quét qua e-mail không
thành công. Khi truyền fax, IP Fax (SIP) hoặc Internet Fax thất bại, máy cũng in báo
cáo này. Bạn có thể kiểm tra một hình thu nhỏ của dữ liệu đã được quét và kết quả
truyền dẫn của nó.
Bạn có thể đặt không in ra ngoài Báo cáo Truyền dẫn - Không được thực hiện tự
động.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo cho email tự động hay không, hãy tham khảo phần .

Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo cho fax tự động hay không, hãy tham khảo phần .

108
Thông tin Máy

Báo cáo truyền lệnh


Báo cáo này được in tự động khi một truyền dẫn dữ liệu đã quét đến máy tính trên một
mạng lưới hoặc một truyền dẫn dữ liệu đã quét qua e-mail thành công. Khi truyền fax,
IP Fax (SIP) hoặc Internet Fax thành công, máy cũng in báo cáo này. Bạn có thể kiểm
tra một hình thu nhỏ của dữ liệu đã được quét và kết quả truyền dẫn của nó.
Bạn có thể đặt không in ra ngoài Báo cáo Truyền dẫn - Không được thực hiện tự
động.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo cho email tự động hay không, hãy tham khảo phần .
 Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo cho fax tự động hay không, hãy tham khảo phần .

Báo cáo Thư mục


Bạn có thể xác nhận một tài liệu được lưu trữ trong thư mục.

Trạng thái Máy


Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần .

Báo cáo truyền đa hướng


Bạn có thể kiểm tra kết quả truyền phát đa hướng. Báo cáo ghi lại thông tin người
nhận và kết quả/trạng thái truyền. 4
Nếu bạn đặt tự động in báo cáo này thì máy sẽ in báo cáo mỗi lần truyền phát đa
hướng hoàn tất.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần .

Báo cáo thăm dò


Bạn có thể kiểm tra kết quả giao tiếp hỏi vòng nhiều lần (hỏi vòng từ nhiều người
nhận). Báo cáo ghi lại tên thiết bị đầu cuối từ xa và kết quả/trạng thái truyền.
Nếu bạn đặt tự động in báo cáo này thì máy sẽ in báo cáo mỗi lần truyền hỏi vòng
nhiều lần hoàn tất.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần .

Báo cáo truyền tệp - máy chủ fax


Báo cáo được xuất sau khi dữ liệu hình ảnh mà máy đã quét được gửi cho máy chủ
Fax máy chủ qua mạng. Báo cáo bao gồm hình ảnh tài liệu đã quét và kết quả truyền.
Báo cáo bao gồm ảnh tài liệu đã quét và kết quả truyền.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách chỉ định xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần .

109
Trạng thái Máy

Báo cáo lỗi chuỗi công việc


Báo cáo này thông báo có lỗi chuỗi công việc. Ngày và giờ xảy ra lỗi và các mã lỗi
được in ra.
Bạn có thể cài đặt không in tự động Báo cáo lỗi chuỗi công việc.
Lưu ý

Tính năng này chỉ khả dụng trên các kiểu máy thuộc dòng ApeosPort.

Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần .

Ghi đè Ổ cứng
Bạn có thể kiểm tra trạng thái ghi đè của đĩa cứng. "Overwriting" chỉ ra rằng quá trình
ghi đè đang diễn ra. "Chế độ chờ" chỉ ra rằng quá trình ghi đè đã hoàn thành.
Trạng thái Máy

Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

[Ghi đè ổ cứng] hiển thị khi [Ghi đè ổ cứng] được bật trong [Thiết đặt xác thực/bảo mật]. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo phần .

4 1 Chọn [Overwrite Hard Disk].

2 Kiểm tra trạng thái ghi đè của đĩa cứng.

Chế độ in
Bạn có thể in các thiết đặt lập trình được đặt cấu hình trong chế độ mô phỏng ESC/P-
K và truy xuất lập trình đó.
Lưu ý
 Các mục này được hiển thị đa dạng tùy thuộc vào các tùy chọn được cài đặt.

1 Nhấn nút <Machine Status>.

2 Chọn [Print Mode].

110
Thông tin Máy

3 Chọn [Ngoại tuyến] hoặc [Trực tuyến].

Ngoại tuyến
Máy không chấp nhận dữ liệu từ máy tính. Bất kỳ dữ liệu nào đang gửi sẽ bị hủy và
không được in.

Trạng thái Máy


Trực tuyến
Máy in tiếp nhận dữ liệu từ máy tính.

4 Chọn ngôn ngữ máy in để cài đặt chế độ in.

5 Đặt từng mục.


4

Lưu ý
 Các mục được hiển thị thay đổi tùy thuộc vào ngôn ngữ của máy in.

Truy xuất Lập trình


Bạn có thể truy xuất và sử dụng các cài đặt đã đăng ký trong bộ nhớ.

1 Chọn [Retrieve Programming].

2 Chọn số bộ nhớ để sử dụng.

 Mặc định của Nhà máy


Bạn có thể sử dụng cài đặt mặc định của nhà máy.

 Cài đặt Tùy chỉnh


Hiển thị những số được lưu trữ trong bộ nhớ.

111
Trạng thái Máy

Lập trình
Bạn có thể kiểm tra hoặc thay đổi giá trị cài đặt cho số mục chế độ in.
Thẩy

Để biết số mục có thể được cấu hình trong từng menu chế độ, hãy tham khảo phần , , và .

1 Chọn [Lập trình].

2 Nhập số mục tính năng để thiết lập trong [Số mục] bằng bàn phím số.
Trạng thái Máy

3 Chọn [Xác nhận]. Giá trị cài đặt hiện tại xuất hiện.

4 4 Chọn [Thay đổi giá trị].

5 Nhập [Giá trị mới] bằng bàn phím số.

6 Chọn [Lưu].

Lưu trữ/Xóa bỏ lập trình


Đối với mô phỏng ESC/P-K và HP-GL/2, bạn có thể đăng ký thiết đặt trong bộ nhớ.
Bạn có thể đăng ký tối đa 20 chế độ in cho mô phỏng ESC/P-K và HP-GL/2.

1 Chọn [Lưu trữ/Xóa bỏ lập trình].

2 Chọn [Lưu trữ lựa chọn hiện thời] hoặc [Xóa].

Lưu trữ lựa chọn hiện thời


Lưu lựa chọn hiện tại. Nếu bạn chọn số đã được sử dụng, cài đặt mới sẽ được ghi đè
lên cài đặt cũ. Không thể khôi phục cài đặt bị ghi đè.

112
Thông tin Máy

Xóa
Chọn mục này để xóa một lập trình.
Quan trọng
 Các số bị xóa không thể khôi phục lại.

3 Chọn số bộ nhớ sẽ lưu trữ hoặc xóa.

Trạng thái Máy


Lập trình Mặc định
Bạn có thể khởi động máy bằng cách sử dụng các cài đặt đã lưu trong bộ nhớ làm cài
đặt mặc định.

1 Chọn [Default Programming]. 4


2 Chọn [Mặc định nhà máy] hoặc [Thiết đặt tùy chỉnh].

Mặc định của Nhà máy


Bạn có thể sử dụng cài đặt mặc định của nhà máy.

Cài đặt Tùy chỉnh


Hiển thị số đã lưu trong bộ nhớ.

3 Khi bạn chọn [Thiết đặt tùy chỉnh], chọn số bộ nhớ để sử dụng.

4 Chọn [Lưu].

Mật khẩu
Đối với PDF Direct Print, nếu tệp được đặt mật khẩu, hãy đặt mật khẩu đó tại đây
trước. Các tệp PDF chỉ có thể được in khi mật khẩu được cấp và mật khẩu được nhập
giống nhau.
Bạn có thể sử dụng tối đa 32 ký tự cho mật khẩu.

1 Nhấn [Mật khẩu].

2 Nhập mật khẩu lên đến 32 ký tự byte đơn bằng bàn phím được hiển thị và chọn [Lưu].

113
Trạng thái Máy

Chế độ Nhận Fax


Bạn có thể đặt chế độ nhận fax.
Lưu ý
 Như đối với fax IP (SIP), máy luôn luôn nhận fax tự động.

Thẩy

Để biết thông tin về nhận tự động và nhận thủ công, hãy tham khảo phần "Fax" > "Nhận fax" trong
Hướng dẫn sử dụng.

1 Nhấn nút <Machine Status>.

2 Chọn [Fax Receiving Mode].


Trạng thái Máy

4
3 Chọn chế độ nhận fax

Nhận thủ công


Máy nhận fax thủ công từ một máy từ xa. Chế độ này thuận tiện cho việc xác nhận
người gửi hoặc sử dụng điện thoại bên ngoài trước khi nhận fax.

Nhận tự động
Máy tự động nhận fax.

4 Chọn [Lưu].

114
Các lỗi

Các lỗi
Phần này mô tả cách kiểm tra thông tin về lỗi xảy ra trên máy.
Báo cáo lịch sử lỗi cho biết danh sách 50 lỗi xảy ra gần nhất. Các mục được in bao
gồm ngày và giờ, mã lỗi và loại lỗi.
Sau đây là mô tả về cách in báo cáo lịch sử lỗi.

1 Nhấn nút <Machine Status>.

2 Chọn thẻ [Lỗi].

Trạng thái Máy


3 Chọn [Error History Report]. 4
4 Nhấn nút <Start>.
Lưu ý
 Bạn cũng có thể truy cập [Error History Report] dưới [Machine Information] > [Print Reports] > [Job
Status/Activity Report].


Nếu [Nút in báo cáo] trong [Báo cáo] được đặt thành [Đã tắt], nút [Báo cáo lịch sử lỗi] không hiển thị
trên màn hình. Để biết thêm thông tin về báo cáo, hãy tham khảo phần .

115
Trạng thái Máy

Nạp thêm
Bạn có thể kiểm tra tình trạng của các vật tư tiêu hao trên màn hình [Vật tư]. Trạng
thái của vật tư tiêu hao sẽ được hiển thị là "OK", "Replace Soon (Order Now)", hoặc
"Replace Now".
Sau đây là mô tả về quy trình kiểm tra trạng thái vật tư tiêu hao.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách thay vật tư tiêu hao, hãy tham khảo phần "Thay Vật tư tiêu hao" (P.70).

1 Nhấn nút <Machine Status>.

2 Chọn tab [Supplies] và xác nhận tình trạng mực và các vật tư tiêu hao khác.
Trạng thái Máy

Lưu ý

Nhấn một tên cung ứng hiển thị một màn hình về trình trạng cung ứng.

116
Thông tin Thanh toán

Thông tin Thanh toán


Trên màn hình [Billing Information], bạn có thể kiểm tra số trang đã in trên mỗi dụng cụ
đo hoặc người dùng.
Thông tin sau chỉ ra phần tài liệu tham khảo cho mỗi mục.
"Thông tin Thanh toán" (P.117)
"Thông tin Thanh toán Tài khoản Người dùng" (P.118)

1 Nhấn nút <Machine Status>.

2 Chọn thẻ [Thông tin thanh toán].

Trạng thái Máy


4
Thông tin Thanh toán
Bạn có thể kiểm tra tổng số các bản sao chép và các trang đã được in trên từng bộ
tính.

1 Chọn [Billing Information].

2 Trên màn hình, kiểm tra mỗi bộ tính.

Lưu ý

[Previous meter reading] có thể hiển thị khi sử dụng hệ thống EP. Để biết thêm thông tin về hệ thống
EP, hãy tham khảo phần .

117
Trạng thái Máy

 Số sêri
Hiển thị số sê-ri của máy.

 Tổng số bản in
Hiển thị tổng số Bản in mực đen.

 Dịch vụ Sao chép


Hiển thị tổng số trang đã sao chép.

 Dịch vụ In
Hiển thị tổng số trang đã in.

 Dịch vụ Fax
Hiển thị tổng số trang đã fax.
Trạng thái Máy

 Bản in mực đen lớn


Hiển thị tổng số trang đã in đen trắng cỡ lớn.

Thông tin Thanh toán Tài khoản Người dùng


4 Bạn có thể kiểm tra số trang được người dùng in.
Lưu ý

[Thông tin thanh toán tài khoản người dùng] được hiển thị khi [Loại chế độ quản lý người dùng]
được thiết lập về [Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ].

Thẩy

Để biết thêm thông tin về chế độ Auditron, hãy tham khảo phần .

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

Để kiểm tra bộ tính giá trị hóa đơn của ID người dùng được xác thực hiện tại

1) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].

Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Next] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Enter].

2) Nhấn nút <Machine Status>.

Để kiểm tra bộ tính cho quản trị viên hệ thống

1) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].

118
Thông tin Thanh toán

Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Next] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Enter].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

2) Nhấn nút <Machine Status>.

2 Chọn thẻ [Thông tin thanh toán].

Trạng thái Máy


3 Chọn [Thông tin thanh toán tài khoản người dùng].

4 Chọn một bộ tính cần kiểm tra. 4

Lưu ý
 Bộ tính chỉ được hiển thị cho các tính năng được thiết lập về [Bật chế độ q.lý ng.dùng] trong chế độ
Auditron.

 Bộ tính (công việc sao chụp)


Hiển thị số trang đã sao chép.

 Bộ tính (Công việc quét)


Hiển thị số trang đã quét.

 Bộ tính (công việc in)


Hiển thị số trang đã in.
Lưu ý
 [Bộ tính (công việc in)] không được hiển thị cho quản trị hệ thống.

119
Trạng thái Máy
Trạng thái Máy

120
5
Các công cụ
5
Các công cụ

Quy trình Cài đặt Hệ thống


Để thay đổi hoặc tùy chỉnh các cài đặt hệ thống, hãy vào chế độ System
Administration.
Phần này mô tả các quy trình cơ bản về thiết đặt hệ thống.
Phần này mô tả các quy trình cơ bản về thiết đặt hệ thống.
The following shows the reference section for each procedure.
"Bước 1 Vào chế độ Quản trị Hệ thống" (P.122)
"Bước 2 Nhập ID người dùng và Mật mã của Người quản trị hệ thống" (P.122)
"Bước 3 Chọn [Công cụ]" (P.123)
"Bước 4 Chọn Mục Thiết đặt trên màn hình [Công cụ]" (P.123)
"Bước 5 Đặt tính năng" (P.126)
"Bước 6 Thoát khỏi Chế độ Quản trị hệ thống" (P.126)
Các công cụ

Bước 1 Vào chế độ Quản trị Hệ thống

1 Nhấn nút <Log In/Out> hoặc trường thông tin đăng nhập trên màn hình cảm ứng.

5
1 2 3

4 5 6

7 8 9

0 #

Bước 2 Nhập ID người dùng và Mật mã của Người quản trị hệ thống
Để vào chế độ quản trị hệ thống, hãy nhập ID người dùng của người quản trị hệ
thống. Nếu [Mục nhập mật mã để đăng nhập bằng bảng điều khiển] được đặt thành
[Bật] trong [Công cụ] > [Thiết đặt xác thực/bảo mật] > [Xác thực] > [Chính sách mật
mã], bạn phải nhập mật mã.
Chúng tôi khuyên bạn nên thay đổi ID và mật khẩu người dùng của quản trị viên hệ
thống ngay sau khi cài đặt máy.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách thay đổi mật mã, hãy tham khảo phần "Thiết đặt của người quản trị
hệ thống" (P.304).

122
Quy trình Cài đặt Hệ thống

1 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Nếu yêu cầu mật khẩu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ thống
rồi chọn [Nhập].

Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

Màn hình có thể khác tùy thuộc vào cài đặt của máy.

Các công cụ
 Nút <Đăng nhập/Đăng xuất> sáng khi máy chuyển sang chế độ quản trị hệ thống.

Bước 3 Chọn [Công cụ]

1 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.


5

Lưu ý

Khi màn hình Trang chính d.vụ không được hiển thị trên màn hình cảm ứng, hãy nhấn nút <Services
Home>.

Bước 4 Chọn Mục Thiết đặt trên màn hình [Công cụ]
Trên màn hình [Công cụ], chọn một mục cài đặt để cài đặt.
Thẩy

Để biết các mục có thể chọn trên màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Danh sách menu công
cụ" (P.127)".

1 Chọn một thẻ để cài đặt.

123
Các công cụ

Thiết đặt hệ thống


Bạn có thể đặt hoặc thay đổi giá trị mặc định của mỗi dịch vụ.

 Thiết đặt bộ lệnh thông dụng


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt chung của máy.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh thông dụng" (P.130).

 Th.đặt bộ lệnh sao chụp


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt dịch vụ sao chép như các mặc định của tính
năng sao chép, kiểm soát thao tác sao chép và các chỉ báo trên nút.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Th.đặt bộ lệnh sao chụp" (P.168).

 Khả năng kết nối & thiết lập mạng


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt liên quan đến mạng như cổng và giao thức.
Các công cụ

Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Khả năng kết nối & thiết lập mạng" (P.178).

 Thiết đặt bộ lệnh in

5 Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt dịch vụ in như cài đặt bộ nhớ và kiểm soát thao
tác in.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh in" (P.212).

 Thiết đặt bộ lệnh quét


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt dịch vụ quét như các mặc định máy quét và chỉ
báo trên nút.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh quét" (P.220).

 Thiết đặt bộ lệnh Fax


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt dịch vụ fax như cài đặt mặc định, kiểm soát fax
và cài đặt nút.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh Fax" (P.230).

 Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt thông số kỹ thuật truyền e-mail và Internet fax.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax" (P.247).

 Thiết đặt danh bạ


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt Sổ Địa chỉ.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt danh bạ" (P.251).

124
Quy trình Cài đặt Hệ thống

 Thiết đặt bộ lệnh thư mục


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt liên quan đến thư mục.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh thư mục" (P.252).

 Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt liên quan đến Chuỗi Công việc.
Chuỗi công việc là một chức năng để thực hiện nhiều các thao tác đã được đăng ký.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về Chuỗi công việc, hãy tham khảo phần Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc
(P.254).

 Thiết đặt bộ lệnh in đa phương tiện


Cho phép bạn cấu hình thiết đặt liên quan đến In đa phương tiện (Văn bản).
Thẩy

Các công cụ
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh in đa phương tiện" (P.256).

 Thiết đặt tệp đã lưu


Cho phép bạn thiết lập cách xóa các tệp trong một thư mục và in các tệp được lưu trữ
trong máy.
Thẩy 5

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt tệp đã lưu" (P.257).

 Cài đặt Dịch vụ Ứng dụng Trang Web


Cho phép bạn đặt cấu hình máy chủ đích truy cập từ xa.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Cài đặt Dịch vụ Ứng dụng Trang Web" (P.260).

 Thiết lập trình duyệt Web


Cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt liên quan đến trình duyệt web khi truy cập vào
máy chủ đích từ xa.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết lập trình duyệt Web" (P.265).

Thiết lập
Bạn có thể tạo và thay đổi các thư mục, bảng chuỗi công việc và Sổ Địa chỉ (các số
quay số nhanh).
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết lập" (P.267).

Chế độ quản lý người dùng


Bạn có thể đăng ký người dùng và đặt cấu hình các cài đặt cho quản trị tài khoản.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Chế độ quản lý người dùng" (P.293).

125
Các công cụ

Thiết đặt xác thực/bảo mật


Bạn có thể đặt cấu hình các cài đặt xác thực và bảo mật.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thiết đặt xác thực/bảo mật" (P.304).

Bước 5 Đặt tính năng

1 Chọn một tính năng bất kỳ.


Lưu ý
 Chọn menu con từ danh sách [Nhóm] và sau đó chọn một tính năng từ danh sách [Tính năng].
 Chọn[ ]hoặc[ ]như yêu cầu.

2 Chọn một mục sẽ cài đặt.

3 Sau khi thiết lập tính năng, hãy chọn [Lưu].


Các công cụ

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình Trang chính d.vụ được hiển thị.
Lưu ý

Nếu có yêu cầu khởi động lại máy để kích hoạt các cài đặt mới, khi bạn chọn [Đóng] trong màn hình
[Công cụ], có thể hiển thị một thông báo. Làm theo thông báo đó và khởi động lại máy. Sau khi khởi
5 động lại, máy sẽ thoát khỏi chế độ Quản trị Hệ thống và nút <Log In/Out> sẽ không sáng.

Khi bạn thiết lập cấu hình các cài đặt theo [Thiết đặt hệ thống] hoặc [Thiết lập] và sau đó nhấn nút
<Services Home>, màn hình trực tiếp trở về màn hình Trang chính d.vụ.

Bước 6 Thoát khỏi Chế độ Quản trị hệ thống

1 Nhấn nút <Log In/Out>.


Lưu ý
 Bạn cũng có thể thoát ra bằng cách nhấn vào trường thông tin đăng nhập trên màn hình cảm ứng và
chọn [Đăng xuất].
 Nút <Đăng nhập/Đăng xuất> không sáng khi máy thoát khỏi chế độ quản trị hệ thống.

126
Danh sách menu công cụ

Danh sách menu công cụ


Bảng sau liệt kê các mục có thể được thiết lập trên màn hình [Tools]. Lưu ý rằng một
số mục có thể sẽ không xuất hiện phụ thuộc vào cấu hình của máy.

Thiết đặt hệ thống

Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

 "Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy" (P.130)


 "Thiết đặt chế độ tiết kiệm năng lượng" (P.134)

"Âm thanh" (P.135)

"Thiết đặt màn hình/nút" (P.137)

"Thiết đặt Khay giấy" (P.141)
 "Các báo cáo" (P.145)

Các công cụ
 "Bảo dưỡng" (P.147)

"Hình mờ" (P.151)

"Chú thích bắt buộc" (P.153)
 "In ID duy nhất phổ dụng" (P.154)
 "Điều khiển nhật ký hình ảnh" (P.155)
 "Thông báo Hoàn thành Công việc bằng E-mail" (P.158)


"Thiết đặt phần bổ sung" (P.159)
"Thiết đặt khác" (P.159) 5
Th.đặt bộ lệnh sao chụp

 "Tab sao chụp - Phân bổ tính năng" (P.168)


 "Nút đặt sẵn" (P.169)
 "Mặc định sao chụp" (P.169)
 "Kiểm soát sao chụp" (P.174)
 "Mặc định kích cỡ bản gốc" (P.177)

"Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to" (P.177)
 "Ghi chú - Tạo chú thích" (P.177)

Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 "Thiết đặt cổng" (P.178)


 "Thiết đặt giao thức" (P.185)

"Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy" (P.189)

"Thiết đặt máy chủ ủy quyền" (P.190)
 "Thiết lập máy chủ ủy quyền EP" (P.192)
 "Thiết đặt SIP" (P.193)
 "Thiết đặt T.38" (P.196)

"Thiết đặt E-mail đi/đến" (P.197)

"Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa" (P.199)
 "Thiết đặt bảo mật" (P.205)
 "Thiết đặt khác" (P.210)

127
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh in


"Phân bổ bộ nhớ" (P.212)

"Xóa mẫu" (P.214)
 Đăng ký Google Cloud Print(P.214)
 Đăng ký Google Cloud Print(P.214)

Thiết đặt bộ lệnh quét

 "Mặc định màn hình" (P.220)



"Mặc định quét" (P.221)

"Mặc định quét vào PC" (P.224)
 "Mặc định kích cỡ bản gốc" (P.225)
 "Mặc định khổ giấy ra" (P.226)
 "Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to" (P.226)
 "Thiết đặt khác" (P.226)
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh Fax


"Mặc định màn hình" (P.230)
"Mặc định Fax" (P.231)
5

 "Điều khiển Fax" (P.233)



"Tùy chọn Fax đã nhận" (P.240)

"Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to" (P.242)

"Mặc định kích cỡ bản gốc" (P.242)

"Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ" (P.243)
 "Điều khiển Internet Fax" (P.244)

Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax

 "Kiểm soát E-mail" (P.247)

Thiết đặt danh bạ

 "Thiết đặt danh bạ" (P.251)

Thiết đặt bộ lệnh thư mục


"Thiết đặt bộ lệnh thư mục" (P.252)

Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc

 "Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc" (P.254)

128
Danh sách menu công cụ

Thiết đặt bộ lệnh in đa phương tiện


"Thiết đặt bộ lệnh in đa phương tiện" (P.256)

Thiết đặt tệp đã lưu


"Thiết đặt tệp đã lưu" (P.257)

Cài đặt Dịch vụ Ứng dụng Trang Web

 "Thiết đặt Xác minh chứng chỉ máy chủ" (P.260)


 "Thiết đặt khác" (P.264)

Thiết lập trình duyệt Web

Các công cụ
 "Thiết lập trình duyệt Web" (P.265)

Thiết lập
5
 "Tạo thư mục" (P.267)
 "Lập trình đã lưu" (P.270)
 "Tạo bảng chuỗi công việc" (P.270)
 "Tạo từ khóa bảng chuỗi công việc" (P.280)
 "Thêm mục nhập danh bạ" (P.280)
 "Tạo nhóm nhận Fax" (P.291)
 "Thêm chú thích Fax" (P.292)
 "Thuộc tính Khay giấy" (P.292)

Chế độ quản lý người dùng

 "Tạo/xem tài khoản người dùng" (P.293)



"Đặt lại tài khoản người dùng" (P.297)
 "Bộ tính của người quản trị hệ thống (công việc sao chụp)" (P.298)
 "Loại chế độ quản lý người dùng" (P.298)
 "Thiết đặt màn hình tính số lần đăng nhập" (P.300)
 "Dữ liệu thanh toán Fax" (P.301)

Thiết đặt xác thực/bảo mật

 "Thiết đặt của người quản trị hệ thống" (P.304)



"Xác thực" (P.306)
 "Cho phép ng.dùng tắt th.đặt hiện hoạt" (P.316)
 "Mặc định tình trạng công việc" (P.316)
 "Ghi đè Ổ cứng" (P.317)

129
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh thông dụng


Trong [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng], bạn có thể tạo các thiết đặt liên quan đến các
tính năng thông dụng của máy.
Thông tin sau chỉ ra phần tài liệu tham khảo cho mỗi mục.
"Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy" (P.130)
"Thiết đặt chế độ tiết kiệm năng lượng" (P.134)
"Âm thanh" (P.135)
"Thiết đặt màn hình/nút" (P.137)
"Thiết đặt Khay giấy" (P.141)
"Chất lg hình ảnh" (P.144)
"Các báo cáo" (P.145)
"Bảo dưỡng" (P.147)
Các công cụ

"Hình mờ" (P.151)


"Chú thích bắt buộc" (P.153)
"In ID duy nhất phổ dụng" (P.154)
"Điều khiển nhật ký hình ảnh" (P.155)
5 "Thông báo Hoàn thành Công việc bằng E-mail" (P.158)
"Thiết đặt khác" (P.159)

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng].
Thẩy
 Để biết thông tin về cách hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ
thống" (P.122)".

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy


Bạn có thể thiết lập đồng hồ của máy hoặc khoảng thời gian ngừng của máy để thiết
lập lại các cài đặt.

Ngày tháng
Đặt ngày trong đồng hồ hệ thống của máy. Ngày đã đặt ở đây sẽ được in trên tất cả
các danh sách và báo cáo.

1 Chọn [Ngày tháng] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

130
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

2 Chọn một định dạng ngày.

3 Xác định [Năm], [Tháng] và [Ngày].

4 Chọn [Lưu].

Thời gian

Các công cụ
Đặt thời gian trong đồng hồ hệ thống của máy bằng định dạng 12 giờ hoặc 24 giờ.
Thời gian đặt ở đây sẽ được in trên tất cả các danh sách và báo cáo.

1 Chọn [Thời gian] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].


5
2 Chọn định dạng thời gian.

3 Khi bạn chọn [Đồng hồ 12 giờ], thiết lập [AM] hoặc [PM].

4 Xác định [Giờ] và [Phút].

5 Chọn [Lưu].

Đồng bộ hóa thời gian NTP


Bạn có thể đồng bộ hóa đồng hồ của máy với một máy chủ thời gian (NTP: Network
Time Protocol), nhận thông tin thời gian từ máy chủ.
Để kết nối với một máy chủ thời gian, chọn [Bật] cho [Đồng bộ hóa thời gian NTP] và
thiết lập địa chỉ IP của máy chủ thời gian trong [Địa chỉ máy chủ thời gian].

Khoảng thời gian kết nối


Chọn khoảng thời gian để kết nối với máy chủ thời gian.
Bạn có thể chọn từ 1 đến 500 giờ với gia số 1 giờ.

131
Các công cụ

Địa chỉ máy chủ thời gian


Đặt tên máy chủ hoặc địa chỉ IP của máy chủ thời gian.
Lưu ý
 Đối với IPv4, nhập địa chỉ IP theo định dạng xxx.xxx.xxx.xxx, với "xxx" là các giá trị trong khoảng từ
0 đến 255.
 Đối với IPv6, nhập địa chỉ IP theo định dạng xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx, với "xxxx" là
một số thuộc hệ thập lục phân.

Xóa tự động
Chỉ định thời gian trôi qua mà không có bất kỳ thao tác nào cho đến khi máy tự động
đặt lại các cài đặt đó.
Khi bạn chọn [Bật], xác định một giá trị trong khoảng từ 10 đến 900 giây theo gia số
tăng 1 giây. Khi bạn chọn [Tắt], các cài đặt không được thiết lập lại tự động.
Lưu ý

Khi chọn [Tắt], máy sẽ hủy bỏ trạng thái chờ và bắt đầu xử lý tài liệu sau một phút từ khi có yêu cầu
công việc.
Các công cụ

Kích hoạt lại công việc tự động


Chỉ định khoảng thời gian trôi qua trước khi máy hủy công việc hiện hoạt và bắt đầu
công việc tiếp theo nếu có lỗi xảy ra như kẹt văn bản hoặc kẹt giấy và hết giấy trong

5 quá trình sao chép hoặc quét. Trong trường hợp đó, chỉ có thể xử lý những công việc
không bị ảnh hưởng bởi lỗi đó.
Khi bạn chọn [Bật], xác định một giá trị theo gia số tăng 1 phút. Khi bạn chọn [Tắt],
công việc đang hoạt động không bị hủy bỏ tự động.

In tự động
Đặt khoảng thời gian để bắt đầu công việc in tiếp theo sau khi thao tác với bảng điều
khiển (trừ các nút <Start> và <Clear All>) sau khi khoảng Thời gian Tạm Khóa Máy in
kết thúc.
Khi bạn chọn [Bật], xác định một giá trị trong khoảng từ 1 đến 240 giây theo gia số
tăng 1 giây. Khi bạn chọn [Tắt], máy bắt đầu in ngay sau khi đã sẵn sàng.

Khóa máy in
Bạn có thể cài đặt máy để vô hiệu hóa tạm thời việc in.
Để sử dụng tính năng này, nút [Khóa Máy in] cần phải được hiển thị bên phải của màn
hình Trang chính dịch vụ.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách hiển thị nút [Khóa máy in] trên màn hình Trình đơn chính, hãy tham khảo
phần "Tùy chỉnh Bố trí Nút" (P.33).
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt chi tiết trên CentreWare Internet Services. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

132
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

 Cho phép người dùng khóa


Chọn [Khóa máy in] trên màn hình Trang chính d.vụ sẽ tạm thời tắt chức năng in.
[Kích hoạt lại máy in] được hiển thị trong suốt thời gian khóa máy in. Chọn [Kích hoạt
lại máy in] sẽ bật chức năng in.
Lưu ý

Trạng thái tạm khóa máy in không được bỏ tự động ngay cả sau khi đã qua thời gian kết thúc. Để
kích hoạt trạng thái tạm khóa máy in, yêu cầu phải thao tác với bảng điều khiển.
 Máy bắt đầu in theo cài đặt trong [In tự động] khi [Kích hoạt lại máy in] được chọn. Tuy nhiên, máy
không thể bắt đầu in ngay sau khi chọn [Kích hoạt lại máy in].
 Khi bỏ chọn hộp chọn [Cho phép người dùng khóa], [Tắt in tự động] trong [Trang chính d.vụ - Tính
năng bổ sung] được hiển thị thành [(Chưa chỉ định)].

Múi giờ
Cài đặt sự chênh lệch thời gian từ GMT giữa các giờ -12 và +12.
Lưu ý
 GMT là từ viết tắt của Greenwich Mean Time.

Các công cụ
Giờ mùa hè
Bạn có thể đặt thời gian tiết kiệm ban ngày. Trong giai đoạn thời gian tiết kiệm ban
ngày, máy tăng thời gian thêm một giờ.
Chọn từ [Điều chỉnh tắt], [Điều chỉnh theo ngày, tháng & thời gian], và [Điều chỉnh theo
tháng,tuần, ngày trong tuần & thời gian]. 5
Nếu bạn chọn [Adjust by Day, Month & Time], xác định tháng, ngày và giờ cho [Start
Date] và [End Date].
Nếu bạn chọn [Điều chỉnh theo tháng,tuần, ngày trong tuần & thời gian], xác định
tháng, tuần, ngày trong tuần, và thời gian cho [Ngày bắt đầu] và [Ngày kết thúc].

Chế độ làm ấm
Đặt xem có bật Chế độ làm ấm hay không để tránh hoặc làm giảm ngưng tụ bên trong
máy.
Chọn [Đã tắt] hoặc [Đã bật].
Nếu bạn chọn [Đã tắt], máy sẽ không chuyển sang Chế độ làm ấm. Để hiển thị thông
báo khi hiện tượng ngưng tụ có thể đã xảy ra, hãy chọn [Cảnh báo ngưng tụ].
Nếu bạn chọn [Đã bật], bạn có thể chỉ định [Thời gian bắt đầu] và [Thời lượng] cho
Chế độ làm ấm. Để tự động chuyển Chế độ làm ấm sang [Đã tắt] sau một khoảng thời
gian xác định không có ngưng tụ, hãy chọn [Auto Disabled].
Lưu ý
 Tính năng này dành cho đại diện dịch vụ sử dụng. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.
 Trong khi Chế độ làm ấm đang hoạt động, máy sẽ không chuyển sang Chế độ nghỉ.

133
Các công cụ

Thời gian in theo yêu cầu


Chỉ định khoảng thời gian máy nhận một công việc in từ các ứng dụng web. Trừ khi
máy nhận được dữ liệu đầy đủ của công việc in trong một khoảng thời gian đã được
chỉ định, máy sẽ không xử lý công việc in.
Chỉ định khoảng thời gian từ 0 đến 255 phút với gia số 1 phút. Nếu bạn chỉ định [0], có
nghĩa là máy không được đặt giới hạn thời gian nào cho việc nhận dữ liệu.
Lưu ý
 Khi bạn gửi một công việc in có bao gồm khối lượng dữ liệu lớn hoặc một công việc in mà phải mất
một thời gian mới xử lý được nội dung, lượt truyền có thể bị hết thời gian chờ trước khi máy nhận
được trang cuối cùng của công việc in. Nếu lượt truyền bị hết thời gian chờ, công việc in sẽ bị hủy.
Do đó, bạn cần phải cân nhắc về việc sử dụng máy khi đặt khoảng thời gian đó.
 Tính năng này chỉ khả dụng trên các kiểu máy thuộc dòng ApeosPort.

Thiết đặt chế độ tiết kiệm năng lượng


Bạn có thể cấu hình các cài đặt sau của chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng.
Các công cụ

Bộ hẹn giờ tiết kiệm năng lượng


Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng có hai chế độ: chế độ Điện áp thấp và Ngủ. Khi
khoảng thời gian đã chỉ định trôi qua, máy chuyển qua các chế độ này theo thứ tự như
sau để giảm tiêu thụ điện năng.

5 Thao tác cuối cùng trên máy ở chế độ g Low Power g Sleep
Thẩy

Để biết thêm thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Chế độ Chế độ tiết kiệm năng
lượng" (P.23).

Lưu ý
 Bạn không thể đặt cấu hình cho máy không chuyển sang chế độ Điện áp thấp hoặc chế độ Ngủ.

 Từ Thao tác Cuối đến Chế độ Điện áp thấp


Đặt khoảng thời gian từ 1 đến 240 phút với gia số 1 phút để vào chế độ Điện áp thấp
sau thao tác cuối cùng.

 Từ Thao tác Cuối đến Chế độ Ngủ


Đặt khoảng thời gian từ 1 đến 240 phút với gia số 1 phút để vào chế độ Ngủ sau thao
tác cuối cùng.
Lưu ý
 Cấu hình thời gian [Từ lần vận hành cuối cùng đến chế độ ngủ] dài hơn thời gian [Từ lần vận hành
cuối cùng đến chế độ điện áp thấp].
 Máy vào chế độ Sleep mà không cần vào chế độ Low Power khi thời gian [Từ lần vận hành cuối
cùng đến chế độ điện áp thấp] giống với thời gian [Từ lần vận hành cuối cùng đến chế độ ngủ].

Tắt chế độ tiết kiệm năng lượng


Chọn vô hiệu hóa chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng hoàn toàn hay một phần khi
thoát khỏi chế độ đó.

 Tắt tất cả
Tất cả các thiết bị của máy thoát khỏi chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng.

134
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

 Tắt một phần nếu cần


Chỉ các thiết bị cần thiết cho thao tác đó thoát khỏi chế độ Chế độ tiết kiệm năng
lượng.
Bạn có thể chọn từ [Luôn bật] hoặc [Khi in / xử lý tự động công việc].

Tắt Nguồn được Ghi trong Danh mục


Bạn có thể đặt thời gian cho máy tự động tắt.

 Đã tắt
Không tắt máy tự động.

 Đã bật
Đặt thời gian cho máy tự động tắt.
Lưu ý
 [Đã tắt] được đặt theo mặc định.

Các công cụ
 Ngay cả khi [Đã bật] được cài đặt, máy sẽ không được tự động tắt trong khi xảy ra lỗi (chẳng hạn kẹt
giấy) hoặc đang xử lý (chẳng hạn như sao chép, in, ngắt).

Âm thanh
Chọn có hay không phát âm báo khi kết thúc một công việc hoặc xảy ra lỗi.
5
Âm chọn của bảng điều khiển
Thiết lập âm lượng để phát âm báo khi nút trên bảng điều khiển được chọn chính xác.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

Âm cảnh báo của bảng điều khiển


Đặt âm lượng cho âm thanh phát ra khi chọn một nút lẽ ra không được chọn hoặc khi
xảy ra lỗi.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

Âm cơ bản
Đặt âm lượng cho âm nền của nút chuyển, là nút thay đổi cài đặt mỗi lần nhấn. Máy
phát ra âm thanh này khi nó thoát khỏi chế độ Ngắt.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

Âm sẵn sàng của máy


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi máy sẵn sàng sao chép hoặc in, hoặc được
bật nguồn.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

Âm báo hoàn tất công việc 1, 2


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi một công việc được hoàn tất bình thường.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].
Bạn có thể chọn các công việc có mục đích để thử âm thanh.

135
Các công cụ

Âm báo lỗi
Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi một công việc thất bại.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn] và [To]. Để tắt âm thanh, hãy chọn [Tắt]. Bạn có thể
chọn các công việc có mục đích để thử âm thanh.

Âm cảnh báo xóa tự động


Thiết lập âm lượng để phát âm báo trong năm giây trước khi tự động trở lại màn hình
ban đầu khi thiết lập [Xóa tự động] về [Bật].
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].
Thẩy

Để biết thông tin về Xóa tự động, hãy tham khảo phần "Xóa tự động" (Trang 248).

Âm cảnh báo
Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi xảy ra một lỗi chẳng hạn như kẹt giấy và công
việc vẫn có trạng thái là thất bại.
Các công cụ

Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

Âm cảnh báo hết giấy


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi một công việc bị treo vì khay không có giấy.
5 Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

Âm cảnh báo sắp hết mực


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi cần thay hộp mực.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

Âm báo lập trình đã lưu trữ


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra trong khi đang đăng ký một chương trình đã lưu.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn] và [To].
Không thể tắt âm này.

Âm báo hoàn tất lập trình đã lưu trữ


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi hoàn tất yêu cầu đăng ký lập trình đã lưu.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

Line Monitor Volume


Khi gửi fax, bạn có thể chuyển tiếp âm thanh trên đường dây điện thoại cho đến khi
tạo được kết nối qua loa của máy. Điều này thuận tiên đối với Fax Information
Services mà không phải sử dụng ống nghe điện thoại.
Bạn có thể chọn một mức âm lượng từ [Soft], [Normal] và [Loud]. Để tắt âm thanh,
chọn [Off].

Âm lượng nhạc chuông


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi máy nhận fax.
Bạn có thể chọn từ [Nhỏ], [Chuẩn], và [To]. Để tắt âm thanh, chọn [Tắt].

136
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Thiết đặt màn hình/nút


Đặt các màn hình và nút.

Mặc định màn hình


Đặt màn hình hiển thị sau khi bật nguồn máy hoặc hủy chế độ Chế độ tiết kiệm năng
lượng.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Tùy chỉnh Bảng điều khiển"
(P.29).

Màn hình sau khi xóa tự động


Đặt màn hình hiển thị sau khi thực hiện Xóa tự động.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Cài đặt Màn hình sau khi xóa tự
động" (P.31).

Các công cụ
Hiển thị tự động màn hình đăng nhập
Khi máy được bật tính năng Xác thực, đặt có hay không tự động hiển thị màn
hình đăng nhập sau khi bật máy hoặc hủy chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng.

Nút tùy chỉnh 1 đến 3


5
Bạn có thể chỉ định các dịch vụ như Sao chép và Gửi từ Thư mục cho các nút tùy
chỉnh trên bảng điều khiển: Custom Button 1 đến Custom Button 3.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Gán các Dịch vụ cho Nút Tùy chỉnh" (P.39).

Trang chính d.vụ


Thiết lập bố trí các nút dịch vụ sẽ xuất hiện trên màn hình Trang chính d.vụ.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách đặt nút, hãy tham khảo phần "Tùy chỉnh Bố trí Nút" (P.33).

Trang chính d.vụ - Tính năng bổ sung


Thiết lập bố trí các nút tính năng khác sẽ xuất hiện trên màn hình Trang chính d.vụ.
Lưu ý
 Nếu bạn không muốn hiển thị [Thiết lập] như nút tính năng bổ sung, hãy chọn hộp chọn [H.thị l.chọn
này trong c.độ n.q.trị]. Bạn chỉ có thể đặt hoặc thay đổi các cài đặt của máy khi máy ở chế độ
System Administration.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách đặt nút, hãy tham khảo phần "Tùy chỉnh bố cục nút" (Trang 49).

Loại c.việc trên m.hình t.trạng c.việc


Chọn các loại công việc được hiển thị trên màu hình [C.việc đã hoàn tất] dưới màn
hình [Tình trạng c.việc] được hiển thị khi nhấn nút <Job Status> trên bảng điều khiển.
Chọn từ [Tất cả c.việc], [Máy in & C.việc in từ thư mục], [C.việc quét, Fax & Internet
Fax] hoặc [Chuỗi c.việc & c.việc truyền tệp].

137
Các công cụ

Ngôn ngữ mặc định


Bạn có thể chọn ngôn ngữ hiển thị trên máy.
Có hai cách để chọn ngôn ngữ: đặt trong chế độ System Administration và đặt bởi
người dùng nội bộ.

Đặt trong chế độ System Administration
Ngôn ngữ được đặt ở đây là ngôn ngữ tiêu chuẩn, sẽ được duy trì kể cả khi tắt và
bật máy.
 Thiết đặt trong chế độ người dùng cục bộ
Khi máy bị tắt nguồn điện, cài đặt ngôn ngữ trong [Ngôn ngữ] trên màn hình Trang
chính d.vụ sẽ bị mất.
Quan trọng

Khi chọn [Tiếng Anh], chỉ có thể sử dụng các ký tự ASCII.
 Khi bạn cài đặt [Ngôn ngữ] sang [Tiếng Anh] trên màn hình Trang chính d.vụ và đầu vào sổ địa chỉ
hoặc các nội dung của [Chi tiết] của Bảng chuỗi c.việc sẽ được nhập vào các ký tự byte kép, những
ký tự này có thể không hiển thị chính xác.
Các công cụ

 Khi bạn sử dụng CentreWare Internet Services để nhập một tệp CSV* bao gồm các ký tự byte kép
không phải bằng ngôn ngữ được chọn, các ký tự trong tệp có thể bị sai hoặc không thể nhập được.
*: CSV (Các giá trị Cách nhau Dấu phảy) là một định dạng tệp tin mà thường được sử dụng để lưu
dữ liệu bằng các chương trình cơ sở dữ liệu và các bảng biểu.

Độ sáng Màn hình


5 Bạn có thể điều chỉnh độ sáng màn hình của bảng điều khiển trong khoảng từ -16 đến
+16.

Xác nhận lại người nhận E-mail


Chọn có hay không hiển thị màn hình xác nhận người nhận e-mail khi gửi e-mail.
Chọn từ [Không cần xác nhận], [Luôn xác nhận lại người nhận] và [Xác nhận lại nếu
nhiều người nhận].

Xác nhận lại ng.nhận Fax/Internet Fax

 Tab đầu tiên - Xác nhận lại người nhận


Chọn từ [Tắt], [Luôn xác nhận lại người nhận] và [Xác nhận lại nếu nhiều người nhận].

 Khởi động công việc ở tab khác


Chọn từ [Đã tắt] và [Đã bật].
Lưu ý
 Khi bạn chọn [Start Disabled], bạn không thể xác nhận được người nhận e-mail trong các Tab khác.

 Xác nhận lại người nhận ở tab khác


Chọn từ [Tắt], [Luôn xác nhận lại người nhận] và [Xác nhận lại nếu nhiều người nhận].
Lưu ý

Mục này không được hiển thị khi bạn chọn [Đã tắt] hoặc [Khởi động công việc ở tab khác].
 [Tắt] không thể chọn được khi bạn chọn [Xác nhận lại nếu nhiều người nhận] cho [Tab đầu tiên -
Xác nhận lại người nhận]. Và không thể chọn [Tắt] và [Xác nhận lại nếu nhiều người nhận] khi bạn
chọn [Luôn xác nhận lại người nhận] cho [Tab đầu tiên - Xác nhận lại người nhận].

138
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Nút xác nhận lại người nhận E-mail


Đặt có hay không hiển thị màn hình để kiểm tra bộ nhớ khả dụng khi gửi fax/Internet
fax.
Chọn từ [Đã tắt (hiển thị bộ nhớ)] và [Đã bật].

Nút xác nhận lại Fax / Fax qua mạng


Đặt có hay không hiển thị màn hình để kiểm tra bộ nhớ khả dụng khi gửi fax/Internet
fax.
Chọn từ [Đã tắt (hiển thị bộ nhớ)] và [Đã bật].

Màn hình sau khi cắm USB


Chọn có hay không hiển thị màn hình khi máy phát hiện đã cắm thiết bị nhớ USB,
đồng thời chọn kiểu màn hình ngay lúc đó.
Chọn từ [Off], [Store to USB], [Media Print - Text], và [Service Selection Screen].

Các công cụ
Lưu ý
 Nếu bạn chọn [Service Selection Screen], màn hình [USB Device Detected] được hiển thị khi thiết bị
bộ nhớ USB được gắn vào. Bạn có thể chọn [Store to USB] hoặc [Media Print - Text].

Nếu cắm một thiết bị bộ nhớ USB khi tắt máy và sau đó bật lại máy, màn hình Trang chính d.vụ sẽ
được hiển thị.
Khi một thiết bị nhớ USB được cắm vào khe nhớ USB trong chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng,
5

màn hình cảm ứng không sáng lên. Nhấn nút <Power Saver> để thoát chế độ Tiết kiệm Điện, cắm lại
thiết bị bộ nhớ USB hoặc chọn tính năng được sử dụng trên màn hình Trang chính d.vụ.

Nếu sử dụng Đầu đọc Thẻ Nhớ có bán trên thị trường và để cắm liên tục vào máy thì màn hình sẽ
không chuyển về màn hình đã chọn kể cả khi bạn cắm một thiết bị vào khe của Đầu đọc Thẻ nhớ.

Màn hình hiển thị vật tư tiêu hao


Cho phép bạn chọn có hay không hiển thị trạng thái vật tư tiêu hao khi cần thay thế.

 Tắt
Không hiển thị màn hình trạng thái vật tư tiêu hao.

 Khi bật nguồn


Hiển thị màn hình trạng thái vật tư tiêu hao khi khởi động.

 Khi bật Xóa tự động


Hiển thị màn hình trạng thái vật tư tiêu hao khi thực hiện Xóa tự động.

Hạn chế nhập của bàn phím


Cho phép bạn chọn có hay không giới hạn hiển thị bàn phím ảo của máy. Để ngăn
chặn các kí tự khỏi bị méo mó khi chuyển đổi các bộ kí tự, bạn có thể giới hạn đầu vào
là các kí tự ASCII. Nếu bạn chọn [Bật (chỉ ASCII)], bàn phím được hiển thị chỉ hiển thị
các ký tự ASCII.

Hoạt động của nút lên / xuống


Cho phép bạn có hay không kích hoạt chức năng cuộn liên tục khi nhấn nút cuộn.

139
Các công cụ

Thao tác Vuốt và Chạm kép


Cài đặt có hay không thao tác máy bằng các vuốt và chạm kép. Chọn từ [Đã tắt] hoặc
[Đã bật].
Bên cạnh phương pháp thao tác đó, thiết kế của Màn hình Trang chính d.vụ và hiệu
ứng hiển thị của các màn hình khác nhau tùy thuộc vào cài đặt này.

Kiểu Biểu tượng Kiểu Nút


Các công cụ

Màn hình Operation/Display Effect Đã bật Đã tắt


Menu Design Kiểu Biểu
Kiểu Nút
tượng
Hướng Cuộn Hướng Thẳng
ngang đứng
5 Vuốt để chuyển trang O -
Kéo để chuyển trang O -
Xem trước Xem Hình thu nhỏ Chạm để hiển thị xem toàn bộ O O
Vuốt để chuyển trang O -
Kéo để chuyển trang O O
Xem Toàn bộ Vuốt để chuyển trang O -
Chạm vào các hình ảnh được
xem trước kế tiếp/trước đó để O O
chuyển trang
Chạm để thay đổi có hiển thị các
nút chuyển đổi trang hoặc thanh O -
xem hình thu nhỏ
Chạm kép để chuyển đến xem
O -
phóng to
Preview Giao diện phóng Vuốt hình ảnh phóng to để di
O -
Generation to chuyển vị trí được hiển thị
Kéo hình ảnh phóng to để di
O O
chuyển vị trí được hiển thị
Kéo thanh trượt để phóng to/thu
O O
nhỏ kích thước ảnh
Chạm kép để phóng to/thu nhỏ
O -
kích thước hình ảnh
Chạm để thay đổi có hiển thị
thanh trượt hay thanh xem hình O -
thu nhỏ
Kéo để chuyển trang O -
O:Khả dụng -:Không khả dụng

140
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Thời gian giữa Chạm kép


Bạn có thể thiết lập khoảng dừng giữa hai lần chạm để máy nhận diện là thao tác
chạm kép.
Chọn từ [Ngắn hơn], [Mặc định] hoặc [Dài hơn].

Đồng bộ Quản trị Cảnh báo Bảo mật Cài đặt


Được thiết lập có hiển thị hoặc không hiển thị màn hình cảnh báo bảo mật khi các giá
trị mặc định của ID và mật mã người dùng của quản trị viên hệ thống được sử dụng.
Màn hình cảnh báo sẽ được hiển thị khi vào chế độ Quản trị Hệ thống trên bảng điều
khiển hoặc trên CentreWare Internet Services.
Chọn [Kô h.thị màn hình cảnh báo] hoặc [Kô h.thị màn hình cảnh báo].

Cảnh báo Bảo mật Cấu hình SNMP


Được thiết lập có hiển thị hoặc không hiển thị màn hình cảnh báo bảo mật khi các giá
trị mặc định của tên nhóm chung của giao thức SNMP và mật khẩu xác thực được sử

Các công cụ
dụng. Màn hình cảnh báo sẽ được hiển thị khi vào chế độ Quản trị Hệ thống trên bảng
điều khiển hoặc trên CentreWare Internet Services.
Chọn [Kô h.thị màn hình cảnh báo] hoặc [Kô h.thị màn hình cảnh báo].
Lưu ý

Bạn có thể thiết lập các thiết đặt giao thức SNMP trên CentreWare Internet Services. Để biết thêm
thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services. 5
Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Cảnh báo Bảo mật Địa chỉ IP Toàn cầu


Được thiết lập có hiển thị hoặc không hiển thị màn hình cảnh báo bảo mật khi Địa chỉ
IP Toàn cầu được sử dụng và [Loại đăng nhập] được thiết lập về [Kô cần đ.nhập].
Màn hình cảnh báo sẽ được hiển thị khi vào chế độ Quản trị Hệ thống trên bảng điều
khiển hoặc trên CentreWare Internet Services.
Chọn [Kô h.thị màn hình cảnh báo] hoặc [Kô h.thị màn hình cảnh báo].

Thiết đặt Khay giấy


Thiết lập các mục liên quan đến giấy và khay, bao gồm loại giấy và ưu tiên khay.

Tên / Màu giấy tùy chỉnh


Bạn có thể đặt tên cho Loại giấy tùy chỉnh từ 1 đến 5 mà bạn có thể chọn trong [Loại
giấy] và Màu giấy tùy chỉnh từ 1 đến 5 mà bạn có thể chọn trong [Màu giấy] hoặc
[Thuộc tính khay giấy].
Bạn có thể sử dụng chữ, số, và biểu tượng lên tới 24 ký tự cho mỗi tên và màu sắc.
Ví dụ, bạn có thể sử dụng tên chỉ ra cách sử dụng của mục đó, chẳng hạn như "Màu"
cho giấy màu và "Bìa" cho giấy bông.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

141
Các công cụ

Thuộc tính Khay giấy


Bạn có thể đặt kích thước và loại giấy được nạp trong khay.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thay đổi Cài đặt Giấy" (P.65).

 Thay đổi Cài đặt


Chọn nút này, nếu bạn thay đổi kích cỡ giấy cho khay.
Khi bạn nạp giấy có kích thước không tiêu chuẩn trong một khay, chọn [Khổ tùy chỉnh]
và xác định bề rộng và bề dài của giấy. Khi bạn nạp giấy có kích thước tiêu chuẩn vào
một khay, chọn [T.động phát hiện].
Quan trọng
 Căn chỉnh các thanh dẫn hướng giấy cho khít với giấy để tránh kẹt giấy hay lỗi. Nếu máy không thể
phát hiện được một khay, hãy sử dụng Khay 5.

 Loại Giấy
Chọn loại giấy sẽ nạp vào khay.
Các công cụ

Thẩy
 Để biết thông tin về loại giấy có thể dùng trên máy, hãy tham khảo phần "Khối lượng và Trọng lượng
Nạp được đối với Giấy được Hỗ trợ" (P.48).

 Khổ giấy

5 Khi sử dụng khay 1 đến khay 4, bạn có thể nạp cả khổ giấy chuẩn và khổ giấy không
chuẩn. Khi bạn tải khổ giấy không chuẩn, hãy chọn [Khổ tùy chỉnh], sau đó đặt kích cỡ
theo hướng X (chiều rộng) và theo hướng Y (chiều dài). Đặt kích cỡ theo hướng X
(chiều rộng) từ 182 đến 432 mm và hướng Y (chiều dài) từ 140 đến 297 mm với
khoảng gia tăng 1 mm. Chọn [Tự động phát hiện] để sử dụng giấy khổ chuẩn.
 Màu giấy
Thiết lập màu giấy. Màu giấy được chọn ở đây được hiển thị giống như màu giấy trên
màn hình [Cấp giấy].

Tùy chỉnh màn hình nạp giấy


Chọn có hay không các mục cài đặt được xác định trong [Paper Size] dưới [Paper
Tray Attributes] sẽ được hiển thị trên màn hình [Paper Supply].

 Đã tắt
Không hiển thị các mục được xác định trong [Khổ giấy].

 P.hiện cỡ giấy
Hiển thị cài đặt trong [Khổ giấy].

Thuộc tính Khay giấy trên màn hình thiết lập


Chọn có hay không hiển thị [Thuộc tính Khay giấy] trong màn hình [Thiết lập].
Cài đặt này cho phép bạn chọn kích cỡ và loại giấy mà không cần vào chế độ System
Administration.

142
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Thuộc tính Khay giấy khi đang nạp


Chọn có hay không hiển thị màn hình [Thuộc tính Khay giấy] sau khi kéo khay ra hoặc
lắp khay vào.
Thiết đặt này áp dụng với các khay từ 1 đến 4. Bạn không thể áp dụng thiết đặt này
cho khay 5.

Ưu tiên Khay giấy


Cài đặt để sử dụng các khay ưu tiên khi thiết lập giấy cùng một kích cỡ và cùng chiều
trong nhiều khay hoặc dữ liệu in không chứa thông tin về khay giấy để lựa chọn khay
tự động.
Lựa chọn Giấy Tự động nghĩa là một khay chứa giấy thích hợp được máy chọn tự
động để sao chép hoặc in.
Thiết đặt này áp dụng với các khay từ 1 đến 4. Bạn không thể đặt thiết đặt này cho
khay 5.
Lưu ý

Các công cụ

Khi bạn sử dụng máy in logic và nếu bạn chỉ định khay giấy bằng trình điều khiển in thì cài đặt này
sẽ được bỏ qua.

Ưu tiên loại giấy


Cài đặt để sử dụng các khay ưu tiên khi thiết lập giấy cùng một kích cỡ và cùng chiều
trong nhiều khay để lựa chọn khay tự động. 5
Lựa chọn Giấy Tự động nghĩa là một khay chứa giấy thích hợp được máy chọn tự
động để sao chép hoặc in.
Bạn có thể đặt giấy Bông, giấy Thường, giấy Tái chế, giấy Thường Nạp lại, giấy Nặng
(HW), giấy Bóng, giấy Nặng (HW) A, giấy Nặng (HW) B, giấy Nặng (HW) C, giấy Nặng
(HW) S, và Giấy Tùy chỉnh từ 1 đến 5.
Tuy nhiên nếu nhiều loại giấy khác nhau có cùng thứ tự ưu tiên thì giấy sẽ được chọn
theo thứ tự ưu tiên khay giấy. Không chọn được khay có kiểu giấy được cài đặt về
[Auto Paper Off] bằng chế độ lựa chọn khay tự động.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về thứ tự ưu tiên khay, hãy tham khảo phần "Ưu tiên Khay giấy" (P.143).

Khay 5 - Mặc định khổ giấy


Chọn khổ giấy hiển thị trong màn hình [Khay 5] trong [Cấp giấy] khi sao chụp bằng
khay 5.
Bạn có thể chỉ định khổ giấy được chọn tại đây đối với các nút cho [Kích cỡ chuẩn]
trong màn hình [Khay 5].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng khổ giấy không chuẩn để sao chụp, thì việc chỉ định
khổ giấy cho các nút sẽ tiết kiệm thời gian dùng để chỉ định kích cỡ từng lần một. Để
thuận tiện cho bạn, hãy đặt khổ giấy thường sử dụng ở cấp độ cao hơn.

 Kích cỡ sê-ri A/B


Bạn có thể chọn một khổ giấy từ các kích thước sê-ri A và B.

 Kích cỡ inch
Bạn có thể chọn một khổ giấy từ các kích thước sê-ri inch.

143
Các công cụ

 Khác
Bạn có thể chọn một khổ giấy từ các kích thước khác.

 Khổ tùy chỉnh


Bạn có thể nhập bất kỳ khổ nào. Đặt chiều rộng X từ 98 đến 483 mm và chiều dài Y từ
89 đến 297 mm với khoảng gia tăng 1 mm.
Lưu ý

Đối với phong bì, hãy nhập kích cỡ không kể phần nắp.

Điều khiển chuyển Khay tự động


Đặt khay hoặc giấy thay thế khi khay được chọn hết giấy.

 Chuyển Khay tự động


Bạn có thể chọn từ [Luôn bật], [Bật khi chọn tự động] và [Bật cho cùng một loại/màu
giấy.
Khi chọn [Bật khi chọn tự động], máy chuyển khay khi chọn [Chọn tự động] trong màn
Các công cụ

hình [Sao chụp] hoặc [Chọn giấy tự động] của trình điều khiển in.
Lưu ý

Máy không tự động chuyển khay trong các trường hợp sau:

Khay 5 được chọn.

5 
Khay được thiết lập về [Tắt giấy tự động] được chọn trong [Ưu tiên loại giấy].

 Loại Giấy Đích (Công việc Sao chép)


Bạn có thể chọn loai giấy.
Khi chọn [Tùy theo mức ưu tiên được chỉ định], loại giấy được xác định theo các cài
đặt trong [Ưu tiên loại giấy]. Khi chọn [Chỉ loại giấy đã chọn], bạn có thể xác định loại
giấy.

 Màu Giấy Đích (Công việc Sao chép)


Bạn có thể đặt đích là tất cả các màu giấy hoặc chỉ một màu giấy.

Chất lg hình ảnh


Bạn có thể đặt chất lượng hình ảnh và các cài đặt hiệu chỉnh.

Chất lg hình ảnh


Bạn có thể chọn phương thức xử lý chất lượng hình ảnh khi máy quét tài liệu.

 Nhận dạng ảnh & văn bản


Cho phép bạn thay đổi mức độ mà máy dựa vào đó quyết định một tài liệu là chữ hay
hình ảnh. Cài đặt này được sử dụng khi bạn chọn [Ảnh & văn bản] cho [Loại bản gốc]
trên màn hình [Chất lg hình ảnh].
Việc chọn [Văn bản hơn] giúp máy có thể dễ dàng nhận diện các bản in rất nét như
văn bản.
Việc chọn [Ảnh hơn] giúp máy có thể dễ dàng nhận diện các hình ảnh bán sắc từ các
tờ báo và các mục quảng cáo như các bức ảnh.

144
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

 Mức loại bỏ nền (Black Copy)


Đặt phương pháp xóa nền sẽ sử dụng khi tạo các bản sao đơn sắc.
Xóa nền là chức năng phát hiện độ đậm nhạt của màu và ngăn chặn quá trình quét
màu nền khi tài liệu có màu nền trên giấy màu.
Chọn [Tốc độ cao] để lấy mẫu một phần tài liệu và nhận diện màu nền.
Chọn [Chất lượng cao] để tiến hành quét trước và lấy mẫu toàn bộ tài liệu để nhận
diện màu nền.
Quan trọng
 Khi bạn chọn [Chất lượng cao], và chọn [Dịch chuyển góc] trong [Dịch chuyển ảnh] với tỷ lệ 60%
hoặc thấp hơn được xác định trong [Thu nhỏ/Phóng to], một phần hình ảnh có thể không được in
hoặc máy xuất ra giấy trắng.

 Mức loại bỏ nền (Công việc quét)


Đặt phương pháp xóa nền sẽ sử dụng cho các thao tác quét.
Đặt cách máy phát hiện độ đậm và xóa màu nền.
Chọn [Tốc độ cao] để lấy mẫu một phần tài liệu và nhận diện màu nền.

Các công cụ
Chọn [Chất lượng cao] để tiến hành quét trước và lấy mẫu toàn bộ tài liệu để nhận
diện màu nền.

 Nâng cao hình ảnh


Cho phép bạn chọn xem có thực hiện cải tiến hình ảnh hay không. Nếu bạn chọn
[Bật], máy sẽ cho hình ảnh mượt mà hơn khi in. 5
Các báo cáo
Bạn có thể đặt cấu hình các cài đặt liên quan đến in báo cáo.

Nút in báo cáo


Thiết lập phương pháp hiển thị của [Báo cáo in] dưới màn hình [Thông tin máy] và
[Báo cáo lịch sử lỗi] dưới màn hình [Lỗi] được hiển thị bằng cách nhấn nút <Machine
Status>.
Nếu bạn chọn [Disabled], nút [Print Reports] dưới [Machine Status] > [Machine
Information] và nút [Error History Report] dưới [Faults] chỉ được hiển thị trong chế độ
Quản trị Hệ thống.
Nếu bạn chọn [Đã tắt], nút [Báo cáo in] dưới [Tình trạng máy] > [Thông tin máy] và nút
[Báo cáo lịch sử lỗi] dưới [Lỗi] chỉ được hiển thị trong chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết thông tin về Báo cáo in, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).
 Để biết thông tin về Báo cáo lịch sử lỗi, hãy tham khảo phần "Các lỗi" (P.115).

Báo cáo lịch sử công việc


Chọn có hay không tự động in một Báo cáo lịch sử công việc khi có tổng số 50 công
việc đã được xử lý. Tất cả các công việc được liệt kê tự động trên báo cáo được in.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in thủ công Báo cáo lịch sử công việc, hãy tham khảo phần"Báo cáo in"
(P.97).

145
Các công cụ

Báo cáo h.động


Chọn có hay không tự động in một Báo cáo h.động khi tổng số 100 kết quả thông tin
đã được cộng dồn.
Thẩy
 Để biết thông tin về Báo cáo hoạt động, hãy tham khảo phần "Báo cáo h.động" (P.755).

Để biết thông tin về cách in thủ công Báo cáo hoạt động, hãy tham khảo phần"Tình trạng Công việc/
Báo cáo Hoạt động" (P.97).

Báo cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc


Chọn có hay không tự động in Báo cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc.

Báo cáo truyền - Đã xóa công việc


Chọn có hay không tự động in Báo cáo truyền - Đã xóa công việc cho một tài liệu đã bị
hủy.
Các công cụ

Báo cáo Thư mục


Chọn có hay không tự động in Folder Report.

Báo cáo phát đa hướng/đa vòng


5 Chọn có hay không tự động in Báo cáo phát đa hướng và Báo cáo thăm dò.

 Tắt
Không in báo cáo bất kể kết quả truyền dữ liệu thế nào.

 Bật
In tự động một báo cáo bất kể kết quả truyền dữ liệu như thế nào.

 Chỉ in khi có lỗi giao tiếp


Chỉ in báo cáo khi xảy ra lỗi giao tiếp. Chọn [All communications] hoặc
[Communication with error only] cho các nội dung báo cáo.

Quét báo cáo truyền tệp


Chọn có hay không in báo cáo kết quả truyền dữ liệu khi dữ liệu đã quét được truyền
đến máy tính trên mạng hoặc được gửi qua e-mail.

 Tắt
Không in báo cáo dù việc truyền dữ liệu có được hoàn thành thành công hay không.

 Bật
Tự động in một Báo cáo truyền khi dữ liệu được gửi thành công và in một Báo cáo
truyền - Chưa ch.phát c.việc khi việc truyền dữ liệu không thành công.

 In khi chuyển phát thất bại


In một Báo cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc khi việc truyền dữ liệu không thành công.

146
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Quét báo cáo truyền tệp (m.chủ Fax)


Thiết lập có hay không in một Báo cáo truyền sau khi dữ liệu đã quét được gửi đi bằng
cách sử dụng tính năng Fax máy chủ.
Thẩy
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

 Tắt
Không in báo cáo dù việc truyền dữ liệu có được hoàn thành thành công hay không.

 Bật
Tự động in Báo cáo truyền cho lần truyền thành công và Báo cáo truyền (chưa chuyển
phát) cho lần truyền không thành công.

 In khi chuyển phát thất bại


In một Báo cáo truyền (undelivered) cho một lần truyền thất bại.

Các công cụ
Báo cáo 2 mặt
Chọn có hay không in một báo cáo trên một mặt giấy hoặc cả hai mặt khi in một báo
cáo/danh sách.

Báo cáo h.động - Người nhận 5


Chọn cách hiển thị thông tin về người nhận khi in Báo cáo h.động: 40 ký tự đầu tiên
hoặc 40 ký tự cuối cùng.

Báo cáo lỗi chuỗi công việc


Chọn có hay không tự động in Báo cáo lỗi chuỗi công việc.

Bảo dưỡng
Bạn có thể khởi tạo hoặc xóa dữ liệu từ đĩa cứng của máy.

Yêu cầu chẩn đoán EP/Yêu cầu sửa chữa


Khi sử dụng hệ thống EP qua Internet, máy sẽ liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi nếu cần kiểm tra hoặc bảo trì. Nếu yêu cầu, đại diện dịch vụ của
chúng tôi sẽ đến chỗ bạn.
Lưu ý
 Hệ thống EP không sẵn có tại một số khu vực. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về hệ thống EP, tham khảo "Hệ thống EP" (P.758).

147
Các công cụ

Kiểm tra kết nối EP


Tính năng này được sử dụng để kiểm tra xem liệu các liên lạc giữa máy và Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi có hoạt động bình thường khi sử dụng hệ thống EP
qua Internet không.
Lưu ý
 Hệ thống EP không sẵn có tại một số khu vực. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về hệ thống EP, hãy tham khảo phần "Hệ thống EP" (P.758).

Đăng ký EP

 Đăng ký BB
Chọn [Đăng ký BB] và chọn [Khởi động] để đăng ký máy trong hệ thống EP.

 Đăng ký máy chủ EPA


Các công cụ

Sau khi đăng ký BB, [Đăng ký máy chủ EPA] được chọn tự động theo môi trường của
bạn. Khi tính năng này được chọn, hãy nhập IP máy chủ đích của máy chủ EPA của
bạn và sau đó chọn [Khởi động] để đăng ký máy trong máy chủ EPA.

Khởi tạo ổ cứng


5 Khởi tạo đĩa cứng.
Dữ liệu được xóa khi khởi tạo bao gồm các phông chữ bổ sung, ESC/P và mẫu HP-
GL/2.
Lưu ý

Không xóa các tài liệu và nhật ký in bảo mật.

Xóa tất cả dữ liệu


Tính năng này được thiết kế nhằm ngăn chặn rò rỉ thông tin bảo mật của khách hàng
khi máy được gửi lại cho Fuji Xerox. Tất cả dữ liệu được lưu trên máy sẽ bị xóa.
Trước khi thực hiện thao tác, đảm bảo rằng hành động đó hoàn toàn cần thiết.
Quan trọng
 Mất vài phút đến vài giờ để xóa tất cả dữ liệu. (Thời gian này tùy theo cấu hình máy hoặc dung
lượng đĩa cứng.)

Tùy chọn phần mềm


Tính năng này dành cho đại diện dịch vụ sử dụng. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

148
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Nâng cấp phần mềm


Khi sử dụng hệ thống EP qua Internet, tính năng này được sử dụng để nâng cấp phần
mềm cho hệ thống EP khi yêu cầu phải nâng cấp phiên bản.
Bạn có thể xác định khi nào bắt đầu nâng cấp phần mềm.
Quan trọng

Sau khi hoàn tất tải về, máy tự động khởi động lại và nâng cấp phần mềm. Sau khi máy khởi động
lại và màn hình Trang chính d.vụ được hiển thị, việc cập nhật phần mềm được hoàn tất.

Lưu ý

Hệ thống EP có thể không khả dụng ở khu vực của bạn. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
 Để sử dụng tính năng này, cần có một hợp đồng riêng ngoài việc sử dụng dịch vụ của hệ thống EP.
Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thông tin về hệ thống EP, hãy tham khảo phần "Hệ thống EP" (P.758).

1 Chọn [Nâng cấp phần mềm].

Các công cụ
 Bắt đầu nâng cấp
Bắt đầu nâng cấp phiên bản ngay.

 Lập lịch nâng cấp


Chọn [Bật] và xác định ngày và giờ để bắt đầu nâng cấp phiên bản. 5
Tự kiểm tra khi bật nguồn
Đặt có hay không thực hiện tự chạy thử khi bật và khởi động máy.
Nếu phát hiện thấy bất kỳ tình trạng bất thường nào như chỉnh sửa chương trình có
chủ đích trong khi kiểm tra chương trình, máy sẽ dừng khởi động và ghi lại thông tin
đó trong nhật ký kiểm định.
Lưu ý

Thông tin đó có thể không được ghi lại trong nhật ký kiểm định tùy theo trạng thái của lỗi chương
trình.
 Nếu không khởi động được máy, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Kiểm tra chi tiết thẻ thông minh


Khi bạn chọn [Kiểm tra chi tiết thẻ thông minh] và gắn thẻ thông minh của bạn vào đầu
đọc thẻ, thông tin của thẻ thông minh sẽ xuất hiện trên màn hình cảm ứng.
Lưu ý

Bạn có thể đăng ký thông tin xác thực bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Điều chỉnh bộ hoàn thiện


Tính năng này chỉ hiển thị khi Bộ hoàn thiện-B1 (tùy chọn), Bộ đóng sách cho Bộ hoàn
thiện-B1 (tùy chọn) hoặc Bộ dập lỗ (tùy chọn) được cài đặt.

 Công cụ dập lỗ
Xác định [2/4 Dập lỗ] hoặc [2/3 Dập lỗ (US Specification)].

149
Các công cụ

 Điều chỉnh vị trí dập lỗ / vị trí gập sách


Đặt vị trí dập lỗ và vị trí gập sách cho giấy nhỏ hơn B4 hoặc lớn hơn hay bằng B4.

Điều chỉnh truyền ảnh


Bạn có thể chỉ định giá trị đầu ra truyền đi cho từng loại giấy. Điều này hữu ích khi
hình ảnh mực in không truyền đến giấy đúng cách.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần .

Điều chỉnh đăng ký giấy


Cho phép bạn điều chỉnh vị trí in hình ảnh theo chiều dọc và chiều ngang trên giấy
bằng [Đăng ký chính / phụ]. Cũng cho phép bạn điều chỉnh độ vuông góc của hình ảnh
bằng [Vuông góc].
Bạn có thể nhập từ -2,0 đến +2,0 cho [Đăng ký chính / phụ] và từ -1,0 đến +1,0 cho
[Vuông góc]. Chọn [Điều chỉnh] sau khi nhập những giá trị này.
Các công cụ

Khi bạn nhập số lượng bằng [Số tờ] và chọn [Bản in ra mẫu], máy sẽ in ra mẫu phản
ánh các giá trị đã thay đổi.

Xóa tất cả chứng chỉ/Khởi tạo thiết đặt

5 Xóa tất cả chứng nhận đã lưu trong máy và thiết lập lại các cài đặt bảo mật liên quan
đến các chứng nhận. Tính năng này được thiết kế để sử dụng khi bạn không thể sử
dụng dữ liệu chứng nhận trong máy do tập tin chứng nhận không chuẩn ngay cả khi
chứng nhận được thiết lập để được kích hoạt cho [Thiết đặt SSL/TLS] dưới [Công cụ]
> [Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt bảo mật].

Trang chính thiết lập nhanh


Hiển thị Install Wizard yêu cầu cấu hình các mục cần thiết khi cài đặt máy.
Bạn có thể cấu hình Thiết đặt màn hình/nút, Thiết đặt địa chỉ IP và Thiết đặt Fax.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách đặt mục, hãy tham khảo phần "Thiết đặt màn hình/nút" (P.137), "Khả
năng kết nối & thiết lập mạng" (P.178) cũng như "Thiết đặt bộ lệnh Fax" (P.230).

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách đặt mục, hãy tham khảo phần "Thiết đặt màn hình/nút" (P.137)và
"Khả năng kết nối & thiết lập mạng" (P.178).

Chuẩn đoán vết sọc / đốm


Tính năng này cung cấp chuẩn đoán về lỗi giống như vết sọc hoặc đốm trong hình
ảnh in bằng cách in sơ đồ chuẩn đoán và quét sơ đồ. Kết quả chuẩn đoán, không hiển
thị trong máy, được gửi đến Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi bằng cách
nhấn [Chuẩn đoán EP] khi máy kết nối với hệ thống EP.

 In sơ đồ chuẩn đoán
In sơ đồ chuẩn đoán. Chọn giấy rồi chọn [In].

 Quét sơ đồ bằng bộ nạp tài liệu


Quét sơ đồ mẫu bằng bộ nạp tài liệu. Đặt sơ đồ mẫu có mặt in hướng lên trên như
hướng dẫn trên màn hình và chọn [Quét]. Sau khi quét sơ đồ mẫu, hãy chọn [Bắt đầu
chuẩn đoán]. Sau đó, chuẩn đoán sẽ bắt đầu.

150
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

 Chuẩn đoán EP
Khi hệ thống EP kết nối với Internet, nhấn [Chuẩn đoán EP] sẽ gửi chuẩn đoán đến
Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi. Nhân viên đại diện dịch vụ của chúng tôi
sẽ đến chỗ bạn yêu cầu.

Hình mờ
Hình mờ là chức năng in văn bản hoặc các mẫu nền trên toàn trang để hạn chế sự
sao chép lại tài liệu.
Bạn có thể cấu hình cài đặt Hình mờ như ngày hay văn bản, mẫu nền và hình mờ để
in chìm.

Định dạng ngày tháng


Thiết lập định dạng cho ngày in. Cài đặt này phổ biến đối với Chú thích, Hình mờ và
Chú thích bắt buộc.
Sẵn có ba định dạng: "YYYY/MM/DD", "MM/DD/YYYY", và "DD/MM/YYYY".

Các công cụ
Hiệu ứng hình mờ mặc định
Thiết lập hiệu ứng kiểu văn bản mặc định cho Hình mờ.

 Tắt
Không sử dụng hiệu ứng văn bản. 5
 In nổi
Khi bạn sao chép lại một tài liệu đã được sao chép có hình mờ, văn bản bị ẩn trong
nền được in như văn bản in nổi.

 Bố cục
Khi bạn sao chép lại một tài liệu đã được sao chép có hình mờ, văn bản được ẩn
trong nền được in như bố cục màu trắng.

Hình mờ mặc định


Thiết lập văn bản hình mờ.
Bạn có thể chọn văn bản từ [Nghiêm cấm sao chụp], [Sao chụp], [Bản sao] và các
chuỗi đã được chỉ định cho Hình mờ tùy chỉnh 1 đến 3.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về văn bản tùy chỉnh, hãy tham khảo phần "Hình mờ tùy chỉnh 1 đến 3"
(P.153).

Kích cỡ phông chữ


Thiết lập kích thước văn bản để được in như trong Hình mờ.
Bạn có thể đặt kích thước phông từ 24 đến 80 điểm với gia số 1 điểm.

Hoa văn nền


Thiết lập mẫu hình nền để in chìm trong văn bản đối với hiệu ứng Hình mờ.
Bạn có thể chọn từ tám mẫu: [Sóng], [Hình tròn], [Hình sọc], [Hình xích], [Chùm tia],
[Hình quả trám], [Hoa hướng dương] và [Quạt].

151
Các công cụ

Độ đậm
Chọn độ đậm văn bản Hình mờ.
Bạn có thể chọn từ [Chỉnh sáng], [Chuẩn] và [Chỉnh tối].

Độ tương phản hình mờ/nền


Thiết lập mức độ tương phản cho văn bản và nền cho Hình mờ.
Bạn có thể chọn mức độ từ 1 đến 9. Chọn mức độ tương phản, tham khảo các mẫu
đã in bằng cách chọn [In danh sách mẫu này].

Hình mờ bắt buộc - Sao chụp


Thiết lập có hay không bắt buộc sử dụng tính năng Hình mờ khi sao chép tài liệu. Khi
bạn chọn [Bật], cài đặt của [Hình mờ] trong màn hình [Đ.dạng giấy ra] được cố định về
[Bật] và bạn không thể thay đổi cài đặt.
Số kiểm soát người dùng, ID máy và ngày giờ được in.
Các công cụ

Lưu ý
 Bạn có thể ủy quyền cho người dùng tạm thời hủy bắt buộc in hình mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.424).

Số kiểm soát người dùng có thể sẽ không được in tùy thuộc vào cấu hình chế độ Login.

Hình mờ bắt buộc - In máy khách


5 Thiết lập có hay không bắt buộc sử dụng tính năng Hình mờ khi in từ máy tính.
Để ưu tiên cài đặt trong máy, chọn [Cho phép thiết đặt thiết bị ghi đè], và ưu tiên cài
đặt của phần mềm như TrustMarkingBasic (được bán riêng) hoặc máy chủ in, chọn
[Cho phép thiết đặt máy khách ghi đè].
Khi bạn chọn [Cho phép thiết đặt thiết bị ghi đè], các chi tiết về người dùng hoặc số
kiểm soát người dùng, ID máy, ngày giờ sẽ được in.
Lưu ý

Số kiểm soát người dùng có thể sẽ không được in tùy thuộc vào cấu hình chế độ Login.

Hình mờ bắt buộc - In tệp đã lưu


Thiết lập có hay không bắt buộc sử dụng tính năng Watermark khi in từ thư mục.
Số kiểm soát người dùng, ID máy và ngày giờ được in.
Lưu ý

Bạn có thể ủy quyền cho người dùng tạm thời hủy bắt buộc in hình mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.424).
 Số kiểm soát người dùng có thể sẽ không được in tùy thuộc vào cấu hình chế độ Login.

Hình mờ bắt buộc - In đa phương tiện


Thiết lập có hay không sử dụng tính năng Hình mờ khi in đối với In đa phương tiện -
Văn bản.
Số kiểm soát người dùng, ID máy và ngày giờ được in.
Lưu ý
 Bạn có thể ủy quyền cho người dùng tạm thời hủy bắt buộc in hình mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.424).
 Số kiểm soát người dùng có thể sẽ không được in tùy thuộc vào cấu hình chế độ Login.

152
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Hình mờ tùy chỉnh 1 đến 3


Đăng khí văn bản để in dưới dạng Hình mờ. Bạn có thể nhập tới 32 ký tự một byte.
Văn bản đã đăng ký được hiển thị tại [Hình mờ mặc định].
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

In danh sách mẫu này


In các mẫu văn bản ẩn với độ đậm khác nhau. Chọn [Độ tương phản hình mờ/nền],
tham khảo các mẫu được in.

Chú thích bắt buộc


Bắt buộc in chuỗi ký tự như tên người dùng và ngày (Chú thích) theo mẫu bố cục liên
quan tới từng loại công việc.
Các mẫu bố cục, Preset 1 đến Preset 4, được cung cấp cùng với máy. Các mục đã in
với các mẫu như sau:

Các công cụ

Preset 1 và Preset 2
Chuỗi được đăng ký trên [Tạo chuỗi văn bản 1] được in dưới dạng hình mờ ở góc
trung tâm của giấy.
Các mục sau đây được in ở dưới cùng bên phải đối với Preset 1 hoặc dưới cùng
bên trái đối với Preset 2 của giấy. 5
- Dòng đầu tiên: tên tập tin và địa chỉ IP của máy tính gửi công việc in
 Preset 3 và Preset 4
Chuỗi được đăng ký trên [Tạo chuỗi văn bản 1] được in dưới dạng hình mờ ở góc
trung tâm của giấy.
Các mục sau đây được in ở dưới cùng bên phải đối với Preset 3 hoặc dưới cùng
bên trái đối với Preset 4 của giấy.
- ID người dùng và ngày giờ

DocName-192.0.2.1 DocName-192.0.2.1
UserName-CardID-UserID-2012/02/01 13:08 UserName-CardID-UserID-2012/02/01 13:08 UserID-2012/02/01 13:08 UserID-2012/02/01 13:08

Preset1 Preset2 Preset3 Preset4

Lưu ý
 Một vài mục có thể không được in tùy thuộc vào loại công việc và các điều kiện về hiệu suất.
 Chú thích bắt buộc không được máy in trên giấy trắng.
 Thời gian được in dưới dạng hình mờ sử dụng tính năng Chú thích bắt buộc có thể khác so với thời
gian của công việc in đã được gửi tùy thuộc vào trạng thái và cài đặt của máy và nội dung của công
việc in. Trong trường hợp này, thời gian bắt đầu công việc in được in thành một hình chìm mờ.

Thẩy

Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

153
Các công cụ

Áp dụng mẫu bố cục cho công việc in/sao chụp


Thiết lập liên kết giữa công việc và các mẫu bố cục. Bạn có thể liên kết các mẫu bố
cục với các công việc sau.

Sao chụp
 In qua máy khách

In tệp đã lưu
 In đa phương tiện
 In Fax
 In E-mail
 Báo cáo
Lưu ý
 Bạn có thể liên kết một mẫu bố cục với In qua máy khách khi công việc in được gửi từ máy tính.

Xóa mẫu bố cục


Các công cụ

Xóa một mẫu bố cục.


Quan trọng
 Không thể xóa được các mẫu bố cục được cung cấp, Preset 1 đến Preset 4.

5 Tạo chuỗi văn bản


Đăng ký chuỗi văn bản cho tính năng Chú thích bắt buộc. Bạn có thể đăng ký lên đến
tám kiểu chuỗi trong [Tạo chuỗi văn bản 1] đối với [Tạo chuỗi văn bản 8]. Bạn có thể
nhập tới 64 ký tự một byte.
Quan trọng

Văn bản sẵn có cho các mẫu bố cục được cấp, Preset 1 đến Preset 4, là chuỗi văn bản đã được
đăng ký trong [Tạo chuỗi văn bản 1].

In ID duy nhất phổ dụng


Bạn có thể in UUID (Universal Unique ID) cho mỗi công việc in để xác định mỗi công
việc.
UUID đã in có thể được sử dụng như một phím tìm kiếm để truy xuất nhật kí công việc
in bằng cách sử dụng một ứng dụng như ApeosWare Log Management (được bán
riêng) hoặc ApeosWare Accounting Service (được bán riêng). Truy xuất nhật kí hình
ảnh với UUID cho phép bạn xác minh tài liệu được xử lý "khi nào", "bởi ai" và "bằng
dịch vụ nào". Điều này tránh được sự rò rỉ thông tin mật.
Lưu ý
 Bạn có thể ủy quyền cho người dùng tạm thời hủy bắt buộc in hình mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.424).
 Nếu một mẫu bố cục được xác định trong [Áp dụng mẫu bố cục cho công việc sao chụp/in] dưới
[Chú thích bắt buộc], UUID bị chồng chéo với văn bản trên mẫu bố cục.

Thẩy
 Để biết thông tin chi tiết về nhật ký hình ảnh, hãy tham khảo phần "Điều khiển nhật ký hình ảnh"
(P.155).

Để biết thông tin chi tiết về Chú thích bắt buộc, hãy tham khảo phần "Chú thích bắt buộc" (P.153).

In ID duy nhất phổ dụng


Chọn có in Universal Unique ID hay không.

154
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Vị trí in
Chọn một vị trí in từ sáu vị trí: [Trên cùng bên trái], [Dưới cùng bên trái], [Chính giữa
trên cùng], [Dưới cùng chính giữa], [Trên cùng bên phải], hoặc [Dưới cùng bên phải].

Điều chỉnh vị trí in


Điều chỉnh các vị trí in theo chiều dọc và chiều ngang lần lượt từ 0 đến 100 mm và từ
0 đến 200 mm, gia số 0,5 mm.
Lưu ý
 0 mm ở cạnh giấy. Việc tăng giá trị sẽ di chuyển vị trí in so với tâm tờ giấy. Tuy nhiên, đối với [Chính
giữa trên cùng] hoặc [Dưới cùng chính giữa], giá trị ngang cho trung tâm giấy được đặt về 100 mm.
Do đó, khi bạn chọn [Chính giữa trên cùng] hoặc [Dưới cùng chính giữa], đặt giá trị về 100 mm và
sau đó xác định giá trị mong muốn.

Vị trí in (Mặt 2)
Chọn vị trí để in UUID trên Mặt 2 từ [Giống mặt 1] hoặc [Mặt phản chiếu 1] khi thực
hiện các sao chép 2 mặt.

Các công cụ
Điều khiển nhật ký hình ảnh
Quản lí Nhật kí Hình ảnh là tính năng tạo dữ liệu hình ảnh của các tài liệu đã được xử
lý trên máy và lưu dữ liệu hình ảnh đó với thông tin khác như người dùng của công
việc đó, thời gian, và đặt làm nhật kí. Tính năng này có thể quản lí công việc và theo
dõi vấn đề như rò rỉ tài liệu mật.
5
Quan trọng

Nếu bạn đặt [Cấp bảo đảm] của [Tạo nhật ký hình ảnh] hoặc [Nhật ký h.ảnh truyền] là [Cao], các
công việc sẽ được in sau khi tạo hoặc truyền nhật kí hình ảnh, và có thể mất khá nhiều thời gian để
in.

Tính năng Quản lí Nhật ký Hình ảnh được xử lý dựa trên quyền ưu tiên tùy thuộc vào hình ảnh tài
liệu của một công việc, kích cỡ dữ liệu, việc xử lý nhiều công việc khác ngoài tính năng Kiểm soát
nhật ký hình ảnh, cài đặt [Cấp bảo đảm], hoặc cài đặt [Nhật ký h.ảnh truyền - Cấp bảo đảm].

Tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh được thiết kế để bổ sung tính năng bảo mật cho tài liệu, vì
vậy, có thể mất nhiều thời gian để tạo nhật kí hình ảnh hoặc xử lý công việc khác ngoài tính năng đó.

Từ góc độ bảo mật, máy không thể hủy bỏ (buộc phải kết thúc) việc tạo nhật kí hình ảnh để ưu tiên
cho việc lưu trữ dữ liệu.
 Tìm kiếm các hình ảnh và các nhật kí công việc in cho phép quản trị viên hệ thống nắm bắt được
thông tin nhận dạng của người dùng đã chỉ đạo công việc đó. Lưu ý rằng Fuji Xerox không chịu trách

155
Các công cụ

nhiệm cho vấn đề về quyền riêng tư của người dùng gây ra do sử dụng tính năng Kiểm soát nhật ký
hình ảnh.
 Trong trường hợp mất điện bắt buộc như hỏng đĩa cứng hay mất điện, không đảm bảo rằng các
nhật kí hình ảnh được tạo và/hoặc chuyển một cách bảo mật.

Chỉ các công việc được thực hiện sau khi khởi động tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh sẽ được
tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh bảo vệ.
 Vì các hình ảnh cần quản lý được tạo dựa trên các hình ảnh đầu vào, các hình ảnh không phải lúc
nào cũng giống như các hình ảnh đầu ra. Thông tin sau được thêm hoặc chỉnh sửa trong khi đưa ra;
vì vậy, các hình ảnh sẽ không được phản ánh.

 Thay đổi bố cục trong khi  Biên soạn hình ảnh chẳng
đưa ra hạn như hình ảnh lặp lại
(Sao chép)
 Separator  Banner  Tạo sách (Sao chụp)
 Annotation  Trang bìa (Fax)  Phủ chờm mẫu giấy (Print)

Hình mờ
 Đối với các tệp PDF đã tạo dưới dạng ảnh, không thể sử dụng tính năng [Bảo mật PDF] và tính năng
[Chữ ký PDF].
Các công cụ


Không thể tạo được hình ảnh có độ phân giải cao hơn hình ảnh đầu vào bất kể cài đặt của [Độ phân
giải] dưới mục [Tạo nhật ký hình ảnh]. Nếu độ phân giải của hình ảnh đầu vào thấp hơn cài đặt của

156
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

[Độ phân giải] dưới mục [Tạo nhật ký hình ảnh], máy sẽ tạo một hình ảnh có cùng độ phân giải với
hình ảnh đầu vào.
 Đối với các công việc truyền fax, máy luôn luôn hoạt động khi [Cấp bảo đảm] được đặt là [Thấp] bất
kể cài đặt của máy.

Có thể tạo tối đa 8191 trang hình ảnh. Nếu hơn 8191 trang hình ảnh được nhập vào máy, ngay cả
khi [Tất cả các trang] được chọn cho [Phạm vi trang] dưới mục [Tạo nhật ký hình ảnh], không thể tạo
quá 8191 trang.
 Nếu máy hết dung lượng đĩa ứng để lưu hình ảnh, máy sẽ hoạt động theo cài đặt của [Tạo nhật ký
hình ảnh] > [Cấp bảo đảm] như sau.
 [Cao]: Một công việc bị hủy.

[Thấp]: Một công việc được thực hiện. Tuy nhiên, cảnh báo sẽ được hiển thị khi kết thúc công việc
và thông báo người dùng rằng việc tạo hình ảnh đã không thành công.
 Khi xảy ra lỗi trong suốt thời gian tạo nhật ký hình ảnh, máy sẽ hoạt động phù hợp với cài đặt của
[Tạo nhật ký hình ảnh] > [Cấp bảo đảm] như sau.
 [Cao]: Thay thế hình ảnh lỗi (1x1 pixels) và chỉ ra lỗi hệ thống. Trong trường hợp này, tắt máy và
xác nhận rằng bảng điều khiển đã tắt và sau đó bật lại máy.
 [Thấp]: Thay thế hình ảnh lỗi (1x1 pixels) và ghi lại thông tin lỗi sau khi hoàn tất công việc.
Có thể lưu trữ tối đa 2000 nhật kí hình ảnh trong máy.

Các công cụ

 Kích cỡ văn bản của các nhật kí hình ảnh khác nhau tùy thuộc vào cài đặt của [Độ phân giải] dưới
mục [Tạo nhật ký hình ảnh]. Tham khảo bảng sau khi bạn đặt độ phân giải.

Độ phân giải Kích cỡ ký tự Remarks


200dpi 6pt Mức độ phù hợp cho tài liệu bình thường 5
100dpi 14pt Kí tự kích cỡ lớn dễ đọc.
72dpi (mặc định) 18pt Các kí tự kích cỡ tiêu đề dễ đọc.
50dpi 24pt Các kí tự không thể đọc được. Phù hợp để
Xem trước
25dpi "Xóa tất cả dữ Các ký tự không hợp lệ. Phù hợp với Chế độ
liệu" (P.148) xem hình thu nhỏ

Lưu ý

Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Nếu bạn đặt [Thao tác bị giới hạn của đại diện dịch vụ] thành [Bật], đại diện dịch vụ của chúng tôi
không thể thay đổi thiết đặt [Kiểm soát nhật ký hình ảnh]. Để biết thêm thông tin về Thao tác bị giới
hạn của đại diện dịch vụ, hãy tham khảo phần "Thao tác bị giới hạn của đại diện d.vụ" (P.165).

Điều khiển nhật ký hình ảnh


Đặt có sử dụng tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh hay không.

Đích nhật ký hình ảnh


Đặt xem có tạo nhật ký hình ảnh trên mỗi loại công việc như sao chụp, in, quét hoặc
fax hay không.

Tạo nhật ký hình ảnh


Đặt dữ liệu hình ảnh để quản lí như một nhật kí hình ảnh. Một tệp nhật kí hình ảnh
(định dạng PDF) được tạo cho mỗi công việc.

157
Các công cụ

 Cấp bảo đảm


Cho phép bạn chọn một mức độ đảm bảo, mức độ này ảnh hưởng đến việc chắc chắn
tạo một nhật kí hình ảnh, từ [Thấp] hay [Cao].
Lưu ý
 Nếu bạn chọn [Thấp], nhật ký hình ảnh có thể không được tạo tùy theo điều kiện

 Độ phân giải
Chọn độ phân giải của các hình ảnh tài liệu từ [25dpi], [50dpi], [72dpi], [100dpi], hoặc
[200dpi].

 Phạm vi Trang
Chọn phạm vi trang cho các hình ảnh tài liệu từ [Chỉ trang đầu], [2 trang đầu, [3 trang
đầu], [4 trang đầu], [5 trang đầu], hoặc [Tất cả các trang].

Nhật ký h.ảnh truyền


Các nhật kí hình ảnh được tạo trên máy có thể được truyền đến một máy chủ quản lí
Các công cụ

nhật kí để lưu trữ và quản lí. [Nhật ký h.ảnh truyền] cho phép bạn đặt truyền các nhật
kí hình ảnh như thế nào và khi nào.

 Truyền Nhật ký
Đặt xem có truyền nhật ký hình ảnh đến máy chủ quản lý nhật ký bằng tính năng
5 Truyền nhật ký hay không. Chọn từ [Đã tắt] và [Đã bật].

 Cấp bảo đảm


Cho phép bạn chọn một mức độ đảm bảo, mức độ này ảnh hưởng đến việc một nhật
kí hình ảnh chắc chắn được truyền đến một máy chủ quản lí nhật kí, từ [Cao] hay
[Thấp]. Khi đặt [Cao] và nếu nhật kí hình ảnh truyền không thành công, tối đa 2000
nhật kí được lưu trong máy dưới dạng nhật kí chưa được truyền. Khi số lượng các
nhật kí chưa được truyền được lưu trong máy quá 2000, công việc tiếp theo sẽ không
được thực hiện. Khi [Thấp] được đặt, công việc tiếp theo được hoàn thành và nếu số
lượng các nhật kí hình ảnh không được truyền vượt quá 2000, các nhật kí bị xóa theo
thứ tự thời gian.

 Nhật kí sẽ Truyền
Chỉ định xem có tự động truyền nhật kí hình ảnh đến một máy chủ quản lí nhật kí hay
không.
Chọn từ [Tạm dừng], [Truyền từng công việc một] và [Tích lũy & truyền].
Nếu bạn chọn [Tích lũy & truyền], bạn cũng có thể chọn định giờ truyền trong [Định
giờ truyền].

 Thời gian Truyền


Hiển thị khi [Tích lũy & truyền] được chọn cho [Nhật ký sẽ truyền].
Chỉ định khi nào sẽ truyền nhật kí hình ảnh đến một máy chủ quản lí nhật kí.
Chọn từ [Truyền theo lịch], [Khi kết thúc công việc], [Khi kết thúc lựa chọn], [Khi bật
nguồn] và [Khi đạt đến mức tối đa].

Thông báo Hoàn thành Công việc bằng E-mail


Bạn có thể nhận kết quả công việc đã thực hiện qua thông báo bằng e-mail.

158
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Công việc đích


Chọn dịch vụ có kết quả công việc mà bạn muốn nhận qua thông báo bằng e-mail. Khi
đã chọn công việc mục tiêu, [Đã chọn] được hiển thị.
Bạn có thể chọn nhiều hơn một công việc mục tiêu từ [Sao chụp], [Fax], [Quét], [In],
hoặc [Báo cáo].
Chọn đặt thời gian thông báo từ [Notify at the End of Job] hoặc [Notify when Error
Only].
Khi chọn [Fax] như một trong những công việc mục tiêu, cài đặt [Attach Faxed
Images] trở nên khả dụng. Các trang của hình ảnh được fax đã được xác định được
chuyển đổi thành định dạng PDF sẽ được đính kèm vào e-mail thông báo. Chọn [First
Page Only], [First 2 Pages], [All Pages], hoặc [Do Not Attach].

Địa chỉ E-mail 1 đến 5


Chỉ định các địa chỉ e-mail để thông báo kết quả công việc.
Lưu ý

Các công cụ

Khi bạn chọn [Lưu] để thoát màn hình này mà không xác định một địa chỉ e-mail, cài đặt [Công việc
đích] hoặc [E-mail] bị xóa.

E-mail
Nhập một bình luận đính kèm với e-mail đó.
5
Thiết đặt phần bổ sung
Bạn có thể trình duyệt danh sách Plug-in có sẵn khi bạn sử dụng xác thực tùy chỉnh và
thiết lập chuyển Plug-in.
Lưu ý
 Mục này hiển thị khi Chức năng tùy chỉnh có thể mở rộng được đặt thành đã bật.

Phần bổ sung đã nhúng


Đặt có hay không sử dụng phần bổ sung đã nhúng. Chọn [Đã bật] hoặc [Đã tắt].

Danh sách phần bổ sung đã nhúng


Hiển thị tên plug-in được in chìm và trạng thái trên danh sách.

Thiết đặt khác


Bạn có thể đặt cấu hình các cài đặt khác liên quan đến máy.

Dịch vụ Fax
Chuyển đổi giữa tính năng Fax và tính năng Fax máy chủ.
Lưu ý

Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Lưu ý

Không thể kích hoạt các tính năng Fax và Fax máy chủ cùng lúc.

159
Các công cụ

Quét vào Fax


Cho phép bạn sử dụng tính năng Fax trên máy.

Quét vào máy chủ Fax


Cho phép bạn sử dụng tính năng Fax máy chủ trên máy.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Xếp chồng offset (Khay trung tâm)


Offset có nghĩa là từng tập bản sao được chuyển đến khay trung tâm và xê dịch một
chút để phân biệt với công việc trước đó. Khi một tập bản sao được chuyển đến phía
trước của khay, thì tập tiếp theo được chuyển đến phía sau của khay. Đặt chức năng
offset cho Khay trung tâm - bên dưới.
Chọn từ [Không có Offset], [Offset theo bộ] vào [Offset theo công việc]. Khi [Offset
Các công cụ

theo bộ] hoặc [Offset theo công việc] được chọn, máy sẽ xê dịch nhẹ vị trí giấy ra theo
bộ hoặc theo công việc (công việc in) tương ứng.

Xếp chồng offset (Khay tr.tâm - dưới)


Offset có nghĩa là từng tập bản sao được chuyển đến khay trung tâm và xê dịch một
5 chút để phân biệt với công việc trước đó. Khi một tập bản sao được chuyển đến phía
trước của khay, thì tập tiếp theo được chuyển đến phía sau của khay. Đặt chức năng
offset cho Khay trung tâm - bên dưới.
Chọn từ [Không có Offset], [Offset theo bộ] vào [Offset theo công việc]. Khi [Offset
theo bộ] hoặc [Offset theo công việc] được chọn, máy sẽ xê dịch nhẹ vị trí giấy ra theo
bộ hoặc theo công việc (công việc in) tương ứng.

Xếp chồng offset (Khay giữa phải)


Offset có nghĩa là từng tập bản sao được chuyển đến khay bộ hoàn thiện và xê dịch
một chút để phân biệt với công việc trước đó. Khi một tập bản sao được chuyển đến
phía trước của khay, thì tập tiếp theo được chuyển đến phía sau của khay. Đặt chức
năng offset cho Khay ở giữa bên phải.
Chọn từ [Không có Offset], [Offset theo bộ] vào [Offset theo công việc]. Khi [Offset
theo bộ] hoặc [Offset theo công việc] được chọn, máy sẽ xê dịch nhẹ vị trí giấy ra theo
bộ hoặc theo công việc (công việc in) tương ứng.
Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thêm
thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Booklet Offset
Khi [Xếp chồng offset (Khay trung tâm)] hoặc [Xếp chồng offset (Khay giữa phải)]
được thiết lập về [Offset theo bộ], giấy chạy ra khỏi khay do thay đổi nhẹ vị trí theo bộ.
Tuy nhiên, nếu chọn [Fold & Staple] cho cài đặt sách, giấy không được in ra theo bộ.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

160
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Khay trung tâm phụ


Cho phép bạn chọn xem có sử dụng Khay trung tâm phụ hay không. Chọn từ [Chưa
được cài đặt] và [Đã cài đặt].

Tiến hành công việc tự động


Bạn có thể chọn xem có cho phép một công việc khác bỏ qua công việc hiện tại tự
động hay không khi máy không thể bắt đầu hoạt động vì bất kỳ lý do nào (chẳng hạn
như hết giấy trong khay khi bắt đầu sao chụp hoặc in).
Chọn [Disabled] hoặc [Enabled]. Khi chọn [Enabled], bạn có thể chọn liệu có tự động
xóa các công việc phụ hay không. Chọn [Yes] để xác định khoảng thời gian cho đến
khi công việc phụ được xóa bỏ trong khoảng từ 1 phút đến 120 giờ.
Lưu ý
 Các tài liệu được lưu như các tài liệu In bảo mật và Bộ mẫu không thể sử dụng được với tính năng
Tiến hành công việc tự động.

Khi chọn [Đã bật] và có công việc bị bỏ qua do hết giấy, xuất hiện thông báo chỉ ra lý do xúc tiến
công việc. Công việc bị bỏ qua có thể được xử lý sau khi bạn có các biện pháp thích hợp bằng cách

Các công cụ
làm theo hướng dẫn trong thông báo đó. Hoặc, bạn có thể hủy công việc bằng cách nhấn nút <Clear
All>. Khi nhiều công việc bị bỏ qua, một màn hình liệt kê các công việc bị bỏ qua xuất hiện. Màn hình
này cho phép bạn hiển thị màn hình các chi tiết và có thể xóa các công việc.

Khi bạn xác định khoảng thời gian tắt công việc in thì công việc đã nhận trong khoảng thời gian xác
định đó không bị xóa tự động ngay cả khi bạn chọn [Có] cho [Tự động xóa công việc bị giữ].
Để biết thêm thông tin về cách đặt tắt công việc in, hãy tham khảo phần "Khóa máy in" (P.132).
5
Khổ giấy in mặc định
Bạn có thể thiết lập kích thước giấy, A4 hoặc 8.5 x 11" để in báo cáo và/hoặc các
danh sách.

Trang lẻ 2 mặt
Bạn có thể chỉ định có hay không thêm một trang giấy trắng khi một tài liệu có số trang
lẻ được in 2 mặt.

Paper Size Settings


Bạn có thể chỉ định khổ giấy sẽ được phát hiện tự động khi sử dụng khổ chuẩn của tài
liệu hoặc máy được đặt để phát hiện kích cỡ của tài liệu.
Tham khảo bảng sau để biết kết hợp các kích cỡ có thể phát hiện tự động.

Nhóm khổ giấy Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri inch
(8 x 13") (8K / 16K) (8 x 13" / 8
x 14")
Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu


Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu


Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Vị trí nạp/
Hướng kích cỡ

A6 O X X O X X O X X O X X O X X

A5 O O O O O O O O O O O O O X O

161
Các công cụ

Nhóm khổ giấy Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri inch
(8 x 13") (8K / 16K) (8 x 13" / 8
x 14")

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu


Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu


Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4
Vị trí nạp/
Hướng kích cỡ

O X X O O X O O X O X X O X X
A5

A4 O O O O O O O O O O O O O O O

O O O O O O O O O O O O O O O
A4

A3 O O O O O O O O O O O O O O O

O X X O X X O X X O X X O X X
Các công cụ

B6
X X X X X X X X X X X X X X X
B6

B5 O X O O O O O O O O X O O X O

O O X O O O O O O O O X O O X
5 B5

B4 O O O O O O O O O O O O O O O

5.5 x 8.5" X X X X X X X X X X X X X X X

O O X X X X X X X O O X O O X
5.5 x 8.5"
X O O X X X X X X X O O X O O
7.25 x 10.5"

8 x 10" X X X X X X X X X X X X X X X

X X X X X X X X X X X X X X X
8 x 10"

8.5 x 11" O O O X O O X O O O O O O O O

O O O X O O X O O O O O O O O
8.5 x 11"

8.5 x 13" X O O X X O X X O X O O X O O

8.5 x 14" X X O X X O X X O X X O X X O

11 x 17" O O O X O O X O O O O O O O O

12 x 18" X X X X X X X X X X X X X X X

SRA3 X X X X X X X X X X X X X X X

16K (Đài Loan) X X X X X X X X X X X X X X X

X X X X O O X O O X X X X X X
16K (Đài Loan)

8K (Đài Loan) X X X X O O X O O X X X X X X

16K (Trung X X X X X X X X X X X X X X X
Quốc Đại lục)

162
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Nhóm khổ giấy Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri A/B Sê-ri inch
(8 x 13") (8K / 16K) (8 x 13" / 8
x 14")

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu

Kính đặt tài liệu


Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu

Bộ nạp tài liệu


Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4

Khay 1 đến 4
Vị trí nạp/
Hướng kích cỡ

X X X X O O X O O X X X X X X
16K
(Trung Quốc Đại
lục)

8K X X X X O O X O O X X X X X X
(Trung Quốc Đại
lục)

Các công cụ
Milimet/Inch
Cho phép bạn chọn đơn vị đo được hiển thị trên màn hình theo [Milimet] hoặc [Inch].

Mã hóa dữ liệu
Cho phép bạn chọn có hay không mã hoá dữ liệu được ghi trên ổ cứng của máy. 5
Khi bạn cho phép mã hóa dữ liệu, máy tự động mã hóa các dữ liệu sao chép, quét,
hoặc in đã ghi vào ổ cứng. Bạn không thể chọn có hay không mã hóa theo tính năng.
Điều này ngăn chặn truy cập trái phép vào dữ liệu lưu trữ. Để kích hoạt tính năng này,
đặt một mã mã hóa.
Lưu ý

Phải có một bộ phận tùy chọn để sử dụng tính năng này. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

1 Chọn [Data Encryption] và sau đó chọn [Change Settings].

2 Chọn [Bật].

3 Chọn [Khóa mã hóa mới] và nhập khoá mã hoá từ 1 đến 12 ký tự byte đơn, và sau đó
chọn [Lưu].

4 Chọn [Nhập lại khóa mã hóa], nhập khoá mã hoá tương tự và sau đó chọn [Lưu].

5 Chọn [Lưu].

 Khôi phục Dữ liệu


Dữ liệu đã mã hóa không thể khôi phục trong các trường hợp sau:

Khi xuất hiện vấn đề với ổ cứng.

Khi bạn quên mã mã hóa.
 Khi bạn quên ID người dùng và mật mã của quản trị viên hệ thống khi chọn [On]
trong [Service Rep. Restricted Operation].

163
Các công cụ

 Bắt đầu Mã hóa Dữ liệu và Thay đổi Cài đặt


Khi bạn chọn/bỏ chọn mã hóa dữ liệu hoặc thay đổi khoá mã hóa, bạn phải khởi động
lại máy. Khi khởi động lại, máy khởi tạo một phần khu vực đĩa đó. Dữ liệu trước không
được bảo mật.
Khu vực đĩa lưu trữ dữ liệu sau.

Dữ liệu in đã lưu tạm thời

Dữ liệu in bao gồm In bảo mật và Bộ mẫu

Các mẫu cho tính năng Phủ chờm mẫu giấy

Cài đặt thư mục và bảng chuỗi công việc (tên thư mục,mật mã, v.v...)
 Tệp trong thư mục
 Dữ liệu sổ địa chỉ

Chứng nhận số
Quan trọng

Hãy chắc chắn bạn đã lưu tất cả các cài đặt và tệp cần thiết trước khi sử dụng mã hóa dữ liệu hoặc
Các công cụ

thay đổi bất kỳ cài đặt nào.



Đảm bảo các thiết đặt ổ cứng và mã hóa khớp với nhau. Nếu không, sẽ xảy ra lỗi. Để biết thông tin
về các thông báo lỗi và biện pháp khắc phục, hãy tham khảo phần "Các lỗi khác" (P.620).
 Quy trình sau được khuyên dùng để thay đổi các cài đặt mã hoá khi số lượng lớn dữ liệu (100 công
việc trở lên) được lưu trong thư mục và [Số bản ghi đè] được thiết lập về [1 bản ghi đè] hoặc [3 bản

5 ghi đè] dưới [Ghi đè ổ cứng].


Chọn [Tools] > [Setup] > [Create Folder] để hiển thị màn hình [Create Folder].
Chọn thư mục và sau đó chọn [Delete Folder].
Chọn [Close].
Nhấn nút <Machine Status> và xác nhận rằng [Standby] trong [Overwrite Hard Disk] được hiển thị.
5.Truy cập chế độ Quản trị Hệ thống và thay đổi thiết đặt mã hoá dữ liệu. Để biết thông tin về cách
truy cập chế độ Quản trị Hệ thống, hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống" (P.122).
 Đại diện dịch vụ của chúng tôi không thể khôi phục mã mã hóa.

Khi đại diện dịch vụ thay thế bảng mạch điện, mã mã hóa được khởi tạo. Không được để mất thông
tin đã mã hóa.

Khóa mã hóa cho dữ liệu mật


Cho phép bạn đặt một mã mã hóa để mã hóa thông tin bảo mật như mật mã của quản
trị viên hệ thống và một thư mục. Mã hóa thông tin bảo mật ngăn chặn hack mạng và
truy cập trái phép thông tin.
Nhập một mã mã hóa từ 4 đến 12 kí tự một byte sử dụng các ký tự chữ và số.
Quan trọng

Nếu bạn thay đổi mã mã hóa hiện tại, bạn không thể khôi phục thông tin bảo mật từ một bản sao lưu.

Lưu ý

Khóa mã hoá mặc định của nhà sản xuất là "x-admin".

1 Chọn [Khóa mã hóa cho dữ liệu mật] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

2 Chọn [Khóa mã hóa mới] và nhập khóa mã hóa và sau đó chọn [Lưu].

3 Chọn [Nhập lại khóa mã hóa], nhập khóa mã hóa tương tự và sau đó chọn [Lưu].

4 Chọn [Lưu] để hiển thị màn hình xác nhận. Chọn [Có] trên màn hình để lưu cài đặt.

164
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

Thao tác bị giới hạn của đại diện d.vụ


Cho phép bạn chọn có hay không hạn chế hoạt động thực hiện bởi đại diện dịch vụ
của chúng tôi để bảo vệ các cài đặt bảo mật khỏi việc bị ai đó mạo danh đại diện dịch
vụ của chúng tôi thay đổi.

 Tắt
Thao tác thực hiện bởi đại diện dịch vụ của chúng tôi không bị hạn chế.

 Bật
Đại diện dịch vụ của chúng tôi không thể thay đổi các cài đặt sau:
 "Xóa tất cả dữ liệu" (P.148)
 "Điều khiển nhật ký hình ảnh" (P.155)
 "In ID duy nhất phổ dụng" (P.154)
 Mã hóa dữ liệu(P.163)
 "Khóa mã hóa cho dữ liệu mật" (P.164)

Các công cụ

"Thao tác bị giới hạn của đại diện d.vụ" (P.165)
 "Thiết đặt SSL/TLS" (P.205)
 Cài đặt S/MIME(P.206)
"Thiết đặt IPsec" (P.208)
5

 "Thiết đặt của người quản trị hệ thống" (P.304)



"Số lần thử đăng nhập tối đa bởi quản trị hệ thống" (P.312)

"Ghi đè Ổ cứng" (P.317)

Tạo/Thay đổi những Người dùng có Quyền Quản trị viên Hệ thống
 Thay đổi Cài đặt SNMP v3
Khi đặt [Bật], bạn có thể đặt mật mã bảo trì gồm từ 4 đến 12 chữ số trong màn hình
[Mật mã bảo trì]. Nhập mật mã là điều bắt buộc khi đại diện dịch vụ của chúng tôi thực
hiện bảo trì.
Quan trọng

Khi thiết lập [Bật], cần lưu ý các điểm sau:
 Nếu bạn mất ID người dùng và mật mã của Quản trị viên Hệ thống, các mục đã hạn chế với đại
diện dịch vụ không thể thay đổi được.

Nếu bạn mất mật mã, đại diện dịch vụ của chúng tôi không thể thực hiện bảo trì trong trường hợp
xuất hiện lỗi trong máy.
 Để thay đổi các mục bị hạn chế hoặc thực hiện bảo trì, phải thay thế bảng mạch điện của máy. Bạn
sẽ phải thanh toán bảng mạch điện đó và chi phí xử lý.Hãy chắc chắn bạn sẽ không làm mất ID
người dùng và mật mã của Quản trị viên Hệ thống.

Lưu ý
 Phải có một bộ phận tùy chọn để sử dụng tính năng này. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thông tin về quyền của người quản trị hệ thống, hãy tham khảo phần "Vai trò Người dùng"
(P.425).

165
Các công cụ

Tải xuống phần mềm


Bạn có thể chọn có hoặc không cho phép tải xuống phần mềm. Tính năng này dành
cho đại diện dịch vụ sử dụng. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.

Kiểm tra vị trí bộ dẫn hướng tài liệu


Thiết lập có hay không hiển thị màn hình xác nhận khi bạn thiết lập vị trí dẫn hướng
của bộ nạp tài liệu về 8.5" và bắt đầu nạp. Chọn từ [Không] hoặc [Có].

Chế độ im lặng bộ nạp tài liệu


Khi bạn sử dụng bộ nạp tài liệu tự động hai mặt, hãy cho phép chỉ định xem có giảm
tiếng ồn nạp tài liệu hay không. Bạn có thể chỉ định từng thiết đặt cho [Sao chụp],
[Quét] và [Fax].

Hạn chế p.pháp lựa chọn ng.nhận


Các công cụ

Cho phép bạn chọn có hay không hạn chế truyền fax/Internet fax hoặc một e-mail
truyền đến các địa chỉ không được đăng kí trong Sổ Địa chỉ.
Việc chọn [Chỉ từ danh bạ] sẽ tắt mục nhập địa chỉ bằng cách sử dụng bàn phím hoặc
bàn phím số và chỉ cho phép truyền đến các địa chỉ đã đăng ký trên Sổ Địa chỉ.
Lưu ý
5  Bạn cũng có thể ủy quyền cho người dùng tắt [Hạn chế phương pháp lựa chọn người nhận]. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.424).

Hạn chế ng.dùng chỉnh sửa danh bạ


Xác định có hay không cho phép người dùng nội bộ thêm và chỉnh sửa người nhận
trong Sổ Địa chỉ.
Khi bạn chọn [Có], người dùng nội bộ không thể thêm hay chỉnh sửa Sổ Địa chỉ.
Lưu ý

Bạn cũng có thể ủy quyền cho người dùng tắt [Hạn chế người dùng chỉnh sửa danh bạ]. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.424).

Xác thực t.động m.nhập q.số nhanh


Cho phép bạn chọn xem máy có thể tự động xác thực số khi bạn sử dụng chức năng
quay số nhanh hay không. Khi bạn chọn [X.thực m.nhập sau mỗi k.t.gian c.định], bạn
có thể chọn thời gian cho việc xác thực tự động từ [Ngắn hơn], [Mặc định], hoặc [Dài
hơn].
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số đời máy.

Đèn báo Dữ liệu


Cho phép bạn đặt mẫu chiếu sáng của đèn báo <Data>.

 Dạng 1
Đèn sáng khi một tài liệu được lưu trong ổ cứng (tùy chọn) của máy.

 Dạng 2
Đèn sáng khi tài liệu fax ở trong một danh sách chờ in hay một fax được nhận với tính
năng Lưu trữ Fax - Thư mục cục bộ được lưu trong thư mục.

166
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng

 Dạng 3
Sáng khoảng 30 giây sau khi một công việc trong danh sách chờ in được in.

Xử lý Công việc đã bị Tạm dừng


Cho phép bạn chọn cách xử lý công việc còn lại chưa được kiểm soát qua thời gian
chỉ định trong [Cảnh báo xóa tự động].
Thẩy

Để biết thêm thông tin về Xóa tự động, hãy tham khảo phần "Xóa tự động" (P.132).

 Tiếp tục Công việc Tự động


Công việc được tiếp tục tự động.

 Xoá Công việc Tự động


Công việc được hủy bỏ tự động.

 Người dùng Tiếp tục/Xoá bỏ

Các công cụ
Công việc vẫn được tạm hoãn cho đến khi bạn tiếp tục thao tác.

167
Các công cụ

Th.đặt bộ lệnh sao chụp


Trong [Th.đặt bộ lệnh sao chụp], bạn có thể thiết lập cấu hình các cài đặt liên quan
đến tính năng Sao chép. Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Tab sao chụp - Phân bổ tính năng" (P.168)
"Nút đặt sẵn" (P.169)
"Mặc định sao chụp" (P.169)
"Kiểm soát sao chụp" (P.174)
"Mặc định kích cỡ bản gốc" (P.177)
"Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to" (P.177)
"Ghi chú - Tạo chú thích" (P.177)

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Th.đặt bộ lệnh sao chụp].
Các công cụ

Thẩy
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

5 Tab sao chụp - Phân bổ tính năng


Bạn có thể tùy chỉnh các tính năng được hiển thị trên màn hình [Sao chụp]. Cài đặt
những tính năng hay sử dụng nhất cho phép bạn có thể tránh những thao tác phụ như
chọn tab.

1 Chọn số lượng các tính năng được hiển thị trên màn hình [Sao chụp].

4 tính năng
Bốn tính năng sau đây được hiển thị trên màn hình: [Thu nhỏ/Phóng to], [Cấp giấy],
[Sao chụp 2 mặt] và [Giấy ra sao chụp]. Không thể thay đổi các tính năng và vị trí hiển
thị.

7 tính năng
Cho phép bạn thiết lập các tính năng xuất hiện trong cột thứ tư từ bên trái của màn
hình [Sao chụp].
Lưu ý
 Không thể xác định được [Thu nhỏ/Phóng to] và [Cấp giấy].

168
Th.đặt bộ lệnh sao chụp

10 tính năng


Cho phép bạn thiết lập các tính năng xuất hiện trong cột thứ ba và thứ tư từ bên trái
của màn hình [Copy].
Lưu ý
 Không thể xác định được [Reduce/Enlarge] và [Paper Supply].

2 Từ [Tính năng thường dùng] phía bên phải màn hình, chọn một nút và vị trí của nút
mà bạn muốn xác định vị trí cho tính năng.
Lưu ý
 Vị trí của mỗi nút bên phía phải tương ứng với vị trí trên màn hình [Sao chụp].

3 Chọn một tính năng để hiển thị và chọn [Lưu].


Lưu ý
 Chọn [ ] để hiển thị màn hình trước hoặc [ ] để hiển thị màn hình tiếp theo.

4 Lặp lại bước 2 và 3 nếu cần.

Các công cụ
5 Chọn [Lưu].

Nút đặt sẵn

Cung cấp Giấy - Nút 2 - 5


5
Chọn khay giấy được hiển thị trong các nút từ thứ hai đến năm trong [Cấp giấy] trên
màn hình [Sao chụp].

Thu nhỏ/Phóng to - Nút 3 - 4


Chọn độ phóng đại hiển thị ở nút thứ ba và thứ tư trong [Thu nhỏ/Phóng to] trên màn
hình [Sao chụp]. Chọn độ phóng đại từ các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to đã
đăng ký.

Khay Bìa Trước - Nút 1 - 3


Thiết lập giá trị mặc định của khay được hiển thị trong [Cấp giấy] khi chọn một tùy
chọn được in trên Bìa trước cho [Bìa trước] dưới [Đ.dạng giấy ra] > [Bìa].

Khay Bìa Phía sau - Nút 1 - 3


Thiết lập giá trị mặc định của khay được hiển thị trong [Cấp giấy] khi chọn một tùy
chọn được in trên Bìa sau cho [Bìa trước] dưới [Đ.dạng giấy ra] > [Bìa].

Mặc định sao chụp


Bạn có thể thiết lập các cài đặt mặc định của tính năng Sao chép. Khi bật máy hoặc
khi máy thoát chế độ Tiết kiệm Điện, hoặc khi nhấn nút <Clear All>, máy thiết lập lại
các giá trị mặc định đã được thiết lập tại đây. Cài đặt các tính năng thường xuyên sử
dụng và các giá trị làm mặc định có thể tránh việc cần thực hiện các thao tác phụ trong
quá trình sử dụng máy.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về từng mục thiết đặt, hãy tham khảo phần "Sao chụp" trong Hướng dẫn sử
dụng.

169
Các công cụ

Cấp giấy
Thiết lập giá trị mặc định cho [Cấp giấy] trong màn hình [Sao chụp].
Lưu ý
 Khi giá trị mặc định của [Thu nhỏ/Phóng to] được thiết lập về [TĐ %], không thể chọn [Chọn tự động]
cho [Cấp giấy].

Thu nhỏ/Phóng to
Đặt giá trị mặc định cho [Thu nhỏ/Phóng to] trong màn hình [Sao chụp]. Chọn độ
phóng đại từ [100%], [% TĐ] và các nút đã đăng ký làm nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ /
phóng to.
Lưu ý
 Khi giá trị mặc định của [Cấp giấy] được thiết lập về [Chọn tự động], không thể chọn [TĐ %] cho [Thu
nhỏ/Phóng to].

Thẩy
 Để biết thông tin về các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to, hãy tham khảo phần "Thiết đặt sẵn thu
nhỏ/phóng to" (P.177)".
Các công cụ

Loại bản gốc


Thiết lập giá trị mặc định cho [Loại bản gốc] trên màn hình [Chất lg hình ảnh].

5 Chỉnh sáng/Chỉnh tối


Thiết lập giá trị mặc định cho [Chỉnh sáng/Chỉnh tối] của [Tùy chọn hình ảnh] trong
màn hình [Chất lg hình ảnh].

Độ sắc nét
Thiết lập giá trị mặc định cho [Độ sắc nét] của [Tùy chọn hình ảnh] trong màn hình
[Chất lg hình ảnh].

Mức loại bỏ nền


Tính năng này cho phép bạn loại bỏ màu nền của tài liệu.
Thiêt lập giá trị mặc định cho [Suppress Background] của [Background Suppression]
trên màn hình [Image Quality].
[Mức loại bỏ nền] hợp lệ khi [Loại bản gốc] được đặt ở [Ảnh & văn bản], [Văn bản],
[Văn bản in nhạt] hoặc [Văn bản trên giấy trong suốt].

Sao chụp 2 mặt


Thiết lập giá trị mặc định cho [Sao chụp 2 mặt] trong các màn hình [Sao chụp], [Điều
chỉnh Bố cục], và [Đ.dạng giấy ra].

Bản gốc kích cỡ khác nhau


Thiết lập giá trị mặc định cho [Bản gốc kích cỡ khác nhau] trong màn hình [Điều chỉnh
Bố cục].

170
Th.đặt bộ lệnh sao chụp

Xóa cạnh - Cạnh trên


Khi bạn sao chép một tài liệu với bìa tài liệu mở hoặc khi bạn sao chép một quyển
sách, các cạnh và lề giữa của tài liệu có thể được in ra dưới dạng bóng đen. Tính
năng này cho phép bạn xóa bỏ các bóng trên mép lề trên.
Thiết lập giá trị mặc định cho số lượng cạnh được xóa từ bản gốc theo các hướng bên
trên trong [Xóa cạnh] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục]. Đặt giá trị từ 0 đến 50 mm
với khoảng gia tăng 1 mm.
Lưu ý
 Bạn không thể sao chụp cả vùng ngay cả khi bạn đặt [0] thành [Xóa cạnh - Cạnh trên]. Để biết vùng
có thể in, hãy tham khảo phần "Vùng có thể in" (P.656).

Xóa cạnh - Cạnh dưới


Khi bạn sao chép một tài liệu với bìa tài liệu mở hoặc khi bạn sao chép một quyển
sách, các cạnh và lề giữa của tài liệu có thể được in ra dưới dạng bóng đen. Tính
năng này cho phép bạn xóa bóng trên cạnh lề dưới.
Thiết lập giá trị mặc định cho số lượng cạnh được xóa từ bản gốc theo các hướng bên

Các công cụ
dưới trong [Xóa cạnh] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục]. Đặt giá trị từ 0 đến 50 mm
với khoảng gia tăng 1 mm.
Lưu ý

Bạn không thể sao chụp cả vùng ngay cả khi bạn đặt [0] thành [Xóa cạnh - Cạnh dưới]. Để biết vùng
có thể in, hãy tham khảo phần "Vùng có thể in" (P.656).
5
Xóa cạnh - Cạnh trái
Khi bạn sao chép một tài liệu với bìa tài liệu mở hoặc khi bạn sao chép một quyển
sách, các cạnh và lề giữa của tài liệu có thể được in ra dưới dạng bóng đen. Tính
năng này cho phép bạn xóa bỏ các bóng trên mép lề trái.
Thiết lập giá trị mặc định cho số lượng mép được xóa từ bản gốc theo các hướng bên
trái trong [Xóa cạnh] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục]. Đặt giá trị từ 0 đến 50 mm
với khoảng gia tăng 1 mm.
Lưu ý

Bạn không thể sao chụp cả vùng ngay cả khi bạn đặt [0] thành [Xóa cạnh - Cạnh trái]. Để biết vùng
có thể in, hãy tham khảo phần "Vùng có thể in" (P.656).

Xóa cạnh - Cạnh phải


Khi bạn sao chép một tài liệu với bìa tài liệu mở hoặc khi bạn sao chép một quyển
sách, các cạnh và lề giữa của tài liệu có thể được in ra dưới dạng bóng đen. Tính
năng này cho phép bạn xóa bóng trên mép lề phải.
Thiết lập giá trị mặc định cho số lượng mép được xóa từ bản gốc theo các hướng bên
phải trong [Xóa cạnh] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục]. Đặt giá trị từ 0 đến 50 mm
với khoảng gia tăng 1 mm.
Lưu ý
 Bạn không thể sao chụp cả vùng ngay cả khi bạn đặt [0] thành [Xóa cạnh - Cạnh phải]. Để biết vùng
có thể in, hãy tham khảo phần "Vùng có thể in" (P.656).

Xóa trung tâm/Xóa lề đóng sách


Khi bạn sao chép một tài liệu với bìa tài liệu mở hoặc khi bạn sao chép một quyển
sách, các cạnh và lề giữa của tài liệu có thể được in ra dưới dạng bóng đen. Tính

171
Các công cụ

năng này cho phép bạn xóa bóng ở giữa các trang đối diện của một tài liệu đóng
quyển hoặc một tập sách.
Thiết lập giá trị mặc định cho [Chính giữa] trong [Xóa cạnh] trong màn hình [Điều
chỉnh Bố cục]. Đặt giá trị từ 0 đến 50 mm với khoảng gia tăng 1 mm.
Lưu ý

Bạn không thể sao chụp cả vùng ngay cả khi bạn đặt [0] thành [Xóa trung tâm/Xóa cạnh gáy]. Để
biết vùng có thể in, hãy tham khảo phần "Vùng có thể in" (P.656).

Xóa cạnh - 2 mặt bản gốc - Mặt 2


Tính năng này cho phép bạn thiết lập có hay không xóa giá trị mép của Mặt 1 và Mặt 2
giống nhau hay đối xứng.

Dịch chuyển ảnh - Mặt 1


Thiết lập giá trị mặc định cho [Mặt 1] của [Dịch chuyển ảnh] trong màn hình [Điều
chỉnh Bố cục].
Các công cụ

Dịch chuyển ảnh - Mặt 2


Thiết lập giá trị mặc định cho [Mặt 2] của [Dịch chuyển ảnh] trong màn hình [Điều
chỉnh Bố cục].

5 Xoay ảnh
Thiết lập giá trị mặc định cho [Xoay ảnh] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục].

Xoay ảnh - Hướng xoay


Thiết lập giá trị mặc định cho [Xoay ảnh - Hướng xoay] của [Xoay ảnh] trong màn hình
[Điều chỉnh Bố cục].

Hướng bản gốc


Thiết lập giá trị mặc định cho [Hướng bản gốc] trong màn hình [Điều chỉnh bố cục].

Nh trang 1 mặt
Thiết lập giá trị mặc định cho [Nh trang 1 mặt] trong các màn hình [Sao chụp] và
[Đ.dạng giấy ra].

Giấy ra sao chụp


Tính năng này cho phép bạn thiết lập các tùy chọn hoàn thiện để xuất nhiều bản sao.
Chọn [Tự động], [Chia bộ], [Không chia bộ], hoặc [Kô chia bộ, có trang phân tách].
Thiết lập giá trị mặc định cho [Giấy ra sao chụp] trong các màn hình [Sao chụp] và
[Đ.dạng giấy ra].

Không chia bộ - Khay giấy p.tách m.định


Thiết lập giá trị mặc định cho [Khay giấy p.tách] dưới [Giấy ra sao chụp] > [Kô chia bộ,
có trang phân tách] trong các màn hình [Sao chụp] và [Đ.dạng giấy ra].

172
Th.đặt bộ lệnh sao chụp

Đích giấy ra
Thiết lập giá trị mặc định cho [Output/Offset] dưới [Copy Output] trong các màn hình
[Copy] và [Output Format].
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Đích giấy ra (Sao chụp đơn giản)


Thiết lập điểm đến xuất ra khi bạn bắt đầu sao chép từ màn hình [Sao chụp đơn giản].
Lưu ý

Nếu giấy không thể được xuất ra khay bạn đã đặt, điểm đến có thể được thay đổi tự động.

Khi màn hình [Sao chụp đơn giản] hiển thị, bạn có thể xác nhận đích giấy ra trên màn hình [Xem lại],
có thể hiển thị bằng cách nhấn nút <Xem lại>. Để biết thông tin về nút <Xem lại>, hãy tham khảo
phần "Tổng quan về sản phẩm" > "Bảng điều khiển" trong Hướng dẫn sử dụng.

Công việc mẫu

Các công cụ
Thiết lập giá trị mặc định cho [Công việc mẫu] trong màn hình [Kết hợp c.việc].

Ghi chú - Chú thích đã lưu


Thiết lập giá trị mặc định cho [Chú thích đã lưu] được hiển thị khi chọn [Chú thích] cho
[Ghi chú] trong màn hình [Đ.dạng giấy ra]. 5
Bạn có thể chọn một loại bình luận từ tám loại đặt sẵn và văn bản tùy chỉnh đã đăng
ký.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt văn bản tùy chỉnh, hãy tham khảo phần "Ghi chú - Tạo chú thích"
(P.177).

Chú thích - Nhận xét trên Mặt 1 và Mặt 2


Thiết lập giá trị mặc định cho [Vị trí] được hiển thị khi chọn [Chú thích] cho [Ghi chú]
trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].

Ghi chú - Chú thích - Kích cỡ phông chữ


Thiết lập giá trị mặc định cho [Kích cỡ phông chữ] dưới [Định dạng & Kiểu] được hiển
thị khi chọn [Chú thích] cho [Ghi chú] trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].

Ngày - Vị trí trên Mặt 1 và Mặt 2


Thiết lập giá trị mặc định cho [Vị trí] được hiển thị khi chọn [Dấu ngày tháng] cho [Ghi
chú] trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].

Ngày tháng - Kích cỡ phông chữ


Thiết lập giá trị mặc định cho [Kích cỡ phông chữ] dưới [Kích cỡ phông chữ] được
hiển thị khi chọn [Dấu ngày tháng] cho [Ghi chú] trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].

Số trang - Kiểu
Thiết lập giá trị mặc định cho [Kiểu] được hiển thị khi chọn [Số trang] cho [Ghi chú]
trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].

173
Các công cụ

Số trang - Vị trí trên Mặt 1 và Mặt 2


Thiết lập giá trị mặc định cho [Position] được hiển thị khi chọn [Page Numbers] cho
[Annotations] trong màn hình [Output Format].

Số trang - Kích cỡ phông chữ


Thiết lập giá trị mặc định cho [Kích cỡ phông chữ] dưới [Kích cỡ phông chữ] được
hiển thị khi chọn [Số trang] cho [Ghi chú] trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].

Dấu Bates - Số chữ số


Thiết lập giá trị mặc định cho [Số chữ số] được hiển thị khi chọn [Dấu Bates] cho [Ghi
chú] trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].

Đóng dấu Bates - Vị trí trên Mặt 1 và Mặt 2


Thiết lập giá trị mặc định cho [Vị trí] được hiển thị khi chọn [Dấu Bates] cho [Ghi chú]
trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].
Các công cụ

Dấu Bates - Kích cỡ phông chữ


Thiết lập giá trị mặc định cho [Kích cỡ phông chữ] dưới [Kích cỡ phông chữ] được
hiển thị khi chọn [Dấu Bates] cho [Ghi chú] trong màn hình [Đ.dạng giấy ra].

5 Tạo sách - Khay trang bìa mặc định


Thiết lập giá trị mặc định cho [Bìa] được hiển thị khi bạn chọn một tùy chọn trang Bìa
trong màn hình [Tạo sách].

Bìa - Khay Bìa Trước Mặc định, Khay Bìa Sau Mặc định
Thiết lập giá trị mặc định cho [Front Cover] và [Back Cover] được hiển thị khi bạn chọn
các tùy chọn Trang bìa Trước và Trang bìa Sau trong màn hình [Covers].

Trang p.tách - Khay giấy p.tách m.định


Thiết lập giá trị mặc định cho [Khay trang phân tách phân đoạn] dưới [Trang phân
tách phân đoạn] được hiển thị khi bạn thiết lập [Ghép phân đoạn] về [Bật] trong màn
hình [Kết hợp c.việc].

Kiểm soát sao chụp


Bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan đến kiểm soát thao tác sao chép.

Quy trình bộ nhớ đầy


Nếu không có đủ bộ nhớ trong đĩa cứng trong khi quét một tài liệu, một màn hình xuất
hiện hỏi bạn muốn xử lý dữ liệu được lưu một phần như thế nào.
Đặt quá trình bạn muốn máy thực hiện đối với dữ liệu được lưu một phần sau một
khoảng thời gian nhất định trên màn hình xác nhận.
Thẩy

Bạn có thể đặt thời gian cho đến khi quy trình làm đầy bộ nhớ được thực hiện. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo phần "Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy" (P.130).

174
Th.đặt bộ lệnh sao chụp

 Xóa công việc


Xóa dữ liệu được lưu một phần.

 Chạy công việc


Xem dữ liệu đọc vào là hợp lệ, và bắt đầu sao chép tài liệu được lưu trữ một phần.

Số trang được lưu tối đa


Thiết lập số trang tối đa được lưu cho một tài liệu sao chép. Bạn có thể đặt từ 1 đến
999 trang.

Tắt giấy tự động


Chọn khay được sử dụng khi hủy bỏ [Chọn tự động] của [Cấp giấy] trong màn hình
[Sao chụp]. [Chọn tự động] của [Cấp giấy] được hủy bỏ khi chọn [TĐ %], [Tự động X-
Y %] cho [Thang đo độc lập X-Y %] hoặc [Hơi thu nhỏ (tăng độ vừa khít)].

Bản gốc kích cỡ khác nhau - Sao chụp 2 mặt

Các công cụ
Xác định giấy để sao chép 2 mặt của tài liệu: trong chế độ sao chép 2 mặt, nếu kích
thước của mặt 1 và mặt 2 của tài liệu khác nhau và máy phát hiện ra khổ giấy khác
nhau đối với mặt 1 và mặt 2.
Quan trọng

Khi mặt 1 và mặt 2 khác kích cỡ và nếu mặt 2 được sao chép trên trang mà mặt 1 vừa được in, một
phần hình ảnh có thể bị thiếu.
5
 Sao chụp vào tờ mới
Mặt 2 được sao chép như mặt 1 trên một tờ giấy mới.

 Sao chụp vào mặt 2


Mặt 2 được sao chép trên mặt bên kia của mặt 1 mà không thay đổi kích cỡ giấy.

Tinh chỉnh 100%


Bạn có thể tinh chỉnh tỷ lệ thu phóng khi sao chép ở tỷ lệ 100% (kích thước thực tế).
Giá trị thiết lập được sử dụng cho [100%] trong màn hình [Sao chụp] được thiết lập về
100%.
Đặt giá trị theo hướng X/Y từ 98 đến 102% với khoảng tăng 0,1 %.
Quan trọng

Tính năng này chỉ được áp dụng khi tạo bản sao bằng kính đặt tài liệu. Cài đặt này không thể hiện
trong tỷ lệ thu phóng (100%) dưới [Thang đo độc lập X-Y%] hoặc [Máy tính %].

Lưu ý
 Tỷ lệ thu phóng hiển thị [100%] ngay cả khi chọn [Tinh chỉnh 100%].

Sao chụp thẻ ID - Thu nhỏ/Phóng to


Đặt tỷ lệ phóng đại của bản sao để sao chép thẻ ID. Việc chọn [Cho phép thay đổi]
cho phép bạn xác định tỷ lệ trong khoảng từ 25 đến 400% theo gia số tăng lên 1 %.
Lưu ý

Máy có thể sao chép thẻ ID theo hướng khác với hướng ban đầu tùy vào tỷ lệ phóng đại bạn đã chỉ
định.

175
Các công cụ

Pseudo-Chế độ Phân cấp Hình ảnh


Bạn có thể chọn chế độ biểu hiện phân cấp. Chọn chế độ này giúp máy có thể thay đổi
phương pháp xử lý đối với phần màu xám (ảnh bán sắc) để đạt được chất lượng hình
ảnh gần như thật. Chọn [Error Diffusion] hoặc [Dither].

Loại bản gốc - Văn bản trên giấy trong suốt


Khi chọn [Văn bản] cho [Loại bản gốc] trong màn hình [Chất lg hình ảnh], thiết lập có
hay không hiển thị [Văn bản trên giấy trong suốt].

Ghi chú - Độ đậm chú thích


Thiết lập độ mờ của nhận xét được in như ghi chú.
Bạn có thể chọn giá trị độ mờ từ [Chỉnh tối], [Chuẩn] và [Chỉnh sáng]. Chỉnh tối nghĩa
là không có độ mờ.
Lưu ý
 Nếu một tem được thiết lập về mật độ [Chỉnh tối] được in trên văn bản, có thể sẽ không đọc được
Các công cụ

văn bản.

Vị trí chú thích - Trên cùng bên trái, - Chính giữa trên cùng, - Trên cùng bên
phải, - Chính giữa bên trái, - Chính giữa, - Chính giữa bên phải, - Dưới cùng bên
trái, - Dưới cùng chính giữa, and - Dưới cùng bên phải
5 Bạn có thể điều chỉnh vị trí phù hợp để in bình luận.

Vị trí Ngày - Trên cùng Bên trái, - Trên cùng Ở giữa, - Trên cùng Bên phải, -
Dưới cùng Bên trái, - Dưới cùng Ở giữa, và - Dưới cùng Bên phải
Bạn có thể điều chỉnh vị trí phù hợp để in dấu ngày tháng.

Vị trí Số trang - Trên cùng Bên trái, - Trên cùng Ở giữa, - Trên cùng Bên phải, -
Dưới cùng Bên trái, - Dưới cùng Ở giữa, và - Dưới cùng Bên phải
Bạn có thể điều chỉnh vị trí phù hợp để in số trang.

Đóng dấu Bates - Trên cùng Bên trái, - Trên cùng Ở giữa, - Trên cùng Bên phải,
- Dưới cùng Bên trái, - Dưới cùng Ở giữa, và - Dưới cùng Bên phải
Bạn có thể điều chỉnh vị trí phù hợp để in dấu bates.

Hiển thị số lượng


Bạn có thể chọn cách bạn muốn hiển thị bộ đếm trong dịch vụ Sao chép.
Chọn từ [Số lượng], [Số lượng và bộ nhớ] và [Số lượng và số bản gốc].

Số lượng bộ tối đa
Thiết lập số lượng tối đa các bộ được phép để sao chép trong khoảng từ 1 đến 999.
Người dùng sẽ không thể xác định được số lượng các bản để sao chép lớn hơn so
với giá trị được thiết lập tại đây.

176
Th.đặt bộ lệnh sao chụp

Mặc định kích cỡ bản gốc


Thiết lập kích thước ban đầu được hiển thị trong [K.cỡ bản gốc] trong màn hình [Điều
chỉnh Bố cục].
Bạn có thể gán kích thước ban đầu cho các nút ngoài [T.động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên thực hiện sao chép tài liệu kích cỡ không đúng tiêu chuẩn,
việc cài đặt kích cỡ không tiêu chuẩn làm mặc định có thể giúp tránh phải thực hiện
thao tác dư thừa được yêu cầu trong khi sử dụng máy.

 Kích cỡ sê-ri A/B


Bạn có thể chọn một khổ giấy từ các kích thước sê-ri A và B.

 Kích cỡ inch
Bạn có thể chọn một kích thước từ các kích thước sê-ri inch.

 Khác
Bạn có thể chọn một kích thước từ các kích thước khác.

Các công cụ
 Khổ tùy chỉnh
Bạn có thể nhập bất kỳ kích cỡ nào. Đặt chiều rộng (X) từ 15 đến 432 mm và chiều
cao (Y) từ 15 đến 297 mm với khoảng gia tăng 1 mm.

Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to 5


Thiết lập tỷ lệ thu phóng được hiển thị như [Đặt sẵn %] được hiển thị khi chọn [Tỷ lệ
%] đưới [Thu nhỏ/Phóng to] trong màn hình [Sao chụp].
Bạn có thể chỉ định tỷ lệ thu phóng bất kỳ cho các nút Reduce/Enlarge Preset ngoài
[100%] và [Auto %].

Ghi chú - Tạo chú thích


Đăng ký văn bản để in bằng [Chú thích] trong [Ghi chú]. Bạn có thể nhập tối đa 64 ký
tự byte đơn.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

177
Các công cụ

Khả năng kết nối & thiết lập mạng


Trong [Khả năng kết nối & thiết lập mạng], bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan
đến tính năng Khả năng kết nối & mạng.
Thẩy
 Để biết thông tin về Khả năng kết nối và thiết lập mạng, hãy tham khảo phần "Cài đặt Môi trường
Máy in" (P.327) hoặc "Cài đặt Môi trường E-mail" (P.341).

Nếu bạn sử dụng CentreWare Internet Services, bạn có thể thiết đặt chi tiết hơn. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo phần "Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.319).
Sau đây là mục lục cho từng cài đặt.
"Thiết đặt cổng" (P.178)
"Thiết đặt giao thức" (P.185)
"Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy" (P.189)
"Thiết đặt máy chủ ủy quyền" (P.190)
Các công cụ

"Thiết lập máy chủ ủy quyền EP" (P.192)


"Thiết đặt SIP" (P.193)
"Thiết đặt T.38" (P.196)
"Thiết đặt E-mail đi/đến" (P.197)
5 "Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa" (P.199)
"Thiết đặt bảo mật" (P.205)
"Thiết đặt khác" (P.210)

1 Tên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập
mạng].
Thẩy
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Thiết đặt cổng


Đặt giao diện của máy được kết nối với một máy khách. Trong [Thiết đặt cổng], bạn có
thể cấu hình các cài đặt sau.
Quan trọng
 Đối với LPD, Port9100, HTTP-SSL/TLS và SIP, không sử dụng giống với số cổng của một cổng
khác.
Đối với một cổng HTTP (IPP, Internet Service (HTTP), UPnP Discovery, SOAP, WebDAV và Dịch vụ
Web trên thiết bị (WSD)), không sử dụng một số giống với số cổng của LPD, Port9100 và HTTP-SSL/
TLS.
Hơn nữa, nếu bất kỳ cổng nào ở trên được đặt thành một trong số cổng biểu thị dưới đây thì thao tác
có thể không còn được thực hiện đúng cách tùy theo điều kiện thiết đặt của cổng:

178
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

25, 139, 427, 445, 631, 15000



Chỉ LPD, Port9100, SNMP, Dịch vụ Internet (HTTP) và cổng Bonjour khả dụng với Ethernet 2 khi hai
giao diện Ethernet được sử dụng.
 Ethernet phụ (tùy chọn) không hỗ trợ các cổng IPP và Google Cloud Print . Gửi lệnh in của AirPrint
và Google Cloud Print qua Ethernet 2 không khả dụng.

Thẩy

Để biết thông tin về cổng HTTP-SSL/TLS, hãy tham khảo phần "Thiết đặt bảo mật" (P.205).

Thẩy

Bạn có thể lập cấu hình cài đặt cổng Google Cloud Print bằng CentreWare Internet Services. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo trợ giúp CentreWare Internet Services.

Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

USB

 Trạng thái cổng

Các công cụ
Chọn [Đã bật] để sử dụng giao diện USB.

 Chế độ in
Chọn ngôn ngữ máy in sử dụng máy. Chọn [Tự động] cho phép máy tự động xác định
và sử dụng ngôn ngữ phù hợp nhất để in dữ liệu nhận được từ thiết bị máy chủ.
5
 PJL
PJL (Ngôn ngữ Công việc Máy in) là một ngôn ngữ điều khiển công việc và một lệnh
PJL là dữ liệu được ghép vào phía trên các công việc in. Thông thường, hãy chọn [Đã
bật].

 Thời gian tự đẩy ra


Cấu hình thời gian mà dữ liệu nhận được từ trước đến giờ bằng máy sẽ tự động được
in vì dữ liệu không được gửi đến máy in nữa.
Bạn có thể nhập khoảng thời gian từ 5 đến 1275 giây với khoảng tăng 5 giây.

 Giao thức giao tiếp Adobe


 Chuẩn
Chọn mục này khi giao thức đầu ra của trình điều khiển máy in có định dạng ASCII.
 Nhị phân
Chọn mục này khi giao thức đầu ra của trình điều khiển máy in có định dạng BCP.
 TBCP
Chọn mục này khi giao thức đầu ra của trình điều khiển máy in có định dạng TBCP.
 RAW
Chọn RAW khi giao thức đầu ra của trình điều khiển in ở dạng nhị phân hoặc ASCII.
Dữ liệu được in mà không có giao thức liên lạc Adobe quản lý.

 Hết t.gian chờ PostScript


Máy tự động ngừng kết nối khi không nhận dữ liệu trong một thời gian nhất định. Khi
chọn dữ liệu đang được in với [RAW] cho [Giao thức giao tiếp Adobe], chọn [Đã tắt]

179
Các công cụ

nếu bạn muốn sử dụng khoảng thời gian được thiết lập trong [Thời gian tự đẩy ra]
hoặc chọn [Đã bật] nếu bạn muốn sử dụng khoảng thời gian chờ của PostScript.

LPD

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng LPD.

 Số cổng
Nhập một số cổng cho LPD từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 515.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 Số phiên tối đa
Nhập số tối đa của các phiên máy khách bằng LPD. Bạn có thể nhập một số từ 1 đến
Các công cụ

10 với khoảng tăng 1 phiên.


Giá trị mặc định bằng 5.

Máy khách SMB

5  Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng SMB khi bạn sử dụng dịch vụ Quét vào PC (SMB) hoặc
dịch vụ xác thực SMB

IPP

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng IPP.
Đặt tùy chọn này khi bạn muốn sử dụng IPP (Giao thức in qua mạng) để in qua mạng.

 Số cổng đã thêm
Chọn [Đã tắt] khi bạn muốn thiết lập máy không nhận IPP từ các số khác ngoài số
cổng tiêu chuẩn, hoặc chọn [Đã bật] khi chấp nhận tất cả các số cổng.
Nhập một số cổng cho IPP khác số cổng tiêu chuẩn từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 80.
Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

Lưu ý

Không thể cấu hình [Số cổng đã thêm] nếu [Tình trạng cổng] được đặt thành [Đã tắt]. Để cấu hình
[Số cổng đã thêm], hãy bật tình trạng cổng và khởi động lại máy, sau đó cấu hình [Số cổng đã thêm].

180
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

Bonjour

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng Bonjour.
Lưu ý
 Để in từ máy in được [Bonjour] phát hiện, phải kích hoạt cổng LPD trước.

Cổng 9100

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng Port9100.
Chọn tùy chọn này khi giao thức giao tiếp ở định dạng RAW dành cho màn hình cổng
TCP/IP chuẩn Windows.

 Số cổng
Nhập một số cổng cho Port9100 từ 1 đến 65535.

Các công cụ
Giá trị mặc định bằng 9100.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

SNMP 5
 Trạng thái cổng
Chọn [Đã bật] để sử dụng SNMP, khi bạn sử dụng bất kỳ ứng dụng web nào được
Fuji Xerox sản xuất để kiểm soát máy trên mạng.

SIP

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng SIP, khi bạn sử dụng truyền IP fax (SIP).

 Số cổng
Nhập một số cổng để sử dụng fax IP (SIP).
Giá trị mặc định bằng 5060.
Quan trọng

Không được sử dụng bất kỳ số nào được đặt cho các cổng khác.

Lưu ý
 IP fax (SIP) không khả dụng cho một số đời máy.

Máy khách FTP

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] khi bạn sử dụng dịch vụ Quét vào PC với đường truyền FTP.
Lưu ý
 Chọn chế độ giao tiếp để gửi dữ liệu đã quét qua FTP từ [Chế độ bị động] sang [Chế độ chủ động].
[Chế độ bị động] được chọn theo mặc định nhà máy. Bạn có thể thay đổi thiết đặt từ CentreWare
Internet Services.

181
Các công cụ

Nhận E-mail

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] khi bạn nhận các e-mail hoặc fax Internet.

Gửi E-mail

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] khi bạn gửi các e-mail hoặc fax Internet.

Dịch vụ thông báo E-mail

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] khi sử dụng Dịch vụ thông báo E-mail. Dịch vụ thông báo E-mail thông
báo cho bạn về tình trạng máy hay mức độ hoàn thành công việc in và công việc fax
trực tiếp qua email.
Các công cụ

Lưu ý

[Tình trạng vật tư tiêu hao], [Parts Status], [Tình trạng Khay giấy], [Output Tray Status], [Jam
Status], [Interlock Status] và [Fault Notice] được thông báo dưới dạng tình trạng máy.
 Bạn có thể cấu hình Dịch vụ thông báo E-mail trong CentreWare Internet Services. Để biết thêm
thông tin, tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

5 Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Phát hiện UPnP

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng UPnP.

 Số cổng
Nhập số cổng cho quá trình liên lạc UPnP từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 80.
Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

WSD
Lưu ý
 WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

 WSD Print - Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng WSD Print.
Đặt tùy chọn này khi bạn tìm kiếm một thiết bị trên mạng từ Windows Vista®, Windows
7, Windows 8, Windows 8.1, Windows ServerR 2012 hoặc Windows Server 2012 R2.

182
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 WSD Scan - Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] để sử dụng WSD Scan.
Thiết lập tính năng này khi bạn tìm kiếm một thiết bị trên mạng từ Windows Vista,
Windows 7, Windows 8, Windows 8.1, Windows Server 2012, hoặc Windows Server
2012 R2.

 Số cổng
Nhập một số cổng từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 80.
Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

Dịch vụ Internet (HTTP)

Các công cụ
 Trạng thái cổng
Chọn [Đã bật] để sử dụng CentreWare Internet Services.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Cài đặt CentreWare
Internet Services" (P.319).

 Số cổng
5
Nhập số cổng cho Dịch vụ Internet từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 80.
Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

Lưu ý
 Bạn không thể chọn [Số cổng] nếu cổng HTTP bị tắt. Để cấu hình [Số cổng], hãy bật tình trạng cổng
và khởi động lại máy, sau đó cấu hình [Số cổng].

SOAP

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] khi bạn sử dụng chương trình ứng dụng như Cài đặt thiết bị.

 Số cổng
Giá trị mặc định bằng 80.
Nhập số cổng cho SOAP từ 1 đến 65535.
Quan trọng
 Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

183
Các công cụ

WebDAV

 Trạng thái cổng


Chọn [Đã bật] khi bạn sử dụng một chương trình ứng dụng như Network Scanner
Utility 3 để truy cập các thư mục trong máy.
Quan trọng
 Chúng tôi khuyên bạn nên bật [HTTP - Giao tiếp SSL / TLS] trong [Thiết đặt SSL / TLS] khi sử dụng
WebDAV. Đây là một cách hiệu quả để tránh rò rỉ mật khẩu.

Lưu ý
 Bạn không thể chọn [Số cổng] và [Operation Time-Out] nếu cổng WebDAV bị tắt. Để cấu hình [Số
cổng] và [Operation Time-Out], hãy bật tình trạng cổng và khởi động lại máy, sau đó cấu hình [Số
cổng] và [Operation Time-Out].

 Số cổng
Nhập số cổng cho WebDAV từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 80.
Các công cụ

Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

 Khoảng thời gian ngừng thao tác


5 Bạn có thể nhập khoảng thời gian ngừng thao tác từ 1 đến 65535 giây với khoảng
tăng 1 giây.

ThinPrint

 Trạng thái cổng


Bạn có thể sử dụng máy để in trong môi trường in ThinPrint®. Máy giải nén và in dữ
liệu in đã nén nhận từ máy chủ in.
Chọn [Đã bật] khi bạn sử dụng ThinPrint.

 Số cổng
Nhập số cổng cho ThinPrint từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 4000.
Quan trọng

Không sử dụng bất kỳ số nào được chỉ định cho các cổng khác.

Lưu ý
 ThinPrint có sẵn khi giao thức liên lạc sử dụng IPv4.
 Có thể thực hiện tối đa ba kết nối đồng thời.

Thiết đặt mạng LAN không dây


Bạn có thể đặt thiết đặt cho giao tiếp mạng LAN không dây. Để biết thông tin về quy
trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Hướng dẫn cài đặt bộ chuyển đổi mạng LAN
không dây" đi kèm với Bộ chuyển đổi mạng LAN không dây.

184
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

Thiết đặt giao thức


Đặt các thông số cần thiết cho quá trình liên lạc. Trong [Thiết đặt giao thức], bạn có
thể thiết lập các mục sau.
 Thiết đặt Ethernet
 TCP/IP - Thiết đặt thông dụng
 TCP/IP - Thiết đặt mạng
Quan trọng
 Để cấu hình từng danh mục, hãy chọn mục tương ứng và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].
Trên [Kiểm tra kết nối Ping] bạn cũng có thể kiểm tra xem máy có được kết nối đúng
với mạng có điều kiện đã được cấu hình hay không.

Thiết đặt Ethernet


Cấu hình cài đặt Ethernet.

 Ethernet1 - Tên mạng, Ethernet 2 - Tên mạng

Các công cụ
Khi sử dụng hai giao diện Ethernet, hãy chỉ định tên tương ứng.
Lưu ý
 Mục này chỉ được hiển thị khi Ethernet phụ (tùy chọn) đã được cài đặt trên máy.

 Ethernet - Tốc độ định mức / Ethernet 1 - Tốc độ định mức, Ethernet 2 - Tốc độ định
mức
5
Thiết lập tốc độ truyền thông tin cho giao diện Ethernet.
Lưu ý

Tiêu đề của mục thiết đặt này khác nhau tùy thuộc vào cấu hình giao diện Ethernet: Khi giao diện
Ethernet duy nhất được sử dụng, [Ethernet - Tốc độ định mức] sẽ hiển thị. Khi hai giao diện Ethernet
được sử dụng, [Ethernet 1 - Tốc độ định mức] và [Ethernet 2 - Tốc độ định mức] sẽ hiển thị.

 Tự động
Chọn mục này để tự động phát hiện tốc độ truyền Ethernet.
 Song công toàn phần 100 Mbps
Chọn mục này để đặt 100BASE-TX (Full Duplex) làm giá trị mặc định.
 Bán song công 100 Mbps
Chọn tùy chọn này để đặt 100BASE-TX (Half Duplex) làm giá trị mặc định.
 Song công toàn phần 10 Mbps
Chọn tùy chọn này để đặt 10BASE-T (Full Duplex) làm giá trị mặc định.
 Bán song công 10 Mbps
Chọn tùy chọn này để đặt 10BASE-T (Half Duplex) làm giá trị mặc định.
 1000 Mbps
Chọn mục này để đặt 1000BASE-T làm giá trị mặc định.
 Cổng Gigabit Ethernet (GbE)
Chọn hộp kiểm này để sử dụng Cổng Gigabit Ethernet.

TCP/IP - Thiết đặt thông dụng


Cấu hình thiết đặt thông dụng để sử dụng TCP/IP.

185
Các công cụ

 Mạng chính
Khi hai giao diện Ethernet được sử dụng, tên của giao diện làm việc như mạng chính
sẽ hiển thị.
Lưu ý
 Mạng chính là "Ethernet 1". Bạn không thể thiết lập "Ethernet 2" là mạnh chính.
 Mục này chỉ được hiển thị khi Ethernet phụ (tùy chọn) đã được cài đặt trên máy. Bạn không thể
chỉnh sửa thiết đặt từ đây.

 Chế độ IP
Cho phép bạn chọn chế độ thao tác TCP/IP.
Hiển thị chế độ IP hiện tại.
 Chế độ IPv4
Chọn mục này cho IPv4.
 Chế độ IPv6
Chọn mục này cho IPv6.
Các công cụ

 Dual Stack
Chọn mục này cho môi trường sử dụng cả IPv4 và IPv6.

TCP/IP - Thiết đặt mạng/ TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1), TCP/IP - Thiết đặt
5 mạng (Ethernet 2)
Lập cấu hình các thiết đặt mạng khác với các thiết đặt thông dụng để sử dụng TCP/IP.
Quan trọng
 Lập cấu hình cùng một địa chỉ IP cho [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)] và [TCP/IP - Thiết đặt
mạng (Ethernet 2)] sẽ bị chặn. Khi thiết đặt cùng một địa chỉ IP cho mỗi Ethernet, hãy liên hệ với
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
 Chỉ cổng LPD, Port9100 và Bonjour mới khả dụng cho [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)]. Các
ứng dụng sử dụng bất kỳ cổng nào khác như Tiện ích máy quét mạng 3 có thể không hoạt động với
thiết đặt [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)].

Lưu ý
 Chúng tôi khuyến nghị rằng bạn nên chỉ định các địa chỉ IP khác nhau giữa [TCP/IP - Thiết đặt mạng
(Ethernet 1)] và [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)].
 Tiêu đề của mục thiết đặt này khác nhau tùy thuộc vào cấu hình giao diện Ethernet: Khi sử dụng
giao diện Ethernet đơn, [TCP/IP - Thiết đặt mạng] sẽ được hiển thị. Khi sử dụng hai giao diện
Ethernet, [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)] và [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)] sẽ được
hiển thị.
 Đối với [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)] và [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)], các mục
thiết đặt tương tự như [TCP/IP - Thiết đặt mạng] sẽ được hiển thị. Bạn có thể lập cấu hình các thiết
đặt riêng cho mỗi giao diện Ethernet.
 Khi tên giao diện bất kỳ được chỉ định trong [Ethernet1 - Tên mạng] và [Ethernet2 - Tên mạng], tên
đã chỉ định sẽ được hiển thị thay cho "Ethernet1" và "Ethernet2" của [TCP/IP - Thiết đặt mạng
(Ethernet 1)] và [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)] tương ứng.

 IPv4 - Độ phân giải địa chỉ IP


Cho phép bạn chọn phương thức lấy địa chỉ IP, mặt nạ mạng con, và địa chỉ cổng
mạng.
 DHCP
Địa chỉ, mặt nạ mạng con, và địa chỉ cổng mạng sẽ tự động được đặt qua DHCP.
 BOOTP
Địa chỉ, mặt nạ mạng con, và địa chỉ cổng mạng sẽ được đặt tự động qua BOOTP.

186
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 RARP
Địa chỉ, mặt nạ mạng con, và địa chỉ cổng mạng sẽ được đặt tự động qua RARP.
 DHCP/AutoIP
Địa chỉ, mặt nạ mạng con, và địa chỉ cổng mạng sẽ tự động được đặt qua DHCP.
Nếu máy không giao tiếp với máy chủ DHCP, chức năng AutoIP được bật tự động và
địa chỉ IP (169.254.XXX.XXX) được chỉ định cho máy. Khi giao tiếp giữa máy và máy
chủ DHCP phục hồi, máy sẽ lấy địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ và địa chỉ cổng nối của
máy chủ DHCP.
 STATIC
Cho phép bạn chỉ định thủ công địa chỉ IP, mặt nạ mạng con, và địa chỉ cổng mạng.
Lưu ý
 Để đặt cấu hình mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng, phải đặt Địa chỉ IP trước.

 IPv4 - Địa chỉ IP


Nhập địa chỉ IP bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn phím số khi chọn [STATIC] ở

Các công cụ
[IPv4 - Độ phân giải địa chỉ IP].
Lưu ý
 Nhập địa chỉ có định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là giá trị số từ 0 đến 255.

Chỉ định địa chỉ IP bằng cách sử dụng các số (0 đến 9) và dấu chấm (.). Nếu bạn đánh sai một ký tự
trên màn hình, chọn [Backspace] để xóa ký tự đó.

 IPv4 - Mặt nạ mạng phụ


5
Nhập địa chỉ mặt nạ mạng con bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn phím số khi
chọn [STATIC] ở [IPv4 - Độ phân giải địa chỉ IP].
Lưu ý
 Nhập địa chỉ có định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là giá trị số từ 0 đến 255.

Chỉ định mặt nạ mạng con sử dụng các số (0 đến 9) và dấu chấm (.). Nếu bạn đánh sai một ký tự
trên màn hình, chọn [Backspace] để xóa ký tự đó.

 IPv4 - Địa chỉ cổng nối


Nhập địa chỉ cổng mạng bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn phím số khi chọn
[STATIC] ở [IPv4 - Độ phân giải địa chỉ IP].
Lưu ý
 Nhập địa chỉ có định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là giá trị số từ 0 đến 255.
 Chỉ định địa chỉ cổng mạng bằng cách sử dụng các số (0 đến 9) và dấu chấm (.). Nếu bạn đánh sai
một ký tự trên màn hình, chọn [Backspace] để xóa ký tự đó.

 IPv4 - Thiết lập máy chủ DNS


Đặt máy chủ DNS.
 Lấy địa chỉ IP từ DHCP
Đặt xem có tự động nhận địa chỉ máy chủ DNS từ máy chủ DHCP hay không.
 Địa chỉ IP máy chủ DNS ưu tiên, Địa chỉ IP máy chủ DNS thay thế 1, Địa chỉ IP
máy chủ DNS thay thế 2
Khi thiết lập [Lấy địa chỉ IP từ DHCP] sang [Đã tắt], thiết lập thủ công địa chỉ máy chủ
DNS.
Chỉ định địa chỉ máy chủ DNS thay thế cho [Địa chỉ IP máy chủ DNS thay thế 1] và
[Địa chỉ IP máy chủ DNS thay thế 2].

187
Các công cụ

 IPv4 - Bộ lọc IP
Chọn có hay không giới hạn địa chỉ IPv4 mà có thể truy cập vào máy.
Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Lưu ý
 [IPv4 - Bộ lọc IP] áp dụng với tất cả các tính năng sử dụng TCP/IP, chẳng hạn như In, Lưu trữ vào
thư mục, dịch vụ ứng dụng Web (Chỉ dòng ApeosPort) và CentreWare Internet Services.

Lưu ý
 Để đặt các địa chỉ IP IPv4 được máy chấp nhận kết nối, hãy sử dụng [Lọc IP] trong CentreWare
Internet Services. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần trợ giúp CentreWare Internet Services
hoặc tham khảo phần "Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.319).

Lưu ý
 Khi bật [Lọc IP], đảm bảo chuyển chế độ truyền FTP sang [Chế độ chủ động] để truyền hình ảnh
được quét từ máy thông qua FTP. Bạn có thể chuyển chế độ truyền FTP từ CentreWare Internet
Services.
Các công cụ

 Cấu hình thủ công địa chỉ IPv6


Cho phép bạn chọn có hoặc không đặt cấu hình các cài đặt thủ công IPv6-address.

 Địa chỉ IPv6 được cấu hình thủ công


Cài đặt này có thể cấu hình được khi [Cấu hình thủ công địa chỉ IPv6] được thiết lập
5 về [Bật]. Chỉ định địa chỉ IPv6.
Lưu ý

Nhập địa chỉ theo định dạng "xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx" là một số
thập lục phân.

Xác định địa chỉ sử dụng ký tự chữ và số (0 đến 9 và A đến F) và dấu hai chấm (:). Nếu bạn đánh sai
một ký tự trên màn hình, chọn [Backspace] để xóa ký tự đó.

 Địa chỉ IPv6 được cấu hình thủ công Prefix


Cài đặt này có thể cấu hình được khi [Địa chỉ IPv6 được cấu hình thủ công] được thiết
lập. Chỉ định chiều dài tiền tố 0 đến 128.

 Cổng nối IPv6 được cấu hình thủ công


Cài đặt này có thể cấu hình được khi [Địa chỉ IPv6 được cấu hình thủ công] được thiết
lập. Chỉ định địa chỉ cổng.
Lưu ý

Nhập địa chỉ theo định dạng "xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx" là một số
thập lục phân.

 IPv6 - Thiết lập máy chủ DNS


Đặt máy chủ DNS cho IPv6.
 Lấy địa chỉ IP từ DHCP
Đặt xem có tự động nhận địa chỉ máy chủ DNS từ máy chủ DHCP hay không.
 Địa chỉ IP máy chủ DNS ưu tiên, Địa chỉ IP máy chủ DNS thay thế 1, Địa chỉ IP
máy chủ DNS thay thế 2
Khi thiết lập [Lấy địa chỉ IP từ DHCP] sang [Đã tắt], thiết lập thủ công địa chỉ máy chủ
DNS.
Chỉ định địa chỉ máy chủ DNS thay thế cho [Địa chỉ IP máy chủ DNS thay thế 1] và
[Địa chỉ IP máy chủ DNS thay thế 2].

188
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 Địa chỉ IPv6 được cấu hình tự động


Hiển thị các địa chỉ được gán tự động sau.
 Địa chỉ liên kết cục bộ
 Địa chỉ không trạng thái tự động 1 và Độ dài tiền tố
 Địa chỉ không trạng thái tự động 2 và Độ dài tiền tố
 Địa chỉ không trạng thái tự động 3 và Độ dài tiền tố
 Địa chỉ cổng nối tự động

 IPv6 - Bộ lọc IP
Chọn có hay không giới hạn địa chỉ IPv6 để có thể truy cập máy.
Lưu ý

[IPv6 - Bộ lọc IP] áp dụng với tất cả các tính năng sử dụng TCP/IP, chẳng hạn như In, Lưu trữ vào
thư mục, Dịch vụ ứng dụng Web (Chỉ kiểu máy thuộc dòng ApeosPort) và CentreWare Internet
Services.

Lưu ý

Các công cụ

Để đặt các địa chỉ IP IPv6 được máy chấp nhận kết nối, hãy sử dụng [Lọc IP] trong CentreWare
Internet Services. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần trợ giúp CentreWare Internet Services
hoặc tham khảo phần "Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.319).

Lưu ý
 Khi bật [Lọc IP], đảm bảo chuyển chế độ truyền FTP sang [Chế độ chủ động] để truyền hình ảnh
được quét từ máy thông qua FTP. Bạn có thể chuyển chế độ truyền FTP từ CentreWare Internet
Services.
5
Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Kiểm tra Kết nối Ping


Cho phép bạn xác nhận xem máy kết nối máy tính của bạn đã đúng với điều kiện đã
được cấu hình hay chưa. Thiết lập thiết đặt sau đây và sau đó chọn nút [Khởi động]
để bắt đầu kiểm tra kết nối Ping.

 Giao diện mạng


Chọn [Ethernet 1] hoặc [Ethernet 2] theo các thiết đặt giao thức.
Lưu ý

Mục này chỉ được hiển thị khi Ethernet phụ (tùy chọn) đã được cài đặt trên máy.

 Giao thức
Chọn [IPv4] hoặc [IPv6] theo các thiết đặt giao thức.

 Địa chỉ IP hoặc Tên máy chủ


Nhập địa chỉ IP hoặc tên máy chủ của máy tính. Khi sử dụng địa chỉ IP, hãy nhập địa
chỉ IPv4 hoặc IPv6. Khi sử dụng tên máy chủ, hãy nhập tên máy chủ có tối đa 32 ký tự
byte đơn.

Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy


Đặt địa chỉ e-mail, tên máy chủ, và tên miền của máy.

189
Các công cụ

Địa chỉ E-mail


Nhập địa chỉ E-mail của máy với 128 ký tự byte đơn.

 Khi nhận E-mail qua SMTP


Bạn có thể đặt bất kỳ tên nào cho tài khoản (ở bên trái của @). Đặt phần địa chỉ (ở
bên phải của @), bằng cách kết hợp tên máy chủ và tên miền. Không thể đặt bí danh.
Ví dụ: mymail@myhost.example.com

Tên tài khoản: mymail
 Tên máy chủ: myhost
 Tên Miền: example.com

 Khi nhận E-mail qua POP3


Nhập tên người dùng POP (bên trái của @) và tên máy chủ mail POP3 đến trong
phần địa chỉ (ở bên phải của @). Bạn có thể đặt bí danh, chẳng hạn như
mymail@example.com.
Các công cụ

Ví dụ: mymail@myhost.example.com

Tên tài khoản: mymail

Tên máy
5 Nhập tên máy với tối đa 32 ký tự một byte.

Tên máy chủ


Nhập tên máy chủ với tối đa 32 ký tự byte đơn.
Quan trọng

Khi sử dụng SMB, hãy nhập 15 chữ cái đầu tiên của tên máy chủ. Tên máy chủ phải tối đa 15 ký tự
byte đơn để xác định máy đúng cách.

Tên miền
Nhập tên miền với tối đa 64 ký tự byte đơn.

Thiết đặt máy chủ ủy quyền


Cấu hình thiết đặt cho máy chủ proxy.
Cấu hình máy chủ proxy khi sử dụng quyền truy cập vào/ra.
Quan trọng
 Không đặt mục này nếu bạn không sử dụng dịch vụ yêu cầu cài đặt máy chủ ủy quyền.

Dùng máy chủ ủy quyền


Chọn có hoặc không sử dụng máy chủ ủy quyền.

Thiết lập máy chủ ủy quyền


Chọn thông số kỹ thuật máy chủ ủy quyền là [Cùng ủy quyền cho tất cả giao thức]
hoặc [Ủy quyền khác nhau cho từng giao thức].

190
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

Địa chỉ bỏ qua máy chủ ủy quyền


Nhập các địa chỉ sử dụng máy chủ ủy nhiệm. Bạn có thể chỉ định các địa chỉ theo địa
chỉ IPv4, IPv6 và FQDN. Bạn có thể sử dụng các kí hiệu "*" để chỉ định địa chỉ.

Tên máy chủ ủy quyền HTTP


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP của máy chủ ủy nhiệm HTTP. Cho phép lên tới 255
ký tự. Bạn có thể chỉ định các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

Số cổng máy chủ ủy quyền HTTP


Đặt số cổng máy chủ proxy HTTP từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 8080.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

Xác thực máy chủ ủy quyền HTTP

Các công cụ
Chọn [Đã bật] khi cần phải xác thực để kết nối với máy chủ ủy quyền HTTP.

Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTP


Nhập một tên đăng nhập của máy chủ proxy HTTP. Cho phép lên tới 31 ký tự.
5
Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTP
Nhập một mật khẩu của máy chủ proxy HTTP. Cho phép lên tới 31 ký tự.

Tên máy chủ ủy quyền HTTPS


Nhập tên máy chủ ủy nhiệm hoặc địa chỉ IP. Cho phép lên tới 255 ký tự. Bạn có thể
chỉ định các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

Số cổng máy chủ ủy quyền HTTPS


Đặt số cổng máy chủ proxy HTTPS từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 8080.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

Xác thực máy chủ ủy quyền HTTPS


Chọn [Đã bật] khi cần phải xác thực để kết nối với máy chủ ủy quyền HTTPS.

Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTPS


Nhập một tên đăng nhập của máy chủ proxy HTTPS. Cho phép lên tới 31 ký tự.

Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTPS


Nhập một mật khẩu của máy chủ proxy HTTPS. Cho phép lên tới 31 ký tự.

191
Các công cụ

Thiết lập máy chủ ủy quyền EP


Đặt cấu hình các cài đặt cho máy chủ ủy quyền cho kết nối EP khi sử dụng hệ thống
EP qua Internet.
Quan trọng
 Đặt cấu hình các cài đặt khi sử dụng hệ thống EP qua Internet.

Thẩy
 Để biết thông tin về hệ thống EP, hãy tham khảo phần "Hệ thống EP" (P.758).

Thiết lập máy chủ ủy quyền


Chọn thông số kỹ thuật máy chủ ủy quyền là [Same Proxy for All Protocols] hoặc
[Different Proxy for Each Protocol]. Khi [Different Proxy for Each Protocol] được chọn,
bạn có thể lần lượt đặt cấu hình máy chủ ủy quyền HTTPS và máy chủ ủy quyền
HTTP. Khi [Same Proxy for All Protocols] được chọn, các cài đặt cấu hình cho máy
chủ ủy quyền HTTPS được sao chép sang các cài đặt máy chủ ủy quyền HTTP.
Khi đã chọn [Cùng ủy quyền cho tất cả giao thức], thiết đặt cho máy chủ ủy quyền
Các công cụ

HTTPS được sao chép vào thiết đặt của máy chủ ủy quyền HTTP.

Tên máy chủ ủy quyền HTTPS


Nhập tên máy chủ ủy nhiệm hoặc địa chỉ IP. Cho phép lên tới 255 ký tự. Bạn có thể
chỉ định các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.
5
Số cổng máy chủ ủy quyền HTTPS
Đặt số cổng máy chủ proxy HTTPS từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 8080.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

Xác thực máy chủ ủy quyền HTTPS


Chọn [Đã bật] khi cần phải xác thực để kết nối với máy chủ ủy quyền HTTPS.

Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTPS


Nhập một tên đăng nhập của máy chủ proxy HTTPS. Cho phép lên tới 31 ký tự.

Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTPS


Nhập một mật khẩu của máy chủ proxy HTTPS. Cho phép lên tới 31 ký tự.

Tên máy chủ ủy quyền HTTP


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP của máy chủ ủy nhiệm HTTP. Cho phép lên tới 255
ký tự. Bạn có thể chỉ định các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

Số cổng máy chủ ủy quyền HTTP


Đặt số cổng máy chủ proxy HTTP từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 8080.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

192
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

Xác thực máy chủ ủy quyền HTTP


Chọn [Đã bật] khi cần phải xác thực để kết nối với máy chủ ủy quyền HTTP.

Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTP


Nhập một tên đăng nhập của máy chủ proxy HTTP. Cho phép lên tới 31 ký tự.

Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTP


Nhập một mật khẩu của máy chủ proxy HTTP. Cho phép lên tới 31 ký tự.

Thiết đặt SIP


Cấu hình thiết đặt cho ID người dùng SIP, máy chủ SIP truyền qua và cổng nối VoIP.
Trong [Thiết đặt SIP], bạn có thể đặt các mục sau.

ID người dùng SIP (tên đăng nhập)

Các công cụ
Nhập tên người dùng SIP của máy.
Ví dụ: 111@192.0.2.1
Bên trái của @ (111 trong ví dụ này) được gọi là tên người dùng SIP.
Lưu ý


Nếu bạn không dùng máy chủ SIP, chỉ định địa chỉ IP của máy trên bên phải của "@".
Khi bạn sử dụng máy chủ SIP do Cisco Systems, Inc. sản xuất cho [SIP User Name] của máy, bạn
5
chỉ có thể sử dụng chuỗi địa chỉ IPv4 của máy chủ SIP ở bên phải của "@".
Bạn không thể sử dụng chuỗi địa chỉ IPv6, chuỗi FQDN và chuỗi tên miền SIP.

Giao thức truyền tải SIP


Chọn giao thức truyền tải SIP là [UDP] hoặc [TCP].
Lưu ý

Chọn [UDP] khi bạn sử dụng máy chủ SIP được sản xuất bởi Cisco Systrm, Inc.

Bật máy chủ SIP


Chọn có hoặc không kích hoạt máy chủ SIP.

Độ phân giải địa chỉ IP máy chủ SIP


Chỉ định phương thức lấy địa chỉ IP cho máy chủ ủy quyền SIP và máy chủ đăng kí
SIP.
Lưu ý
 Ngay cả khi các địa chỉ IP có thể được phân giải bằng [DHCP] hoặc [DHCP v6], thì số cổng, tên
người dùng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập, và loại máy chủ không thể tự động phân giải. Đặt cấu
hình thủ công các mục này.
 Khi bạn chọn [DHCP] để lấy địa chỉ IP tự động, hãy chọn [DHCP] hoặc [DHCP/AutoIP] cho [IPv4 -
Độ phân giải địa chỉ IP] trong thiết đặt TCP/ IP của máy.
 Nếu địa chỉ IP được phân giải tự động, thì cùng một địa chỉ IP sẽ được chỉ định cho cả máy chủ
proxy và máy chủ đăng ký. Nếu bạn sử dụng địa chỉ IP cho máy chủ proxy và máy chủ đăng ký, hãy
cấu hình địa chỉ IP thủ công. Nếu nhiều địa chỉ IP được phân giải tự động, hãy chỉ định địa chỉ IP đầu
tiên cho một máy chủ proxy/đăng ký sơ cấp và địa chỉ thứ hai cho máy chủ proxy/đăng ký thứ cấp.
Địa chỉ thứ ba và các địa chỉ sau đó không được sử dụng.
 Thậm chí khi địa chỉ IP được phân giải tự động, thì số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu
đăng nhập, và loại máy chủ không thể tự động được lấy. Đặt thủ công các mục này.

193
Các công cụ

 DHCP
Địa chỉ IP máy chủ ủy quyền SIP và địa chỉ IP máy chủ đăng ký SIP sẽ được phân giải
tự động từ DHCP.

 DHCP v6
Địa chỉ IPv6 cho máy chủ ủy quyền SIP và địa chỉ IPv6 cho máy chủ đăng ký SIP sẽ
được truy xuất tự động từ máy chủ DHCPv6.

 STATIC
Cho phép bạn nhập thủ công các địa chỉ IP cho máy chủ ủy quyền SIP và máy chủ
đăng ký SIP.

Thiết lập máy chủ ủy quyền SIP


Đặt cấu hình cài đặt máy chủ ủy quyền SIP. Bạn có thể đặt một máy chủ sơ cấp và
một máy chủ thứ cấp.
Lưu ý
Các công cụ

 Bạn có thể sử dụng đến hai máy chủ ủy quyền SIP.



Chọn [Cisco] cho một loại máy chủ.

 Máy chủ chính - Địa chỉ IP


Nhập địa chỉ IP của máy chủ sơ cấp. Cho phép lên tới 255 ký tự. Bạn có thể chỉ định
5 các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

 Máy chủ chính - Số cổng


Đặt số cổng máy chủ sơ cấp từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 5060.

 M.chủ chính - Tên ng.dùng đ.nhập


Nhập tên người dùng đăng nhập của máy chủ sơ cấp. Cho phép lên tới 31 ký tự.

 Máy chủ chính - Mật khẩu đăng nhập


Nhập mật khẩu đăng nhập của máy chủ sơ cấp. Cho phép lên tới 31 ký tự.

 Loại máy chủ chính


Chọn loại máy chủ sơ cấp từ [Chuẩn] hoặc [Cisco].

 Máy chủ phụ - Địa chỉ IP


Nhập địa chỉ IP của máy chủ thứ cấp. Cho phép lên tới 255 ký tự. Bạn có thể chỉ định
các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

 Máy chủ phụ - Số cổng


Đặt số cổng máy chủ thứ cấp từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 5060.

 M.chủ phụ - Tên ng.dùng đăng nhập


Nhập tên người dùng đăng nhập của máy chủ thứ cấp. Cho phép lên tới 31 ký tự.

 Máy chủ phụ - Mật khẩu đăng nhập


Nhập mật khẩu đăng nhập của máy chủ thứ cấp. Cho phép lên tới 31 ký tự.

194
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 Loại máy chủ phụ


Chọn loại máy chủ thứ cấp từ [Chuẩn] hoặc [Cisco].

Thiết lập máy chủ cơ quan đăng ký SIP


Đặt cấu hình các cài đặt máy chủ đăng ký SIP. Bạn có thể đặt một máy chủ sơ cấp và
một máy chủ thứ cấp.
Lưu ý
 Bạn có thể sử dụng đến hai máy chủ đăng ký SIP.
 Chọn [Cisco] cho một loại máy chủ.

 Máy chủ chính - Địa chỉ IP


Nhập địa chỉ IP của máy chủ sơ cấp. Cho phép lên tới 255 ký tự. Bạn có thể chỉ định
các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

 Máy chủ chính - Số cổng


Đặt số cổng máy chủ sơ cấp từ 1 đến 65535.

Các công cụ
Giá trị mặc định bằng 5060.

 M.chủ chính - Tên ng.dùng đ.nhập


Nhập tên người dùng đăng nhập của máy chủ sơ cấp. Cho phép lên tới 31 ký tự.

 Máy chủ chính - Mật khẩu đăng nhập 5


Nhập mật khẩu đăng nhập của máy chủ sơ cấp. Cho phép lên tới 31 ký tự.

 Loại máy chủ chính


Chọn loại máy chủ sơ cấp từ [Chuẩn] hoặc [Cisco].

 Máy chủ phụ - Địa chỉ IP


Nhập địa chỉ IP của máy chủ thứ cấp. Cho phép lên tới 255 ký tự. Bạn có thể chỉ định
các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

 Máy chủ phụ - Số cổng


Đặt số cổng máy chủ thứ cấp từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 5060.

 M.chủ phụ - Tên ng.dùng đăng nhập


Nhập tên người dùng đăng nhập của máy chủ thứ cấp. Cho phép lên tới 31 ký tự.

 Máy chủ phụ - Mật khẩu đăng nhập


Nhập mật khẩu đăng nhập của máy chủ thứ cấp. Cho phép lên tới 31 ký tự.

 Loại máy chủ phụ


Chọn loại máy chủ thứ cấp từ [Chuẩn] hoặc [Cisco].

195
Các công cụ

Thiết lập cổng nối VoIP


Bạn có thể đặt cấu hình cài đặt sau cho Cổng nối VoIP 1 đến 50.
Bạn cũng có thể đặt cấu hình cổng mạng VoIP khác nhau bằng số điện thoại của
người nhận.
Lưu ý

Để sử dụng cổng mạng VoIP cố định, không đăng ký ID và chỉ chỉ định địa chỉ IP cho Cổng nối VoIP
1.
 Bạn không thể sử dụng cổng mạng VoIP trong mạng IPv6.

 ID
Chỉ định số để xác nhận số điện thoại của người nhận.
Nếu bạn chỉ định "03" thì cổng VoIP này được sử dụng cho số điện thoại bắt đầu bằng
"03" như "0312345678" và "0312345679".
Lưu ý

Nếu bạn chỉ định một số điện thoại cụ thể, hãy chỉ định toàn bộ số điện thoại như "0312345678".
Các công cụ

 Địa chỉ cổng nối


Nhập địa chỉ IP cho cổng mạng VoIP.

Thiết đặt T.38


5 Cấu hình cài đặt cho T.38.

Giao thức tầng giao vận T.38


Chọn giao thức truyền tải T.38 từ [TCP] hoặc [UDP].
Lưu ý
 Khi bạn sử dụng cổng mạng VoIP do Cisco Systems, Inc. sản xuất, chọn [UDP].

Số cổng nghe UDPTL


Đặt số cổng nghe UDPTL 1 đến 65535.
Quan trọng
 Không được sử dụng bất kỳ số nào được đặt cho các cổng khác.

Số cổng nghe TCP


Đặt số cổng nghe TCP từ 1 đến 65535.
Quan trọng
 Không được sử dụng bất kỳ số nào được đặt cho các cổng khác.

Số cổng nghe RTP


Đặt số cổng nghe RTP từ 1 đến 65535.
Quan trọng
 Không được sử dụng bất kỳ số nào được đặt cho các cổng khác.

196
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

Ưu tiên gói tin IP / Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 2)
Đặt ưu tiên cho truyền gói IP từ 0 đến 255.
Lưu ý
 Giá trị đặt thay đổi tùy theo môi trường của bạn. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.
 Đặt giá trị đã được phía mạng chỉ định sẵn. Nếu bạn đặt giá trị khác thì ưu tiên không thay đổi.
(Đối với hầu hết bộ định tuyền Cisco®, lưu thông thoại được thiết lập thành 184(ef). Nếu bạn thay đổi
giá trị, hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.)
 Tiêu đề của mục thiết đặt này khác nhau tùy thuộc vào cấu hình giao diện Ethernet: Khi sử dụng
giao diện Ethernet đơn, [Ưu tiên gói tin IP] sẽ được hiển thị. Khi sử dụng hai giao diện Ethernet, [Ưu
tiên gói tin IP (Ethernet 1)] và [Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 2)] sẽ được hiển thị.

Khi tên giao diện bất kỳ được chỉ định trong [Ethernet1 - Tên mạng] và [Ethernet2 - Tên mạng], tên
đã chỉ định sẽ được hiển thị thay cho "Ethernet1" và "Ethernet2" của [Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1)]
và [Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 2)] tương ứng.

Thiết đặt E-mail đi/đến


Thiết lập đường truyền e-mail và các cài đặt nhận.

Các công cụ
Thiết đặt máy chủ POP3
Đặt máy chủ POP3. In [Thiết đặt máy chủ POP3], bạn có thể thiết lập các mục sau:
Lưu ý

Đối với IPv4, nhập địa chỉ theo định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là một giá trị số từ 0 đến
255.
5

Đối với IPv6, nhập địa chỉ theo định dạng "xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx"
là một số thập lục phân.
 Khi bạn nhập sai, nhấn nút <C> (Xóa) rồi nhập lại.

 Tên máy chủ/Địa chỉ IP


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP với tối đa 128 ký tự và sau đó chọn [Lưu].

 Số cổng
Nhập một số cổng từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 110.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 Khoảng thời gian kiểm tra vòng


Đặt khoảng thời gian để kiểm tra e-mail trên máy chủ POP3 từ 1 đến 120 phút với
khoảng tăng 1 phút.

 Tên đăng nhập


Nhập tên để đăng nhập máy chủ POP3 với tối đa 64 ký tự.

 Mật khẩu
Nhập mật khẩu cho máy chủ POP3 với tối đa 64 ký tự.
Nhập cùng mật khẩu trong [Mật khẩu mới] và [Nhập lại mật khẩu] sử dụng bàn phím
số được hiển thị bằng cách chọn [Bàn phím]. Nếu bạn không thiết lập mật khẩu, hãy
để trống các hộp văn bản và chọn [Lưu].

197
Các công cụ

 POP Mã hóa mật khẩu


Chọn [Bật (APOP)] để mã hoá mật khẩu.

Thiết đặt máy chủ SMTP


Đặt máy chủ SMTP. In [Thiết đặt máy chủ SMTP], bạn có thể thiết lập các mục sau:
Bạn có thể kiểm tra kết nối giữa máy và máy chủ SMTP bằng cách gửi thư kiểm tra
đến địa chỉ email đã chỉ định trong [Kiểm tra kết nối]. Chọn [Kiểm tra kết nối] > [In báo
cáo giao tiếp] sẽ xuất báo cáo thể hiện nội dung giao thức của giao tiếp SMTP truyền
và nhận bằng máy.
Lưu ý
 Đối với IPv4, nhập địa chỉ theo định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là một giá trị số từ 0 đến
255.

Đối với IPv6, nhập địa chỉ theo định dạng "xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx"
là một số thập lục phân.
 Khi bạn nhập sai, nhấn nút <C> (Xóa) rồi nhập lại.
Các công cụ

 SMTP Server Name/IP Address


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP và chọn [Save]. Cho phép lên tới 128 ký tự.

 Số cổng máy chủ SMTP


Nhập số cổng trong khoảng từ 1 đến 65535.
5 Giá trị mặc định bằng 25.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 Xác thực gửi E-mail


Chọn một từ [Tắt], [POP trước SMTP], hoặc [SMTP AUTH].
Lưu ý
 Nếu chọn [POP trước SMTP], phải thiết lập các cài đặt POP3.

AUTH GSSAPI (chỉ cho Kerberos), AUTH NTLMv2, AUTH NTLMv1, AUTH PLAIN, AUTH-LOGIN,
hoặc AUTH CRAM-MD5 có thể được sử dụng làm phương pháp xác thực.

 Thông tin đăng nhập để gửi E-mail


Chọn tên người dùng đăng nhập khi gửi email từ [Người dùng được xác thực từ xa]
và [Hệ thống].
Chọn tên người dùng đăng nhập khi gửi e-mail từ [Remotely Authenticated User] và
[System]. Khi chọn [Remotely Authenticated User] và nếu máy cố xác thực máy chủ từ
xa trước khi bắt đầu công việc, máy thực hiện xác minh vào thời điểm truyền tin với
tên người dùng và mật khẩu đã được xác thực từ xa. Bạn cũng có thể chọn sự cố gửi
của máy từ [Cancel E-mail Send] và [Relogin using System Data]. Nếu bạn không cài
đặt xác thực từ xa thì máy sử dụng ID người dùng và mật khẩu của máy để xác thực.

 Tên đăng nhập SMTP AUTH


Nhập tên người dùng cho mục đích xác nhận tại máy chủ SMTP với tối đa 64 ký tự.

 Mật khẩu SMTP AUTH


Nhập mật khẩu cho mục đích xác thực tại máy chủ SMTP. Cho phép lên tới 64 ký tự
một byte.
Lưu ý
 Nếu bạn không thiết lập mật khẩu, hãy để trống các hộp văn bản và chọn [Lưu].

198
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa


Bạn có thể thực hiện cài đặt cho dịch vụ thư mục và máy chủ xác thực từ xa.
Lưu ý
 Các kiểu máy thuộc dòng DocuCentre chỉ có thể hỗ trợ các dịch vụ có liên quan đến tìm kiếm Danh
bạ của "Cài đặt Máy chủ LDAP/Dịch vụ Thư mục" (P.200).

Thiết lập hệ thống xác thực

 Hệ thống xác thực


Cho phép bạn chọn hệ thống xác thực từ [Kerberos (Windows2000)], [Kerberos
(Solaris)], [LDAP], [SMB] và [Chương trình xác thực].
Sau khi bạn thay đổi hệ thống xác thực, các thư mục các bảng chuỗi công việc đã
được sử dụng với hệ thống xác thực trước đó sẽ không tự động được xóa. Nếu
những thư mục này và bảng chuỗi công việc không còn cần thiết, hãy xóa khỏi máy.
Nếu cùng các ID người dùng cũng được sử dụng trên hệ thống xác thực mới, các thư
mục và bảng chuỗi công việc có thể được nhiều người dùng sử dụng.

Các công cụ
 Hết thời gian chờ phản hồi máy chủ
Đặt phản hồi thời gian chờ máy chủ từ 1 đến 75 giây với khoảng tăng 1 giây.

 Thời gian chờ tìm kiếm


Đặt thời gian chờ tìm kiếm thông tin người dùng từ 1 đến 120 giây với khoảng tăng 1 5
giây.

Cài đặt Máy chủ Kerberos


Đặt cấu hình máy chủ Kerberos 1 đến 5.
Cài đặt trong [Kerberos Server 1 (Default)] sẽ là cài đặt mặc định để xác thực.

 Tên/Địa chỉ máy chủ chính


Nhập tên hoặc địa chỉ IP máy chủ sơ cấp.
Lưu ý
 Đối với IPv4, nhập địa chỉ theo định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là một giá trị số từ 0 đến
255.
 Đối với IPv6, nhập địa chỉ theo định dạng "xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx"
là một số thập lục phân.

 Máy chủ chính - Số cổng


Đặt số cổng máy chủ sơ cấp từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 88.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 Tên/Địa chỉ máy chủ phụ


Nhập tên hoặc địa chỉ IP máy chủ thứ cấp.
Lưu ý

Đối với IPv4, nhập địa chỉ theo định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là một giá trị số từ 0 đến
255.
 Đối với IPv6, nhập địa chỉ theo định dạng "xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx"
là một số thập lục phân.

199
Các công cụ

 Máy chủ phụ - Số cổng


Đặt số cổng máy chủ thứ cấp trong khoảng từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 88.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 Tên miền
Khi bạn sử dụng Active Directory of Windows 2000 Server, Windows Server® 2003,
Windows Server 2008, hoặc Windows Server 2012 như máy chủ, xác định tên miền
của Active Directory trong [Domain Name]. Cho phép lên tới 64 ký tự.
Quan trọng

Nhập tên vùng bằng ký tự chữ hoa. Nếu không sẽ xảy ra lỗi xác thực.

 Xác minh chứng chỉ máy chủ


Chọn có hay không xác thực chứng nhận máy chủ.
Các công cụ

Cài đặt Máy chủ LDAP/Dịch vụ Thư mục


Cấu hình máy chủ thư mục, cách xác thực, và các thuộc tính tìm kiếm và phạm vi để
xác thực LDAP và tìm kiếm Address Book bằng LDAP.
Bạn có thể kiểm tra kết nối với máy chủ bằng cách chọn [Kiểm tra kết nối]. Chọn [Kiểm
5 tra kết nối] > [Báo cáo giao tiếp LDAP] sẽ xuất báo cáo thể hiện nội dung giao thức
của giao tiếp LDAP đã truyền và nhận bằng máy.

 Tên/Địa chỉ máy chủ chính


Nhập tên hoặc địa chỉ IP máy chủ sơ cấp.
Lưu ý

Đối với IPv4, nhập địa chỉ theo định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là một giá trị số từ 0 đến
255.

Đối với IPv6, nhập địa chỉ theo định dạng "xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx"
là một số thập lục phân.

 Máy chủ chính - Số cổng


Đặt số cổng máy chủ Sơ cấp từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 389.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 Tên/Địa chỉ máy chủ phụ


Nhập tên hoặc địa chỉ IP máy chủ thứ cấp.
Lưu ý

Đối với IPv4, nhập địa chỉ theo định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là giá trị bằng số từ 0 đến
255.
 Đối với IPv6, nhập địa chỉ theo định dạng "xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx"
là một số thập lục phân.

200
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 Máy chủ phụ - Số cổng


Đặt số cổng máy chủ thứ cấp từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 389.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 Phương thức xác thực


Chọn phương pháp thực hiện xác thực LDAP từ [Direct Authentication] và
[Authentication of User Attributes].

 Xác thực trực tiếp


Direct AuthenticationID Người dùng và mật khẩu đã nhập sẽ được sử dụng để xác
thực LDAP.

 Xác thực thuộc tính người dùng


ID người dùng đã nhập được sử dụng như một thuộc tính chỉ định trong [Thuộc tính

Các công cụ
của tên người dùng đã nhập] để thực hiện tìm kiếm trên máy chủ LDAP. [Thuộc tính
của tên người dùng đăng nhập] của một người dùng tìm thấy thông qua tìm kiếm
được dùng làm ID người dùng của một công việc và chủ sở hữu của một bảng chuỗi
công việc và một thư mục.

 Thuộc tính của tên ng.dùng đã nhập


Khi sử dụng [Xác thực thuộc tính người dùng] để xác thực LDAP, thiết lập thuộc tính 5
của ID người dùng đã nhập. Cho phép lên tới 32 ký tự.
Đặt thuộc tính của thông tin User Attribute đã đăng ký trên máy chủ LDAP tương ứng
với giá trị sẽ được nhập làm tên người dùng từ bảng điều khiển. Ví dụ, khi bạn muốn
người dùng nhập địa chỉ mail, hãy đặt "mail".

 Thuộc tính của tên ng.dùng đ.nhập


Nhập thuộc tính được sử dụng để xác thực LDAP bằng cách sử dụng thông tin User
Attribute đã đăng ký trên máy chủ LDAP. Cho phép lên tới 32 ký tự.

 Sử dụng chuỗi văn bản đã thêm


Chọn có hay không tự động thêm vào chuỗi văn bản trong [Chuỗi v.bản đc thêm vào
tên ng.dùng] khi bạn nhập thông tin xác thực từ bảng điều khiển.

 Chuỗi v.bản đc thêm vào tên ng.dùng


Nhập chuỗi văn bản cho [Chuỗi v.bản đc thêm vào tên ng.dùng] khi bạn sử dụng chuỗi
văn bản bổ sung. Cho phép lên tới 64 ký tự.
Khi thiết lập [Use Added Text String] về [Enabled], hãy nhập chuỗi văn bản cố định
tương ứng.
Ví dụ:
Khi thiết lập "mail" cho [Attribute of Typed User Name] và thông tin được đăng ký cho
người dùng mục tiêu là "mail@myhost.example.com," bạn sẽ cần nhập
"mail@myhost.example.com".
Tuy nhiên, nếu [Use Added Text String] được thiết lập về [Enabled] và
"@myhost.example.com" được xác định cho [Text String Added to User Name], bạn
sẽ chỉ cần nhập "mail" từ bảng điều khiển vì máy thêm "@myhost.example.com" vào
cuối chuỗi.

201
Các công cụ

 Thuộc tính của Thẻ Thông minh


Khi thẻ thông minh được sử dụng để xác thực LDAP, hãy đặt thuộc tính của ID thẻ để
thực hiện tìm kiếm trên máy chủ LDAP để xác thực người dùng sở hữu thẻ. Cho phép
lên tới 32 ký tự.

 Thuộc tính ID Người dùng Mạng


Khi thẻ thông minh được sử dụng để xác thực LDAP, hãy đặt thuộc tính của tên người
dùng sẽ được sử dụng để tìm kiếm ID thẻ thông minh. Tên người dùng được gửi đến
dịch vụ từ xa dưới dạng thông tin xác thực. Cho phép lên tới 32 ký tự.

 Thông tin đăng nhập đến mục nhập tìm kiếm


Chọn người dùng nào được cho phép để tìm kiếm Danh bạ.
Bạn có thể chọn từ [Ng.dùng được xác thực từ xa] và [Hệ thống].

 Tên đăng nhập


Đặt tên người dùng để tìm kiếm trong Danh bạ và truy cập máy chủ thư mục sử dụng
phương pháp [Xác thực thuộc tính người dùng] cho xác thực LDAP.
Các công cụ

Chỉ đặt mục này khi cần có xác thực để tìm kiếm dịch vụ thư mục. Cho phép lên tới
255 ký tự.

 Mật khẩu

5 Đặt mật khẩu đăng nhập cho người dùng chỉ định trong [Tên đăng nhập]. Cho phép
lên tới 32 ký tự.

 Gốc thư mục tìm kiếm


Nhập chuỗi ký tự gốc tìm kiếm tối đa là 255 ký tự.

 Phạm vi tìm kiếm từ mục nhập gốc


Chọn khoảng tìm kiếm từ mục gốc.
 Chỉ một cấp dưới mục nhập gốc
Chỉ tìm kiếm cấp độ gốc.
 Chỉ một cấp dưới mục nhập gốc
Tìm kiếm từ cấp độ gốc đến cấp độ dưới gốc một cấp.
 Tất cả các cấp dưới mục nhập gốc
Tìm kiếm từ cấp độ gốc đến tất cả các cấp độ dưới gốc.

 Lớp đối tượng của đích tìm kiếm


Nhập lớp đối tượng để tìm kiếm với tối đa 32 ký tự.

 Giới thiệu LDAP


Chỉ định có hay không tái thiết lập kết nối với máy chủ LDAP khác nếu máy chủ
LDAP hiện đang kết nối yêu cầu làm vậy.

 Giới hạn t.gian h.động g.thiệu LDAP


Khi sử dụng tính năng Giới thiệu, chỉ định người dùng được cho phép nhảy máy chủ 1
đến 5 lần.

202
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 Máy chủ LDAP


Chọn phần mềm được máy chủ thư mục sử dụng từ [Thư mục hiện hành Microsoft],
[Microsoft Exchange], [IBM Lotus Domino 6.*] và [Các ứng dụng khác].

 Tìm kiếm mục nhập theo tên chung


Thiết lập có hay không sử dụng [Kiểu thuộc tính của tên] làm mục nhập tìm kiếm khi
tên được sử dụng làm từ khoá tìm kiếm.

 Tìm kiếm mục nhập theo họ


Thiết lập có hay không sử dụng [ Nhập kiểu thuộc tính của họ và chọn Lưu.] khi tên
được sử dụng làm từ khoá tìm kiếm.

 Tìm kiếm mục nhập theo tên


Thiết lập có hay không sử dụng [Kiểu thuộc tính của tên] khi tên được sử dụng làm từ
khoá tìm kiếm.

 Kiểu thuộc tính của tên

Các công cụ
Đặt loại thuộc tính tên người nhận. Nhập tên thuộc tính trường được sử dụng làm tên
người nhận từ thông tin người dùng đã đăng ký trên máy chủ LDAP. Cho phép lên tới
32 ký tự. Đối với Windows, nhập "cn" cho tên thuộc tính được sử dụng làm tên người
nhận.

 Kiểu thuộc tính của họ


5
Đặt loại thuộc tính họ của người gửi. Cho phép lên tới 32 ký tự.

 Kiểu thuộc tính của tên


Đặt loại thuộc tính tên riêng của người gửi. Cho phép lên tới 32 ký tự.

 Kiểu thuộc tính của địa chỉ E-mail


Đặt loại thuộc tính địa chỉ e-mail. Nhập tên thuộc tính trường được sử dụng làm thông
tin e-mail từ thông tin người gửi đã đăng ký trên máy chủ LDAP. Cho phép lên tới 32
ký tự. Đối với Windows, nhập "mail" cho tên thuộc tính đã sử dụng làm thông tin e-
mail.

 Kiểu thuộc tính của số Fax


Đặt loại thuộc tính số fax. Cho phép lên tới 32 ký tự.

 Kiểu thuộc tính của số IP Fax (SIP)


Đặt tên thuộc tính trường được sử dụng làm thông tin số IP fax (SIP) từ thông tin
người dùng đã đăng ký trên máy chủ LDAP. Cho phép lên tới 32 ký tự.

 Kiểu th.tính của E-mail (Internet Fax)


Đặt loại thuộc tính địa chỉ fax Internet. Cho phép lên tới 32 ký tự.

 Loại thuộc tính của mục Tùy chỉnh 1, 2, và 3


Thiết lập loại thuộc tính LDAP của các mục tùy chỉnh từ 1 đến 3. Ngoài [Kiểu thuộc
tính của tên] và [Kiểu thuộc tính của địa chỉ E-mail], bạn có thể chỉ định các thuộc tính
người dùng đã được đăng ký trên máy chủ LDAP để tìm kiếm. Cho phép lên tới 32 ký
tự.

203
Các công cụ

 Tên thuộc tính của mục tùy chỉnh 1, 2 và 3


Đặt tên thuộc tính được gán cho mục tùy chỉnh 1 đến 3. Cho phép tối đa 16 ký tự một
byte.
Lưu ý
 Để mã hóa liên lạc bằng tính năng này, cần phải đăng ký máy chủ cấp chứng nhận gốc đáng tin cậy
và tất cả máy chủ cấp chứng nhận trung gian có đăng ký trong đường dẫn của chứng nhận sẽ sử
dụng.

 Kiểu thuộc tính của chứng chỉ


Đặt loại thuộc tính chứng nhận. Chọn và nhập tên trường để sử dụng làm chứng nhận
từ thông tin người đùng đã đăng ký trên máy chủ LDAP. Cho phép lên tới 32 ký tự một
byte.
Đối với Windows, hăy nhập "userCertificate;binary" cho một tên thuộc tính được dùng
làm thông tin chứng nhận. Thông tin được sử dụng làm chứng nhận S/MIME khi bạn
chỉ định địa chỉ bằng dịch vụ thư mục để mã hóa đường truyền e-mail bằng S/MIME.
Lưu ý
Để mã hóa liên lạc bằng tính năng này, cần phải đăng ký máy chủ cấp chứng nhận gốc đáng tin cậy
Các công cụ

và tất cả máy chủ cấp chứng nhận trung gian có đăng ký trong đường dẫn của chứng nhận sẽ sử
dụng.

 Số lượng kết quả tìm kiếm tối đa


Đặt số địa chỉ tối đa hiển thị trong kết quả tìm kiếm từ 5 đến 100. Nếu kết quả tìm kiếm
5 vượt quá số lượng tối đa thì tìm kiếm dừng lại ở số lượng tối đa đã đặt. Giá trị mặc
định bằng 50.
Giá trị mặc định bằng 50.

 Thời gian chờ tìm kiếm


Chọn có hay không cài đặt thời gian chờ tìm kiếm. Đặt giá trị từ 5 đến 120 giây với
khoảng tăng 1 giây.

Thiết đặt máy chủ SMB


Thiết lập các mục sau để sử dụng máy chủ SMB làm máy chủ xác thực từ xa.

 Thiết lập máy chủ SMB


Chọn phương pháp xác định máy chủ từ [Theo tên miền] và [Theo tên miền & tên
m.chủ/đ.chỉ IP].
Theo tùy chọn bạn đã chọn ở đây, hãy đặt [Tên miền] và [Tên máy chủ/Địa chỉ IP] cho
các máy chủ SMB tương ứng từ 1 đến 5.
Thiết đặt cho máy chủ SMB 1 được dùng làm thiết đặt mặc định để xác thực.

 Tên miền
Nhập tên miền cho máy chủ. Cho phép lên tới 64 ký tự.
Cài đặt này mang tính bắt buộc cho dù chọn phương pháp xác định máy chủ SMB nào
cho [Thiết lập máy chủ SMB].
Quan trọng

Sử dụng NetBIOS hoặc tên miền Active Directory làm tên miền.

204
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 Tên máy chủ/Địa chỉ IP


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP.
Cài đặt này hợp lệ khi [Thiết lập máy chủ SMB] được thiết lập về [Theo tên miền & tên
m.chủ/đ.chỉ IP].
Quan trọng
 Sử dụng tên máy tính NetBIOS hoặc tên máy tính đầy đủ với hậu tố DNS làm tên máy chủ.
 Đối với IPv4, nhập địa chỉ theo định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là một giá trị số từ 0 đến
255.

Thiết đặt bảo mật


Set the security settings.

Thiết đặt SSL/TLS


Cấu hình thiết đặt SSL/TLS để mã hóa giao tiếp giữa máy chủ hoặc máy khách và
máy. Bật SSL/TLS sẽ bảo vệ giao tiếp khỏi quyền truy cập trái phép và giúp tránh rò rỉ

Các công cụ
thông tin hoặc làm giả dữ liệu.

 Chứng chỉ thiết bị - Máy chủ


Chọn một chứng nhận cho các giao tiếp HTTP SSL/TLS.

 HTTP - Giao tiếp SSL/TLS


5
Chọn có hay không bật liên lạc HTTP SSL/TLS.

 HTTP - Số cổng SSL/TLS


Đặt số cổng được sử dụng cho liên lạc HTTP SSL/TLS từ 1 đến 65535.
Giá trị mặc định bằng 443.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 LDAP - Giao tiếp SSL/TLS


Đặt có hay không bật giao tiếp SSL/TLS để tìm kiếm và xác thực.
Nếu bạn kích hoạt các thông tin LDAP SSL/TLS, bạn phải thiết lập [Máy chủ chính -
Số cổng] và [Máy chủ phụ - Số cổng] dưới [Thiết đặt máy chủ LDAP/dịch vụ thư mục].
Số cổng cho giao tiếp SSL/TLS của dịch vụ thư mục LDAP thường được cài đặt là
636.

 SMTP-Giao tiếp SSL/TLS


Cấu hình các thông tin SSL/TLS.
Lưu ý
 Tính năng Internet Fax Trực tiếp (P2P) không hỗ trợ liên lạc SMTP-SSL/TLS.

 Đã tắt
Máy không liên lạc trong SSL/TLS.
 STARTTLS (If Available)
Máy xác nhận chứng nhận và giao tiếp trong SSL/TLS. Nếu xác nhận thất bại, máy
không liên lạc trong SSL/TLS.

205
Các công cụ

 STARTTLS
Máy xác nhận chứng nhận và giao tiếp trong SSL/TLS. Nếu xác nhận thất bại, máy
không thể thực hiện liên lạc.
 SSL/TLS
Máy liên lạc trong SSL/TLS.

 ThinPrint-Giao tiếp SSL/TLS


Chọn có hay không kích hoạt liên lạc SSL/TLS.

 Chứng chỉ thiết bị - Máy khách


Chọn một chứng nhận cho các giao tiếp HTTP SSL/TLS.

 Xác minh chứng chỉ máy chủ từ xa


Khi máy được vận hành như máy khách SSL, chọn có hay không xác nhận chứng
nhận của máy chủ từ xa.
Các công cụ

Cài đặt S/MIME


Cấu hình các cài đặt S/MIME để sử dụng tùy chọn mã hoá hoặc chữ ký trên đường
truyền e-mail hoặc fax.

 Chứng chỉ thiết bị - S/MIME


5 Chọn chứng nhận cho liên lạc S/MIME.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số" (P.403).

 Giao tiếp S/MIME


Chọn có hay không kích hoạt liên lạc S/MIME.

 Nhận E-mail không đáng tin cậy


Nếu bạn chọn [Không], máy không nhận được e-mail sau:
 Các e-mails ngoài e-mail được S/MIME gửi đi khi thiết lập [Giao tiếp S/MIME] về
[Đã bật].

E-mail không thể đính kèm chữ ký hoặc xác nhận.
 E-mail được đính kèm với chứng nhận đã hết hạn.

 Nhận Internet Fax không tin cậy


Nếu bạn chọn [Không], máy không nhận được Internet fax sau:
 Các Internet fax ngoài Internet fax được S/MIME gửi đi khi thiết lập [Giao tiếp S/
MIME] về [Đã bật].
 Internet fax không thể đính kèm chữ ký hoặc xác nhận.

Internet fax có đính kèm chứng nhận hết hạn.

 Giải thuật phân loại tin


Chọn thuật toán tóm lược tin báo. Chọn từ [SHA-1], [MD5] và [SHA-256].

 Phương pháp mã hóa thư


Chọn phương pháp mã hóa cho nội dung mail. Chọn từ [3DES], [RC2-40], [RC2-64],
[RC2-128], [AES-128], [AES-192] và [AES-256].

206
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

 Chia E-mail được mã hóa


Chọn có hay không phân chia e-mail gửi đi được mã hóa cho mỗi người nhận.

 Chia Internet Fax được mã hóa


Chọn có hay không phân chia Internet fax gửi đi được mã hóa cho mỗi người nhận.

 Chữ ký số - E-mail đi
Chọn có hay không luôn luôn thêm chữ ký số vào e-mail gửi đi. Bạn cũng có thể chọn
cài đặt trong đó máy hỏi để thêm chữ ký số vào e-mail mỗi khi bạn gửi.

 Ký chứng chỉ cho tệp đính kèm E-mail


Chọn chứng nhận để sử dụng cho việc đính kèm chữ ký vào e-mail.

 Chữ ký số - Internet Fax đi


Chọn có hay không luôn luôn thêm chữ ký số vào Internet fax gửi đi. Bạn cũng có thể
chọn cài đặt mà trong đó máy hỏi để thêm chữ ký số vào Internet fax mỗi khi bạn gửi.

Các công cụ
 Lưu trữ tự động chứng chỉ
Chọn có hay không tự động lưu chữ chứng nhận S/MIME được đính kèm với e-mail
khi nhận e-mail từ địa chỉ đã đăng ký trong Sổ Địa chỉ.

Cài đặt Chữ ký PDF/DocuWorks/XPS


Cấu hình các cài đặt chữ ký các tài liệu PDF/DocuWorks/XPS.
5
Lưu ý

XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

 Chứng chỉ thiết bị


Chọn chứng nhận để sử dụng cho chữ ký.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số" (P.403).

 Chữ ký PDF
Chọn cài đặt cho chữ ký PDF từ [Không thêm chữ ký], [Luôn thêm chữ ký hiện hữu],
[Luôn thêm chữ ký ẩn] hoặc [Chọn trong khi gửi].

 Giải thuật băm chữ ký PDF


Chọn cài đặt cho Giải thuật băm chữ ký PDF từ [SHA-1] hoặc [SHA-256].

 Chữ ký DocuWorks
Chọn cài đặt cho chữ ký DocuWorks là [Không thêm chữ ký], [Luôn thêm chữ ký] hoặc
[Chọn trong khi gửi].
Quan trọng

Các tài liệu DocuWorks có chữ ký DocuWorks sẵn có trên phiên bản sau của phần mềm
DocuWorks.
 Khi chọn [SHA-1]: DocuWorks 5.0 hoặc mới hơn
 Khi chọn [SHA-256]: DocuWorks 8.0 hoặc mới hơn

 Giải thuật băm chữ ký DocuWorks


Chọn cài đặt của thuật toán hash khi sử dụng chữ ký DocuWorks từ [SHA-1] hoặc
[SHA-256].

207
Các công cụ

 Chữ ký XPS
Chọn cài đặt cho XPS Signature từ [Do not add signature], [Always add signature],
hoặc [Select during send].
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

IPsec
Lưu ý

Mục này không được hiển thị khi Ethernet phụ (tùy chọn) đã được cài đặt trên máy.

 Thiết đặt IPsec


Cấu hình các cài đặt IPsec để sử dụng tùy chọn mã hoá hoặc chữ ký trên đường
truyền e-mail hoặc fax.
Lưu ý
 Để biết thông tin về [IKE Phương thức xác thực], [Khóa chia sẻ trước mới], [Nhóm DH] và [Thiết đặt
PFS], hãy tham khảo ý kiến của quản trị viên mạng của bạn.
Các công cụ

 IKE Authentication Method


Đặt phương pháp xác thực IKE. Chọn từ [Xác thực theo khóa chia sẻ trc] hoặc [Xác
thực theo chữ ký số].
 Khóa chia sẻ trước mới
5 Nhập khóa chia sẻ trước.
Nhập phím được chia sẻ trước. Cài đặt này chỉ khả dụng khi thiết lập [IKE
Authentication Method] về [Authenticate by Preshared Key].

Chứng chỉ thiết bị
Chọn chứng nhận cho liên lạc IPSec.
Chọn chứng nhận khi [IKE Phương thức xác thực] được cài đặt về [Xác thực theo
chữ ký số]. Không thể sử dụng một chứng nhận tự ký được tạo bởi CentreWare
Internet Services.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Loại chứng nhận" (P.404).

Giao tiếp IPsec
Chọn có hay không kích hoạt liên lạc IPsec.

Tuổi thọ IKE SA
Chỉ định thời gian hiệu lực của IKE SA từ 5 đến 28800 phút trong với khoảng tăng 1
phút.
Lưu ý
 Giá trị phải lớn hơn giá trị được thiết lập trong [Tuổi thọ IPsec SA].

Tuổi thọ IPsec SA
Chỉ định thời gian hiệu lực của IPsec SA từ 300 đến 172800 giây với gia số tăng 1
giây.
Lưu ý
 Giá trị phải nhỏ hơn giá trị được thiết lập trong [Tuổi thọ IKE SA].

Nhóm DH
Đặt nhóm DH. Chọn từ [G1] hoặc [G2].

Thiết đặt PFS

208
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

Chọn có hay không kích hoạt PFS.


 Địa chỉ IPv4 đích
Đặt địa chỉ IPv4 của đích đến.
Khi nhập địa chỉ IP, nhập địa chỉ theo định dạng "xxx.xxx.xxx.xxx", trong đó "xxx" là
giá trị số từ 0 đến 255.
 Địa chỉ IPv6 đích
Đặt địa chỉ IPv6 của đích đến.
Khi nhập địa chỉ IP, nhập địa chỉ theo định dạng
"xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx:xxxx", trong đó "xxxx" là số thập lục phân.

Communicate with Non-IPsec Devices
Chọn có hay không liên lạc với thiết bị không có IPSec.

Thiết đặt IEEE 802.1X / Thiết đặt IEEE 802.1X (Ethernet 1), Thiết đặt IEEE 802,1X
(Ethernet 2)

Các công cụ
Lưu ý
 Khi cả thiết đặt [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)] và thiết đặt [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet
2)] đã được lập cấu hình, bạn có thể lập cấu hình các thiết đặt IEEE802.1X riêng cho mỗi giao diện
Ethernet.
 Tiêu đề của mục thiết đặt này khác nhau tùy thuộc vào cấu hình giao diện Ethernet: Khi sử dụng
giao diện Ethernet đơn, [Thiết đặt IEEE 802.1X] sẽ được hiển thị. Khi sử dụng hai giao diện
Ethernet, [Thiết đặt IEEE 802.1X (Ethernet 1)] và [Thiết đặt IEEE 802.1X (Ethernet 2)] sẽ được hiển 5
thị.
 Khi tên giao diện bất kỳ được chỉ định trong [Ethernet1 - Tên mạng] và [Ethernet2 - Tên mạng], tên
đã chỉ định sẽ được hiển thị thay cho "Ethernet1" và "Ethernet2" của [Thiết đặt IEEE 802.1X
(Ethernet 1)] và [Thiết đặt IEEE 802.1X (Ethernet 2)] tương ứng.

 IEEE 802.1x Settings


Cấu hình các cài đặt IEEE 802.1x.

IEEE 802.1x
Đặt có hay không sử dụng xác thực IEEE 802.1x.

Phương thức xác thực
Chọn từ [EAP-MD5], [EAP-MS-CHAPv2], [PEAP/MS-CHAPv2], hoặc [EAP-TLS].

Tên người dùng đăng nhập
Nhập tên người dùng đăng nhập với tối đa 128 ký tự.
 Mật khẩu đăng nhập
Nhập mật khẩu đăng nhập với tối đa 128 ký tự.
 Xác minh chứng chỉ máy chủ
Chọn có hay không xác thực chứng nhận máy chủ khi chọn [PEAP/MS-CHAPv2]
trong [Phương thức xác thực].

Thiết đặt truy xuất thu hồi chứng chỉ


Cấu hình các cài đặt để thu hồi hủy bỏ chứng nhận.

209
Các công cụ

 Cấp xác minh chứng chỉ


Chọn mức độ xác thực chứng nhận từ [Thấp], [Trung bình], hoặc [Cao].
Việc chọn [Low] không xác thực được tính hợp lệ của chứng nhận.
Việc chọn [Trung bình] xác thực được tính hợp lệ của chứng nhận. Nếu chứng nhận
không thể được xác nhận do lỗi mạng hoặc bất kỳ vấn đề nào khác thì chứng nhận
được xác định là có hiệu lực.
Việc chọn [High] xác thực được tính hợp lệ của chứng nhận, và chỉ xác định các
chứng nhận chưa bị hủy bỏ mới hợp lệ.

 Truy xuất tình trạng chứng chỉ


Chọn phương thức xác minh tính hợp lệ của chứng chỉ.
Chọn phương pháp để xác nhận tính hợp lệ của chứng nhận. Chọn [By Retrieving
CRL] nếu máy phục hồi được một CRL (Danh sách Hủy bỏ Chứng chỉ) từ cơ quan xác
nhận để xác thực tình trạng hủy bỏ của chứng nhận. Chọn [By OSCP] nếu máy sử
dụng OSCP (Giao thức Tình trạng Chứng nhận Trực tuyến), có thể xác thực tình trạng
hủy bỏ tính hợp lệ của chứng nhận, để yêu cầu cơ quan cấp chứng nhận hoặc cơ
Các công cụ

quan xác thực kiểm tra tình trạng hủy bỏ.

 Truy xuất tự động CRL


Chọn có hay không tự động truy xuất CRL.

5  Hết thời gian chờ truy xuất CRL


Chỉ định giá trị thời gian chờ để truy xuất CRL từ 5 đến 60 giây với khoảng tăng 1 giây.

 Gửi truy vấn đến OCSP Responder bằng


Chọn cách truy cập vào máy phát đáp OCSP từ [URL như được chỉ định trong chứng
chỉ] hoặc [URL như được người quản trị chỉ định].

 URL của OCSP Responder


Nhập URL của máy phát đáp OCSP khi [URL như được người quản trị chỉ định] đã
được chọn cho [Gửi truy vấn đến OCSP Responder bằng]. Cho phép lên tới 255 ký
tự.

 Hết thời gian chờ giao tiếp OCSP


Chỉ định giá trị thời gian chờ cho liên lạc OCSP từ 5 đến 60 giây với khoảng tăng 1
giây.

Thiết đặt khác


Bạn có thể đặt các mục liên quan đến mạng sau đây:

Giao thức để nhận E-mail


Chọn từ [SMTP] và [POP3] tùy thuộc vào môi trường của bạn.

Thêm tên miền vào tên người dùng


Chọn có hay không thêm tên miền vào tên người dùng.

Đích giấy ra cho E-mail


Chỉ định đích in ra để in e-mail. Việc chọn [Tự động] kích hoạt máy chọn điểm đầu ra,
được thiết lập như điểm đầu ra mặc định.

210
Khả năng kết nối & thiết lập mạng

Lọc tên miền


Thiết lập các cài đặt lọc miền cho các tính năng E-mail, Internet Fax và IP fax (SIP).

 Lọc tên miền


Khi chọn [Cho phép miền], bạn có thể xác định các miền để cho phép các đường
truyền. Khi chọn [Chặn miền], bạn có thể xác định các miền để ngăn cản các đường
truyền.

 Miền 1 đến 50
Khi [Lọc tên miền] được thiết lập về [Cho phép miền] hoặc [Chặn miền], bạn có thể
xác định được tối đa 50 miền để cho phép hoặc chặn các đường truyền.
Việc chọn [Thay đổi thiết đặt] cho phép bạn nhập tên miền bằng bàn phím được hiển
thị với tối đa 64 ký tự.

Các công cụ
5

211
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh in


Trong [Thiết đặt bộ lệnh in], bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan đến tính năng In.
Sử dụng CentreWare Internet Services, bạn có thể tạo nhiều cài đặt chi tiết hơn.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.319).
Sau đây là mục lục cho từng cài đặt.
"Phân bổ bộ nhớ" (P.212)
"Xóa mẫu" (P.214)
"Đăng ký Google Cloud Print" (P.214)
"Đăng ký Google Cloud Print" (P.214)

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh in].
Các công cụ

Thẩy
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

5
Phân bổ bộ nhớ
Đối với mỗi giao diện, thiết lập dung lượng bộ nhớ của bộ nhận đệm (lưu trữ tạm thời
cho các dữ liệu được gửi từ khách hàng).
Bạn có thể thay đổi dung lượng bộ đệm nhận theo cách sử dụng và mục đích của bộ
đêm nhận. Tăng dung lượng bộ đệm nhận có thể cho phép xóa máy khách khỏi giao
diện sớm hơn.
Quan trọng

Nếu bạn thay đổi dung lượng bộ nhớ thì bộ nhớ được đặt lại, vì vậy tất cả dữ liệu được lưu trữ trong
khu vực bộ nhớ đều bị xóa.

Bạn không thể cấp phát bộ nhớ quá dung lượng bộ nhớ của máy. Khi bạn bật máy và kích cỡ đã đặt
vượt quá tổng dung lượng bộ nhớ thì hệ thống tự động điều chỉnh kích cỡ dung lượng bộ nhớ.

Lưu ý

Khi một cổng được thiết lập về [Đã tắt], các mục tương ứng với cổng đó sẽ không xuất hiện.
 Tùy theo lượng dữ liệu được gửi từ máy khách, việc tăng dung lượng bộ nhớ sẽ không thay đổi thời
gian cần có để xóa máy khách.

Bộ nhớ PostScript
Xác định giá trị cho dung lượng bộ nhớ PostScript theo gia số 0,25 MB.
Lưu ý
 Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
 Dung lượng bộ nhớ tối đa bạn có thể phân bổ thay đổi theo dung lượng trống có sẵn trong bộ nhớ.

212
Thiết đặt bộ lệnh in

Bộ nhớ mẫu ART IV, ESC/P, 201H


Hiển thị vị trí lưu biểu mẫu để sử dụng với ESC/P-K.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Bộ nhớ bố cục tự động HP-GL/2


Thiết lập vùng bộ nhớ làm việc khi sử dụng bộ nhớ bố trí tự động HP-GL/2. Khi lắp đặt
ổ cứng, vùng này được gắn vào ổ cứng. Khi không lắp đặt ổ cứng, xác định vùng cho
bộ nhớ làm việc.

Bộ nhớ phiếu công việc


Chỉ định lượng bộ nhớ để dùng cho thẻ công việc từ 0,25 đến 8,00 MB với khoảng
tăng 0,25 MB.
Lưu ý

Các công cụ

Dung lượng bộ nhớ tối đa bạn có thể phân bổ thay đổi theo dung lượng trống có sẵn trong bộ nhớ.

Bộ đệm nhận - USB


Đặt bộ đệm nhận cho USB.
Bạn có thể chỉ định một giá trị từ 64 đến 1024 KB với khoảng gia tăng 32 KB.
5
Bộ đệm nhận - LPD
Lưu ý

Có thể bạn không thay đổi được thiết đặt [Bộ đệm nhận - LPD] vì thiết đặt [Hàng đợi in LPD]. Để biết
thêm thông tin về Hàng đợi in LPD, hãy tham khảo phần "Hàng đợi in LPD" (P.219).

 Không lưu đệm


Không sử dụng lưu đệm. Khi thực hiện in LPD cho một máy khách, không thể nhận dữ
liệu qua cùng giao diện từ máy khách khác.Chỉ định giá trị cho dung lượng bộ nhớ
đệm nhận LPD chuyên dụng từ 1024 đến 2048 KB với khoảng tăng 32 KB.

 Lưu đệm vào bộ nhớ


Tiến hành lưu đệm. Bộ đệm nhận để lưu đệm sử dụng bộ nhớ. Khi thiết đặt này được
chọn, hãy chỉ định dung lượng bộ nhớ của bộ đệm nhận để lưu đệm từ 0,50 MB đến
32,00 MB với khoảng gia tăng 0,25 MB.
Lưu ý rằng dữ liệu in vượt quá dung lượng bộ nhớ đã đặt sẽ không được chấp nhận.
Trong những trường hợp này, hãy chọn [Lưu đệm vào ổ cứng] hoặc [Không lưu đệm].

 Lưu đệm vào ổ cứng


Thực hiện lưu đệm. Bộ đệm nhận để lưu đệm sử dụng đĩa cứng.

Bộ đệm nhận - IPP

 Không lưu đệm


Không sử dụng lưu đệm. Mặc dù quá trình in IPP được thực hiện cho một máy khách,
nhưng bạn không thể nhận dữ liệu qua cùng một giao diện từ một máy khách khác.
Chỉ định giá trị cho IPP riêng nhận dung lượng bộ nhớ đệm từ 64 đến 1024 KB với
khoảng gia tăng 32 KB.

213
Các công cụ

 Lưu đệm vào ổ cứng

Bộ đệm nhận - Cổng 9100


Thiết lập bộ đệm nhận Port9100.
Chỉ định một giá trị từ 64 đến 1024 KB với khoảng gia tăng 32 KB.

Xóa mẫu
Bạn có thể xóa biểu mẫu ESC/P-K đã đăng ký.

1 Chọn [Xóa mẫu].

2 Chọn chế độ in để xóa biểu mẫu.


Các công cụ

5 ESC/P
Xóa biểu mẫu mô phỏng ESC/P-K.

Số mẫu
Khi bạn chọn một mục để xóa, bạn có thể nhập số mẫu.

Tên mẫu
Sau khi bạn nhập số biểu mẫu và chọn [Xác nhận], tên biểu mẫu phù hợp với số biểu
mẫu đã nhập xuất hiện.

3 Nhập số biểu mẫu bằng bàn phím số, và chọn [Xác nhận].

4 Kiểm tra tên biểu mẫu và sau đó chọn [Xóa dữ liệu].

Đăng ký Google Cloud Print


Thiết đặt này hiển thị khi bạn đăng ký máy với Google Cloud Print.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần Hướng dẫn sử dụng (Dành cho Google Cloud Print).

Thiết đặt khác


Bạn có thể đặt cấu hình các cài đặt khác liên quan đến giấy đã sử dụng trong máy in.

214
Thiết đặt bộ lệnh in

Vùng in
Thiết lập có hay không mở rộng vùng in.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về vùng có thể in, hãy tham khảo phần "Vùng có thể in" (P.656).
 Để biết thêm thông tin về vùng có thể in mở rộng, hãy tham khảo phần "Vùng Có thể in Mở rộng"
(P.656).

Khay thay thế


Khi không có khay chứa khổ giấy được chọn bằng chức năng chọn Giấy Tự động,
chọn có hay không in bằng giấy đã nạp trên khay giấy khác. Trong trường hợp sử
dụng khay phụ, chọn khổ giấy từ [Dùng kích cỡ lớn hơn], [Dùng kích cỡ gần nhất],
hoặc [Chọn Khay 5].
Lưu ý
 Khi tài liệu được in sử dụng mô phỏng như ESC/P-K và HP-GL/2, cài đặt khay thay thế không có
hiệu lực và một thông báo nhắc nhở bạn nạp giấy được hiển thị trên màn hình.

Các công cụ
 Hiển thị thư
Không sử dụng khay thay thế, nhưng hiển thị thông báo nạp giấy.

 Dùng kích cỡ lớn hơn


Chuyển sang kích cỡ giấy lớn hơn kích cỡ đã chọn trước đó và in với độ phóng đại
tương tự. 5
 Dùng kích cỡ gần nhất
Chuyển sang kích cỡ giấy gần nhất với kích cỡ đã chọn trước đó rồi in. Nếu cần thiết,
hình ảnh tự động được giảm kích cỡ trên giấy.
Lưu ý

Nếu có thông số kỹ thuật máy khách thì thông số kỹ thuật máy khách được ưu tiên.

 Chọn Khay 5
In bằng cách sử dụng giấy được nạp vào Khay 5.

Loại giấy không khớp


Chọn thao tác thực hiện khi loại giấy được nạp trong khay giấy không phù hợp với loại
giấy quy định khi công việc in được gửi đi.

 In
In bằng cách sử dụng giấy được nạp vào khay.

 Hiển thị màn hình xác nhận


Màn hình xác nhận xuất hiện để hỏi có in công việc này hay không.
Nếu xảy ra sự không phù hợp về loại giấy khi in, máy sẽ bỏ qua loại giấy đã được xác
định và in công việc phù hợp với [Paper Tray Priority], [Paper Size], hoặc [Substitute
Tray].
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Tự động Chọn Khay" (P.59).

215
Các công cụ

 Hiển thị màn hình cấp giấy


Nạp loại giấy khác trong khay được chọn bằng cách làm theo thông báo được hiển thị
trên màn hình cảm ứng, và chọn nút [Khởi động]. Máy thay đổi cài đặt loại giấy cho
khay và bắt đầu công việc in.
Quan trọng

Máy giữ lại cài đặt loại giấy đã thay đổi sau khi in.
 Ngay cả khi bạn chọn nút [Start] mà không nạp vào bất kỳ loại giấy khác nào trong khay được chọn,
máy lựa chọn loại giấy đã được thay đổi và bắt đầu công việc in. Do đó, không thể đảm bảo chất
lượng in vì loại giấy được nạp vào khay giấy không khớp với loại giấy đã chỉ định.

Mẫu chưa được đăng ký


Đặt có hay không in công việc nếu biểu mẫu được chỉ định để in trong tệp dữ liệu biểu
mẫu (in lớp phủ) không được đăng ký trên máy. Nếu bạn xác định [In], chỉ các dữ liệu
được in vì biểu mẫu được xác định không hiện diện.
Lưu ý
 Thiết đặt này chỉ hoạt động khi tính năng mô phỏng được sử dụng.
Các công cụ

Tiếp tục công việc sau lỗi in


Đặt có hay không tự động hủy công việc in khi công việc in đó bị đình chỉ do lỗi.
Lưu ý
5 Máy sẽ đi vào trạng thái ngoại tuyến để hạn chế các công việc in tiếp theo.

 Tự động tiếp tục công việc


Tự động hủy công việc in để in các công việc tiếp theo.

 Người dùng tiếp tục


Hiển thị màn hình xác nhận trước khi hủy công việc in. Sau khi xác nhận, máy hủy
công việc in để in các công việc tiếp theo.
Quan trọng
 Khi [Người dùng tiếp tục] được chọn, việc nhấn nút <Ngắt> để tạm ngừng in tạm thời sẽ không hoạt
động.

Khi xảy ra kẹt giấy


Chỉ định cách máy xử lý các công việc in sau khi đã loại bỏ kẹt giấy.

 T.tục c.việc s.khi loại bỏ giấy bị kẹt


Khi đã loại bỏ kẹt giấy, máy tự động tiếp tục in từ trang kế trang đã được in đúng.

 Xóa công việc


Máy hủy in và xóa công việc in.
Lưu ý
 Đối với các tệp in được lưu trong thư mục như In xác thực, In xác thực cá nhân, In bảo mật và
Sample Print, máy sẽ bắt đầu lại công việc in sau khi đã gỡ bỏ giấy kẹt trong máy.

216
Thiết đặt bộ lệnh in

In ID người dùng
Khi in sử dụng một trình điều khiển in, xác định xem có hay không in ID người dùng
được cài đặt trong trình điều khiển in trên giấy. 64 chữ cái đầu tiên của ID người dùng
được in.
Chọn vị trí để in từ [Trên cùng bên trái], [Trên cùng bên phải], [Dưới cùng bên trái] và
[Dưới cùng bên phải].
Lưu ý
 Để sử dụng tính năng In ID người dùng, ID người dùng phải được cài đặt trong trình điều khiển in
trước. Để biết thêm thông tin, tham khảo phần giúp đỡ của trình điều khiển máy in.

Khi không có ID người dùng được đặt trong trình điều khiển in, máy sẽ in "Unknown User".

Trang tựa đề
Bạn có thể in ra trang tựa đề để tách biệt các công việc khác nhau theo người dùng để
không bị lẫn các bản in ra. Máy in ra trang tựa đề trước hoặc sau công việc in đó.
Ngày, thời gian, tên người dùng, và tên tệp được in trên trang tựa đề.

Các công cụ
Lưu ý
 Ngay cả khi bạn chọn đóng ghim thì các trang tựa đề vẫn không bị ghim.

Khi tài liệu được in từ máy Macintosh, tên tài liệu không được in trên trang tựa đề.
 Khi được in, các trang tựa đề được đếm bằng đồng hồ.

 Tắt
5
Không in các trang tựa đề.

 Trang in đầu
In trang tựa đề trước công việc in.

 Trang in cuối
In trang tựa đề sau công việc in.

 Tờ Bắt đầu & Tờ Kết thúc


In trang tựa đề trước và sau công việc in.

 Cho phép trình điều khiển in ghi đè


Chọn hộp kiểm để in trang tựa đề theo các cài đặt in trang tựa đề của trình điều khiển
in.

Offset trang tựa đề


Đặt có hay không in offset khi in ra các trang tựa đề.

Khay trang tựa đề


Chọn khay giấy được dùng cho các trang tựa đề.
Thiết đặt này áp dụng với các khay từ 1 đến 4. Bạn không thể áp dụng thiết đặt này
cho khay 5.

217
Các công cụ

Cấp giấy PostScript


Chọn tính năng PostScript Deferred Media Selection được kích hoạt hay vô hiệu hóa
khi khay giấy được chọn. Chọn [Chọn tự động] để bật tính năng PostScript Deferred
Media Selection, hoặc [Chọn Khay giấy] để tắt tính năng này.
Khi dữ liệu PostScript được tạo ra bởi nguồn nào khác trình điều khiển in được in,
khay không được chọn như dự định phụ thuộc vào phương pháp mô tả của dữ liệu
PostScript. Trong trường hợp này, chọn [Chọn Khay giấy].
Lưu ý
 Ngay cả khi bạn chọn [Chọn tự động], cài đặt được tự động thay đổi về [Chọn Khay giấy] khi chọn
[Dùng kích cỡ lớn hơn] hoặc [Dùng kích cỡ gần nhất] cho [Khay thay thế] và in dữ liệu PostScript.
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Thiếu phông chữ PostScript


Đặt hành động sẽ thực hiện khi không tìm thấy phông chữ PostScript đã chỉ định trong
công việc.
Các công cụ

Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

 Hủy in
5 Hủy in.

 Thay thế phông chữ và in


In bằng cách sử dụng phông chữ thay thế. Courier được dùng làm phông chữ thay
thế.

Thay thế phông chữ PostScript


Đặt có hay không sử dụng ATCx để thay thế nếu không tìm thấy phông chữ PostScript
được chỉ định trong công việc.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Đang xử lý phiếu in XPS


Thiết lập cách máy xử lý các nhãn in được viết trong các tài liệu XPS.
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

 Tắt
Không xử lý các thẻ in.

 Chế độ chuẩn
Sử dụng chế độ tiêu chuẩn để xử lý các thẻ in.

 C.độ tương thích


Sử dụng chế độ tương thích Microsoft® để xử lý các thẻ in.

218
Thiết đặt bộ lệnh in

Hàng đợi in LPD


Thiết lập trình tự in LPD.
Lưu ý
 Nếu bạn thay đổi thiết đặt [Hàng đợi in LPD], thiết đặt [Bộ đệm nhận - LPD] có thể bị thay đổi tự
động. Để biết thêm thông tin về Lưu đệm Bộ đệm nhận - LPD, hãy tham khảo phần "Bộ đệm nhận -
LPD" (P.213).

 Thứ tự xử lý dữ liệu
In các công việc theo thứ tự trạng thái sẵn sàng in sau khi nhận công việc.
Nếu bạn yêu cầu máy in liên tục các công việc của nhiều tài liệu, máy có thể ưu tiên in
công việc được gửi sau cùng tùy thuộc vào thời gian xử lý dữ liệu.

 Thứ tự gửi công việc


In các công việc theo thứ tự thời gian gửi lệnh in Ipr.
Quan trọng
 Cài đặt này chỉ hợp lệ khi cài đặt [Receiving Buffer - LPD] thành [Spool to Hard Disk]. Khi bất kỳ cài

Các công cụ
đặt nào khác, việc in được thực hiện trong [Data Processing Order].

Trang trí phông chữ OCR (0 x 5C)


Cho phép bạn chọn [Dấu chéo ngược] hoặc [Ký hiệu đồng Yên Nhật Bản] để in ký tự
0x5C khi sử dụng phông chữ OCR.
5

219
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh quét


Trong [Thiết đặt bộ lệnh quét], bạn có thể thiết lập cấu hình các cài đặt liên quan đến
các dịch vụ Quét.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Mục được hiển thị trên màn hình thay đổi tùy theo
bộ phận tùy chọn được cài đặt. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

Khi chọn [Quét vào máy chủ Fax] trong Thiết đặt hệ thống, [Thiết đặt bộ lệnh quét] được thay thế
bằng [Thiết đặt bộ lệnh Fax/Quét].

Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt môi trường máy quét, hãy tham khảo phần "Cài đặt Môi trường Máy
quét" (P.353).
Sau đây là mục lục cho từng cài đặt.
"Mặc định màn hình" (P.220)
Các công cụ

"Mặc định quét" (P.221)


"Mặc định quét vào PC" (P.224)
"Mặc định kích cỡ bản gốc" (P.225)
"Mặc định khổ giấy ra" (P.226)
5 "Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to" (P.226)
"Thiết đặt khác" (P.226)

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh quét].
Thẩy

Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Mặc định màn hình


Bạn có thể đặt mục hiển thị trong màn hình Tab đầu tiên. Tab đầu tiên có nghĩa là màn
hình hiển thị khi bạn chọn các tab sau đây trong màn hình [E-mail], [Lưu trữ vào thư
mục], [Quét vào PC], [Lưu trữ & Gửi liên kết] và [Lưu trữ vào USB].
Bạn có thể thiết lập các mục sẽ xuất hiện trong màn hình Tab đầu tiên. Tab đầu tiên
có nghĩa là màn hình được hiển thị khi bạn chọn các thẻ sau trong các màn hình[E-
mail], [Lưu trữ vào thư mục], [Quét mạng], [Quét vào PC], [Lưu trữ & Gửi l.kết] và [Lưu
trữ vào USB].
 Thẻ [E-mail] của dịch vụ E-mail

Thẻ [Store to Folder] của dịch vụ Store to Folder
 Tab [Network Scanning] của dịch vụ Network Scanning

Thẻ [Quét vào PC] của dịch vụ Quét vào PC
 Thẻ [Lưu trữ & Gửi l.kết] của dịch vụ Lưu trữ & Gửi l.kết

220
Thiết đặt bộ lệnh quét

 Thẻ [Lưu trữ vào USB] của dịch vụ Lưu trữ vào USB
Lưu ý
 Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Mặc định màn hình Email


Đặt màn hình mặc định hiển thị khi [E-mail] trên màn hình Trình đơn chính được chọn.
Chọn từ [Tab đầu tiên] và [Danh bạ].

Mặc định màn hình quét vào PC


Đặt màn hình mặc định hiển thị khi [Quét vào PC] trên màn hình Trình đơn chính được
chọn. Chọn từ [Tab đầu tiên] và [Danh bạ].

Tab 1 - Phân bổ tính năng


Bạn có thể đặt các tính năng xuất hiện trong cột từ hai đến bốn thuộc phần dưới trong
màn hình Tab đầu tiên.

Các công cụ
Chọn cột bằng cách chọn từ [Tính năng trong cột 1] đến [Tính năng trong cột 4].
Và đặt mục sẽ hiển thị từ [Không được chọn], [Quét màu], [Quét 2 mặt], [Loại bản
gốc], [Định dạng tệp], [Độ phân giải], [Chỉnh sáng / Chỉnh tối], [Thu nhỏ / Phóng to],
[Bản gốc kích cỡ khác nhau] vào [Hướng bản gốc].
[Quét 2 mặt] và [Bản gốc kích cỡ khác nhau] không hiển thị trên màn hình đối với các 5
kiểu máy không có bộ nạp tài liệu.

Thu nhỏ/Phóng to - Nút 2 to 5


Bạn có thể đặt mục này khi đã chọn [Thu nhỏ/Phóng to] cho một trong các tính năng
xuất hiện trong cột từ thứ 2 đến thứ 4 trong [Tab 1 - Phân bổ tính năng].
Chọn tỷ lệ phóng đại được hiển thị trong [Thu nhỏ/Phóng to] từ Thiết đặt sẵn thu nhỏ/
phóng to đã được đăng ký.
Thẩy

Để biết thông tin về các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to, hãy tham khảo phần "Thiết đặt sẵn thu
nhỏ/phóng to" (P.226).

Mặc định quét


Bạn có thể thiết lập các cài đặt mặc định của tính năng Sao chép. Khi bật máy hoặc
khi máy thoát chế độ Tiết kiệm Điện, hoặc khi nhấn nút <Clear All>, máy thiết lập lại
các giá trị mặc định đã được thiết lập tại đây. Cài đặt các tính năng thường xuyên sử
dụng và các giá trị làm mặc định có thể tránh việc cần thực hiện các thao tác phụ trong
quá trình sử dụng máy.
Các giá trị đặt ở đây sẽ hợp lệ sau khi máy tắt và bật lại.
Thẩy
 "Mặc định màn hình" (P.230)

Quét màu
Thiết lập giá trị mặc định cho [Quét màu] trong Tab đầu tiên.

Loại bản gốc


Thiết lập giá trị mặc định cho [Loại bản gốc] trong Tab đầu tiên.

221
Các công cụ

Định dạng tệp


Thiết lập giá trị mặc định cho [Định dạng tệp] trong Tab đầu tiên.

T.ưu hóa PDF cho c.độ xem web nhanh


Thiết lập giá trị mặc định cho [Tối ưu để xem web nhanh] của [Định dạng tệp] trong
Tab đầu tiên.

Hình thu nhỏ - E-mail đi


Đối với tính năng E-mail, đặt giá trị mặc định cho [Thêm hình thu nhỏ] khi [DocuWorks]
hoặc [XPS] được chọn cho [Định dạng tệp] trong Tab đầu tiên.
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

Hình thu nhỏ - Quét vào PC


Để biết tính năng Quét vào PC, hãy thiết lập giá trị mặc định cho [Thêm hình thu nhỏ]
Các công cụ

khi [DocuWorks] hoặc [XPS] được chọn cho [Định dạng tệp] trong Tab đầu tiên.
Lưu ý

XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

Xem trước
5 Đặt xem có đặt dấu kiểm vào hộp kiểm [Xem trước] của Tab đầu tiên theo mặc định
hay không.

Chỉnh sáng/Chỉnh tối


Thiết lập giá trị mặc định cho [Chỉnh sáng/Chỉnh tối] của [Tùy chọn hình ảnh] trong
màn hình [Thiết đặt nâng cao].

Độ tương phản
Thiết lập giá trị mặc định cho [Độ tương phản] của [Nâng cao hình ảnh] trong màn
hình [Thiết đặt nâng cao]. Cài đặt độ tương phản hợp lệ khi [Quét màu] được thiết lập
về [Màu] hoặc [Thang độ xám].

Độ sắc nét
Thiết lập giá trị mặc định cho [Độ sắc nét] của [Tùy chọn hình ảnh] trong màn hình
[Thiết đặt nâng cao].

Mức loại bỏ nền


Tính năng này cho phép bạn loại bỏ màu nền của tài liệu.
Thiết lập giá trị mặc định cho [Mức loại bỏ nền] của [Nâng cao hình ảnh] trong màn
hình [Thiết đặt nâng cao].

Loại bỏ bóng đen


Thiết lập giá trị mặc định cho [Loại bỏ bóng đen] trong màn hình [Thiết đặt nâng cao].

222
Thiết đặt bộ lệnh quét

Không gian màu


Thiết lập giá trị mặc định cho [Không gian màu] trong màn hình [Thiết đặt nâng cao].
Quan trọng
 Khi đã chọn [Không gian màu của thiết bị] làm mặc định và "Không gian màu" (P.227) được đặt
thành [Đã tắt], thì [Tự động phát hiện] của [Quét màu] trong Tab đầu tiên sẽ không hiển thị. Ngoài ra,
khi Bộ công cụ hình ảnh nén cao (tùy chọn) được cài đặt cho máy, [Nén cao MRC] và [Màu cụ thể]
trong [Định dạng tệp] cũng không hiển thị.

Hướng bản gốc


Thiết lập giá trị mặc định cho [Hướng bản gốc] trong màn hình [Điều chỉnh bố cục].

Độ phân giải
Thiết lập giá trị mặc định cho [Độ phân giải] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục].
Bạn có thể chọn từ [200 dpi], [300 dpi], [400 dpi] và [600 dpi].

Bản gốc kích cỡ khác nhau

Các công cụ
Thiết lập giá trị mặc định cho [Bản gốc kích cỡ khác nhau] trong màn hình [Điều chỉnh
Bố cục].

Xóa cạnh
Thiết lập giá trị mặc định cho [Xóa cạnh] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục]. Bạn có 5
thể chọn từ [Tất cả các cạnh] và [Cạnh song song].

Xóa cạnh - Cạnh trên & dưới


Thiết lập giá trị mặc định cho [Side 1] của [Image Shift] trong màn hình [Layout
Adjustment].
Chỉ định một giá trị từ 0 đến 1024 KB với khoảng gia tăng 32 KB.

Xóa cạnh - Cạnh trái & phải


Thiết lập giá trị mặc định cho [Side 1] của [Image Shift] trong màn hình [Layout
Adjustment].
Chỉ định một giá trị từ 0 đến 1024 KB với khoảng gia tăng 32 KB.

Xóa trung tâm/Xóa lề đóng sách


Thiết lập giá trị mặc định cho [Side 1] của [Image Shift] trong màn hình [Layout
Adjustment].
Chỉ định một giá trị từ 0 đến 1024 KB với khoảng gia tăng 32 KB.

Chất lượng/Kích cỡ tệp


Đặt giá trị mặc định cho [Chất lượng / Kích cỡ tệp] trong màn hình [Filling Options].
Chọn từ [Quality: Normal/File Size: Small], [Quality: Higher +1/File Size: Larger +1],
[Quality: Higher +2/File Size: Larger +2], [Quality: Higher +3/File Size: Larger +3], và
[Quality: Maximum/File Size: Largest].

Chủ đề E-mail
Thiết lập giá trị mặc định cho tiêu đề e-mail. Có thể nhập tới 128 ký tự cho tiêu đề.

223
Các công cụ

Lưu trữ & Gửi l.kết - Chủ đề E-mail


Thiết lập giá trị mặc định cho tiêu đề được sử dụng khi gửi email đến người dùng đã
được xác thực để thông báo URL của vị trí tiếp nhận dữ liệu đã được quét. Có thể
nhập tới 128 ký tự cho tiêu đề.
Lưu ý
 Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tính năng Lưu trữ & Gửi liên kết, hãy tham khảo phần "Quét" > "Quy trình
quét" > "Bước 2 Chọn tính năng" trong Hướng dẫn sử dụng.

Mã hóa E-mail
Thiết lập giá trị mặc định cho [Mã hóa] trong [Tùy chọn E-mail] trong màn hình [E-
mail].
Lưu ý
Tính năng này xuất hiện chỉ khi đã thiết lập chứng nhận gốc cho máy chủ từ xa để xác thực từ xa
Các công cụ

(ngoại trừ đối với ApeosWare Authentication Management hay Chương trình xác thực).

Văn bản có thể tìm kiếm được


Thiết lập giá trị mặc định cho [Văn bản có thể tìm kiếm được] trong màn hình [Định

5 dạng tệp] dưới Tab đầu tiên.


Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Ngôn ngữ của bản gốc


Thiết lập ngôn ngữ mặc định để xác định văn bản trên tài liệu.
Lưu ý

Để kích hoạt máy nhận diện cả Tiếng Anh và các ngôn ngữ ký tự byte kép (Tiếng Nhật, Tiếng Hàn,
Tiếng Trung Truyền thống, Tiếng trung Giản hoá) trong tài liệu có cả hai ngôn ngữ, chọn ngôn ngữ
ký tự byte kép trong [Language of the Original] và cũng chọn [300 dpi] trong [Resolution] khi quét tài
liệu. Tuy nhiên các ký tự Tiếng Anh có thể có tỷ lệ nhận diện thấp hơn khi chọn [English] trong
[Language of the Original].
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Có thể tra cứu - Nén văn bản


Thiết lập có hay không nén văn bản có thể tìm kiếm khi sử dụng tính năng OCR.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Mặc định quét vào PC

Giao thức truyền


Thiết lập giá trị mặc định cho giao thức truyền được sử dụng để truyền từ [FTP],
[SMB], hoặc [SMB (định dạng UNC)].

224
Thiết đặt bộ lệnh quét

Th.tin đ.nhập để tr.cập vào vị trí đích


Thiết lập có hay không sử dụng người dùng đã được máy chủ từ xa xác thực khi
người dùng đó đăng nhập vào máy tính đích cho dịch vụ Quét vào PC. Cài đặt này có
hiệu lực đối với xác thực từ xa.

 Không có
Không sử dụng người dùng được xác thực từ xa.

 Ng.dùng được xác thực từ xa


Sử dụng tên người dùng và mật khẩu của người dùng được xác thực từ xa để đăng
nhập.

Tên người dùng cho quét FTP


Khi sử dụng tên người dùng được xác thực từ xa được làm tên người dùng đăng
nhập để truyền FTP cho dịch vụ Quét vào PC, hãy xác định có hay không bao gồm
một phần miền của các thông tin đăng nhập.

Các công cụ
 Chỉ tên ng.dùng
Chỉ sử dụng phần tên người dùng (trước "@") của chứng nhận đăng nhập cho tên
đăng nhập. Phần tên miền không được sử dụng.

 Thêm tên miền


Sử dụng tên chứng nhận đăng nhập đầy đủ gồm cả tên miền (sau "@") cho tên người
5
dùng.

Mặc định kích cỡ bản gốc


Thiết lập kích thước tài liệu được hiển thị trong [K.cỡ bản gốc] trong màn hình [Điều
chỉnh Bố cục]. Bạn có thể chỉ định một kích cỡ tài liệu cho từng nút trong 17 nút ngoài
[T.động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không chuẩn để quét, thì chỉ định kích
cỡ giấy cho các nút sẽ tiết kiệm thời gian dùng để chỉ định kích cỡ từng lần một.

 Kích cỡ sê-ri A/B


Bạn có thể chọn khổ từ sê-ri A và B chẳng hạn như khổ A4 và B5.

 Kích cỡ inch
Bạn có thể chọn kích thước sê-ri Inch chẳng hạn như 8,5 x 11" và 11 x 17".

 Khác
Bạn có thể chọn kích thước từ các kích thước ngoài các sê-ri như các kích thước ảnh
và bưu thiếp.

 Khổ tùy chỉnh


Bạn có thể nhập bất kỳ kích cỡ nào. Đặt chiều rộng (X) từ 15 đến 432 mm và chiều
cao (Y) từ 15 đến 297 mm với khoảng gia tăng 1 mm.

225
Các công cụ

Mặc định khổ giấy ra


Thiết lập kích thước để hiển thị trong [Khổ giấy ra] khi chọn [Nhập khổ giấy ra] để quét
tài liệu ở [Thu nhỏ/Phóng to] trong màn hình[Điều chỉnh Bố cục].
Bạn có thể chỉ định bất kỳ kích cỡ giấy ra nào cho nút kích cỡ giấy ra.
Chỉ định kích cỡ giấy ra cho nút sẽ tiết kiệm thời gian của bạn khi chỉ định kích cỡ mỗi
lần.

 Kích cỡ sê-ri A/B


Bạn có thể chọn khổ từ sê-ri A và B chẳng hạn như khổ A4 và B5.

 Kích cỡ inch
Bạn có thể chọn kích thước sê-ri Inch chẳng hạn như 8,5 x 11" và 11 x 17".

 Khác
Bạn có thể chọn kích thước từ các kích thước ngoài các sê-ri như các kích thước ảnh
và bưu thiếp.
Các công cụ

Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to


Thiết lập các tỷ lệ thu phóng được hiển thị như [Đặt sẵn %] được hiển thị khi [Tỷ lệ %]
được chọn dưới [Thu nhỏ/Phóng to] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục].
5 Bạn có thể chỉ định độ phóng đại bất kỳ khác [100%] cho các nút Reduce/Enlarge
Preset.

 Đặt sẵn %
Chọn tỷ lệ từ các tỷ lệ thu phóng tiêu chuẩn.

 Biến thiên %
Bạn có thể chỉ định một mức phóng to từ 25 đến 400% với khoảng gia tăng 1%.

Thiết đặt khác


Bạn có thể cấu hình các cài đặt khác liên quan đến thông số kỹ thuật của dịch vụ
Quét.

Quy trình bộ nhớ đầy


Nếu không có đủ bộ nhớ trong đĩa cứng trong khi quét một tài liệu, một màn hình xuất
hiện hỏi bạn muốn xử lý dữ liệu được lưu một phần như thế nào.
Đặt quá trình bạn muốn máy thực hiện đối với dữ liệu được lưu một phần sau một
khoảng thời gian nhất định trên màn hình xác nhận.
Thẩy
 Bạn có thể đặt thời gian cho đến khi quy trình làm đầy bộ nhớ được thực hiện. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo phần "Kích hoạt lại công việc tự động" (P.132).

 Xóa công việc


Xóa dữ liệu được lưu một phần.

 Chạy công việc


Xem dữ liệu đọc vào là có hiệu lực, và bắt đầu gửi tài liệu được lưu trữ một phần.

226
Thiết đặt bộ lệnh quét

Số trang được lưu tối đa


Thiết lập số trang tối đa được lưu cho một tài liệu quét. Bạn có thể chỉ định từ 1 đến
999 trang.

Độ bão hòa màu


Đặt độ bão hòa khi quét tài liệu đủ màu. Khi quét tài liệu, độ bão hòa được điều chỉnh
tự động theo giá trị được đặt ở đây.

Mức loại bỏ nền


Thiết lập mức độ làm mờ nền. Hợp lệ khi thiết lập [Mức loại bỏ nền] thành [Loại bỏ tự
động].
Giá trị càng lớn, hiệu quả làm mờ nền càng cao.

Mức loại bỏ bóng đen


Thiết lập mức độ làm mờ bóng. Hợp lệ khi thiết lập [Loại bỏ bóng đen] thành [Loại bỏ

Các công cụ
tự động].

Không gian màu


Thiết lập có hay không hiển thị tính năng Không gian màu.
Khi bạn chọn [Đã bật], nút [Không gian màu] được hiển thị trên màn hình [Thiết đặt
nâng cao] cho [E-mail], [Lưu trữ vào thư mục], [Quét vào PC] và [Mẫu công việc].
5
Định dạng TIFF
Thiết lập định dạng TIFF cho các dữ liệu đã quét . Bạn có thể chọn [TIFF V6] hoặc
[TTN2].

Màn hình truyền hình ảnh


Chọn có hay không hiển thị thông báo khi quét tài liệu hoàn tất.

 Đã tắt
Không hiển thị thông báo quét hoàn tất.

 Hiển thị thông báo khi quét xong


Hiển thị thông báo quét hoàn tất.

 Hiển thị m.hình quét & truyền


Hiển thị màn hình truyền dữ liệu sau khi quét hoàn tất. Thông báo quét hoàn tất không
được hiển thị.

 Hiển thị thông báo khi truyền xong


Hiển thị thông báo truyền hoàn tất.

227
Các công cụ

Định dạng tên tệp


Đối với các dịch vụ Lưu trữ vào thư mục, Lưu trữ vào USB, Quét vào PC, và Lưu trữ
& Gửi l.kết, bạn có thể chọn định dạng tên tệp.
Bạn có thể chọn [DDMMYYYYHHMMSS] hoặc [img-MDDHHMMSS].
Lưu ý

Khi bạn chọn [DDMMYYYYHHMMSS], thứ tự sẽ phụ thuộc vào thiết đặt [Định dạng ngày tháng]
trong [Thiết đặt hệ thống] > [Đồng hồ / Bộ hẹn giờ của máy] > [Ngày].
 Khi bạn chọn [img-MDDHHMMSS], Tháng Mười, Tháng Mười Một và Tháng Mười Hai được đại
diện tương ứng bởi X, Y, và Z.

Thêm ngày vào tên tệp đ.kèm E-mail


Đặt xem có thêm ngày tháng và số trang sau tên tệp hay không khi E-mail được chọn.
Tên tệp tùy thuộc vào thiết đặt của [Định dạng tên tệp] và liệu tên tệp có được tạo tự
động hay không.
Sau đây là các ví dụ về tên tệp:
Các công cụ

Đã bật
Khi tên một tệp được tạo tự động:
20121002023309-0001.tif hoặc img-X02023309-0001.tif
Khi tên một tệp được chỉ định:
5 Report-20121002023309-0001.tif hoặc Report-X02023309-0001.tif
Đã tắt
Khi tên một tệp được tạo tự động:
2) Khi tên một tệp được chỉ định: Report.tif
Lưu ý
 Cài đặt này cũng được áp dụng cho các tên tệp của dịch vụ Internet Fax.
 Khi bạn chọn [DDMMYYYYHHMMSS] cho [Định dạng tên tệp], ngay cả khi bạn chọn [Đã tắt], ngày
được thêm vào tên tệp.

Có thể tìm kiếm - Hướng trang


Đặt có hay không xử lý hướng ký tự thẳng đứng khi máy quét tài liệu với OCR (Optical
Character Recognition).
Lưu ý

Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

 Hướng thẳng đứng tự động


Xử lý hướng ký tự thẳng đứng bất kể hướng tài liệu.

 Theo hướng bản gốc


Xử lý hướng ký tự tùy theo hướng tài liệu.

228
Thiết đặt bộ lệnh quét

Hết hạn tệp URL


Thiết lập thời gian lưu lại cho các tệp được lưu với tính năng Lưu trữ & Gửi l.kết. Bạn
có thể chỉ định một giá trị từ 1 đến 168 giờ với khoảng tăng 1 giờ. Giá trị mặc định là 3
giờ.
Lưu ý
 Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Tạo liên kết URL


Thiết lập định dạng của URL được tạo ra với tính năng Lưu trữ & Gửi l.kết. Chọn
[Dùng địa chỉ IP] hoặc [Dùng FQDN].
Dưới đây là URL ví dụ:
Nếu chọn [Dùng địa chỉ IP]:
http://192.0.2.1/scanUrl/doc1/get.htm
Nếu chọn [Dùng FQDN]:

Các công cụ
http://pc1.mycompany.co.jp/scanUrl/doc1/get.htm
Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Lưu trữ & Gửi l.kết - Kích cỡ tệp tối đa 5


Thiết lập kích thức dữ liệu tối đa của các tệp có thể được lưu cho tính năng Lưu trữ &
Gửi l.kết. Bạn có thể chỉ định giá trị từ 1 đến 200 MB với khoảng tăng 1 MB. Giá trị
mặc định là 200 MB.
Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

In tên đăng nhập trên tệp PDF


Nếu quét tài liệu dưới định dạng PDF khi xác thực máy cục bộ được bật, bạn có thể
đặt xem có thêm tên người dùng xác thực làm Tác giả trong các thuộc tính tài liệu của
tài liệu PDF hay không.
Nếu quét tài liệu dưới định dạng PDF khi kích hoạt xác thực máy nội bộ hoặc xác thực
từ xa được kích hoạt, bạn có thể thiết lập có hay không thêm một tên người dùng xác
thực thành Tác giả trong các thuộc tính tài liệu của tài liệu PDF.

229
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh Fax


Trong [Thiết đặt bộ lệnh Fax], bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan đến dịch vụ
Quét.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Mục được hiển thị trên màn hình thay đổi tùy theo
bộ phận tùy chọn được cài đặt. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

Bạn có thể đăng ký mục nhập danh bạ mới trong [Thêm mục nhập danh bạ] trong [Thiết lập]. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thêm mục nhập danh bạ" (P.280).
Sau đây là mục lục cho từng cài đặt.
"Mặc định màn hình" (P.230)
"Mặc định Fax" (P.231)
"Điều khiển Fax" (P.233)
"Tùy chọn Fax đã nhận" (P.240)
Các công cụ

"Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to" (P.242)


"Mặc định kích cỡ bản gốc" (P.242)
"Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ" (P.243)
"Điều khiển Internet Fax" (P.244)
5
1 Trên màn hình [Công cụ], hãy chọn [Thiết đặt bộ lệnh Fax].
Thẩy

Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Mặc định màn hình


Bạn có thể thiết lập các mục được hiển thị trên màn hình [Fax/Internet Fax].

Mặc định màn hình Fax


Thiết lập màn hình mặc định xuất hiện khi chọn màn hình [Fax/Internet Fax] trong màn
hình Services Home.Chọn từ [Fax Tab] hoặc [Address Book].
Chọn từ [Tab Fax] hoặc [Danh bạ].

Tab 1 - Phân bổ tính năng


Thiêt lập các tính năng xuất hiện trên màn hình [Fax/Internet Fax].

 Feature in 2nd to 4th Column


Bạn có thể thiết lập các tính năng xuất hiện trong cột từ hai đến bốn thuộc phần dưới
trênmàn hình [Fax/Internet Fax].
Chọn các mục được hiển thị từ [Chưa chọn], [Fax 2 mặt], [Loại bản gốc], [Độ phân
giải], [Tùy chọn xác nhận], [Tốc độ bắt đầu], [Tiêu đề truyền], [Bản gốc kích cỡ khác
nhau] và [Thu nhỏ/Phóng to].
[Fax 2 mặt] và [Bản gốc kích cỡ khác nhau] không hiển thị trên màn hình đối với các
kiểu máy không có bộ nạp tài liệu.

230
Thiết đặt bộ lệnh Fax

Thu nhỏ/Phóng to - Nút 3 - 5


Mục này có thể được thiết lập khi chọn [Thu nhỏ/Phóng to] trong [Tính năng trong cột
2 đến 4].
Bạn có thể thiết lập tỷ lệ thu phóng được hiển thị như [Preset %] được hiển thị dưới
[Reduce/Enlarge] trong màn hình [Layout Adjustment]. Bạn có thể chỉ định tỷ lệ thu
phóng bất kỳ cho nút Reduce / Enlarge 3 - 5.

Màn hình truyền


Thiết lập có hay không hiển thị tình trạng truyền trong khi truyền.

Hiển thị Lựa chọn Đường truyền Fax


Thiết lập có hay không cho phép bạn chọn đường fax (cổng) từ menu thả xuống trên
màn hình [Fax / Internet Fax].
Lưu ý
 Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông

Các công cụ
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

 Hiển thị Lựa chọn Đường truyền Fax


Chỉ định xem có hiển thị tùy chọn [Lựa chọn đường truyền] trên màn hình [Fax / Fax
qua mạng] hay không.

 Đường truyền Fax 1 - Tên đến Đường truyền Fax 1 - Tên 5


Xác định tên cho mỗi đường fax được hiển thị trên menu thả xuống.
Lưu ý
 Số lượng đường truyền được hiển thị trên màn hình phụ thuộc vào các tùy chọn được cài đặt trên
máy.

Mặc định Fax


Bạn có thể thiết lập các cài đặt mặc định của các dịch vụ Fax. Khi bật máy hoặc khi
máy thoát khỏi chế độ Tiết kiệm Điện, hoặc khi nhấn nút <Clear All>, máy sẽ thiết lập
lại về các giá trị mặc định được chỉ định trong menu này. Bằng cách đặt tính năng và
giá trị thường xuyên sử dụng làm giá trị mặc định, bạn có thể đơn giản hóa các thao
tác.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về từng mục thiết đặt, hãy tham khảo phần "Fax" trong Hướng dẫn sử dụng.

Độ phân giải
Đặt giá trị mặc định cho [Độ phân giải] trong màn hình [Fax/Fax qua mạng] và [Điều
chỉnh bố cục].

Loại bản gốc


Đặt giá trị mặc định cho [Loại bản gốc] trong màn hình [Fax/Fax qua mạng] và [Điều
chỉnh bố cục].

Chỉnh sáng/Chỉnh tối


Đặt giá trị mặc định cho [Chỉnh sáng / Chỉnh tối] trong màn hình [Fax/Fax qua mạng]
và [Điều chỉnh bố cục].

231
Các công cụ

Bản gốc kích cỡ khác nhau


Thiết lập giá trị mặc định cho [Bản gốc kích cỡ khác nhau] trong màn hình [Điều chỉnh
Bố cục].
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Xem trước
Đặt xem có đặt dấu kiểm vào hộp kiểm [Xem trước] của Tab đầu tiên theo mặc định
hay không.

Dấu
Thiết lập giá trị mặc định cho [Dấu] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục].
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
Các công cụ

tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Bỏ qua trang trống


Thiết lập giá trị mặc định cho [Quét 2 mặt] trong [Fax/Internet Fax] và màn hình [Điều
chỉnh Bố cục] về [2 mặt (trang đầu 1 mặt)].
5 Lưu ý
 Tính năng này dành cho đại diện dịch vụ sử dụng. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

Tốc độ bắt đầu


Thiết lập giá trị mặc định cho [Tốc độ bắt đầu] trong màn hình [Tùy chọn fax/Internet
fax].

Hoãn bắt đầu - Thời gian cụ thể


Thiết lập giá trị mặc định cho [Thời gian cụ thể] của [Gửi ưu tiên/Hoãn bắt đầu] trong
màn hình [Tùy chọn fax/Internet fax] khi chọn [Thời gian cụ thể] cho [Hoãn bắt đầu].

Văn bản tiêu đề truyền


Thiết lập giá trị mặc định cho [Văn bản tiêu đề truyền] trong màn hình [Tùy chọn fax/
Internet fax].

Tùy chọn xác nhận


Thiết lập giá trị mặc định cho [Tùy chọn xác nhận] của [Báo cáo báo nhận] trong màn
hình [Tùy chọn fax/Internet fax].
Lưu ý
 Bạn có thể chọn Biên nhận chuyển phát hoặc Thư báo đã đọc [Phương thức xác nhận chuyển phát].
Để biết thêm thông tin về phương thức xác nhận chuyển phát, hãy tham khảo phần "Phương thức
xác nhận chuyển phát" (P.245).

232
Thiết đặt bộ lệnh Fax

Biên nhận chuyển phát/Thư báo đã đọc


Thiết lập giá trị mặc định cho [Read Receipts] hoặc [Delivery Receipt] của
[Acknowledgement Report] trong màn hình [Fax/Internet Fax Options].
Lưu ý
 Bạn có thể chọn Biên nhận chuyển phát hoặc Thư báo đã đọc [Phương thức xác nhận chuyển phát].
Để biết thêm thông tin về phương thức xác nhận chuyển phát, hãy tham khảo phần "Phương thức
xác nhận chuyển phát" (P.245).

Cấu hình Internet Fax


Thiết lập giá trị mặc định cho [Cấu hình Internet Fax] trong màn hình [Tùy chọn fax/
Internet fax].

Chủ đề Internet Fax


Thiết lập giá trị mặc định cho [Chủ đề Internet Fax] trong màn hình [Tùy chọn fax/
Internet fax]. Có thể nhập tới 128 ký tự một byte cho tiêu đề.

Các công cụ
Mã hóa Internet Fax
Thiết lập giá trị mặc định cho [Mã hóa] trong màn hình [Tùy chọn fax/Internet fax].
Lưu ý
 Tính năng này xuất hiện chỉ khi đã thiết lập chứng nhận gốc cho máy chủ từ xa để xác thực từ xa
(ngoại trừ đối với ApeosWare Authentication Management hay Chương trình xác thực).
5
Điều khiển Fax
Bạn có thể thiết lập cấu hình các cài đặt liên quan đến điều khiển fax.

Số máy lẻ
Để đặt xem bạn nên sử dụng cổng nào để gửi fax đến một số máy lẻ.
Lưu ý
 Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thêm
thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Nhập lại người nhận


Thiết lập có nhập lại người nhận sau khi đã chỉ định người nhận, để giảm rủi ro gửi
fax, IP fax hoặc Internet fax đến địa chỉ sai. Khi thiết lập Nhập lại người nhận thành
[Nhập hai lần], nếu bạn xác định người nhận bằng cách nhập số điện thoại hoặc bằng
cách chọn từ Sổ Địa chỉ, màn hình nhắc nhở bạn nhập lại người nhận xuất hiện. Nếu
nhập cùng người nhận, quá trình truyền sẽ bắt đầu.

Nhập lại người nhận phát đa hướng


Cần có cài đặt này khi bạn chọn [Nhập hai lần] cho [Nhập lại người nhận]. Đặt có hay
không cho phép Broadcast Send.

 Chỉ nhập một lần


Cho phép Gửi Phát đa hướng. Không cần nhập lại người nhận.

 Nhập hai lần


Cho phép Gửi Phát đa hướng. Cần phải nhập lại người nhận.

233
Các công cụ

 Đã tắt phát đa hướng


Không cho phép Broadcast Send.

Nhập lại người nhận quay số nhanh


Cần có cài đặt này khi bạn chọn [Nhập hai lần] cho [Nhập lại người nhận]. Chọn cách
nhập lại người nhận sau lần nhập đầu tiên.

 Chỉ nhập một lần


Không cần nhập lại người nhận.

 Nhập hai lần


Sử dụng tính năng Quay số Nhanh để nhập lại người nhận.

 Nhập lại số Fax hoặc E-mail


Bạn không thể nhập quay số nhanh khi nhập lại số hoặc địa chỉ. Sử dụng số fax, ID
người dùng SIP (Tên đăng nhập), số điện thoại hoặc tên người dùng SIP cho IP fax
Các công cụ

hoặc địa chỉ email để nhập người nhận.

Nhập lại nhóm nhận Fax


Xác định liệu bạn có cần nhập lại các địa chỉ nhóm sau khi nhập một địa chỉ nhóm hay
không.
5
 Đã tắt gửi theo nhóm
Không cho phép người nhận nhóm.

 Chỉ nhập một lần


Không cần nhập lại người nhận nhóm.

 Nhập hai lần


Cần phải nhập lại người nhận nhóm.

Hộp kiểm phát đ.hướng trên tab đầu


Xác định liệu có hay không hiển thị hộp chọn [Bật phát đa hướng] trong màn hình
[Fax/Internet Fax] để thể hiện một cách rõ ràng hướng phát sóng.

Quay số chuỗi
Cho phép bạn có thể kết hợp số fax đã đăng ký trong nút một chạm, quay số nhanh và
danh bạ tương ứng với các số đã nhập bằng bàn phím số để chỉ định làm một người
nhận. Bạn có thể chọn từ [Không] hoặc [Có].
Lưu ý
 Mục này hợp lệ khi [Loại danh bạ] trong [Công cụ] > [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt danh bạ] được
đặt thành [Loại 1].

D.sách q.số lại th.công - M.nhập đã lưu


Xác định số lượng các điạ chỉ đến quay số đã lưu.

234
Thiết đặt bộ lệnh Fax

D.sách q.số lại th.công - Chế độ q.số


Chỉ định loại đích đã lưu làm số đích quay số lại.
Khi bạn bỏ chọn tất cả các hộp kiểm, tính năng Quay số lại sẽ bị tắt.

Văn bản tiêu đề truyền - Kiểm tra vòng


Đặt có hay không đính kèm tiêu đề truyền vào tệp lưu đệm.
Kiểm tra vòng là một chức năng kiểm tra tài liệu được lưu trữ trong thư mục chung
của máy và sau đó có thể gửi bằng một thao tác từ bên khác.

Tệp đã kiểm tra vòng - Tự động xóa


Thiết lập có hay không tự động xóa một tệp thăm dò sau khi truyền.

Xoay 90 độ
Đặt có hay không tự động xoay tài liệu trong trường hợp buộc phải giảm kích cỡ hình

Các công cụ
ảnh trong tài liệu nếu không xoay.
Lưu ý

Nếu đã chỉ định độ phóng đại tùy ý trong [Thu nhỏ/Phóng to], thì tính năng Xoay 90 độ sẽ không
hoạt động.

ID người gửi G3 - Fax


5
Khi sử dụng liên lạc G3, bạn có thể chọn có hay không thông báo G3 ID đến người
nhận đối với fax.

ID người gửi G3 - IP Fax (SIP)


Khi sử dụng liên lạc G3,bạn có thể chọn có hay không thông báo G3 ID đến người
nhận đối với IP Fax (SIP).

Lưu Fax chưa chuyển phát


Thiết lập có hay không lưu tài liệu fax nếu truyền fax không thành công. Khi chọn [Có],
nút [Fax chưa gửi được] xuất hiện trên thẻ [Công việc in bảo mật & Khác] của màn
hình [Tình trạng c.việc]. Chọn nút này để gửi lại tài liệu fax.
Thẩy
 Để biết thông tin chi tiết về Fax chưa chuyển phát, hãy tham khảo phần "Tình trạng công việc" > "In
và xóa công việc đã lưu" > "Fax chưa chuyển phát" trong Hướng dẫn sử dụng.

Lưu Fax đã xóa


Khi chọn [Có] cho [Lưu Fax chưa chuyển phát], thiết lập có hay không lưu các fax đã
bị hủy bỏ.

Fax đã lưu - Tự động xóa


Khi chọn [Có] cho [Lưu Fax chưa chuyển phát], thiết lập có hay không tự động xóa
các fax đã lưu trong vòng 24 giờ.

235
Các công cụ

Khoảng thời gian truyền


Chỉ định một giá trị cho khoảng thời gian giữa thời điểm một lượt truyền kết thúc và
lượt truyền kế tiếp bắt đầu, từ 3 đến 255 giây với khoảng tăng 1 giây.
Khoảng ngừng truyền lâu hơn làm tăng tổng thời gian gửi một truyền phát, nhưng cho
phép nhận các cuộc gọi trong thời gian chờ.

Gửi theo lô
Khi máy lưu trữ nhiều fax gửi đến một đích thì việc bật tính năng Gửi theo lô cho phép
bạn gửi tất cả fax cùng lúc trong một lần truyền fax. Bằng cách sử dụng tính năng này,
bạn có thể giảm chi phí giao tiếp. Đặt xem có bật tính năng Gửi theo lô hay không.
Lưu ý rằng gửi theo lô không khả dụng khi truyền thủ công, phát đa hướng, phát đa
hướng chuyển tiếp, thư mục từ xa và bắt đầu truyền hẹn giờ với thời gian xác định
trước thời gian xác định. Khi quay số lại, gửi lại, công việc bắt đầu truyền hẹn giờ hay
tính năng Xác thực được dùng và những người dùng khác gửi tới cùng một địa chỉ, thì
gửi theo lô không thực hiện được.
Các công cụ

Mặc định gửi/nhận thủ công


Khi sử dụng tính năng gác máy hay nhấc máy trong khi đang gửi fax, chọn [Nhận thủ
công] hoặc [Gửi thủ công].
Lưu ý
5 
Cài đặt này vô hiệu đối với IP fax (SIP) vì tính năng IP fax không cung cấp tùy chọn tính năng Gửi/
Nhận Thủ công.

Chế độ Nhận Fax


Thiết lập giá trị mặc định cho [Chế độ nhận Fax] trong màn hình [Thông tin máy] được
hiển thị bằng cách nhấn nút <Machine Status>. Chọn nhận fax tự động hay thủ công.
Lưu ý

Như đối với fax IP (SIP), máy luôn luôn nhận fax tự động.

Giới hạn lề
Đặt chiều dài để tạo ngắt trang sẽ được áp dụng khi chiều dài của tài liệu fax nhận
được không dài hơn chiều dài giấy. Bạn có thể chỉ định một giá trị từ 0 đến 127 mm
với khoảng gia tăng 1 mm.
Cài đặt này có thể được sử dụng thuận tiện cùng với tính năng Tự động Reduce on
Receipt sau đây.

T.động thu nhỏ phía n.nhận


Khi chiều dài của tài liệu fax nhận được vượt quá chiều dài giấy nhưng vẫn trong giá
trị ngưỡng ngắt trang, chọn có hay không tự động thu nhỏ hình ảnh để vừa với giấy.
Cài đặt này có thể được sử dụng thuận tiện cùng với tính năng Giới hạn lề. Nếu bạn
chọn [Không], phần hình ảnh lớn hơn độ dài của giấy sẽ bị mất.

Khổ giấy nhận


Đặt phương pháp người nhận thông báo cho người gửi về kích cỡ giấy sẽ dùng để in
tài liệu fax nhận.

236
Thiết đặt bộ lệnh Fax

 Chế độ Khay
Chỉ định khay giấy để in tài liệu fax nhận được. Máy sẽ chỉ sử dụng khay giấy đã chỉ
định để in tài liệu nhận được. Bạn có thể chỉ định nhiều khay giấy ngoại trừ Khay 5.
Nếu không thể in tài liệu fax trên giấy đã nạp vào các khay được chỉ định thì máy hiển
thị thông báo rằng máy sẽ in trên giấy đã nạp vào Khay 5. Nạp giấy vào Khay 5 và
nhấn nút <Start> để in tài liệu. Để hủy in, nhấn nút <Clear All>.

 Chế độ ng.dùng
Chỉ định khổ giấy cần dùng để in tài liệu fax đã nhận. Bất kể giấy có được nạp vào
khay hay không thì chỉ giấy có khổ đã chỉ định mới được dùng để in. Khi bạn chọn
[Chế độ người dùng], hãy chọn khổ giấy từ [A3 ], [A4 ], [A4 ], [A5 ], [B4 ],
[B5 ], [8,5X11" ] và [Chọn tất cả]. Bạn có thể chọn một hoặc nhiều khổ giấy.

2 trang trên 1 mặt phía người nhận


Đặt có hay không in hai trang tài liệu fax lên một mặt tờ giấy. Điều này giúp dễ tiết
kiệm giấy.

Các công cụ
Ví dụ, khi máy nhận hai trang A5 thì sẽ in hai trang lên một tờ A4. Tuy nhiên, nếu giấy
có khổ giấy bằng khổ giấy tài liệu đã nhận được xác định trong [Khổ giấy nhận], nó
được in trên khổ giấy đã được xác định. Tùy thuộc vào các kích cỡ của tài liệu được
nhận, có thể không in được hai trang tài liệu trên cùng một tờ giấy.

In 2 mặt 5
Đặt xem có in tài liệu fax đã nhận (bao gồm tài liệu fax đã nhận qua mạng) dưới dạng
2 mặt hay không. Điều này thuận tiện cho việc tiết kiệm giấy.
Lưu ý

Ngay cả khi bạn chọn [Bật], tùy thuộc vào dữ liệu, không phải lúc nào cũng có thể in được 2 mặt.

Xóa cạnh - Cạnh trên & dưới


Xác định số lượng các cạnh bị xóa khỏi tài liệu theo các hướng lề trên và lề dưới. Chỉ
định một giá trị từ 0 đến 20 mm với gia số tăng 1 mm.

Xóa cạnh - Cạnh trái & phải


Xác định số lượng các cạnh bị xóa khỏi tài liệu theo các hướng lề trái và lề phải. Chỉ
định một giá trị từ 0 đến 20 mm với gia số tăng 1 mm.

Giảm Bản gốc 8,5 x 11" xuống A4


Khi [Thu nhỏ/Phóng to] trong màn hình [Điều chỉnh bố cục] được đặt thành [% TĐ],
bạn có thể đặt xem có giảm tài liệu kích cỡ 8,5 x 11” xuống A4 , trong khi quét tài
liệu hay không.

Pseudo-Chế độ Phân cấp Hình ảnh


Bạn có thể chọn chế độ biểu hiện phân cấp. Chọn chế độ này giúp máy có thể thay đổi
phương pháp xử lý đối với phần màu xám (ảnh bán sắc) để đạt được chất lượng hình
ảnh gần như thật. Chọn [Error Diffusion] hoặc [Dither].
Thay đổi thiết đặt này cũng sẽ thay đổi chế độ phân cấp ảnh để Quét màu (Đen trắng).

237
Các công cụ

Bộ chọn thư mục theo ID G3


Thiết lập có hay không sử dụng Bộ chọn thư mục bởi tính năng G3 ID.
Bộ chọn thư mục bằng tính năng G3 ID cho phép bạn phân loại các tài liệu đã nhận
theo G3ID của người gửi và lưu chúng vào vị trí đã được xác định.
Lưu ý

Khi máy không gửi ID G3 của người gửi đến người nhận thì người nhận có thể không gửi ID G3 của
người nhận. Trong trường hợp này, bạn không thể in tài liệu đã nhận theo ID G3.
 Do ID G3 được người gửi đăng ký thủ công nên số điện thoại đặt cho ID G3 có thể không đúng. Bạn
có thể tìm ID G3 của người gửi trong Báo cáo lịch sử công việc.
 Bạn có thể tìm ID G3 của người gửi trong cột "Input Source" của Báo cáo lịch sử công việc.

Folder Selector by Số điện thoại / G3 ID


Thiết lập có hay không sử dụng Bộ chọn thư mục bằng tính năng Số điện thoại/G3 ID.
Tính năng này cho phép bạn phân loại các tài liệu đã nhận theo số điện thoại (Caller
ID), G3 ID của người gửi, hay số điện thoại của người nhận (Dial-In) và lưu chúng vào
các thư mục đã được xác định.
Các công cụ

Lưu ý

Màn hình này được hiển thị như [Bộ chọn thư mục theo ID G3] khi IP Fax (SIP) Kit không được lắp
đặt trên máy. Trong trường hợp này, chỉ phân loại bằng G3 ID có sẵn.

Khi máy không gửi ID G3 của người gửi đến người nhận thì người nhận có thể không gửi ID G3 của

5 
người nhận. Trong trường hợp này, bạn không thể in tài liệu đã nhận theo ID G3.
Do ID G3 được người gửi đăng ký thủ công nên số điện thoại đặt cho ID G3 có thể không đúng. Bạn
có thể tìm ID G3 của người gửi trong Báo cáo lịch sử công việc.

Bạn có thể tìm ID G3 của người gửi trong cột "Input Source" của Báo cáo lịch sử công việc.

Bộ chọn thư mục - Ưu tiên dịch vụ


Khi sử dụng tính năng Bộ chọn thư mục theo số điện thoại / ID G3, hãy chỉ định mức
độ ưu tiên cho phương pháp phân loại tài liệu đã nhận: theo số điện thoại của người
gửi (ID người gọi), ID G3 hoặc số của người nhận (Truy cập quay số). Chọn mức độ
ưu tiên [Ưu tiên số một ], [Ưu tiên số hai] hoặc [Ưu tiên số ba] cho từng phương pháp.
Tính năng này chỉ khả dụng khi bộ IP Fax (SIP) được lắp đặt trên máy.

Thiết lập bộ chọn thư mục


Chọn có hay không sử dụng tính năng Thiết lập bộ chọn thư mục.
Tính năng Thiết lập bộ chọn thư mục cho phép bạn phân loại các fax nhận được bằng
kiểu đường dây và lưu chúng vào thư mục đã được xác định.

Định dạng Tên tệp để Lưu vào Thư mục


Đặt định dạng cho tên tệp sẽ tạo khi fax được lưu trữ vào thư mục.
Khi bạn đã chọn [YYYYMMDDHHMMSS], tệp sẽ được đặt tên theo thứ tự năm, tháng,
ngày, giờ, phút và giây. Khi bạn đã chọn [img-MDDHHMMSS], tệp sẽ được đặt tên
theo thứ tự tháng, ngày, giờ, phút và giây sau chuỗi cố định "img-".
Lưu ý
 Khi bạn chọn [YYYYMMDDHHMMSS], thứ tự sẽ phụ thuộc vào các thiết đặt của [Định dạng ngày
tháng] trong [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Đồng hồ / Bộ hẹn giờ của máy]
> [Ngày tháng].
 Khi bạn chọn [img-MDDHHMMSS], Tháng Mười, Tháng Mười Một và Tháng Mười Hai được đại
diện tương ứng bởi X, Y, và Z.

238
Thiết đặt bộ lệnh Fax

Quy trình bộ nhớ đầy


Nếu không có đủ bộ nhớ trong đĩa cứng trong khi quét một tài liệu, một màn hình xuất
hiện hỏi bạn muốn xử lý dữ liệu được lưu một phần như thế nào.
Đặt quá trình bạn muốn máy thực hiện đối với dữ liệu được lưu một phần sau một
khoảng thời gian nhất định trên màn hình xác nhận.
Thẩy
 Bạn có thể đặt thời gian cho đến khi quy trình làm đầy bộ nhớ được thực hiện. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo phần "Kích hoạt lại công việc tự động" (P.132).

 Xóa công việc


Xóa dữ liệu được lưu một phần.

 Chạy công việc


Xem dữ liệu đọc vào là có hiệu lực, rồi bắt đầu quét tài liệu được lưu trữ một phần.

Số trang được lưu tối đa

Các công cụ
Đặt số trang tối đa được lưu trữ đối với một tài liệu fax. Bạn có thể chỉ định từ 1 đến
999 trang.

Chế độ quét bản gốc cỡ khác nhau


Đặt chế độ quét khi máy quét các tài liệu có kích cỡ khác nhau cùng lúc với bộ nạp tài
liệu. Nếu chỉ quét các tài liệu có kích thước tiêu chuẩn, chúng tôi khuyên bạn nên
5
chọn [Chế độ kích cỡ chuẩn].
Quan trọng
 Khi chọn [Chế độ kích cỡ chuẩn], có thể xảy ra hiện tượng mất ảnh nếu quét các loại tài liệu sau:
 Tài liệu có kích cỡ không đúng tiêu chuẩn
 Các tài liệu khổ B4 với cài đặt sê-ri inch trong [Thiết đặt khổ giấy].

Bỏ qua trang trống


Đặt có hay không phát hiện trang trống khi quét tài liệu 2 mặt và chỉ truyền các trang
không trống.
Lưu ý
 Tính năng này dành cho đại diện dịch vụ sử dụng. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

Ưu tiên dữ liệu Fax trong thư mục 1 đến 3


Đặt ưu tiên để hiển thị thông tin fax nhận được bằng cách dùng các thư mục. Ví dụ,
khi sử dụng Network Scanner Utility 3, thông tin fax được hiển thị trong phần của màn
hình danh sách tệp [Người nhận].
Có các mức ưu tiên từ 1 đến 3. Bạn có thể đặt tất cả mức nhưng nếu bạn chỉ muốn
hiển thị một mức ưu tiên, hãy thực hiện cài đặt tất cả mức ưu tiên như nhau.

Fax trực tiếp


Đặt có hay không nhận fax được chỉ thị bằng trình điều khiển fax từ máy tính. Khi bạn
chọn [Đã tắt], không sử dụng được tính năng Fax trực tiếp.

239
Các công cụ

Chặn Fax đến


Thiết lập G3 ID (số fax) mà bạn muốn từ chối nhận fax. Bạn có thể xác định lên đến 50
G3 ID.
Lưu ý
 Bạn có thể tìm G3 ID của người gửi mà bạn muốn từ chối trong cột "Remote Station" của Báo cáo
h.động hoặc cột "Input Source" của Báo cáo lịch sử công việc.

Chặn số Fax không xác định


Thiết lập có hay không nhận các fax từ số fax G3 ID không xác định. Khi chọn [Có],
máy không nhận fax từ các số fax không xác định.

Tùy chọn Fax đã nhận


Tùy chọn Fax đã nhận cho phép bạn chỉ định một phương pháp để phân loại tài liệu
fax nhận được vào trong các thư mục được chỉ định.
Có hai phương pháp sau để phân loại các tài liệu nhận được.
Các công cụ


Folder Selector by Số điện thoại / G3 ID

Folder Selector Setup
Lưu ý
 Khi bạn kích hoạt cả hai tính năng, phân loại bằng [Bộ chọn thư mục theo số điện thoại / ID G3] sẽ
5 được ưu tiên.

Folder Selector by Số điện thoại / G3 ID


Máy phân loại các tài liệu nhận được theo số điện thoại của người gửi (Caller ID), G3
ID, hoặc số điện thoại của người nhận (Dial-In) và lưu chúng vào các thư mục đã
được xác định. Bạn có thể đăng ký lên đến 500 cài đặt.
Lưu ý
 Màn hình này được hiển thị như [Bộ chọn thư mục theo ID G3] khi IP Fax (SIP) Kit không được lắp
đặt trên máy. Trong trường hợp này, chỉ phân loại bằng G3 ID có sẵn.

Folder Selector by Số điện thoại / G3 ID


Thiết lập có hay không sử dụng Bộ chọn thư mục bằng tính năng Số điện thoại/G3 ID.
Tính năng này cho phép bạn phân loại các tài liệu đã nhận theo số điện thoại (Caller
ID), G3 ID của người gửi, hay số điện thoại của người nhận (Dial-In) và lưu chúng vào
các thư mục đã được xác định.
Lưu ý
 Màn hình này được hiển thị như [Bộ chọn thư mục theo ID G3] khi IP Fax (SIP) Kit không được lắp
đặt trên máy. Trong trường hợp này, chỉ phân loại bằng G3 ID có sẵn.

1 Chọn [Bộ chọn thư mục theo số điện thoại / ID G3].

2 Chọn một số bộ chọn thư mục để đăng ký và sau đó chọn [Tạo/Xóa].


Lưu ý
 Chọn [ ] để hiển thị màn hình trước hoặc [ ] để hiển thị màn hình tiếp theo.
 Nhập số bộ chọn thư mục 3 số bằng bàn phím số để hiển thị bộ chọn thư mục đã được xác định ở
phần đầu cột.

3 Chọn một mục cài đặt và chọn [Thay đổi thiết đặt].

240
Thiết đặt bộ lệnh Fax

Dịch vụ
Xác định mức độ ưu tiên của phương pháp phân loại khi [Truy cập quay số], [ID người
gọi] và [G3ID] được thông báo cùng thời điểm. [Truy cập quay số] được thiết lập về
giá trị mặc định của nhà sản xuất.

Số điện thoại / G3 ID


Nhập số điện thoại ID G3 sẽ được phân loại tối đa 20 chữ số bằng bàn phím số. Khi
bạn sử dụng * (ký tự đại diện), máy sẽ kiểm tra số điện thoại ID G3 từ chữ số đầu tiên.
Chẳng hạn, khi bạn nhập "03*", tài liệu gửi từ số điện thoại ID G3 bắt đầu bằng "03" sẽ
được lưu trữ vào thư mục chỉ định. Khi bạn không sử dụng * (ký tự đại diện), máy sẽ
kiểm tra số điện thoại ID G3 từ chữ số cuối cùng. Chẳng hạn, khi bạn nhập "1234", tài
liệu gửi từ số điện thoại ID G3 có bốn chữ số cuối là "1234" được lưu trữ vào thư mục
chỉ định.
Quan trọng
*
 (wild card) không thể được nhập là số đầu tiên.

Lưu ý
Máy kiểm tra bộ chọn thư mục theo thứ tự từ dưới lên. Do đó chúng tôi khuyên bạn nên đăng ký số

Các công cụ

điện thoại cụ thể trên các số bộ chọn thư mục nhỏ hơn để có được kết quả phân loại tốt nhất.

Số thư mục


Nhập số thư mục 3 số bằng bàn phím số. Các tài liệu được lưu vào thư mục đã được
xác định.

4 Chỉnh sửa các cài đặt và chọn [Lưu].


5
5 Lặp lại bước 3 và 4 nếu cần.

6 Chọn [Lưu].

Thiết lập bộ chọn thư mục


Nếu bạn đặt phân loại theo loại đường dây, máy phân loại tài liệu nhận được theo loại
đường dây và lưu trữ chúng trong các thư mục được chỉ định.
Lưu ý
 Bạn có thể chỉ định thư mục xác định cho từng dòng cho các nút dịch vụ trên màn hình Trình đơn
chính. Số lượng tài liệu trong thư mục hiển thị trên nút dịch vụ đã chỉ định. Nhấn nút này cho phép
bạn xác nhận tài liệu trong thư mục. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Tùy chỉnh Bố trí
Nút" (P.33).

1 Chọn [Thiết lập bộ chọn thư mục].

2 Chọn đường dây để đăng ký và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

Lưu ý
 Các mục được hiển thị có thể thay đổi tùy vào các tùy chọn đã cài đặt.

241
Các công cụ

3 Chọn [Bật].

4 Nhập số thư mục (ba chữ số) nơi bạn muốn lưu trữ các fax bằng bàn phím số.

5 Chọn [Lưu].

Thiết lập đích giấy ra


Trong [Thiết lập đích giấy ra], bạn có thể thiết lập điểm đến đầu ra cho mỗi đường dây
nhận.
Các công cụ

Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thêm
thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
 Các mục được hiển thị có thể thay đổi tùy vào các tùy chọn đã cài đặt.

5  Fax đã nhận - Đường truyền 1 đến 3


Xác định khay đầu ra cho mỗi đường dây.

 Fax đã nhận - SIP


Chỉ định khay in ra cho IP fax (SIP)

 Tệp đã in trong thư mục chung


Chỉ định khay in ra cho thư mục chung để lưu đệm.

Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to


Bạn có thể thiết lập các tỷ lệ thu phóng được hiển thị như [Đặt sẵn %] được hiển thị
dưới [Thu nhỏ/Phóng to] trong màn hình [Điều chỉnh Bố cục]. Bạn có thể chỉ định tỷ lệ
thu phóng bất kỳ cho các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to ngoài [100%] và [TĐ %].

 Đặt sẵn %
Bạn có thể chọn tỷ lệ từ các tỷ lệ được thiết lập trước.

 Biến thiên %
Bạn có thể chỉ định một mức phóng to từ 50 đến 400% với khoảng gia tăng 1%.

Mặc định kích cỡ bản gốc


Bạn có thể thiết lập các kích thước ban đầu được hiển thị trong [K.cỡ bản gốc] trong
màn hình [Điều chỉnh Bố cục].
Bạn có thể gán kích thước ban đầu cho các nút ngoài [T.động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không chuẩn để quét, thì chỉ định kích
cỡ giấy cho các nút sẽ tiết kiệm thời gian dùng để chỉ định kích cỡ từng lần một.

242
Thiết đặt bộ lệnh Fax

 Kích cỡ sê-ri A/B


Bạn có thể chọn khổ từ sê-ri A và B chẳng hạn như khổ A4 và B5.

 Kích cỡ inch
Bạn có thể chọn kích thước sê-ri Inch chẳng hạn như 8,5 x 11" và 11 x 17".

 Khác
Bạn có thể chọn kích thước từ các kích thước khác như các kích thước ảnh và bưu
thiếp.

Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ


Bạn có thể thiết lập thông tin đầu nối khu vực, bao gồm tên khu vực và biểu tượng
công ty.
Lưu ý
 Các mục được hiển thị có thể thay đổi tùy vào các tùy chọn đã cài đặt.

Các công cụ
 Có tối đa ba đường dây có thể sử dụng để liên lạc G3: đường dây 1, đường dây 2, đường dây 3
 Bạn có thể thiết lập biểu tượng công ty, G3 ID (số fax), loại đường dây G3 và loại đường dây G3.

Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Tên cục bộ 5
Đăng ký tên của thiết bị đầu cuối cục bộ làm tên cục bộ.
Tên cục bộ hiển thị trong màn hình cảm ứng của người nhận hoặc Báo cáo hoạt động.
Tuy nhiên, tùy theo thiết bị của người nhận, tên này có thể không hiển thị.
Chỉ định một ID G3 với tối đa 20 chữ số bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn phím
số.

Logo công ty
Đăng ký tên người gửi (biểu tượng công ty). Biểu tượng công ty được in trong Văn
bản tiêu đề truyền hoặc Trang bìa. Xác định một biểu tượng công ty với tối đa 60 ký tự
byte đơn bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn phím số.
Lưu ý
 Nếu [Đường truyền 1 đến 3 - Logo công ty] hoặc [Logo công ty cho đường truyền SIP] không được
đăng ký, biểu tượng công ty được sử dụng.

Mật khẩu máy


Thiết lập mật khẩu máy khi bạn muốn giới hạn các bên khác có thể gửi fax.
Khi bạn đặt mật khẩu máy, chỉ một bên gửi mật khẩu máy chính xác bằng mã F được
phép gửi hoặc hỏi vòng. Lưu ý rằng điều này nghĩa là máy không chấp nhận fax từ
máy fax không có tính năng Mã F.

Đường truyền 1 đến 3 - Logo công ty


Đăng ký tên người gửi cho các đường dây từ 1 đến 3. Tên người gửi được in trong
Transmission Header Text hoặc Cover Page. Nhập tới 60 ký tự một byte bằng bàn
phím được hiển thị hoặc bàn phím số.

243
Các công cụ

Đường truyền 1 đến 3 G3 - ID Fax


Khi sử dụng liên lạc G3, hãy đăng ký G3 ID. ID G3 thường được thiết lập cho số fax
của thiết bị đầu cuối khu vực.
Chỉ định một ID G3 với tối đa 20 chữ số bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn phím
số.
Lưu ý
 Một G3 ID (số fax) bao gồm tối đa 20 chữ số từ 0 đến 9, +, và khoảng trắng.

Đường truyền 1 đến 3 G3 - Loại quay số


Đặt loại quay số.

 Âm
đường dây quay số tín hiệu.

 10pps
đường dây quay số xung.
Các công cụ

Đường truyền 1 đến 3 G3 - Kiểu đường truyền


Đặt kiểu đường truyền.

5  PSTN
Đường dây điện thoại thuê bao.

 PBX
Tổng đài nhánh riêng.

Đường truyền SIP - Logo công ty


Đăng ký các tên người gửi cho IP fax (SIP) Tên người gửi được in trong Văn bản tiêu
đề truyền hoặc Trang bìa. Nhập tối đa 60 ký tự bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn
phím số.

Đường truyền G3 SIP - ID


Khi sử dụng liên lạc G3, hãy đăng ký G3 ID cho IP fax (SIP).
Chỉ định một ID G3 với tối đa 20 chữ số bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn phím
số.

Điều khiển Internet Fax


Bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan đến điều khiển fax internet.

Đường dẫn Internet Fax


Thiêt lập đường truyền thông tin fax Internet.

 Via E-mail Server


Gửi e-mail thông qua máy chủ SMTP.

244
Thiết đặt bộ lệnh Fax

 Trực tiếp (P2P)


Gửi trực tiếp đến máy bằng tính năng Internet Fax, không qua máy chủ SMTP.
Bạn có thể chỉ định hai loại địa chỉ e-mail sau đối với tính năng Internet Fax:
 @ bắt buộc phải có FQDN theo sau.Ví dụ: local-part@device.domain.jp

@ bắt buộc phải có địa chỉ IP có dấu ngoặc phía sau.Ví dụ: local-part@[192.0.2.1]

Cấu hình cho công việc phát đa hướng


Đặt giá trị mặc định cho cấu hình Internet fax khi thực hiện gửi đa hướng Internet fax.
Một hồ sơ được chỉ định để hạn chế thông tin thuộc tính chẳng hạn như độ phân giải
hình ảnh và kích cỡ giấy để truyền giữa các máy được bật Internet Fax.
Quan trọng

Cấu hình tệp TIFF được hỗ trợ thay đổi tùy theo máy đích có kích hoạt Internet Fax. Trước khi chỉ
định một cấu hình, hãy kiểm tra cấu hình mà máy đích có hỗ trợ.

 TIFF-S

Các công cụ
Hồ sơ tiêu chuẩn Internet fax. Đối với tài liệu lớn hơn khổ A4, kích cỡ được tự động
thu nhỏ thành A4 khi truyền.

 TIFF-F
Chọn hồ sơ này khi bạn xác định [Siêu mịn] cho [Độ phân giải] hoặc khi bạn gửi các
tài liệu A3 hoặc B4. 5
 TIFF-J
Chọn hồ sơ này để gửi tài liệu định dạng JBIG.

Tốc độ bắt đầu phát đa hướng


Đặt giá trị mặc định cho chế độ liên lạc để phát đa hướng đối với Internet fax.

Phương thức xác nhận chuyển phát


Đặt giá trị mặc định cho phương pháp xác nhận Internet fax gửi đã gửi đến chưa.
Để in kết quả truyền, thiết lập [In thư xác nhận chuyển phát] về [Bật] dưới [Thiết đặt bộ
lệnh E-mail/Internet Fax] > [Kiểm soát E-mail].
Lưu ý
 Bạn có thể chọn [Biên nhận chuyển phát] khi máy nhận có hỗ trợ tính năng DSN. Bạn có thể sử
dụng [Thư báo đã đọc] khi máy nhận có hỗ trợ tính năng MDN.

 Biên nhận chuyển phát


Bạn có thể xác nhận Internet fax bạn gửi có hay không đến thư mục của người nhận
thành công.

 Thư báo đã đọc


Bạn có thể xác nhận Internet fax có tệp đính kèm bạn gửi có hay không được xử lý
đúng tại máy người nhận.

Tùy chọn in Internet Fax đến


Khi địa chỉ e-mail của máy nhận được e-mail từ máy tương thích với Internet fax, bạn
có thể chọn thao tác in.

245
Các công cụ

 Chỉ in tệp đính kèm


Chỉ in các tài liệu đính kèm.

 Tệp đ.kèm, t.đề&n.dung thư đầy đủ


In tiêu đề e-mail và nội dung e-mail.

 Tệp đ.kèm, t.đề&n.dung thư cơ bản


In một phần của đầu đề (Từ/Đến/Tiêu đề/Ngày) và nội dung của e-mail. Khi bạn chọn
[Không in nếu không có nội dung thư], máy sẽ chỉ in e-mail có chứa nội dung.

Đích giấy ra Internet Fax


Đặt khay đầu ra để sử dụng cho tài liệu Internet fax được in.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Các công cụ

Truyền Fax từ danh bạ


Đặt có hay không cho phép chuyển tiếp dữ liệu Internet fax nhận được bằng e-mail
qua SMTP khi đích chuyển tiếp không được đăng ký trên Danh bạ.

 Tắt
5 Cho phép chuyển tiếp.

 Bật
Kiểm tra xem số fax chuyển tiếp có hay không được liệt kê trong Danh bạ, nếu không,
hãy từ chối nhận và xóa e-mail đó.

Văn bản tiêu đề truyền - Truyền Fax


Khi chuyển tiếp e-mail đã nhận từ Internet fax để gửi fax, hãy chọn có hay không thêm
Văn bản tiêu đề truyền (thời gian bắt đầu, biểu tượng công ty, tên người nhận, G3 ID,
và số trang).

Kích cỡ dữ liệu tối đa khi truyền Fax


Khi chuyển tiếp e-mail đã nhận từ Internet fax để gửi fax, hãy đặt kích cỡ dữ liệu tối
đa.

 Không giới hạn


Không giới hạn kích cỡ dữ liệu.

 Kích cỡ giới hạn


Chỉ định một giá trị từ 1 đến 65535 KB với khoảng gia tăng 1 KB. Nếu kích cỡ dữ liệu
vượt quá giá trị chỉ định thì dữ liệu sẽ bị xóa.

246
Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax

Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax


Trong [Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax], bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan
đến e-mail và dịch vụ Internet Fax.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet
Fax].
Thẩy

Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Các công cụ
Kiểm soát E-mail
Bạn có thể cấu hình các cài đặt cho e-mail và đường truyền fax Internet.

Số mục nhập địa chỉ tối đa


Đặt số lượng địa chỉ tối đa có thể chỉ định khi gửi email.
5
Số lượng địa chỉ là tổng số địa chỉ trong trường Tới:/Cc:/Bcc:.
Bạn có thể đặt số địa chỉ tối đa từ 1 đến 100. Nếu vượt quá số địa chỉ tối đa thì lượt
truyền e-mail bị hủy.
Quan trọng

Tùy chọn này không áp dụng cho dịch vụ Internet Fax.

Tùy chọn in E-mail đến


Khi email được gửi đến địa chỉ e-mail của máy được nhận, bạn có thể chọn thao tác
in.

 Chỉ in tệp đính kèm


Chỉ in các tài liệu đính kèm.

 Tệp đ.kèm, t.đề&n.dung thư đầy đủ


In tiêu đề e-mail và nội dung e-mail.
Khi bạn chọn [Tệp đ.kèm, t.đề&n.dung thư đầy đủ (có th.tin S/MIME)], thì thông tin S/
MIME cũng được in.

 Tệp đ.kèm, t.đề&n.dung thư cơ bản


In một phần của đầu đề (Từ/Đến/Tiêu đề/Ngày) và nội dung của e-mail.
Khi bạn chọn [Không in nếu không có nội dung thư], máy sẽ chỉ in e-mail có chứa nội
dung.

247
Các công cụ

In E-mail thông báo lỗi


Chọn có hay không tự động in e-mail bị lỗi do nhầm địa chỉ hoặc lỗi truyền.
Lưu ý
 Công việc in e-mail bị lỗi được hiển thị dưới dạng lỗi trên màn hình [Tình trạng c.việc] và Báo cáo
lịch sử công việc ngay cả khi công việc đó đã hoàn tất thành công.

Trả lời thư báo đã đọc


Đặt có hay không phản hồi khi được yêu cầu gửi biên nhận đã đọc (MDN).

 Tắt
Không phản hồi.

 Bật
Tự động thông báo người gửi rằng e-mail đã được xử lý.

Thư báo đã đọc


Các công cụ

Khi e-mail được gửi từ máy, chọn có hay không sử dụng tính năng Thư báo đã đọc.

 Tắt
Khi tính năng Thư báo đã đọc tắt.
5  Bật
Sử dụng tính năng Thư báo đã đọc.
Quan trọng
 Để biết thông tin về cài đặt nhận đã đọc Internet fax, chọn [Biên nhận chuyển phát] hoặc [Thư báo
đã đọc] trong [Phương thức xác nhận chuyển phát] dưới [Công cụ] > [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt
bộ lệnh Fax] > [Điều khiển Internet Fax].

In thư xác nhận chuyển phát


Đặt có hay không tự động in e-mail chứa kết quả truyền (phản hồi DSN/phản hồi
MDN).

 Tắt
Không in các e-mail chứa kết quả truyền.

 Bật
E-mail chứa kết quả truyền dẫn được tự động in bất kể lượt truyền thành công hay
thất bại.

 In khi chuyển phát thất bại


Chỉ in khi lượt truyền thất bại.

Phương thức gửi tách


Đặt giá trị mặc định cho phương pháp phân chia e-mail.

 Chia thành nhiều trang


Phân chia thành các trang.

248
Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax

 Chia theo kích cỡ dữ liệu


Phân chia theo kích thước dữ liệu được cài đặt trong [Kích cỡ dữ liệu tối đa mỗi E-
mail].

Kích cỡ dữ liệu tối đa mỗi E-mail


Đặt giới hạn trên của kích cỡ dữ liệu đối với phân chia mail.
Chỉ định một giá trị từ 512 đến 20480 KB với khoảng gia tăng 1 KB. Giá trị mặc định là
10240 KB.

Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa


Thiết lập giới hạn phía trên của kích thước dữ liệu mail.
Chỉ định một giá trị từ 512 đến 200000 KB với khoảng gia tăng 1 KB. Giá trị mặc định
là 200000 KB.

Số bản chia tối đa

Các công cụ
Thiết lập giới hạn phân chia trên khi phân chia mail.
Chỉ định không phân chia mail hoặc một giá trị từ 2 đến 500.

Ch.phép ng.dùng b.thường sửa trường Từ


Thiết lập có hay không bảo vệ các địa chỉ e-mail không bị những người dùng chưa 5
được đăng ký thay đổi dưới [Từ] trên thẻ [E-mail].

Ch.phép ng.dùng khách sửa trường Từ


Thiết lập có hay không bảo vệ các địa chỉ e-mail không bị những người dùng khách
thay đổi dưới [Từ] trên thẻ [E-mail].

Ch.phép sửa Từ nếu tìm thấy t.kiếm


Thiết lập có hay không bảo vệ các địa chỉ email không bị thay đổi dưới [From] trên thẻ
[E-mail] khi người dùng đăng nhập khôi phục lại được địa chỉ email.

Ch.phép sửa Từ nếu t.kiếm thất bại


Thiết lập có hay không bảo vệ các địa chỉ email không bị thay đổi dưới [Từ] trên thẻ
[E-mail] khi người dùng đăng nhập không khôi phục lại được địa chỉ email.

Gửi E-mail khi tìm kiếm thất bại


Thiết lập có hay không tắt dịch vụ [E-mail] khi người dùng đăng nhập không khôi phục
được địa chỉ email.

Thêm tôi vào trường "Tới"


Thiết lập có hay không tự động thêm vào địa chỉ của người gửi vào trường To.

Thêm tôi vào trường "Cc"


Thiết lập có hay không tự động thêm địa chỉ người gửi vào trường CC.

249
Các công cụ

Chỉnh sửa người nhận E-mail


Thiết lập có hay không cho phép chỉnh sửa người nhận e-mail (To, CC, BCC). Việc
chọn [Không] sẽ ngăn các e-mail được gửi đi đến các địa chỉ nhận ngoài ý muốn.
Quan trọng
 Nếu bạn thiết lập [Chỉnh sửa người nhận E-mail] về [Không], thiết lập [Thêm tôi vào trường "Tới"] về
[Có].
Các công cụ

250
Thiết đặt danh bạ

Thiết đặt danh bạ


Trong [Thiết đặt danh bạ], bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan đến e-mail và sổ
địa chỉ.

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt danh bạ].
Thẩy
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Loại danh bạ
Chọn loại Danh bạ từ [Loại 1] or [Loại 2].

Các công cụ
Dịch vụ thư mục
Chọn có hay không sử dụng sổ địa chỉ được lưu trữ trên máy chủ thư mục.
Ngay cả khi [Đã bật] được chọn, sổ địa chỉ của máy chủ thư mục sẽ không được khởi
động trừ khi đáp ứng được các điều kiện sau đây.
 Địa chỉ IP của máy phải được đặt. 5

Địa chỉ IP hoặc địa chỉ Internet của máy chủ thư mục (chính) phải được đặt.

Các số cổng được dùng cho liên lạc LDAP phải được đặt trên máy chủ thư mục và
máy.

Mặc định danh bạ - Quét


Chọn từ [Mục nhập chung] hoặc [Mục nhập mạng].
Lưu ý

Mục này có thể được thiết lập khi [Dịch vụ thư mục] được cài đặt về [Đã bật].

Mặc định danh bạ - Fax


Chọn từ [Mục nhập chung] hoặc [Mục nhập mạng].
Lưu ý
 Mục này có thể được thiết lập khi [Dịch vụ thư mục] được cài đặt về [Đã bật].

Mặc định hiển thị tìm kiếm


Chọn từ [Tìm kiếm đơn giản] hoặc [Tìm kiếm nâng cao].
Lưu ý
 Mục này có thể được thiết lập khi [Address Book Type] được cài đặt về [Type 1].

Mặc định quay số nhanh Fax


Xác định quay số nhanh mặc định để hiển thị ở đầu màn hình [Danh bạ Fax].
Đặt số từ 1 đến 2000.
Lưu ý
 Các số sẵn có để chỉ định cho các quay số nhanh có thể khác nhau tùy vào cấu hình máy của bạn.
Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

251
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh thư mục


Trong [Thiết đặt bộ lệnh thư mục], bạn có thể cấu hình các cài đặt để xử lý các tệp
được lưu trong thư mục.

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh thư mục].
Thẩy
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Tệp do máy khách truy xuất


Thiết lập có hay không xóa tệp được lưu trong thư mục khi khách hàng khôi phục lại
được nó.
Các công cụ

 Xóa theo thiết đặt thư mục


Hoạt động theo các cài đặt cho thư mục riêng lẻ.
Thẩy

5 Để biết thêm thông tin về cách đặt thư mục, hãy tham khảo phần "Xóa tệp sau khi truy xuất" (P.269).

 Bắt buộc xóa


Bỏ qua các cài đặt cho thư mục riêng lẻ, và máy khách truy xuất một tệp thì buộc phải
xóa tệp được truy xuất.

Mặc định hiển thị tệp


Đặt phương pháp hiển thị của màn hình danh sách tệp. Chọn từ [Danh sách] hoặc
[Hình thu nhỏ].

Hướng cho công việc in đã lưu


Đặt hướng của tài liệu có kích cỡ không chuẩn sẽ được sắp xếp trong thư mục. Chọn
[Chiều dọc] hoặc [Chiều ngang]. Ngay cả khi [Chiều dọc] được chọn, công việc in có
hướng không khả dụng với khay giấy sẽ được lưu trữ theo hướng [Chiều ngang].

Màn hình xác nhận in & xóa


Thiết lập có hay không hiển thị màn hình xác nhận để tự động xóa các tệp sau khi in
các tệp được lưu trong thư mục.

Ch.đổi khổ t.chỉnh sang k.cỡ chuẩn


Thiết lập có hay không chuyển đổi kích thước tùy chỉnh về kích thước tiêu chuẩn khi
truyền fax/Internet fax được nhận hoặc một tệp cho Secure Polling trong thư mục.

Giá trị ngưỡng kích cỡ chuẩn


Xác định một giá trị ngưỡng để chuyển đổi kích thước tùy chỉnh về kích thước tiêu
chuẩn khi [Ch.đổi khổ t.chỉnh sang k.cỡ chuẩn] được thiết lập về [Có (chỉ tệp Fax &
Internet Fax)].
Chỉ định một giá trị từ 0 đến 10 mm với khoảng tăng 1 mm.

252
Thiết đặt bộ lệnh thư mục

Internet Fax đến Internet Fax


Chọn có hay không cho phép Internet fax chuyển tiếp các tệp nhận được trong thư
mục.

Internet Fax đến E-mail


Chọn có hay không cho phép e-mail chuyển tiếp các tệp nhận được trong thư mục.

Chất lượng/Kích cỡ tệp để truy xuất


Chọn chất lượng và kích thước cho các tệp được nén cao và được khôi phục lại từ
các thư mục. Chọn từ [Ch.lượng: T.chuẩn, K.cỡ tệp: Nhỏ], [Ch.lượng: Cao hơn/K.cỡ
tệp: Lớn hơn] và [Ch.lượng: Tối đa/K.cỡ tệp: Lớn nhất].

Các công cụ
5

253
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc


Trong [Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc], bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan
đến Chuỗi công việc. Chuỗi Công việc là chức năng để thực hiện chuỗi công việc đã
đăng ký.
Ngoài ra, trong [Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc], bạn có thể cấu hình một máy chủ
lưu trữ. Tuy nhiên, đối với [Máy chủ vùng], [P.thức đăng nhập máy chủ vùng] và [Mặc
định d.sách bảng chuỗi c.việc] để các cài đặt mặc định không thay đổi vì máy chủ lưu
trữ không khả dụng cho máy.
Bạn có thể chọn độ phân giải trong [Độ phân giải truyền Fax] khi bạn truyền tài liệu
được quét dưới dạng fax.

Máy chủ vùng


Để cài đặt mặc định không thay đổi.
Các công cụ

P.thức đăng nhập máy chủ vùng


Để cài đặt mặc định không thay đổi.

Mặc định d.sách bảng chuỗi c.việc


5 Thiết lập các giá trị mặc định cho [Lưu trong], [Chủ sở hữu] và [Đích] của các tờ Job
flow được hiển thị khi bạn chọn [Bảng chuỗi c.việc] trên màn hình Trang chính d.vụ.

 Lưu trong
Để cài đặt mặc định không thay đổi.

 Chủ sở hữu
Chọn người lập của bảng chuỗi công việc từ quản trị viên và không phải quản trị viên
hệ thống để lọc.
Lưu ý
 Khi máy ở chế độ Xác thực, chọn chủ sở hữu là Chia sẻ hoặc Cá nhân.

 Đích
Chọn đích của bảng chuỗi công việc là Công việc Quét, Ứng dụng Bên ngoài, hoặc
Sao chép để lọc.

Độ phân giải truyền Fax


Chọn cài đặt độ phân giải khi bạn gửi tài liệu màu dưới dạng fax bằng cách sử dụng
tính năng Chuỗi Công việc.

 Cùng độ phân giải (ch.lượng cao)


Chuyển đổi hình ảnh màu sang ảnh đen trắng trên tài liệu với cùng độ phân giải khi tài
liệu đó được truyền dưới dạng fax. Việc chuyển đổi hình ảnh màu có độ phân giải cao
sẽ mất nhiều thời gian hơn.

254
Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc

 200 dpi (Tốc độ cao)


Chuyển đổi hình ảnh màu sang ảnh đen trắng 200 dpi trên tài liệu khi tài liệu đó được
truyền dưới dạng fax.
Giảm thời gian khi chuyển đổi hình ảnh màu 300 dpi hoặc cao hơn sang ảnh đen và
trắng. 200 dpi tương đương với [Mịn] trong truyền fax.

Các công cụ
5

255
Các công cụ

Thiết đặt bộ lệnh in đa phương tiện


Trong [Thiết đặt bộ lệnh in đa phương tiện], bạn có thể chọn khay giấy hiển thị cho
[Cấp giấy] trong màn hình [Media Print Text].
Khi Bộ thẻ nhớ USB (tùy chọn) được cài đặt trong máy tính, bạn có thể nhập và in các
tệp tài liệu (PDF, TIFF, XPS (định dạng MSXPS và định dạng OpenXPS), XDW, XBD,
hoặc JPEG (JFIF)). Tính năng này được gọi là tính năng In đa phương tiện.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh in đa phương
tiện].
Thẩy
Các công cụ


Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122)

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

5 Văn bản - Cấp giấy - Nút 2 đến 5


Chọn khay giấy được hiển thị trong các cột từ hai đến bốn cho [Cấp giấy] trên màn
hình [In đa p.tiện - V.bản].

256
Thiết đặt tệp đã lưu

Thiết đặt tệp đã lưu


Trong [Thiết đặt tệp đã lưu], bạn có thể chọn tự động xóa các tệp được lưu trên thư
mục hoặc máy. Đặt ngày hết hạn và thời gian xóa.
Bạn cũng có thể thiết lập có hay không xóa tệp đã được lưu theo loại tệp.

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt tệp đã lưu].
Thẩy

Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Ngày hết hạn cho tệp trong thư mục


Bạn có thể thiết lập ngày hết hạn cho tệp trong một thư mục. Để tự động xóa tệp được

Các công cụ
lưu trữ, chỉ định ngày hết hạn và thời gian xóa. Các cài đặt áp dụng cho tất cả các thư
mục.

 Tắt
Không tự động xóa tệp in được lưu trữ trong máy.

 Bật
5
Cho phép bạn đặt khoảng thời gian lưu giữ tệp và ngày hết hạn. Các tệp đã lưu trữ sẽ
bị xóa sau khoảng thời gian được xác định trong [Đã xóa tệp lúc].

 Giữ tệp trong


Đặt khoảng thời gian lưu giữ tệp từ 1 đến 14 ngày.

 Đã xóa tệp lúc


Đặt thời gian xóa tệp hết hạn từ 1 đến 12 giờ sáng hoặc chiều và 0 đến 59 phút.
Lưu ý
 Khi bạn chọn [Đồng hồ 24 giờ] trong [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy]
> [Thời gian], thiết lập thời gian xóa từ 0 đến 23 giờ và từ 00 đến 59 phút.

Thẩy
 Để tự động xóa tệp tại thời điểm đã chỉ định ở đây, bạn cần đặt [Xóa tệp hết hạn] thành [Có]. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Xóa tệp hết hạn" (P.269).

Ngày hết hạn công việc đã lưu


Bạn có thể thiết lập có hay không tự động xóa các tệp in (In xác thực, In xác thực cá
nhân, In bảo mật, hoặc Bản in ra mẫu) được lưu trong máy.

 Tùy chọn
Đặt khoảng thời gian lưu giữ công việc đã lưu trữ.
Chọn từ [Tắt], [Bật] và [Same Date as Files in Folder]. Khi chọn [Bật], thiết lập giá trị
cho [Giữ tệp trong] từ 1 đến 23 giờ theo gia số tăng 1 giờ. Khi thời gian trôi qua, các
tệp in được lưu trữ trong máy sẽ bị xóa. Khi chọn [Same Date as Files in Folder], các
tệp in được lưu trong máy được xóa theo như thiết lập trong [Ngày hết hạn cho tệp
trong thư mục].

257
Các công cụ

 Tắt nguồn sẽ xóa công việc


Cho phép bạn cài đặt có hay không xóa các tệp in được lưu trữ khi tắt và bật lại máy.
Khi bạn chọn [Có], tất cả các tệp in được lưu sẽ bị xóa. Khi bạn chọn [Không], máy sẽ
chỉ xóa các tệp in được lưu trữ đã đến hạn xóa.
Quan trọng

Nếu bạn chọn [Có], tất cả các tệp in được lưu sẽ bị xóa cho dù cài đặt trong [Tùy chọn].

H.thị chi tiết của d.sách c.việc in đã lưu


Đặt có hay không hiển thị thông tin chi tiết như màu đầu ra và in 2 mặt trong danh
sách công việc được lưu trữ của tệp in (In xác thực, In bảo mật, Sample Print, hoặc In
hẹn giờ). Khi bạn chọn [Bật], thông tin chi tiết được hiển thị trong danh sách. Khi bạn
chọn [Tắt], bạn có thể xem nhiều công việc hơn tại thời điểm từ khi thông tin chi tiết
không được hiển thị.

Tạo bản xem trước


Đặt xem có tạo hình ảnh xem trước hay không khi hiển thị danh sách tệp in đã lưu (In
Các công cụ

xác thực, In bảo mật, In mẫu hay In hẹn giờ). Chọn [Bật] sẽ tạo hình ảnh xem trước
của tệp in đã lưu khi chúng được lưu vào máy. Chọn [Tắt] sẽ không tạo hình ảnh xem
trước và hiển thị danh sách tệp in đã lưu. Thiết đặt này cũng có thể đặt từ trình điều
khiển máy in. Khi thiết đặt giữa trình điều khiển và máy khác nhau, thiết đặt của trình
điều khiển máy in sẽ được ưu tiên.
5 Lưu ý
 Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Thời lượng để tạo bản xem trước


Đặt xem có hạn chế thời gian tạo hình ảnh xem trước của tệp in hay không. Khi bạn
chọn [Không giới hạn] thì hình ảnh xem trước được tạo mà không bị hạn chế thời
gian. Khi bạn chọn [Bị giới hạn] thì chỉ hình ảnh xem trước được tạo trong khoảng thời
gian chỉ định mới hiển thị. Trong trường hợp vượt quá giới hạn thời gian thì sẽ không
có hình ảnh xem trước nào được tạo. Chỉ định giới hạn thời gian từ 10 đến 900 giây
với khoảng gia tăng 1 giây.
Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

M.định h.thị của d.sách c.việc in đã lưu


Đặt mặc định hiển thị danh sách tệp in đã lưu (In xác thực, In bảo mật, In mẫu hay In
hẹn giờ). Chọn [Danh sách] hoặc [Hình thu nhỏ]. Khi bạn chọn [Danh sách], danh
sách các tệp in đã lưu hiển thị như mặc định. Khi bạn chọn [Hình thu nhỏ], hình ảnh
xem trước của tệp in đã lưu hiển thị như mặc định.
Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Màn hình xác nhận công việc in


Thiết lập có hay không hiển thị màn hình xác nhận để xóa các tệp in được lưu trong
máy sau khi in. Khi chọn [Đã bật], xuất hiện thông báo xác nhận. Bạn có thể thay đổi
số lượng bản in nếu cài đặt in được cho phép thay đổi. Khi chọn [Đã tắt], các tệp in đã
lưu trữ trong máy sẽ được xóa tự động sau khi in.

258
Thiết đặt tệp đã lưu

Độ dài m.mã t.thiểu cho c.việc được lưu


Thiết lập số lượng tối đa các số mật mã được phép trong khoảng từ 0 đến 12. Mật mã
được yêu cầu khi lưu trữ hoặc in tệp In bảo mật hoặc In xác thực cá nhân.
Mật mã phải là một chuỗi bao gồm số chữ số bằng hoặc lớn hơn giá trị được chỉ định
ở đây.
Lưu ý
 Chỉ định "0" nếu bạn không đặt mật mã hoặc số chữ số tối thiểu.

Thứ tự in cho tất cả tệp đã chọn


Xác định lệnh in khi bạn chọn để in tất cả các tệp được lưu trữ.

 Ngày & giờ: Cũ nhất trước tiên


In tệp theo thứ tự thời gian.

 Ngày & giờ: Mới nhất trước tiên


In tệp ngược thứ tự thời gian.

Các công cụ
 Tên tệp: Theo thứ tự tăng dần
In tệp theo thứ tự tăng dần của tên tệp.

 Tên tệp: Theo thứ tự giảm dần


In tệp theo thứ tự giảm dần của tên tệp.
5

259
Các công cụ

Cài đặt Dịch vụ Ứng dụng Trang Web


Trong [Thiết lập dịch vụ ứng dụng Web], bạn có thể xác định điểm truy cập từ xa.
Truy cập từ xa cho phép bạn xem các dịch vụ ứng dụng web tương thích với máy trực
tiếp trên màn hình cảm ứng để tải lên một tài liệu đã được quét trên máy vào các ứng
dụng web và để trực tiếp chọn và in một tài liệu được lưu trên máy chủ từ xa. Nó cũng
cho phép bạn trực tiếp tải lên và in một tệp mà không phải thông qua một máy tính
khác.
Lưu ý

Để sử dụng tính năng này, cần phải có Bộ External Access Kit (tùy chọn) và bất kỳ các ứng dụng
web do Fuji Xerox sản xuất (được bán riêng). Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.

Tính năng này chỉ khả dụng trên các kiểu máy thuộc dòng ApeosPort.

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết lập dịch vụ ứng dụng
Web].
Các công cụ

Thẩy
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.


5
Thiết đặt Xác minh chứng chỉ máy chủ
Khi máy được kết nối với một máy chủ từ xa (ASP) được đặt trong khu vực có mạng
Internet, có thể xác minh chứng nhận của máy chủ để ngăn chặn những nỗ lực lừa
đảo như với một trình duyệt web Windows. Đặt cấu hình các cài đặt sau đây.

Chuẩn bị
Tải xuống máy tính đã kết nối với CentreWare Internet Services một chứng nhận gốc
(chứng nhận CA) của cơ quan cấp chứng nhận gốc, nơi cấp chứng nhận máy chủ cho
máy chủ từ xa sẽ được kết nối.
Các định dạng chứng nhận CA có thể sử dụng như sau:
 DER encoded binary X.509 (.CER)
 Base64 encoded X.509 (.CER)

Cryptographic Message Syntax Chuẩn - PKCS #7 Certificates (.P7B)

Setting Procedure

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.


Thẩy
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

2 Tạo chứng nhận.Nếu bạn sử dụng chứng nhận thiết bị được phê duyệt, tiếp tục đến
bước 3.

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

260
Cài đặt Dịch vụ Ứng dụng Trang Web

2) Bấm [Bảo mật] để hiển thị các mục trong thư mục.

3) Bấm [Quản lý chứng chỉ số của máy ].

4) Nhấp vào nút [Tạo chứng chỉ mới].

5) Lựa chọn [Chứng chỉ Tự ký] rồi nhấp vào nút [Tiếp tục].

6) Thiết lập [Public Key Size] và [Issuer] và sau đó bấm [Apply].Sau một lúc, [Settings
have been changed.] được hiển thị.

3 Enable SSL/TLS communication.

1) Bấm [Thiết đặt SSL/TLS].

2) Chọn hộp chọn [Đã bật] cho [HTTP - Giao tiếp SSL/TLS].

3) Chọn hộp chọn [Đã bật] cho [Xác minh chứng chỉ máy chủ từ xa].

4) Bấm [Áp dụng].

Các công cụ
5) Khi khung bên phải trên trình duyệt web thay đổi thành màn hình khởi động lại máy,
bấm [Reboot Machine]. Máy khởi động lại và các giá trị cài đặt được bật.

4 Nhập chứng nhận gốc của máy chủ từ xa.

1) Làm mới trình duyệt web để tải lại CentreWare Internet Services. 5
Lưu ý

Một địa chỉ bắt đầu bằng "https" thay vì "http" được hiển thị trong ô địa chỉ của trình duyệt web.

2) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

3) Bấm [Bảo mật] để hiển thị các mục trong thư mục.

4) Bấm [Quản lý chứng chỉ số của máy ].

5) Bấm [Tải lên chứng chỉ đã ký].

6) Nhập tên tệp bạn muốn nhập, hoặc chọn một tệp được nhập từ hộp hội thoại được
hiển thị bằng cách bấm nút [Duyệt].

7) Bấm nút [Import]. Sau một lúc, [Settings have been changed.] được hiển thị.

8) Làm mới trình duyệt web để tải lại CentreWare Internet Services.

5 Xác nhận rằng chứng nhận đã được nhập.Nếu không, tiếp tục sang bước 6.

1) Bấm [Quản lý chứng chỉ].

2) Chọn [Nhà cung cấp chứng chỉ được tin cậy] cho [Mục] và sau đó bấm nút [Hiển thị
danh sách].

3) Chọn hộp kiểm bên cạnh chứng nhận bạn muốn xác nhận.

4) Bấm nút [Chi tiết chứng chỉ].

6 Cấu hình các cài đặt kết nối cho máy chủ từ xa.

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

261
Các công cụ

2) Bấm [Thiết lập chung] để hiển thị các mục trong thư mục.

3) Bấm [Thiết đặt dịch vụ Internet].

4) Cấu hình các cài đặt kết nối cho máy chủ từ xa.

5) Bấm [Edit].Cấu hình lại các cài đặt kết nối cho máy chủ từ xa.
Quan trọng
 Nhập địa chỉ bắt đầu bằng "https" thay vì "http" vào ô địa chỉ trong trình duyệt web.

6) Bấm [Apply].Sau một lúc, [Settings have been changed.] được hiển thị.

Thiết lập máy chủ


Phần này mô tả cách đăng ký máy chủ trên ứng dụng web truy cập.
Lưu ý
 Nếu có một hoặc nhiều máy chủ để đăng ký thì bạn nên chỉ định máy chủ cho các nút hiển thị trên
màn hình Trình đơn chính. Để biết thông tin về cách thay đổi nút trên màn hình Trình đơn chính, hãy
Các công cụ

tham khảo phần "Tùy chỉnh Bảng điều khiển" (P.29).

1 Chọn [Thiết lập máy chủ].

2 Chọn điểm đến truy cập bạn muốn đăng ký và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

5 3 Nhập URL của đích truy cập, nếu bạn đăng ký đích truy cập trong mục mới.

URL
Nhập URL của điểm đến truy cập lên đến 256 ký tự byte đơn và chọn [Lưu]. URL phải
bắt đầu bằng loại giao thức được sử dụng.
Ví dụ:
 http://www.example.com
 http://192.0.2.1 (IPv4)

http://[2001:DB8::1234] (IPv6)

https://www.example.com

https://192.0.2.1 (IPv4)

https://[2001:DB8::1234] (IPv6)
Khi bạn kết nối máy chủ xác định phiên bản ứng dụng web được sử dụng, nhập phiên
bản sau loại giao thức. Cài đặt được thiết lập tại đây được ưu tiên so với cài đặt được
thiết lập trong [Phiên bản ứng dụng Web].
Ví dụ:
 Khi được xác định với V2
- http-v2://www.example.com
- http-v2://192.0.2.1 (IPv4)
- http-v2://[2001:DB8::1234] (IPv6)
 Khi được xác định với V4
- http-v4://www.example.com
- http-v4://192.0.2.1 (IPv4)
- http-v4://[2001:DB8::1234] (IPv6)
 Khi được xác định với V5

262
Cài đặt Dịch vụ Ứng dụng Trang Web

- http-v5://www.example.com
- http-v5://192.0.2.1 (IPv4)
- http-v5://[2001:DB8::1234] (IPv6)
Lưu ý
 Khi URL được xác định với V3, V4 được sử dụng để kết nối.
 Bắt đầu với "https" đối với giao thức có tính năng mã hóa.

4 Đặt cấu hình các cài đặt theo nhu cầu.

 Tên máy chủ


Nhập tên đích truy cập với tối đa 32 ký tự một byte.

 Mô tả
Nhập mô tả của đích truy cập với tối đa 128 ký tự một byte.

Các công cụ
 Dùng ID người dùng
 No

Khi thiết lập [Login Type] thành [Login to Remote Accounts]:Máy truy cập dịch vụ từ
xa bằng cách sử dụng thông tin người dùng đã được xác thực trên máy.
 Khi thiết lập [Login Type] thành [No Login Required] hoặc [Login to Local
Accounts]:Máy nhắc nhở người dùng nhập ID và mật khẩu người dùng để truy cập
5
các ứng dụng Web.
 Có
YesCho phéo bạn nhập lần lượt ID và mật khẩu người dùng vào [User ID] và
[Password], chúng được sử dụng khi máy truy cập dịch vụ từ xa.

 ID người dùng
Nhập ID người dùng để truy cập dịch vụ từ xa với tối đa 128 ký tự.
Quan trọng
 Tùy thuộc vào các cài đặt trên dịch vụ từ xa, cổng nhập cho [ID người dùng] có thể không hợp lệ.
Kiểm tra cài đặt trên dịch vụ từ xa.

Lưu ý
 Cùng với [ID người dùng], cần thiết lập [Mật khẩu]. [ID người dùng] sẽ không hợp lệ trừ khi [Mật
khẩu] được thiết lập.
 Tất cả cài đặt đã chỉ định bị bỏ qua nếu dịch vụ từ xa được kết nối yêu cầu nhiều hơn ID người dùng
và mật khẩu để xác thực.

 Mật khẩu
Nhập mật khẩu cho ID người dùng với tối đa 128 ký tự.

 Thông báo máy/xác thực


Đặt có hay không thông báo cho máy chủ từ xa về thông tin máy và thông tin xác thực
người dùng mỗi lần máy kết nối với dịch vụ từ xa.
Lưu ý
 Dịch vụ từ xa xác định có sử dụng thông tin này hay không. Không cần phải đặt cấu hình các cài đặt
trên bảng điều khiển.

263
Các công cụ

 Thông báo th.tin ủy quyền ng.dùng


Đặt có hay không thông báo cho dịch vụ từ xa về thông tin xác thực người dùng mỗi
lần máy kết nối với dịch vụ từ xa.

 Xóa tất cả thiết đặt


Xóa tất cả các cài đặt đã đăng ký.

 Mã chức năng
Thiết lập mã chức năng nếu cần khi bạn sử dụng dịch vụ làm việc trong ApeosPort.
Xác định giá trị trong khoảng từ 0 đến 65535.

Thiết đặt khác

Khi gửi chi tiết người dùng


Thiết lập có hay không hiển thị màn hình xác nhận khi máy gửi thông tin xác thực
Các công cụ

người dùng (ID Người dùng đã được xác thực, mật khẩu, địa chỉ email và các dịch vụ
hạn chế) đến máy chủ từ xa.
Lưu ý

Ngay cả khi bạn chọn [Không cần xác nhận], nếu có thiếu sót về thông tin xác thực, một màn hình
xác thực sẽ được hiển thị.

264
Thiết lập trình duyệt Web

Thiết lập trình duyệt Web


Truy cập từ xa cho phép bạn xem các dịch vụ ứng dụng web tương thích với máy trực
tiếp trên màn hình cảm ứng để tải lên một tài liệu đã được quét trên máy vào các ứng
dụng web và để trực tiếp chọn và in một tài liệu được lưu trên máy chủ từ xa. Nó cũng
cho phép bạn trực tiếp tải lên và in một tệp mà không phải thông qua một máy tính
khác.
Lưu ý

Để sử dụng tính năng này, bạn cần phải có bất kỳ ứng dụng web nào (mua riêng) do Fuji Xerox sản
xuất. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết lập trình duyệt Web].
Thẩy
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

Các công cụ
2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Phiên bản ứng dụng Web


Chọn phiên bản của dịch vụ ứng dụng Web từ [V2], [V4] và [V5].
Quan trọng 5
 Nếu bạn đã chọn [V2] thì các thiết đặt sau đây sẽ không hợp lệ: [Xóa Persistent Cookie khi đóng],
[Xóa cache khi đóng], [Dùng cache], [Chấp nhận cookie], [Dùng TLS1.0], [Khi xác minh chứng chỉ
SSL thất bại] và [Bật in tệp].

Lưu ý
 Khi bạn sử dụng V3 của phiên bản ứng dụng web, chọn [V4].

Xóa Persistent Cookie khi đóng


Thiết lập có hay không xóa cookie lưu trữ đã lưu khi kết thúc kết nối với một ứng dụng
Web.

Xóa cache khi đóng


Thiết lập có hay không xóa cache khi kết thúc việc kết nối với một ứng dụng Web.

Dùng Cache
Thiết lập có hay không sử dụng cache.

Chấp nhận cookie


Đặt xem có chấp nhận cookie hay không.
Chọn từ [Không], [Có] và [C.báo ng.dùng khi c.cấp cookie].
Khi bạn chọn [C.báo ng.dùng khi c.cấp cookie], máy sẽ hoạt động như khi bạn chọn
[Có].

Dùng TLS1.0
Thiết lập có hay không sử dụng TLS 1.0.

265
Các công cụ

Khi xác minh chứng chỉ SSL thất bại


Thiết lập có hay không ngừng truy cập trang hay hiển thị màn hình xác nhận truy cập
nếu xác nhận chứng nhận SSL không thành công.

Bật in tệp
Đặt xem có sử dụng tính năng In tệp hay không. Tính năng In tệp cho phép bạn in trực
tiếp các tệp có thể in lấy từ máy chủ Web từ xa.

Mã chức năng
Thiết lập mã chức năng nếu cần khi bạn sử dụng dịch vụ làm việc trong ApeosPort.
Xác định giá trị trong khoảng từ 0 đến 65535.
Các công cụ

266
Thiết lập

Thiết lập
Trong [Thiết lập], bạn có thể tạo hoặc cập nhật các thư mục, chuỗi công việc và Sổ
Địa chỉ.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Sau đây là mục lục cho từng cài đặt.
"Tạo thư mục" (P.267)
"Lập trình đã lưu" (P.270)
"Tạo bảng chuỗi công việc" (P.270)
"Tạo từ khóa bảng chuỗi công việc" (P.280)
"Thêm mục nhập danh bạ" (P.280)
"Tạo nhóm nhận Fax" (P.291)

Các công cụ
"Thêm chú thích Fax" (P.292)
"Thuộc tính Khay giấy" (P.292)

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết lập].


Thẩy 5
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Tạo thư mục


Việc sử dụng chức năng Folder cho phép bạn lưu trữ vào máy các tài liệu đã quét
bằng cách sử dụng máy, tài liệu fax đã nhận, hoặc tài liệu in được gửi từ máy tính.
Bạn cũng có thể gửi tệp được lưu trữ trong thư mục thông qua e-mail hoặc truy xuất
tệp được lưu trữ trong máy tính trên mạng.
Bạn có thể tạo thư mục cá nhân và thư mục chung trong máy và sử dụng độc lập tùy
theo mục đích của bạn.
Bạn có thể tạo tối đa 200 thư mục.
Thẩy

Bạn có thể kiểm tra các thư mục hiện tại trong Danh sách thư mục. Để biết thêm thông tin, hãy tham
khảo phần "Danh sách Thư mục" (P.105).

1 Chọn [Tạo thư mục].

267
Các công cụ

2 Chọn thư mục để tạo.

Lưu ý

Chọn [ ] để hiển thị màn hình trước hoặc [ ] để hiển thị màn hình tiếp theo.
 Việc nhập số thư mục 3 chữ số bằng bàn phím số sẽ hiển thị thư mục được chỉ định ở trên cùng cột.

3 Khi bạn tạo một thư mục, màn hình [Thư mục mới - Mật mã] xuất hiện. Chọn các mục
và sau đó chọn [Lưu].
Các công cụ

5
Lưu ý
 Khi bạn chọn một thư mục đã được tạo, màn hình [Thư mục XXX - Tạo/Xóa bỏ] xuất hiện.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách chỉ định mật mã, hãy tham khảo phần "Chọn mật mã thư mục"
(P.268).

4 Chọn các mục và đặt cài đặt được yêu cầu.

5 Khi bạn hoàn tất các cài đặt cần thiết, chọn [Lưu].

Tên thư mục


Đặt tên thư mục. Nhập tới 20 ký tự một byte bằng bàn phím được hiển thị hoặc bàn
phím số.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Chọn mật mã thư mục


Đặt hạn chế truy cập để chỉ cho phép người dùng được chỉ định thực hiện thao tác.

 Chọn mật mã thư mục


Đặt có hay không đặt mật mã.

 Mật mã thư mục


Mật mã thư mục Để sử dụng tính năng Kiểm tra mật mã thư mục, hãy nhập mật mã.
Bạn có thể nhập mật mã tối đa 20 chữ số (từ 0 đến 9).

268
Thiết lập

 Thao tác đích


Đặt thao tác bị hạn chế.
 Luôn luôn (tất cả các thao tác)
Bạn cần phải nhập mật mã khi lưu trữ tệp trong thư mục và hiển thị tệp trong thư mục
để thao tác như in và xóa tệp.
 Lưu (ghi)
Bạn chỉ cần nhập mật mã khi lưu trữ tệp trong một thư mục.
 In/Xóa bỏ (đọc)
Bạn chỉ cần nhập mật mã khi hiển thị tệp trong một thư mục để thao tác như in và xóa
tệp.

Xóa tệp sau khi truy xuất


Khi tệp được lưu trữ trong thư mục được in hoặc được truy xuất từ máy chủ từ xa, hãy
đặt có hay không xóa tệp đó.

Các công cụ
 No
Tệp được lưu trữ.

 Có
Sau khi in tệp hoặc nguồn bên ngoài truy xuất tệp thì tệp sẽ tự động bị xóa.
5
Lưu ý

Nếu bạn chọn [Có], không xóa được tệp nếu tệp đó được khôi phục lại từ CentreWare Internet
Services.

Xóa tệp hết hạn


Xác định có hay không kích hoạt thao tác xóa các tệp được lưu trữ trong một thư mục
vào thời điểm đã được xác định sau khi hết thời gian lưu trữ .

 No
Ngay cả khi khoảng thời gian lưu giữ đã trôi qua, tệp không bị xóa.

 Có
Xóa tệp hết hạn tại thời điểm đã chỉ định. Tuy nhiên nếu ngày hết hạn không được xác
định, các tệp sẽ không bị xóa ngay cả khi chọn [Yes].
Lưu ý
 Nếu máy tắt tại thời điểm xóa tệp hết hạn, tệp sẽ bị xóa vào lần tiếp theo khi đến thời điểm xóa sau
khi máy bật lại.

Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt thời gian lưu giữ tệp, hãy tham khảo phần "Ngày hết hạn cho tệp trong
thư mục" (P.257).

K.nối bảng c.c.việc đến th.mục


Bạn có thể liên kết bảng chuỗi công việc với một thư mục. Khi chuỗi công việc trong
đó ghi lại chuỗi các hoạt động được liên kết với một thư mục, điều này cho phép bạn
đặt phương pháp xử lý tệp được lưu trữ trong thư mục.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đăng ký chuỗi công việc, hãy tham khảo phần "Tạo bảng chuỗi công việc"
(P.270).

269
Các công cụ

 Cắt liên kết


Hủy liên kết giữa thư mục và bảng chuỗi công việc được liên kết.

 Tạo/Thay đổi liên kết


Màn hình để liên kết bảng chuỗi công việc xuất hiện. Bạn có thể chọn bảng chuỗi công
việc hiện có hoặc tạo bảng chuỗi công việc mới.
Thẩy
 Để biết thông tin về thao tác, hãy tham khảo phần "Tạo bảng chuỗi công việc" (P.270).

 Tự khởi động
Nếu bạn chọn hộp chọn [Tự khởi động], khi một tệp được lưu trong một thư mục, các
quy trình đã được đăng ký trên chuỗi công việc đã liên kết sẽ tự động bắt đầu.

Khi chọn nút [Xóa thư mục]


Chọn nút này sẽ xóa thư mục được chọn. Bất cứ tệp nào được lưu trữ trong thư mục
này cũng bị xóa.
Các công cụ

Nếu thiết lập [Login Type] thành [No Login Required], tất cả các bảng chuỗi công việc,
bao gồm người dùng khu vực đã tạo trên màn hình [Create Folder] hoặc bảng chuỗi
công việc đã tạo trên màn hình [Send from Folder] cũng đều bị xóa.
Quan trọng
5 Khi tệp và bảng chuỗi công việc bị xóa thì không thể khôi phục lại.

Lập trình đã lưu


Tính năng Lập trình đã lưu cho phép bạn đăng ký các cài đặt được sử dụng thường
xuyên và ghi lại một số các thao tác.
Thẩy

Để biết thông tin về thao tác, hãy tham khảo phần "Lập trình đã lưu" > "Đăng ký/Xóa/Đổi tên chương
trình đã lưu" trong Hướng dẫn sử dụng.

Tạo bảng chuỗi công việc


Chuỗi công việc là một tính năng thực hiện nhiều hành động đã được đăng ký. Có thể
tạo tối đa 1000 bảng chuỗi công việc.
Mục tiêu của chuỗi công việc là các tệp được lưu trữ trong thư mục. Có thể thực thi
chuỗi công việc bằng một trong ba phương pháp sau:
 bằng cách tự động bắt đầu chuỗi công việc khi tệp được lưu trữ trong thư mục
 bằng cách chọn một tệp được lưu trữ trong thư mục để thực thi thủ công chuỗi công
việc liên quan
 bằng cách chọn một tệp được lưu trữ trong thư mục để chọn chuỗi công việc và
thực thi thủ công
Để bắt đầu chuỗi công việc tự động, bạn phải liên kết chuỗi công việc với thư mục. Khi
tệp được lưu trữ trong thư mục, tệp được tự động xử lý theo bảng chuỗi công việc
được liên kết.
Lưu ý
 Để liên kết một thư mục với bảng chuỗi công việc đã tạo bằng [Tạo bảng chuỗi công việc], hãy bắt
đầu từ [Gửi từ thư mục] hoặc [Tạo thư mục]. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Gửi từ thư
mục" trong Hướng dẫn sử dụng và ""Tạo thư mục" (P.267).
Các tính năng có thể đăng ký được liệt kê dưới đây.

270
Thiết lập

 Chuyển tiếp đến (FTP, SMB, e-mail, fax, IP fax, và Internet fax)
 In
Tùy vào phương pháp lưu trữ vào thư mục, có những hạn chế về kết hợp các tính
năng.

Giấy ra In Fax IP Intern Mail FTP SMB


Fax et Fax
Iutput
(SIP) *1
Fax Documents O O O O O O O
for Secure Polling
Đang quét O O O O O O O
Fax to Folder O*2 O O O O O O

Internet Fax O O O ? ? O O
Received
Print Stored X X X X X X X

Các công cụ
O : Có sẵn
X : Không có sẵn
? : Khả dụng tùy theo thiết đặt chế độ Quản trị hệ thống
*1 :Nạp tài liệu A4 theo hướng ngang khi TIFF-S đã được chọn cho cấu hình chuyển tiếp Internet fax. Việc nạp tài liệu
theo hướng dọc sẽ giảm kích cỡ hình ảnh của Internet fax.
5
*2 :Nếu cáp USB để fax bị ngắt kết nối trong khi tệp fax đã nhận trong thư mục đang được in, tệp đó sẽ không bị xóa
sau khi in, ngay cả khi đã kích hoạt xóa tệp sau khi in trong cài đặt thư mục.

Restrictions on Using Job Flow


Chuỗi công việc có thể được một hoặc nhiều người dùng cùng sử dụng, hoặc có thể
được sử dụng bằng các liên kết đến một thư mục cụ thể. Tính năng Xác thực hạn chế
việc sử dụng chuỗi công việc.
Thẩy

Để biết thông tin về tính năng Chuỗi công việc khả dụng và hạn chế sử dụng, hãy tham khảo phần
"Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục" (P.437).

1 Chọn [Tạo bảng chuỗi công việc].

2 Thực hiện thao tác chuỗi công việc theo mục đích của bạn.

271
Các công cụ

 Lọc tờ
Bạn có thể lọc bảng chuỗi công việc cần hiển thị. Chọn điều kiện lọc và sau đó chọn
[Lưu].

Lưu ý

Màn hình được hiển thị khác nhau tùy vào Loại đăng nhập đã chọn.

Lọc bảng chuỗi công việc theo loại người dùng.
 Lọc bảng chuỗi công việc theo mục tiêu, chẳng hạn như công việc quét và thư mục.
Các công cụ

 Tạo
Hiển thị màn hình [Tạo bảng chuỗi công việc mới].
Thẩy

Tham khảo phần "Tạo bảng chuỗi công việc mới" (P.273).
5  Chỉnh sửa/Xóa
Hiển thị màn hình [Chi tiết].
Thẩy
 Tham khảo phần "Chỉnh sửa/Xóa" (P.280).

 Tìm kiếm theo tên


Tìm kiếm các tiến trình công việc khớp một phần với mục nhập. Máy tìm kiếm thông
qua các tên tiến trình công việc đã được đăng ký vào mỗi lần tạo tiến trình công việc.
Bạn có thể nhập tới 128 ký tự một byte.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

 Tìm kiếm theo từ khóa


Tìm kiếm các tiến trình công việc khớp hoàn toàn với mục nhập. Máy tìm kiếm thông
qua các từ khóa đã được đăng ký vào mỗi lần tạo tiến trình công việc.
Thẩy

Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

 Chọn Từ khóa
Hiển thị màn hình [Chọn từ khóa]. Chọn từ khóa đã đăng ký trong Cài đặt Hệ thống để
tìm kiếm chuỗi công việc. Các tiến trình công việc khớp hoàn toàn với mục nhập được
tìm kiếm. Máy tìm kiếm thông qua các từ khóa đã được đăng ký vào mỗi lần tạo tiến
trình công việc.
Thẩy
 Để biết thông tin về sổ đăng ký từ khóa, hãy tham khảo phần "Tạo từ khóa bảng chuỗi công việc"
(P.280).

272
Thiết lập

Tạo bảng chuỗi công việc mới


Tạo bảng chuỗi công việc.

1 Chọn một mục để thiết lập và sau đó chọn [Chỉnh sửa].

 Xóa
Xóa tất cả giá trị đặt của mục được chọn.

 Chỉnh sửa

Các công cụ
Xác nhận hoặc thay đổi cài đặt của mục được chọn.

 Đóng menu
Bỏ chọn mục đã chọn.

Tên
5
Đặt tên cho bảng chuỗi công việc với tối đa 128 ký tự một byte.

Mô tả
Đặt mô tả của bảng chuỗi công việc với tối đa 256 ký tự một byte.

Từ khóa
Nhập từ khóa với tối đa 12 ký tự byte đơn để tìm kiếm chuỗi công việc. Bạn cũng có
thể sử dụng các từ khoá đã được đăng ký cho [Tạo từ khóa bảng chuỗi công việc].
Thẩy
 Để biết thông tin về tìm kiếm từ khóa chuỗi công việc, hãy tham khảo phần "Tạo từ khóa bảng chuỗi
công việc" (P.280).

Gửi dưới dạng Fax


Chỉ định các đích để truyền fax. Bạn có thể chỉ định tổng cộng 100 đích bằng cách
chọn từ Sổ Địa chỉ hoặc bằng cách nhập trực tiếp.
Quan trọng
 Bạn không thể sử dụng ký tự đại diện hoặc các số quay số nhóm.

Lưu ý
 Mục này không được hiển thị khi tính năng Fax máy chủ được bật.

 Q.số nhanh
Chỉ định một địa chỉ bằng quay số nhanh. Nhập quay số nhanh bằng bàn phím số và
sau đó chọn [Lưu]. Địa chỉ được xác định xuất hiện trong [Tên/Số Fax] trong màn hình
[Gửi Fax].

273
Các công cụ

 Người nhận mới


Chỉ định một địa chỉ mới. Địa chỉ được xác định xuất hiện trong [Tên/Số Fax] trong
màn hình [Gửi Fax].

 Tên/Số Fax
Hiển thị tên người nhận hoặc số fax được chỉ định.

 Xóa người nhận


Xóa tất cả thông tin đối với người nhận đã chọn.

 Chỉnh sửa
Hiển thị màn hình [Chỉnh sửa người nhận], cho phép bạn kiểm tra hoặc thay đổi người
nhận đã được chọn.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về màn hình [Chỉnh sửa người nhận], tham khảo "5 Quét" trong Hướng dẫn
Sử dụng.
Các công cụ

 Hủy bỏ
Bỏ chọn mục đã chọn.

Gửi dưới dạng IP Fax (SIP)


5  Q.số nhanh
Chỉ định một địa chỉ bằng quay số nhanh. Nhập quay số nhanh bằng bàn phím số, rồi
chọn [Lưu]. Địa chỉ được chỉ định xuất hiện trong [Tên/Số Fax] trong màn hình [Gửi
dưới dạng IP Fax (SIP)].

 Người nhận mới


Chỉ định một địa chỉ mới. Chọn một mục cần thay đổi, và chọn [Thay đổi thiết đặt]. Địa
chỉ được chỉ định xuất hiện trong [Tên/Số Fax] trong màn hình [Gửi dưới dạng IP Fax
(SIP)].

 Tên/Số Fax
Hiển thị tên và số fax được chỉ định.

 Loại bỏ
Xóa tất cả thông tin đối với người nhận đã chọn.

 Chỉnh sửa
Hiển thị màn hình [Chỉnh sửa người nhận], cho phép bạn kiểm tra hoặc thay đổi người
nhận đã được chọn.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về màn hình [Chỉnh sửa người nhận], tham khảo "5 Quét" trong Hướng dẫn
Sử dụng.

274
Thiết lập

Gửi dưới dạng Internet Fax


Chỉ định các đích để truyền fax. Bạn có thể chỉ định tổng cộng 100 đích bằng cách
chọn từ Sổ Địa chỉ hoặc bằng cách nhập trực tiếp.
Quan trọng
 Bạn không thể sử dụng ký tự đại diện hoặc các số quay số nhóm.

Lưu ý
 Mục này không được hiển thị khi tính năng Fax máy chủ được bật.

 Q.số nhanh
Chỉ định một địa chỉ bằng quay số nhanh. Nhập quay số nhanh bằng bàn phím số, rồi
chọn [Lưu]. Địa chỉ được xác định xuất hiện trong [Tên/Địa chỉ E-mail] trong màn hình
[Gửi Internet Fax].

 Người nhận mới


Chỉ định một địa chỉ mới. Địa chỉ được xác định xuất hiện trong [Tên/Địa chỉ E-mail]
trong màn hình [Gửi Internet Fax].

Các công cụ
 Tên/Địa chỉ E-mail
Hiển thị tên hoặc địa chỉ người nhận được chỉ định.

 Xóa người nhận


Xóa tất cả thông tin đối với người nhận đã chọn. 5
 Chỉnh sửa
Hiển thị màn hình [Chỉnh sửa người nhận], cho phép bạn kiểm tra hoặc thay đổi người
nhận đã được chọn.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về màn hình [Chỉnh sửa người nhận], tham khảo "5 Quét" trong Hướng dẫn
Sử dụng.

 Đóng menu
Bỏ chọn mục đã chọn.

 Thông báo
Nhập nội dung thông báo Internet fax bằng bàn phím được hiển thị.

 Cấu hình Internet Fax


Chọn cấu hình Internet fax.
Một hồ sơ được chỉ định để hạn chế thông tin thuộc tính chẳng hạn như độ phân giải
hình ảnh và kích cỡ giấy để truyền giữa các máy được bật Internet Fax.

 Thử gửi lại


Đặt xem có thử gửi lại hay không nếu việc truyền thất bại. Nếu bạn chọn [Bật], thiết
lập số lần thử gửi lại và thời gian gửi lại.
 Thử gửi lại
Đặt số đếm thử truyền lại từ 1 đến 5.
 Khoảng thời gian gửi lại
Đặt khoảng thời gian thử truyền lại từ 30 đến 300 giây.

275
Các công cụ

 Văn bản tiêu đề truyền


Đặt có hay không thêm Văn bản Tiêu đề Truyền vào Internet fax hay không.

Gửi dưới dạng E-mail


Chỉ định người nhận để truyền e-mail.
Bạn có thể chỉ định tổng cộng 100 địa chỉ, bằng cách chọn từ Sổ Địa chỉ hoặc bằng
cách nhập trực tiếp.
Nếu [Mã hóa] được thiết lập về [Bật], bạn không thể xác định người nhận bằng cách
chọn [Người nhận mới].

 Danh bạ
Bạn có thể chỉ định người nhận từ Sổ Địa chỉ. Địa chỉ được xác định hiển thị trong
[Tên/E-mail] trong màn hình [Gửi E-mail].

 Người nhận mới


Chỉ định một địa chỉ mới. Địa chỉ được xác định hiển thị trong [Tên/E-mail] trong màn
Các công cụ

hình [Gửi E-mail].

 Tên/Địa chỉ E-mail

 Chủ đề
5 Nhập tiêu đề bằng bàn phím được hiển thị.

 Xóa người nhận


Xóa tất cả thông tin đối với thông tin người nhận đã chọn.

 Chỉnh sửa
Hiển thị màn hình [Chỉnh sửa người nhận], cho phép bạn kiểm tra hoặc thay đổi người
nhận đã được chọn.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về màn hình [Chỉnh sửa người nhận], hãy tham khảo phần "Quét" trong
Hướng dẫn sử dụng.

 Định dạng tệp


Chọn định dạng tệp đầu ra.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về màn hình [Định dạng tệp], hãy tham khảo phần "Quét" trong Hướng dẫn
sử dụng.

 Thử gửi lại


Đặt xem có thử gửi lại hay không nếu việc truyền thất bại. Nếu bạn chọn [Bật], thiết
lập số lần thử gửi lại và thời gian gửi lại.
 Thử gửi lại
Đặt số đếm thử truyền lại từ 1 đến 5.
 Khoảng thời gian gửi lại
Đặt khoảng thời gian thử truyền lại từ 30 đến 300 giây.

276
Thiết lập

 Mã hóa
Đặt có hay không mã hóa lượt truyền e-mail.
Lưu ý
 Để mã hóa lượt truyền e-mail, yêu cầu phải có cấu hình của S/MIME.
 Để mã hóa lượt truyền e-mail, yêu cầu phải có chứng nhận.
 Để kích hoạt mã hoá, chọn [Bật] trước khi mã hoá một địa chỉ. [Bật] sẽ được kích hoạt sau khi xác
định được một địa chỉ.

 Chữ ký số
Chọn có hay không thêm chữ ký số.
Lưu ý

Để thêm chữ ký số, yêu cầu phải có cấu hình của S/MIME.
 Để thêm chữ ký số, yêu cầu phải có chứng nhận.

Truyền qua FTP (1), Truyền qua FTP (2)

Các công cụ
Chỉ định nơi sẽ lưu trữ lượt chuyển tiếp FTP.
[Truyền qua FTP (2)] sẽ được hiển thị khi [Truyền qua FTP (1)] được cấu hình.

 Danh bạ
Khi địa chỉ máy chủ được đăng ký trên Sổ Địa chỉ, bạn có thể chỉ định địa chỉ từ Sổ
Địa chỉ. Địa chỉ được xác định xuất hiện trong màn hình [Truyền qua FTP (1)] hoặc
[Truyền qua FTP (2)].
5
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về Danh bạ, hãy tham khảo phần "Thêm mục nhập danh bạ" (P.281).

 Định dạng tệp


Chỉ định một định dạng tệp đầu ra.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về màn hình [Định dạng tệp], hãy tham khảo phần "Quét" trong Hướng dẫn
sử dụng.

 Thử gửi lại


Đặt xem có thử gửi lại hay không nếu việc truyền thất bại. Nếu bạn chọn [Bật], thiết
lập số lần thử gửi lại và thời gian gửi lại.
 Thử gửi lại
Đặt số đếm thử truyền lại từ 1 đến 5.
 Khoảng thời gian gửi lại
Đặt khoảng thời gian thử truyền lại từ 30 đến 300 giây.

 Tên, Máy chủ, Lưu trong, Tên người dùng, và Mật khẩu
Chọn [Tên], [Máy chủ], [Lưu trong], [Tên người dùng] hoặc [Mật khẩu] để hiển thị một
màn hình nhập.
Số ký tự bạn có thể nhập như sau:
 Tên: Tối đa 18 ký tự byte đơn
 Máy chủ: Tối đa 64 ký tự byte đơn
 Lưu trong: Tối đa 128 ký tự byte đơn

277
Các công cụ

 Tên người dùng: Tối đa 97 ký tự một byte


 Mật khẩu: Tối đa 32 ký tự byte đơn

Truyền qua SMB (1), Truyền qua SMB (2)


Chỉ định nơi sẽ lưu trữ lượt chuyển tiếp SMB.
[Truyền qua SMB (2)] sẽ được hiển thị khi [Truyền qua SMB (1)] được cấu hình.

 Danh bạ
Khi địa chỉ máy chủ được đăng ký trên Sổ Địa chỉ, bạn có thể chỉ định địa chỉ từ Sổ
Địa chỉ. Địa chỉ được xác định xuất hiện trong màn hình [Truyền qua SMB (1)] hoặc
[Truyền qua SMB (2)].

 Định dạng tệp


Chỉ định một định dạng tệp đầu ra.

 Thử gửi lại


Các công cụ

Đặt xem có thử gửi lại hay không nếu quá trình truyền thất bại. Nếu bạn chọn [Bật],
hãy đặt số lần thử gửi lại và khoảng thời gian.
 Thử gửi lại
Đặt số đếm thử truyền lại từ 1 đến 5.
5  Khoảng thời gian gửi lại
Đặt khoảng thời gian thử truyền lại từ 30 đến 300 giây.

 Name, Server, Tên đã chia sẻ, Lưu trong, Tên người dùng và Mật khẩu
Chọn [Tên], [Máy chủ], [Tên đã chia sẻ], [Lưu trong], [Tên người dùng], hoặc [Mật
khẩu] để hiển thị màn hình nhập.
Số ký tự bạn có thể nhập như sau:
 Tên: Tối đa 18 ký tự byte đơn

Máy chủ: Tối đa 64 ký tự byte đơn

Tên đã chia sẻ: Lên tới 64 ký tự byte đơn
 Lưu trong: Tối đa 128 ký tự byte đơn

Tên người dùng: Đối với người dùng miền: tối đa 97 ký tự có định dạng “tên người
dùng@tên miền” hoặc “tên miền\tên người dùng” (tên người dùng và tên miền phải
tối đa 32 và 64 ký tự byte đơn theo tương ứng) Đối với người dùng cục bộ: tối đa 32
ký tự đơn

Mật khẩu: Tối đa 32 ký tự byte đơn

In
Định cấu hình các cài đặt in. Khi chọn [Bật], bạn có thể cấu hình các cài đặt cho tính
năng In.

 Chất lượng in
Đặt số bộ bản sao từ 1 đến 999 với khoảng tăng 1.

 Cấp giấy
Chọn khay giấy để in. Khi chọn [Chọn tự động], sử dụng cùng khổ giấy với khổ giấy
của tài liệu.

278
Thiết lập

 Chọn tự động
Một khay giấy thích hợp sẽ tự động được chọn.
 Khay 1 đến 4
Chọn giấy từ bốn khay.
 Khay tay
In trên giấy được nạp ở Khay 5.

 In 2 mặt
Đặt tùy chọn in 2 mặt.

 Giấy ra
Định cấu hình các cài đặt dập ghim, đục lỗ, và đích in ra.
 Dập ghim
Đặt vị trí dập ghim.

Các công cụ
 Dập lỗ
Đặt vị trí đục.
 Đích giấy ra
Đặt đích in ra.
5
Thông báo E-mail
Bạn có thể nhận một thông báo e-mail khi tệp được lưu trong một thư mục hoặc một
chuỗi công việc kết thúc.

 Tên/Địa chỉ E-mail


Đặt người nhận thông báo e-mail.

 Thông báo
Nhập thông báo được hiển thị trong nội dung thông báo e-mail.

 Thời điểm thông báo


Chọn định thời gian cho thông báo e-mail từ [Thời điểm lưu trữ tệp] và [Vào cuối chuỗi
công việc].

 Xóa người nhận


Xóa tất cả thông tin đối với người nhận đã chọn.

 Chỉnh sửa
Cho phép bạn kiểm tra hoặc thay đổi người nhận đã chọn.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Tạo nhóm nhận Fax" (P.291).

 Đóng menu
Bỏ chọn mục đã chọn.

279
Các công cụ

Chỉnh sửa/Xóa
Bạn có thể kiểm tra nội dung của bảng chuỗi công việc, và chỉnh sửa, sao chép, hoặc
xóa bảng.
Lưu ý
 Một số thao tác có thể bị hạn chế theo loại chủ sở hữu chuỗi công việc, thiết đặt xác thực và loại
người dùng. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và
Thư mục" (P.437).

 Xóa
Xóa bảng chuỗi công việc đã chọn.

 Sao chụp
Tạo bản lặp của bảng chuỗi công việc đã chọn. Bạn có thể tạo bảng chuỗi công việc
mới dựa trên bản lặp đó.
Thẩy
 Quy trình tạo giống như quy trình tạo bảng chuỗi công việc mới. Để biết thêm thông tin, hãy tham
Các công cụ

khảo phần "Tạo bảng chuỗi công việc mới" (P.273).

 Chỉnh sửa
Bạn có thể chỉnh sửa bảng chuỗi công việc đã chọn.
Thẩy
5 
Quy trình thay đổi giống như quy trình tạo bảng chuỗi công việc mới. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Tạo bảng chuỗi công việc mới" (P.273).

Tạo từ khóa bảng chuỗi công việc


Bạn có thể đăng ký từ khóa tìm kiếm chuỗi công việc. Từ khóa đã đăng ký hiển thị bên
dưới [Chọn từ khóa] và cho phép bạn sử dụng để tìm kiếm bảng chuỗi công việc. Từ
khóa cũng có sẵn trong danh sách bên dưới [Từ khóa] hiển thị khi bạn tạo bảng chuỗi
công việc mới.
Từ khóa tìm kiếm chuỗi công việc được phép dài tối đa 12 ký tự byte đơn.

Thêm mục nhập danh bạ


Bạn có thể đăng ký các địa chỉ thường dùng trên Address Book. Chọn loại địa chỉ là
Fax, IP Fax (SIP), Internet Fax, E-mail, hoặc Server (FTP/SMB).
Khi địa chỉ được đăng ký, bạn có thể tìm kiếm địa chỉ này với [Sổ Địa chỉ] trên màn
hình [Fax], [IP Fax (SIP)], [Internet Fax], và [E-mail].
Bạn có thể lưu tổng cộng 2000 địa chỉ cho Fax, IP Fax (SIP), Internet Fax, E-mail và
Máy chủ (FTP/SMB).
Quan trọng
 Các loại địa chỉ sau có thể được chọn khi bạn thêm một địa chỉ vào Sổ Địa chỉ: Fax, IP Fax (SIP),
Internet Fax, E-mail, và Server (FTP/SMB)Khi bạn đăng ký địa chỉ trên Sổ Địa chỉ, chọn loại địa chỉ

280
Thiết lập

phù hợp với dịch vụ. Không thể chọn mục nhập sổ địa chỉ được đăng ký sai loại địa chỉ từ dịch vụ
gốc.

Lưu ý
 Số địa chỉ tương ứng với nút một chạm. Nút một chạm sẵn dùng với fax, IP Fax (SIP), Fax qua
mạng, E-mail và Quét vào PC. Để biết thêm thông tin về mối quan hệ giữa số địa chỉ và nút một
chạm, hãy tham khảo phần .
 Để chỉ định địa chỉ e-mail hoặc máy chủ (FTP/SMB) (để chèn vào Sổ Địa chỉ), có thể sử dụng quay
số nhanh được chỉ định bằng bàn phím số, quay số một chạm, hoặc số quay số theo nhóm.

Để chỉ định địa chỉ email hoặc địa chỉ máy chủ cho các dịch vụ quét, hãy sử dụng Danh bạ. Không
thể sử dụng quay số nhanh bằng bàn phím số, nút một chạm và địa chỉ nhóm đã tạo bằng tính năng
Nhóm nhận để chỉ định các địa chỉ như vậy.

Bạn có thể đăng ký, chỉnh sửa, xóa, hoặc xem Danh bạ từ CentreWare Internet Services. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Thêm mục nhập danh bạ

Các công cụ
1 Chọn [Thêm mục nhập danh bạ].
Lưu ý

Để hiển thị màn hình [Thêm mục nhập danh bạ], hãy nhấn nút <Đăng nhập/Đăng xuất> và nhập ID 5
người dùng của người quản trị hệ thống, sau đó chọn [Công cụ] > [Thiết lập] > [Thêm mục nhập
danh bạ]. Nếu [Thiết lập] hiển thị trên màn hình Trình đơn chính, hãy chọn [Thiết lập] > [Thêm mục
nhập danh bạ]. Khi người dùng không được phép chỉnh sửa Danh bạ trong chế độ Quản trị hệ
thống, thì không thể chọn [Thêm mục nhập danh bạ] trong [Thiết lập] trên màn hình Trình đơn chính.

2 Nhấn quay số nhanh để đăng ký.

Lưu ý
 Chọn [ ] để hiển thị màn hình trước hoặc [ ] để hiển thị màn hình tiếp theo.
 Việc nhập số để quay số nhanh bằng bàn phím số làm hiển thị số được chỉ định ở trên cùng của cột.

3 Chọn [Kiểu địa chỉ].

281
Các công cụ

4 Chọn kiểu địa chỉ và chọn [Lưu].

5 Chọn một mục để đặt rồi đặt.


Các công cụ

6 Khi hoàn tất cài đặt, chọn [Lưu].

5  Khi chọn [E-mail] làm kiểu địa chỉ


Các mục sau xuất hiện:

Address Type Given Name


?Địa chỉ E-mail Custom Item 1 (Telephone Number*)

Name Custom Item 2 (Office*)

Index Custom Item 3 (Department*)

Surname S/MIME Certificate (Chỉ các kiểu máy dòng


ApeosPort)

Cài đặt mặc định của nhà máy

 Khi chọn [Máy chủ] làm kiểu địa chỉ


Các mục sau xuất hiện:

Address Type ?Lưu trong


Name ?Tên người dùng
Index ?Mật khẩu
Transfer Protocol ?Số cổng
Server Name/IP Address ?Tên được chia sẻ (Chỉ SMB)

282
Thiết lập

 Khi chọn [Fax] làm kiểu địa chỉ


Các mục sau xuất hiện:

Address Type Delay Start


Fax Number Remote Folder
Name F Code
Index Relay Broadcast
Starting Rate Billing - Day Time
Resolution Billing - Night Time
Cover Page Billing - Midnight
Maximum Image Size

 Khi chọn [IP Fax (SIP)] làm loại địa chỉ


Các mục sau xuất hiện:

Các công cụ
 Kiểu địa chỉ  Hoãn bắt đầu
 Người nhận (Số Fax)  Thư mục từ xa
 Tên  Mã F
 Chỉ mục  Phát đa hướng chuyển tiếp 5
 Tốc độ bắt đầu  Thanh toán - Ban ngày
 Độ phân giải  Thanh toán - Ban đêm
 Trang bìa  Thanh toán - Nửa đêm
 Kích cỡ hình ảnh tối đa

 Khi chọn [Internet Fax] làm kiểu địa chỉ


Các mục sau xuất hiện:


Kiểu địa chỉ 
Tốc độ bắt đầu
 Địa chỉ E-mail  Độ phân giải

Tên 
Kích cỡ hình ảnh tối đa
 Chỉ mục  Cấu hình Internet Fax

S/MIME Certificate (Chỉ đời ApeosPort Series Models)

Kiểu địa chỉ


Cho phép bạn thay đổi loại địa chỉ.

Địa chỉ E-mail


Nhập địa chỉ e-mail với tối đa 128 ký tự một byte.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

283
Các công cụ

Tên
Nhập tên người nhận với tối đa 18 ký tự một byte.
Thẩy

Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Chỉ mục
Bạn có thể đăng ký một ký tự mục lục một bảng chữ số để sử dụng làm từ khóa khi
nghe người nhận đã đăng ký theo thứ tự bảng chữ cái.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Họ
Nhập họ người nhận với tối đa 32 ký tự một byte.
Thẩy
Các công cụ

 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Tên
Nhập tên người nhận với tối đa 32 ký tự một byte.

5 Thẩy

Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Mục tùy chỉnh 1


Tên thuộc tính được thiết lập về [Tên thuộc tính của mục tùy chỉnh 1] được hiển thị
như tên mục.
Bạn có thể nhập bất kỳ thông tin nào làm một mục phụ. Cho phép lên tới 20 ký tự một
byte. Mục này thích hợp với thông tin được đại diện bằng chuỗi ký tự ngắn hơn, chẳng
hạn như số điện thoại và số nhân viên.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tên mục, hãy tham khảo phần "Tên thuộc tính của mục tùy chỉnh 1, 2 và 3"
(P.204).

Mục tùy chỉnh 2


Tên thuộc tính được thiết lập về [Tên thuộc tính của mục tùy chỉnh 2] được hiển thị
như tên mục.
Bạn có thể nhập bất kỳ thông tin nào làm một mục phụ. Cho phép lên tới 40 ký tự một
byte. Mục này thích hợp với thông tin được đại diện bằng chuỗi ký tự ngắn hơn, chẳng
hạn như số điện thoại và số nhân viên.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tên mục, hãy tham khảo phần "Tên thuộc tính của mục tùy chỉnh 1, 2 và 3"
(P.204).

284
Thiết lập

Mục tùy chỉnh 3


Tên thuộc tính được thiết lập về [Tên thuộc tính của mục tùy chỉnh 3] được hiển thị
như tên mục.
Bạn có thể nhập bất kỳ thông tin nào làm một mục phụ. Cho phép lên tới 60 ký tự một
byte. Mục này thích hợp với thông tin được đại diện bằng chuỗi ký tự ngắn hơn, chẳng
hạn như số điện thoại và số nhân viên.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tên mục, hãy tham khảo phần "Tên thuộc tính của mục tùy chỉnh 1, 2 và 3"
(P.204).

Chứng chỉ S/MIME


Cho phép bạn liên kết chứng nhận S/MIME. Chứng nhận S/MIME phải được đăng ký
trước.
Để liên kết một chứng nhận, chọn [Attach/Change Link] và chọn chứng nhận trong
màn hình được hiển thị. Để gỡ bỏ một liên kết, chọn [Loại bỏ chứng chỉ].

Các công cụ
Quan trọng
 Nếu chứng nhận được liên kết với chứng nhận S/MIME trong Sổ Địa chỉ bị xóa vì lý do như khởi tạo
ổ cứng và xóa chứng nhận, chứng nhận được liên kết với chứng nhận S/MIME này sẽ bị vô hiệu.
Ngay cả khi bạn đăng ký lại chứng nhận S/MIME, bạn phải liên kết lại thủ công.

Lưu ý
Nếu nhiều chứng nhận được đăng ký trên máy, có thể mất nhiều thời gian để liên kết chứng nhận.
5

Lưu ý
 Tính năng này chỉ khả dụng trên các kiểu máy thuộc dòng ApeosPort.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số" (P.403).

Giao thức truyền


Đặt giao thức truyền. Bạn có thể chọn [FTP] hoặc [SMB].

Tên máy chủ/Địa chỉ IP


Nhập tên hoặc địa chỉ IP của máy chủ đích chuyển tiếp.

Tên đã chia sẻ (chỉ SMB)


Nhập tên được chia sẻ đã đặt cho thư mục SMB.
Quan trọng

Nếu dấu "/" được sử dụng ở trên đầu tên được chia sẻ, chuỗi công việc không thể đọc đúng tên
được chia sẻ. Không sử dụng dấu "/" trên đầu của tên được chia sẻ.

Lưu trong
Nhập thư mục để lưu trữ tệp. Khi SMB được chọn, sử dụng định dạng UNC.
 Truyền qua FTP
Ví dụ: aaa/bbb
Khi bạn lưu tệp trong thư mục bbb dưới thư mục aaa trong thư mục gốc.
 Truyền qua SMB
Ví dụ: aaa\bbb
Khi bạn lưu tệp trong thư mục bbb dưới thư mục aaa trong khối lượng được chỉ định.

285
Các công cụ

Tên người dùng


Đặt tên người dùng khi máy chủ đích chuyển tiếp yêu cầu nhập tên người dùng.
Khi chọn [FTP] cho [Giao thức truyền], cho phép lên tới 97 ký tự.
Khi chọn [SMB] cho [Giao thức truyền], sử dụng một trong các định dạng sau:
 Đối với Danh mục Hiện hoạt:
Tên người dùng@Tên miền (Tên người dùng: lên đến 32 ký tự / Tên miền: lên tới 64
ký tự)
Ví dụ: fuji@example.com ("fuji" là tên người dùng và "example.com" là tên miền)

 Đối với tên miền Windows NT®:


Tên miền\Tên người dùng (Tên miền: lên đến 64 ký tự / User name: lên tới 32 ký tự)
Ví dụ: example\fuji ("example" là tên miền và "fuji" là tên người dùng)
 Đối với nhóm làm việc:
Người dùng cục bộ (lên tới 32 ký tự)
Các công cụ

Ví dụ: Fuji-Taro

Mật khẩu
Đặt mật khẩu khi máy chủ đích chuyển tiếp nhắc nhập mật khẩu. Bạn có thể nhập tối
5 đa 32 ký tự một byte cho mật khẩu.

Số cổng
Đặt số cổng đích chuyển tiếp. Chỉ định số từ 1 đến 65535.

Số Fax
Nhập số fax với tối đa 128 chữ số.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Chỉ mục
Bạn có thể đăng ký một ký tự mục lục một chữ số để sử dụng làm từ khóa để tìm kiếm
với Sổ Địa chỉ.
Thẩy

Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Tốc độ bắt đầu


Đặt chế độ giao tiếp. Bạn có thể chọn từ [G3 tự động], [Forced 4800bps] và [G4 tự
động].
Khi đích được chỉ định bằng số quay số nhanh với chế độ giao tiếp đã đặt, bạn không
thể thay đổi chế độ giao tiếp trong màn hình [Fax/Fax qua mạng].
Lưu ý
 [G4 Auto] chỉ được hiển thị khi các địa chỉ fax được chọn.

286
Thiết lập

Độ phân giải
Đặt chất lượng hình ảnh để truyền.
Chọn từ [Bảng điều khiển] (chất lượng hình ảnh được chọn trên bảng điều khiển),
[Chuẩn (200x100 dpi)], [Mịn (200 dpi)], [Siêu mịn (400 dpi)] và [Siêu mịn (600 dpi)].

Trang bìa
Chọn có hay không gửi fax hoặc Internet fax có đính kèm một ghi chú. Nếu có, xác
định các nhận xét về người gửi và người nhận để được in trong các trang bìa.
Các bình luận phải được đăng ký trước.
Thẩy

Để biết thông tin về đăng ký chú thích, hãy tham khảo phần "Thêm chú thích Fax" (P.292).

1 Chọn [In trang bìa].

Các công cụ
5
2 Chọn [Chú thích].

3 Chọn bất kỳ nhận xét nào từ danh sách các nhận xét được hiển thị dưới [Recipient's
Comment] và [Sender's Comment].

Lưu ý
 Chọn [ ] để hiển thị màn hình trước hoặc [ ] để hiển thị màn hình tiếp theo.

4 Chọn [Lưu]. Hình ảnh của Trang Bìa Fax được hiển thị.

5 Chọn [Lưu].

Kích cỡ hình ảnh tối đa


Chọn kích thước hình ảnh tối đa từ [A3], [B4], hoặc [A4] để làm phù hợp kích thước
trang của người nhận hoặc hồ sơ sẵn có.

287
Các công cụ

Hoãn bắt đầu


Đặt có hay không sử dụng truyền bắt đầu trễ.
Thẩy

Nếu đồng hồ hệ thống của máy được đặt ở hiển thị 24 giờ, [AM] và [PM] không xuất hiện. Để biết
thông tin về đồng hồ hệ thống, hãy tham khảo phần "Thời gian" (P.131).

Thư mục từ xa
Chọn có gửi fax hoặc Internet fax đến thư mục người nhận hay không. Để sử dụng
liên lạc thư mục người dùng, bạn phải có số thư mục người dùng và mật mã trước.

1 Chọn [Bật].
Các công cụ

2 Nhập số thư mục người dùng bằng bàn phím số.


5
3 Nếu mật mã được đặt, nhập mật mã bằng bàn phím số.
Lưu ý
 Nếu thiết lập mật mã, hãy để trống hộp văn bản và chọn [Lưu].

Mã F
Chọn có hay không sử dụng liên lạc mã F.
Mã F là quy trình truyền được đặt bởi Hiệp hội Mạng Thông tin và Liên lạc Nhật Bản
và là phương pháp T.30 (giao thức liên lạc) để sử dụng địa chỉ con được chuẩn hóa
bởi ITU-T.
Đối với mã F (địa chỉ con) và mật khẩu, bạn có thể sử dụng tối đa 20 chữ số 0 đến 9,
*, và #.

1 Chọn [Bật].

2 Nhập mã F bằng bàn phím số.


Lưu ý
 Mã F bao gồm "0" + số thư mục. Ví dụ, nếu số thư mục là 123, mã F sẽ là "0123".

288
Thiết lập

3 Nhập mật khẩu khi được yêu cầu bằng bàn phím số và sau đó chọn [Lưu].
Lưu ý

Bạn có thể nhập tới 20 chữ số cho mật khẩu.

Phát đa hướng chuyển tiếp


Đặt chỉ dẫn được chuyển tới trạm chuyển tiếp sẽ được dùng khi máy là trạm cơ sở và
quay số nhanh đã đăng ký là trạm chuyển tiếp để phát đa hướng chuyển tiếp.

1 Chọn [Bật].

Các công cụ
2 Nhập ID trạm chuyển tiếp 2 chữ số bằng bàn phím số.
Lưu ý

ID trạm chuyển tiếp là số địa chỉ cho trạm cơ sở (máy) đã được đăng ký trên trạm chuyển tiếp.
5
3 Chọn [Q.số nhanh 001<->099].

4 Nhập số quay số nhanh của đích phát (từ 001 đến 099) hoặc số nhóm (từ #01 đến
#09) đã được đăng ký trên trạm ngưng bằng bàn phím số, và sau đó chọn [Thêm].
Lưu ý
 Nếu có nhiều đích phát đa hướng, lặp lại bước 4.

5 Để in tài liệu cũng ở trạm ngưng, chọn [Bật] cho [In tại trạm chuyển tiếp].

6 Chọn [Lưu].

Thanh toán - Ban ngày, Thanh toán - Ban đêm, Thanh toán - Nửa đêm
Đặt thời gian kết nối cho mỗi đơn vị tính phí trong mỗi dải thời gian (ngày/đêm/nửa
đêm).
Bạn có thể đặt một giá trị từ 0,1 đến 255,9 giây với khoảng gia tăng 0,1 giây.
Thẩy
 Mục này hiển thị khi [Quản lý người dùng] > [Loại chế độ quản lý người dùng] được đặt thành [Chế
độ quản lý ng.dùng cục bộ] và [Dịch vụ Fax/Fax qua mạng] được đặt thành [Bật chế độ q.lý ng.dùng]
trong [Chế độ Auditron]. Để biết thông tin về cách bật tính năng, hãy tham khảo "Chế độ Auditron"
(P.299).

Thông tin đã đăng ký có thể xác nhận bằng cách in Danh sách dữ liệu thanh toán. Để biết thông tin
về cách in, hãy tham khảo "D.sách dữ liệu th.toán" (P.105).

1 Chọn một trong [Thanh toán - Ban ngày], [Thanh toán - Ban đêm], và [Thanh toán -
Nửa đêm].

289
Các công cụ

2 Chọn [Thanh toán].

3 Nhập thời gian cho một đơn vị tính phí từ 0,1 đến 255,9 giây với khoảng tăng 0,1 bằng
bàn phím số.

4 Chọn [Lưu].

Cấu hình Internet Fax


Đặt định dạng của cấu hình Internet fax.
Các công cụ

Một hồ sơ được chỉ định để hạn chế thông tin thuộc tính chẳng hạn như độ phân giải
hình ảnh và kích cỡ giấy để truyền giữa các máy được bật Internet Fax.

 TIFF-S

5 Hồ sơ tiêu chuẩn Internet fax. Đối với tài liệu lớn hơn khổ A4, kích cỡ được tự động
thu nhỏ thành A4 khi truyền.

 TIFF-F
Chọn hồ sơ này khi bạn xác định [Siêu mịn] cho [Độ phân giải] hoặc khi bạn gửi các
tài liệu A3 hoặc B4.

 TIFF-J
Chọn hồ sơ này để gửi tài liệu định dạng JBIG.

Khi Nút [Xóa mục nhập] được Chọn


Chọn nút này sẽ xóa tất cả các thông tin đã đăng ký cho các địa chỉ được chọn. Để
xóa tất cả các thông tin đã được đăng ký, chọn [Xóa].
Quan trọng
 Thông tin bị xóa không thể khôi phục lại.

290
Thiết lập

Tạo nhóm nhận Fax


Bạn có thể đăng ký địa chỉ để truyền phát đa hướng dưới dạng nhóm. Mỗi nhóm có
thể bao gồm tối đa 20 số địa chỉ. Số nhóm tối đa có thể được đăng ký là 50.
Lưu ý rằng người nhận được thêm vào một nhóm phải được đăng ký quay số nhanh
trên Sổ Địa chỉ.
Lưu ý
 Ngay cả khi số quay số nhanh của người nhận fax (mục nhập sổ địa chỉ) được bao gồm trong một
nhóm, máy không gửi được các fax đến người nhận nếu kiểu địa chỉ của họ được thiết lập về [E-
mail] hoặc [Server].
 Bạn không thể chứa một nhóm trong một nhóm khác.

Bạn có thể sử dụng ký tự đại diện để chỉ định các số với một hoặc hai chữ số cuối như trong ví dụ
sau:
 001*:Chỉ định 10 địa chỉ với số địa chỉ từ 010 đến 019.

****:Chỉ định tất cả các số địa chỉ.

1 Chọn [Tạo nhóm nhận Fax].

Các công cụ
2 Chọn một số cho nhóm để đăng ký.

Lưu ý

Chọn [ ] để hiển thị màn hình trước hoặc [ ] để hiển thị màn hình tiếp theo.

3 Chọn [Tên nhóm] và nhập tên nhóm để đăng ký và sau đó chọn [Lưu].

4 Nhập số quay số nhanh (bốn số) để đăng ký bằng bàn phím số và sau đó chọn [Thêm
vào nhóm này].

5 Lặp lại bước 4 để đăng ký các số địa chỉ.

291
Các công cụ

6 Chọn [Lưu].

 Xóa nhóm này


Xóa tất cả các thông tin đăng ký trong một nhóm.

 Xóa khỏi nhóm này


Xóa địa chỉ đã đăng ký.
Xóa một địa chỉ đăng ký. Chọn quay số nhanh hoặc nhập số quay số nhanh để xóa
bằng bàn phím số và sau đó chọn [Delete from this group].

Thêm chú thích Fax


Bạn có thể đăng ký các nhận xét cần được in trên bảng bìa. Có thể đăng ký tối đa 50
nhận xét, mỗi nhận xét có thể gồm tối đa 36 ký tự byte đơn.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).
Các công cụ

Thuộc tính Khay giấy


Đặt kích cỡ giấy và loại giấy nạp vào mỗi khay.
Thẩy
5 
Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Thuộc tính Khay giấy" (P.142).

292
Chế độ quản lý người dùng

Chế độ quản lý người dùng


Trong [Accounting], bạn có thể đăng ký người dùng sẽ sử dụng máy và thiết lập các
cài đặt hoạt động của tính năng Accounting.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tính năng này, hãy tham khảo phần "Tính năng Xác thực và Kế toán"
(P.423).
"Tạo/xem tài khoản người dùng" (P.293)
"Xem tài khoản" (P.297)
"Đặt lại tài khoản người dùng" (P.297)
"Bộ tính của người quản trị hệ thống (công việc sao chụp)" (P.298)
"Loại chế độ quản lý người dùng" (P.298)
"Thiết đặt màn hình tính số lần đăng nhập" (P.300)
"Dữ liệu thanh toán Fax" (P.301)

Các công cụ
"Thiết đặt thiết bị kế toán/thanh toán" (P.302)

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Chế độ quản lý người dùng].
Thẩy

Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).
5
2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Tạo/xem tài khoản người dùng


Để kích hoạt tính năng Chế độ quản lý người dùng, đăng ký ID người dùng và tên
người dùng để xác thực người dùng đã đăng ký.
Bạn có thể đặt một giới hạn lên số trang đối với từng người dùng của máy. Bạn cũng
có thể kiểm tra số trang cộng dồn đối với từng người dùng được đăng ký. Có thể đăng
ký tới 1.000 dữ liệu người dùng. Các cài đặt được mô tả tại đây giống với [Tạo/Xem
tài khoản người dùng] dưới [Xác thực] của [Thiết đặt xác thực/bảo mật].
Quan trọng

Trước khi đăng ký người dùng, hãy tham khảo phần "Loại chế độ quản lý người dùng" (P.298) và
đặt Loại chế độ quản lý người dùng mà bạn sử dụng.

Lưu ý
 Mục này không xuất hiện khi chọn [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] trong "Loại chế độ quản lý người
dùng" (P.298).

1 Chọn [Tạo/Xem tài khoản người dùng].

293
Các công cụ

2 Chọn [User ID] mà bạn muốn đăng ký người dùng, và sau đó chọn [Create/Delete].

Lưu ý

Một số gồm 4 chữ số được hiển thị bên trái mỗi ID người dùng là số kiểm soát người dùng.

Chọn một đường được hiển thị như [<Available>] hiển thị một màn hình để nhập ID người dùng.
Nhập ID người dùng và chọn [Save].

 Chọn [ ] để hiển thị màn hình trước hoặc [ ] để hiển thị màn hình tiếp theo.
 Nhập số ID người dùng gồm 4 chữ số bằng bàn phím số hiển thị số được xác định ở phía trên cùng
của cột.
Các công cụ

3 Chọn bất kỳ mục nào và thiết lập nó.

4 Chọn [Đóng].

ID người dùng
Nhập ID người dùng để sử dụng máy. Cho phép lên tới 32 ký tự một byte.

Tên người dùng


Thiết lập tên người dùng. Cho phép lên tới 32 ký tự một byte.
Thẩy

Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Mật mã
Đặt mật mã. Chúng tôi rất khuyến nghị nên đặt mật mã để bảo mật. Đặt mật mã từ 4
đến 12 chữ số.
Lưu ý
 Khi [Passcode Entry for Control Panel Login] được thiết lập về [On], cần có một mục nhập mật mã
khi xác thực người dùng.

Thẩy
 Để biết thông tin về cách thay đổi mật mã sau này, hãy tham khảo phần "Thay đổi Mật mã" (P.452).

294
Chế độ quản lý người dùng

Địa chỉ E-mail


Nhập một địa chỉ e-mail với tối đa 128 ký tự. Địa chỉ được thiết lập tại đây sẽ được
thiết lập thành [Từ] dưới [E-mail].
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập ký tự, hãy tham khảo phần "Nhập Văn bản" (P.45).

Quyền truy cập thiết bị


Đặt có hay không cho phép sử dụng máy.

 Đã bật
Cho phép sử dụng máy. Khi đầu đọc thẻ thông minh được kết nối, bạn có thể chọn
các cài đặt cho mỗi Loại Đăng nhập.

 Đã tắt
Cấm sử dụng máy.

Các công cụ
Truy cập dịch vụ
Bạn có thể đặt hạn chế sử dụng và số trang tối đa được cho phép đối với mỗi dịch vụ
Sao chụp, Fax, Quét, và In.

1 Chọn [Truy cập dịch vụ]. 5


2 Chọn một tính năng để hạn chế.

3 Để thiết lập giới hạn tài khoản, chọn [Thay đổi giới hạn tài khoản] và sau đó nhập số
trang tối đa bằng bàn phím số.

 Truy cập tính năng


Đặt hạn chế truy cập cho các tính năng.
 Truy cập tự do
Tính năng này không bị hạn chế.
 Không Truy cập tới Dịch vụ Sao chép/Fax/Quét/In
Cho phép bạn hạn chế việc sử dụng dịch vụ Sao chụp, Fax, Quét, hoặc Print.

 Thay đổi giới hạn tài khoản


Đặt số trang tối đa để sao chép, quét, hoặc in.
Bạn có thể chỉ định một số từ tờ 1 đến 9.999.999 (7 chữ số) với khoảng gia tăng 1 tờ.
 Bạn có thể đặt giới hạn sau đây trên dịch vụ Sao chụp cho từng người dùng: Quyền
sử dụng: [Truy cập tự do] hoặc [Không có quyền truy cập vào bộ lệnh sao chụp] Số
trang đen trắng tối đa được phép: 1 đến 9.999.999

295
Các công cụ

 Bạn có thể đặt giới hạn sau đây trên dịch vụ Fax cho từng người dùng: Quyền sử
dụng: [Truy cập tự do] hoặc [Không có quyền truy cập vào bộ lệnh Fax]
 Bạn có thể đặt giới hạn sau đây trên dịch vụ quét cho từng người dùng: Quyền sử
dụng: [Truy cập tự do], [Chỉ đen trắng], [Chỉ màu] hoặc [Không có quyền truy cập
vào bộ lệnh quét] Số trang đen trắng tối đa được phép: 1 đến 9.999.999

Bạn có thể đặt giới hạn sau đây trên dịch vụ in cho từng người dùng: Quyền sử
dụng: [Truy cập tự do] hoặc [Không có quyền truy cập vào bộ lệnh in] Số trang đen
trắng tối đa được phép: 1 đến 9.999.999

Vai trò người dùng

 Vai trò người dùng


Cho phép bạn chọn một vai trò người dùng cho người dùng.
 Người dùng
Không có ủy quyền đặc biệt nào được cấp cho vai trò người dùng này.
Các công cụ

 Người quản trị hệ thống


Quyền tương tự như quản trị viên hệ thống được cấp ngoại trừ các thao tác sau:
 Operate folders
 Thao tác bảng chuỗi công việc
5  Change the passcode of the system administrator
 Người quản trị tài khoản
Các ủy quyền sau được cấp:

Tạo, xóa, thay đổi (trừ mật khẩu) và xem (không khả dụng tùy vào một số cài đặt)
thông tin người dùng
 Create, delete, change, and view accounting
 Thay đổi Tên Thay thế cho ID Tài khoảng hoặc ID Tài khoản mặt nạ

In một Báo cáo Auditron cho mỗi người dùng

 Thêm Người dùng này vào Nhóm Được phép


Cho phép bạn chọn nhóm ủy quyền cho người dùng.

Đặt lại tài khoản


Xóa tất cả thông tin đã đăng ký cho người dùng được chọn.

 Đặt lại
Xóa dữ liệu người dùng đã đăng ký. Dữ liệu đã xóa không thể khôi phục lại.
Quan trọng
 Tất cả các bảng chuỗi công việc, thư mục, và tệp trong thư mục của người dùng bị xóa. Nếu người
dùng là chủ của một lượng lớn tài liệu (ví dụ, khi một lượng tệp lớn còn lại vẫn nằm trong một thư
mục), việc xóa sẽ mất một khoảng thời gian đáng kể.

 Hủy bỏ
Hủy việc xóa dữ liệu người dùng.

Đặt lại tổng số bản in


Đặt lại số trang tích lũy hiện tại cho người dùng được chọn, quay trở về mức không.

296
Chế độ quản lý người dùng

 Đặt lại
Đặt lại số lượng tích lũy hiện tại cho người dùng. Số lượng đếm đã đặt lại không thể
được khôi phục.

 Hủy bỏ
Hủy việc đặt lại số trang tích lũy.

Xem tài khoản


Chọn [C.độ q.lý ng.dùng chuẩn Xerox] trên màn hình [Loại chế độ quản lý người dùng]
cho phép bạn kiểm tra mỗi người dùng hoặc nhóm đã đăng ký như sau: (1) số lần tối
đa mà tài khoản có thể được sử dụng cho mỗi dịch vụ và (2) số lần tài khoản đã được
sử dụng cho mỗi dịch vụ.
Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Lưu ý

Các công cụ
 Bạn có thể đăng ký người dùng hoặc nhóm trên CentreWare Internet Services. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
5
1 Nhấp chuột [Xem tài khoản].

2 Chọn [User Account] hoặc [Group Account]. Nếu bạn chọn [User Account], cũng chọn
ID người dùng để kiểm tra.

3 Bấm [Chi tiết tài khoản].

Đặt lại tài khoản người dùng


Bạn có thể xóa tất cả thông tin được đăng ký cho tất cả người dùng được đăng ký
trong một thao tác, hoặc đặt lại dữ liệu auditron. Cũng có thể in nội dung để xác nhận
trước khi đặt lại. Các cài đặt được mô tả tại đây giống với [Đặt lại tài khoản người
dùng] dưới [Xác thực] của [Thiết đặt xác thực/bảo mật].
Lưu ý
 Mục này không xuất hiện khi [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] hoặc [C.độ q.lý ng.dùng chuẩn Xerox]
được chọn trong [Loại chế độ quản lý người dùng].

Tất cả tài khoản người dùng


Xóa tất cả thông tin đăng ký cho mỗi người dùng. Đồng thời xóa tất cả dữ liệu bao
gồm số trang tối đa, số trang tích lũy và dữ liệu auditron của máy in.
Quan trọng
 Tất cả các bảng chuỗi công việc, thư mục, và tài liệu trong thư mục của người dùng bị xóa. Nếu
người dùng là chủ của một lượng lớn tài liệu (ví dụ, khi một lượng tệp lớn còn lại vẫn nằm trong một
thư mục), việc xóa sẽ mất một khoảng thời gian đáng kể.

Th.đặt t.cả quyền truy cập tính năng


Đặt lại giới hạn truy cập tính năng cho tất cả người dùng.

297
Các công cụ

Tất cả giới hạn tài khoản


Đặt lại số trang tối đa cho tất cả người dùng về mặc định (9.999.999 trang).

Tổng số bản in
Đặt lại tất cả các dữ liệu kế toán cho tất cả người dùng bao gồm quản trị viên hệ
thống. Số trang cũng được đặt lại về 0.

Tất cả nhóm ủy quyền


Ngắt liên kết người dùng khỏi các nhóm ủy quyền, và liên kết những người dùng đó
vào nhóm ủy quyền mặc định.

Bộ tính (công việc in)


Thiết lập lại tất cả auditron máy in và tự động xóa tên người tạo công việc được đăng
ký. Số trang được in cũng được đặt lại về 0.
Lưu ý
Các công cụ

 [Bộ tính (công việc in)] được hiển thị khi [Tắt chế độ q.lý ng.dùng] được chọn cho [Dịch vụ in] trong
màn hình [Chế độ Auditron] dưới [Loại chế độ quản lý người dùng].

In báo cáo Auditron


In báo cáo chứa thông tin nội dung được đăng ký để đặt lại hoặc in báo cáo chứa dữ
5 liệu quản trị nội dung để đặt lại.

In báo cáo bộ tính


In báo cáo đồng hồ đo, rất hữu ích khi bạn kiểm tra bộ đếm trước khi đặt lại hoặc xóa
bộ đếm.
Lưu ý

[Bộ tính (công việc in)] được hiển thị khi [Tắt chế độ q.lý ng.dùng] được chọn cho [Dịch vụ in] trong
màn hình [Chế độ Auditron] dưới [Loại chế độ quản lý người dùng].

Đặt lại
Xóa hoặc đặt lại dữ liệu cho mục được chọn.

Bộ tính của người quản trị hệ thống (công việc sao chụp)
Bạn có thể kiểm tra hoặc thiết lập lại tổng số bản in được sao chép bằng cách sử
dụng chế độ Quản trị Hệ thống trên màn hình. Tổng số bản in được tính lên đến
9.999.999 trang.
Tổng số bản in được đếm lên tới 9.999.999 trang.
Lưu ý
 Mục này không xuất hiện khi chọn [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] trong [Loại chế độ quản lý người
dùng].

Loại chế độ quản lý người dùng


Bạn có thể chọn có hoặc không sử dụng tính năng Kế toán.

Đã tắt chế độ quản lý ng.dùng


Không thực hiện kế toán.

298
Chế độ quản lý người dùng

Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ


Thực hiện kế toán

Chế độ quản lý ng.dùng mạng


Thực hiện kế toán dựa trên thông tin người dùng được quản lý trên dịch vụ từ xa.
Thông tin người dùng được đăng ký trên dịch vụ từ xa.
Lưu ý
 Khi [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] được chọn, người dùng được nhắc nhập ID tài khoản trên màn
hình [Đăng nhập] hiển thị khi cố gắng sử dụng dịch vụ cần thiết để quản lý người dùng.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về Chế độ quản lý người dùng mạng, hãy tham khảo phần "Các loại Quản trị
Tài khoản" (P.428).

C.độ q.lý ng.dùng chuẩn Xerox


Kế toán được thực hiện dựa trên thông tin người dùng và thông tin tài khoản được

Các công cụ
đăng ký trước trên máy.
Lưu ý
 Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Chế độ Auditron 5
Cho phép bạn thiết lập có hay không kích hoạt tính năng cho các dịch vụ sau:

 Sao chụp  Fax/Internet Fax  Lưu trữ vào thư


mục
 E-mail  Quét mạng  Quét vào PC
 Lưu trữ vào USB  Lưu trữ & Gửi l.kết  Lưu trữ vào USB

In đa p.tiện - V.bản 
In

Lưu ý
 WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

Các dịch vụ hiển thị trên màn hình thay đổi tùy theo cấu hình máy.

Khi chọn [Enable Accounting] cho dịch vụ, [] được hiển thị trên nút dịch vụ ứng dụng trên màn hình
Services Home. Ngoài ra, [: Requires Login] được hiển thị ở phía trái bên dưới của màn hình
Services Home. [] và [: Requires Login] không được hiển thị sau khi xác thực.

Công việc in có thể bị hủy tùy theo thiết đặt trong "Kiểm soát nhận" (P.313).

Xác minh chi tiết ng.dùng


Cho phép bạn đặt xem có xác minh thông tin người dùng hay không.
Chọn [Có] cũng cho phép bạn chọn [Dành cho máy in/Công việc Fax trực tiếp].

Tùy chỉnh nhắc người dùng


Cho phép bạn cài đặt loại thông tin người dùng được sử dụng để xác thực.
Lưu ý
 ID Tài khoản được sử dụng cho kế toán.

Hiển thị Lời nhắc ID Người dùng & ID Tài khoản

299
Các công cụ

Nhắc người dùng nhập cả ID người dùng và ID Tài khoản.


 Nhắc người dùng chỉ nhập ID người dùng.
Nhắc người dùng chỉ nhập ID người dùng.
 Nhắc người dùng chỉ nhập ID người dùng.
Nhắc người dùng chỉ nhập ID Tài khoản.

Không nhắc người dùng nhập ID người dùng hay ID Tài khoản.
Không nhắc người dùng nhập ID người dùng hay ID Tài khoản.

Thiết đặt màn hình tính số lần đăng nhập


Bạn có thể cấu hình các cài đặt Chế độ quản lý người dùng.

Tên thay thế cho ID người dùng


Nếu được yêu cầu, bạn có thể thay đổi chỉ số "UserID" trên màn hình [Đăng nhập]
xuất hiện khi nút <Log In/Out> trên bảng điều khiển hoặc vùng thông tin đăng nhập
Các công cụ

trên màn hình cảm ứng được ấn định cho một tên khác như "Tên người dùng" hoặc
"Số". Bí danh có thể được đặt từ 1 đến 15 ký tự một byte.
Lưu ý
 Tên thay đổi cũng được in trong một báo cáo hoặc danh sách.

5 Che ID người dùng (***)


Bạn có thể đặt cách hiển thị ID người dùng được nhập trên màn hình. Sử dụng tính
năng này để nâng cao bảo mật nếu cần.

 Hiển thị
Khi bạn nhập ID người dùng, các ký tự được thể hiện trên màn hình theo cách thông
thường.

 Ẩn
Khi bạn nhập ID người dùng, chuỗi ký tự được ẩn thành một hàng dấu hoa thị (*****).

Tên thay thế cho ID tài khoản


Nếu được yêu cầu, bạn có thể thay đổi chỉ số "ID tài khoản" trên màn hình [Đăng
nhập] xuất hiện khi nút <Log In/Out> trên bảng điều khiển hoặc vùng thông tin đăng
nhập trên màn hình cảm ứng được ấn định cho một tên khác như "Tên tài khoản"
hoặc "Số". Bí danh có thể được đặt từ 1 đến 15 ký tự một byte.
Lưu ý
 Mục này không được hiển thị khi chọn [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] trong [Loại chế độ quản lý
người dùng].
 Tên thay đổi cũng được in trong một báo cáo hoặc danh sách.

Che ID tài khoản (***)


Bạn có thể đặt cách hiển thị ID Tài khoản được nhập trên màn hình. Sử dụng tính
năng này để nâng cao bảo mật nếu cần.
Lưu ý
 Mục này không được hiển thị khi chọn [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] trong [Loại chế độ quản lý
người dùng].

300
Chế độ quản lý người dùng

 Hiển thị
Khi bạn nhập ID Tài khoản, các ký tự được thể hiện trên màn hình theo cách thông
thường.

 Ẩn
Khi bạn nhập ID tài khoản, chuỗi ký tự được ẩn thành một hàng dấu hoa thị (*****).

Hiển thị th.tin th.toán khi đăng nhập


Nếu bạn chọn [Enabled], người dùng có thể kiểm tra thông tin thanh toán:
[Impressions], [Account Limit], và [Balance] cho mỗi dịch vụ (sao chép, in ấn và quét).
Lưu ý
 Mục này được hiển thị khi [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] được chọn trong [Loại đăng nhập] và
[Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ] được chọn trong [Loại chế độ quản lý người dùng].

Chỉ các thông tin thanh toán cho các dịch vụ mà người dùng được phép sử dụng sẽ được hiển thị.
 Khi người dùng đăng nhập như quản trị viên hệ thống, thông tin thanh toán sẽ không được hiển thị.

Các công cụ
Dữ liệu thanh toán Fax
Bạn có thể cấu hình các cài đặt thanh toán fax.
Quan trọng

Để đăng ký dữ liệu thanh toán, hãy bật trước tính năng Auditron cho fax/fax qua mạng trong Chế độ
quản lý người dùng. Để biết thông tin chi tiết về cách bật tính năng Auditron, hãy tham khảo phần
"Chế độ Auditron" (P.299).
5
Lưu ý

Đặt thời gian kết nối cho mỗi đơn vị tính phí trong mỗi dải thời gian (ngày/đêm/nửa đêm) trong
[Thanh toán]. Để biết thêm thông tin về cách đặt [Thanh toán], hãy tham khảo phần "Thanh toán -
Ban ngày, Thanh toán - Ban đêm, Thanh toán - Nửa đêm" (P.289).

Thông tin chi tiết đã đăng ký có thể xác nhận bằng cách in Danh sách dữ liệu thanh toán. Để biết
thông tin về cách in, hãy tham khảo phần "D.sách dữ liệu th.toán" (P.105).

1 Chọn [Dữ liệu thanh toán Fax].

2 Chọn [Cước phí mỗi đơn vị].

Cước phí mỗi đơn vị


Đây là phí liên lạc trên mỗi đơn vị. Bạn có thể đặt một giá trị từ 0,1 đến 255,9 giây với
khoảng gia tăng 0,1 giây.

3 Chọn [Thay đổi thiết đặt].

301
Các công cụ

4 Nhập số lượng bằng bàn phím hiển thị trên màn hình hoặc bàn phím số.

5 Chọn [Lưu].

Thiết đặt thiết bị kế toán/thanh toán


Bạn có thể đặt cấu hình cài đặt thiết bị kế toán hoặc thanh toán.
Thẩy
Các công cụ

 Khi thiết bị kế toán hay thanh toán được kết nối với máy, đảm bảo đặt mật khẩu và người dùng khác
quản trị viên hệ thống không vô ý ngắt kết nối thiết bị.

Thẩy

Các tính năng được mô tả trong phần này có thể không xuất hiện đối với một số kiểu máy. Phải có
bộ phận tùy chọn hoặc sản phẩm được Fuji Xerox cung cấp để sử dụng các tính năng. Để biết thêm
thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
5
Kết nối với thiết bị kế toán/hóa đơn
Cho phép bạn chọn có hay không sử dụng thiết bị thanh toán hoặc kế toán được kết
nối từ [Không có] hoặc [Đã kết nối].
Lưu ý

Khi thiết bị để bảo trì được kết nối, bạn không thể thay đổi cài đặt.

Thiết bị kế toán/thanh toán


Chọn loại thiết bị kế toán/thanh toán được kết nối với máy.
Quan trọng
 Nếu thiết bị đã kết nối không khớp với thiết bị chọn trong [Thiết bị kế toán/thanh toán] thì sẽ có lỗi
xảy ra. Các công việc có liên quan đến thiết bị kế toán/thanh toán sẽ không thực hiện được cho đến
khi khắc phục xong lỗi. Để biết thông tin về cách khắc phục lỗi, hãy tham khảo phần "Mã lỗi" (P.498).

Theo dõi công việc in


Tính năng này có hiệu lực đối với Dịch vụ in. Chọn có hay không theo dõi thông tin
thanh toán cho công việc in. Chọn từ [Không theo dõi] và [Theo dõi bằng thiết bị kế
toán / thanh toán]. Tính năng này khả dụng đối với tất cả các thiết bị kế toán/thanh
toán.

Theo dõi công việc quét/Fax


Tính năng này có hiệu lực đối với dịch vụ Quét, Fax, Internet Fax và Fax máy chủ.
Chọn có hay không theo dõi thông tin thanh toán cho công việc quét, fax, Internet fax
và server fax. Chọn từ [hông theo dõi] và [Theo dõi bằng thiết bị kế toán/thanh toán].
Tính năng này có sẵn cho thiết bị kế toán/thanh toán trừ Máy sử dụng đồng xu và Máy
phân phối.

302
Chế độ quản lý người dùng

Chế độ ngắt
Tính năng này có hiệu lực đối với dịch vụ Sao chép.
Chọn có hay không kích hoạt chế độ Ngắt. Chọn từ [Đã tắt] và [Đã bật].
Tính năng này có sẵn đối với các thiết bị kế toán/ghi hóa đơn ngoài Đầu đọc Thẻ
Được kích hoạt - Đầu đọc Thẻ Thông minh và Cộng dồn.

Công việc không có đủ tín dụng


Tính năng này có hiệu lực đối với các dịch vụ Sao chép, In ấn và Quét.
Chọn thao tác của máy khi lượng còn lại trong thiết bị kế toán/thanh toán trở nên
không đủ. Chọn từ [Xóa công việc ngay lập tức] và [Giữ công việc].
Tính năng này có sẵn đối với các thiết bị kế toán/ghi hóa đơn ngoài Đầu đọc Thẻ
Được kích hoạt - Đầu đọc Thẻ Thông minh và Cộng dồn.

Công việc in xác thực


Tính năng này có hiệu lực đối với dịch vụ In.

Các công cụ
Chọn cách tính phí công việc in được thực hiện. Chọn từ [Xác thực bằng số thẻ] và
[Không xác thực bằng số thẻ].
Tính năng này có sẵn đối với Thẻ Được kích hoạt - Cộng dồn và Thẻ Được kích hoạt
- Trừ dồn.
5
Theo dõi bằng thiết bị tích lũy
Tính năng này có hiệu lực đối với các dịch vụ Sao chép và In ấn.
Chọn thời gian mà số lượng cho công việc sao chép hoặc in được tính phí. Chọn từ
[Theo dõi bằng thiết bị kế toán] và [In tốc độ cao].
Tính năng này có sẵn đối với Thẻ Được kích hoạt - Cộng dồn.

Quét về phía trước cho c.việc sao chụp


Tính năng này có hiệu lực đối với dịch vụ Sao chép.
Chọn có hay không kích hoạt tính năng Scan Ahead cho công việc sao chép. Chọn từ
[Đã tắt] và [Đã bật].
Tính năng này có sẵn đối với Thẻ Được kích hoạt - Cộng dồn và Thẻ Được kích hoạt
- Trừ dồn.
Quan trọng

Một số sản phẩm được liệt kê phía trên có thể không có sẵn cho tính năng này tùy vào loại và cài
đặt. Để biết thông tin về sản phẩm sẵn có đối với tính năng này và về cách thay đổi cài đặt, hãy liên
hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

303
Các công cụ

Thiết đặt xác thực/bảo mật


Trông [Thiết đặt xác thực/bảo mật], bạn có thể cấu hình việc đăng ký và xác thực của
các cài đặt bảo mật và người dùng.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tính năng này, hãy tham khảo phần "Tính năng Xác thực và Kế toán"
(P.423).
Sau đây là mục lục cho từng cài đặt.
"Thiết đặt của người quản trị hệ thống" (P.304)
"Xác thực" (P.306)
"Cho phép ng.dùng tắt th.đặt hiện hoạt" (P.316)
"Mặc định tình trạng công việc" (P.316)
"Ghi đè Ổ cứng" (P.317)
Các công cụ

1 Trên màn hình [Công cụ], chọn [Thiết đặt xác thực/bảo mật].
Thẩy
 Để biết phương pháp hiển thị màn hình [Công cụ], hãy tham khảo phần "Quy trình Cài đặt Hệ thống"
(P.122).

5 2 Chọn một mục để đặt hoặc thay đổi.

Thiết đặt của người quản trị hệ thống


Trong [Thiết đặt của người quản trị hệ thống], bạn có thể thiết lập ID quản trị viên hệ
thống và mật mã.
Chúng tôi khuyến nghị đặt ID và mật mã quản trị hệ thống để ngăn chặn những thay
đổi cài đặt trái phép và đảm bảo bảo mật.

ID đăng nhập của người quản trị hệ thống


Thiết lập ID của quản trị hệ thống. Nhập ID từ 1 đến 32 ký tự byte đơn.
Lưu ý
 Mặc định ID người dùng của người quản trị hệ thống là “11111”.

1 Chọn [ID đăng nhập của người quản trị hệ thống].

2 Chọn [Bật].

3 Chọn [Bàn phím].

304
Thiết đặt xác thực/bảo mật

4 Nhập ID của quản trị viên hệ thống với tối đa 32 ký tự, và chọn [Lưu].

5 Lặp lại bước 3 và 4 để nhập lại ID của quản trị viên hệ thống tương tự trong [Re-enter
System Administrator's Login ID].

6 Chọn [Lưu].

7 Một cửa sổ xác nhận xuất hiện. Chọn [Có] để xác nhận bạn đã nhập.

Mật mã của người quản trị hệ thống


Thiết lập mật mã cho quản trị hệ thống.
Chúng tôi rất khuyến nghị nên đặt mật mã để tăng cường bảo mật.
Lưu ý
 Mặc định mật mã của người quản trị hệ thống là “x-admin”.
Sử dụng mật mã của quản trị viên hệ thống được thiết lập tại đây khi thiết lập [M.nhập
m.mã để đ.nhập bằng b.đ.khiển] về [Bật] dưới [Thiết đặt xác thực/bảo mật] > [Xác

Các công cụ
thực] > [Chính sách mật mã].
Thiết lập mật mã sau khi thiết lập ID người dùng của quản trị viên hệ thống. Bạn có
thể thiết lập mật mã từ 4 đến 12 ký tự.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Mục nhập mật mã để đăng nhập bằng bảng điều khiển], hãy tham khảo
phần "Chính sách mật mã" (P.312).
5
1 Chọn [Mật mã của người quản trị hệ thống].

2 Chọn [Mật mã mới].

3 Nhập mật mã mới (4 đến 12 số) sử dụng bàn phím được hiển thị và sau đó chọn
[Lưu].
Lưu ý
 Nếu thiết lập mật mã, hãy để trống hộp văn bản và chọn [Lưu].

4 Chọn [Nhập lại mật mã], nhập cùng một mật mã và chọn [Lưu].

5 Chọn [Lưu].

6 Một cửa sổ xác nhận xuất hiện. Chọn [Có] để xác nhận bạn đã nhập.

305
Các công cụ

Xác thực
Trong [Xác thực], bạn có thể thiết lập các mục sau.
Sau đây là mục lục cho từng cài đặt.
"Loại đăng nhập" (P.306)
"Kiểm soát truy cập" (P.306)
"Tạo/xem tài khoản người dùng" (P.308)
"Đặt lại tài khoản người dùng" (P.308)
"Tạo nhóm ủy quyền" (P.308)
"Th.lập chi tiết ng.dùng" (P.309)
"Số lần thử đăng nhập tối đa bởi quản trị hệ thống" (P.312)
"Chính sách mật mã" (P.312)
"Thiết đặt in xác thực/cá nhân" (P.313)
"Kiểm soát nhận" (P.313)
Các công cụ

Loại đăng nhập


Cho phép bạn chọn kiểu xác thực.

 Kô cần đ.nhập
5 Không sử dụng tính năng Xác thực.

 Đăng nhập vào tài khoản cục bộ


Xác thực người dùng dựa trên thông tin người dùng đăng ký trên máy.
Lưu ý

Khi chọn [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ], máy nhập chế độ Login và [Đăng nhập] được hiển thị
bên trái phía dưới của màn hình Trang chính d.vụ.

 Đăng nhập vào tài khoản từ xa


Xác thực người dùng dựa trên thông tin người dùng đăng ký trên máy chủ xác thực từ
xa.
Lưu ý
 Khi chọn [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], máy chuyển sang chế độ Login và [Đăng nhập] được hiển
thị bên trái phía dưới của màn hình Trang chính d.vụ.

Lưu ý
 Tính năng này chỉ khả dụng trên các kiểu máy thuộc dòng ApeosPort.

Kiểm soát truy cập


Cho phép bạn hạn chế truy cập vào máy hoặc mỗi dịch vụ. Khi kiểm soát truy cập
được kích hoạt, cần phải xác thực người dùng để sử dụng máy hoặc dịch vụ.
Lưu ý
 Khi một người dùng được một máy chủ xác thực từ xa xác thực (ngoại trừ ApeosWare
Authentication Management hoặc Chương trình xác thực), người dùng được xác thực có thể truy
cập các dịch vụ thông qua bảng điều khiển dựa trên thông tin cho phép nhận được từ máy chủ từ xa.

Lưu ý
 Khi người dùng khách được phép sử dụng máy, bạn không thể chỉ định hạn chế quyền truy cập cho
từng dịch vụ đối với người dùng khách. Nếu bạn muốn hạn chế người dùng khách sử dụng máy,
hãy tham khảo phần "Người dùng khách" (P.311).

306
Thiết đặt xác thực/bảo mật

 Quyền truy cập thiết bị


Cho phép bạn thiết lập có hay không hạn chế hoạt động của các nút trên bảng điều
khiển của máy.
Chọn [Đã mở khóa] hoặc [Đã khóa].

 Truy cập dịch vụ


Cho phép bạn có hay không thiết lập hạn chế truy cập vào mỗi dịch vụ sau.
Lưu ý

Khi chọn [Locked (Show Icon)] cho một dịch vụ, [] được hiển thị trên nút dịch vụ ứng dụng trên màn
hình Services Home. Ngoài ra, [: Requires Login] được hiển thị ở phía trái bên dưới của màn hình
Services Home. [] và [: Requires Login] không được hiển thị sau khi xác thực.
 Khi chọn [Đã khóa (ẩn b.tượng)] cho một dịch vụ, dịch vụ ứng dụng không được hiển thị trên màn
hình Trang chính d.vụ. Các dịch vụ được hiển thị sau khi xác thực.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách đặt loại đăng nhập, hãy tham khảo phần "Loại đăng nhập" (P.306).

Sao chụp

Các công cụ
Hạn chế quyền truy cập đối với dịch vụ Sao chụp trên máy.
Nếu chương trình được lưu trữ bao gồm các bước để sử dụng dịch vụ Sao chụp,
việc sử dụng chương trình lưu trữ cũng bị hạn chế.

Fax/Internet Fax
Hạn chế truy cập vào dịch vụ Fax / IP Fax (SIP) / Internet Fax / Direct Fax trên máy. 5
Nếu chương trình được lưu trữ bao gồm các bước để sử dụng dịch vụ Fax / IP Fax
(SIP) / Internet Fax, việc sử dụng chương trình lưu trữ cũng bị hạn chế.

Quét
Hạn chế quyền truy cập vào các dịch vụ và tính năng E-mail, Lưu trữ vào thư mục,
Quét vào PC, Lưu trữ vào USB, Lưu trữ & Gửi l.kết, Lưu trữ vào USB và Quét mạng
trên máy.
Nếu chương trình được lưu trữ bao gồm các bước để sử dụng dịch vụ Quét, việc
sử dụng chương trình lưu trữ cũng bị hạn chế.
Lưu ý

WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.
 In đa p.tiện - V.bản
Hạn chế quyền truy cập đối với dịch vụ In đa phương tiện -Text trên máy.

Gửi từ thư mục
Hạn chế quyền truy cập đối với dịch vụ Gửi từ thư mục trên máy.
 Lập trình đã lưu
Hạn chế quyền truy cập đối với dịch vụ Lập trình đã lưu trên máy.

Bảng chuỗi công việc
Hạn chế quyền truy cập đối với dịch vụ Bảng chuỗi c.việc trên máy.
 Ứng dụng Web (Chỉ đời ApeosPort Series Models)
Hạn chế quyền truy cập đối với dịch vụ Ứng dụng Web trên máy.
 Dịch vụ tùy chỉnh

307
Các công cụ

Hạn chế truy cập vào dịch vụ tùy chỉnh trên máy.
Lưu ý
 Tính năng này sẵn có khi bất kỳ dịch vụ tùy chọn nào được lắp đặt trên máy. Để biết thêm thông tin
chi tiết về các dịch vụ tùy chỉnh, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
 In
Giới hạn người dùng để in các công việc được lưu trên máy, như các công việc In
bảo mật và Bộ mẫu.
Tính năng này cũng hạn chế khả năng gửi công việc in từ máy tính qua mạng. Để
sử dụng tính năng Xác thực, thông tin xác thực như ID người dùng và mật mã cần
phải được nhập vào trình điều khiển máy in.
Nếu việc xác thực không thành công, dữ liệu in được gửi vào máy được lưu trong
máy hoặc bị xóa theo cài đặt In xác thực.
Lưu ý
 Khi [Thiết đặt xác thực/bảo mật] > [Xác thực] > [Loại đăng nhập] được đặt thành [Đăng nhập vào tài
khoản từ xa], tính năng In không bị hạn chế.

Thẩy
Các công cụ


Để biết thông tin về cách chọn loại xác thực, hãy tham khảo phần "Loại đăng nhập" (P.306)

 Truy cập tính năng


Thiết lập [In tệp từ thư mục], và [Truy xuất tệp từ thư mục].

5 Tạo/xem tài khoản người dùng


Để kích hoạt tính năng Chế độ quản lý người dùng, đăng ký ID người dùng và tên
người dùng để xác thực người dùng đã đăng ký.
Bạn có thể đặt một giới hạn lên số trang đối với từng người dùng của máy. Bạn cũng
có thể kiểm tra số trang cộng dồn đối với từng người dùng được đăng ký. Có thể đăng
ký tới 1.000 dữ liệu người dùng. Các cài đặt được mô tả tại đây giống với [Tạo/Xem
tài khoản người dùng] dưới [Chế độ quản lý người dùng].
Thẩy

Tham khảo phần "Tạo/xem tài khoản người dùng" (P.308).

Đặt lại tài khoản người dùng


Bạn có thể xóa tất cả thông tin được đăng ký cho tất cả người dùng được đăng ký
trong một thao tác, hoặc đặt lại dữ liệu auditron. Cũng có thể in nội dung để xác nhận
trước khi đặt lại. Các cài đặt được mô tả tại đây giống với [Đặt lại tài khoản người
dùng] dưới [Chế độ quản lý người dùng].
Thẩy
 Tham khảo phần "Đặt lại tài khoản người dùng" (P.308).

Tạo nhóm ủy quyền


Quản trị viên hệ thống có thể cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng một số tính
năng bị hạn chế cho người dùng đăng nhập. Người dùng đăng nhập có thể được chia
thành nhóm ủy quyền khác nhau.
Lưu ý
 Có thể đăng ký tới 20 nhóm.

308
Thiết đặt xác thực/bảo mật

1 Chọn [Tạo nhóm ủy quyền].

2 Chọn một [Group Name], và chọn [Create/Delete].

3 Chọn và đặt bất kỳ mục nào.

 Tên nhóm
Nhập tên nhóm với tối đa 32 ký tự một byte.

Các công cụ
 Hạn chế p.pháp lựa chọn ng.nhận
Khi chọn [Chỉ từ danh bạ] cho [Hạn chế p.pháp lựa chọn ng.nhận] dưới [Công cụ] >
[Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] > [Thiết đặt khác], một đường truyền đến người nhận
chưa đăng ký trên Danh bạ bị hạn chế cho Fax / Internet Fax hoặc E-mail Service.
Thiết lập có hay không hủy hạn chế.

 Hạn chế ng.dùng chỉnh sửa danh bạ


5
Khi chọn [Yes] cho [Restrict User to Edit Address Book] dưới [Tools] > [Common
Service Settings] > [Other Settings], người dùng nội bộ không thể đăng ký/chỉnh sửa
Address Book. Thiết lập có hay không hủy hạn chế.
Lưu ý

Khi chọn [Only From Address Book] cho [Restrict Recipient Selection Method] dưới [Tools] >
[Common Service Settings] > [Other Settings], chọn [No Restriction] để kích hoạt người dùng khu
vực để đăng ký/chỉnh sửa Address Book.

 Cho phép ng.dùng tắt th.đặt hiện hoạt


Chọn có cho phép các thành viên nhóm tắt tạm thời các tính năng in cưỡng ép, như
các tính năng Hình mờ Bắt buộc, ID in duy nhất phổ dụng và Chú thích Bắt buộc, và
cho phép máy xử lý công việc.
Lưu ý

Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông
tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Th.lập chi tiết ng.dùng


Đặt thông tin được yêu cầu khi thực hiện xác thực.

 Tên thay thế cho ID người dùng


Nếu được yêu cầu, bạn có thể thay đổi chỉ số "UserID" trên màn hình [Đăng nhập]
xuất hiện khi nhấn nút <Log In/Out> trên bảng điều khiển cho một tên khác như "Tên
người dùng" hoặc "Số". Bí danh có thể được đặt từ 1 đến 15 ký tự một byte.
Lưu ý

Tên thay đổi cũng được in trong một báo cáo hoặc danh sách.

309
Các công cụ

 Che ID người dùng (***)


Bạn có thể đặt cách hiển thị ID người dùng được nhập trên màn hình. Sử dụng tính
năng này để nâng cao bảo mật nếu cần.
Khi bạn chọn [Hiển thị], các ký tự bạn nhập được lặp lại trên màn hình theo cách
thông thường khi bạn nhập ID người dùng. Khi bạn chọn [Ẩn], các ký tự bạn nhập
được ẩn thành một hàng dấu sao (*****) khi bạn nhập ID người dùng.

 Lịch sử truy cập lỗi


Đặt đếm số lần thất bại để phát hiện truy cập trái phép. Lỗi được ghi nếu xác thực thất
bại quá số lần chỉ định ở đây trong khoảng thời gian quy định trước (10 phút).

 Thoát màn hình xác nhận


Đặt có hay không hiển thị màn hình xác nhận đăng xuất mỗi khi phiên người dùng kết
thúc.

 ID người dùng để đăng nhập


Đặt có hay không có trường nhập ID người dùng trên màn hình đăng nhập người
Các công cụ

dùng phân biệt chữ hoa và thường.


Khi bạn chọn [Case Sensitive], việc xác thực được thực hiện sử dụng User ID như đã
đăng ký (bao gồm các chữ hoa và chữ thường). Khi bạn chọn [Non-Case Sensitive],
việc xác thực được thực hiện với kiểu chữ được bỏ qua thậm chí ID người dùng có cả
chữ hoa và chữ thường.
5 Quan trọng
 Không thay đổi cài đặt khi tệp được lưu trữ cho In xác thực cá nhân. Nếu không, bạn có thể gặp phải
vấn đề, như là không thể in. Thay đổi cài đặt sau khi máy in tất cả tệp được lưu trữ.
 Không chọn [Case Sensitive] khi máy lưu các ID người dùng như “ABC” và “abc” sẽ được xem là
cùng ID dưới cài đặt. Nếu bạn chọn [Case Sensitive], có thể xảy ra vấn đề và các ID này có thể
không được hiển thị. Trước khi bạn chọn cài đặt, sửa những ID người dùng đó để phân biệt.

 Khi kết nối đầu đọc thẻ thông minh


Thiết lập có hay không bật xác thực ID người dùng khi [Đăng nhập vào tài khoản cục
bộ] được chọn và đầu đọc thẻ thông minh được kết nối.
Khi chọn [Đăng nhập thẻ thông minh], không thể sử dụng tính năng xác thực ID người
dùng. Khi chọn [Đ.nhập bằng th.th.minh/b.đ.khiển], có thể sử dụng cả xác thực thẻ
thông minh và xác thực ID người dùng.

310
Thiết đặt xác thực/bảo mật

 Th.lập tự động t.khoản để đ.nhập thẻ


Thiết lập có hay không đăng ký thông tin người dùng mới khi [Đăng nhập vào tài
khoản cục bộ] được chọn và một người dùng chưa được đăng ký quẹt thẻ trong đầu
đọc thẻ thông minh.
Khi chọn [Đã tắt], máy không đăng ký người dùng. Khi chọn [Đã bật], máy đăng ký
người dùng tự động.
Lưu ý

Khi chọn [Đã bật], [Tên người dùng], [Truy cập dịch vụ] và [Thêm ng.dùng vào nhóm ủy quyền] sẽ
được hiển thị.

Thiết lập tên người dùng bằng cách chọn [Tên người dùng].
 Khi [Truy cập dịch vụ] được chọn, [Sao chụp], [Fax], [Quét] và [In] sẽ hiển thị. Bạn có thể đặt [Truy
cập tính năng] và [Thay đổi giới hạn tài khoản] cho từng mục.
 Khi chọn [Thêm ng.dùng vào nhóm ủy quyền], bạn có thể chọn và trò người dùng và nhóm xác thực
cho người dùng.

Khi [Passcode Entry for Smart Card Login] dưới [Tools] > [Authentication/Security Settings] >
[Authentication] > [Passcode Policy] được thiết lập về [On], bạn cần nhập mật mã hai lần để chỉ định
tự động.

Các công cụ
 Người dùng khách
Thiết lập có hay không cho phép người dùng khách khi chọn [Đăng nhập vào tài
khoản từ xa]. Đặt mật mã người dùng khách từ 4 đến 12 chữ số.
Lưu ý
 Hạn chế truy cập cho mỗi dịch vụ không thể được chỉ định cho người dùng khách. 5
 Sử dụng thẻ thông minhU
Đặt có hay không sử dụng xác thực thẻ thông minh.

 Chế độ liên kết thẻ thông minh


Thiết lập có hay không yêu cầu một mật mã để xác thực thẻ thông minh khi chọn
[Đăng nhập vào tài khoản từ xa].

 Xác minh chứng chỉ thẻ thông minh


Đặt có hay không xác nhận chứng nhận thẻ thông minh khi người dùng sử dụng thẻ
thông minh.
Khi chọn [Đã bật], người dùng thẻ thông minh được xác minh không chỉ bằng xác
minh mã PIN mà cả bằng xác minh chứng thực thẻ thông minh và phù hợp khoá riêng
tư. Trong trường hợp này, chứng nhận CA cấp cao của chứng nhận thẻ thông minh
phải được đăng ký trên máy.
Khi chọn [Đã tắt], chủ sở hữu thẻ thông minh được xác minh bằng xác minh mã PIN.
Lưu ý
 Mục này hiển thị khi Chức năng tùy chỉnh có thể mở rộng được đặt thành đã bật.

 Kerberos Xác minh chứng chỉ máy chủ


Thiết lập có hay không xác minh chứng nhận máy chủ Kerberos khi người dùng sử
dụng máy chủ Kerberos như máy chủ xác thực từ xa.
Lưu ý
 Mục này hiển thị khi Chức năng tùy chỉnh có thể mở rộng được đặt thành đã bật.

311
Các công cụ

 Thời gian đăng xuất thẻ thông minh


Chọn phương pháp đăng xuất cho xác thực thẻ thông minh khi thẻ thông minh không
tiếp xúc được sử dụng để xác thực.
Khi chọn [Đăng xuất khi rút thẻ], bạn có thể thoát khỏi máy bằng cách tháo bỏ đầu đọc
thẻ thông minh. Khi chọn [Đăng xuất từ bảng điều khiển], bạn có thể thoát bằng cách
thao tác trên màn hình cảm ứng hoặc bảng điều khiển.

 Lưu tài khoản từ xa vào máy này


Chọn có hay không lưu thông tin người dùng được sử dụng để xác thực từ xa. Khi
thông tin người dùng được lưu trong máy, máy có thể xác thực người dùng bằng
thông tin lưu trong máy ngay cả khi máy chủ từ xa đã tắt.
Lưu ý
 Cài đặt này chỉ áp dụng cho người dùng được xác thực bằng thẻ thông minh.

 Xóa tài khoản từ xa


Chọn có hay không xóa thông tin người dùng được lưu trong máy để xác thực từ xa.
Chọn từ [Không xóa], [Hàng tuần] và [Hàng tháng].
Các công cụ

Đối với [Hàng tuần], bạn có thể thiết lập ngày và giờ. Đối với [Hàng tháng], thiết lập
ngày và giờ.
Lưu ý
 Cài đặt này chỉ áp dụng cho người dùng được xác thực bằng thẻ thông minh.
5
Số lần thử đăng nhập tối đa bởi quản trị hệ thống
Tính năng này bảo vệ cài đặt không bị người mạo danh quản trị viên hệ thống thay
đổi. Nếu xác thực ID của quản trị viên hệ thống liên tục thất bại nhiều hơn số lần quy
định, truy cập bị từ chối.
Bạn có thể chỉ định tổng số lần cố đăng nhập từ 1 đến 10.
Lưu ý

Tổng số lần thất bại được đặt lại khi máy khởi động lại.

Để hủy trạng thái từ chối truy cập, khởi động lại máy bằng cách tắt và bật nguồn.

Chính sách mật mã

 M.nhập m.mã để đ.nhập bằng b.đ.khiển


Bạn có thể đặt xem có cần mật mã hay không khi người quản trị hệ thống hoặc người
dùng sử dụng máy. Chọn [Bật] sẽ bật thiết đặt [Mật mã của người quản trị hệ thống]
và thiết đặt [Mật mã] cho [Tạo/Xem tài khoản người dùng].
Việc chọn [Tắt] không yêu cầu mật mã, ngay cả khi có thiết lập mật mã trong các cài
đặt bên trên.
Quan trọng
 Cài đặt của [M.nhập m.mã để đ.nhập bằng b.đ.khiển] được sử dụng để xác thực trên máy. Phải luôn
nhập mật mã khi truy cập từ thiết bị từ xa sử dụng CentreWare Internet Services hoặc tương tự, bất
kể việc sử dụng cài đặt mật mã. Tùy vào thủ tục xác thực, cũng có thể yêu cầu mật mã cho quá trình
khác.

Lưu ý
 Yêu cầu mật mã của quản trị viên hệ thống khi bạn thay đổi các cài đặt từ CentreWare Internet
Services.

312
Thiết đặt xác thực/bảo mật

 M.nhập m.mã để đ.nhập bằng th.th.minh


Bạn có thể thiết lập có hay không yêu cầu mật mã cho xác thực thẻ thông minh khi
chọn [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ].

 vộ dài mật mã tối thiểu


Đặt mục này khi bạn chỉ định số lượng tối thiểu chữ số được phép cho mật mã.
Đặt giá trị từ 4 đến 12 với khoảng tăng 1 chữ số.
Lưu ý

Điều này chỉ áp dụng cho người dùng đăng nhập (không áp dụng cho quản trị viên hệ thống và
khách).
 Người dùng được đăng ký có thể được xác thực bằng mật mã có ít hơn số chữ số tối thiểu.

Thiết đặt in xác thực/cá nhân


Bạn có thể đặt cách các công việc in đã nhận sẽ được xử lý.
Bạn có thể in trực tiếp các công việc và lưu trữ tạm thời các công việc in vào In xác
thực hoặc In xác thực cá nhân cho các tập tin được lưu trữ.

Các công cụ
Tính năng In xác thực in các công việc in của người dùng đã được xác thực. Sử dụng
tính năng này bạn cũng có thể tạm thời lưu trữ công việc in và in sau bằng cách thao
tác với máy. Nếu chọn [Lưu dạng c.việc in xác thực], các công việc in đã nhận được
lưu bằng ID người dùng để thiết lập lưu trữ trong trình điều khiển in.
Tính năng Private Charge Print lưu các công việc vào máy, sử dụng ID người dùng
đăng nhập hoặc ID người dụng phụ theo hướng dẫn in. Bạn có thể in công việc sau
5
bằng cách thao tác với máy. Chỉ tệp của người dùng đăng nhập và người dụng phụ
liên kết được hiển thị trên màn hình cảm ứng, do đó giúp đảm bảo việc bảo vệ quyền
riêng tư cũng như ngăn chặn việc đầu ra bị bỏ lại trong khay.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về tính năng In xác thực và In xác thực cá nhân, hãy tham khảo phần "11 Tình
trạng công việc" > "In và xóa công việc đã lưu" và "Thao tác trên máy tính" > "In" trong Hướng dẫn
sử dụng.

Để sử dụng tính năng In xác thực hoặc In xác thực cá nhân, [Kiểm soát nhận] phải được đặt. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Kiểm soát nhận" (P.313).

Kiểm soát nhận


Bạn có thể đặt cách các công việc in đã nhận sẽ được xử lý.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in từ trình điều khiển in, hãy tham khảo phần "Thao tác trên máy tính" trong
Hướng dẫn sử dụng.

Để biết thông tin về cách in hoặc xóa công việc in đã lưu, hãy tham khảo phần "Tình trạng công việc"
> "In và xóa công việc đã lưu" > "In xác thực cá nhân" trong Hướng dẫn sử dụng và để biết thông tin
về cách xóa công việc In xác thực cá nhân có ID người dùng không hợp lệ, hãy tham khảo phần
"Xóa Công việc In Phối liệu Riêng với một ID Người dùng Không hợp lệ" (P.91).

1 Chọn [Kiểm soát nhận], sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

313
Các công cụ

2 Chọn bất kỳ mục nào.

3 Theo mục đã chọn, đặt quá trình áp dụng cho công việc.

4 Chọn [Lưu] sau khi hoàn tất cài đặt.

 Theo Auditron in
Xác định cách các công việc in nên được xử lý khi các tính năng Xác thực và Chế độ
quản lý người dùng được kích hoạt và [In] dưới [Truy cập dịch vụ] được thiết lập về
Các công cụ

[Đã khóa].
Lưu ý
 Khi các tính năng Xác thực và Chế độ quản lý người dùng được tắt và [In] dưới [Truy cập dịch vụ]
được thiết lập về [Đã mở khóa], áp dụng các cài đặt được xác định trong trình điều khiển in.
Khi chọn [Theo Auditron in], [Đ.nhập c.việc thành công], [Đăng nhập c.việc thất bại] và
5 [C.việc kô có ID ng.dùng] được hiển thị.
 Đ.nhập c.việc thành công
Đặt quá trình áp dụng cho công việc được xác thực thành công.

Để in các công việc, chọn [Công việc in].
 Để lưu các công việc như Private Charge Print, chọn [Save as Private Charge Print
Job].
Lưu ý
 Khi chọn [Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân], các cài đặt In bảo mật, Bộ mẫu, Lưu trong thư mục
riêng và In hẹn giờ được xác định trong trình điều khiển in sẽ bị bỏ qua.

 Đăng nhập c.việc thất bại


Đặt quá trình áp dụng cho công việc xác thực thất bại (có thông tin như ID và mật mã
người dùng được đăng ký không chính xác trên trình điều khiển in).

Để lưu các công việc như In xác thực cá nhân, chọn [Lưu dạng c.việc in xác thực].
 Để xóa các công việc, chọn [Xóa công việc].
 C.việc kô có ID ng.dùng
Thiết lập quá trình áp dụng cho các công việc không có xác thực ID người dùng đính
kèm (như công việc in được gửi từ CentreWare Internet Services hoặc in e-mail).

Để in các công việc, chọn [Công việc in].

Để lưu các công việc như In xác thực, chọn [Lưu dạng c.việc in xác thực].
 Để xóa các công việc, chọn [Xóa công việc].
Lưu ý

[Job without User ID] được tự động thay đổi thành [Print Job] trên máy khi bạn chọn như sau trên
CentreWare Internet Services: [Properties] > [Security] > [Authentication Configuration] > [Non-
Account Print]. Khi [Job without User ID] được thiết lập về [Save as Charge Print Job] hoặc [Delete
Job], hộp kiểm tra [Non-account Print] trên CentreWare Internet Services được bỏ chọn tự động.

314
Thiết đặt xác thực/bảo mật

 Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân


Bất kể tính năng Authentication có được sử dụng hay không, tất cả công việc có ID
người dùng được lưu dưới dạng Private Charge Print. Bạn cũng có thể xác định cách
xử lý công việc không có ID người dùng hoặc lệnh PJL.
Quan trọng

Khi [Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân] được chọn, tất cả các công việc in có ID người dùng đều
được lưu bất kể có được xác thực thành công hay không. Để giảm thiểu công việc in không cần
thiết, hãy chỉ định một ngày hết hạn để có thể tự động xóa công việc in sau một khoảng thời gian xác
định. Hoặc người quản trị hệ thống có thể xóa chúng theo cách thủ công. Để biết thông tin chi tiết về
cách chỉ định ngày hết hạn, hãy tham khảo phần "Thiết đặt tệp đã lưu" (P.257). Để biết thông tin chi
tiết về cách xóa công việc in thủ công, hãy tham khảo phần "Xóa Công việc In Phối liệu Riêng với
một ID Người dùng Không hợp lệ" (P.91).

Lưu ý
 Khi chọn [Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân], các cài đặt In bảo mật, Bộ mẫu, Lưu trong thư mục
riêng và In hẹn giờ được xác định trong trình điều khiển in sẽ bị bỏ qua.
Khi chọn [Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân], [C.việc kô có ID ng.dùng] và [C.việc lệnh
kô phải PJL] được hiển thị.

Các công cụ
 C.việc kô có ID ng.dùng
Đặt cách xử lý công việc không có ID người dùng kèm theo.
 Để in các công việc, chọn [Công việc in].
 Để lưu các công việc như In xác thực, chọn [Lưu dạng c.việc in xác thực].
 Để xóa các công việc, chọn [Xóa công việc]. 5
Lưu ý

[Job without User ID] được tự động thay đổi thành [Print Job] trên máy khi bạn chọn như sau trên
CentreWare Internet Services: [Properties] > [Security] > [Authentication Configuration] > [Non-
Account Print]. Khi [Job without User ID] được thiết lập về [Save as Charge Print Job] hoặc [Delete
Job], hộp kiểm tra [Non-account Print] trên CentreWare Internet Services được bỏ chọn tự động.

 C.việc lệnh kô phải PJL


Đặt cách xử lý công việc không có lệnh PJL. Công việc sẽ được phân biệt bằng của ID
người dùng và sẽ được xử lý theo cài đặt sau.
Chọn [Do Not Use At All] để áp dụng cài đặt [Job without User ID] dù công việc có ID
người dùng hay không.
Chọn [Use When Available] để xác định cách xử lý công việc có ID người dùng.
 Để in các công việc, chọn [Công việc in].

Để lưu các công việc như In xác thực, chọn [Lưu dạng c.việc in xác thực].
 Để lưu các công việc như In xác thực cá nhân, chọn [Lưu dạng c.việc in x.thực cá
nhân].
 Để xóa các công việc, chọn [Xóa công việc].

 Lưu dạng c.việc in xác thực


Bất kể tính năng Xác thực có được sử dụng hay không, tất cả công việc đã nhận được
lưu dưới dạng In xác thực.
Quan trọng
 Khi sử dụng [Lưu dạng c.việc in xác thực], tất cả các công việc in đều được lưu bất kể có được xác
thực thành công hay không. Để giảm thiểu công việc in không cần thiết, hãy chỉ định một ngày hết
hạn để có thể tự động xóa công việc in sau một khoảng thời gian xác định. Hoặc người quản trị hệ
thống có thể xóa chúng theo cách thủ công. Để biết thông tin chi tiết về cách chỉ định ngày hết hạn,
hãy tham khảo phần "Thiết đặt tệp đã lưu" (P.257). Để biết thông tin chi tiết về cách xóa công việc in

315
Các công cụ

thủ công, hãy tham khảo phần "Tình trạng công việc" > "In và xóa công việc đã lưu" > "In xác thực"
trong Hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý
 Khi chọn [Lưu dạng c.việc in xác thực], các cài đặt In bảo mật, Bộ mẫu, Lưu trong thư mục riêng, và
In hẹn giờ được xác định trong trình điều khiển in sẽ bị bỏ qua.

Cho phép ng.dùng tắt th.đặt hiện hoạt


Sử dụng tính năng này khi bạn muốn sử dụng cài đặt được kích hoạt cho hầu hết
công việc ngoại trừ công việc cụ thể.
Bạn có thể tạm thời tắt thiết đặt đang hoạt động như tính năng Hình mờ bắt buộc, ID
in duy nhất phổ dụng và Chú thích bắt buộc đã được bật
Tính năng này có thể áp dụng cho các công việc Sao chụp, In từ Thư mục, In Tệp đã
Lưu, In Đa phương tiện - Văn bản khi chọn [Enable Active Settings] (cho các công
việc như Fax, In qua Máy khách, và Báo cáo, bạn không thể tắt các cài đặt đang hoạt
động).
Tùy chọn này được hiển thị khi chọn [Bật thiết đặt hiện hoạt] cho [Cho phép ng.dùng
Các công cụ

tắt th.đặt hiện hoạt] đối với nhóm xác thực của người dùng đăng nhập.
Lưu ý
 Nếu cài đặt này được thiết lập về [Bật thiết đặt hiện hoạt] khi công việc đang được tiến hành, cài đặt
không hiệu lực đối với công việc.

Bạn có thể vô hiệu hóa cài đặt hiện hoạt ngay cả khi bạn chọn tệp trong thư mục bằng tính năng
5 Chuỗi Công việc và thực hiện công việc bằng tay.
 Người dùng với vai trò quản trị viên hệ thống có thể định cấu hình tính năng này bất kể nhóm ủy
quyền.

Tính năng Hình mờ được người dùng chỉ định bằng TrustMarkingBasic (bán riêng) hoặc sao chụp
không bị tắt.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về Hình mờ bắt buộc, hãy tham khảo phần "Hình mờ" (P.151).

Để biết thêm thông tin về ID in duy nhất phổ dụng, hãy tham khảo phần "In ID duy nhất phổ dụng"
(P.154).

Để biết thiết đặt nhóm ủy quyền, hãy tham khảo phần "Tính năng Xác thực và Kế toán" (P.423).

Mặc định tình trạng công việc


Bạn có thể ẩn công việc thao tác, công việc đã hoàn thành và bản ghi công việc khỏi
người dùng không được xác thực hoặc người sở hữu không có công việc, để bảo vệ
quyền riêng tư và ngăn chặn rò rỉ thông tin bí mật.
Lưu ý
 Nếu bạn đặt ẩn chi tiết công việc, bạn không thể ngừng hoặc xóa công việc bạn đã ra lệnh. Do đó,
bạn không thể hủy công việc trong trường hợp có lỗi thao tác sao chép hoặc truyền fax nhầm.

Xem công việc đang xử lý


Chọn có hay không ẩn công việc hiện hoạt khỏi người dùng cục bộ.

Xem công việc đã hoàn tất


Chọn từ [All Job Viewing at All Times], [Y.cầu đăng nhập để xem công việc] và [Kô
xem c.việc].

316
Thiết đặt xác thực/bảo mật

 Truy cập vào


Tính năng này được hiển thị khi chọn [Y.cầu đăng nhập để xem công việc].
Chọn [Tất cả c.việc] hoặc [C.việc chỉ do ng. dùng đ.nhập chạy].

 Ẩn chi tiết công việc


Tính năng này được hiển thị khi chọn [Luôn cho phép xem công việc] hoặc [Y.cầu
đăng nhập để xem công việc].
Chọn [No] hoặc [Yes].

Ghi đè Ổ cứng
Chọn tiến hành hoặc không tiến hành ghi đè lên đĩa cứng.
Khi quá trình sao chép, fax, quét, hoặc in hoàn thành, dữ liệu bị xóa khỏi đĩa cứng và
vùng lưu trữ dữ liệu bị xóa tự động được ghi đè bằng dữ liệu trắng. Tính năng này
ngăn chặn việc lấy lại hoặc phục hồi trái phép dữ liệu được ghi trên đĩa cứng. Nó cũng
được áp dụng để sao chép tài liệu và thông tin khác được lưu trữ tạm thời bởi hệ

Các công cụ
thống.
Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Số bản ghi đè 5
Bạn có thể thiết lập số lượng ghi đè.
Quan trọng
 Nếu máy tắt trong khi ghi đè, tệp chưa hoàn thành có thể vẫn còn trên đĩa cứng. Ghi đè sẽ tiếp tục
nếu bạn bật lại máy với tệp chưa hoàn thành vẫn còn trên đĩa cứng.

Ghi đè một lần xóa dữ liệu, nhưng ghi đè ba lần thì chắc chắn dữ liệu không thể được khôi phục.
Tuy nhiên ghi đè ba lần mất nhiều thời gian hơn.

Trong khi ghi đè, thao tác bình thường có thể bị chậm lại.

Lưu ý
 Phải có một bộ phận tùy chọn để sử dụng tính năng này. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách kiểm tra tình trạng trong khi ghi đè, hãy tham khảo phần "Ghi đè Ổ
cứng" (P.317).
Điều kiện tiên quyết để Sử dụng Tính năng Dữ liệu
Quản trị viên hệ thống phải tuân theo hướng dẫn dưới đây:
 Để bảo vệ dữ liệu không bị xóa hoặc được lưu trữ trên đĩa cứng, phải có các cài đặt
sau đây:
- Số bản ghi đè: [1 bản ghi đè] hoặc [3 bản ghi đè]
- Mã hóa dữ liệu: [Bật]: khóa mã hóa có 12 số
- Thao tác bị giới hạn của đại diện dịch vụ: [Có]
 Thay đổi mật mã mặc định của nhà sản xuất của quản trị viên hệ thống (x-admin).
Đăng ký mật mã mới từ 7 ký tự trở lên (tối đa 12 ký tự). Hãy cẩn thận không đăng ký
mật mã có thể dễ dàng nhận ra và không lưu mật mã đăng ký vào vị trí người khác
có thể dễ dàng truy cập.
Quan trọng
 Nếu quên ID người dùng và mật mã của quản trị viên hệ thống, cấu hình máy sẽ không thể khôi
phục trong trường hợp có sự cố.

317
Các công cụ

 Thiết lập [M.nhập m.mã để đ.nhập bằng b.đ.khiển] về [Bật].


 Thiết lập [Số lần thử đăng nhập tối đa bởi quản trị hệ thống] về 5 lần.
 Lưu ý rằng bảo mật đĩa cứng sẽ không được bảo đảm nếu bạn không tuân thủ
chính xác những hướng dẫn cài đặt ở trên.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách đặt mã hóa dữ liệu, hãy tham khảo phần "Đèn báo Dữ liệu" (P.166).
 Để biết thêm thông tin về cách đặt thao tác bị giới hạn của đại diện dịch vụ, hãy tham khảo phần
"Thao tác bị giới hạn của đại diện d.vụ" (P.165).
 Để biết thêm thông tin về cách đặt [Mục nhập mật mã để đăng nhập bằng bảng điều khiển], hãy
tham khảo phần "Chính sách mật mã" (P.312).

Để biết thêm thông tin về cách đặt ID người dùng của người quản trị hệ thống, hãy tham khảo phần
"ID đăng nhập của người quản trị hệ thống" (P.304).
Người quản lý (của tổ chức mà máy này được sử dụng) phải tuân thủ hướng dẫn
dưới đây:

Chỉ định người thích hợp làm quản trị viên hệ thống và quản lý và đào tạo người đó
đúng đắn.
Các công cụ


Khi tắt máy, hãy chắc chắn không có thao tác nào đang chạy. Đào tạo người dùng
tắt máy sau khi thao tác hiện hoạt hoàn thành, nếu có.

Lưu ý rằng tính năng Data Security được sử dụng để bảo vệ dữ liệu tài liệu đã xóa
không được khôi phục lại; nó không bảo vệ tập tin được lưu trữ trong thư mục trên
5 ổ cứng.

Cài đặt thiết bị chống gỡ lỗi trên mạng nội bộ mà máy có tính năng Data Security Kit
được đặt trong máy, và thực hiện cài đặt mạng đúng cách để bảo vệ máy không bị
chặn.
 Để chặn truy cập trái phép, cài đặt thiết bị tường lửa giữa mạng gắn ngoài và mạng
nội bộ đặt máy.
 Đặt mật mã và khóa mã hóa theo quy tắc sau đây:
- Không sử dụng chuỗi ký tự dễ đoán
- Sử dụng cả ký tự và số
Thẩy

Để biết thêm thông tin về khóa mã hóa, hãy tham khảo phần "Khóa mã hóa cho dữ liệu mật" (P.164).

318
6
Cài đặt CentreWare Internet
6

Services
Cài đặt CentreWare Internet Services

Cài đặt CentreWare Internet Services


CentreWare Internet Services cung cấp các dịch vụ như hiển thị trạng thái máy và các
công việc và thay đổi cấu hình bằng cách sử dụng một trình duyệt web trong môi
trường TCP/IP.

Chuẩn bị
Chuẩn bị một máy tính hỗ trợ giao thức TCP/IP và trình duyệt web như Internet
Explorer® hoặc Safari để sử dụng CentreWare Internet Services.
Cài đặt CentreWare Internet Services

Thẩy

Tham khảo phần "CentreWare Internet Services Problems" (P.491) khi có bất kỳ sự cố nào xảy ra
trong cấu hình.

Cấu hình trên Máy


Phần sau đây mô tả trình tự cấu hình để sử dụng CentreWare Internet Services trên
máy.

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
6 được hiển thị trên màn hình và chọn [Enter]. Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn
[Next] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ thống rồi chọn [Enter].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Kích hoạt cổng Dịch vụ Internet (HTTP) trên máy.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [Dịch vụ internet (HTTP)] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Chỉ định một địa chỉ IP


Nếu địa chỉ IP đã được đặt, bạn có thể bỏ qua bước này. Đối với môi trường với
DHCP hoặc BOOTP, đặt cấu hình phương thức để lấy địa chỉ. Nếu không thể tự động
lấy được địa chỉ IP hoặc ưu tiên cấu hình thủ công, xác nhận các cài đặt của địa chỉ
IP, mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

320
Cài đặt CentreWare Internet Services

4 Chọn [Đóng] lặp lại cho đến khi màn hình [Công cụ] xuất hiện.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 Sau khi máy khởi động lại, bạn có thể in ra báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng
cho CentreWare Internet Services được kích hoạt và TCP/IP được cài đặt đúng cách.
Thẩy

Cài đặt CentreWare Internet Services



Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

7 Khởi động CentreWare Internet Services để xác nhận dịch vụ có khả dụng hay không.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

321
Cài đặt CentreWare Internet Services

Khởi động CentreWare Internet Services


Để sử dụng CentreWare Internet Services, hãy thực hiện theo trình tự sau trên máy
tính của bạn.
Khi Loại đăng nhập được chọn trên máy, cần phải xác nhận để truy cập máy thông
qua một trình duyệt web.

1 Khởi động một trình duyệt web.


Cài đặt CentreWare Internet Services

2 Nhập địa chỉ IP của máy hoặc địa chỉ Internet trong ô địa chỉ trên trình duyệt web, và
nhấn phím <Enter>.

Ví dụ về mục nhập địa chỉ IP
http://192.0.2.1/ (IPv4)
http://[2001:DB8::1234] (IPv6)

 Ví dụ về mục địa chỉ Internet (khi địa chỉ Internet của máy là myhost.example.com)
http://myhost.example.com/

Lưu ý

Nếu mạng của bạn sử dụng DNS (Hệ thống Tên Miền) và tên máy chủ của máy được đăng ký trên
máy chủ tên miền, bạn có thể truy cập máy sử dụng địa chỉ Internet kết hợp tên máy chủ và tên
miền. Ví dụ, nếu tên máy chủ là "myhost" và tên miền là "example.com" thì địa chỉ Internet là
"myhost.example.com".
 Khi chỉ định một số cổng, thêm ":" và số cổng sau địa chỉ Internet.

Nếu sử dụng tính năng Xác thực trên máy, nhập ID và mật mã người dùng trong trường [User
Name] và [Password]. Nếu bạn không chắc chắn về ID và mật mã người dùng, hãy hỏi quản trị viên
hệ thống của bạn. Các tính năng bạn có thể thao tác thay đổi tùy vào quyền hạn của quản trị viên hệ
thống cung cấp cho người dùng.
 Nếu giao tiếp bị mã hóa; khi [Đã bật] hộp chọn được chọn theo [Bảo mật] > [SSL/TLS Settings] >
[HTTP-SSL/TLS Communication] trên thẻ [Properties], bạn phải xác định một địa chỉ bắt đầu với
"https" thay vì "http" để truy cập CentreWare Internet Services.
Ví dụ về mục nhập địa chỉ IP
http://192.0.2.1/ (IPv4)
https://[2001:DB8::1234] (IPv6)
Ví dụ về mục nhập địa chỉ Internet
https://myhost.example.com/

Thẩy
 Nếu CentreWare Internet Services không hiển thị, hãy tham khảo phần ""CentreWare Internet
Services Problems" (P.491).

322
Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng CentreWare Internet Services

Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng CentreWare


Internet Services
CentreWare Internet Services cho phép bạn thay đổi nhiều cài đặt khác nhau trên máy
một từ máy tính.
Lưu ý
 Xác nhận rằng cổng đang dùng đã được kích hoạt trong thẻ [Thuộc tính] > [Khả năng kết nối] >
[Thiết đặt cổng] của CentreWare Internet Services khi một mục bạn muốn cài đặt không được hiển
thị.

Cài đặt CentreWare Internet Services


 Bạn không thể thay đổi thiết đặt từ CentreWare Internet Services trong khi Smart WelcomEyes đang
tìm sự hiện diện của con người hoặc bảng điều khiển đang được sử dụng. Bạn có thể thay đổi thiết
đặt sau khi máy đặt lại thiết đặt tự động (Xóa tự động). Để biết thông tin về Xóa tự động, hãy tham
khảo phần "Xóa tự động" (P.132).
 Bạn có thể được nhắc nhở để nhập tên người dùng và mật khẩu của bạn khi bạn cố thay đổi các cài
đặt trên CentreWare Internet Services. Trong trường hợp đó, hãy nhập ID và mật khẩu người dùng
của quản trị viên hệ thống vào trường [Tên người dùng] và [Mật khẩu]. ID người dùng mặc định là
"11111" và mật mã là "x-admin".
Bạn có thể thiết lập cấu hình các cài đặt sau đây với CentreWare Internet Services:
Lưu ý
 Để biết thêm chi tết về các mục cài đặt, nhấp chuột vào [Trợ giúp] ở góc phải phía trên màn hình
CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.
6
Mục Cách chọn Tổng quan/Tham khảo
Bộ đếm sử dụng Chọn từ tab [Tình Hiển thị tổng số trang được in cho mỗi
trạng] > [Bộ đếm] dịch vụ.
Tổng số thời gian vận Chọn từ tab [Tình Hiển thị thời gian cộng dồn của thời gian
hành trạng] chạy (in hoặc quét), thời gian chờ, thời
gian chế độ Ngủ, thời gian khởi động, và
thời gian tắt nguồn của máy bằng phút.
Mẫu công việc Chọn từ tab [Quét] Cho phép bạn tạo, chỉnh sửa, sao chép,
hoặc xóa mẫu công việc.
Thư mục Tham khảo "Tạo thư mục" (P.267).
Bảng chuỗi công việc Tham khảo phần "Tạo bảng chuỗi công
việc" (P.270).
Thêm Tên Mới Chọn từ tab [Danh bạ] Tham khảo phần "Thêm mục nhập danh
bạ" (P.281).
Job Management Chọn từ thẻ Cho phép bạn đặt cấu hình phương pháp
[Properties] > [General xóa công việc.
Setup]
Thuộc tính Khay giấy Tham khảo "Thay đổi Cài đặt Giấy"
(P.65).
Thiết đặt giấy Tham khảo "Thay đổi Cài đặt Giấy"
(P.65).
Thiết đặt chế độ tiết Tham khảo phần "Thay đổi Khoảng thời
kiệm năng lượng gian để Đi vào Chế độ Chế độ tiết kiệm
năng lượng" (P.23).

323
Cài đặt CentreWare Internet Services

Mục Cách chọn Tổng quan/Tham khảo


Thiết đặt công việc Tham khảo phần "Thiết đặt tệp đã lưu"
được lưu trữ (P.257).
Thiết đặt bộ nhớ Tham khảo phần "Phân bổ bộ nhớ"
(P.212).
Thiết lập trình duyệt Tham khảo phần "Thiết lập trình duyệt
Web Web" (P.129).
Thiết đặt Cho phép bạn đặt cấu hình khoảng thời
InternetServices gian tự động làm mới và ngôn ngữ hiển
thị của cài đặt CentreWare Internet
Cài đặt CentreWare Internet Services

Services.
Pool Server Giữ nguyên thiết đặt mặc định cho do
máy chủ vùng không khả dụng với máy.
Tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh chuỗi
công việc" (P.254).
Cài đặt Dịch vụ Ứng Tham khảo phần Cài đặt Dịch vụ Ứng
dụng Trang Web dụng Trang Web(P.260).
Sao y Cho phép bạn lưu cài đặt của máy trong
một tệp, và sao chép tệp vào máy khác
cùng model nhưng không thể vào model
khác.
Thông báo Hoàn thành Chọn từ thẻ [Thuộc Tham khảo phần "Thông báo Hoàn thành
Công việc bằng E-mail tính] > [Thiết lập Công việc bằng E-mail" (P.158).
chung] > [Thông báo
6 cảnh báo]
Thông báo qua E-mail Cho phép bạn đặt cấu hình người nhận
về Trạng thái Máy thông báo và trạng thái được thông báo.
Thiết đặt cổng Chọn từ tab Tham khảo "Thiết đặt cổng" (P.178).
[Properties] >[Khả
năng kết nối]
Kết nối vật lý Tham khảo "Thiết đặt cổng" (P.178).
Giao thức Tham khảo "Thiết đặt giao thức" (P.185).
Mô phỏng ngôn ngữ Chọn từ tab [Thuộc Tham khảo phần Chế độ in(P.110).
tính] > [Dịch vụ] >
[Printing]
Dịch vụ quét - Thiết đặt Chọn từ tab [Thuộc Cho phép bạn chỉ định tên tệp khi gửi
thông dụng tính] > [Dịch vụ] hoặc lưu trữ các tài liệu quét.
E-mail Tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh E-
mail/Internet Fax" (P.128).
Internet Fax Tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh E-
mail/Internet Fax" (P.128).
Fax Tham khảo phần "Thiết đặt bộ lệnh Fax"
(P.230).
Quét mạng Tham khảo phần "Cấu hình của Quét
mạng (Quét mẫu công việc)" (P.369).
Quét vào thư mục của Tham khảo phần "Cấu hình Quét vào thư
tôi mục của tôi" (P.362).
Quét vào PC Tham khảo phần "Cấu hình Quét vào
Máy tính" (P.359).

324
Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng CentreWare Internet Services

Mục Cách chọn Tổng quan/Tham khảo


Lưu trữ & Gửi l.kết Tham khảo phần "Cấu hình Lưu trữ & Gửi
Đường dẫn" (P.375).
Lưu trữ vào USB Tham khảo phần "Cấu hình Lưu vào
USB" (P.368).
Dịch vụ tùy chỉnh Cho phép bạn đặt cấu hình cài đặt
Validation Options. Gửi tên người dùng
với yêu cầu xác nhận nếu người dùng
được xác thực trên máy.
In đa phương tiện Cho phép bạn bật và tắt dịch vụ In đa

Cài đặt CentreWare Internet Services


phương tiện - Văn bản.
USB Cho phép bạn bật và tắt Lưu trữ vào
USB, In đa phương tiện - Văn bản. Ngoài
ra, bạn có thể cấu hình Thiết đặt trong
[Thiết đặt phần bổ sung] và [Thẻ thông
minh].
Dịch vụ EP Đặt cấu hình hệ thống EP với kết nối
internet được kích hoạt. Để biết thông tin
về hệ thống EP, liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng hoặc Đại lý Bán hàng của
chúng tôi.
Chế độ quản lý người Chọn từ tab Tham khảo phần "Chế độ quản lý người
dùng [Properties] dùng" (P.129).
Cấu hình xác thực Chọn từ thẻ Tham khảo phần "Xác thực" (P.306).
[Properties] > 6
[Security]
Th.lập chi tiết ng.dùng Tham khảo phần "Th.lập chi tiết ng.dùng"
(P.309).
Tạo nhóm ủy quyền Tham khảo phần "Tạo nhóm ủy quyền"
(P.308).
Remote Authentication Tham khảo phần "Dịch vụ thư mục / Xác
Servers thực từ xa" (P.199).
Lọc IP Cho phép bạn đặt cấu hình IP để cho
phép truy cập tương ứng cho IPv4 và
IPv6.
Cổng không bị chặn Cho phép bạn đặt số cổng không bị chặn.
Nhật ký kiểm duyệt Cho phép bạn kích hoạt tính năng Audit
Log ghi lại các thao tác trên máy, và khôi
phục lại nhật ký kiểm tra.
Thông tin Máy Cho phép bạn tạo chứng nhận tự ký và
nhập chứng nhận vào máy.
IPsec Tham khảo phần "Cấu hình của Mã hoá
bằng IPsec" (P.413).
Quản lý chứng chỉ Hiển thị chứng nhận đăng ký trên máy.
Cũng cho phép bạn chọn, xóa, và xuất
chứng nhận.
Certificate Revocation Tham khảo phần "Thiết đặt truy xuất thu
Retrieval Settings hồi chứng chỉ" (P.209).
IEEE 802.1x Tham khảo phần "Thiết đặt IEEE 802.1X /
Thiết đặt IEEE 802.1X (Ethernet 1), Thiết
đặt IEEE 802,1X (Ethernet 2)" (P.209).

325
Cài đặt CentreWare Internet Services

Mục Cách chọn Tổng quan/Tham khảo


Thiết đặt SSL/TLS Tham khảo phần "Thiết đặt SSL/TLS"
(P.205).
Cài đặt S/MIME Tham khảo phần Cài đặt S/MIME(P.206).
PDF/DocuWorks/XPS* Tham khảo phần Cài đặt Chữ ký PDF/
Cài đặt Chữ ký DocuWorks/XPS(P.207).
Hình mờ Tham khảo phần "Hình mờ" (P.151).
Chú thích bắt buộc Tham khảo phần "Chú thích bắt buộc"
(P.153).
Cài đặt CentreWare Internet Services

Mặc định tình trạng Cho phép bạn đặt cấu hình cài đặt hiển
công việc thị/ẩn cho công việc đã hoàn thành và
hiện hoạt.
Thiết đặt bộ lệnh phần Tham khảo phần "Thiết đặt phần bổ
bổ sung/tùy chỉnh sung" (P.159).
Viết đè yêu cầu Tham khảo phần "Ghi đè Ổ cứng"
(P.317).
Thao tác bị giới hạn Cho phép bạn hạn chế hoạt động của đại
của đại diện dịch vụ diện dịch vụ. Ngăn không để máy bị thay
đổi bởi người mạo danh đại diện dịch vụ
của chúng tôi.
Thiết đặt của người Tham khảo phần "Thiết đặt của người
quản trị hệ thống quản trị hệ thống" (P.304).

6 Thiết đặt thẻ thông


minh
Cho phép bạn đặt cấu hình cài đặt thẻ
thông minh và sao lưu cài đặt.

* :XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

326
7
Cài đặt Môi trường Máy in
7
Cài đặt Môi trường Máy in

Tổng quan về In
Máy này có thể được thiết lập như máy in khu vực bằng cách kết nối trực tiếp máy với
máy tính bằng cách sử dụng cáp giao diện USB. Tương tự, nó có thể được thiết lập
như máy in mạng bằng cách kết nối máy với mạng.
Bật cổng cần thiết sử dụng bảng điều khiển hoặc CentreWare Internet Services.

USB kết nối cục bộ

Qua IPP Internet


Cài đặt Môi trường Máy in

Kết nối mạng


LPD/SMB/Port9100

Máy chủ

Lưu ý
Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Đối với các kiểu máy này, cần phải có một bộ phận
7

tùy chọn. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Trình điều khiển in có trong Phương tiện ghi (Phần mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).
Để biết thông tin về quy trình cài đặt trình điều khiển, tham khảo hướng dẫn có trong Phương tiện
ghi (Phần mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).

Bạn có thể tải xuống trình điều khiển in mới nhất từ trang web của chúng tôi.

Sử dụng Máy làm Máy in Cục bộ

 USB
Sử dụng cáp giao diện USB để kết nối trực tiếp máy với máy tính.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách thiết lập máy bằng kết nối USB, hãy tham khảo phần "Cài đặt Khi Sử
dụng Cổng USB" (P.331).

Sử dụng Máy như một Máy in nối mạng


Để cài đặt máy là máy in mạng, các giao thức sau đây có sẵn để kết nối máy.

 LPD
Sử dụng LPD khi có kết nối trực tiếp giữa máy và một máy tính thông qua TCP/IP.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách thiết lập máy bằng LPD, hãy tham khảo phần "Cài đặt Khi Sử dụng
TCP/IP (LPD/Cổng 9100)" (P.334).

328
Tổng quan về In

 IPP
Sử dụng IPP để in qua mạng Internet.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách thiết lập máy bằng IPP, hãy tham khảo phần "Cài đặt Khi Sử dụng
Internet Printing Protocol (IPP)" (P.338).

 Cổng 9100
Sử dụng Port9100 khi máy sử dụng Port 9100.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách thiết lập máy bằng Port 9100, hãy tham khảo phần "Cài đặt Khi Sử
dụng TCP/IP (LPD/Cổng 9100)" (P.334).

Hệ Điều hành Được Hỗ trợ

Phương thức kết Kết nối Network connection

Cài đặt Môi trường Máy in


nối cục bộ
Cổng

Cổng 9100
USB 2.0*1

Bonjour
WSD*2
LPD

IPP
Giao thức

Bonjour
TCP/IP

TCP/IP

TCP/IP

WSD*2
-

Hệ Windows Server
điề 2003
O O O O 7
u

nh
Windows Server O O O O
2008
Windows Server O O O O O
2012
Windows Server O O O O O
2012 R2
Windows Vista O O O O O
Windows 7 O O O O O
Windows 8 O O O O O
Windows 8.1 O O O O O
UNIX O*3
Mac OS O O O O

O: Có sẵn
Trống: Không có sẵn
*1 :Để kết nối phải có cổng USB 2.0 trên máy tính.
*2 :WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

329
Cài đặt Môi trường Máy in

*3 :Cần có Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn) và bộ lọc Unix để in dữ liệu PostScript.

Lưu ý
 Trình điều khiển in đi kèm với Bộ Adobe PostScript 3 Kit (tùy chọn) chỉ hỗ trợ các hệ điều hành bằng
Tiếng Anh.

Thẩy
 Để biết thông tin về môi trường mạng, tham khảo hướng dẫn có trong Phương tiện ghi (Phần mềm/
Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).
Cài đặt Môi trường Máy in

330
Cài đặt Khi Sử dụng Cổng USB

Cài đặt Khi Sử dụng Cổng USB


Phần này mô tả cách cài đặt máy bằng giao diện USB.
Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Bước 1 Chuẩn bị" (P.331)
"Bước 2 Cấu hình trên Máy" (P.331)
"Bước 3 Cấu hình trên Máy tính" (P.332)
"các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.332)

Bước 1 Chuẩn bị
Cần có các mục sau để kết nối máy với một máy tính thông qua một giao diện song
song .
Cáp USB

Cài đặt Môi trường Máy in


 Phương tiện ghi (Phần mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm) kèm theo máy

Bước 2 Cấu hình trên Máy


Sau đây là mô tả quy trình cấu hình để sử dụng giao diện USB trên máy.
Lưu ý

Để in dữ liệu nhị phân bằng giao diện USB, hãy đặt [Giao thức giao tiếp Adobe] thành [RAW]. Để
biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "USB" (P.179).

Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Đối với những mục có thể cấu
hình bằng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "các Mục Cài đặt CentreWare
Internet Services" (P.332).
7
1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống, sau đó chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Kích hoạt cổng USB trên máy.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [USB] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

331
Cài đặt Môi trường Máy in

3 Cấu hình [Print Mode] hoặc [Auto Eject Time] nếu cần.
Thẩy

Để biết thông tin về mục thiết đặt, hãy tham khảo phần "USB" (P.179).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng USB được kích hoạt.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần Báo cáo In(P.99).
Cài đặt Môi trường Máy in

Bước 3 Cấu hình trên Máy tính


Để in từ máy, bạn cần cài đặt một trình điều khiển máy in trên máy tính của bạn.
Thẩy

Để biết thông tin về hệ điều hành được hỗ trợ, hãy tham khảo phần .

Lưu ý

Đối với Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion và OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9 Mavericks
và OS X 10.10 Yosemite, bạn có thể sử dụng USB mà không cần Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn)
nếu bạn cài đặt trình điều khiển máy in cho Mac OS X có trong phương tiện đi kèm với trình điều
khiển.
7 
Để biết thông tin về quy trình cài đặt Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn), tham khảo hướng dẫn có
trong CD-ROM đi kèm với Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn).

các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services


Bạn có thể cấu hình các mục cài đặt sau bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services:
Thẩy

Để biết thêm chi tết về các mục cài đặt, nhấp chuột vào [Trợ giúp] ở góc phải phía trên màn hình
CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.

Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Thẩy
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).
 Kích cỡ bộ đệm nhận cho giao diện USB
Spool Destination for Jobs([Properties] > [General Setup] > [Memory Settings] >
[IPP])
 Thiết đặt cổng
 Giao tiếp hai chiều
 Thời gian tự đẩy ra

332
Cài đặt Khi Sử dụng Cổng USB

 Giao thức giao tiếp Adobe


Lưu ý
 Có thể cấu hình Adobe Communication Protocol khi Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn) được cài đặt.

Hết t.gian chờ PostScript
Lưu ý
 Có thể đặt cấu hình PostScript Wait Timeout khi Bộ Adobe PostScript 3 Kit (tùy chọn) được cài đặt.

Cài đặt Môi trường Máy in


7

333
Cài đặt Môi trường Máy in

Cài đặt Khi Sử dụng TCP/IP (LPD/Cổng 9100)


Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Bước 1 Chuẩn bị" (P.334)
"Bước 2 Cấu hình trên Máy" (P.334)
"Bước 3 Cấu hình trên Máy tính" (P.336)
"các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.336)

Bước 1 Chuẩn bị
Cần có các mục sau để sử dụng máy qua TCP/IP (LPD/Port9100).
 Môi trường mạng TCP/IP
 Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm) (đi kèm với máy)
Cài đặt Môi trường Máy in

Bước 2 Cấu hình trên Máy


Phần sau đây mô tả quy trình cấu hình để sử dụng TCP/IP (LPD/Port9100) trên máy.
Kích hoạt Cổng LPD hoặc cổng Port9100 và sau đó thiết lập cấu hình cài đặt TCP/IP.
Lưu ý
 Bạn có thể cấu hình các cài đặt bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services hoặc Phương tiện
ghi (Phần mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).

Thẩy
 Đối với những mục có thể cấu hình bằng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "các
7 Mục Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.336). Để biết thông tin về cách cấu hình thiết đặt
bằng Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm), hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng có
trong Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống, sau đó chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Bật cổng LPD hoặc cổng Port 9100 khi thích hợp.
Trong ví dụ này, cổng LPD được bật.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [LPD] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

334
Cài đặt Khi Sử dụng TCP/IP (LPD/Cổng 9100)

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt rồi.
Nếu có sẵn DHCP hoặc BOOTP trong môi trường của bạn, hãy cấu hình phương thức
lấy địa chỉ. Không cần phải cấu hình địa chỉ IP, mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng
mạng.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

4 Nếu hệ điều hành trên máy khách là từ Mac OS X 10.6 trở lên, hãy bật cổng Bonjour
và tính năng Discovery tự động phát hiện máy in trên mạng IP có thể được bật.
Lưu ý

Cài đặt Môi trường Máy in


 Để in từ máy in được phát hiện bởi Bonjour, cổng LPD phải được kích hoạt trước.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [Bonjour] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

5 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.
7
6 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

7 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng LPD được bật và TCP/IP được thiết
lập đúng.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

8 Thiết lập cấu hình các cài đặt LPD hoặc Port9100 khác nếu cần.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách thiết lập cổng LPD hoặc Port 9100, hãy tham khảo "các Mục Cài đặt
CentreWare Internet Services" (P.336).

335
Cài đặt Môi trường Máy in

Bước 3 Cấu hình trên Máy tính


Để in từ máy, bạn cần cài đặt một trình điều khiển máy in trên máy tính của bạn.
Thẩy

Để biết thông tin về hệ điều hành được hỗ trợ, hãy tham khảo phần Hệ Điều hành Được Hỗ trợ
(P.329).

Để biết thông tin về quy trình cài đặt trình điều khiển, tham khảo hướng dẫn có trong Phương tiện
ghi (Phần mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).
 Bạn có thể in qua TCP/IP (LPD) từ máy tính Macintosh cho Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7
Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9 Mavericks và OS X 10.10 Yosemite. Để biết thông tin về
quy trình cài đặt trình điều khiển máy in cho Mac OS X, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng có trong
Đa phương tiện đi kèm với trình điều khiển.

các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services


Bạn có thể cấu hình các mục cài đặt sau bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services:
Cài đặt Môi trường Máy in

Thẩy

Để biết thêm chi tết về các mục cài đặt, nhấp chuột vào [Trợ giúp] ở góc phải phía trên màn hình
CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Thẩy

Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

7  Đích lưu đệm cho công việc


([Properties] > [General Setup] > [Memory Settings] > [LPD])
Lưu ý

Đặt cấu hình đích bộ nhớ tạm khi cổng LPD được kích hoạt.

Kích cỡ bộ đệm nhận cho Port 9100
([Properties] > [General Setup] > [Memory Settings] > [Port 9100])

Thiết đặt cổng

Chế độ IP
 Tên máy chủ
 IPv4
- Độ phân giải địa chỉ IP
- Thiết đặt cổng
- Địa chỉ IP
- Mặt nạ mạng phụ
- Địa chỉ cổng nối
 IPv6
- Bật địa chỉ thủ công
- Địa chỉ IP
- Địa chỉ liên kết cục bộ
- Địa chỉ cổng nối

Tên miền
 Cấu hình DNS

336
Cài đặt Khi Sử dụng TCP/IP (LPD/Cổng 9100)

- IPv4
- IPv6
 DHCP/DDNS

Máy chủ WINS
 Số cổng

Bộ lọc TBCP
Lưu ý
 Có thể cấu hình bộ lọc TBCP khi Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn) được cài đặt.

Hết thời gian chờ kết nối

Số phiên tối đa
Lưu ý
 Có thể đặt cấu hình Số Phiên Tối đa khi cổng LPD được kích hoạt.
 Chế độ TCP-MSS

Cài đặt Môi trường Máy in


 IPv4 Mặt nạ mạng phụ khi chế độ Chế độ TCP-MSS được kích hoạt
 Lọc IP
- Lọc IPv4
- Lọc IPv6

337
Cài đặt Môi trường Máy in

Cài đặt Khi Sử dụng Internet Printing Protocol


(IPP)
Phần này mô tả cách cài đặt máy bằng Internet Printing Protocol (IPP).
Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Bước 1 Chuẩn bị" (P.338)
"Bước 2 Cấu hình trên Máy" (P.338)
"Bước 3 Cấu hình trên Máy tính" (P.339)
"các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.340)
Lưu ý

Nếu kích cỡ dữ liệu in được gửi thông qua IPP lớn hơn giá trị được đặt trong máy chủ proxy, máy
không thể nhận dữ liệu. Trong trường hợp này, đặt một giá trị lớn hơn trong máy chủ proxy hoặc
thay đổi cài đặt trình duyệt của bạn không sử dụng máy chủ proxy.
Cài đặt Môi trường Máy in

Bước 1 Chuẩn bị
Cần có các mục sau để cài đặt máy để sử dụng Internet Printing Protocol (IPP).

Môi trường mạng TCP/IP

Phương tiện ghi (Phần mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm) kèm theo máy

Bước 2 Cấu hình trên Máy


Sau đây là mô tả quy trình cấu hình để sử dụng Internet Printing Protocol (IPP) trên
7 máy. Kích hoạt cổng IPP, rồi đặt cấu hình cài đặt TCP/IP.
Lưu ý
 Bạn có thể cấu hình các cài đặt bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services hoặc Phương tiện
ghi (Phần mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).

Thẩy
 Đối với những mục có thể cấu hình bằng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "các
Mục Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.340). Để biết thông tin về cách cấu hình thiết đặt
bằng Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm), hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng có
trong Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống, sau đó chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Kích hoạt cổng IPP.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

338
Cài đặt Khi Sử dụng Internet Printing Protocol (IPP)

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [IPP] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt rồi.
Nếu có sẵn DHCP hoặc BOOTP trong môi trường của bạn, hãy cấu hình phương thức
lấy địa chỉ. Không cần phải cấu hình địa chỉ IP, mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng
mạng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

Cài đặt Môi trường Máy in


4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng IPP được kích hoạt và TCP/IP được cài
đặt đúng.
Thẩy
7
 Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

7 Đặt cấu hình cài đặt IPP khác theo nhu cầu.
Thẩy
 Tham khảo phần "các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.340).

Bước 3 Cấu hình trên Máy tính


Để in từ máy, bạn cần cài đặt một trình điều khiển máy in trên máy tính của bạn.
Thẩy
 Để biết thông tin về hệ điều hành được hỗ trợ, hãy tham khảo phần Hệ Điều hành Được Hỗ trợ
(P.329).
 Để biết thông tin về quy trình cài đặt trình điều khiển, tham khảo hướng dẫn có trong Phương tiện
ghi (Phần mềm/Tài liệu Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).

339
Cài đặt Môi trường Máy in

các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services


Bạn có thể cấu hình các mục cài đặt sau bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services:
Thẩy
 Để biết thêm chi tết về các mục cài đặt, nhấp chuột vào [Trợ giúp] ở góc phải phía trên màn hình
CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.

Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Thẩy

Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

Đích lưu đệm cho công việc
([Properties] > [General Setup] > [Memory Settings] > [IPP])
Cài đặt Môi trường Máy in

 Thiết đặt cổng


 Thêm số cổng
 Bộ lọc TBCP
Lưu ý

Có thể cấu hình bộ lọc TBCP khi Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn) được cài đặt.

Chế độ người quản trị
 DNS

Hết thời gian chờ kết nối
7

340
8
Cài đặt Môi trường E-mail
8
Cài đặt Môi trường E-mail

Tổng quan về E-mail


Máy có thể gửi và nhận các email.
Các dịch vụ và tính năng sau đây có sẵn khi sử dụng e-mail:

E-mail

Lưu trữ & Gửi liên kết

Dịch vụ Fax qua mạng

In E-mail
 Thông báo E-mail (Các thông báo trạng thái như vật tư tiêu hao)
 Thông báo Hoàn thành Công việc
Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thêm
thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

E-mail
Cài đặt Môi trường E-mail

Có thể chuyển đổi tài liệu được quét thành biểu mẫu điện tử và truyền qua e-mail.

Lưu trữ & Gửi l.kết


Máy có thể chuyển đổi tài liệu mà người dùng xác thực đã quét bằng máy thành biểu
mẫu điện tử, lưu trữ biểu mẫu này vào ổ cứng và sau đó gửi một URL cho biết vị trí
của tài liệu.

Dịch vụ Internet Fax


8 Không giống truyền fax bình thường thông qua đường dây điện thoại, dữ liệu fax
được truyền qua mạng nội bộ công ty hoặc Internet dưới dạng tệp đính kèm e-mail.
Nội dung thông báo của email được xử lý theo các cài đặt trong [Incoming E-mail Print
Options] của CentreWare Internet Services.

In E-mail
Bạn có thể gửi và truyền các e-mail có tệp được đính kèm từ máy tính. Các định dạng
tập tin có thể được đính kèm vào e-mail gồm TIFF, PDF, JPEG (JFIF), XDW (các tài
liệu DocuWorks), XBD (DocuWorks binders) và XPS (Định dạng Microsoft XPS, Định
dạng XPS Mở).
Nội dung thông báo của email được xử lý theo các cài đặt trong [Tùy chọn in E-mail
đến] của CentreWare Internet Services.
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

Thông báo E-mail (Các thông báo trạng thái như vật tư tiêu hao)
Máy có thể thông báo thông tin trạng thái như trạng thái vật tư tiêu hao, tình trạng các
bộ phận và trạng thái khay giấy được thiết lập trong [E-mail Notification for Machine
Status] của CentreWare Internet Services đến một người nhận cụ thể. Bằng cách

342
Tổng quan về E-mail

nhận trạng thái vật tư tiêu hao theo định kỳ hoặc khi nào vật tư cần được thay thế
sớm, bạn có thể xác định đúng thời điểm thay thế hộp mực và cụm trống mực.
Bạn nên đăng ký địa chỉ của quản trị viên hệ thống hoặc địa chỉ chia sẻ làm người
nhận e-mail.

Thông báo Hoàn thành Công việc


Có thể sử dụng phương pháp sau đây để thông báo việc hoàn thành công việc. Đăng
ký địa chỉ của quản trị viên mạng hoặc địa chỉ chia sẻ theo nhu cầu.

 Notify the Completion of Jobs by E-mail


Khi máy tính gửi công việc in hoặc công việc Fax trực tiếp đến máy, quá trình hoàn
thành có thể được thông báo bằng email. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần
trợ giúp trình điều khiển.

 Thông báo Hoàn thành Công việc bằng E-mail


Bạn có thể nhận kết quả công việc đã thực hiện qua email. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Thông báo Hoàn thành Công việc bằng E-mail" (P.158).

Cài đặt Môi trường E-mail


 Thông báo E-mail
Bạn có thể nhận một thông báo e-mail khi tệp được lưu trong một thư mục hoặc một
chuỗi công việc kết thúc. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thông báo E-
mail" (P.279).

343
Cài đặt Môi trường E-mail

Chuẩn bị
Các mục sau đây phải được cài đặt để sử dụng tính năng Email.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về việc chuẩn bị sử dụng tính năng Fax qua mạng, hãy tham khảo phần
"Chuẩn bị" (P.320).
Cài đặt Môi trường E-mail

344
Chuẩn bị

Cấu hình trên Máy

Mục Mô tả E- Lưu In E-mail Thôn Thôn


mail trữ & g báo g
Gửi E-mail báo
liên Hoàn
kết thàn
h
Côn
g
việc
thôn thôn
g g
qua qua
SMT POP
P 3
Địa chỉ Địa chỉ TCP/IP dành O O O O O O

Cài đặt Môi trường E-mail


TCP/IP cho máy. E-mail
được gửi qua TCP/
IP.
Mặt nạ Được yêu cầu khi      
mạng phụ mạng được chi
thành các mạng
con.
Địa chỉ Được yêu cầu khi      
cổng nối nhiều mạng được
kết nối bằng cổng

Địa chỉ e-
mạng.
Đặt địa chỉ E-mail O O O O O O
8
mail của của máy.
máy
Địa chỉ Cần thiết khi địa chỉ      
máy chủ cho máy chủ POP3
DNS và máy chủ SMTP
được đặt bằng định
dạng tên miền thay
vì địa chỉ IP. Bạn
cũng có thể yêu cầu
địa chỉ này từ
DHCP.
Địa chỉ Máy sử dụng máy O O O  O O
Máy chủ chủ SMTP để gửi
SMTP email. Bạn cũng có
thể dùng máy chủ
SMTP để nhận e-
mail.
Tên đăng Nếu máy chủ SMTP      
nhập yêu cầu xác thực,
SMTP chỉ định tên người
AUTH và dùng xác thực.
mật khẩu
Máy chủ Đặt địa chỉ máy chủ   X O  
POP3 POP3.

345
Cài đặt Môi trường E-mail

Mục Mô tả E- Lưu In E-mail Thôn Thôn


mail trữ & g báo g
Gửi E-mail báo
liên Hoàn
kết thàn
h
Côn
g
việc
thôn thôn
g g
qua qua
SMT POP
P 3
POP login Đặt tên người dùng   X O  
name and nhận POP. Cũng
password chỉ định mật khẩu
theo yêu cầu.
Cài đặt Môi trường E-mail

Thiết đặt Đặt thông tin S/  -   - -


S/MIME MIME.
S/MIME
settings*1

O: Cần phải đặt : Đặt theo yêu cầu -: Không cần phải đặt X: Không hỗ trợ
* :Chỉ có sẵn trên model dòng ApeosPort.

Lưu ý

Để truyền e-mail được mã hóa bằng S/MIME hoặc có chữ ký số đi kèm, bạn phải chuẩn bị trước một
chứng chỉ sẵn sàng. Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Cấu hình của Mã
hóa E-mail/Digital Signature" (P.416).

346
Chuẩn bị

Cấu hình trên Máy chủ


Lưu ý
 Để biết thông tin về Thiết đặt máy chủ, hãy liên hệ với Người quản trị hệ thống của bạn.

Mục Mô tả E- Lưu In E-mail Thông Thôn


mail trữ & báo E- g báo
Gửi mail Hoàn
liên kết thàn
h
Công
việc
thôn thôn
g qua g qua
SMT POP
P 3
Địa chỉ e- Khi sử dụng tính O O O O O O
mail của năng Email trên
máy máy, trước tiên

Cài đặt Môi trường E-mail


cần đăng ký một
tài khoản email
trên máy chủ
mail.
Tên máy Đặt tên máy chủ      
chủ và tên miền của
máy cùng với địa
Tên miền      
chỉ TCP/IP cho
máy trên máy
chủ DNS.

O:Cần phải đặt :Đặt theo yêu cầu 8

347
Cài đặt Môi trường E-mail

Quy trình Cài đặt


Phần này mô tả cách thiết lập cấu hình máy để sử dụng dịch vụ Email.
Sau đây là mục lục cho từng quy trình.

Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP


Bật cổng E-mail, và đặt địa chỉ IP.
Lưu ý
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
Cài đặt Môi trường E-mail

được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].


Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2
8 Kích hoạt các cổng để sử dụng cho tính năng E-mail.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [Gửi E-mail] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Chọn [Đóng].

7) Chọn [Đã bật] trên màn hình [Nhận E-mail - Trạng thái cổng] dưới [Nhận E-mail]
như được mô tả ở trên để sử dụng tính năng In E-mail.

8) Chọn [Đã bật] trên màn hình [Thông báo E-mail - Trạng thái cổng] dưới [Dịch vụ
thông báo E-mail] như được mô tả trên để sử dụng tính năng Thông báo E-mail
hoặc Job Completion Notification.

9) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt.Nếu có sẵn DHCP hoặc BOOTP trong
môi trường của bạn, hãy cấu hình phương thức lấy địa chỉ. Nếu không thể tự động lấy

348
Quy trình Cài đặt

được địa chỉ IP hoặc ưu tiên cấu hình thủ công, xác nhận các cài đặt của địa chỉ IP,
mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng các cổng được bật và TCP/IP được thiết
lập đúng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 2 Cấu hình Môi trường E-mail

Cài đặt Môi trường E-mail


Phần sau đây mô tả quy trình cấu hình để sử dụng các tính năng E-mail.
Thẩy
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Đối với những mục có thể cấu
hình bằng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "các Mục Cài đặt CentreWare
Internet Services" (P.351).

Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].


8
1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Thiết lập e-mail address of the machine.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy] và sau đó thiết lập cấu hình các mục.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ email, hãy tham khảo phần "Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của
máy" (P.189).

3) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Thiết lập giao thức để nhận mail.

349
Cài đặt Môi trường E-mail

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt khác].

3) Chọn [Giao thức để nhận E-mail] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [SMTP] hoặc [POP3] nếu phù hợp với môi trường của bạn.

5) Chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

4 Cấu hình các cài đặt máy chủ để nhận e-mail.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt E-mail đi/đến].

Khi chọn [SMTP] cho [Giao thức để nhận E-mail]


Cấu hình máy chủ SMTP.
Cài đặt Môi trường E-mail

Thẩy

Để biết thông tin về cách cấu hình máy chủ SMTP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt máy chủ SMTP"
(P.198).

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ email của máy khi bạn nhận email qua SMTP, hãy tham khảo
phần "Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy" (P.189).

Khi chọn [POP3] cho [Giao thức để nhận E-mail]


Cấu hình máy chủ POP3.
Thẩy

Để biết thông tin về cách cấu hình máy chủ POP3, hãy tham khảo phần "Thiết đặt máy chủ POP3"
8 (P.197).

Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ email của máy khi bạn nhận email qua POP3, hãy tham khảo
phần "Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy" (P.189).

Lưu ý

Khi bạn bật POP qua SSL trong Thiết đặt máy chủ POP3, email nhận sẽ được mã hóa. Bạn có thể
đặt POP qua SSL bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, hãy
tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng CentreWare Internet Services" (P.323).

5 Cấu hình các cài đặt máy chủ để gửi e-mail.


Lưu ý
 Để gửi e-mail, phải có cài đặt máy chủ SMTP. Khi [POP3] được chọn trong [Giao thức để nhận E-
mail], thiết lập cấu hình SMTP server trong [Thiết đặt E-mail đi/đến].

Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình truyền email, hãy tham khảo phần "Thiết đặt máy chủ SMTP"
(P.198).

6 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

7 Đặt cấu hình lọc miền để nhận e-mail theo nhu cầu.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình lọc tên miền, hãy tham khảo phần "Lọc tên miền" (P.211).

8 Thiếp lập thông tin S/MIME.

350
Quy trình Cài đặt

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt bảo mật].

3) Chọn [Thiết đặt S/MIME] và sau đó thiết lập các mục.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách cấu hình S/MIME, hãy tham khảo phần Cài đặt S/MIME(P.206).

9 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

10 Chọn [Đóng].
Lưu ý

Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

11 In báo cáo cấu hình để xác nhận cài đặt của từng mục.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Cài đặt Môi trường E-mail


các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services
Bạn có thể cấu hình các mục cài đặt sau bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services:
Thẩy

Để biết thêm chi tết về các mục cài đặt, nhấp chuột vào [Trợ giúp] ở góc phải phía trên màn hình
CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

Quan trọng 8
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Địa chỉ E-mail của máy

Thiết lập E-mail Thông báo

Thiết đặt cổng

Thiết đặt máy chủ SMTP

Thiết đặt máy chủ POP3
 Giao thức nhận
 Lọc tên miền
 Cài đặt S/MIME

351
Cài đặt Môi trường E-mail
Cài đặt Môi trường E-mail

352
9
Cài đặt Môi trường Máy quét
9
Cài đặt Môi trường Máy quét

Tổng quan về Dịch vụ Quét


Máy được trang bị khả năng quét.
Các dịch vụ quét sau đây có sẵn trên máy:

E-mail

Lưu trữ vào thư mục

Quét vào PC

Quét Mạng (Quét Mẫu Công việc)
 Network Scanning (Quét Mẫu Công việc) (Chỉ các kiểu máy dòng ApeosPort)
 Lưu trữ vào USB

Quét Chuỗi Công việc

Job Flow Sheets (Chỉ các kiểu máy dòng ApeosPort)
 Quét vào thư mục của tôi
 Scan to My Folder (Chỉ các kiểu máy dòng ApeosPort)
Cài đặt Môi trường Máy quét


Lưu trữ & Gửi liên kết
 Lưu trữ vào WSD
Lưu ý

WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thêm
thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

E-mail
Có thể chuyển đổi tài liệu được quét thành dữ liệu điện tử và gửi qua e-mail.

9 Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt môi trường email, hãy tham khảo phần "Cài đặt Môi trường E-mail"
(P.341)".

Lưu trữ vào thư mục


Bạn có thể quét tài liệu bạn muốn truy xuất như dữ liệu điện tử, và lưu trữ vào thư
mục. Có thể truy cập tài liệu đó sau từ bất kỳ máy tính nào trên mạng.
Thẩy
 Để biết thông tin về dịch vụ Lưu trữ vào thư mục, hãy tham khảo phần "Cấu hình Lưu vào Thư mục"
(P.357).

Quét vào PC
Khi kết nối máy với mạng, bạn có thể lưu trữ dữ liệu được quét trên máy tính mạng
bằng giao thức FTP hoặc SMB.
Bạn có thể quét tài liệu muốn truy xuất dưới dạng dữ liệu điện tử và lưu trữ tài liệu đó
trên một máy tính kết nối mạng.
Thẩy
 Để biết thông tin về dịch vụ Quét vào PC, hãy tham khảo phần "Cấu hình Quét vào Máy tính"
(P.359).

354
Tổng quan về Dịch vụ Quét

Quét Mạng (Quét Mẫu Công việc)


Tệp được xác định với điều kiện quét gọi là mẫu công việc. Bạn có thể áp dụng mẫu
công việc lên tài liệu quét trên máy. Tài liệu quét được lưu trên máy là tệp và tự động
gửi đến máy tính (máy chủ).
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình một mẫu công việc, hãy tham khảo phần "Cấu hình của Quét
mạng (Quét mẫu công việc)" (P.369).

Quét vào thư mục của tôi


Khi bạn chọn [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] cho [Loại đăng nhập] và chọn [Đã bật]
cho [Quét vào thư mục của tôi] bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services, bạn
có thể chuyển tiếp các tài liệu đã quét đến nhiều người nhận khác nhau tương ứng với
người dùng đăng nhập.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về quy trình cấu hình, hãy tham khảo phần "Cấu hình Quét vào thư mục của
tôi" (P.362).

Lưu trữ vào USB

Cài đặt Môi trường Máy quét


Bạn có thể lưu trữ dữ liệu được quét vào thiết bị bộ nhớ USB khi bạn cắm thiết bị bộ
nhớ USB 2.0 vào khe cắm bộ nhớ USB của bảng điều khiển của máy. Bạn cũng có
thể chọn dữ liệu được lưu trong thiết bị bộ nhớ USB và in dữ liệu trực tiếp.
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt dịch vụ Lưu trữ vào USB, hãy tham khảo phần "Cấu hình Lưu vào USB"
(P.368).

Quét Chuỗi Công việc


Bạn có thể thực hiện công việc quét bằng bảng chuỗi công việc cho tài liệu quét. Tạo
bảng chuỗi công việc bằng công cụ Cài đặt thiết bị trên mạng.
Thẩy 9

Để biết thông tin về cách cấu hình quét chuỗi công việc, hãy tham khảo phần "Cấu hình Bảng Chuỗi
Công việc" (P.372).

Lưu trữ & Gửi l.kết


Máy có thể chuyển đổi tài liệu quét thành dạng điện tử, lưu trữ nó trong đĩa cứng, và
gửi URL cho biết vị trí của tài liệu.
Lưu ý

Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo kiểu máy hoặc cấu hình máy của bạn. Để biết thông
tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
 Để sử dụng tính năng Lưu & Gửi Đường dẫn, bạn cần thiết lập cấu hình cài đặt xác thực.

Thẩy
 Để biết thông tin về dịch vụ Lưu trữ & Gửi liên kết, hãy tham khảo phần "Cấu hình Lưu trữ & Gửi
Đường dẫn" (P.375).

355
Cài đặt Môi trường Máy quét

Lưu trữ vào USB


Bạn có thể quét từ xa các tài liệu và lưu trữ hình ảnh bằng cách thao tác trên máy tính.
Sử dụng bảng điều khiển của máy, bạn cũng có thể chọn một máy tính đích trên mạng
để lưu các dữ liệu đã quét.
Lưu ý
 WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về dịch vụ Lưu trữ vào WSD, hãy tham khảo phần "Cấu hình Lưu vào WSD"
(P.377).
Cài đặt Môi trường Máy quét

356
Cấu hình Lưu vào Thư mục

Cấu hình Lưu vào Thư mục


Phần này mô tả quy trình cấu hình để sử dụng Dịch vụ lưu trữ vào thư mục trên máy.
Phần này mô tả quy trình cấu hình để sử dụng Dịch vụ lưu trữ vào thư mục trên máy.
The following shows the reference section for each procedure.
"Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP" (P.357)
"Bước 2 Đăng ký Thư mục" (P.358)
"Bước 3 Cấu hình máy tính" (P.358)

Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP


Sử dụng Tiện ích máy quét mạng 3 (Trình điều khiển quét và Trình quản lý tệp đã lưu
3), hỗ trợ giao thức WebDAV và công cụ Cài đặt thiết bị, bật cổng SNMP, SOAP và
WebDAV cũng như thiết lập địa chỉ IP.
Quan trọng

Chúng tôi khuyên bạn nên kích hoạt [HTTP - Giao tiếp SSL / TLS] dưới [Thiết đặt SSL / TLS] khi bạn
sử dụng WebDAV. Đây là cách hiệu quả để tránh làm lộ mật khẩu.

Cài đặt Môi trường Máy quét


Lưu ý

Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
9
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Bật cổng.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [SNMP], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Chọn [Đóng].

7) Chọn [SOAP] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

8) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

357
Cài đặt Môi trường Máy quét

9) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

10)Chọn [Đóng].

11)Chọn [WebDAV] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

12)Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

13)Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

14)Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt.Nếu có sẵn DHCP hoặc BOOTP trong
môi trường của bạn, hãy cấu hình phương thức lấy địa chỉ. Nếu không thể tự động lấy
được địa chỉ IP hoặc ưu tiên cấu hình thủ công, xác nhận các cài đặt của địa chỉ IP,
mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần ""Thiết đặt giao thức" (P.185).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.
Cài đặt Môi trường Máy quét

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng WebDAV được bật và TCP/IP được thiết
lập đúng.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần ""Báo cáo in" (P.97).
9
Bước 2 Đăng ký Thư mục
Đăng ký thư mục để lưu trữ dữ liệu quét.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đăng ký thư mục, hãy tham khảo phần "Tạo thư mục" (P.267).

Bước 3 Cấu hình máy tính


Để sử dụng Network Scanner Utility 3, hãy cài đặt Network Scanner Utility 3 trên máy
tính.
Thẩy
 Tiện ích máy quét mạng 3 có trong Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm) đi kèm với
máy. Để biết thông tin về cách cài đặt Tiện ích máy quét mạng 3, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng
có trong Đa phương tiện (Hướng dẫn phần mềm/sản phẩm).

Thẩy

Để biết thông tin về cách sử dụng Network Scanner Utility 3, hãy tham khảo "12 Thao tác trên máy
tính" trong Hướng dẫn Sử dụng.

358
Cấu hình Quét vào Máy tính

Cấu hình Quét vào Máy tính


Phần này mô tả cách thiết lập cấu hình máy để sử dụng dịch vụ Quét vào Máy tính.
Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Bước 1 Chuẩn bị" (P.359)
"Bước 2 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP" (P.360)
"Bước 3 Cấu hình trên Máy tính" (P.361)

Bước 1 Chuẩn bị
Phải có các mục sau đây để sử dụng tính năng Quét vào Máy tính.

Sử dụng FTP
Để truyền dữ liệu thông qua FTP, yêu cầu trong những máy chủ FTP sau và tài khoản
cho máy chủ FTP (tên và mật khẩu đăng nhập).
 Microsoft Windows Server 2003, Microsoft Windows Server 2008, Microsoft

Cài đặt Môi trường Máy quét


Windows Server 2008 R2, Microsoft Windows Server 2012, Microsoft Windows
Server 2012 R2, Microsoft Windows Vista, Microsoft Windows 7, hoặc Microsoft
Windows 8, hoặc Microsoft Windows 8.1
Dịch vụ FTP của Microsoft Internet Information Server 6.0
 Microsoft Windows 2000 Server hoặc Microsoft Windows 2000 Professional
Dịch vụ FTP của Microsoft Internet Information Server 3.0 hoặc mới hơn

Mac OS X
Dịch vụ FTP của Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain
Lion, OS X 10.9 Mavericks, và OS X 10.10 Yosemite
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình dịch vụ FTP, hãy tham khảo hướng dẫn đi kèm với phần mềm. Để
9
biết thông tin về cách cấu hình thiết đặt trên Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X
10.9 Mavericks và OS X 10.10 Yosemite, hãy tham khảo trang web chính thức của Apple Inc.

Sử dụng SMB
Để truyền dữ liệu thông qua SMB, máy tính của bạn phải chạy trên trong những hệ
điều hành sau bao gồm chia sẻ thư mục.
Đối với Mac OS X, yêu cầu tài khoản người dùng được chia sẻ trên Mac OS X.
 Microsoft Windows Server 2003
 Microsoft Windows Server 2008
 Microsoft Windows Server 2008 R2

Microsoft Windows Server 2012
 Microsoft Windows Server 2012 R2
 Microsoft Windows Vista
 Microsoft Windows 7
 Microsoft Windows 8

Microsoft Windows 8.1

359
Cài đặt Môi trường Máy quét

 Mac OS X 10.5 Leopard


 Mac OS X 10.6 Snow Leopard
 Mac OS X 10.7 Lion
 OS X 10.8 Mountain Lion

OS X 10.9 Mavericks

Bước 2 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP


Để sử dụng dịch vụ Quét vào Máy tính, hãy kích hoạt cổng (máy khách SMB hoặc
FTP) và thiết lập địa chỉ IP. Phần dưới đây mô tả quy trình cấu hình trên máy.
Lưu ý
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.


Cài đặt Môi trường Máy quét

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2
9 Bật cổng.

Sử dụng SMB


Bật cổng SMB.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [Máy khách SMB] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

Sử dụng FTP


Kích hoạt Cổng FTP.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [Máy khách FTP] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

360
Cấu hình Quét vào Máy tính

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt.Nếu có sẵn DHCP hoặc BOOTP trong
môi trường của bạn, hãy cấu hình phương thức lấy địa chỉ. Nếu không thể tự động lấy
được địa chỉ IP hoặc ưu tiên cấu hình thủ công, xác nhận các cài đặt của địa chỉ IP,
mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,

Cài đặt Môi trường Máy quét


hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng Máy khách SMB hoặc Máy khách
FTP được bật và TCP/IP đã được thiết lập đúng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 3 Cấu hình trên Máy tính


Tạo thư mục đích trên máy tính của bạn.

Sử dụng FTP 9
Tạo thư mục đích trên máy chủ nơi bạn đăng nhập và đặt quyền ghi vào thư mục.

Sử dụng SMB
Tạo thư mục đích trên máy tính của bạn và đặt quyền ghi vào thư mục được chia sẻ.
Lưu ý

Để sử dụng SMB trên Mac OS X, hãy thiết lập [File Sharing] về [On] trong tab [Service] của [Sharing]
dưới [System Preferences].

361
Cài đặt Môi trường Máy quét

Cấu hình Quét vào thư mục của tôi


Phần này mô tả cách đặt cấu hình máy để sử dụng dịch vụ Quét vào Thư mục Của tôi.
Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Bước 1 Chuẩn bị" (P.362)
"Bước 2 Bật Cổng SMB và Thiết lập TCP/IP" (P.363)
"Bước 3 Cấu hình Xác thực Từ xa" (P.364)
"Bước 4 Cấu hình Quét vào Thư mục Của tôi" (P.365)
"Bước 5 Cấu hình trên máy tính" (P.367)

Bước 1 Chuẩn bị
Dịch vụ Quét vào thư mục của tôi cho phép bạn chuyển tiếp các tệp đã quét đến
người nhận. Những người nhận này có thể khác nhau tùy theo người dùng đăng nhập
khi [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] được chọn cho [Loại đăng nhập]. Phải có các
mục sau đây để sử dụng tính năng Quét vào thư mục của tôi.
Cài đặt Môi trường Máy quét

Hệ thống Xác thực Từ xa


Để sử dụng dịch vụ Quét vào Thư mục Của tôi, cần phải có hệ thống xác thực từ xa.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về hệ thống xác thực từ xa, hãy tham khảo phần "Hệ thống xác thực" (P.199).

Máy tính Đích


Hệ điều hành sau phải được cài đặt trên máy tính đích.
Đối với Mac OS X, yêu cầu tài khoản người dùng được chia sẻ trên Mac OS X.

9 Microsoft Windows Server 2003


 Microsoft Windows Server 2008


 Microsoft Windows Server 2008 R2
 Microsoft Windows Server 2012
 Microsoft Winodws Server 2012 R2

Microsoft Windows Vista

Microsoft Windows 7

Microsoft Windows 8
 Microsoft Windows 8.1
 Mac OS X 10.5 Leopard
 Mac OS X 10.6 Snow Leopard
 Mac OS X 10.7 Lion

OS X 10.8 Mountaion Lion
 OS X 10.9 Mavericks

362
Cấu hình Quét vào thư mục của tôi

Bước 2 Bật Cổng SMB và Thiết lập TCP/IP


Để sử dụng dịch vụ Quét vào Thư mục Của tôi, bật cổng SMB và đặt địa chỉ IP. Phần
dưới đây mô tả quy trình cấu hình trên máy.
Lưu ý
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Lưu ý

Cài đặt Môi trường Máy quét


 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Bật cổng SMB.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [Máy khách SMB] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].
9
5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt.Nếu có sẵn DHCP hoặc BOOTP trong
môi trường của bạn, hãy cấu hình phương thức lấy địa chỉ. Nếu không thể tự động lấy
được địa chỉ IP hoặc ưu tiên cấu hình thủ công, xác nhận các cài đặt của địa chỉ IP,
mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần Thiết đặt giao thức(P.185).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

363
Cài đặt Môi trường Máy quét

6 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng Máy khách SMB được bật và TCP/IP
được thiết lập đúng.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 3 Cấu hình Xác thực Từ xa


Đặt Loại đăng nhập là Đăng nhập vào tài khoản từ xa.
Lưu ý

Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Cài đặt Môi trường Máy quét

Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".

Lưu ý

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Đặt Loại đăng nhập là Đăng nhập vào tài khoản từ xa.

9 1) Chọn [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

2) Chọn [Xác thực].

3) Chọn [Loại đăng nhập].

4) Chọn [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], rồi chọn [Lưu].

5) Chọn [Đóng].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt cấu hình máy chủ xác thực từ xa để sử dụng.


Lưu ý
 Bạn có thể chọn từ [Kerberos (Windows 2000)], [Kerberos (Solaris)], [LDAP], [SMB] và [Chương
trình xác thực].

Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt máy chủ xác thực từ xa, hãy tham khảo phần Thiết lập hệ thống xác
thực(P.199).

1) Chọn [Thiết đặt hệ thống].

2) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

3) Chọn [Dịch vụ thư mục/Xác thực từ xa].

364
Cấu hình Quét vào thư mục của tôi

4) Chọn [Thiết lập hệ thống xác thực].

5) Chọn [Hệ thống xác thực], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

6) Chọn hệ thống xác thực từ xa để sử dụng, rồi chọn [Lưu].

7) Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Nếu thiết đặt xác thực không được cấu hình trên máy chủ xác thực từ xa đã chọn, hãy cấu hình thiết
đặt trong [Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa]. Đối với [Thiết đặt máy chủ LDAP/Dịch vụ thư mục], bạn
cần phải có cấu hình bất kể đã chọn máy chủ xác thực từ xa.
 Để biết thông tin về Thiết đặt máy chủ Kerberos, hãy tham khảo phần Cài đặt Máy chủ Kerberos
(P.199).

Để biết thông tin về Thiết đặt máy chủ LDAP/Dịch vụ thư mục, hãy tham khảo phần ".
 Để biết thông tin về Thiết đặt máy chủ SMB, hãy tham khảo phần "Thiết đặt máy chủ SMB"
(P.204).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].

Cài đặt Môi trường Máy quét


Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng SMB được bật và TCP/IP được thiết
lập đúng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 4 Cấu hình Quét vào Thư mục Của tôi


Cấu hình cài đặt Quét vào Thư mục Của tôi bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services.
9
1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

2 Kích hoạt tính năng Quét vào Thư mục Của tôi

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

2) Bấm [Dịch vụ].

3) Bấm [Quét vào thư mục của tôi].

4) Bấm [Tổng quát].

5) Chọn hộp kiểm [Đã bật] dưới [Tình trạng].

365
Cài đặt Môi trường Máy quét

6) Kiểm tra hộp chọn [Đã bật] của [Cho phép người dùng thay đổi vị trí lưu trữ tệp] để
cho phép người dùng thay đổi vị trí lưu trữ.
Lưu ý

Việc kiểm tra hộp chọn này cho phép người dùng thay đổi vị trí lưu trữ trên bảng điều khiển khi thực
hiện dịch vụ Quét vào Thư mục Của tôi. Khi bạn không kiểm tra hộp kiểm tra này, vị trí lưu trữ được
chỉ ra trong quy trình tiếp theo không thể thay đổi được.

3 Chỉ định vị trí lưu trữ (thư mục).

Truyền tệp vào thư mục được chỉ định bởi người dùng đăng nhập sử dụng
thông tin LDAP (dịch vụ thư mục)

1) Chọn hộp kiểm [Truy vấn LDAP] cho [Xác định thư mục chính].
Thư mục chỉ định cho [homeDirectory] của hồ sơ người dùng được đăng ký với máy
chủ LDAP (quản lý thông tin người dùng) được định nghĩa là vị trí lưu trữ mặc định.
Lưu ý
 Để thay đổi vị trí lưu trữ, chọn [Ánh xạ dữ liệu LDAP cho thư mục chính] và nhập tên riêng mà vị trí
lưu trữ được đặt, trong [Trang chủ], rồi chọn [Áp dụng].
 Màn hình [Ánh xạ người dùng LDAP] được hiển thị bằng cách bấm [Ánh xạ dữ liệu LDAP cho thư
mục chính] giống với màn hình được hiển thị bằng cách chọn [Thuộc tính] > [Khả năng kết nối] >
Cài đặt Môi trường Máy quét

[Giao thức] > [LDAP] > [Ánh xạ người dùng LDAP].

Truyền các tệp vào thư mục được CentreWare Internet Services chỉ ra mà
không sử dụng thông tin LDAP (dịch vụ thư mục)

1) Chọn hộp kiểm [Không có truy vấn LDAP] cho [Xác định thư mục chính].

2) Nhập tên thư mục của vị trí lưu trữ trong [Network Home Path].
Chỉ định tên thư mục bằng định dạng UNC (ví dụ: \\server name\shared name\folder
name\folder name2).

4 Để chỉ định thư mục con bên dưới thư mục đã được chỉ định ở bước 3, hãy thực hiện
9 quy trình sau đây:

1) Chọn hộp kiểm [Tạo thư mục con tự động], và nhập tên thư mục con vào [Thư mục
con] để chỉ định thư mục con.

2) Khi bạn sử dụng tên người dùng đăng nhập làm tên thư mục con, hãy chọn hộp
kiểm tra [Thêm tên người dùng vào đường dẫn].

3) Nếu bạn chọn hộp chọn [Thêm "Tên người dùng" vào đường dẫn], chọn [Tạo thư
mục "Tên người dùng" tự động nếu chưa có thư mục nào] sẽ tự động tạo ra thư
mục con với tên người dùng khi thư mục tên người dùng không tồn tại.

4) Khi bạn chọn cả hai hộp chọn [Tạo thư mục con tự động] và [Thêm "Tên người
dùng" vào đường dẫn], hãy chỉ rõ thư mục, thư mục con hoặc thư mục con có tên
người dùng, trở thành thư mục con trong [Kết cấu thư mục].

5 Chỉ định thông tin xác thực để truy cập máy tính đích.

Truy cập vào máy tính đích bằng cách xác thực người dùng và bằng thông tin
miền đã sử dụng khi đăng nhập vào máy lúc trước

1) Chọn hộp kiểm tra [Người dùng và tên miền đã xác thực] cho [Thông tin đăng nhập
để truy cập vào vị trí đích].

366
Cấu hình Quét vào thư mục của tôi

Truy cập vào máy tính đích chỉ bằng cách duy nhất là xác thực người dùng đã
sử dụng khi đăng nhập vào máy lúc trước

1) Chọn hộp kiểm tra [Người dùng đã xác thực] cho [Thông tin đăng nhập để truy cập
vào vị trí đích].

Truy cập vào máy tính đích bằng thông tin xác thực đã đăng ký với máy trên
CentreWare Internet Services

1) Chọn hộp kiểm tra [Hệ thống] cho [Thông tin đăng nhập để truy cập vào vị trí đích].

2) Cấu hình thông tin xác thực như [Tên đăng nhập] và [Mật mã].
Nhập tên đăng nhập vào [Tên đăng nhập] với tối đa 97 ký tự byte đơn.
Nhập mật mã vào [Mật mã] với tối đa 32 ký tự byte đơn. Nhập lại mật mã
[Nhập lại mật mã] để xác nhận.

6 Bấm [Áp dụng].

Bước 5 Cấu hình trên máy tính


Tạo thư mục đích trên máy tính của bạn và đặt thành thư mục chia sẻ, rồi đặt quyền

Cài đặt Môi trường Máy quét


ghi vào thư mục này.
Lưu ý
 Để sử dụng SMB trên Mac OS X, hãy thiết lập [File Sharing] về [On] trong tab [Service] của [Sharing]
dưới [System Preferences].

367
Cài đặt Môi trường Máy quét

Cấu hình Lưu vào USB


Phần này mô tả cách đặt cấu hình máy để sử dụng dịch vụ Lưu vào USB.
"Thiết bị bộ nhớ USB có sẵn" (P.368)
"các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.368)

Thiết bị bộ nhớ USB có sẵn


Dịch vụ Lưu vào USB cho phép bạn lưu đúng các dữ liệu được quét vào một thiết bị
nhớ USB 2.0 được lắp vào khe cắm bộ nhớ USB trên bảng điều khiển của máy.
 Các thiết bị bộ nhớ USB 2.0

Các thiết bị bộ nhớ USB có dung lượng tối đa 128 GB
 Các thiết bị bộ nhớ USB hỗ trợ FAT12, FAT16, FAT32, hoặc VFAT (tên dài)
Lưu ý
 Không thể sử dụng thiết bị bộ nhớ USB được mã hóa bằng phần mềm với máy.
Cài đặt Môi trường Máy quét

các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services


Bạn có thể bật/tắt dịch vụ Lưu vào USB bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services. Khi bạn tắt dịch vụ, nút Lưu vào USB không được hiển thị trên màn hình
Trang chính d.vụ nữa và bạn không thể sử dụng dịch vụ.
Dịch vụ Lưu vào USB được thiết lập để được kích hoạt theo mặc định từ nhà sản
xuất.
Thẩy
 Để biết thêm chi tiết về các mục cài đặt, bấm [Trợ giúp] ở góc trên cùng bên phải của màn hình
CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.

Quan trọng
9  Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Thẩy

Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

368
Cấu hình của Quét mạng (Quét mẫu công việc)

Cấu hình của Quét mạng (Quét mẫu công việc)


Phần này mô tả cách đặt cấu hình máy để sử dụng dịch vụ Quét mạng.
Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Bước 1 Chuẩn bị" (P.369)
"Bước 2 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP" (P.369)
"Bước 3 Cấu hình Cổng SNMP" (P.370)
"Bước 4 Cấu hình trên Máy tính" (P.371)

Bước 1 Chuẩn bị
Yêu cầu môi trường sau đây để sử dụng tính năng Quét mạng trên máy.
 Để sử dụng chuyển tiếp SMB, máy tính của bạn phải chạy trên trong những hệ điều
hành sau hỗ trợ chia sẻ thư mục.
- Microsoft Windows NT 4.0
- Microsoft Windows 2000

Cài đặt Môi trường Máy quét


- Microsoft Windows Server 2003
- Microsoft Windows Server 2008
- Microsoft Windows Server 2008 R2
- Microsoft Windows Server 2012
- Microsoft Windows Server 2012 R2
- Microsoft Windows Vista
- Microsoft Windows 7
- Microsoft Windows 8
- Microsoft Windows 8.1

Bước 2 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP 9


Để sử dụng dịch vụ Quét mạng, bật cổng và đặt địa chỉ IP. Sau đây là mô tả quy trình
cấu hình trên máy.
Lưu ý
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Lưu ý

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

369
Cài đặt Môi trường Máy quét

2 Bật cổng SNMP.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [SNMP], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Thiết đặt cổng] được hiển thị.

7) Bật [Trạng thái cổng] trên màn hình [SMB] hoặc [Máy khách FTP], và bật [Internet
Services (HTTP)] trên màn hình [Internet Services - Trạng thái cổng] được mô tả ở
trên.

8) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Thiết đặt cổng] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt.Nếu có sẵn DHCP hoặc BOOTP trong
Cài đặt Môi trường Máy quét

môi trường của bạn, hãy cấu hình phương thức lấy địa chỉ. Nếu không thể tự động lấy
được địa chỉ IP hoặc ưu tiên cấu hình thủ công, xác nhận các cài đặt của địa chỉ IP,
mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
9 
Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng các cổng được bật và TCP/IP được thiết
lập đúng.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 3 Cấu hình Cổng SNMP


Cấu hình giao thức truyền tải cho cổng SNMP bằng cách sử dụng CentreWare
Internet Services.

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.


Lưu ý
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

2 Cấu hình giao thức truyền tải cho cổng SNMP.

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

2) Bấm [Khả năng kết nối].

370
Cấu hình của Quét mạng (Quét mẫu công việc)

3) Bấm [Thiết đặt cổng].

4) Chọn hộp kiểm [UDP] dưới [SNMP].

5) Bấm [Áp dụng].

6) Nhập ID người dùng và mật mã của quản trị viên hệ thống vào [Tên người dùng] và
[Mật khẩu] tương ứng, và bấm [OK].
Lưu ý
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

7) Khung bên phải của trình duyệt Web thay đổi thành màn hình khởi động lại máy.

8) Bấm [Khởi động lại máy]. Máy khởi động lại và các cài đặt được bật.

Bước 4 Cấu hình trên Máy tính


Thẩy
 Để biết thêm chi tết về các mục cài đặt, nhấp chuột vào [Trợ giúp] ở góc phải phía trên màn hình
CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.

Cài đặt Môi trường Máy quét


Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

371
Cài đặt Môi trường Máy quét

Cấu hình Bảng Chuỗi Công việc


Phần này mô tả cách thiết lập cấu hình máy để sử dụng dịch vụ Bảng chuỗi c.việc.
"Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP" (P.372)
"Bước 2 Cấu hình Cổng SNMP" (P.373)
"Bước 3 Cấu hình trên Máy tính" (P.374)

Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP


Để sử dụng dịch vụ Job Flow Sheets, hãy kích hoạt SOAP, SNMP và Các Cổng Dịch
vụ Internet (HTTP) và thiết lập một địa chỉ IP và các địa chỉ khác. Phần dưới đây mô tả
quy trình cấu hình trên máy.
Lưu ý
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].


Cài đặt Môi trường Máy quét

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

9 3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Bật cổng SOAP.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [SOAP] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Thiết đặt cổng] được hiển thị.

3 Bật cổng SNMP.

1) Chọn [SNMP], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

2) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

3) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

4) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Thiết đặt cổng] được hiển thị.

372
Cấu hình Bảng Chuỗi Công việc

5) Kích hoạt cổng Internet Services (HTTP) như được mô tả ở trên.

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

4 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt.Nếu có sẵn DHCP hoặc BOOTP trong
môi trường của bạn, hãy cấu hình phương thức lấy địa chỉ. Nếu không thể tự động lấy
được địa chỉ IP hoặc ưu tiên cấu hình thủ công, xác nhận các cài đặt của địa chỉ IP,
mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Lưu ý
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

5 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

6 Chọn [Đóng].
Lưu ý

Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

7 In báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng SOAP, SNMP và Dịch vụ Internet (HTTP)

Cài đặt Môi trường Máy quét


đã được bật và TCP/IP được đặt đúng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 2 Cấu hình Cổng SNMP


Cấu hình giao thức truyền tải cho cổng SNMP bằng cách sử dụng CentreWare
Internet Services.

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.


Thẩy
9

Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

2 Cấu hình giao thức truyền tải cho cổng SNMP.

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

2) Bấm [Khả năng kết nối].

3) Bấm [Thiết đặt cổng].

4) Chọn hộp kiểm [UDP] dưới [SNMP].

5) Bấm [Áp dụng].

6) Khung bên phải của trình duyệt Web thay đổi thành màn hình khởi động lại máy.

7) Bấm [Khởi động lại máy]. Máy khởi động lại và các cài đặt được bật.

373
Cài đặt Môi trường Máy quét

Bước 3 Cấu hình trên Máy tính


Tạo chuỗi công việc sử dụng Device Setup Tool để dùng cho tài liệu quét.
Lưu ý
 Công cụ Cài đặt thiết bị có trong Bộ quản lý ApeosWare mà bạn có thể tải về từ trang web của
chúng tôi.
Cài đặt Môi trường Máy quét

374
Cấu hình Lưu trữ & Gửi Đường dẫn

Cấu hình Lưu trữ & Gửi Đường dẫn


Phần này mô tả cách thiết lập cấu hình máy để sử dụng dịch vụ Lưu trữ & Gửi Đường
dẫn.
Quan trọng
 Khi một người dùng được thông báo bằng e-mail về một vị trí URL để truy xuất dữ liệu đã quét,
thông báo e-mail không được mã hóa, điều này cho phép người dùng truy xuất dữ liệu mà không
cần xác thực mật khẩu. Vì thế, trong trường hợp thông tin URL bị rò rỉ trên đường truyền e-mail do
bất kỳ hành động nào thì cũng không thể lần ra bên nhận được thông tin bị rò rỉ. Để ngăn chặn
người khác xem dữ liệu quét, hãy chọn [PDF] hoặc [DocuWorks] trong [Định dạng tệp] và đặt mật
khẩu trong [Bảo mật PDF] hoặc [Bảo mật DocuWorks] trước khi quét tài liệu.

Lưu ý

Để sử dụng dịch vụ Lưu trữ & Gửi Đường dẫn, cần có cấu hình để xác thực.
"Bước 1 Đặt cấu hình E-mail" (P.375)
"Bước 2 Bật Xác thực" (P.375)
"Bước 3 Cài đặt khác" (P.375)
"Bước 4 Các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services" (P.376)

Cài đặt Môi trường Máy quét


Bước 1 Đặt cấu hình E-mail
Đặt cấu hình cài đặt e-mail trên máy.
Thẩy

Để biết thông tin về cách cấu hình thiết đặt email, hãy tham khảo.

Bước 2 Bật Xác thực


Đặt cấu hình cài đặt xác thực trên máy.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình thiết đặt email, hãy tham khảo phần "Cấu hình cho Xác thực" 9
(P.441).

Bước 3 Cài đặt khác


Đặt cấu hình cho cá mục sau nếu cần.

Hết hạn tệp URL
 Tạo liên kết URL
 Lưu trữ & Gửi liên kết - K.cỡ tệp tối đa

In tên đăng nhập trên tệp PDF
Thẩy

Để biết thông tin về Hết hạn tệp URL, hãy tham khảo phần "Hết hạn tệp URL" (P.229).
 Để biết thông tin về Tạo liên kết URL, hãy tham khảo phần "Tạo liên kết URL" (P.229).

Để biết thông tin về Lưu trữ & Gửi liên kết - Kích cỡ tệp tối đa, hãy tham khảo phần "Lưu trữ & Gửi
l.kết - Kích cỡ tệp tối đa" (P.229).
 Để biết thông tin về Tên đăng nhập in trên tệp PDF, hãy tham khảo phần "In tên đăng nhập trên tệp
PDF" (P.229).

375
Cài đặt Môi trường Máy quét

Bước 4 Các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services


Bạn có thể thiết lập cấu hình các mục sau bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services:
 Hết hạn tệp URL
 Tạo liên kết URL
 Kích cỡ tệp tối đa
 Chủ đề
 Thông báo

Đính kèm

Thông tin thiết bị
 Chữ ký
Thẩy
 Để biết thêm chi tết về các mục cài đặt, nhấp chuột vào [Trợ giúp] ở góc phải phía trên màn hình
CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).
Cài đặt Môi trường Máy quét

Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

376
Cấu hình Lưu vào WSD

Cấu hình Lưu vào WSD


Phần này mô tả cách thiết lập cấu hình máy để sử dụng dịch vụ Lưu vào WSD.
Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Bước 1 Chuẩn bị" (P.377)
"Bước 2 Bật cổng" (P.377)
"Bước 3 Xác nhận trên Máy tính" (P.378)
Lưu ý

WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

Bước 1 Chuẩn bị
Cần có môi trường sau đây để sử dụng tính năng Lưu vào WSD trên máy.
 Hệ điều hành sau phải được cài đặt trên máy tính đích.
- Microsoft Windows 8
- Microsoft Windows 8.1

Cài đặt Môi trường Máy quét


- Microsoft Windows 7
- Microsoft Windows Vista Service Pack 2
- Microsoft Windows Server 2012
- Microsoft Windows Server 2012 R2
Lưu ý

WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

Bước 2 Bật cổng


Để sử dụng dịch vụ Lưu vào WSD, hãy kích hoạt cổng quét WSD. Phần dưới đây mô
tả quy trình cấu hình trên máy.
Lưu ý
9
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Enter].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Bật cổng.

377
Cài đặt Môi trường Máy quét

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [WSD] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Quét WSD - Trạng thái cổng] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Chọn [Đóng].
Lưu ý

Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

4 In báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng WSD đã được đặt cách chính xác.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).
Cài đặt Môi trường Máy quét

Bước 3 Xác nhận trên Máy tính


Xác nhận rằng tên máy tính được hiển thị trên máy tính dưới dạng thiết bị mạng.
Trên Windows Vista, chọn [Control Panel] > [Phần cứng và Âm thanh] > [Máy quét và
máy Quay/Chụp] (trên Windows 7, chọn [Control Panel] > [Thiết bị và Máy in] / trên
Windows 8 và Windows 8.1, chọn [Control Panel] > [Phần cứng và Âm thanh] > [Thiết
bị và Máy in] / trên Windows Server 2012, chọn [Control Panel] > [Phần cứng] > [Thiết
bị và Máy in]) và xác nhận tên máy trên màn hình.
Dễ dàng thiết lập cấu hình cài đặt như định dạng màu sắc, kiểu tệp và độ phân giải
trong [Scan Profiles] và lưu chúng trước.

9 Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo Windows Help.

Lưu ý
 Trên Windows Vista Home Basic hoặc Home Premium, không hỗ trợ quét bằng [Windows Fax and
Scan]. Sử dụng các tính năng khác như [From scanner or camera] trong [Microsoft Paint] để quét.

378
10
Sử dụng IP Fax (SIP)
10
Sử dụng IP Fax (SIP)

Tổng quan về IP Fax (SIP)


IP Fax (SIP) là tính năng fax gửi và nhận dữ liệu tài liệu thông qua mạng IP của công
ty (mạng nội bộ). The IP Fax (SIP) tuân theo Quy định ITU-T T.38.
Bởi vì IP Fax (SIP) sử dụng mạng IP có sẵn để liên lạc, nên bạn có thể làm giảm chi
phí viễn thông so với máy fax G3 thông thường sử dụng đường dây điện thoại công
cộng.
Lưu ý
 Liên lạc giữa các thiết bị IP Fax (SIP) có sẵn cho các máy tương thích với nhau trong mạng nội bộ
công ty. (Able 1407 λ không khả dụng.) Để biết thông tin về các máy tương thích, hãy liên hệ với
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Sử dụng IP Fax (SIP)

10

380
Chuẩn bị

Chuẩn bị
Phần này mô tả điều kiên tiên quyết để sử dụng tính năng IP fax (SIP) trên máy.

Yêu cầu Hệ thống đối với Máy


 Bộ IP Fax (SIP)
 Máy được kết nối với mạng nội bộ.
Cũng có thể sử dụng thiết bị sau đây nhưng không bắt buộc.

SIP server

cổng mạng VoIP (để truyền thông tin với máy fax G3 được kết nối với đường dây
điện thoại công cộng)
Lưu ý
 Để biết thêm thông tin về máy chủ SIP và cổng mạng VoIP, liên hệ với người quản trị hệ thống của
bạn.

Lưu ý
 Bộ phận tùy chọn khác được yêu cầu để sử dụng tính năng IP Fax (SIP) cho một số model.

Cài đặt bằng Cấu hình Hệ thống


Để sử dụng tính năng IP Fax (SIP), đặt cấu hình cài đặt sau đây.

Sử dụng IP Fax (SIP)


Bật cổng và Đặt cấu hình Cấu hình môi Cấu hình máy Đăng ký cổng
thiết lập TCP/ SIP User ID trường Fax chủ SIP mạng VoIP
IP
Chỉ máy IP Fax
O O O - -
(SIP)
Chỉ máy chủ
O O O O -
SIP
Chỉ cổng mạng
VoIP
O O O - O 10
Máy chủ SIP và
cổng mạng O O O O O
VoIP

O:Bắt buộc -:Không hỗ trợ

381
Sử dụng IP Fax (SIP)

Quy trình Cài đặt


Phần này mô tả quy trình cấu hình để sử dụng tính năng IP fax (SIP) trên máy.
"Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP" (P.382)
"Bước 2 Đặt cấu hình SIP Tên người dùng" (P.383)
"Bước 3 Đặt cấu hình Môi trường Fax" (P.384)
"Bước 4 Đặt cấu hình Máy chủ SIP" (P.385)
"Bước 5 Đăng ký Cổng mạng VoIP" (P.386)

Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP


Để sử dụng tính năng IP Fax (SIP) trên máy, bật cổng và đặt địa chỉ IP. Sau đây là mô
tả quy trình cấu hình trên máy.
Thẩy
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.


Sử dụng IP Fax (SIP)

2) Nhập ID người dùng của người quản trị hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].
Khi hệ thống yêu cầu mật mã, hãy chọn [Tiếp theo] và nhập mật mã của người
quản trị hệ thống rồi chọn [Enter].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

10 3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Bật cổng SIP.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng].

3) Chọn [SIP], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt rồi. Nếu DHCP hay BOOTP có sẵn trong
môi trường của bạn, thì hãy đặt cấu hình phương pháp thu thập địa chỉ. Nếu không

382
Quy trình Cài đặt

thể tự động lấy được địa chỉ IP hoặc nếu ưu tiên cấu hình thủ công, hãy xác nhận các
cài đặt của địa chỉ IP, mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng được bật và cài đặt TCP/IP được thiết
lập đúng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 2 Đặt cấu hình SIP Tên người dùng


Phần này mô tả quy trình cấu hình tên người dùng SIP trên máy.
Thẩy
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng

Sử dụng IP Fax (SIP)


CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của người quản trị hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].
Khi hệ thống yêu cầu mật mã, hãy chọn [Tiếp theo] và nhập mật mã của người
quản trị hệ thống rồi chọn [Enter].
10
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Thiết lập ID người dùng SIP.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt SIP].

3) Chọn [ID người dùng SIP (tên đăng nhập)], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Nhập một ID người dùng SIP và chọn [Save].


Thẩy
 Để biết thông tin về ID người dùng SIP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt SIP" (P.193).

3 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

383
Sử dụng IP Fax (SIP)

4 Chọn [Đóng].
Lưu ý

Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

5 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng cổng được bật và cài đặt TCP/IP được thiết
lập đúng.
Lưu ý

Để biết thông tin về cách in danh sách thiết đặt, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 3 Đặt cấu hình Môi trường Fax


Phần này mô tả quy trình cấu hình cho tính năng Fax liên quan đến IP fax (SIP) trên
máy.
Thẩy
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của người quản trị hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].
Sử dụng IP Fax (SIP)

Khi hệ thống yêu cầu mật mã, hãy chọn [Tiếp theo] và nhập mật mã của người
quản trị hệ thống rồi chọn [Enter].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

10 2 Đặt mục hiển thị trên màn hình [Fax/Internet Fax].

1) Chọn [Thiết đặt bộ lệnh Fax].

2) Chọn [Mặc định màn hình].

3) Cấu hình các cài đặt yêu cầu, rồi chọn [Lưu].
Thẩy

Để biết thông tin về mặc định màn hình, hãy tham khảo phần "Mặc định màn hình" (P.230).

3 Đặt cài đặt mặc định cho tính năng Fax.

1) Chọn [Mặc định Fax].

2) Cấu hình các cài đặt yêu cầu, rồi chọn [Lưu].
Thẩy

Để biết thông tin về mặc định fax, hãy tham khảo phần "Mặc định Fax" (P.231).

4 Đặt cấu hình cài đặt liên quan đến quản lý fax.

1) Chọn [Điều khiển Fax].

384
Quy trình Cài đặt

2) Cấu hình các cài đặt yêu cầu, rồi chọn [Lưu].
Thẩy
 Để biết thông tin về điều khiển fax, hãy tham khảo phần "Điều khiển Fax" (P.233)).

5 Đặt cấu hình thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ.

1) Chọn [Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ].

2) Cấu hình các cài đặt yêu cầu, rồi chọn [Lưu].
Thẩy
 Để biết thông tin về thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ, hãy tham khảo phần "Thông tin thiết bị đầu
cuối cục bộ" (P.243).

6 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

7 Chọn [Đóng].
Lưu ý

Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

8 In báo cáo cấu hình để xác nhận cài đặt fax.


Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97)

Sử dụng IP Fax (SIP)


Bước 4 Đặt cấu hình Máy chủ SIP
Phần này mô tả quy trình cấu hình để đặt địa chỉ IP, tên người dùng đăng nhập và mật
khẩu của máy chủ SIP truyền qua. Cấu hình máy chủ SIP khi bạn sử dụng tính năng
IP fax (SIP) qua máy chủ SIP.
Thẩy

Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323). 10
1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của người quản trị hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].
Khi hệ thống yêu cầu mật mã, hãy chọn [Tiếp theo] và nhập mật mã của người
quản trị hệ thống rồi chọn [Enter].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Đặt cấu hình cho cài đặt máy chủ SIP.


Thẩy

Để biết thêm thông tin về thiết đặt máy chủ SIP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt SIP" (P.193).

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

385
Sử dụng IP Fax (SIP)

2) Chọn [Thiết đặt SIP].

3) Chọn [Bật máy chủ SIP], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Có], rồi chọn [Lưu].

5) Chọn [Độ phân giải địa chỉ IP máy chủ SIP], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

6) Chọn phương thức lấy địa chỉ IP máy chủ SIP, rồi chọn [Lưu].

7) Chọn [Thiết lập máy chủ ủy quyền SIP], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

8) Đặt địa chỉ IP, số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và loại
máy chủ.
Lưu ý
 Các thiết đặt số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và loại máy chủ được yêu
cầu ngay cả khi [SIP Server IP Address Resolution] được đặt thành [DHCP] hay [DHCP v6].

9) Chọn [Thiết lập máy chủ cơ quan đăng ký SIP], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

10)Đặt địa chỉ IP, số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và loại
máy chủ.
Lưu ý

Các thiết đặt số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và loại máy chủ được yêu
cầu ngay cả khi [Độ phân giải địa chỉ IP máy chủ SIP] được đặt thành [DHCP] hay [DHCP v6].

11)Chọn [Đóng].
Sử dụng IP Fax (SIP)

3 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

4 Chọn [Đóng].
Lưu ý

Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

5 In báo cáo cấu hình để xác nhận cài đặt cho máy chủ SIP.
10
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 5 Đăng ký Cổng mạng VoIP


Phần này mô tả quy trình cấu hình để đăng ký cổng mạng VoIP để truyền qua.
Đặt cấu hình cổng mạng VoIP khi bạn truyền IP Fax (SIP) đến máy fax G3 được kết
nối với đường dây điện thoại công cộng.
Bạn có thể đặt cấu hình tối đa 50 cổng mạng VoIP.

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của người quản trị hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].

386
Quy trình Cài đặt

Khi hệ thống yêu cầu mật mã, hãy chọn [Tiếp theo] và nhập mật mã của người
quản trị hệ thống rồi chọn [Enter].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Đặt cấu hình cài đặt cổng mạng VoIP.


Thẩy

Để biết thêm thông tin về đăng ký cổng nối VoIP, hãy tham khảo phần ""Thiết lập cổng nối VoIP"
(P.196).

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt SIP].

3) Chọn [Cổng nối VoIP Setup], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn cổng mạng VoIP để đăng ký, rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [ID], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

6) Chỉ định ID, rồi chọn [Lưu].

7) Chọn [Địa chỉ cổng nối], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

Sử dụng IP Fax (SIP)


8) Chỉ định địa chỉ IP của cổng mạng VoIP, rồi chọn [Lưu].

9) Chọn [Lưu].

10)Để đặt cấu hình cho cổng mạng VoIP khác, hãy lặp lại bước từ 4 đến 9.

11)Chọn [Đóng].

3 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

4 Chọn [Đóng].
10
Lưu ý

Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

5 In báo cáo cấu hình để xác nhận cài đặt cho cổng mạng VoIP.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

387
Sử dụng IP Fax (SIP)
Sử dụng IP Fax (SIP)

10

388
11
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax
11
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax

Tổng quan về Internet Fax


Tính năng Fax qua mạng cho phép máy truyền dữ liệu đã quét dưới dạng tệp đính
kèm email bằng mạng intranet của công ty hoặc mạng Internet, không giống như máy
fax truyền thống sử dụng đường điện thoại công cộng. Ngoài ra, máy có thể nhận e-
mail đã truyền từ máy hỗ trợ Fax qua mạng.
Lưu ý

Cần có bộ phận tùy chọn tùy theo kiểu máy. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ
khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thêm chi tiết về Internet Fax, tham khảo "4 Fax" > "Giới thiệu về Internet Fax" trong Hướng
dẫn Sử dụng.
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax

11

390
Chuẩn bị

Chuẩn bị
Phần này mô tả điều kiên tiên quyết để sử dụng tính năng Internet Fax trên máy.

Yêu cầu Hệ thống đối với Máy


 Máy được kết nối với mạng thông qua TCP/IP.
 Môi trường được chuẩn bị để truyền e-mail.

Môi trường E-mail


Để sử dụng tính năng Internet Fax, hãy đặt cấu hình các cài đặt sau đây cho môi
trường e-mail.

Mục Mô tả Internet Fax Fax trực


tiếp qua
mạng*1
thông thông thông qua
qua qua SMTP
SMTP POP3
Địa chỉ TCP/IP Địa chỉ TCP/IP của máy.

Sử dụng Dịch vụ Internet Fax


Giao thức TCP/IP được sử dụng để truyền e- O O O
mail.
Mặt nạ mạng phụ Cần có mặt nạ mạng con khi mạng được chia
  
thành các mạng con.
Địa chỉ cổng nối Cần có địa chỉ cổng mạng khi nhiều mạng được
  
sử dụng qua cổng mạng.
Địa chỉ email của Đặt địa chỉ e-mail của máy.
O O O
máy
Địa chỉ máy chủ Yêu cầu có địa chỉ khi địa chỉ máy chủ POP3
DNS hoặc SMTP được đặt bằng tên miền, không phải
  
bằng địa chỉ IP. Có thể lấy được địa chỉ bằng
DHCP.
11
Địa chỉ Máy chủ Máy chủ SMTP được dùng để gửi e-mail từ máy.
SMTP Máy chủ SMTP cũng có thể được sử dụng để O O -
nhận e-mail.
SMTP AUTH Khi sử dụng máy chủ SMTP có yêu cầu chứng
Password nhận, hãy đặt cấu hình tên người dùng để xác   -
thực. Đặt mật khẩu nếu cần.
Máy chủ POP3 Đặt địa chỉ máy chủ POP3. - O -
POP Tên người Đặt cấu hình tên người dùng để nhận POP. Đặt
- O -
dùng mật khẩu nếu cần.
Thiết đặt S/MIME Đặt cấu hình S/MIME.
  
Thiết đặt S/MIME*2

O: Bắt buộc có : Đặt theo yêu cầu -: Không hỗ trợ

391
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax

* :Khi bạn sử dụng tính năng Internet Fax Direct, thiết lập [Công cụ] > [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ lệnh Fax] >
[Điều khiển Internet Fax] > [Đường dẫn Internet Fax] về [Trực tiếp (P2P)].

Thẩy
 Để truyền e-mail được mã hóa bằng S/MIME hoặc có chữ ký số đi kèm, bạn phải chuẩn bị trước một
chứng chỉ sẵn sàng. Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Cấu hình của Mã
hóa E-mail/Digital Signature" (P.416).
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax

11

392
Quy trình Cài đặt

Quy trình Cài đặt


Phần này mô tả quy trình cấu hình để sử dụng tính năng Internet Fax trên máy.
"Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP" (P.393)
Bước 2 Cấu hình Môi trường E-mail(P.394)
Bước 3 Kiểm tra Internet Fax(P.396)

Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP


Để sử dụng tính năng Internet Fax trên máy, kích hoạt cổng cho tính năng E-mail và
thiết lập địa chỉ IP. Sau đây là mô tả quy trình cấu hình trên máy.
Thẩy

Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về cách sử
dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng
CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của người quản trị hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].

Sử dụng Dịch vụ Internet Fax


Khi hệ thống yêu cầu mật mã, hãy chọn [Tiếp theo] và nhập mật mã của người
quản trị hệ thống rồi chọn [Enter].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Kích hoạt các cổng để sử dụng cho tính năng E-mail.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt cổng]. 11


3) Chọn [Nhận E-mail] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [Trạng thái cổng], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

5) Chọn [Đã bật], rồi chọn [Lưu].

6) Chọn [Đóng].

7) Chọn [Enabled] cho [Send E-mail - Port Status] trên màn hình [Send E-mail] như
mô tả bên trên.

8) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Đặt địa chỉ IP và địa chỉ khác.


Bỏ qua bước này nếu địa chỉ IP đã được đặt rồi. Nếu DHCP hay BOOTP có sẵn trong
môi trường của bạn, thì hãy đặt cấu hình phương pháp thu thập địa chỉ. Nếu không

393
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax

thể tự động lấy được địa chỉ IP hoặc nếu ưu tiên cấu hình thủ công, hãy xác nhận các
cài đặt của địa chỉ IP, mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ IP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt giao thức" (P.185).

4 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

5 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

6 In một báo cáo cấu hình để xác nhận rằng các cổng được bật và TCP/IP được thiết
lập đúng.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in Báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

Bước 2 Cấu hình Môi trường E-mail


Phần sau đây mô tả quy trình cấu hình để sử dụng các tính năng E-mail.
Thẩy
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt này bằng CentreWare Internet Services. Đối với những mục có thể cấu
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax

hình bằng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "các Mục Cài đặt CentreWare
Internet Services" (P.351).

Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

1 Hiển thị màn hình [Công cụ].

1) Nhấn nút <Log In/Out>.

2) Nhập ID người dùng của người quản trị hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].
Khi hệ thống yêu cầu mật mã, hãy chọn [Tiếp theo] và nhập mật mã của người
11 quản trị hệ thống rồi chọn [Enter].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3) Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Thiết lập e-mail address of the machine.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy] và sau đó thiết lập các mục.
Lưu ý

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ email, hãy tham khảo phần "Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của
máy" (P.189)".

3) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

3 Thiết lập giao thức để nhận mail.

394
Quy trình Cài đặt

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt khác].

3) Chọn [Giao thức để nhận E-mail] và sau đó chọn [Thay đổi thiết đặt].

4) Chọn [SMTP] hoặc [POP3] nếu phù hợp với môi trường của bạn.

5) Chọn [Lưu].

6) Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

4 Cấu hình các cài đặt máy chủ để nhận e-mail.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt E-mail đi/đến].

Khi chọn [SMTP] cho [Giao thức để nhận E-mail]


Cấu hình máy chủ SMTP.
Thẩy

Để biết thông tin về cách cấu hình máy chủ SMTP, hãy tham khảo phần "Thiết đặt máy chủ SMTP"
(P.198).

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ email của máy khi bạn nhận email qua SMTP, hãy tham khảo
phần "Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy" (P.189)".

Sử dụng Dịch vụ Internet Fax


Khi chọn [POP3] cho [Giao thức để nhận E-mail]
Cấu hình máy chủ POP3.
Thẩy

Để biết thông tin về cách cấu hình máy chủ POP3, hãy tham khảo phần "Thiết đặt máy chủ POP3"
(P.197).
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ email của máy khi bạn nhận email qua POP3, hãy tham khảo
phần "Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy" (P.189).

Quan trọng
 Khi bạn bật POP qua SSL trong Thiết đặt máy chủ POP3, email nhận sẽ được mã hóa. Bạn có thể
đặt POP qua SSL bằng CentreWare Internet Services. Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, hãy

11
tham khảo phần "Đặt cấu hình Cài đặt Máy bằng CentreWare Internet Services" (P.323).

5 Cấu hình các cài đặt máy chủ để gửi e-mail.


Lưu ý

Để gửi e-mail, phải có cài đặt máy chủ SMTP. Khi [POP3] được chọn trong [Giao thức để nhận E-
mail], thiết lập cấu hình SMTP server trong [Thiết đặt E-mail đi/đến].

Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình truyền email, hãy tham khảo phần "Thiết đặt máy chủ SMTP"
(P.198).

6 Đặt cấu hình lọc miền để gửi và nhận e-mail theo nhu cầu.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình lọc tên miền, hãy tham khảo phần "Lọc tên miền" (P.211).

7 Thiếp lập thông tin S/MIME.

1) Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

2) Chọn [Thiết đặt bảo mật].

395
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax

3) Chọn [Thiết đặt S/MIME] và sau đó thiết lập các mục.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách cấu hình thiết đặt S/MIME, hãy tham khảo phần Cài đặt S/MIME
(P.206).

8 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

9 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.

10 Sau khi máy khởi động lại, bạn có thể in một báo cáo cấu hình để xác nhận cài đặt của
mỗi mục.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in báo cáo cấu hình, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97)".

Bước 3 Kiểm tra Internet Fax


Kiểm tra việc truyền Internet fax từ máy tính.

1 Chọn [Fax/Internet Fax] trên màn hình Services Home để hiển thị màn hình [Fax/
Internet Fax].
Sử dụng Dịch vụ Internet Fax

2 Chọn [Internet Fax] từ menu thả xuống.

3 Nhập địa chỉ nhận.

4 Nhấn nút <Start> để truyền.

5 Kiểm tra xem máy tính có nhận được e-mail hay không.
Thẩy

Nếu máy không thể nhận email, hãy tham khảo phần "Giải quyết Vấn đề" (P.453).

11

396
12
Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ
12
Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ

Tổng quan về Fax Máy chủ


Nếu máy của bạn hỗ trợ tính năng Quét, cài đặt Server Fax Kit (tùy chọn) cho phép
bạn sử dụng tính năng Fax của máy chủ Fax máy chủ.
Với tính năng Fax máy chủ, bạn có thể truyền dữ liệu hình ảnh được máy nhận đến
máy chủ Fax máy chủ và truyền dữ liệu hình ảnh nhận được bởi máy chủ Fax máy
chủ đến máy thông qua mạng dựa trên cài đặt mà bạn đã tạo.
Quan trọng
 Mặc dù đã bật tính năng Fax máy chủ nhưng hệ thống phát hiện thấy tính năng Fax "chưa được cài
đặt" ngay cả khi Bộ Fax 3 được cài đặt trên máy. Vì vậy, trong thời gian đó, truyền fax và nhận fax bị
tắt và báo cáo in cho thấy máy không hỗ trợ tính năng Fax.

Lưu ý

Tính năng này không có đối với một số kiểu máy. Đối với các kiểu máy này, cần phải có một bộ phận
tùy chọn. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
 Bạn không được dùng dịch vụ Fax máy chủ cùng với dịch vụ Fax, IP Fax (SIP) hoặc Fax qua mạng.
Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ

12

398
Chuẩn bị

Chuẩn bị
Sau đây sẽ mô tả điều kiện cần thiết để sử dụng Server Fax trên máy.

Yêu cầu Hệ thống đối với Máy


 Bộ máy quét cần phải được cài đặt trên máy.
 Bộ Fax máy chủ cần phải được cài đặt trên máy.
 Máy cần được kết nối với mạng và cần hỗ trợ liên lạc TCP/IP.
 Cần cài đặt Máy chủ Fax (tùy chọn) trên mạng.

Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ


12

399
Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ

Quy trình Cài đặt


Tổng quan về Cài đặt
Phần này mô tả quy trình cấu hình để sử dụng tính năng Server Fax trên máy.
Sau đây là phần mục lục cho quy trình cấu hình.
"Bước 1 Cài đặt Fax" (P.400)
"Bước 2 Đặt Tính năng Fax máy chủ" (P.401)

Bước 1 Cài đặt Fax


Nếu máy của bạn không hỗ trợ tính năng Fax mà chỉ hỗ trợ tính năng Server Fax, tính
năng Server Fax sẽ được tự động bật. Nếu máy của bạn hỗ trợ cả tính năng Fax lẫn
Server Fax, hãy chuyển sang tính năng Server Fax thủ công.
Quy trình sau đây sẽ hướng dẫn cách chuyển sang tính năng Fax máy chủ trên
CentreWare Internet Services.
Thẩy

Để biết thông tin về cách sử dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu hình
Cài đặt Máy bằng CentreWare Internet Services" (P.323)".

Lưu ý

Bạn cũng có thể chuyển sang tính năng Fax máy chủ trên bảng điều khiển của máy.

1 Khởi động một trình duyệt web.


Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ

2 Nhập địa chỉ IP của máy hoặc địa chỉ Internet vào ô địa chỉ trên trình duyệt, rồi nhấn
phím <Enter>.

Ví dụ về mục nhập địa chỉ IP
http://192.0.2.1/ (IPv4)
http://[2001:DB8::1234] (IPv6)

Ví dụ về mục nhập địa chỉ Internet
http://myhost.example.com/
Lưu ý
12  Khi chỉ định một số cổng, thêm ":" và số cổng ở cuối địa chỉ Internet.

3 Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

4 Bấm [Dịch vụ] để hiển thị các mục trong thư mục.

5 Bấm [Fax] để hiển thị các mục trong thư mục.

6 Bấm [Thiết đặt Fax].

7 Ở màn hình [Thiết đặt Fax], chọn [Quét vào máy chủ Fax] dưới [Dịch vụ Fax].

8 Đặt giá trị làm giá trị cài đặt cho máy.

1) Bấm [Áp dụng].

2) Khung bên phải trên trình duyệt web sẽ thay đổi thành màn hình khởi động lại máy.

400
Quy trình Cài đặt

3) Bấm [Khởi động lại máy]. Máy khởi động lại và các giá trị cài đặt được bật.

Bước 2 Đặt Tính năng Fax máy chủ


Bật tính năng Fax máy chủ và đặt đích nhận tệp. Quy trình sau đây sẽ hướng dẫn
cách đặt trên CentreWare Internet Services.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách sử dụng CentreWare Internet Services, hãy tham khảo phần "Đặt cấu
hình Cài đặt Máy bằng CentreWare Internet Services" (P.323).

1 Khởi động một trình duyệt web.

2 Nhập địa chỉ IP của máy hoặc địa chỉ internet vào ô địa chỉ trên trình duyệt, rồi nhấn
phím <Enter>.

Ví dụ về mục nhập địa chỉ IP
http://192.0.2.1/ (IPv4)
http://[2001:DB8::1234] (IPv6)

Ví dụ về mục nhập địa chỉ Internet
http://myhost.example.com/
Lưu ý

Khi chỉ định một số cổng, thêm ":" và số cổng ở cuối địa chỉ Internet.

3 Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ


4 Bấm [Dịch vụ] để hiển thị các mục trong thư mục.

5 Bấm [Fax] để hiển thị các mục trong thư mục.

6 Trên cây thư mục trong khung bên trái, bấm [General].

7 Trên màn hình [General], bấm [Edit].

8 Đặt Thông tin tùy chọn như [Job log] và [Confirmation Sheet].

9 Bấm [Áp dụng] để bật các cài đặt.


12
10 Bấm [Thiết đặt lưu trữ Fax] trên cây ở khung bên trái.

11 Trên màn hình [Fax Repository Setup], trước tiên chọn giao thức và sau đó đặt các
mục dưới [Fax Destination].
Lưu ý
 Khi chọn [FTP] hoặc [SMB], bản fax sẽ được gửi đến đích nhận được chỉ định bên dưới [File
Destination]. Khi chọn [SMTP], bản fax sẽ được gửi đến đích nhận được chỉ định trong cài đặt E-
mail.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cài đặt này, tham khảo trợ giúp CentreWare Internet Services.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

401
Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ

Khi chọn [FTP] hoặc [SMB]


Đặt máy chủ lưu trữ dùng cho tính năng Fax máy chủ.
 IP Address/Host Name và Port (Nếu số cổng còn để trống, thì số cổng mặc định
(FTP:21 hoặc SMB:139) sẽ được sử dụng).

Share (SMB only)
 Document Path
 Tên đăng nhập

Mật khẩu
 Nhập lại mật khẩu

Khi chọn [SMTP]


Cài đặt máy chủ SMTP giống như cài đặt E-mail.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về thiết đặt máy chủ SMTP, hãy tham khảo phần "Bước 2 Cấu hình Môi
trường E-mail" (P.349).
Ngoài ra còn yêu cầu cài đặt sau đây cho máy chủ SMTP.
 Tên miền
 Định dạng hiển thị địa chỉ E-mail

12 Bấm [Áp dụng] để bật các cài đặt.


Thẩy
Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ


Để biết thêm thông tin về cách in danh sách thiết đặt, hãy tham khảo phần "Báo cáo in" (P.97).

12

402
13
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số
13
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số


Loại chứng nhận
Cần phải có chứng nhận để sử dụng tính năng Mã hóa và Chữ ký trên máy.
Có thể sử dụng hai loại chứng nhận thiết bị sau đây trên máy:
 Chứng nhận được phát hành bởi CA khác
Khi bạn sử dụng chứng nhận được CA khác phát hành, hãy nhập chứng nhận bằng
cách sử dụng CentreWare Internet Services.
Lưu ý
 Khi bạn sử dụng chứng chỉ được CA khác phát hành, hãy nhập chứng chỉ của tất cả các CA có trong
đường dẫn của chứng chỉ sẽ sử dụng.
Bạn có thể nhập những chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn sau đây.
- Chứng chỉ X.509 (DER/PEM) (ngoại trừ chứng chỉ thiết bị)
- PKCS#7 (DER) (ngoại trừ chứng chỉ thiết bị)
- PKCS#12 (DER) (chứng chỉ thiết bị)
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách nhập chứng nhận, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet
Services.
Phần sau trình bày về chứng chỉ thiết bị tương ứng với các loại mã hóa, có thể đặt
điều kiện cho chứng chỉ nào theo loại mã hóa và cách kiểm tra thiết đặt chứng chỉ trên
Windows.

Chứng chỉ thiết bị tương ứng với loại mã hóa


Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Loại chứng nhận Chứng nhận Tự ký Chứng nhận Được


/ phát hành bởi CA
Các loại Mã hóa khác
Mã hóa liên lạc HTTP từ máy khách O O
đến máy (máy chủ SSL/TLS)
Mã hóa liên lạc HTTP từ máy đến X O
máy chủ từ xa (máy khách SSL/
TLS)
Mã hóa bằng IPsec X ∆*1

13 Mã hóa E-mail/chữ ký số X O
Chữ ký PDF/Chữ ký DocuWorks/ O O
Chữ ký XPS*2

O: Có sẵn
∆: Đặt theo nhu cầu
X: Không có sẵn

*1 :Khả dụng khi [IKE Phương thức xác thực] được cài đặt về [Xác thực theo chữ ký số].
*2 :XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

404
Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số

Sử dụng khóa Sử dụng khóa mở rộng Địa chỉ


(Chỉ khi mục này (Chỉ khi mục này có thư
có trong vùng mở trong vùng mở rộng V3)
rộng V3)
Mã hóa Chữ ký Xác Xác Bảo vệ
khóa số thực thực e-mail
máy chủ máy
khách
Mã hóa trên giao tiếp O O O X X X
HTTP từ máy khách đến
máy (Máy chủ SSL/TLS)
Mã hóa trên giao tiếp O O X O X X
HTTP từ máy đến máy
chủ từ xa (Máy khách
SSL/TLS)
Mã hóa bằng IPsec X O X X X X
Chữ ký số và mã hóa O O X X O O
trên e-mail
PDF/DocuWorks/ O O X X X X
XPS*chữ ký

* :XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

Để kiểm tra thiết đặt chứng chỉ, mở tệp chứng chỉ và kiểm tra các trường trên tab [Chi
tiết] với nội dung sau.

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


Mã hóa khóa [Key usage] bao gồm "Mã hóa khóa".
Chữ ký số [Key usage] bao gồm "Chữ ký số".
Xác thực máy chủ [Extended key usage] bao gồm "Xác thực máy chủ".
Xác thực máy [Extended key usage] bao gồm "Xác thực máy khách".
khách
Bảo vệ e-mail [Extended key usage] bao gồm "Bảo vệ e-mail".
Địa chỉ thư [Chủ đề] bao gồm "E=(Địa chỉ e-mail)" hoặc [Subject alternative name]
bao gồm "RFC822 Tên=(Địa chỉ e-mail)".

Tính hợp lệ
Chỉ có thể sử dụng chứng chỉ hợp lệ. Để kiểm tra điều kiện chứng chỉ, chọn
13
[Properties] >[Bảo mật] > [Quản lý chứng chỉ] > [Chi tiết chứng chỉ] > [Tính hợp lệ].

Tính hợp lệ Status Nguyên nhân Biện pháp


Hợp lệ Chứng chỉ hợp lệ. X X
Hợp lệ (chứng chỉ sẽ Chứng chỉ hợp lệ X X
sớm hết hạn) nhưng sẽ hết hạn
trong 1 tháng.

405
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Tính hợp lệ Status Nguyên nhân Biện pháp


Không hợp lệ (trước khi Thời gian hợp lệ của Thời gian xác thực Kiểm tra thời gian này
thời gian hợp lệ bắt chứng chỉ chưa bắt chứng chỉ sẽ bắt khi thời gian hợp lệ của
đầu) đầu. đầu trước thời gian chứng chỉ bắt đầu.
của máy. Ngoài ra, kiểm tra xem
thời gian của máy có
được thiết đặt chính
xác không.*
Không hợp lệ (Hết hạn Chứng chỉ hết hạn. Thời gian xác thực Kiểm tra thời gian khi
thời gian hiệu lực) chứng chỉ bắt đầu thời gian hiệu lực của
sau thời gian của chứng chỉ kết thúc.
máy. Ngoài ra, kiểm tra xem
thời gian của máy có
được thiết đặt chính
xác không.*
Người phát hành chứng Đường dẫn chứng Không nhập được Nhập tất cả chứng chỉ
chỉ không xác định. chỉ chưa hoàn tất. chứng chỉ CA cần CA của CA có trong
thiết để cấu hình đường dẫn chứng chỉ.
đường dẫn chứng
chỉ.
Không hợp lệ Chứng chỉ không Chứng chỉ này đã Sử dụng chứng chỉ
hợp lệ. được xác nhận là hợp lệ.
không hợp lệ sau
khi kiểm tra tính
hợp lệ.
Kiểm tra tính hợp lệ Không thể kiểm tra Kiểm tra tính hợp Kiểm tra tính hợp lệ,
không thành công được tính hợp lệ. lệ không thành kiểm tra thiết đặt, thiết
công do lỗi xảy ra đặt mạng và giao tiếp
như lỗi giao tiếp của máy.
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

mạng.
Xác thực chữ ký không Không thể thực hiện Không đúng chứng Kiểm tra xem có đúng
thành công. được xác thực chữ chỉ hoặc chữ ký. chứng chỉ không.
ký.

* :Đối với Windows, mở tệp chứng chỉ để kiểm tra [Căn cứ vào] trên tab [Nâng cao].

Các tính năng Mã hóa Liên lạc


Dữ liệu được gửi giữa máy và máy tính trên mạng có thể được

13 Mã hóa giao tiếp HTTP từ máy khách đến máy (Máy chủ SSL/TLS)
Giao thức SSL/TLS được dùng để mã hóa liên lạc HTTP giữa máy khách và máy.
Lưu ý

Nếu chứng chỉ cho máy chủ SSL có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage" thì phải xác nhận
"digitalSignature". Hãy tham khảo phần "How to check the certificate settings on Windows" (P.407).

Thẩy
 Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP"
(P.409).

Mã hóa giao tiếp HTTP từ máy đến máy chủ từ xa (Máy khách SSL/TLS)
Giao thức SSL/TLS được dùng để mã hóa giao tiếp HTTP giữa máy chủ từ xa và
máy. Thông thường, không yêu cầu phải có chứng chỉ. Tuy nhiên, nếu máy chủ từ xa
được thiết đặt là yêu cầu chứng chỉ máy khách SSL thì bạn có thể sử dụng chứng chỉ

406
Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số

do CA khác phát hành. Nếu bật tùy chọn xác minh chứng chỉ máy chủ để xác minh
chứng chỉ SSL/TLS của máy chủ từ xa, hãy nhập chứng chỉ do CA khác phát hành
bằng CentreWare Internet Services đến máy.
Khi xác minh chứng chỉ máy chủ SSL/TLS của máy chủ từ xa nếu bật tùy chọn xác
minh chứng chỉ máy chủ, hãy nhập chứng chỉ của CA có trong đường dẫn chứng chỉ
ở cấp cao hơn đến máy bằng CentreWare Internet Services.
Lưu ý
 Nếu chứng chỉ cho máy khách SSL có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage" thì phải xác nhận
"digitalSignature". Để biết cách kiểm tra điều này trên Windows, hãy tham khảo phần "How to check
the certificate settings on Windows" (P.407).

Mã hóa bằng IPsec


IPSec cho phép mã hóa giao tiếp cấp độ IP (không phải cấp độ ứng dụng) bằng thiết
bị từ xa.
Nếu bạn chọn [Xác thực theo khóa chia sẻ trước], không cần có giấy chúng nhận thiết
bị.
Thẩy
 Để biết thông tin về phương pháp xác thực IKE, tham khảo "Thiết đặt IPsec" (P.208).
Để xác nhận chứng nhận thiết bị từ xa, bạn phải đăng ký chứng nhận gốc được tạo
bởi CA của thiết bị từ xa trên máy.
Lưu ý
 Để sử dụng chứng nhận đã được tạo ra, hãy nhập chúng vào bằng CentreWare Internet Services.

Mã hóa E-mail/Chữ ký số
S/MIME được dùng để Mã hóa E-mail/Chữ ký số Chứng nhận S/MIME được dùng để
sử dụng S/MIME trên máy.

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


Với chứng nhận S/MIME, bạn có thể sử dụng chứng nhận phát hành bởi CA khác.
Cần phải có chứng nhận cá nhân hoặc chứng nhận thiết bị của đích nhận cho thông
tin được mã hóa.
Lưu ý
 Nếu chứng chỉ cho S/MIME có chứa phần mở rộng V3 hoặc "emailAddress" (keyUsage) thì phải xác
nhận "digitalSignature" và "keyEncipherment". Nếu chứng chỉ có chứa phần mở rộng v3
(extendedKeyUsage) thì phải đặt "emailProtection". Để biết cách kiểm tra chứng chỉ trên Windows,
tham khảo "How to check the certificate settings on Windows" (P.407).

Các tính năng Mã hóa và Chữ ký số cho Tệp quét


13
Mã hóa PDF/DocuWorks Documents
Các tài liệu PDF và DocuWorks có thể được mã hoá và bảo vệ bằng mật khẩu.
Thẩy

Để biết thông tin về cách mã hóa tài liệu PDF và DocuWorks, tham khảo "5 Quét" > "E-mail" > "Định
dạng tệp (Chọn một Định dạng Tập tin cho Dữ liệu Đầu ra)" trong Hướng dẫn Sử dụng.

407
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Mã hóa/Chữ ký Số của PDF/DocuWorks/XPS Documents


Chữ ký số có sẵn cho tài liệu PDF, DocuWorks và XPS.
Để sử dụng chữ ký số, cần phải có chứng nhận thiết bị.
Với chứng nhận thiết bị, bạn có thể sử dụng bất kỳ chứng nhận đã đăng ký nào.
Lưu ý

XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

13

408
Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP

Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP


Phần này mô tả cài đặt để mã hóa liên lạc HTTP.
"Tổng quan về Cài đặt" (P.409)
"Bước 1 Cấu hình trên Máy" (P.409)
"Bước 2 Cấu hình trên Máy tính" (P.411)

Tổng quan về Cài đặt


Để mã hóa liên lạc HTTP, hãy đặt cấu hình máy và máy tính của bạn như sau:

Cấu hình trên Máy


Cấu hình chứng nhận trên máy. Không có chứng nhận nào được đăng ký trên máy
theo mặc định của nhà máy. Cấu hình các chứng nhận cho một máy chủ SSL nếu
cần.
 Thiết lập cấu hình các chứng nhận bằng CentreWare Internet Services
Có sẵn hai phương thức sau đây tùy thuộc vào loại chứng nhận.
- Tạo ra chứng nhận tự ký trên máy, rồi bật HTTPS.
- Bật HTTPS rồi nhập một chứng nhận được phát hành bởi CA khác vào máy.

Cấu hình trên Máy tính


Để mã hóa thông tin giữa trình duyệt web và máy, hãy nhập địa chỉ bắt đầu bằng
"https" thay vì "http" vào hộp địa chỉ của trình duyệt web.

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


Bước 1 Cấu hình trên Máy
Cấu hình chứng nhận trên máy. Không có chứng nhận nào được đăng ký trên máy
theo mặc định của nhà máy. Cấu hình các chứng nhận cho một máy chủ SSL nếu
cần.
Mục này mô tả quy trình để thiết lập chứng nhận bằng CentreWare Internet Services.

Thiết lập một Chứng nhận bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services
Để thiết lập chứng nhận bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services, bạn có thể
cần có máy tạo chứng nhận tự ký cho máy chủ SSL hoặc có thể nhập vào bất kỳ
chứng nhận đã đăng ký nào (được CA khách phát hành) cho máy. 13
Thẩy
 Để biết chi tiết về cách nhập chứng nhận đã đăng ký, bấm [Trợ giúp] ở góc phía trên bên phải của
màn hình CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.
 Khi đang thực hiện liên lạc SSL có sử dụng chứng nhận tự ký được tạo ra trên máy, hay chứng
nhận mà mã ký tự được mã hóa dạng UTF-8, thì bạn sẽ không thể kết nối với SSL nếu Internet
Explorer được dùng với Mac OS X 10.2 hoặc mới hơn. Điều này là do hệ điều hành không thể nhận
ra mã ký tự (UTF-8) của giấy chứng nhận. Sử dụng Netscape 7 trong môi trường Hệ điều hành nêu
trên.
 Bạn không thể nhập chứng nhận đã được đăng ký trong [Thiết bị cục bộ] hoặc [Khác]. Xóa chứng
nhận đã đăng ký trước khi nhập.

409
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

 Cách tạo chứng chỉ tự ký (cho máy chủ SSL)

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.


Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động
CentreWare Internet Services" (P.322).

2 Tạo chứng nhận.

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

2) Bấm [Bảo mật] để hiển thị các mục trong thư mục.

3) Bấm [Quản lý chứng chỉ số của máy].

4) Nhấp vào nút [Tạo chứng chỉ mới].

5) Lựa chọn [Chứng chỉ Tự ký] rồi nhấp vào nút [Tiếp tục].

6) Thiết lập [Địa chỉ E-mail] nếu cần.

7) Thiết lập [Kích cỡ khóa chung] nếu cần.

8) Thiết lập [Người phát hành] nếu cần.

9) Thiết lập [Số ngày hợp lệ] nếu cần.

10)Bấm [Áp dụng].

11)Làm mới trình duyệt web.


Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

3 Thiết lập thông tin SSL/TLS.

1) Bấm [Bảo mật] để hiển thị các mục trong thư mục.

2) Bấm [Thiết đặt SSL/TLS].

3) Chọn hộp chọn [Đã bật] cho [HTTP - Giao tiếp SSL/TLS].
Quan trọng

Chỉ có thể chọn hộp kiểm khi đã đặt đúng chứng chỉ cho máy chủ SSL. Nếu không thể chọn hộp
kiểm, chọn [Properties] > [Bảo mật] > [Certificate Settings], rồi thực hiện đúng thiết đặt cho chứng
chỉ máy chủ SSL.

13 4) Thiết lập [Số cổng giao tiếp HTTP - SSL / TLS].


Quan trọng

Không được sử dụng bất kỳ số nào cho cổng khác.

5) Bấm [Apply].

6) Khi khung bên phải trên trình duyệt web thay đổi thành màn hình khởi động lại máy,
bấm [Khởi động lại máy]. Máy khởi động lại và các cài đặt được bật.

 Cách nhập chứng chỉ do CA khác phát hành


Trước khi nhập chứng chỉ do CA khác phát hành, hãy tạo chứng chỉ tự ký và đặt các
thiết đặt để mã hóa giao tiếp HTTP.

410
Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.


Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động
CentreWare Internet Services" (P.322).

2 Nhập một chứng nhận.


Quan trọng

Bạn không thể nhập chứng nhận đã được đăng ký trong [Thiết bị cục bộ] hoặc [Khác]. Xóa chứng
nhận đã đăng ký trước khi nhập.
 Nếu chứng nhận được nhập vào có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage", thì phải xác nhận bit
"digitalSignature".

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

2) Bấm [Bảo mật] để hiển thị các mục trong thư mục.

3) Bấm [Quản lý chứng chỉ số của máy].

4) Bấm [Tải lên chứng chỉ đã ký].

5) Nhập [Mật khẩu].

6) Nhập [Nhập lại mật khẩu].

7) Nhập tên tập tin bạn muốn nhập hoặc chọn một tập tin để xuất từ hộp hội thoại
được hiển thị bằng cách bấm nút [Duyệt] và sau đó chọn [Lưu].

8) Bấm nút [Import].

9) Làm mới trình duyệt web.

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


3 Cấu hình chứng nhận.

1) Bấm [Bảo mật].

2) Bấm [Quản lý chứng chỉ].

3) Chọn [Thiết bị cục bộ] cho [Mục] và [IPsec] cho [Mục đích chứng chỉ] và sau đó
bấm nút [Hiển thị danh sách].

4) Chọn hộp chọn kế bên chứng nhận để đặt.

5) Bấm nút [Chi tiết chứng chỉ].

6) Bấm nút [Sử dụng chứng chỉ này]. 13


7) Bấm [Khởi động lại máy]. Máy khởi động lại và các cài đặt được bật.

Bước 2 Cấu hình trên Máy tính


Để mã hóa thông tin giữa trình duyệt web và máy, hãy nhập địa chỉ bắt đầu bằng
"https" thay vì "http" vào hộp địa chỉ của trình duyệt web.

Ví dụ về việc nhập địa chỉ IP:
http://192.0.2.1/ (IPv4)
https://[2001:DB8::1234] (IPv6)

Ví dụ về việc nhập địa chỉ Internet:

411
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

https://myhost.example.com/
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

13

412
Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec

Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec


Phần này mô tả cách mã hóa thông tin bằng IPsec.
Khi thiết lập phương pháp xác nhận IKE về [Xác thực theo khóa chia sẻ trước], bỏ qua
bước 1 "Nhập và Cấu hình Chứng nhận" và đến bước 2 "Cấu hình trên Máy (Cấu hình
của IPsec)".
Thẩy
 Để biết phương pháp xác thực IKE, tham khảo "Thiết đặt IPsec" (P.208).
Tổng quan về Cài đặt(P.413)
"Bước 1 Nhập và Cấu hình Chứng nhận" (P.413)
"Bước 2 Cấu hình trên Máy (Cấu hình IPSec)" (P.414)
"Bước3 Cấu hình trên Máy tính" (P.415)

Tổng quan về Cài đặt


Để mã hóa thông tin bằng IPSec, hãy đặt cấu hình máy và máy tính của bạn như sau:

Cấu hình trên Máy


Khi thiết lập [IKE Phương thức xác thực] về [Xác thực theo chữ ký số], thiết lập cấu
hình một chứng nhận trên máy. Không có chứng nhận nào được đăng ký trên máy
theo mặc định của nhà máy. Sau khi nhập một chứng nhận, hãy thiết lập cấu hình
IPsec.
Cấu hình cài đặt sau để thiết lập một chứng nhận trên máy.

Thiết lập cấu hình các chứng nhận bằng CentreWare Internet Services

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


- Bật HTTPS rồi nhập một chứng nhận được phát hành bởi CA khác vào máy.
Lưu ý
 Nếu chứng nhận được nhập vào dưới dạng chứng nhận IPsec có chứa phần mở rộng V3
"KeyUsage", thì phải xác nhận bit "digitalSignature".

Cấu hình trên Máy tính


Đặt cấu hình cài đặt sau đây để mã hóa thông tin giữa máy tính và máy.

Tạo một chính sách bảo mật IP

Đặt một chính sách bảo mật IP
13
Bước 1 Nhập và Cấu hình Chứng nhận
Mục này mô tả các quy trình cấu hình để thiết lập một chứng nhận bằng CentreWare
Internet Services.
Để thiết lập cấu hình chứng nhận bằng CentreWare Internet Services, hãy thiết lập
cấu hình cài đặt mã hóa cho liên lạc HTTP rồi nhập chứng nhận được một CA khác
phát hành để sử dụng nó cho chứng nhận IPSec.
Thẩy

Để biết chi tiết cách cấu hình thiết đặt mã hóa cho giao tiếp HTTP, tham khảo "Cấu hình cho Mã hoá
Giao tiếp HTTP" (P.409).

413
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.


Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động
CentreWare Internet Services" (P.322).

2 Nhập một chứng nhận.


Quan trọng

Bạn không thể nhập chứng nhận đã được đăng ký trong [Thiết bị cục bộ] hoặc [Khác]. Xóa chứng
nhận đã đăng ký trước khi nhập.
 Nếu chứng chỉ cần nhập có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage" thì phải xác nhận "digitalSignature".
Để biết cách kiểm tra điều này trên Windows, hãy tham khảo phần How to check the certificate
settings on Windows(P.407).

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

2) Bấm [Bảo mật] để hiển thị các mục trong thư mục.

3) Bấm [Quản lý chứng chỉ số của máy].

4) Bấm [Tải lên chứng chỉ đã ký].

5) Nhập mật khẩu của chứng chỉ cho [Mật khẩu].

6) Nhập [Mật khẩu].

7) Nhập [Nhập lại mật khẩu].

8) Nhập tên tập tin bạn muốn nhập hoặc chọn một tập tin để xuất từ hộp hội thoại
được hiển thị bằng cách bấm nút [Duyệt] và sau đó chọn [Lưu].

9) Bấm nút [Import].


Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

10)Làm mới trình duyệt web.

3 Cấu hình chứng nhận.

1) Bấm [Bảo mật].

2) Bấm [Quản lý chứng chỉ].

3) Chọn [Thiết bị cục bộ] cho [Mục] và [IPsec] cho [Mục đích chứng chỉ] và sau đó
bấm nút [Hiển thị danh sách].

13 4) Chọn hộp chọn kế bên chứng nhận để đặt.

5) Bấm nút [Chi tiết chứng chỉ].

6) Bấm nút [Sử dụng chứng chỉ này].

7) Bấm [Khởi động lại máy]. Máy khởi động lại và các cài đặt được bật.

Bước 2 Cấu hình trên Máy (Cấu hình IPSec)


Mục này mô tả quy trình cấu hình để cài đặt IPsec trên máy.

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

414
Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình và chọn [Enter].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Next] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ thống
rồi chọn [Enter].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

4 Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

5 Chọn [Thiết đặt bảo mật].

6 Chọn [Thiết đặt IPsec].

7 Đặt cấu hình cài đặt yêu cầu.


Thẩy

Để biết chi tiết về thiết đặt, tham khảo "Thiết đặt IPsec" (P.208).

8 Chọn [Đóng].

Bước3 Cấu hình trên Máy tính


Mục này mô tả quy trình cấu hình trên máy tính.
Đặt cấu hình các cài đặt sau cho máy tính.

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


 Tạo một chính sách bảo mật IP
 Đặt một chính sách bảo mật IP
Thẩy
 Để biết thêm chi tiết về cài đặt, tham khảo phần trợ giúp của máy tính.

13

415
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Cấu hình của Mã hóa E-mail/Digital Signature


Phần này mô tả cách mã hóa e-mail và đính kèm chữ ký số vào e-mail.
"Tổng quan về Cài đặt" (P.416)
"Bước 1 Cấu hình trên Máy" (P.417)
"Bước2 Cấu hình Người gửi và Người nhận" (P.417)

Tổng quan về Cài đặt


Để mã hóa e-mail và đính kèm chữ ký số, hãy đặt cấu hình máy và máy tính của bạn
như sau:
Lưu ý
 Để mã hóa e-mail và đính kèm chữ ký số vào e-mail trao đổi giữa máy và máy tính, phải đặt chứng
chỉ thiết bị hoặc cá nhân cho S/MIME của người nhận và chứng chỉ thiết bị của máy trên máy tính.
Để cấu hình chữ ký số, cần phải có chứng chỉ thiết bị của máy. Cấu hình thiết đặt sau cho chứng chỉ.

"địa chỉ E-mail"
 Nếu chứng nhận có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage", thì phải xác nhận "digitalSignature" và
"keyEncipherment".

Nếu chứng nhận có chứa phần mở rộng V3 "extendedKeyUsage", thì phải đặt "emailProtection".

Có thể mã hóa đến 100 địa chỉ bằng S/MIME.
 Để biết cách kiểm tra chứng chỉ trên Windows, tham khảo "How to check the certificate settings on
Windows" (P.407).

Cấu hình trên Máy


Đặt chứng chỉ trên máy và bật giao tiếp S/MIME.
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Cấu hình chứng nhận trên máy. Không có chứng nhận nào được đăng ký trên máy
theo mặc định của nhà máy.
Đặt cấu hình cài đặt sau đây để đặt chứng nhận trên máy.
 Thiết lập cấu hình các chứng nhận bằng CentreWare Internet Services
Thiết lập các cài đặt mã hóa giao tiếp HTTPS rồi cấu hình một chứng nhận trên
máy.

Cấu hình Người gửi và Người nhận


Để truyền e-mail được mã hóa bởi S/MIME và có đính kèm chữ ký số, hãy đăng ký
13 chứng nhận yêu cầu trên thiết bị của người gửi và người nhận.
Phần sau đây trình bày thiết đặt chứng chỉ cần thiết đối với mã hóa và chữ ký số.

Nguồn Đích Mã hóa Chữ ký số


Chứng chỉ được đăng Chứng chỉ được đăng
ký cho nguồn ký cho đích
Máy Máy tính Chứng chỉ cá nhân của Chứng chỉ thiết bị cho S/
máy tính MIME của máy
Máy khác Chứng chỉ thiết bị cho S/ Chứng chỉ thiết bị cho S/
MIME của máy khác MIME của máy

416
Cấu hình của Mã hóa E-mail/Digital Signature

Nguồn Đích Mã hóa Chữ ký số


Chứng chỉ được đăng Chứng chỉ được đăng
ký cho nguồn ký cho đích
Máy tính Máy Chứng chỉ thiết bị cho S/ Chứng chỉ cá nhân của
MIME của máy máy tính
Máy khác Chứng chỉ thiết bị cho S/ Chứng chỉ thiết bị cho S/
MIME của máy MIME của máy khác

Bước 1 Cấu hình trên Máy


Mục này mô tả các quy trình cấu hình để thiết lập một chứng nhận bằng CentreWare
Internet Services.
Lưu ý
 Bạn không thể sử dụng chứng nhận tự ký được tạo ra với CentreWare Internet Services cho S/
MIME.

Bước2 Cấu hình Người gửi và Người nhận


Để gửi e-mail đã được mã hóa hoặc có chữ ký số đính kèm, phải đăng ký chứng nhận
thiết bị và chứng nhận cá nhân cho từng máy.
Phần này mô tả chứng nhận yêu cầu cho đích và nguồn và quy trình đăng ký.
Thẩy

Để biết thông tin về thiết đặt cần thiết đối với mã hóa và chữ ký số, tham khảo bảng trong Cấu hình
Người gửi và Người nhận(P.416).

Lưu ý

Các chứng nhận cần thiết gồm có thẩm quyền chứng nhận gốc tin cậy và tất cả thẩm quyền chứng

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


nhận trung gian được đăng ký trong đường dẫn của chứng nhận để sử dụng.

Khi nguồn là máy và đích là máy tính


Phải đăng ký chứng nhận cá nhân của máy tính trên máy. Và phải đăng ký chứng
nhận thiết bị của máy trên máy tính.
Để đăng ký chứng nhận cá nhân của máy tính, hãy sử dụng CentreWare Internet
Services.
Có hai phương pháp để đăng ký chứng nhận thiết bị của máy với một máy tính:

Gửi e-mail có chữ ký số S/MIME đến máy tính từ máy và đăng ký nó với kho chứng
nhận của ứng dụng e-mail trên máy tính.
Để gửi một e-mail có chữ ký số S/MIME, trước tiên hãy chọn [Always add signature] 13
hoặc [Select during send] cho [Digital Signature - Outgoing E-mail] dưới [Tools] >
[System Settings] > [Connectivity & Network Setup] > [Security Settings] > [S/MIME
Settings].

Xuất chứng nhận của máy tới một máy tính bằng CentreWare Internet Services và
đăng ký nó với chứng nhận lưu trữ của ứng dụng e-mail trong máy tính.
Thẩy

Để biết cách nhập và xuất chứng chỉ bằng CentreWare Internet Services, tham khảo "Nhập/xuất một
chứng nhận bằng CentreWare Internet Services" (P.419) hoặc trợ giúp của CentreWare Internet
Services.

Thẩy

Để biết thông tin về cách đăng ký chứng nhận với kho chứng nhận của ứng dụng e-mail, tham khảo
hướng dẫn sử dụng phần mềm e-mail của bạn.

417
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Khi nguồn là máy và đích là máy đa năng khác


Phải đăng ký chứng nhận thiết bị của máy đa năng khác trên máy. Và phải đăng ký
chứng nhận thiết bị của máy trên máy đa năng khác.
Để đăng ký chứng nhận thiết bị của máy đa năng khác, hãy khởi động CentreWare
Internet Services của máy đa năng khác từ một máy tính và xuất chứng nhận đến máy
tính. Sau đó khởi động CentreWare Internet Services của máy và nhập chứng nhận.
Để đăng ký chứng nhận thiết bị của máy, hãy thực hiện quy trình tương tự như đã mô
tả ở trên.
Thẩy
 Để biết cách nhập và xuất chứng chỉ bằng CentreWare Internet Services, tham khảo "Nhập/xuất một
chứng nhận bằng CentreWare Internet Services" (P.419) hoặc trợ giúp của CentreWare Internet
Services.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Khi nguồn là máy tính và đích là máy


Phải đăng ký chứng nhận thiết bị của máy trên máy tính. Không cần đăng ký chứng
nhận cá nhân của máy tính đến máy.
Có hai phương pháp để đăng ký chứng nhận thiết bị của máy với một máy tính:
 Gửi e-mail có chữ ký số S/MIME đến máy tính từ máy (hoặc máy đa năng khác) và
đăng ký nó với kho chứng nhận của ứng dụng e-mail trên máy tính.
Để gửi một e-mail có chữ ký số S/MIME, trước tiên hãy chọn [Luôn thêm chữ ký]
hoặc [Chọn trong khi gửi] cho [Chữ ký số - E-mail đi] dưới [Công cụ] > [Thiết đặt hệ
thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt bảo mật] > [Thiết đặt S/
MIME].
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


Xuất chứng nhận của máy tới một máy tính bằng CentreWare Internet Services và
đăng ký nó với chứng nhận lưu trữ của ứng dụng e-mail trong máy tính.
Thẩy
 Để biết cách nhập và xuất chứng chỉ bằng CentreWare Internet Services, tham khảo "Nhập/xuất một
chứng nhận bằng CentreWare Internet Services" (P.419) hoặc trợ giúp của CentreWare Internet
Services.

Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Thẩy
13  Để biết thêm thông tin về cách đăng ký chứng nhận với kho chứng nhận của phần mềm e-mail, tham
khảo hướng dẫn sử dụng ứng dụng e-mail của bạn.
Các ứng dụng e-mail sau có thể truyền e-mail giữa máy và máy tính:
 Windows Vista®, Windows® 7:Microsoft® Office Outlook® 2007, Microsoft®
Outlook® 2010

Windows® 8: Microsof® Outlook® 2010

Mac OS X: Mail 2.1.1

418
Cấu hình của Mã hóa E-mail/Digital Signature

Nhập/xuất một chứng nhận bằng CentreWare Internet Services


Để nhập chứng nhận, chọn thẻ [Properties] > [Bảo mật] > [Quản lý chứng chỉ số của
máy] > [Tải lên chứng chỉ đã ký].
Để xuất chứng nhận, chọn thẻ [Thuộc tính] > [Bảo mật] > [Quản lý chứng chỉ] và chọn
chứng nhận cần xuất và sau đó bấm nút [Xuất chứng chỉ này].
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập và xuất chứng nhận, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet
Services.

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

13

419
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks/XPS


Phần này mô tả cài đặt để gửi các tài liệu được quét ở định dạng PDF, DocuWorks
hoặc XPS có chữ ký số (PDF, DocuWorks, hoặc XPS) đính kèm.
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.
"Tổng quan về Cài đặt" (P.416)
"Tổng quan về Cài đặt" (P.416)
"Tổng quan về Cài đặt" (P.416)

Tổng quan về Cài đặt


Để đính kèm một chữ ký (chữ ký PDF/chữ ký DocuWorks/chữ ký XPS) cho một tài liệu
được quét để gửi như một tài liệu PDF, DocuWorks, hoặc XPS, hãy thiết lập cấu hình
máy và máy tính của bạn như sau:
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

Cấu hình trên Máy


Cấu hình chứng nhận trên máy. Không có chứng nhận nào được đăng ký trên máy
theo mặc định của nhà máy.
Cấu hình cài đặt sau để thiết lập một chứng nhận trên máy.

Thiết lập cấu hình các chứng nhận bằng CentreWare Internet Services Thiết lập các
cài đặt mã hóa giao tiếp HTTPS rồi cấu hình một chứng nhận trên máy.
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Cấu hình trên Máy tính


 Gửi một tệp chứng nhận bảo mật DocuWorks từ máy tới máy tính
Bạn phải đăng ký một chứng nhận cá nhân làm đích trên máy rồi đăng ký chứng
nhận vào Sổ Địa chỉ. Khi bạn đăng ký một chứng nhận cá nhân vào máy, hãy bao
gồm cả chứng nhận gốc trong chứng nhận cá nhân.
Để biết chi tiết về cách nhập chứng nhận đã đăng ký, bấm [Trợ giúp] ở góc phía
trên bên phải của màn hình CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.
Quan trọng
13 
Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.
 Gửi một tập tin chữ ký PDF, DocuWorks, hoặc XPS từ máy tới máy tính
Đảm bảo rằng chứng nhận gốc của chứng nhận sẽ được sử dụng cho chữ ký tệp
quét của máy được đăng ký trên máy tính của người nhận.

Bước 1 Cấu hình trên Máy


Mục này mô tả các quy trình cấu hình để thiết lập một chứng nhận bằng CentreWare
Internet Services.

420
Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks/XPS

Thiết lập một Chứng nhận bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services
Để thiết lập cấu hình một chứng nhận bằng CentreWare Internet Services, cấu hình
các cài đặt mã hóa cho giao tiếp HTTP rồi nhập một chứng nhận được CA khác phát
hành để bật S/MIME.
Quan trọng
 Để biết chi tiết về cách cấu hình cài đặt mã hóa cho giao tiếp HTTP, tham khảo "Cấu hình cho Mã
hoá Giao tiếp HTTP" (P.409).

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.


Quan trọng

Để biết thêm thông tin về cách khởi động CentreWare Internet Services, hãy tham khảo "Khởi động
CentreWare Internet Services" (P.322).

2 Nhập một chứng nhận.


Quan trọng
 Bạn không thể nhập chứng nhận đã được đăng ký trong [Thiết bị cục bộ] hoặc [Khác]. Xóa chứng
nhận đã đăng ký trước khi nhập.

1) Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

2) Bấm [Bảo mật] để hiển thị các mục trong thư mục.

3) Bấm [Quản lý chứng chỉ số của máy ].

4) Bấm [Tải lên chứng chỉ đã ký].

Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


5) Nhập [Mật khẩu].

6) Nhập [Nhập lại mật khẩu]

7) Nhập tên tập tin bạn muốn nhập hoặc chọn một tập tin để xuất từ hộp hội thoại
được hiển thị bằng cách bấm nút [Duyệt] và sau đó chọn [Lưu].

8) Bấm nút [Chuyển nhập].

9) Làm mới trình duyệt web.

3 Cấu hình chứng nhận.

1) Bấm [Bảo mật]. 13


2) Bấm [Quản lý chứng chỉ].

3) Chọn [Thiết bị cục bộ] cho [Mục] và [Quét tệp] cho [Mục đích chứng chỉ] và sau đó
bấm nút [Hiển thị danh sách].

4) Chọn hộp chọn kế bên chứng nhận để đặt.

5) Bấm nút [Chi tiết chứng chỉ].

6) Bấm nút [Sử dụng chứng chỉ này].

7) Bấm [Khởi động lại máy]. Máy khởi động lại và các cài đặt được bật.

421
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

4 Đặt cấu hình cài đặt cho Chữ ký PDF/Chữ ký DocuWorks/Chữ ký XPS.
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

1) Làm mới trình duyệt web.

2) Bấm [Bảo mật] để hiển thị các mục trong thư mục.

3) Bấm [Thiết đặt bảo mật PDF/DocuWorks/XPS] và cấu hình các cài đặt sau.
Quan trọng
 Các tài liệu DocuWorks có chữ ký DocuWorks sẵn có trên phiên bản sau của phần mềm
DocuWorks.

Khi chọn [SHA-1]: DocuWorks 5.0 hoặc mới hơn
 Khi chọn [SHA-256]: DocuWorks 8.0 hoặc mới hơn

Chữ ký PDF
Chọn cài đặt cho chữ ký PDF từ [Không thêm chữ ký], [Luôn thêm chữ ký hiện hữu],
[Luôn thêm chữ ký ẩn] hoặc [Chọn trong khi gửi].

Giải thuật băm chữ ký PDF
Chọn cài đặt của thuật toán hash khi sử dụng chữ ký PDF từ [SHA-1] hoặc [SHA-
256].

Chữ ký DocuWorks
Chọn cài đặt cho chữ ký DocuWorks là [Không thêm chữ ký], [Luôn thêm chữ ký]
hoặc [Chọn trong khi gửi].
 Giải thuật băm chữ ký DocuWorks
Chọn cài đặt của thuật toán hash khi sử dụng chữ ký DocuWorks từ [SHA-1] hoặc
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

[SHA-256].
 Chữ ký XPS
Chọn cài đặt cho chữ ký XPS từ [Không thêm chữ ký], [Luôn thêm chữ ký] hoặc
[Chọn trong khi gửi].

4) Bấm [Áp dụng].

Bước2 Cấu hình Người gửi và Người nhận



Gửi một tệp chứng nhận bảo mật DocuWorks từ máy tới máy tính
Bạn phải đăng ký một chứng nhận cá nhân làm đích trên máy rồi đăng ký chứng
13 nhận vào Sổ Địa chỉ. Khi bạn đăng ký một chứng nhận cá nhân vào máy, hãy bao
gồm cả chứng nhận gốc trong chứng nhận cá nhân.
Để biết thông tin về cách đăng ký (nhập) chứng nhận, bấm [Trợ giúp] ở góc phía
trên bên phải của màn hình CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.
Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.
 Gửi một tập tin chữ ký PDF, DocuWorks, hoặc XPS từ máy tới máy tính
Đảm bảo rằng chứng nhận gốc của chứng nhận sẽ được sử dụng cho chữ ký tệp
quét của máy được đăng ký trên máy tính của người nhận.
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

422
14
Tính năng Xác thực và Kế toán
14
Tính năng Xác thực và Kế toán

Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán


Phần này trình bày tổng quan về tính năng xác thực và tính năng chế độ quản lý
người dùng.
Sử dụng tính năng xác thực cho phép bạn hạn chế truy cập vào máy, hạn chế việc sử
dụng của mỗi dịch vụ và đếm sự sử dụng của các dịch vụ đối với người dùng.
"Các loại Người dùng" (P.424)
"Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.424)
"Kiểm soát truy cập" (P.426)
"Các loại Xác thực" (P.426)
"Người quản trị tài khoản" (P.428)

Các loại Người dùng


Khi bật tính năng xác thực, người dùng sẽ được phân loại thành ba loại sau.
Lưu ý

Khi tắt tính năng xác thực, người dùng sẽ được phân loại là người quản trị hệ thống hoặc người
dùng cục bộ.

 Người quản trị hệ thống


Quản trị viên hệ thống có thể đăng ký và thay đổi cài đặt hệ thống để thích ứng với
môi trường được sử dụng.
Một quản trị viên hệ thống sử dụng ID người dùng cụ thể gọi là ID người dùng của
quản trị viên hệ thống.

 Login User
Tính năng Xác thực và Kế toán

Người dùng đăng nhập là người dùng được đăng ký trên máy hoặc trên máy chủ từ
xa. Để sử dụng dịch vụ bị giới hạn, nhập ID người dùng và mật mã trên màn hình.
ID người dùng của người dùng đăng nhập được liên kết với một số người dùng phụ
tùy theo mục đích sử dụng.
Lưu ý
 Phải có bộ phận tùy chọn để sử dụng tính năng người dùng phụ. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

 Người dùng chưa đăng ký


Người dùng chưa đăng ký là người dùng chưa được đăng ký trên máy.
Người dùng chưa đăng ký không thể sử dụng dịch vụ bị giới hạn.
14
Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền
Bạn có thể chọn vai trò người dùng và nhóm ủy quyền cho mỗi người dùng.
Đối với người dùng đã đăng ký trên máy chủ từ xa, các thiết đặt này chỉ có hiệu lực khi
sử dụng Quản lý xác thực ApeosWare hoặc LDAP. Khi sử dụng LDAP, cấu hình thiết
đặt trên CentreWare Internet Services.
Quan trọng

Khi [Login Type] được thiết lập về [Login to Local Accounts] và [Accounting Type] được thiết lập về
[Network Accounting], không thể chỉ định nhóm ủy quyền cho người dùng. Vì thế, tính năng được
đặt cấu hình cho nhóm ủy quyền, chẳng hạn như, tính năng tạm thời vô hiệu hóa việc in bắt buộc, sẽ
không có sẵn.

424
Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán

Vai trò Người dùng


Thiết lập phạm vi quyền quản trị cho mỗi người dùng đăng nhập. Quyền hạn của quản
trị hệ thống hay quản trị tài khoản có thể được cấp cho người dùng đăng nhập theo
quy định.

 Người quản trị hệ thống


Thẩm quyền tương tự như quản trị viên hệ thống sẽ được đưa ra ngoại trừ thao tác
sau đây:

Operate folders

Vận hành bảng chuỗi công việc

Change the passcode of the system administrator

 Người quản trị tài khoản


Các ủy quyền sau được cấp:

Tạo, xóa, thay đổi (trừ mật khẩu) và xem (không khả dụng tùy vào một số cài đặt)
thông tin người dùng

Create, delete, change, and view accounting
 Thay đổi Tên Thay thế cho Account ID hoặc Mask Account ID
 In một Báo cáo Auditron cho mỗi người dùng

Nhóm được phép


Tạo các nhóm theo quyền hạn hoạt động của các hạn chế sau và chỉ định người dùng
đăng nhập cho chúng. Người dùng đăng nhập được chỉ định đối với các nhóm ủy
quyền có thể vận hành máy tương tự như quản trị viên hệ thống.
Thẩy

Tính năng Xác thực và Kế toán


 Để biết chi tiết về nhóm ủy quyền, tham khảo "Tạo nhóm ủy quyền" (P.308).

 Hạn chế p.pháp lựa chọn ng.nhận


Cho phép bạn thiết lập có hay không cho phép các thành viên trong nhóm xác định
người nhận khi [Hạn chế p.pháp lựa chọn ng.nhận] được thiết lập về [Chỉ từ danh bạ].
Thẩy

Để biết chi tiết về thiết đặt Hạn chế phương pháp lựa chọn người nhận, tham khảo "Hạn chế p.pháp
lựa chọn ng.nhận" (P.166).

 Hạn chế ng.dùng chỉnh sửa danh bạ


Cho phép bạn đặt có hay không cho phép thành viên nhóm chỉnh sửa Sổ Địa chỉ trong
máy khi việc chỉnh sửa này bị cấm.
14
Thẩy
 Để biết chi tiết về thiết đặt Hạn chế người dùng chỉnh sửa danh bạ, tham khảo "Hạn chế ng.dùng
chỉnh sửa danh bạ" (P.166).

 Cho phép ng.dùng tắt th.đặt hiện hoạt


Cho phép bạn thiết lập liệu có cho phép các thành viên nhóm vô hiệu hóa các cài đặt
đang hoạt động như Hình mờ bắt buộc và ID in duy nhất phổ dụng, và thực hiện công

425
Tính năng Xác thực và Kế toán

việc hay không. Cài đặt này giúp người dùng thuộc nhóm ủy quyền để vô hiệu hóa các
cài đặt đang hoạt động từ [Tools] trên màn hình Trang chính Dịch vụ.
Thẩy

Để biết chi tiết về thiết đặt Hình mờ và UUID, tham khảo "Hình mờ" (P.151) và "In ID duy nhất phổ
dụng" (P.154).

Để biết cách tắt thiết đặt hiện hoạt tạm thời, tham khảo "Cho phép ng.dùng tắt th.đặt hiện hoạt"
(P.316).

Kiểm soát truy cập


Cho phép bạn hạn chế hoạt động của máy.

Account Limit for All User


Khi sử dụng chế độ xác thực, bạn có thể hạn chế truy cập vào máy và sử dụng mỗi
dịch vụ. Cần phải có xác thực người dùng để sử dụng tính năng này.
Lưu ý
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Kiểm soát truy cập" (P.306).

 Quyền truy cập thiết bị


Cho phép bạn hạn chế thao tác của các nút trên bảng điều khiển.

 Truy cập dịch vụ


Cho phép bạn đặt cấu hình có hay không hạn chế việc sử dụng của mỗi dịch vụ như
Sao chép, Fax và Quét.

 Truy cập tính năng


Cho phép bạn hạn chế in và truy xuất các tệp được lưu trong thư mục.
Tính năng Xác thực và Kế toán

Giới hạn Tài khoản cho Từng Người dùng


Cho phép bạn hạn chế truy cập đến từng dịch vụ và đặt số trang tối đa mà dịch vụ cho
phép với mỗi người dùng.
Cho phép bạn hạn chế việc tạo, chỉnh sửa và sử dụng các bảng chuỗi công việc và
các thư mục với mỗi người dùng.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tính năng, tham khảo "Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực" (P.434) và
"Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục" (P.437).

Các loại Xác thực


14 Sau đây mô tả các kiểu xác nhận (Kiểu Đăng nhập) sẵn có trên máy.
Việc xác thực được thực hiện bằng thông tin người dùng được đăng ký trên máy hoặc
trên máy chủ từ xa.

Các loại xác thực

426
Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán

 Đăng nhập vào tài khoản cục bộ


Login to Local Accounts sử dụng thông tin người dùng đã được đăng ký trên máy để
quản lý xác thực.
Lưu ý
 Công việc in được gửi trực tiếp từ máy tính đến máy có thể được nhận trên máy sau khi đã xác thực
bằng kiểm tra chéo thông tin xác thực được cấu hình trên trình điều khiển in của máy khách bằng
thông tin đăng ký trên máy. Trong trường hợp này, tùy thuộc vào hệ thống xác thực từ xa mà có cần
phải đặt tên miền hay không. Đặt tên miền từ trình điều khiển in.

 Đăng nhập vào tài khoản từ xa


Việc xác thực được thực hiện nhờ máy chủ từ xa. Không thể đăng ký thông tin người
dùng trên máy.
Đăng nhập vào tài khoản từ xa sử dụng thông tin người dùng đã đăng ký trên máy chủ
xác thực từ xa (máy chủ LDAP, Kerberos, SMB hoặc Quản lý xác thực ApeosWare)
để thực hiện xác thực.
Quan trọng

Khi người dùng được máy chủ xác thực từ xa xác thực (ngoại trừ máy chủ Quản lý xác thực
ApeosWare), người dùng đã xác thực có thể truy cập các dịch vụ thông qua bảng điều khiển dựa
trên thông tin cấp quyền nhận được từ máy chủ từ xa.

Khi bạn thay đổi Login Type tới hoặc từ [Login to Remote Accounts], thông tin người dùng, các thư
mục riêng tư và Bảng tính Cá nhân đăng ký trên máy sẽ bị xoá.
 Nếu bạn đăng ký thông tin người dùng trên máy chủ xác thực từ xa, sử dụng tối đa 32 ký tự một byte
cho ID người dùng và tối đa 128 ký tự một byte cho mật khẩu. Tuy nhiên, lưu ý là mật khẩu xác thực
SMB cho phép 32 ký tự byte.

Lưu ý

Thông tin người dùng được sử dụng cho Đăng nhập vào tài khoản từ xa có thể được lưu trữ trên
máy. Để biết thêm thông tin, tham khảo "Lưu tài khoản từ xa vào máy này" (P.312) và "Xóa tài khoản
từ xa" (P.312).

Phương thức xác thực

Tính năng Xác thực và Kế toán


 Xác thực ID Người dùng
Việc ủy quyền được thực hiện bằng cách sử dụng thông tin người dùng đã được đăng
ký trên máy hoặc máy chủ từ xa trước. Người dùng được yêu cầu nhập ID người
dùng và mật mã bằng bàn phím số hay màn hình cảm ứng của máy.

 Xác thực Thẻ Thông minh


Việc ủy quyền được thực hiện bằng cách sử dụng số thẻ hoặc thông tin người dùng
đã được đăng ký trên thẻ thông minh. Đăng ký thông tin đó trên máy hoặc trên máy
chủ từ xa trước và sử dụng thẻ thông minh để xác nhận.
Lưu ý
 Việc xác nhận được thực hiện bằng cách sử dụng thẻ thông minh, IC Card Reader (tuỳ chọn), IC 14
Card Gate (được bán riêng). Khi bạn kết nối IC Card Gate với máy, hãy liên hệ với trung tâm hỗ trợ
khách hàng của chúng tôi. Để biết thông tin về việc sử dụng IC Card Gate, hãy tham khảo tài liệu
hướng dẫn cho IC Card Gate.
 Để biết thông tin về quy trình thiết đặt xác thực bằng Đầu đọc thẻ IC, tham khảo "Cấu hình cho IC
Card Reader (Tuỳ chọn)" (P.447).
 Id Người dùng được đăng ký trên thẻ thông minh được sử dụng với IC Card Gate trước.

427
Tính năng Xác thực và Kế toán

 Sử dụng Kết hợp Xác thực Thẻ Thông minh và Xác thực ID Người dùng
Bạn có thể sử dụng xác thực thẻ thông minh kết hợp với xác thực ID người dùng. Tuy
nhiên, khi [Loại đăng nhập] được thiết lập về [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ], bạn
cần kích hoạt xác thực ID người dùng.
Thẩy

Để biết cách bật xác thực ID người dùng, tham khảo "Khi kết nối đầu đọc thẻ thông minh" (P.310).

Người quản trị tài khoản

Các loại Quản trị Tài khoản


Sau đây mô tả các kiểu quản trị tài khoản (Accounting Type) sẵn có trên máy.
Quan trọng
 Khi [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] được thiết lập cho [Loại đăng nhập] và [Chương trình xác thực]
được thiết lập cho [Hệ thống xác thực], ApeosWare Authentication Management (được bán riêng)
hoặc ApeosWare Chương trình xác thực (được bán riêng) tự động trở thành một máy chủ tài khoản/
xác nhận.

Lưu ý

Một số Loại chế độ quản lý người dùng có thể chuyển sang màu xám và không thể chọn được tùy
thuộc vào loại đăng nhập đã chọn. Để biết thêm thông tin, tham khảo "Mối quan hệ giữa Xác thực và
Kế toán" (P.430).
Tính năng Quản trị Tài khoản được phân loại thành bốn loại sau:

 Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ


Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ thực hiện quản trị tài khoản trên máy.
Trong Chế độ quản lý người dùng cục bộ, mỗi người dùng được thực hiện quản trị tài
khoản bằng thông tin đăng nhập của người dùng đã đăng ký trên máy.
Lưu ý
Tính năng Xác thực và Kế toán

 Có thể in báo cáo Auditron khi người dùng đăng nhập là người quản trị hệ thống: người dùng được
thiết đặt là có quyền quản trị hệ thống hoặc người dùng được thiết đặt là có quyền quản trị tài khoản.
Để biết thông tin về quy trình in báo cáo, tham khảo "Báo cáo in" (P.97).

Thẩy

Để biết thông tin về loại công việc có thể bị giám sát, tham khảo "Các Công việc có thể Quản lý bằng
Quản trị Tài khoản" (P.430).

 Chế độ quản lý ng.dùng mạng


Chế độ quản lý ng.dùng mạng thực hiện quản trị tài khoản bằng cách sử dụng thông
tin người dùng được một dịch vụ từ xa quản lý.
Trong Chế độ quản lý ng.dùng mạng, máy chủ từ xa thu thập dữ liệu công việc được
14 lưu trữ trên máy và cộng số trang đã được xử lý đối với mỗi người dùng.
Lưu ý

Thông tin người dùng được quản lý bởi dịch vụ từ xa đó được gửi đi để được đăng ký trên máy. Khi
thông tin người dùng trên dịch vụ từ xa được cập nhật, thông tin được cập nhật đó phải được gửi từ
dịch vụ từ xa sang máy.
 Các dịch vụ từ xa được máy hỗ trợ là Device Setup Tool (phần mềm miễn phí).

428
Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán

 Kế toán sử dụng Máy chủ Xác thực


Quản trị tài khoản được thực hiện bằng cách sử dụng máy chủ xác thực từ xa.
Trong kế toán này, máy chủ từ xa thu thập dữ liệu công việc đã được lưu trữ trên máy
và cộng số trang đã được xử lý đối với mỗi người dùng.
Lưu ý
 Máy chủ xác thực quản lý thông tin người dùng và thu thập thông tin chế độ quản lý người dùng từ
máy chủ từ xa.
Máy chủ xác thực được máy hỗ trợ bao gồm Quản lý xác thực ApeosWare (bán riêng) hoặc Chương
trình xác thực ApeosWare (bán riêng).

 C.độ q.lý ng.dùng chuẩn Xerox


Quản trị tài khoản được thực hiện bằng cách sử dụng thông tin người dùng và thông
tin tài khoản đã đăng ký trên máy. Đồng thời, thông tin đặt tài khoản được đếm bằng
nhiều bộ đếm khác nhau được tạo tự động cho mỗi người dùng. Báo cáo Auditron
được tạo ra theo định dạng CSV bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về cài đặt trình điều khiển, tham khảo phần giúp đỡ của trình điều khiển.

Thẩy
 Để biết thông tin về cài đặt thông tin người dùng, cài đặt thông tin tài khoản và cách tạo báo cáo,
tham khảo phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Lưu ý
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

Máy chủ xác thực quản lý thông tin người dùng và thu thập thông tin chế độ quản lý người dùng từ
máy chủ từ xa. Máy chủ xác thực được máy hỗ trợ bao gồm Quản lý xác thực ApeosWare (bán
riêng) hoặc Chương trình xác thực ApeosWare (bán riêng).

Tính năng Xác thực và Kế toán

14

429
Tính năng Xác thực và Kế toán

Mối quan hệ giữa Xác thực và Kế toán


Bạn có thể chọn riêng Loại Đăng nhập và Kế toán, và có thể kết hợp cả hai theo mô tả
ở bảng dưới đây.

Loại Kế toán
Đã tắt chế Chế độ Chế độ Máy chủ Chế độ
độ quản lý quản lý quản lý xác thực quản lý
ng.dùng người người người
dùng cục dùng mạng dùng
bộ chuẩn
Xerox
Loại Đăng Không cần
O X O X O
nhập đăng nhập
Đăng nhập
vào tài khoản X O O X O
cục bộ
Đăng nhập
vào tài khoản O*1 X X O*2 X
từ xa
Đăng nhập
vào tài khoản O*1 X X X X
từ xa
Xác thực tùy
O X X X X
chỉnh

O : Có sẵn
X : Không có sẵn
*1 :Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] và [Hệ thống xác thực] không được cài đặt về [Chương
Tính năng Xác thực và Kế toán

trình xác thực], [Loại chế độ quản lý người dùng] tự động được cài đặt về [Đã tắt chế độ quản lý ng.dùng]. Tuy
nhiên Chế độ quản lý người dùng có thể được thực hiện với ApeosWare Log Management (được bán riêng) hoặc
ApeosWare Accounting Service (được bán riêng).
*2 :Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] và [Hệ thống xác thực] không được cài đặt về [Chương
trình xác thực], [Loại chế độ quản lý người dùng] tự động được cài đặt về [Máy chủ xác thực]. Chế độ quản lý người
dùng có thể được thực hiện với ApeosWare Log Management (được bán riêng) hoặc ApeosWare Accounting
Service (được bán riêng).
* :Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] thì [Loại chế độ quản lý người dùng] sẽ tự động được thiết
đặt là [Tắt chế độ quản lý người dùng]. Tuy nhiên, có thể thực hiện chế độ quản lý người dùng bằng Dịch vụ chế độ
quản lý người dùng ApeosWare.

Các Công việc có thể Quản lý bằng Quản trị Tài khoản
Phần này mô tả thông tin có thể được quản lý cho công việc đối với mỗi dịch vụ.

14  In
Bảng sau chỉ ra các công việc in ấn và thông tin có thể được quản lý đối với mỗi công
việc in ấn.

Dịch vụ (Công việc) Người dùng Mục Được quản


Đích lý
Normal Print Trình điều khiển in của máy Người dùng đăng Trang/tờ
nhập
Ngoại trừ trình điều khiển in Người dùng chưa
của máy được đăng ký

430
Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán

Dịch vụ (Công việc) Người dùng Mục Được quản


Đích lý
In bảo mật In Tệp Người dùng đăng
nhập
Bộ mẫu
In tệp đã lưu
In hẹn giờ
In xác thực
In xác thực cá
nhân
Print E-mail* Người dùng chưa
được đăng ký

* :Việc in chỉ khả dụng khi [In không cần tài khoản] được thiết lập về [Đã bật] trong CentreWare Internet Services.

 Quét
Bảng sau chỉ ra các công việc quét và thông tin có thể được quản lý đối với mỗi công
việc quét.

Dịch vụ (Công việc) Người dùng Mục Được quản lý


Đích
E-mail Người dùng Trang được quét, trang truyền
đăng nhập
Lưu trữ vào thư mục Trang đã quét
Quét vào PC Trang đã quét, trang truyền tệp
Lưu trữ & Gửi l.kết Trang đã quét

Tính năng Xác thực và Kế toán


Quét mạng Trang đã quét, trang truyền tệp
Lưu trữ vào USB Trang đã quét

Lưu ý
 Để sử dụng tính năng Lưu trữ & Gửi liên kết, cần phải có bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông tin,
hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

 Fax
Bảng sau chỉ ra các công việc quét và thông tin có thể được quản lý đối với mỗi công
việc quét.

Dịch vụ (Công việc) Người dùng Mục Được quản lý 14


Đích
Gửi dưới Gửi Tự động Login User Truyền/trang, đơn vị tính phí
dạng Fax
Gửi Thủ công (Nhận, Gửi)
Nhận Fax/In Tự động Nhận/In - *1 Nhận/trang, đơn vị tính phí,
Fax trang đã in/số tờ
Nhận/In Thủ công (Nhận,
Gửi)

431
Tính năng Xác thực và Kế toán

Dịch vụ (Công việc) Người dùng Mục Được quản lý


Đích
Lưu trữ Fax - Tự động nhận vào thư mục - *1 Nhận/trang, đơn vị tính phí
Thư mục cục
bộ
In Fax đã nhận vào Thư Người dùng trang đã in/số tờ
mục đăng nhập*5
Fax Polling Gửi Tự động (đến Thư Người dùng Truyền/trang
mục) chưa đăng ký
Tự động Nhận/In Login User Hỏi vòng/trang, đơn vị tính
phí, trang đã in/số tờ
Bản in ra mẫu của tệp kiểm Người dùng Trang/số tờ
tra vòng đăng nhập*5
(Thư mục, Thư mục kiểm
tra vòng)
Phát đa Phát đa hướng chuyển Phát đa Nhận/trang, đơn vị tính phí,
hướng tiếp, In hướng trang đã in/số tờ
chuyển tiếp chuyển tiếp*2
fax
Truyền Fax Trực tiếp Login User Truyền/trang, đơn vị tính phí
Gửi dưới dạng Internet Fax Login User Truyền/trang
Nhận Fax qua Tự động Nhận/In - *3 Nhận/trang, trang đã in/số tờ
mạng (In Fax
qua mạng) Tự động Nhận vào Thư Nhận/trang
mục
In Fax đã nhận vào Thư Người dùng Trang/số tờ
mục đăng nhập*5
Tính năng Xác thực và Kế toán

Fax Polling Truyền Tự động (Truyền) - *4 Truyền/trang, đơn vị tính phí

*1 :Máy đếm các công việc như Receive Fax.


*2 :Máy đếm các công việc như Phát đa hướng chuyển tiếp.
*3 :Máy đếm các công việc như Receive Internet Fax.
*4 :Máy đếm các công việc như Internet Fax Transfer.
*5 :Khi bạn bật hoạt động thư mục trên thiết đặt của tính năng xác thực trong chế độ quản trị hệ thống, máy sẽ tính
các công việc là công việc của người dùng chưa được đăng ký.

 Hạn chế sử dụng tính năng Chế độ quản lý người dùng đối với Công việc Fax:
Lưu ý đến các điều kiện sau khi bạn sử dụng tính năng chế độ quản lý người dùng đối
với công việc fax.
 Việc gửi tệp từ các tài khoản người dùng khác nhau tới cùng đích không được tính
là gửi theo đợt.
14 
Số đơn vị tính phí được tính toán bằng cách sử dụng đồng hồ đếm giờ cài sẵn của
máy. Vì vậy, phí liên lạc được tính từ số đơn vị tính phí có thể hơi chênh lệch so với
phí được tính bởi công ty viễn thông.

Khi phân chia trang fax đã nhận để in, số trang được tính sẽ là số trang đã nhận,
chứ không phải số trang được in.
 Số đơn vị tính phí không được tính cho liên lạc sau đây:
- Khi quay số một số fax sử dụng bàn phím số hoặc tính năng Móc vào/Móc ra.
- Khi đang sử dụng một số địa chỉ mà dữ liệu ghi hóa đơn không được đăng ký.
- Khi trò chuyện điện thoại diễn ra, bao gồm trò chuyện trước khi truyền.

432
Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán

 Billing for Fax Jobs


Các công việc fax không được tính hoá đơn cho các thông in sau:
 Khi quay số một số fax sử dụng bàn phím số hoặc tính năng Móc vào/Móc ra.
 Khi đang sử dụng một số địa chỉ mà dữ liệu ghi hóa đơn không được đăng ký.
 Sử dụng Nhận thủ công, Gửi thủ công, hoặc Manual Polling.
 Khi trò chuyện điện thoại diễn ra, bao gồm trò chuyện trước khi truyền.

Tính năng Xác thực và Kế toán

14

433
Tính năng Xác thực và Kế toán

Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực


Phần này mô tả các tính năng được điều khiển bởi tính năng xác thực.
Các tính năng bị hạn chế thay đổi tùy theo cách sử dụng máy.
Thẩy

Để biết thông tin về hạn chế thư mục và bảng chuỗi công việc khi bật tính năng xác thực, tham khảo
"Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục" (P.437).
"Tổng quan" (P.434)
"Kết hợp loại Xác thực và Quản lý Tài khoản" (P.434)

Tổng quan
Một số hạn chế có thể được đặt cho mỗi người dùng, và hạn chế khác có thể được
đặt cho toàn bộ máy.
Khi tính năng xác thực được sử dụng, dịch vụ được xác định phải được sử dụng cho
mỗi người dùng và số lượng trang sẵn có có thể bị hạn chế.
Thẩy

Để biết thông tin về hạn chế được thiết đặt cho mỗi người dùng, tham khảo "Truy cập dịch vụ"
(P.295)và để biết thông tin về hạn chế được thiết đặt cho toàn bộ máy, tham khảo "Truy cập dịch vụ"
(P.307).

Kết hợp loại Xác thực và Quản lý Tài khoản


Sau đây chỉ ra các dịch vụ có thể bị hạn chế sử dụng và được tính đến theo sự kết
hợp các loại quản trị tài khoản và xác thực.
Thẩy
Tính năng Xác thực và Kế toán


Để biết quy trình xác thực, tham khảo "Cấu hình cho Xác thực" (P.441).

Lưu ý

Để sử dụng kết hợp xác thực ID người dùng và xác thực thẻ thông minh khi [Loại đăng nhập] được
thiết đặt là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ], bạn cần phải bật xác thực ID người dùng. Để biết quy
trình thiết đặt, tham khảo "Khi kết nối đầu đọc thẻ thông minh" (P.310).

Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và [Loại chế độ quản
lý người dùng] là [Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ]

Dịch vụ Hạn chế đối với mỗi người dùng Đếm Lượng sử
dụng Trên mỗi
Hạn chế tính Giới hạn tài khoản*
14 năng*
người dùng

Sao chụp O O O
In O O O
Quét O O O
Fax, Internet Fax O - O

O : Có sẵn
- : Không có sẵn
* :Để biết thông tin về các thiết đặt sẵn có cho mỗi người dùng, tham khảo "Truy cập dịch vụ" (P.295).

434
Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực

Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và [Loại chế độ quản
lý người dùng] là [Chế độ quản lý ng.dùng mạng]

Dịch vụ Hạn chế đối với mỗi người dùng Đếm lượng sử
dụng trên mỗi
Hạn chế tính Giới hạn Tài
khoản người dùng*2
năng*1
Sao chụp O - -
In O - -
Quét O - -
Fax, Internet Fax O - -

O : Có sẵn
- : Không có sẵn
*1 :Hạn chế cũng khả dụng đối với Quản lý thiết bị ApeosWare (bán riêng).
*2 :Chế độ quản lý người dùng cũng khả dụng đối với Quản lý thiết bị ApeosWare (bán riêng).

Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản từ xa]

Dịch vụ Hạn chế đối với mỗi người dùng Đếm lượng sử
dụng trên mỗi
Hạn chế tính Giới hạn tài
người dùng*2
năng*1 khoản*1
Sao chụp O - -
In O - -
Quét O - -

Tính năng Xác thực và Kế toán


Fax, Internet Fax O - -

Dịch vụ Hạn chế đối với mỗi người dùng Đếm lượng sử
dụng trên mỗi
Hạn chế tính Giới hạn Tài khoản
người dùng*
năng
Sao chụp O - -
In O - -
Quét O - -
Fax, Internet Fax O - -
14
O : Có sẵn
- : Không có sẵn
*1 :Khi Quản lý xác thực ApeosWare (bán riêng) được sử dụng như là hệ thống xác thực, bạn có thể chọn để hạn chế
một số tính năng.
*2 :Chế độ quản lý người dùng cũng khả dụng đối với Quản lý thiết bị ApeosWare (bán riêng).

Quan trọng
 Lưu ý đến điều kiện sau khi bạn sử dụng Quản lý nhật ký ApeosWare để thực hiện quản trị tài khoản
cho mỗi người dùng:
 Khi người dùng được đăng ký trong nhiều miền, mỗi ID người dùng phải là duy nhất.
 Trước khi người dùng gửi công việc từ máy tính (in và fax), người dùng đó cần đăng nhập từ máy
tính đó tới máy chủ từ xa để máy chủ xác nhận ID người dùng.

435
Tính năng Xác thực và Kế toán

Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và [Loại chế độ quản
lý người dùng] là [C.độ q.lý ng.dùng chuẩn Xerox]

Dịch vụ Hạn chế đối với mỗi người dùng Đếm Lượng sử
dụng Trên mỗi
Hạn chế tính Giới hạn tài khoản * người dùng
năng *
Sao chụp O O O
In O O O
Quét O O O
Fax, Internet Fax O - O

O : Có sẵn
- : Không có sẵn
* :Bạn có thể chọn các tính năng có sẵn cho mỗi người dùng. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của
CentreWare Internet Services.

Quan trọng

Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.
Tính năng Xác thực và Kế toán

14

436
Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục

Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư


mục
Phần này mô tả các giới hạn của các bảng chuỗi công việc và các thư mục.
"Creating / Using Job Flow Sheet" (P.437)
"Creating / Using Folder" (P.439)

Creating / Using Job Flow Sheet


Bạn có thể tạo ra các bảng chuỗi công việc cho các tài liệu được lưu trong thư mục.
Các hạn chế của các bảng chuỗi công việc được tạo ra khi tính năng xác thực được
sử dụng và khi tính năng đó không được sử dụng có sự khác biệt. Ngoài ra, các giới
hạn của các bảng chuỗi công việc được tạo ra trên [Tạo thư mục], [Gửi từ thư mục],
hoặc trên màn hình [Tạo bảng chuỗi công việc] sẽ khác nhau.
Quan trọng
 Khi bạn chuyển tính năng Đăng nhập vào tài khoản cục bộ từ [Bật] sang [Tắt] hoặc ngược lại, tất cả
các bảng chuỗi công việc vẫn được sử dụng sau đó trở nên không khả dụng ngoại trừ đối với quản
trị viên hệ thống. Trong trường hợp này, xóa tất cả các bảng chuỗi công việc và tạo các bảng mới.

Khi bạn thay đổi [Loại đăng nhập] về [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] hoặc về một kiểu đăng nhập
khác từ [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], các bảng chuỗi công việc đã được sử dụng trước khi thay
đổi được xóa.

Khi một bảng chuỗi công việc trở lên không khả dụng do thay đổi kiểu đăng nhập kết hợp với một
thư mục, bảng chuỗi công việc đó khả dụng, nhưng không thể được chỉnh sửa hay sao chép. Tuy
nhiên, khi việc kết hợp đó không hợp lệ, bảng chuỗi công việc sẽ không được hiển thị.
 Một bảng chuỗi công việc dược tạo ra trên màn hình [Tạo thư mục] hoặc trên màn hình [Gửi từ thư
mục] chỉ có thể được sử dụng cho thư mục trên đó bảng chuỗi công việc được tạo ra. Bảng chuỗi
công việc đó không được sử dụng cho bất kỳ thư mục nào khác.

Tính năng Xác thực và Kế toán



Các bảng chuỗi công việc được tạo ra trên mạng không thể được chỉnh sửa hay sao chép trên máy.

Lưu ý

Khi sử dụng Device Setup Tool, các bảng chuỗi công việc cho các tài liệu được lưu trong thư mục và
các tài liệu quét có thể được tạo ra trên mạng. Device Setup Tool được tải về từ ApeosWare
Management Suite trên trang web của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thông tin về bảng chuỗi công việc có thể được tạo trên máy, tham khảo "Tạo bảng chuỗi
công việc" (P.270).

Khi Bật Tính năng Xác thực


Lưu ý
 Khi bật tính năng Xác thực, những người dùng sau có thể sử dụng bảng chuỗi công việc.
 Người dùng đăng nhập và quản trị viên hệ thống khi cài đặt [Login Type] về [Login to Local
14
Accounts].
 Người dùng đăng nhập bên cạnh người dùng khách khi cài đặt [Login Type] về [Login to Remote
Accounts].
 Người dùng đăng nhập khi [Verify User Details] được cài đặt về [Yes] trong [Network Accounting]
và [Customize User Prompts] được cài đặt về [Display User ID & Account ID Prompts] hoặc
[Display User ID Prompt Only].

437
Tính năng Xác thực và Kế toán

 Tạo lập Job Flow Sheet trên màn hình [Tạo thư mục] / màn hình [Gửi từ thư mục]
Sau đây chỉ ra người tạo lập bảng chuỗi công việc, người dùng có thể quản lý và các
thao tác sẵn có.

Creator of Job Flow Manageable User Available Operations


Sheet
Login User Creator / System Chỉnh sửa, Display, Sao chụp, Xóa,
Administrator Select, Run, Link to Folder
Người quản trị hệ thống All Login User /System Chỉnh sửa*1, Hiển thị, Sao chụp,
Administrator
Xóa*1, Chọn, Chạy, Liên kết đến thư
mục

* :Chỉ quản trị viên hệ thống mới có thể vận hành.

Lưu ý

Người dùng sao chép bảng chuỗi công việc trở thành người tạo lập bảng chuỗi công việc được sao
chép.

 Tạo lập Job Flow Sheet trên màn hình [Tạo bảng chuỗi công việc]
Sau đây chỉ ra người tạo lập bảng chuỗi công việc, người dùng có thể quản lý và các
thao tác sẵn có.

Creator of Job Flow Manageable User Available Operations


Sheet
Login User Creator / System Chỉnh sửa, Display, Sao chụp, Xóa,
Administrator Select, Run
Người quản trị hệ thống All Login User /System Chỉnh sửa*, Hiển thị, Sao chụp, Xóa
Administrator
bỏ*, Chọn, Chạy
Tính năng Xác thực và Kế toán

* :Chỉ quản trị viên hệ thống mới có thể vận hành.

Lưu ý

Người dùng sao chép bảng chuỗi công việc trở thành người tạo lập bảng chuỗi công việc được sao
chép.

Khi Tắt Tính năng Xác thực

 Tạo lập Job Flow Sheet trên màn hình [Tạo thư mục] / màn hình [Gửi từ thư mục]
Sau đây chỉ ra người tạo lập bảng chuỗi công việc, người dùng có thể quản lý và các
thao tác sẵn có.
14
Creator of Job Flow Manageable User Available Operations
Sheet
Ng.dùng cục bộ All Local User / System Chỉnh sửa, Display, Sao chụp, Xóa,
Administrator Select, Run, Link to Folder
Người quản trị hệ thống All Local User / System Chỉnh sửa*, Hiển thị, Sao chụp, Xóa
Administrator
bỏ*, Chọn, Chạy, Liên kết đến thư
mục

438
Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục

* :Chỉ quản trị viên hệ thống mới có thể vận hành.

Lưu ý
 Người dùng sao chép bảng chuỗi công việc trở thành người tạo lập bảng chuỗi công việc được sao
chép.

 Tạo lập Job Flow Sheet trên màn hình [Tạo bảng chuỗi công việc]
Sau đây chỉ ra người tạo lập bảng chuỗi công việc, người dùng có thể quản lý và các
thao tác sẵn có.

Creator of Job Flow Manageable User Available Operations


Sheet
Ng.dùng cục bộ All Local User / System Chỉnh sửa, Display, Sao chụp, Xóa,
Administrator Select, Run
Người quản trị hệ thống All Local User / System Chỉnh sửa*1, Hiển thị, Sao chụp, Xóa
Administrator
bỏ*1, Chọn, Chạy

* :Chỉ quản trị viên hệ thống mới có thể vận hành.

Lưu ý
 Người dùng sao chép bảng chuỗi công việc trở thành người tạo lập bảng chuỗi công việc được sao
chép.

Creating / Using Folder


Các thư mục được tạo lập khi sử dụng tính năng xác thực và không được sử dụng
khác nhau về mặt sử dụng.
Quan trọng

Khi bạn chuyển tính năng Đăng nhập vào tài khoản cục bộ từ [Bật] sang [Tắt] hoặc ngược lại, tất cả
các bảng chuỗi công việc vẫn được sử dụng sau đó trở nên không khả dụng ngoại trừ đối với quản

Tính năng Xác thực và Kế toán


trị viên hệ thống. Trong trường hợp này, xóa tất cả các bảng chuỗi công việc và tạo các bảng mới.

Khi bạn thay đổi [Loại đăng nhập] về [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] hoặc về một kiểu đăng nhập
khác từ [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], các bảng chuỗi công việc đã được sử dụng trước khi thay
đổi được xóa.

Khi Bật Tính năng Xác thực


Lưu ý

Khi bật tính năng Xác thực, những người dùng sau có thể sử dụng thư mục.

Người dùng đăng nhập và quản trị viên hệ thống khi cài đặt [Login Type] về [Login to Local
Accounts].
 Người dùng đăng nhập bên cạnh người dùng khách khi cài đặt [Login Type] về [Login to Remote
Accounts].
 Người dùng đăng nhập khi [Verify User Details] được cài đặt về [Yes] trong [Network Accounting] 14
và [Customize User Prompts] được cài đặt về [Display User ID & Account ID Prompts] hoặc
[Display User ID Prompt Only].
Sau đây chỉ ra mối quan hệ giữa người tạo lập thư mục và người sử dụng mà có thể
quản lý thư mục.

Creator of Folder Manageable User Available Operations


Login User Creator / System Display, Xóa, Thay đổi thiết đặt, Hiển
Administrator thị tệp, Xóa tệp, Register File, Output
File, Display Job Flow Sheet, Link Job
Flow Sheet, Run Job Flow Sheet

439
Tính năng Xác thực và Kế toán

Creator of Folder Manageable User Available Operations


Người quản trị hệ thống All Unregistered User*2 / Display, Delete*1, Change Settings*1,
All Login User /System Display File, Delete File, Register File,
Administrator Output File, Display Job Flow Sheet,
Link Job Flow Sheet*1, Run Job Flow
Sheet

*1 :Chỉ quản trị viên hệ thống mới có thể vận hành.


*2 :Khả dụng khi bạn kích hoạt hoạt động thư mục trên cài đặt tính năng xác thực trong chế độ Quản trị Hệ thống.

Khi Tắt Tính năng Xác thực


Sau đây chỉ ra mối quan hệ giữa người tạo lập thư mục và người sử dụng mà có thể
quản lý thư mục.

Creator of Folder Manageable User Available Operations


Login User Creator / System Display, Xóa, Thay đổi thiết đặt, Hiển
Administrator thị tệp, Xóa tệp, Register File, Output
File, Display Job Flow Sheet, Link
Job Flow Sheet, Run Job Flow Sheet
Người quản trị hệ thống All Login User /System Display, Delete*1, Change
Administrator Settings*1, Display File, Delete File,
Register File, Output File, Display Job
Flow Sheet, Link Job Flow Sheet*1,
Run Job Flow Sheet

* :Chỉ quản trị viên hệ thống mới có thể vận hành.

Lưu ý

Đăng ký và xuất các tệp bằng cách sử dụng Network Scanner Utility 3 không được hỗ trợ hoạt động
đã được xác thực.
Tính năng Xác thực và Kế toán

14

440
Cấu hình cho Xác thực

Cấu hình cho Xác thực


Phần này mô tả cài đặt để sử dụng tính năng Xác thực trên máy.
"Tổng quan về Cài đặt" (P.441)
"Kích hoạt Xác thực" (P.441)
"Thay đổi Cài đặt Nhóm Cấp phép Mặc định" (P.444)
"Tạo Nhóm Cấp phép" (P.445)

Tổng quan về Cài đặt


Để sử dụng tính năng Xác thực, hãy đặt cấu hình cài đặt sau đây.
Quan trọng

Nếu bảng chuỗi công việc không còn sử dụng được do có thay đổi trong Loại đăng nhập được liên
kết với thư mục thì bạn không thể chỉnh sửa hay sao chép, nhưng vẫn có thể sử dụng bảng này. Tuy
nhiên, nếu bạn hủy liên kết, các bảng chuỗi công việc sẽ không còn được hiển thị và sẽ không khả
dụng.
Thay đổi cài đặt nhóm cấp phép mặc định và thêm nhóm cấp phép theo nhu cầu.

Đăng nhập vào tài khoản cục bộ


Xác định Loại đăng nhập và kiểm soát truy cập và sau đó tạo một người dùng.

Kích hoạt Xác thực


Phần này mô tả các quy trình cho [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và [Đăng nhập
vào tài khoản từ xa] tương ứng.

Tính năng Xác thực và Kế toán


Khi Chọn [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ]
Thực hiện quy trình sau đây để sử dụng xác thực cục bộ.

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống, sau đó chọn [Nhập].
Lưu ý
ID người dùng mặc định là "11111".
14

 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

4 Chọn [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

5 Chọn [Xác thực].

6 Chọn [Loại đăng nhập].

441
Tính năng Xác thực và Kế toán

7 Chọn [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và sau đó chọn [Lưu].
Thẩy

Để biết thêm thông tin về phương thức xác thực, tham khảo "Loại đăng nhập" (P.306).

8 Chọn [Kiểm soát truy cập].

9 Chọn [Truy cập dịch vụ].

10 Chọn [Đã mở khóa] cho các dịch vụ được yêu cầu để cho phép người dùng truy cập
không giới hạn và sau đó chọn [Lưu].

11 Sau khi bạn hoàn tất các cài đặt cho mỗi tính năng, chọn [Đóng].

12 Để tắt các hoạt động của nút trên bảng điều hiển, chọn [Quyền truy cập thiết bị] và
chọn [Đã khóa] và sau đó chọn [Lưu] rồi [Đóng].

13 Chọn [Passcode Entry for Control Panel Login] dưới [Passcode Policy].Chọn [On] để
nhắc nhở người dùng nhập mật mã của họ, hoặc chọn [Off] nếu không yêu cầu nhập
mật mã và sau đó chọn [Save] rồi [Close].

14 Chọn [Tạo/Xem tài khoản người dùng].

15 Chọn một người dùng được hiển thị như [<Khả dụng>] và sau đó chọn [Tạo / Xóa bỏ].

16 Nhập ID người dùng và chọn [Save].

17 Chọn [Giới hạn tài khoản].

18 Cấu hình các cài đặt [Giới hạn tài khoản] và [Quyền truy cập tính năng] cho mỗi dịch
Tính năng Xác thực và Kế toán

vụ và sau đó chọn [Đóng].

19 Nếu cần, chọn vai trò người dùng và nhóm ủy quyền cho người dùng dưới [Vai trò
người dùng] và [Thêm người dùng này vào nhóm ủy quyền] tương ứng và sau đó
chọn [Lưu].

20 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

21 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
14 hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.
 Máy nhập chế độ Đăng nhập và [Đăng nhập] được hiển thị ở bên trái phía dưới của màn hình Trang
chính d.vụ.
 Khi chọn [Đã khóa (hiển thị biểu tương)] cho một dịch vụ trong [Truy cập dịch vụ],[ ]sẽ hiển thị trên
nút dịch vụ hiện hành trên màn hình Trình đơn chính. Ngoài ra,
[ : Cần đăng nhập]cũng hiển thị ở góc dưới bên trái màn hình Trình đơn chính.
[ ]và[ : Cần đăng nhập]sẽ không hiển thị sau khi xác thực.

Khi chọn [Đã khóa (ẩn b.tượng)] cho dịch vụ dưới [Truy cập dịch vụ], dịch vụ ứng dụng không được
hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ. Dịch vụ được hiển thị sau khi xác thực.

Khi chọn [Đăng nhập vào tài khoản từ xa]


Thực hiện quy trình sau đây để sử dụng xác thực từ xa.

442
Cấu hình cho Xác thực

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

4 Chọn [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

5 Chọn [Xác thực].

6 Chọn [Loại đăng nhập].

7 Chọn [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], rồi chọn [Lưu].
Thẩy

Để biết thêm thông tin về phương thức xác thực, tham khảo "Loại đăng nhập" (P.306).

8 Chọn [Có].

9 Chọn [Kiểm soát truy cập].

10 Chọn [Truy cập dịch vụ].

Tính năng Xác thực và Kế toán


11 Chọn [Đã mở khóa] cho các dịch vụ được yêu cầu để cho phép người dùng truy cập
không giới hạn và sau đó chọn [Lưu].

12 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

13 Chọn [Thiết đặt hệ thống].

14 Chọn [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

15 Chọn [Dịch vụ thư mục/Xác thực từ xa].

16 Chọn [Thiết lập hệ thống xác thực] > [Hệ thống xác thực] và sau đó chọn một máy chủ
xác thực từ xa.
14
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa" (P.199).

Lưu ý
 Các tùy chọn khả dụng là [Kerberos (Windows 2000)], [Kerberos (Solaris)], [LDAP], [SMB] và
[Chương trình xác thực].

Các tùy chọn khả dụng là [Kerberos (Windows 2000)], [Kerberos (Solaris)], [LDAP] và [SMB].

Để sử dụng ApeosWare Authentication Management làm máy chủ từ xa, hãy chọn [Chương trình
xác thực].

443
Tính năng Xác thực và Kế toán

17 Đặt cấu hình cài đặt cho máy chủ xác thực từ xa.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về tính năng Xác thực, tham khảo "Cài đặt Máy chủ Kerberos" (P.199), Cài
đặt Máy chủ LDAP/Dịch vụ Thư mục(P.200) và "Thiết đặt máy chủ SMB" (P.204).

18 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

19 Chọn [Đóng].
Lưu ý
 Có thể phải khởi động lại máy tùy vào các cài đặt. Khi một thông báo được hiển thị trên màn hình,
hãy làm theo thông báo và khởi động lại máy.
 Máy nhập chế độ Đăng nhập và [Đăng nhập] được hiển thị ở bên trái phía dưới của màn hình Trang
chính d.vụ.
 Khi chọn [Đã khóa (hiển thị biểu tương)] cho một dịch vụ trong [Truy cập dịch vụ],[ ]sẽ hiển thị trên
nút dịch vụ hiện hành trên màn hình Trình đơn chính. Ngoài ra,
[ : Cần đăng nhập]cũng hiển thị ở góc dưới bên trái màn hình Trình đơn chính.
[ ]và[ : Cần đăng nhập]sẽ không hiển thị sau khi xác thực.

Khi chọn [Đã khóa (ẩn b.tượng)] cho dịch vụ dưới [Truy cập dịch vụ], dịch vụ ứng dụng không được
hiển thị trên màn hình Trang chính d.vụ. Dịch vụ được hiển thị sau khi xác thực.

 Khi sử dụng máy chủ LDAP làm máy chủ xác thực từ xa
Hãy đặt cấp phép người dùng trên máy chủ LDAP bằng cách sử dụng bước sau đây.

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.

2 Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

3 Bấm [Khả năng kết nối] > [Giao thức] > [LDAP] > [Truy cập cấp quyền LDAP].
Tính năng Xác thực và Kế toán

4 Thiết đặt thuộc tính trong [System Administrator Access] và [Accounting Administrator
Access].
Ví dụ thiết đặt:
System Administrator Access: CN=SA,CN=Users,DC=secEQ,DC=local
Accounting Administrator Access: CN=AA,CN=Users,DC=secEQ,DC=local

5 Bấm [Áp dụng].

Thay đổi Cài đặt Nhóm Cấp phép Mặc định


Thực hiện quy trình sau để thay đổi cài đặt nhóm xác thực mặc định.
14 Cài đặt được thay đổi ở đây sẽ được sử dụng làm giá trị mặc định của nhóm cấp phép
đối với người dùng đã tạo.

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

444
Cấu hình cho Xác thực

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

4 Chọn [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

5 Chọn [Xác thực].

6 Chọn [Tạo nhóm ủy quyền].

7 Chọn nhóm được hiển thị như [DefaultGroup (Default)] và sau đó chọn [Create/
Delete].

8 Đặt từng mục.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin về thay đổi nhóm ủy quyền, tham khảo "Tạo nhóm ủy quyền" (P.308).

9 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

10 Chọn [Đóng].

Tạo Nhóm Cấp phép

Tính năng Xác thực và Kế toán


Thực hiện quy trình sau đây để thêm nhóm cấp phép, nếu cần thiết.

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý

14
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

4 Chọn [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

5 Chọn [Xác thực].

6 Chọn [Tạo nhóm ủy quyền].

7 Chọn nhóm được hiển thị như [(Không tên)] và sau đó chọn [Tạo/Xóa bỏ].

445
Tính năng Xác thực và Kế toán

8 Nhập tên nhóm vào [Tên nhóm].

9 Đặt các mục khác.


Thẩy

Để biết thêm thông tin về thiết đặt nhóm ủy quyền, tham khảo "Tạo nhóm ủy quyền" (P.308).

10 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

11 Chọn [Đóng].
Tính năng Xác thực và Kế toán

14

446
Cấu hình cho IC Card Reader (Tuỳ chọn)

Cấu hình cho IC Card Reader (Tuỳ chọn)


Bạn có thể sử dụng thẻ thông minh để xác thực bằng cách kết hợp thông tin đã đăng
ký trên thẻ thông mình và thông tin người dùng trên máy. Bạn cũng có thể hạn chế sử
dụng máy và thực hiện kế toán công việc bằng cách sử dụng thông tin đã đăng ký trên
thẻ thông minh.
Phần này mô tả thẻ thông minh được hỗ trợ và cách đăng ký thẻ thông minh để sử
dụng tại máy.
Lưu ý

Phải có một bộ phận tùy chọn để sử dụng tính năng này. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Sau đây là phần tham khảo về thông tin thẻ và từng quy trình.
"Bước 1 Chuẩn bị" (P.447)
"Bước 2 Phương pháp Đăng xuất bằng cách Sử dụng Thẻ Thông minh" (P.448)
"Bước 3 Đăng ký Thông tin Thẻ Thông minh" (P.448)

Bước 1 Chuẩn bị
Máy hỗ trợ Đầu đọc thẻ IC khả dụng đối với các loại thẻ thông minh sau:

Khi sử dụng Đầu đọc thẻ IC nhúng


 MIFARE® (Kiểu A)
- Thẻ IC Fuji Xerox (Kiểu A)
- Các thẻ thông minh khác tương thích với MIFARE*

elWISE/ELWISE (Kiểu B)

Tính năng Xác thực và Kế toán


- eLWISE
- ELWISE
 FeliCa®
- Thẻ IC Fuji Xerox
- Thẻ IC Card tương thích với SSFC® định dạng phiên bản 1.0
- Các thẻ thông minh khác tương thích với FeliCa*
* :IC Card Reader được gắn kèm máy có thể sẽ không hỗ trợ một số thẻ thông minh.

Khi sử dụng Đầu đọc thẻ IC nhúng A



MIFARE® (Kiểu A)
Thẻ IC Fuji Xerox (Kiểu A)

14
Các thẻ thông minh khác tương thích với MIFARE*


FeliCa®
- Thẻ IC Fuji Xerox (Chỉ IDm)
- Các thẻ thông minh khác tương thích với FeliCa (Chỉ IDm)*
 HID® Prox
 HID® iCLASS® (Chỉ UID)
 EM Prox

447
Tính năng Xác thực và Kế toán

 HITAG(HITAG2)
 LEGIC® Advant(Chỉ UID)
* :IC Card Reader được gắn kèm máy có thể sẽ không hỗ trợ một số thẻ thông minh.

Lưu ý
 Khi bạn xác nhận loại Đầu đọc thẻ IC mà mình sử dụng, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách
hàng của chúng tôi.

Bước 2 Phương pháp Đăng xuất bằng cách Sử dụng Thẻ Thông
minh
Thực hiện bước sau đây để đặt cách đăng xuất xác thực bằng cách sử dụng thẻ
thông minh.

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý

ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

4 Chọn [Thiết đặt xác thực/bảo mật].

5
Tính năng Xác thực và Kế toán

Chọn [Xác thực].

6 Chọn [Th.lập chi tiết ng.dùng].

7 Chọn [Thời gian đăng xuất thẻ thông minh], rồi chọn [Thay đổi thiết đặt].

8 Chọn phương pháp đăng xuất xác thực, rồi chọn [Lưu].

9 Chọn [Đóng].

Bước 3 Đăng ký Thông tin Thẻ Thông minh


14 Quản trị viên hệ thống có thể đăng ký thẻ thông minh bằng cách sử dụng CentreWare
Internet Services.
Lưu ý

Thông tin về thẻ thông minh có thể được thiết lập từ CentreWare Internet Services. Để biết thêm
thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.
 Thông tin được sử dụng để xác thực cũng có thể được đặt từ CentreWare Internet Services. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.

448
Cấu hình cho Quản trị Tài khoản

Cấu hình cho Quản trị Tài khoản


Phần này mô tả thiết đặt sử dụng tính năng chế độ quản lý người dùng trên máy.
"Bước 1 Chọn một Loại Kế toán" (P.449)
"Bước 2 Đăng ký Thông tin Người dùng" (P.449)

Bước 1 Chọn một Loại Kế toán


Phần sau đây mô tả quy trình cấu hình sử dụng tính năng chế độ quản lý người dùng.
Thẩy
 Để biết thông tin về mối quan hệ giữa chế độ xác thực và chế độ quản lý người dùng, tham khảo
"Mối quan hệ giữa Xác thực và Kế toán" (P.430).

1 Nhấn nút <Log In/Out>.

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".
 Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

4 Chọn [Chế độ quản lý người dùng].

Tính năng Xác thực và Kế toán


5 Chọn [Loại chế độ quản lý người dùng].

6 Chọn kiểu kế toán và sau đó chọn [Lưu].


Lưu ý

Bạn có thể chọn kiểu kế toán từ [Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ], [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] và
[C.độ q.lý ng.dùng chuẩn Xerox].

7 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

8 Chọn [Đóng].

Bước 2 Đăng ký Thông tin Người dùng 14


1 Nhấn nút <Log In/Out>.

449
Tính năng Xác thực và Kế toán

2 Nhập ID người dùng của quản trị viên hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
được hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].
Khi mật khẩu được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật khẩu của quản trị viên hệ
thống rồi chọn [Nhập].
Lưu ý
 ID người dùng mặc định là "11111".

Mật khẩu mặc định là "x-admin".

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

4 Chọn [Chế độ quản lý người dùng].

5 Chọn [Tạo/Xem tài khoản người dùng].

6 Chọn [<Khả dụng>] và sau đó chọn [Tạo/Xóa].

7 Nhập ID người dùng và chọn [Save].

8 Chọn [Truy cập dịch vụ].

9 Cấu hình các cài đặt [Truy cập dịch vụ] và [Quyền truy cập tính năng] cho mỗi dịch vụ
và sau đó chọn [Lưu].
Thẩy

Để biết thêm thông tin về truy cập dịch vụ, tham khảo "Truy cập dịch vụ" (P.295).

10 Nếu cần, chọn vai trò người dùng và nhóm ủy quyền cho người dùng dưới [Vai trò
người dùng] và sau đó chọn [Lưu].
Tính năng Xác thực và Kế toán

Lưu ý

[Vai trò người dùng] chỉ được hiển thị khi [Loại đăng nhập] được thiết lập về [Đăng nhập vào tài
khoản cục bộ].

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về vai trò người dùng, tham khảo "Vai trò người dùng" (P.296).

11 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

12 Chọn [Đóng].

14

450
Thao tác xác thực người dùng

Thao tác xác thực người dùng


Máy có tính năng Xác thực để hạn chế dịch vụ có sẵn.
Phần này mô tả phương pháp xác thực để sử dụng dịch vụ bị hạn chế.
Sau đây là mục lục cho từng quy trình.
"Xác thực Người dùng Đăng nhập" (P.451)
"Thay đổi Mật mã" (P.452)

Xác thực Người dùng Đăng nhập


Có hai phương thức xác thực người dùng đăng nhập là: sử dụng bảng điều khiển của
máy và đưa thẻ thông minh vào Đầu đọc thẻ IC.
Để xác thực người dùng đăng nhập bằng cách sử dụng bảng điều khiển, người dùng
phải nhập ID người dùng. Ngoài ra, cũng cần nhập mật mã khi [Passcode Entry for
Control Panel Login] được cài đặt về [On] dưới [Authentication/Security Settings] >
[Authentication] > [Passcode Policy].
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chính sách mật mã, tham khảo "Chính sách mật mã" (P.312).
 Để biết thêm thông tin về đăng ký người dùng từ màn hình cảm biến, tham khảo "Tạo/xem tài khoản
người dùng" (P.308).

Lưu ý
 Phải có một bộ phận tùy chọn để sử dụng tính năng này. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Đăng nhập/Đăng xuất từ bảng điều khiển

Tính năng Xác thực và Kế toán


 Xác thực Người dùng

1 Nhấn nút <Log In/Out> hoặc trường thông tin đăng nhập trên màn hình cảm ứng.

2 Nhập ID người dùng bằng bàn phím số hoặc bàn phím được hiển thị trên màn hình và
chọn [Nhập].
Khi cần nhập mật mã, chọn [Next] và nhập mật mã, sau đó chọn [Enter].
Quan trọng
 Hoàn tất xác thực người dùng trước khi bạn hủy chế độ Ngắt.

Lưu ý
Khi bạn chọn dịch vụ bị hạn chế, màn hình [Đăng nhập] có thể xuất hiện. Nhập ID người dùng và/
14

hoặc mật mã để sử dụng dịch vụ.


 Khi người dùng được xác thực, nút <Log In/Out> sẽ sáng.

 Đăng thoát khỏi Xác thực Người dùng

1 Nhấn nút <Log In/Out>.


Lưu ý
 Bạn cũng có thể thoát ra bằng cách nhấn vào trường thông tin đăng nhập trên màn hình cảm ứng và
chọn [Đăng xuất].

Khi người dùng bị đăng xuất, nút <Log In/Out> sẽ tắt sáng.

451
Tính năng Xác thực và Kế toán

Đăng nhập/Đăng xuất bằng cách Chạm vào IC Card Reader (Tuỳ chọn)

Thay đổi Mật mã


Bạn có thể thay đổi mật mã dùng để xác thực người dùng. Thay đổi mật mã theo
bước trong phần này.

Thay đổi Mật mã bởi Người dùng


Khi người dùng được xác thực, người dùng đó có thể thay đổi mật mã của mình.

1 Chọn [Thiết lập] trên màn hình Trang chính d.vụ.

2 Chọn [Th.lập chi tiết ng.dùng].

3 Chọn [Thay đổi mật mã].

4 Nhập mật mã hiện tại và sau đó chọn [Tiếp theo].

5 Chọn [Mật mã mới] và nhập mật mã mới và chọn [Lưu].

6 Chọn [Nhập lại mật mã] và nhập lại mật mã mới và chọn [Lưu].

7 Chọn [Đóng].

Đặt hoặc Thay đổi Mật mã bởi Quản trị viên Hệ thống
Quản trị viên hệ thống có thể thiết lập hoặc thay đổi mật mã bằng cách sử dụng
CentreWare Internet Services.
Tính năng Xác thực và Kế toán

Thẩy

Để biết thêm thông tin về thiết đặt hoặc thay đổi mật mã từ màn hình cảm cứng, tham khảo "Tạo/
xem tài khoản người dùng" (P.293).

1 Bắt đầu CentreWare Internet Services.


Thẩy
 Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

2 Bấm vào thẻ [Thuộc tính].

3
14 Bấm [Bảo mật] và sau đó bấm [Cấu hình xác thực].

4 Bấm [Tiếp theo].

5 Nhập số tài khoản của người dùng để thiết lập hay thay đổi trong [Số tài khoản] và sau
đó bấm [Chỉnh sửa].

6 Nhập mật mã mới [Mật khẩu].

7 Nhập lại mật mã mới trong [Nhập lại mật khẩu].

8 Bấm [Áp dụng].

452
15
Giải quyết Vấn đề
15
Giải quyết Vấn đề

Khắc phục sự cố
Phần này mô tả các sự cố có thể xảy ra với máy và giải pháp cho các sự cố đó. Làm
theo quy trình khắc phục sự cố bên dưới để giải quyết sự cố.

Máy không hoạt động đúng. Hành Tham khảo "Sự cố Máy" (P.455).
Có động
No

Hiển thị thông báo. Nguyên Bị kẹt giấy hoặc tài liệu?
Có nhân
No Hành Để biết thông tin về kẹt giấy, tham khảo"Kẹt giấy"
động (P.621).
Để biết thông tin về kẹt tài liệu, tham khảo "Kẹt
Tài liệu" (P.633).
No

Nguyên Mã lỗi có được hiển thị không?


nhân
Hành Tham khảo Mã lỗi(P.498).
động

Chất lượng hình ảnh kém. Hành Tham khảo "Sự cố về Chất lượng Hình ảnh"
Có động (P.460).
No

Sự cố trong quá trình sao chép Hành Tham khảo "Sự cố trong quá trình Sao chép"
Có động (P.466).
No

Sự cố trong quá trình fax Hành Tham khảo "Sự cố trong quá trình Fax" (P.472).
Có động
No

Sự cố trong quá trình quét Hành Tham khảo "Sự cố trong quá trình Quét" (P.483).
Có động
No

Vấn đề Liên quan tới Mạng Hành Tham khảo "Vấn đề Liên quan tới Mạng" (P.489).
Có động
No

Vấn đề liên quan đến In Phương tiện - Văn Hành Tham khảo "Sự cố in Đa phương tiện - In Văn
bản Có động bản" (P.497).
Giải quyết Vấn đề

No

Nếu lỗi không được xử lý ngay cả sau khi tuân thủ quy trình bên trên, hãy liên hệ với
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Khi hệ thống EP khả dụng và cần kiểm tra và bảo trì, máy sẽ gửi yêu cầu kiểm tra và
bảo trì tới Trung tâm Hỗ trợ Khác hàng của chúng tôi. Nếu có yêu cầu, sẽ có đại diện
dịch vụ đến tận nơi. Việc yêu cầu kiểm tra hoặc bảo trì nên được thực hiện bởi quản
15 trị viên hệ thống.
Lưu ý
 Hệ thống EP có thể không có sẵn ở khu vực của bạn. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về quy trình kiểm tra hoặc bảo trì hệ thống EP qua Internet, tham khảo "Yêu
cầu chẩn đoán EP/Yêu cầu sửa chữa" (P.147) và "Kiểm tra kết nối EP" (P.148).

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về hệ thống EP, hãy tham khảo phần .

454
Sự cố Máy

Sự cố Máy
Trước khi kết luận máy bị lỗi, bạn hãy kiểm tra lại trạng thái máy.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Máy không Đã bật công tắc nguồn Bật nguồn điện chính và nguồn điện.
được bật chính và nguồn chưa?
nguồn. Thẩy
 Tham khảo "Tổng quan sản phẩm"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Đã cắm dây nguồn vào ổ Tắt nguồn điện chính và nguồn điện rồi
điện chưa? cắm chặt dây nguồn vào đầu nối của
máy và ổ điện. Sau đó bật nguồn điện
Dây nguồn có bị ngắt khỏi
chính và nguồn điện.
máy không?
Thẩy
 Tham khảo "Tổng quan sản phẩm"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Ổ điện AC có cung cấp Kết nối thiết bị khác với ổ điện để xác
đúng nguồn điện không? minh nguồn cấp điện. Tham khảo
"Trước khi sử dụng máy" trong Hướng
dẫn sử dụng.
Đèn Có thể hệ thống của máy Tắt nguồn chính và nguồn rồi bật lại.
báo <Error> nh hoặc các bộ phận cài đặt Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên
ấp nháy. có sự cố. hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
Đèn Bị kẹt giấy hoặc tài liệu? Gỡ bỏ giấy hoặc tài liệu bị kẹt.
báo <Error> sá
ng lên. Thẩy
 Nếu giấy bị kẹt, tham khảo"Kẹt giấy"
(P.621), còn nếu tài liệu bị kẹt, tham
khảo "Kẹt Tài liệu" (P.633).
Nắp đậy phía trước hoặc Giải quyết vấn đề bằng cách thực hiện
nắp đậy phía trên mở? theo thông báo hiển thị.
Có thông báo hiển thị trên Thay vật tư tiêu hao được chỉ ra trong
màn hình cảm ứng nhắc thông báo.
bạn thay vật tư tiêu hao
Thẩy Giải quyết Vấn đề
không?

Tham khảo "Thay Vật tư tiêu hao"
(P.70).
Có một thông báo hiển thị Kiểm tra thông báo và giải quyết sự cố.
ở phần trên của màn hình Nếu mã lỗi như "016-450" hiển thị, hãy
cảm ứng? kiểm tra danh sách mã lỗi và giải quyết
sự cố.

Thẩy 15

Tham khảo Mã lỗi(P.498).
Màn hình cảm Nút <Power Saver> có Máy ở chế độ Chế độ tiết kiệm năng
ứng quá tối. sáng lên không? lượng. Nhấn nút <Power Saver> trên
bảng điều khiển để thoát chế độ Chế
độ tiết kiệm năng lượng.

Thẩy
 Tham khảo"2 Tổng quan Sản phẩm"
trong Hướng dẫn Sử dụng.

455
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Độ sáng màn hình quá Điều chỉnh độ sáng màn hình trên màn
thấp? hình [Độ sáng màn hình].

Thẩy

Tham khảo "Điều chỉnh Độ sáng màn
hình" (P.40).
Không thể in Có một thông báo hiển thị Thực hiện theo các hướng dẫn được
hoặc không thể trên màn hình cảm ứng? hiển thị để giải quyết vấn đề.
sao chép.
Dây nguồn có bị ngắt khỏi Tắt nguồn điện chính và nguồn điện rồi
máy không? cắm chặt dây nguồn vào đầu nối của
máy và ổ điện. Sau đó bật nguồn điện
chính và nguồn điện.

Thẩy
 Tham khảo "Tổng quan sản phẩm" >
"Nguồn điện" trong Hướng dẫn sử
dụng.
Giấy không Giấy có kích cỡ chỉ định Thực hiện theo các hướng dẫn được
được nạp từ được nạp vào khay? hiển thị để nạp giấy đúng kích cỡ rồi
Khay 5. sau đó thử lại.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy vào Khay 5
(khay tay)" (P.61).
Chất lượng in Nguyên nhân có thể là lỗi Giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo
không đạt yêu hình ảnh. "Vấn đề về Chất lượng Hình ảnh".
cầu.
Thẩy
 Tham khảo "Sự cố về Chất lượng
Hình ảnh" (P.460).
Không thể in Sử dụng phông không Kiểm tra các cài đặt ứng dụng hoặc
đúng văn bản. đúng chuẩn khi in. trình điều khiển in. Nếu đang sử dụng
(Văn bản bị lộn PostScript (tùy chọn), hãy tải về các
xộn.) phông chữ cần thiết.
Không thể lắp Bạn đã mở nắp hoặc tắt Không cố lắp hoặc tháo khay giấy. Tắt
hoặc tháo khay máy trong quá trình in? nguồn. Chờ vài giây rồi bật nguồn. Khi
giấy. máy đã sẵn sàng nhận dữ liệu, hãy lắp
Giải quyết Vấn đề

hoặc tháo khay giấy.


Không thể sao Kính đặt tài liệu hoặc nắp Vệ sinh kính đặt tài liệu và nắp đậy tài
chép với kích tài liệu có bị bẩn không? liệu.
cỡ được chỉ
định. Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh Nắp Tài liệu và
Kính đặt Tài liệu" (P.86).

15 Tài liệu có phải loại trong


suốt chẳng hạn như phim
Đặt tài liệu trên kính đặt tài liệu, và đặt
một tờ trắng lên trên tài liệu khi sao
trong suốt hay không? chép.
Tài liệu ở đúng vị trí Nạp tài liệu đúng cách.
không?
Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Tài liệu có được nạp
đúng cách không?

456
Sự cố Máy

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Các thanh dẫn hướng tài Điều chỉnh vị trí các thanh dẫn hướng
liệu trên bộ nạp tài liệu có tài liệu.
được đặt đúng vị trí
không? Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Tài liệu bị gập không? Gỡ nếp gập và nạp tài liệu đúng cách.

Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Tài liệu có kích cỡ không Chỉ định kích cỡ tài liệu.
chuẩn?
Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Giấy thường bị Giấy có được nạp đúng Nạp giấy đúng cách.
kẹt hoặc bị cách vào khay không?
nhăn. Thẩy

Tham khảo ""Nạp Giấy" (P.59).
Khay giấy có được lắp Để lắp khay giấy đúng cách, hãy đẩy
đúng cách không? mạnh khay vào đến khi khay dừng lại.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Giấy có bị ẩm không? Thay giấy đó bằng giấy mới.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Giấy bị quăn? Lật ngược giấy trong khay, hoặc thay
giấy bằng giấy mới.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Các cài đặt giấy và khay Đặt giấy và các khay giấy đúng để
giấy đúng chưa? tương ứng với giấy.

Thẩy

Tham khảo "Thay đổi Cài đặt Giấy" Giải quyết Vấn đề
(P.65).
Còn sót mảnh giấy rách Mở nắp máy hoặc trượt khay giấy ra
nào hoặc có vật lạ trong ngoài để lấy các mảnh giấy rách hoặc
máy không? vật lạ đó ra.

Thẩy
 Tham khảo "Kẹt giấy" (P.621) hoặc
"Nạp Giấy" (P.59). 15
Nạp giấy không đúng Thay bằng giấy đạt các thông số kỹ
chuẩn trong khay? thuật máy.

Thẩy

Tham khảo "Loại Giấy" (P.48) hoặc
"Nạp Giấy" (P.59).

457
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Giấy đang vượt quá vạch Nạp giấy trong khay giấy sao cho giấy
đầy tối đa trong khay? không vượt quá vạch đầy tối đa.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Dẫn hướng giấy được đặt Nạp giấy đúng cách, và căn chỉnh dẫn
đúng chưa? hướng giấy vừa với giấy.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59)hoặc
"Thay đổi Kích cỡ Giấy" (P.63).
Hình ảnh gần như cùng Tăng các chiều rộng xóa cạnh.
kích cỡ với giấy?
Giấy được xén đẹp Một số loại giấy có thể không được xén
chưa? đẹp. Nạp giấy sau khi làm tơi giấy kỹ.
Tài liệu không Tài liệu nhỏ? Kích cỡ tối thiểu của tài liệu có thể
được nạp vào được nạp vào bộ nạp tài liệu là 125 x
bộ nạp tài liệu. 85 mm (Kích cỡ tiêu chuẩn: A5, A5 ).

Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Thông báo lỗi Kiểm tra vị trí dẫn hướng Điều chỉnh dẫn hướng giấy vào đúng vị
xuất hiện sau giấy của Khay 5. trí.
khi nạp giấy
vào Khay 5 và Thẩy
nhấn nút <Khởi 
Tham khảo "Nạp Giấy vào Khay 5
động>. (khay tay)" (P.61).

Tài liệu thường Có sử dụng các loại tài Nạp các tài liệu đúng cách phù hợp với
bị kẹt. liệu phù hợp không? bộ nạp tài liệu.
Bạn đang cố sử dụng Thẩy
những tài liệu có hình  Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
dạng bất thường, danh sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
thiếp, tài liệu trong suốt,
hoặc các tài liệu mỏng?
Bạn đang cố sử dụng tài Lấy nhãn dán dính, kẹp giấy hoặc băng
Giải quyết Vấn đề

liệu có nhãn dán dính, dính khỏi tài liệu trước khi sao chép.
kẹp giấy hoặc băng dính?
Dẫn hướng tài liệu được Điều chỉnh vị trí các thanh dẫn hướng
đặt đúng vị trí chưa? tài liệu.

Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
15 Còn sót mảnh giấy rách Mở nắp bộ nạp tài liệu và kiểm tra bên
nào trong bộ nạp tài liệu? trong.

Thẩy
 Tham khảo "Kẹt Tài liệu" (P.633).

458
Sự cố Máy

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Cài đặt [Bản gốc kích cỡ Thiết lập [Bản gốc kích cỡ khác nhau]
khác nhau] có được thiết về [Bật].
lập về [Tắt] khi bạn sao
chép các bản gốc của các Thẩy
kích thước khác nhau 
Tham khảo "Sao chụp" > "Điều chỉnh
không? bố cục" > "Bản gốc kích cỡ khác nhau
(Quét đồng thời tài liệu kích cỡ khác
nhau)" trong Hướng dẫn sử dụng.
Tài liệu khổ A5 có được Nạp tài liệu khổ A5 theo hướng dọc
nạp theo hướng ( ).
ngang( ) vào bộ nạp tài
liệu khi [Bản gốc kích cỡ
khác nhau] được thiết đặt
là [Bật]?
Một góc của tài Tài liệu bị quăn không? Miết phẳng chỗ quăn và nạp lại tài liệu.
liệu bị gập.
Không thể dập Ghim bị kẹt trong hộp Lấy ghim bị kẹt trong hộp ra.
ghim đúng chứa ghim?
cách Thẩy

Tham khảo "Lỗi Bộ dập ghim" (P.636).
Trình điều khiển in được Kiểm tra cài đặt [Dập ghim] trong [Print
đặt đúng chưa? Setup] trong trình điều khiển in khi bạn
gửi công việc in từ máy tính.

Giải quyết Vấn đề

15

459
Giải quyết Vấn đề

Sự cố về Chất lượng Hình ảnh


Nếu chất lượng hình ảnh của các tài liệu được in kém, hãy xác định dấu hiệu trong
bảng dưới đây để thực hiện biện pháp khắc phục.
Nếu không cải thiện được chất lượng hình ảnh ngay cả sau khi thực hiện việc sửa
chữa, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Bản sao bị bẩn. Kính đặt tài liệu hoặc nắp tài Vệ sinh kính đặt tài liệu và nắp đậy tài liệu.
liệu có bị bẩn không?
Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh Nắp Tài liệu và Kính
đặt Tài liệu" (P.86).
Tài liệu có phải loại trong Nếu tài liệu là giấy trong suốt, máy sẽ sao
suốt chẳng hạn như phim chép vết bẩn trên nắp tài liệu. Đặt một tờ
trong suốt hay không? giấy trắng lên trên tài liệu khi sao chép.
Tài liệu in trên giấy màu, thô Điều chỉnh độ đậm bản sao hoặc chất
hay bản in phơi? lượng hình ảnh.

Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Chất lượng hình
ảnh" trong Hướng dẫn sử dụng.
Tài liệu là giấy in bóng? Giấy in bóng dễ dính vào kính đặt tài liệu
và đôi khi bóng bị sao chép làm bẩn hình
ảnh. Đặt một lớp phim trong suốt bên dưới
tài liệu khi sao chép.
Bản sao quá tối. Độ đậm sao chép có được Điều chỉnh mật độ sao chép.
thiết lập về [Chỉnh tối]?
Thẩy
Bản sao quá Tài liệu bị nhạt màu không?  Tham khảo "Sao chụp" > "Chất lượng hình
sáng. ảnh" trong Hướng dẫn sử dụng.
Độ đậm sao chép có được
thiết lập về [Chỉnh sáng]?
Bản sao hơi bị Các cạnh giấy được căn Căn chỉnh các cạnh giấy, điều chỉnh các
lệch. chỉnh và cạnh đầu được cạnh cho vừa với các góc trên cùng của
điều chỉnh cho vừa với các khay, và nạp lại giấy.
góc khay chưa?
Giải quyết Vấn đề

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Bản sao bị lệch Tài liệu có được nạp đúng Nạp tài liệu đúng cách.
hoặc méo. cách không?
Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình sao
chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.

15 Giấy có được nạp đúng


cách vào khay không?
Nạp giấy đúng cách.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Dẫn hướng giấy của Khay 5
Thẩy
được căn chỉnh cho vừa với  Tham khảo "Nạp Giấy vào Khay 5 (khay
giấy chưa? tay)" (P.61).

460
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Các thanh dẫn hướng tài Nạp tài liệu đúng cách, và căn chỉnh thanh
liệu trên bộ nạp tài liệu có dẫn hướng tài liệu cho vừa với các góc tài
được đặt đúng vị trí không? liệu.

Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình sao
chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Khay giấy có được lắp đúng Để lắp khay giấy đúng cách, hãy đẩy mạnh
cách không? khay vào đến khi khay dừng lại.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Bản sao có phần Giấy có bị ẩm không? Nếu giấy bị ẩm, hình ảnh sao chép có thể
thiếu. bị mất một phần hoặc không rõ ràng. Thay
giấy đó bằng giấy mới.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Có giấy bị nhăn hoặc bị gập Lấy giấy không phù hợp ra hoặc thay toàn
trong khay? bộ giấy bằng giấy mới.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Tài liệu bị dán hoặc gập? Phần bị dán hoặc xếp gập có thể không
nằm sát trên kính đặt tài liệu. Đặt một tập
giấy trắng lên trên tài liệu để áp sát tài liệu
vào kính đặt tài liệu.
Bản sao có các Tỷ lệ phóng to quá lớn? Trên bản sao có thể có in các dải sọc dọc
dải sọc. theo tỷ lệ thu phóng. Điều chỉnh tỷ lệ để
loại bỏ các vết sọc.

Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Sao chụp" >
"Thu nhỏ/Phóng to (Tạo bản sao phóng to/
thu nhỏ)" trong Hướng dẫn sử dụng.
Bản in bị nhạt Giấy bị ẩm. Thay cụm trống mực đó bằng một cụm
màu. trống mới.
(bị nhòe, không
rõ ràng) Thẩy Giải quyết Vấn đề
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Cụm trống mực đã hết công Thay cụm trống mực đó bằng một cụm
dụng hoặc bị hỏng. trống mới.
Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
Không còn mực trong hộp Thay hộp mực bằng một hộp mới.
mực.
Thẩy 15

Tham khảo "Thay hộp mực" (P.71).

461
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Bản in có chấm Cụm trống mực đã hết công Thay cụm trống mực đó bằng một cụm
đen. dụng hoặc bị hỏng. trống mới.
Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

Bản in có đường Cụm trống mực đã hết công Thay cụm trống mực đó bằng một cụm
kẻ đen. dụng hoặc bị hỏng. trống mới.

Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của


chúng tôi.

Vết bẩn xuất Đường dẫn giấy bị bẩn. In vài trang để loại bỏ vết bẩn.
hiện cách quãng
Cụm trống mực đã hết công Thay cụm trống mực đó bằng một cụm
bằng nhau.
dụng hoặc bị hỏng. trống mới.
Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
Giải quyết Vấn đề

Paper feed direction

Các chấm trắng Giấy không phù hợp. Nạp loại giấy phù hợp.
xuất hiện trong
vùng đen. Thẩy
15 
Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).

462
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Cụm trống mực đã hết công Thay cụm trống mực đó bằng một cụm
dụng hoặc bị hỏng. trống mới.
Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
Mực in bị nhòe Giấy bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.
khi ngón tay bạn
cọ xát. Thẩy
Mực không  Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
được sấy.
Giấy bị nhem
mực.

Giấy không phù hợp. Nạp loại giấy phù hợp.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Toàn bộ trang Cụm trống mực đã hết công Thay cụm trống mực đó bằng một cụm
giấy bị in màu dụng hoặc bị hỏng. trống mới.
đen. Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

Có thể nguồn cấp điện cao Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
áp đã bị trục trặc. chúng tôi.
Máy không in gì. Hai hoặc nhiều tờ giấy đang Làm tơi tập giấy thật kỹ và nạp lại.
Giải quyết Vấn đề
được nạp cùng lúc (nạp
kép). Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).

15
Có thể nguồn cấp điện hoặc Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
nguồn cấp điện cao áp đã bị chúng tôi.
trục trặc.

463
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Những vùng Giấy bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.
trắng hoặc
những dải trắng Thẩy
xuất hiện. 
Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).

Giấy không phù hợp. Nạp loại giấy phù hợp.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Toàn bộ đầu ra Có thể nạp đồng thời hai Làm tơi tập giấy thật kỹ và nạp lại.
đều bị nhạt màu. hoặc nhiều tờ.
Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).

Giấy bị nhăn. Giấy không phù hợp. Thay giấy đó bằng giấy mới.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Giải quyết Vấn đề

Giấy đã được thêm vào giấy


đã nạp.
Giấy bị ẩm.
Văn bản bị mờ. Giấy không phù hợp. Thay giấy đó bằng giấy mới.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
15

Giấy đã được thêm vào giấy


đã nạp.
Giấy bị ẩm.

464
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Có mảng trắng Cụm trống mực đã hết công Thay cụm trống mực đó bằng một cụm
xuất hiện theo dụng hoặc bị hỏng. trống mới.
chiều dọc.
Lưu ý

Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
Vệ sinh bộ cấp điện tích. Nếu vấn đề vẫn
tồn tại, cần thay cụm trống mực. Liên hệ
với Trung tâm hỗ trợ khách hàng Fuji
Xerox của bạn.

Paper feed direction

Không có mực trong hộp Thay hộp mực bằng một hộp mới.
mực.
Thẩy
 Tham khảo "Thay hộp mực" (P.71).
Văn bản hoặc Dẫn hướng in trong khay Điều chỉnh dẫn hướng giấy ngang và dọc
hình ảnh được in giấy không được đặt ở đúng về đúng vị trí.
tại góc. vị trí.
Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).

Giải quyết Vấn đề

15

465
Giải quyết Vấn đề

Sự cố trong quá trình Sao chép


Phần này mô tả cách giải quyết các vấn đề về sao chép.

Không thể Sao chép


Nếu bạn không thể sao chép tài liệu, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau đây để
thực hiện biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Tài liệu không Tài liệu quá nhỏ. Kích cỡ tối thiểu của tài liệu có thể
được nạp đúng được nạp vào bộ nạp tài liệu là 125 x
từ bộ nạp tài 85 mm (A5, A5 ).
liệu.
Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Loại tài liệu không phù Bộ nạp tài liệu sẽ không nạp tài liệu
hợp. mỏng, giấy trong suốt, danh thiếp hoặc
tài liệu có kích cỡ không bình thường.
Ngoài ra, bộ nạp tài liệu sẽ không nạp
tài liệu có nhãn dán dính, kẹp giấy hoặc
băng dính.

Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Thanh dẫn hướng tài liệu Điều chỉnh thanh dẫn hướng tài liệu
được đặt ở vị trí không phù hợp với tài liệu.
đúng.
Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình
sao chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Còn sót mảnh giấy rách Mở nắp bộ nạp tài liệu và lấy mảnh
trong bộ nạp tài liệu. giấy ra.

Thẩy
Giải quyết Vấn đề

 Tham khảo "Kẹt Tài liệu" (P.633).


Tài liệu được nạp có Khi nạp tài liệu có kích thước cố định,
nhiều kích cỡ. phải đảm bảo thiết lập [Bản gốc kích cỡ
khác nhau] về [Bật]. Nếu không sẽ xảy
ra kẹt giấy.

Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Điều chỉnh
15 bố cục" > "Bản gốc kích cỡ khác nhau
(Quét đồng thời tài liệu kích cỡ khác
nhau)" trong Hướng dẫn sử dụng.

466
Sự cố trong quá trình Sao chép

Kết quả Sao chép Không Như Kỳ vọng


Nếu kết quả sao chép không như kỳ vọng, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau đây
để thực hiện biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Bản sao bị bẩn. Kính đặt tài liệu hoặc nắp tài Vệ sinh lớp kính đặt tài liệu hoặc nắp tài
liệu bị bẩn. liệu.

Thẩy

Tham khảo "Vệ sinh Nắp Tài liệu và Kính
đặt Tài liệu" (P.86).
Tài liệu thuộc loại trong suốt Nếu tài liệu trong suốt, máy có thể sao
chẳng hạn như phim trong chép vết bẩn trên nắp tài liệu. Đặt một tờ
suốt. giấy trắng lên trên tài liệu khi sao chép.
Tài liệu in trên giấy màu, thô Máy sao chép màu nền giấy. Điều chỉnh độ
hoặc bản in phơi. đậm sao chép hoặc chất lượng hình ảnh
hoặc xác định [Xóa nền].
Tài liệu là giấy in bóng. Giấy in bóng dễ dính vào kính đặt tài liệu
và đôi khi bóng bị sao chép làm bẩn hình
ảnh. Đặt một lớp phim trong suốt bên dưới
tài liệu khi sao chép.
Bản sao quá tối Độ đậm sao chép có được Điều chỉnh mật độ sao chép.
hoặc sáng. thiết lập về [Darken] hoặc
[Lighten]. Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Chất lượng
hình ảnh" trong Hướng dẫn sử dụng.
Độ đậm tài liệu quá sáng. Điều chỉnh mật độ sao chép.

Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" trong Hướng dẫn
sử dụng.
Cài đặt cho [Original Type] Sao chép văn bản màu đen. Nếu bản in
không phù hợp cho tài liệu. quá nhẹ, chọn [Văn bản] cho [Loại bản
gốc].

Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Chất lượng
hình ảnh" trong Hướng dẫn sử dụng. Giải quyết Vấn đề
Bản sao hơi bị Giấy bị căn chỉnh lệch trong Căn chỉnh cạnh giấy, và điều chỉnh cạnh
lệch. khay. đến góc trên cùng trong khay để nạp lại
giấy.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Bản sao có phần
thiếu.
Giấy bị ẩm. Nếu giấy bị ẩm, hình ảnh sao chép có thể
bị mất một phần hoặc không rõ ràng. Thay 15
giấy đó bằng giấy mới.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Có giấy bị gập hoặc nhăn Lấy giấy không phù hợp ra hoặc thay toàn
trong khay. bộ giấy bằng giấy mới.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).

467
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Tài liệu bị cắt dán hoặc xếp Phần bị dán hoặc xếp gập có thể không
gập. nằm sát trên kính đặt tài liệu. Đặt một tập
giấy trắng lên trên tài liệu để áp sát tài liệu
vào kính đặt tài liệu.
Bản sao có các Tỷ lệ phóng to tài liệu quá Trên bản sao có thể có in các dải sọc dọc
dải sọc. lớn. theo tỷ lệ thu phóng. Điều chỉnh tỷ lệ để
loại bỏ các vết sọc.

Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Sao chụp" >
"Thu nhỏ/Phóng to (Tạo bản sao phóng
to/thu nhỏ)" trong Hướng dẫn sử dụng
Bản sao bị lệch Tài liệu không được nạp Nạp tài liệu đúng cách.
hoặc méo. đúng cách.
Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình sao
chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Các thanh dẫn hướng tài Nạp tài liệu đúng cách và căn chỉnh thanh
liệu trên bộ nạp tài liệu dẫn hướng tài liệu cho vừa với tài liệu.
không được đặt đúng vị trí.
Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình sao
chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Khay giấy không được lắp Để đặt khay đúng cách, hãy đẩy mạnh
đúng cách. khay vào trong đến khi khay dừng lại.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Dẫn hướng in trong Khay 5 Nạp giấy đúng cách, rồi căn chỉnh dẫn
không được đặt ở đúng vị hướng tài liệu đến cạnh giấy.
trí.
Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy vào Khay 5 (khay
tay)" (P.61).
Không thể sao Kính đặt tài liệu hoặc nắp tài Vệ sinh lớp kính đặt tài liệu hoặc nắp tài
chép với kích cỡ liệu bị bẩn. liệu.
được chỉ định.
Thẩy
Giải quyết Vấn đề

 Tham khảo "Vệ sinh Nắp Tài liệu và Kính


đặt Tài liệu" (P.86).
Tài liệu thuộc loại trong suốt Đặt một tờ giấy trắng lên trên tài liệu khi
chẳng hạn như phim trong sao chép.
suốt.
Tài liệu bị căn chỉnh sai. Nạp tài liệu đúng cách.

Thẩy
15  Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình sao
chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Các thanh dẫn hướng tài Nạp tài liệu đúng cách và căn chỉnh thanh
liệu trên bộ nạp tài liệu dẫn hướng tài liệu cho vừa với tài liệu.
không được đặt đúng vị trí.
Thẩy
 Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình sao
chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.

468
Sự cố trong quá trình Sao chép

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Tài liệu có kích cỡ không Chỉ định kích cỡ tài liệu, rồi sao chép.
tiêu chuẩn.
Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình sao
chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Tài liệu bị gập. Miết phẳng chỗ quăn và nạp lại tài liệu.

Thẩy

Tham khảo "Sao chụp" > "Quy trình sao
chụp" trong Hướng dẫn sử dụng.
Các cạnh tài liệu Tài liệu lớn hơn vùng có thể Điều chỉnh [Reduce/Enlarge] để sao chép
bị mất trên bản in. tài liệu nhỏ hơn.
sao.
Đầu ra không Bộ hoàn thiện không được Phải có Bộ hoàn thiện để dập ghim. Cài
được dập ghim. đính kèm. đặt Bộ hoàn thiện hoặc thay đổi cài đặt tùy
chọn in để hủy bỏ dập ghim.
Số trang sẽ được dập ghi Bạn không thể dập ghim quá 50 trang.
vượt quá số trang dập ghim Giảm số giấy xuống 50 hoặc ít hơn.
tối đa.

Giải quyết Vấn đề

15

469
Giải quyết Vấn đề

Sự cố trong quá trình In


Phần này mô tả cách giải quyết vấn đề về in.

Không thể In
Nếu bạn không thể in tài liệu, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau đây để thực hiện
biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Dữ liệu còn Máy không được bật Bật nguồn điện chính và nguồn điện.
trong biểu nguồn.
tượng máy in.
Cáp mạng bị ngắt kết nối Kết nối cáp mạng với máy tính.
khỏi máy tính.
Cáp mạng bị ngắt kết nối Kết nối cáp mạng với máy.
với máy.
Thẩy

Tham khảo "Cáp Giao diện" (P.21).
Chế độ in ở chế độ [Ngoại Nhấn nút <Tình trạng máy> để kiểm tra
tuyến] trên máy. [Chế độ in] trên màn hình [Tình trạng
máy]. Nếu [Chế độ in] được đặt thành
[Offline], hãy chọn [Trực tuyến].
Đã xảy ra lỗi trong máy. Kiểm tra thông tin lỗi và thực hiện hành
động phù hợp.
Địa chỉ IP hoặc đường Đặt địa chỉ IP hoặc đường dẫn mạng
dẫn mạng SMB không SMB đúng.
được đặt đúng.
Lưu ý
 Tham khảo "Cài đặt Môi trường Máy
in" (P.327).
Mạng giữa máy tính và Kiểm tra với quản trị viên mạng của
máy không bình thường. bạn.
Cổng chưa được bật. Bật cổng.
Giải quyết Vấn đề

Thẩy
 Tham khảo "Thiết đặt cổng"
(P.178)"Nạp Giấy" (P.59).
Dung lượng đĩa cứng của Xóa dữ liệu không cần thiết như tài liệu
máy không đủ. được lưu trữ (In xác thực, In xác thực
cá nhân, and In bảo mật) trong thư mục
để tăng dung lượng trống.

15 Máy được kết nối với


nhiều máy tính cá nhân.
Chờ giây lát rồi thử in lại.

Các ký tự vô Sử dụng trình điều khiển Sử dụng trình điều khiển máy in phù
nghĩa (biểu máy in do công ty khác hợp. Kiểm tra màn hình đặc tính của
tượng) được in cung cấp. trình điều khiển máy in để xác nhận
với số lượng rằng tên máy của bạn được hiển thị
lớn. cho tên trình điều khiển trên thẻ [Nâng
cao].

470
Sự cố trong quá trình In

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Dữ liệu đã Máy hết giấy. Nạp giấy vào máy.
được gửi đến
máy.
Giấy không được nạp với Nạp giấy với kích cỡ được chỉ định.
kích cỡ giấy được chỉ
định. Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.59).
Việc in bị gián đoạn bởi Hủy thao tác gián đoạn.
thao tác sao chép.
Đã xảy ra lỗi trong máy. Kiểm tra thông tin lỗi và thực hiện hành
động phù hợp.

Kết quả In Không như Kỳ vọng


Nếu kết quả in không như kỳ vọng, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau đây để thực
hiện biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Đầu ra không Bộ hoàn thiện không Phải có Bộ hoàn thiện để dập ghim. Cài
được dập ghim. được cài đặt. đặt Bộ hoàn thiện hoặc thay đổi cài đặt
tùy chọn in để hủy bỏ dập ghim.
Số trang sẽ được Bạn không thể dập ghim quá 50 trang.
dập ghi vượt quá số Giảm số giấy xuống 50 hoặc ít hơn.
trang dập ghim tối đa.
Tài liệu được in Kích cỡ tài liệu khác Thay đổi kích cỡ của giấy trong khay,
trên kích cỡ giấy với kích cỡ giấy được hoặc thay đổi tùy chọn in để chỉ định
khác so với chỉ nạp trong khay đã chỉ khay chứa giấy có kích cỡ đúng.
định. định.
Hình ảnh trên cạnh Hình ảnh lớn hơn Mở rộng vùng có thể in của máy hoặc
tài liệu bị mất trên vùng có thể in. giảm kích cỡ hình ảnh trên bản in ra.
bản đầu ra.
Phông được in Thay thế phông được Kiểm tra bảng thay thế phông.
khác với phông đặt trên trình điều
được chỉ định trên khiển in.
máy tính. Giải quyết Vấn đề
Bản in ra không in Máy tính không cung Để xuất bản in offset, phải có Mô-đun
offset. cấp tính năng In xếp chồng offset hoặc Bộ hoàn thiện.
offset.
Các tùy chọn in Trình điều khiển in Cài đặt trình điều khiển in cho model
được chỉ định cho model khác được này.
không được bật. sử dụng.
Bộ tùy chọn được Kiểm tra các bộ phận được cài đặt trên 15
yêu cầu không được máy và thiết lập lại [Installable Options]
cài đặt trên máy. dưới [Cấu hình] trong trình điều khiển
in.
Các cạnh tài liệu bị Hình ảnh lớn hơn Mở rộng vùng có thể in của máy hoặc
mất trên bản in ra. vùng có thể in. giảm kích cỡ hình ảnh trên bản in ra.
Bản in có đường Trình điều khiển in Cài đặt trình điều khiển in cho máy của
kẻ đen. cho máy khác được bạn.
sử dụng.

471
Giải quyết Vấn đề

Sự cố trong quá trình Fax


Phần này mô tả cách giải quyết vấn đề fax.
Lưu ý

Đối với sự cố khi đang gửi fax qua Internet, tham khảo "Các vấn đề với tính năng E-mail" (P.492).
 Các tính năng Fax không khả dụng đối với một số kiểu máy. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết
thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Vấn đề về Gửi
Nếu bạn không thể gửi fax, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau đây để thực hiện
biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Báo cáo Truyền Fax đã không gửi được Kiểm tra Kết quả truyền trong Báo cáo
- Công việc vì bị lỗi. truyền - Chưa chuyển phát công việc.
Chưa thực hiện Nếu mã lỗi hiển thị, hãy tham khảo
được xuất. phần Mã lỗi(P.498).
Không thể giao Đường dây điện thoại Máy được trang bị các đầu nối để kết
tiếp (fax chung) không được kết nối đúng nối đường đây điện thoại. Giao tiếp chỉ
cách. được bật khi đường dây điện thoại
được kết nối với đúng đầu nối. Khi kết
nối cáp đúng, tính năng Móc vào cho
phép bạn gọi thông qua các đường dây
chung.
Không có phương pháp Chỉ định phương pháp quay số tương
quay số điện thoại. tự phương pháp (Tone/10pps) đã đăng
ký cho máy.
Xảy ra lỗi với đường dây Sử dụng điện thoại gần máy để kiểm
điện thoại. tra xem bạn có thể thực hiện cuộc gọi
điện thoại hay không. Nếu cuộc gọi
điện thoại bị ngắt, vấn đề nằm ở đường
dây điện thoại chứ không phải do máy.
Máy đích có trục trặc. Không thể gửi dữ liệu nếu máy của
người nhận đang tắt, được đặt ở chế
Giải quyết Vấn đề

độ nhận "manual", hoặc không hỗ trợ


nhận G3.
Sử dụng số fax sai. Kiểm tra số fax và thử gửi lại.
Số đó không phải là số Nếu bạn không nghe thấy tiếng bíp từ
fax. ống nghe khi gọi số đó thì số đó không
phải là số fax.

15 Bạn đã quên số truy cập


bên ngoài.
Khi gọi từ đường dây mở rộng, yêu cầu
phải có số truy cập bên ngoài.
Khi quay số, hãy quay số truy cập bên
ngoài như "0", rồi quay số fax.
Khi bảng chuyển mạch được thay đổi
và bạn không thể gửi fax, hãy thử số
truy cập bên ngoài "0*" thay cho "0".

472
Sự cố trong quá trình Fax

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Không thể giao Khi gọi từ số điện thoại Khi gọi từ số điện thoại tắt tới đường
tiếp (fax chung) viết tắt, số truy cập mở dây bên ngoài, số truy cập bên ngoài
rộng sẽ được nối. như "0" có thể được đăng ký cho số
điện thoại tắt. Xác nhận số điện thoại
của người nhận trên Báo cáo truyền -
Chưa ch.phát c.việc.
Bạn đang sử dụng tính Xác nhận xem máy fax đích có hỗ trợ
năng không được fax tính năng không.
đích hỗ trợ như tính năng
Hỏi vòng.
Tính năng Xác thực/Kế Khi tính năng Xác thực/Kế toán được
toán đang được sử dụng sử dụng và bạn gửi một bản fax trực
và fax đang được gửi tiếp từ máy tính, bạn phải đặt ID người
trực tiếp từ máy tính. dùng và mật khẩu được đăng ký trên
máy với trình điều khiển máy fax.

Thẩy

Để biết chi tiết về tính năng Xác thực/
Chế độ quản lý người dùng, tham
khảo "Tính năng Xác thực và Kế toán"
(P.423). Để biết chi tiết cách gửi fax
trực tiếp từ máy tính, tham khảo "12
thao tác trên máy tính" > "Gửi fax"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Không thể giao Địa chỉ IP không đúng. Đặt đúng địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ
tiếp (IP fax và địa chỉ cổng mạng trên máy.
(SIP))
Tên người dùng SIP Đặt tên người dùng SIP đúng trong
không đúng. máy.
Địa chỉ IP đúng của máy Đặt địa chỉ IP đúng của máy chủ SIP
chủ SIP không được đặt trên máy.
trong máy.
Máy chủ SIP được chỉ Hãy tham khảo quản trị viên mạng của
định trong mạng không bạn về tình trạng máy chủ SIP.
hiện hoạt.
Đăng ký thông tin máy Tắt máy rồi bật lại.
với máy chủ SIP thất bại.

Giải quyết Vấn đề

15

473
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Không thể giao Máy fax (SIP) IP của Không thể gửi dữ liệu nếu máy fax
tiếp (IP fax người nhận bị trục trặc. (SIP) IP của người nhận đang tắt. Gọi
(SIP)) tới người nhận để xác nhận tình trạng
của máy.
Phương pháp chỉ định Chỉ định thông tin người nhận sau đây:
người nhận là không 
Cả máy chủ SIP và cổng mạng VoIP
đúng. đều không được sử dụng. Xác định
"SIP Tên người dùng@IP address"
cho [Người nhận].

Chỉ có máy chủ SIP được sử dụng.
Xác định "SIP Tên người dùng" hoặc
"Số điện thoại" trong [Người nhận].
 Chỉ có cổng mạng VoIP được sử

dụng. Xác định "telephone number"


trong [Recipient].

Cả máy chủ SIP và cổng nối VoIP
được sử dụng.
Chỉ có máy chủ SIP được sử dụng.
Xác định "SIP user name" hoặc
"telephone number" trong [Recipient].
Bạn đang sử dụng tính Xác nhận xem máy fax đích có hỗ trợ
năng không được fax tính năng không.
đích hỗ trợ như tính năng
hỏi vòng.
Tính năng xác thực/chế Khi tính năng xác thực/chế độ quản lý
độ quản lý người dùng người dùng được sử dụng và bạn gửi
đang được sử dụng và fax trực tiếp từ máy tính, bạn phải thiết
đang gửi fax trực tiếp từ đặt ID người dùng và mật mã đã đăng
máy tính. ký trên máy với trình điều khiển fax.

Thẩy
 Để biết chi tiết về tính năng xác thực/
chế độ quản lý người dùng, tham khảo
"Tính năng Xác thực và Kế toán"
(P.423). Để biết chi tiết cách gửi fax
trực tiếp từ máy tính, tham khảo "13
thao tác trên máy tính" > "Gửi fax"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Giải quyết Vấn đề

Đang nhận IP fax (SIP). Số kết nối đồng thời đối với IP fax (SIP)
là một. Máy không thể thực hiện gửi và
nhận một IP fax (SIP) đồng thời.
Chờ cho đến khi quá trình nhận đã
hoàn tất, rồi thử gửi lại.

15

474
Sự cố trong quá trình Fax

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Không thể giao Thiết bị chuyển tiếp Bật cổng cho IP fax (SIP) của thiết bị
tiếp (IP fax mạng chẳng hạn như bộ chuyển tiếp mạng.
(SIP)) chuyển, bộ định tuyến và
tường lửa không thể đi
qua cổng của máy.
Cài đặt bộ lọc IP của máy Thêm địa chỉ IP của máy chủ SIP vào
không đúng. địa chỉ IP được cho phép của máy
trong môi trường nơi máy chủ SIP
được sử dụng. Thiết lập [Lọc IP] dưới
thẻ [Thuộc tính] > [Bảo mật] sử dụng
CentreWare Internet Services.
Cáp Ethernet đã bị tháo Khi phục hồi đăng ký trên máy chủ SIP
trong lâu hơn một phút. hoàn thành, việc đăng ký thành công.
Không cần biện pháp nào cả.
Không thể liên Đăng ký VoIP không Đăng ký cổng mạng VoIP đúng trên
lạc (IP fax (SIP) đúng. máy.
thông qua cổng
Cổng mạng VoIP được Hỏi ý kiển quản trị viên mạng của bạn
mạng VoIP)
chỉ định trong mạng về điều kiện của cổng mạng VoIP.
không hiện hoạt.
Các cài đặt trên cổng Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của
mạng VoIP không đúng. bạn về các cài đặt cổng mạng VoIP.
Máy fax G3 đích bị trục Không thể gửi dữ liệu nếu máy fax G3
trặc. của người nhận đang tắt. Gọi tới người
nhận để xác nhận tình trạng của máy.

Giải quyết Vấn đề

15

475
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Quá trình Mức độ ưu tiên của gói Tăng giá trị cho [Ưu tiên gói tin IP] theo
truyền IP fax IP được gửi từ máy trên môi trường mạng của bạn.
(SIP) mất nhiều thiết bị chuyển tiếp mạng
thời gian. (chẳng hạn như bộ Thẩy
chuyển và bộ định tuyến) 
Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói
thấp bởi cài đặt QoS của tin IP], tham khảo "Ưu tiên gói tin IP /
Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu tiên
máy không hợp lệ.
gói tin IP (Ethernet 2)" (P.197).
Mất một lượng lớn dữ Đặt một thông số phù hợp trên thiết bị
liệu do hàng đợi (bộ chuyển tiếp mạng cho môi trường
đệm) được đặt cho mỗi mạng của bạn.
QoS của thiết bị chuyển
tiếp mạng (chỉ định bộ
chuyển và bộ định tuyến)
thấp.
Mất một lượng lớn dữ Sử dụng cùng tốc độ giao tiếp trong
liệu giao tiếp do tốc độ một mạng.
giao tiếp (10M/ 100M/
1000M) khác nhau ở hai
phía của thiết bị chuyển
tiếp mạng (ví dụ như bộ
chuyển và bộ định
tuyến).
Xảy ra mất một lượng Đặt các thông số giao tiếp phù hợp trên
lớn dữ liệu do các thông cổng mạng VoIP cho môi trường của
số giao tiếp (chẳng hạn bạn.
như độ đậm đầu vào, độ
loãng đầu ra, cài đặt
phản hồi) của cổng mạng
VoIP không phù hợp đối
với môi trường mạng.
Máy IP fax (SIP) được Cấu hình cài đặt QoS cho toàn bộ môi
kết nối với mạng dữ liệu trường mạng và kiểm soát lưu lượng.
khi các mạng điện thoại Thiết lập [Ưu tiên gói tin IP] cho QoS
và dữ liệu được vận của máy.
hành riêng.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói
Giải quyết Vấn đề

tin IP], tham khảo "Ưu tiên gói tin IP /


Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu tiên
gói tin IP (Ethernet 2)" (P.197).

15

476
Sự cố trong quá trình Fax

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Ngoài IP Fax Gói tin IP được gửi từ Giảm giá trị cho [Ưu tiên gói tin IP] theo
(SIP), các giao máy trên thiết bị chuyển môi trường mạng của bạn.
tiếp khác trở tiếp mạng (chẳng hạn
nên chậm dần như bộ chuyển và bộ Thẩy
khi đang thực định tuyến) có mức độ 
Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói
hiện truyền IP ưu tiên cao hơn cần thiết tin IP], tham khảo "Ưu tiên gói tin IP /
Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu tiên
Fax (SIP). do thiết đặt QoS của máy
gói tin IP (Ethernet 2)" (P.197).
không hợp lệ. Hoặc dung
lượng lớn của bộ đệm đã
bị chiếm dụng.
Máy IP fax (SIP) được Cấu hình thiết đặt QoS cho toàn bộ môi
kết nối với mạng điện trường mạng và điều khiển lưu lượng.
thoại khi các mạng điện Thiết đặt [Ưu tiên gói tin IP] cho QoS
thoại và dữ liệu được vận của máy.
hành riêng.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói
tin IP], tham khảo "Ưu tiên gói tin IP /
Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu tiên
gói tin IP (Ethernet 2)" (P.197).
Chất lượng Kính đặt tài liệu bị bẩn. Vệ sinh kính đặt tài liệu.
hình ảnh kém.

Tham khảo "Vệ sinh đường trượt trắng
và kính chuyển giấy đẳng tốc" (P.87).

Độ đậm bản fax không Điều chỉnh độ đậm bản fax.


phù hợp.
Thẩy

Tham khảo "4 Fax" > "Fax/Internet
Fax" trong Hướng dẫn Sử dụng.
Máy của người gửi có Xác nhận với người gửi.
vấn đề.
Lưu ý
 Chất lượng hình ảnh có thể bị ảnh
hưởng bởi một sự cố ở máy của người
gửi chứ không chỉ bởi sự cố với máy.

Vấn đề về Nhận
Giải quyết Vấn đề
Nếu bạn không thể nhận fax, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau đây để thực hiện
biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Không thể giao Đường dây điện thoại Máy được trang bị các đầu nối để kết
tiếp (fax chung) không được kết nối đúng nối đường đây điện thoại. Giao tiếp chỉ
cách. được bật khi đường dây điện thoại
được kết nối với đúng đầu nối. Khi kết
15
nối cáp đúng, tính năng Móc vào cho
phép bạn gọi thông qua các đường dây
chung.

477
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Xảy ra lỗi với đường dây Sử dụng điện thoại gần máy để kiểm
điện thoại. tra xem bạn có thể thực hiện cuộc gọi
điện thoại hay không. Nếu cuộc gọi
điện thoại bị ngắt, vấn đề nằm ở đường
dây điện thoại chứ không phải do máy.
Máy bị tắt nguồn. Máy không thể nhận fax khi bị tắt
nguồn. Bật nguồn điện chính và nguồn
điện.
Không có giấy nào được Nạp giấy vào máy để nhận fax.
đặt.
Giấy bị kẹt. Thực hiện theo hướng dẫn được hiển
thị trên bảng điều khiển để lấy giấy bị
kẹt ra.

Thẩy

Tham khảo "Kẹt giấy" (P.621).
Máy trong chế độ Quản Máy không thể nhận fax khi trong chế
trị Hệ thống. độ Quản trị Hệ thống. Thoát chế độ
Quản trị Hệ thống.
Đã đặt mật khẩu máy. Khi đã đặt một mật khẩu máy, máy chỉ
chấp nhận dữ liệu hoặc fax lưu đệm
được gửi với đúng mật khấu máy trong
mã F.
Máy ở chế độ nhận thủ Nhận fax thủ công hoặc thiết lập [Fax
công. Receiving Mode] về [Auto Receive].

Thẩy
 Tham khảo "Chế độ Nhận Fax"
(P.114).
Máy ở chế độ gửi thủ Để sử dụng dịch vụ thông tin Fax, thiết
công. lập chế độ nhận về [Gửi thủ công] trên
màn hình gác máy, hãy nhập mã thông
tin và nhấn nút <Start>.
Tài liệu không được nạp Kiểm tra với người gửi.
đúng cách trên máy
người gửi. Lưu ý
Giải quyết Vấn đề

 Chất lượng hình ảnh có thể bị ảnh


hưởng bởi một sự cố ở máy của người
gửi chứ không chỉ bởi sự cố với máy.
Không thể giao Địa chỉ IP không đúng. Đặt đúng địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ
tiếp (IP fax và địa chỉ cổng mạng trên máy.
(SIP))
Địa chỉ IP đúng của máy Đặt địa chỉ IP đúng của máy chủ SIP
chủ SIP không được đặt trong máy.
trong máy.
15 Máy chủ SIP được chỉ Hãy tham khảo quản trị viên mạng của
định trong mạng không bạn về tình trạng máy chủ SIP.
hiện hoạt.

478
Sự cố trong quá trình Fax

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Đăng ký thông tin máy Tắt máy rồi bật lại.
với máy chủ SIP thất bại.
Máy bị tắt nguồn. Máy không thể nhận fax khi bị tắt
nguồn. Bật máy.
Máy trong chế độ Quản Máy không thể nhận fax khi trong chế
trị Hệ thống. độ Quản trị Hệ thống. Thoát chế độ
Quản trị Hệ thống.
Đã đặt mật khẩu máy sai. Khi đã đặt một mật khẩu máy, máy chỉ
chấp nhận dữ liệu hoặc fax lưu đệm
được gửi với đúng mật khấu máy trong
mã F.
Đang gửi IP fax (SIP). Số kết nối đồng thời đối với IP fax (SIP)
là một. Máy không thể gửi và nhận một
IP fax (SIP) đồng thời. Chờ đến khi gửi
hoàn tất rồi yêu cầu người gửi gửi lại.
Thiết bị chuyển tiếp Bật cổng cho IP fax (SIP) của thiết bị
mạng chẳng hạn như bộ chuyển tiếp mạng.
chuyển, bộ định tuyến và
tường lửa không thể đi
qua cổng của máy.
Cài đặt bộ lọc IP của máy Thêm địa chỉ IP của máy chủ SIP vào
không đúng. địa chỉ IP được cho phép của máy
trong môi trường nơi máy chủ SIP
được sử dụng. Thiết lập [IP Filtering]
dưới thẻ [Properties] > [Security] sử
dụng CentreWare Internet Services.
Cáp Ethernet đã bị tháo Khi phục hồi đăng ký trên máy chủ SIP
trong lâu hơn một phút. hoàn thành, việc đăng ký thành công.
Không cần biện pháp nào cả.
Không thể liên Đăng ký VoIP không Đăng ký cổng mạng VoIP đúng trên
lạc (IP fax (SIP) đúng. máy.
thông qua cổng
Cổng mạng VoIP được Hỏi ý kiển quản trị viên mạng của bạn
mạng VoIP)
chỉ định trong mạng về điều kiện của cổng mạng VoIP.
không hiện hoạt.

Giải quyết Vấn đề


Các cài đặt trên cổng Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của
mạng VoIP không đúng. bạn về các cài đặt cổng mạng VoIP.

15

479
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Quá trình Mức độ ưu tiên của gói Tăng giá trị cho [Prioritize IP Packets]
truyền IP Fax IP được gửi từ máy trên theo môi trường mạng của bạn.
(SIP) mất nhiều thiết bị chuyển tiếp mạng
thời gian (chẳng hạn như bộ Thẩy
chuyển và bộ định tuyến) 
Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói
thấp bởi cài đặt QoS của tin IP], tham khảo "Ưu tiên gói tin IP /
Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu tiên
máy không hợp lệ.
gói tin IP (Ethernet 2)" (P.197).
Mất một lượng lớn dữ Đặt một thông số phù hợp trên thiết bị
liệu do hàng đợi (bộ chuyển tiếp mạng cho môi trường
đệm) được đặt cho mỗi mạng của bạn.
QoS của thiết bị chuyển
tiếp mạng (chỉ định bộ
chuyển và bộ định tuyến)
thấp.
Mất một lượng lớn dữ Sử dụng cùng tốc độ giao tiếp trong
liệu giao tiếp do tốc độ một mạng.
giao tiếp (10M/ 100M/
1000M) khác nhau ở hai
phía của thiết bị chuyển
tiếp mạng (ví dụ như bộ
chuyển và bộ định
tuyến).
Xảy ra mất một lượng Đặt các thông số giao tiếp phù hợp trên
lớn dữ liệu do các thông cổng mạng VoIP cho môi trường của
số giao tiếp (chẳng hạn bạn.
như độ đậm đầu vào, độ
loãng đầu ra, cài đặt
phản hồi) của cổng mạng
VoIP không phù hợp đối
với môi trường mạng.
Máy IP Fax (SIP) được Cấu hình thiết đặt QoS cho toàn bộ môi
kết nối với mạng dữ liệu trường mạng và điều khiển lưu lượng
khi các mạng điện thoại mạng.
và dữ liệu được vận Thiết đặt [Ưu tiên gói tin IP] cho QoS
hành riêng của máy.

Thẩy
Giải quyết Vấn đề

 Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói


tin IP], tham khảo "Ưu tiên gói tin IP /
Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu tiên
gói tin IP (Ethernet 2)" (P.197).

15

480
Sự cố trong quá trình Fax

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Các giao tiếp Gói tin IP được gửi từ Giảm giá trị cho [Ưu tiên gói tin IP] theo
không phải IP máy trên thiết bị chuyển môi trường mạng của bạn.
fax (SIP) trở tiếp mạng (chẳng hạn
nên chậm đi như bộ chuyển và bộ Thẩy
trong khi đang định tuyến) có mức độ 
Để biết thêm thông tin về [Pririotize IP
thực hiện ưu tiên cao hơn cần thiết Packets], tham khảo "Ưu tiên gói tin IP
do thiết đặt QoS của máy / Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu
truyền IP fax
tiên gói tin IP (Ethernet 2)" (P.197).
(SIP). không hợp lệ hoặc do
dung lượng lớn của bộ
đệm đã bị chiếm dụng.
Máy IP fax (SIP) được Cấu hình thiết đặt QoS cho toàn bộ môi
kết nối với mạng điện trường mạng và điều khiển lưu lượng.
thoại khi các mạng điện Thiết đặt [Ưu tiên gói tin IP] cho QoS
thoại và dữ liệu được vận của máy.
hành riêng.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói
tin IP], tham khảo "Ưu tiên gói tin IP /
Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu tiên
gói tin IP (Ethernet 2)" (P.197).
Chất lượng Sao chép tài liệu. Nếu chất lượng hình
hình ảnh kém. ảnh kém, hãy thay cụm trống đó bằng
cụm trống mới.
Kính đặt tài liệu của máy Kiểm tra với người gửi.
người gửi bị bẩn.
Lưu ý

Chất lượng hình ảnh có thể bị ảnh
hưởng bởi một sự cố ở máy của người
gửi chứ không chỉ bởi sự cố với máy.
Cài đặt độ phân giải trên Kiểm tra với người gửi.
máy người gửi quá thấp.
Lưu ý
 Chất lượng hình ảnh có thể bị ảnh
hưởng bởi một sự cố ở máy của người
gửi chứ không chỉ bởi sự cố với máy.

Giải quyết Vấn đề

15

481
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Đã nhận tài liệu Khi quét trên máy người Bạn có thể đặt máy xử lý tài liệu này
một trang ở gửi, tài liệu đã được bằng tính năng T.động thu nhỏ phía
trạng thái phân phóng to vì lý do nào đó. n.nhận và giá trị giới hạn biên khi phân
chia thành chia trang. Theo kết hợp cài đặt đã chỉ
nhiều trang. định, tài liệu đã nhận được in như sau:

BẬT Tự TẮT Tự
động thu động thu
nhỏ phía nhỏ phía
người người
nhận nhận
Bên trong Tự động Xén phần
giới hạn giảm kích vượt quá
biên cỡ hình kích cỡ
ảnh và in chuẩn, rồi
hình ảnh in.
trên một
trang.
Vượt quá Phân chia -
giới hạn dữ liệu
biên theo tỷ lệ
bằng nhau
và in.

Thẩy

Tham khảo "Giới hạn lề" (P.236), hoặc
"T.động thu nhỏ phía n.nhận" (P.236).
Tuy nhiên, dù Một thư mục chưa đăng Khi sử dụng tính năng Bộ chọn thư
có đặt tính ký được chỉ định trên tính mục, hãy chỉ định thư mục đã đăng ký.
năng Bộ chọn năng Bộ chọn thư mục . Nếu chọn thư mục chưa đăng ký thì tài
thư mục nhưng liệu đã nhận không thể được lưu trữ
tài liệu đã nhận trong thư mục đó và sẽ tự động được
vẫn được in và in.
không thể được
Thẩy
Giải quyết Vấn đề

lưu trữ trong


thư mục.  Để biết cách đăng ký thư mục, tham
khảo "Tạo thư mục" (P.267). Để biết
thông tin về thiết đặt Bộ chọn thư mục,
tham khảo "Tùy chọn Fax đã nhận"
(P.240).

15

482
Sự cố trong quá trình Quét

Sự cố trong quá trình Quét


Phần này mô tả cách giải quyết vấn đề về quét.
Lưu ý

Tính năng Quét không có sẵn ở một số model. Phải có một bộ phận tùy chọn. Để biết thêm thông tin,
hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Không thể Quét bằng Máy


Nếu bạn không thể quét với máy, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau để thực hiện
biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Tài liệu không Tài liệu quá nhỏ. Kích cỡ tối thiểu của tài liệu có thể nạp
được nạp đúng vào bộ nạp tài liệu là 125 x 85 mm
từ bộ nạp tài (Kích cỡ chuẩn: A5, A5 ).
liệu.
Thẩy

Tham khảo "Quét" > "Quy trình quét"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Loại tài liệu không phù Bộ nạp tài liệu sẽ không nạp tài liệu
hợp. mỏng, giấy trong suốt, danh thiếp hoặc
tài liệu có kích cỡ không bình thường.
Ngoài ra, bộ nạp tài liệu sẽ không nạp
tài liệu có nhãn dán dính, kẹp giấy hoặc
băng dính.

Thẩy

Tham khảo "Quét" > "Quy trình quét"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Thanh dẫn hướng tài liệu Điều chỉnh thanh dẫn hướng tài liệu
được đặt ở vị trí không phù hợp với tài liệu.
đúng.
Thẩy
 Tham khảo "Quét" > "Quy trình quét"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Còn sót mảnh giấy rách Mở nắp bộ nạp tài liệu và lấy mảnh giấy Giải quyết Vấn đề
trong bộ nạp tài liệu. ra.

Thẩy

Tham khảo "Kẹt Tài liệu" (P.633).
Tài liệu được nạp có Khi nạp tài liệu có kích thước cố định,
nhiều kích cỡ. phải đảm bảo thiết lập [Bản gốc kích cỡ
khác nhau] về [Bật]. Nếu không sẽ xảy
ra kẹt giấy. 15
Thẩy

Tham khảo "Quét" > "Điều chỉnh bố
cục" trong Hướng dẫn sử dụng.

483
Giải quyết Vấn đề

Không thể Nhập Tài liệu đã Quét vào Máy tính


Nếu bạn không thể nhập tài liệu đã quét vào máy tính, hãy xác định dấu hiệu trong
bảng sau đây để thực hiện biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Không thể tìm Chưa bật máy. Bật nguồn điện chính và nguồn điện.
thấy máy quét.
Cáp mạng bị ngắt kết nối Kết nối cáp mạng với máy tính.
khỏi máy tính.
Cáp mạng bị ngắt kết nối Kết nối cáp mạng với máy.
với máy.
Thẩy
 Tham khảo "Cáp Giao diện" (P.21).
Mạng giữa máy tính và Kiểm tra với quản trị viên mạng của
máy không bình thường. bạn.
Không thể mở Chưa đăng ký thư mục. Đăng ký thư mục.
thư mục.
Thẩy

Tham khảo "Tạo thư mục" (P.267).
Đã quên mật mã thư Không thể truy xuất mật mã. Thiết lập
mục. mật mã về [Tắt] và sau đó thiết lập lại
mật mã.

Thẩy
 Tham khảo "Tạo thư mục" (P.267).
Không thể nhập Chưa cài đặt trình điều Hãy cài đặt trình điều khiển quét.
dữ liệu từ máy khiển quét.
quét vì lỗi
truyền TWAIN.
Thao tác kết Kích thước tệp quá lớn. Giảm độ phân giải rồi nhập lại.
thúc trong khi
đang quét. Thẩy
 Tham khảo "Quét" > "Điều chỉnh bố
cục" trong Hướng dẫn sử dụng.

Không thể Gửi Tài liệu đã Quét qua Mạng (FTP/SMB)


Giải quyết Vấn đề

Nếu bạn không thể gửi tài liệu đã quét qua mạng, hãy xác định dấu hiệu trong bảng
sau đây để thực hiện biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Báo cáo Truyền Không thể truyền vì bị lỗi. Kiểm tra Kết quả truyền trong Báo cáo
- Công việc truyền - Chưa chuyển phát công việc.
15 Chưa thực hiện
được xuất.
Nếu mã lỗi hiển thị, hãy tham khảo
phần Mã lỗi(P.498).

484
Sự cố trong quá trình Quét

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Không thể gửi Không chỉ định đúng máy Chỉ định đúng máy chủ.
dữ liệu qua chủ.
mạng.
Không chỉ định đúng đích Chỉ định đúng đích lưu.
để lưu.
Khi chọn SMB, tên được Chỉ định đúng tên được chia sẻ.
chia sẻ không được chỉ
định đúng.
Khi chọn SMB (định dạng Chỉ định đúng đích lưu.
UNC), đích để lưu không
được chỉ định đúng.
Không nhập đúng tên Nhập đúng tên đăng nhập.
đăng nhập.
Không nhập đúng mật Nhập đúng mật khẩu.
khẩu.
Khi thực hiện truyền Đồng bộ hóa cài đặt thời gian của máy
SMB đối với Windows và Windows.
Server 2003, Windows
Server 2008, Windows
Server 2012, Windows
Server 2012 R2,
Windows 8 hoặc
Windows 8.1, thời gian
được thiết đặt trên máy
không tương ứng với
thời gian của Windows.
Trên Windows Server Thực hiện theo bước dưới đây để thay
2003, Windows Server đổi cài đặt truy cập mạng:
2008, Windows Server 1. Khởi động Windows, và chọn [Bảng
2012, Windows Server điều khiển] > [Administrative Tools]
2012 R2, Windows 8, > [Local Security Policy].
hoặc Windows 8.1,
2. Chọn [Thiết đặt bảo mật] > [Local
người dùng nào không
Policies] > [Security Options].
thiết đặt mật khẩu sẽ
không thể sử dụng 3. Thay đổi [Account: Limit local
truyền SMB. account use of blank passwords to
console logon only] về [Đã tắt].
Gốc của không gian tên Chỉ định không gian tên DFS có gốc có Giải quyết Vấn đề
DFS (\\Domain dưới bốn ký tự.
name\Shared name) có
được xác định với nhiều
hơn ba ký tự không?
Quyền truy cập vào các Thiết lập đúng quyền truy cập vào vị trí
vị trí lưu trữ đã xác định lưu trữ đã được xác định để bạn có thể
không được thiết lập
đúng.
đọc và ghi các tệp và thư mục.
15
Số cổng SMB bị chặn. Kiểm tra máy chủ đích, bộ định tuyến
giữa máy và máy chủ, phần mềm quét
virus trên máy chủ đích, và tường lửa
để xác nhận có chặn cổng SMB hay
không.

485
Giải quyết Vấn đề

Không thể Gửi E-mail


Nếu bạn không thể gửi tài liệu đã quét bằng tính năng E-mail, hãy xác định dấu hiệu
trong bảng sau đây để thực hiện biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Báo cáo Truyền Không thể truyền vì bị lỗi. Kiểm tra Kết quả truyền trong Báo cáo
- Công việc truyền - Chưa chuyển phát công việc.
Chưa thực hiện Nếu mã lỗi hiển thị, hãy tham khảo
được xuất. phần Mã lỗi(P.498).
Không thể gửi Địa chỉ thư không đúng. Nhập địa chỉ thư đúng.
e-mail.
Kích cỡ dữ liệu đã vượt Thay đổi kích cỡ e-mail tối đa, hoặc
quá kích cỡ e-mail tối đa. giảm độ phân giải.

Thẩy

Tham khảo "Tổng kích cỡ dữ liệu tối
đa" (P.249), hoặc "Quét" > "Điều chỉnh
bố cục" trong Hướng dẫn sử dụng.

Hình ảnh không như Kỳ vọng


Nếu hình ảnh không như kỳ vọng, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau đây để thực
hiện biện pháp khắc phục.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Hình ảnh bị Kính đặt tài liệu hoặc nắp Vệ sinh lớp kính đặt tài liệu hoặc nắp tài
bẩn. tài liệu bị bẩn. liệu.

Thẩy

Tham khảo "Vệ sinh Nắp Tài liệu và
Kính đặt Tài liệu" (P.86).
Tài liệu thuộc loại trong Nếu tài liệu trong suốt, bụi bẩn trên nắp
suốt chẳng hạn như phim tài liệu có thể được sao chép vào hình
trong suốt. ảnh. Đặt một tờ giấy trắng lên trên tài
liệu khi quét.
Giải quyết Vấn đề

Tài liệu in trên giấy màu, Điều chỉnh độ đậm bản sao hoặc chất
thô hoặc bản in phơi. lượng hình ảnh khi quét.
Tài liệu là giấy in bóng. Giấy in bóng dễ bị dính vào kính đặt tài
liệu và máy đôi khi quét bóng dẫn
tới bẩn hình ảnh. Đặt một lớp trong
suốt dưới tài liệu khi quét.
Hình ảnh quá Độ đậm quét có được Điều chỉnh mật độ quét.

15 tối hoặc quá


sáng.
thiết lập về [Chỉnh tối]
hoặc [Chỉnh sáng]. Thẩy

Tham khảo "Quét" > "Thiết đặt nâng
cao" trong Hướng dẫn sử dụng.
Cài đặt cho [Original Chọn chất lượng hình ảnh phù hợp cho
Type] không phù hợp tài liệu.
cho tài liệu.
Thẩy
 Tham khảo "Quét" > "Thiết đặt nâng
cao" trong Hướng dẫn sử dụng.

486
Sự cố trong quá trình Quét

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Một phần của Tài liệu bị cắt dán hoặc Phần bị dán hoặc xếp gập có thể không
hình ảnh bị xếp gập. nằm sát trên kính đặt tài liệu. Đặt một
mất. tập giấy trắng lên trên tài liệu để áp sát
tài liệu vào kính đặt tài liệu.
Kich thước hình Kính đặt tài liệu hoặc nắp Vệ sinh lớp kính đặt tài liệu hoặc nắp tài
ảnh không phù tài liệu bị bẩn. liệu.
hợp.
Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh Nắp Tài liệu và
Kính đặt Tài liệu" (P.86).
Tài liệu thuộc loại trong Đặt một tờ giấy trắng lên trên tài liệu khi
suốt chẳng hạn như phim quét.
trong suốt.
Tài liệu bị căn chỉnh sai. Nạp tài liệu đúng cách.

Thẩy
 Tham khảo "Quét" > "Quy trình quét"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Các thanh dẫn hướng tài Nạp tài liệu đúng cách và căn chỉnh
liệu trên bộ nạp tài liệu thanh dẫn hướng tài liệu cho vừa với tài
không được đặt đúng vị liệu.
trí.
Thẩy

Tham khảo "Quét" > "Quy trình quét"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Tài liệu có kích cỡ không Chỉ định kích cỡ tài liệu.
tiêu chuẩn.
Thẩy

Tham khảo "Quét" > "Quy trình quét"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Tài liệu bị gập. Miết phẳng chỗ quăn và nạp lại tài liệu.

Thẩy

Tham khảo "Quét" > "Quy trình quét"
trong Hướng dẫn sử dụng.
Hình ảnh không [Quét màu] được thiết Thiết lập [Quét màu] về [Màu].
được quét màu. đặt thành [Đen trắng]
hoặc [Thang độ xám]. Thẩy
 Tham khảo "Quét" > "E-mail" trong Giải quyết Vấn đề
Hướng dẫn sử dụng.
Hình ảnh thô. Độ phân giải quá thấp. Đặt độ phân giải cao hơn.

Thẩy

Tham khảo "Quét" > "Điều chỉnh bố
cục" trong Hướng dẫn sử dụng.
Hình ảnh lưu ở độ nén
cao.
Chọn tỷ lệ làm mờ thấp hơn trong [Chất
lượng/Kích cỡ tệp].
15
Thẩy
 Tham khảo "Quét" > "Tùy chọn E-mail/
Tùy chọn xếp tệp" trong Hướng dẫn
sử dụng.

487
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Máy không sao [Đen trắng] được chọn Thiết lập [Quét màu] về [Thang độ
chép chính xác cho [Quét màu]. xám].
chuyển tiếp
đen-trắng. Thẩy

Tham khảo "Quét" > "E-mail" trong
Hướng dẫn sử dụng.
Giải quyết Vấn đề

15

488
Vấn đề Liên quan tới Mạng

Vấn đề Liên quan tới Mạng


Phần này mô tả cách giải quyết các vấn đề liên quan đến mạng.

Khi sử dụng SMB


Khi sử dụng SMB, hãy xác định dấu hiệu trong bảng sau đây để thực hiện biện pháp
khắc phục.

Khi bạn không thể giao tiếp với các máy SMB khác

Nguyên nhân Điểm kiểm tra Biện pháp


Nếu [Chế độ máy Không thể tìm kiếm máy Xác nhận cài đặt [AutoMaster Mode] của
chủ tự động] của hoặc các máy SMB khác từ SMB. Nếu cài đặt được bật, hãy thay đổi
SMB được cài biểu tượng Network nó thành [Off].
đặt về [Bật], số Computers.
lượng máy mà
thông tin của
chúng có thể
được lưu sẽ bị
giới hạn. Số
lượng này phụ
thuộc vào môi
trường mạng.

Khi sử dụng TCP/IP


Khi sử dụng TCP/IP (LPD), có thể có các nguyên nhân, điểm kiểm tra và biện pháp
như sau.

Windows Vista, Windows 7, Windows 8, Windows 8.1, Windows Server 2003,


Windows Server 2008, Windows Server 2008 R2, Windows Server 2012, hoặc
Windows Server 2012 R2

 Khi bạn không thể in Giải quyết Vấn đề

Nguyên nhân Điểm kiểm tra Biện pháp


Địa chỉ IP Yêu cầu quản trị viên Đặt một địa chỉ IP chính xác trên máy.
không đúng. mạng của bạn kiểm tra
địa chỉ IP của máy.
Khối lượng dữ
liệu in gửi trong
Xác nhận dung lượng bộ
nhớ để lưu đệm LPD và
Nếu một tệp dữ liệu in vượt quá dung
lượng bộ nhớ, hãy chia nhỏ tệp đó để
15
một chỉ dẫn từ dung lượng dữ liệu in không vượt quá dung lượng này.
máy tính vượt được truyền bằng một
Nếu dữ liệu in được chia thành nhiều
quá khối lượng chỉ dẫn.
tệp và vượt quá dung lượng bộ nhớ,
tối đa có thể
giảm số lượng tệp để không vượt quá
nhận khi đặt
dung lượng này.
lưu đệm LPD
vào lưu đệm bộ
nhớ.

489
Giải quyết Vấn đề

Nguyên nhân Điểm kiểm tra Biện pháp


Đã xảy ra một Xác nhận xem có thông Khởi động lại máy. Chờ tới khi màn
lỗi không thể báo lỗi nào được hiển thị hình tắt hẳn rồi mới bật nguồn máy lên.
khôi phục trong trên bảng điều khiển hay
quá trình in. không.
Máy không Xác nhận giao thức Chọn giao thức truyền tương ứng với
được thiết đặt truyền được chọn trên máy tính.
thành giao thức máy tính.
truyền tương
ứng với máy
tính.
Máy đang cố - Đặt không in ra Ctrl-D.
xử lý một định
dạng dữ liệu
không khớp với
định dạng dữ
liệu của dữ liệu
in truyền từ một
máy tính.

 Khi kết quả in không như kỳ vọng

Nguyên nhân Điểm kiểm tra Biện pháp


Ngôn ngữ máy in đã chọn Xác nhận ngôn ngữ máy in Chọn ngôn ngữ máy in
trên máy khác với ngôn đã chọn trên máy và ngôn trên máy để khớp với dữ
ngữ máy in của dữ liệu in. ngữ máy in của dữ liệu in liệu in
Máy tính không sử dụng Xác nhận xem trình điều Trên máy tính, chọn trình
trình điều khiển in được khiển in trên máy tính có điều khiển in được cung
cung cấp cùng với máy phải là trình điều khiển cấp kèm theo máy. Nếu
(đang sử dụng trình điều được cung cấp cùng với trình điều khiển in không
khiển in của công ty khác). máy hay không. được liệt kê để bạn chọn,
hãy cài đặt trình điều khiển
in để chọn. Nếu trình điều
khiển in của công ty khác
được sử dụng thì sẽ không
đảm bảo được hoạt động
bình thường.
Giải quyết Vấn đề

Mac OS X 10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9


Mavericks và OS X 10.10 Yosemite

 Khi bạn không thể in

15 Nguyên nhân Điểm kiểm tra Biện pháp


Không kích Xác nhận xem bạn đã Khi in bằng máy in được nhận diện
hoạt cổng kích hoạt cổng LPD hay bằng cách sử dụng Bonjour, chọn hộp
LPD. chưa. kiểm tra [Đã bật] của [LPD] để kích hoạt
cổng.

490
Vấn đề Liên quan tới Mạng

CentreWare Internet Services Problems


Khi sử dụng CentreWare Internet Services, có thể có các dấu hiệu và biện pháp khắc
phục cho các vấn đề như sau:

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể kết nối với Máy có hoạt động bình thường không? Kiểm tra
CentreWare Internet Services. xem máy có bật không.
Cổng Dịch vụ Internet (HTTP) đã kích hoạt chưa? In
Báo cáo cấu hình để xác nhận.
Xác nhận lại địa chỉ Internet. Nếu vấn đề vẫn tồn tại,
hãy nhập địa chỉ IP để kết nối với CentreWare
Internet Services.
Tùy vào máy chủ ủy quyền, các kết nối có thể không
thực hiện được. Thiết lập trình duyệt về [Not using
proxy server] hoặc thiết lập địa chỉ đặc biệt đó về
[Not using a proxy server].
Thông báo [Vui lòng chờ] hiển Chờ một lúc như hướng dẫn. Nếu trạng thái không
thị liên tục. thay đổi, bấm vào nút [Làm mới]. Nếu thao tác này
không có tác dụng, xác nhận xem máy có vận hành
đúng cách không.
Nút [Làm mới] không hoạt Có thể lưu thông tin cũ trên trình duyệt web của bạn.
động. Xóa tất cả thông tin được lưu trên trình duyệt web.
Việc chọn menu trên khung Trình duyệt của bạn có thể không hỗ trợ
bên trái không cập nhật các CentreWare Internet Services.
nội dung khung bên phải.
Hiển thị màn hình bị méo. Thay đổi kích cỡ cửa sổ của trình duyệt.
Không hiển thị thông tin mới Bấm nút [Làm mới].
nhất.
Các ký tự không hiển thị chính Dùng lệnh ngôn ngữ.
xác.
Bấm [Áp dụng] không sử dụng Giá trị đã nhập có đúng không? Nếu nhập giá trị
cài đặt mới. nằm ngoài phạm vi cho phép, cập nhật sẽ tự động
được thực hiện trong phạm vi đó.
Điều này xảy ra khi bảng điều khiển đang hoạt động
hoặc hoạt động vừa được hoàn tất. Khi chức năng Giải quyết Vấn đề
đặt lại tự động được thiết đặt, bất cứ thiết đặt nào
được cấu hình với CentreWare Internet Services sẽ
không được áp dụng cho đến khi chức năng đặt thời
gian đã được thiết đặt cho đặt lại tự động. Hãy chờ
cho đến lúc đó.
Máy đang trong chế độ Sleep. Nhấn nút <Power
Saver> trên bảng điều khiển của máy để thoát khỏi
chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng. 15
Khi bạn bấm [Apply], một Mật khẩu đã đúng chưa? Mục nhập cho Mật khẩu và
thông báo như "The server Xác nhận mật khẩu không khớp với nhau. Hãy nhập
has returned ineffective or đúng mật khẩu.
unrecognizable response"
Khởi động lại máy.
hoặc "No data" hiển thị trên
trình duyệt.
Không thể xóa lệnh in. Chờ một lúc và bấm [Làm mới].

491
Giải quyết Vấn đề

Các vấn đề với tính năng E-mail


Khi sử dụng Dịch vụ thông báo E-mail, tính năng In E-mail, dịch vụ E-mail và dịch vụ
Internet Fax, có thể có các triệu trứng và giải pháp cho các vấn đề như sau:

Lý do Biện pháp
Không thể nhận e-mail (In E-mail, Đã cấu hình địa chỉ e-mail cho máy chưa?
Fax qua mạng).
[Nhận E-mail] được thiết lập về [Đã bật] chưa?
Các cài đặt chẳng hạn như địa chỉ IP của máy chủ SMTP
và POP3 (nếu chọn POP3 làm giao thức thư tới) có được
cấu hình đúng hay không?
Có nhập đúng tên người dùng và mật khẩu POP3
không?
[Lọc tên miền] đã được thiết lập chưa?
Xác nhận miền của bạn được thiết lập về [Cho phép
miền], trên CentreWare Internet Services.
Máy chủ SMTP và/hoặc POP có đang hoạt động đúng
cách không?
Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.
Không thể gửi e-mail (Dịch vụ Đã cấu hình địa chỉ e-mail cho máy chưa?
thông báo E-mail, Fax qua mạng
và E-mail).
[Dịch vụ thông báo E-mail] đã được thiết đặt là [Đã bật]
chưa? (Dành cho Dịch vụ thông báo E-mail)
[Gửi E-mail] được thiết lập về [Đã bật] chưa?
Đã cấu hình đúng cách địa chỉ IP của máy chủ SMTP
chưa?
Đã cấu hình đúng cách các cài đặt cho thông báo truyền
chưa? (đối với Dịch vụ thông báo E-mail)
Xác nhận cài đặt trên thẻ [Thuộc tính] của CentreWare
Internet Services.
Đã nhập chính xác địa chỉ đích chưa?
Máy chủ SMTP có đang hoạt động đúng cách không?
Giải quyết Vấn đề

Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.

Các Vấn đề Kết nối Internet/Intranet


Khi kết nối với Internet hoặc mạng nội bộ, có thể có các nguyên nhân và giải pháp cho
các vấn đề như sau:

15 Khi kết nối với Internet/Mạng nội bộ thất bại

Nguyên nhân Biện pháp


Máy không hỗ trợ tính năng Máy chỉ hỗ trợ tính năng Xác thực cơ bản. Máy
Xác thực sử dụng trên máy không hỗ trợ NTLM/digest.
chủ từ xa. Vì lý do bảo mật, hãy thay đổi tính năng Xác thực
bằng SSL.

492
Vấn đề Liên quan tới Mạng

Nguyên nhân Biện pháp


Các dịch vụ liên kết từ xa Mua các sản phẩm/kiểu máy/phụ kiện được các
đang dùng không hỗ trợ kiểu dịch vụ liên kết từ xa hỗ trợ.
máy hoặc các phụ kiện của
máy.
Địa chỉ IP không đúng. Xác nhận địa chỉ IP. Nếu địa chỉ IP không chính xác,
hãy thiết lập một địa chỉ IP tĩnh hoặc xử lý địa chỉ IP
bằng DHCP hoặc AutoIP.
Địa chỉ cổng kết nối IP không Đặt một địa chỉ cổng mạng IP chính xác khi kết nối
chính xác. với máy chủ ủy quyền hoặc máy chủ Web thông qua
cổng mạng IP.
Mặt nạ mạng con không Đặt đúng mặt nạ mạng con tương ứng với môi
đúng. trường của bạn.
Địa chỉ máy chủ DNS không Xác nhận địa chỉ máy chủ DNS.
đúng.
Máy chủ DNS đã chọn không Chọn một máy chủ DNS có thể xử lý địa chỉ.
thể xử lý địa chỉ.  Khi kết nối thông qua máy chủ ủy quyền Đặt địa

chỉ IP của máy chủ DNS có thể xử lý địa chỉ của


máy chủ ủy quyền.
 Khi không kết nối thông qua máy chủ ủy quyền

Đặt địa chỉ IP của một máy chủ DNS có thể xử lý


địa chỉ đích.
Địa chỉ của địa chỉ mà không Xác nhận xem chỉ các địa chỉ không sử dụng máy
sử dụng máy chủ ủy quyền chủ ủy quyền đã được thiết đặt chưa. Ngay cả nếu
không chính xác. địa chỉ không thông qua máy chủ ủy quyền được chỉ
định bằng FQDN, nếu máy chủ được truy cập trực
tiếp bằng địa chỉ IP thì cũng không loại trừ máy chủ
đã đăng ký. Thiết đặt địa chỉ là không sử dụng máy
chủ ủy quyền. Tương tự như vậy, ngay cả nếu bạn
trực tiếp chỉ định một địa chỉ không sử dụng máy
chủ ủy quyền, nếu máy chủ được truy cập bằng
FQDN thì cũng không loại trừ máy chủ đã đăng ký.
Thiết đặt địa chỉ IP bằng FQDN là không sử dụng
máy chủ ủy quyền.
Máy chủ mong muốn hoặc Xác nhận xem máy chủ mong muốn hoặc máy chủ
máy chủ ủy quyền đang tắt. ủy quyền có đang hoạt động đúng cách hay không.

Giải quyết Vấn đề


Cáp mạng bị ngắt kết nối hoặc Xác nhận xem cáp mạng có được kết nối đúng cách
bị đứt. hay không. Bạn nên sử dụng một cấu hình cây trải
rộng vì hiếm khi xảy ra ngắt kết nối mạng với cấu
hình này.
Không thể giao tiếp do quá tải Chờ một lúc và thử truy nhập lại.
ứng dụng máy chủ.
Xảy ra lỗi không được hiển thị Mặc dù xảy ra lỗi trong xử lý nền, không có thông
trên bảng điều khiển. báo nào xuất hiện trên bảng điều khiển. Hiển thị
màn hình [Tình trạng c.việc] hoặc in Báo cáo lịch sử 15
công việc để xác nhận kết quả.

493
Giải quyết Vấn đề

Nguyên nhân Biện pháp


Không thể truy nhập máy chủ Sử dụng các loại kiểm soát truy nhập sau. Xác nhận
ủy quyền, tường lửa hoặc loại kiểm soát truy nhập được cấu hình.
máy chủ Web do kiểm soát 
Hạn chế địa chỉ (cổng)
truy nhập. 
Hạn chế SSL
 Hạn chế truy nhập người dùng (bao gồm các mức

độ quyền truy nhập)


 Chặn nội dung


Hạn chế lược đồ (không thể sử dụng HTTP v.v...)

Hạn chế dung lượng dữ liệu truyền
 Hạn chế phương pháp (không thể sử dụng POST

v.v...)
 Hạn chế tiêu đề HTTP (chỉ chấp nhận trình duyệt

chỉ định v.v...)



Hạn chế thời gian (chỉ có thể sử dụng trong một
khoảng thời gian chỉ định v.v...)

Khi kết nối với một máy chủ Web thất bại

Nguyên nhân Biện pháp


Chưa cài đặt cấu hình để sử Trong môi trường sử dụng máy chủ ủy quyền, bạn
dụng máy chủ ủy quyền. phải cấu hình cho máy để sử dụng máy chủ ủy
quyền kết nối với một máy chủ Web mong
muốn. Đảm bảo rằng bạn đã đặt cấu hình các cài
đặt để sử dụng máy chủ ủy quyền.
Thiết đặt sử dụng máy chủ ủy Trong một môi trường không sử dụng một máy chủ
quyền sẽ được cấu hình ngay ủy quyền, chẳng hạn như khi kết nối với một mạng
cả khi môi trường không sử nội bộ, không được cài đặt để sử dụng máy chủ ủy
dụng máy chủ ủy quyền. quyền.
Địa chỉ máy chủ DNS không Khi cấu hình các cài đặt để sử dụng một máy chủ ủy
đúng. quyền, bạn sẽ không thể kết nối với một máy chủ
Web mong muốn nếu địa chỉ IP của máy chủ ủy
quyền chính xác. Đặt đúng địa chỉ IP cho máy chủ
ủy quyền.
Khi máy chủ ủy quyền yêu cầu Đặt tên người dùng và mật khẩu trên máy cho phép
xác thực, bạn không thể kết kết nối tới máy chủ ủy quyền.
nối với máy chủ nếu tên người
Giải quyết Vấn đề

dùng và mật khẩu không


đúng.

Các vấn đề với kết nối IPv4 và IPv6


Sau đây là những nguyên nhân và biện pháp khắc phục vấn đề có thể khi sử dụng địa
chỉ IPv4 hay IPv6:
15
Không thể kết nối bằng một địa chỉ IPv4

Dấu hiệu Biện pháp


Khi 0 (không) được thêm vào Không được thêm 0 (không) vào phía trước mỗi giá
đầu giá trị của địa chỉ IPv4 (ví trị của địa chỉ IPv4.
dụ:192.0.2.010) thì kết nối sẽ
thất bại.

494
Vấn đề Liên quan tới Mạng

Không thể kết nối bằng một địa chỉ IPv6

Dấu hiệu Biện pháp


Bạn không thể kết nối máy với Khi bạn chỉ định địa chỉ liên kết cục bộ, phải thêm ID
địa chỉ liên kết cục bộ. phạm vi vào địa chỉ. Ví dụ: khi bạn sử dụng Internet
Explorer 7 trên Windows Vista để truy cập địa chỉ
"fe80::203:baff:fe48:9010", bạn phải thêm số kết nối
khu vực cục bộ của bộ điều hợp Ethernet (ví dụ là 8)
cho Windows Vista vào địa chỉ như sau:
fe80::203:baff:fe48:9010%8
Máy không thể kết nối với máy Đặt một địa chỉ IPv6 tĩnh cho máy tính chạy hệ điều
tính chạy hệ điều hành hành Windows có hỗ trợ IPv6. Sau đó, đăng ký địa
Windows hỗ trợ IPv6. chỉ IPv6 đó trên máy làm địa chỉ máy chủ cho phép
giao tiếp.
Không tìm thấy thiết bị nào Khi tìm kiếm một thiết bị bên ngoài bộ định tuyến
bên ngoài bộ định tuyến. thông qua SMB, trực tiếp chỉ định địa chỉ. Chỉ hỗ trợ
Đa phát trong một đường dẫn cục bộ (FF02::1).
Khi kích hoạt SSL Khi kích hoạt SSL, trực tiếp chỉ định "https://[Địa chỉ
trên CentreWare Internet IPv6]".
Services, ngay cả khi bạn xác
định "http://[Địa chỉ IPv6]", bạn
vẫn không được chuyển
hướng tới "https://[Địa chỉ
IPv6]".

Không thể in bằng một địa chỉ IPv6

Dấu hiệu Biện pháp


Trên một mạng IPv6 không có Đăng ký tên máy tính của máy trên tệp "hosts" được
máy chủ DNS, không thể kết lưu trữ trên máy tính chạy hệ điều hành Windows hỗ
nối một máy tính chạy hệ điều trợ IPv6. Ví dụ, đăng ký trong tệp sau đây:
hành Windows hỗ trợ IPv6 với C:\Windows\system32\driver\etc\hosts
một máy in được chia sẻ trên
Windows.

Không thể quét bằng một địa chỉ IPv6 Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Biện pháp


Khi máy chỉ được cấu hình với Đặt một địa chỉ toàn cầu cho máy.
địa chỉ liên kết cục bộ thì
truyền tệp sẽ thất bại.
Khi bạn chỉ định tên máy tính Bạn không thể truyền dữ liệu quét bằng SMB nếu 15
trên máy chủ lưu trữ đích của chỉ định máy chủ đích bằng tên máy tính. Sử dụng
dịch vụ Quét vào PC (SMB) định dạng IPv6 để chỉ định máy chủ.
trong môi trường IPv6 không
có máy chủ DNS thì sẽ không
thể truyền dữ liệu quét.

495
Giải quyết Vấn đề

Dấu hiệu Biện pháp


Máy sẽ không vận hành đúng Trong một môi trường IPv6, sử dụng máy chủ DNS
cách nếu đích trực tiếp của và chỉ định đích bằng một tên miền đủ điều
Fax qua mạng được chỉ định kiện (FQDN).
dưới định dạng địa chỉ IPv6
bằng chữ. Ví dụ:
csw@[ipv6:2001:db8::1]
Máy sẽ không vận hành đúng Trong môi trường IPv6, sử dụng máy chủ DNS và
cách nếu địa chỉ thư cho dịch chỉ định địa chỉ e-mail bằng FQDN.
vụ E-mail được chỉ định dưới
định dạng địa chỉ IPv6 bằng
chữ. Ví dụ:
csw@[ipv6:2001:db8::1]

Các vấn đề khác về địa chỉ IPv6

Dấu hiệu Biện pháp


Trong một mạng IPv6 không cài Trực tiếp chỉ định địa chỉ IPv6 để chỉ định tên máy
máy chủ DNS, xác thực thất bại tính của máy chủ xác thực.
nếu chỉ định một máy chủ xác
thực SMB bằng tên máy tính.
Các địa chỉ IPv6 không được ghi Sử dụng mạng IPv4 để ghi nhật ký đúng.
đúng trên các nhật ký công việc
đầu ra.
Giải quyết Vấn đề

15

496
Sự cố in Đa phương tiện - In Văn bản

Sự cố in Đa phương tiện - In Văn bản


Sau đây là các dấu hiệu nguyên nhân và biện pháp khắc phục có thể đối với các vấn
đề khi sử dụng In đa p.tiện - V.bản.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


[In đa p.tiện - Phần mềm tùy chọn, Thiết đặt tùy chọn phần mềm đúng
V.bản] được USB Memory Kit (tùy cách hoặc ngắt kết nối cáp USB, rồi
hiển thị trên chọn) không được máy cắm cáp USB vào đầu nối chắc chắn.
màn hình Trang nhận diện.
chính d.vụ.

Giải quyết Vấn đề

15

497
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi
Phần này mô tả các mã lỗi.
Thông báo lỗi và mã lỗi (***-***) được hiển thị trên màn hình cảm ứng nếu việc in
chấm dứt bất thường do lỗi hoặc xảy ra trục trặc trong máy.
Đối với fax, mã lỗi cũng có thể được hiển thị trên Báo cáo h.động và Báo cáo truyền -
Chưa ch.phát c.việc.
Tham khảo các mã lỗi trong bảng sau để xử lý sự cố.
Quan trọng

Nếu mã lỗi được hiển thị, bất kỳ dữ liệu in nào còn trong máy và thông tin được lưu trong bộ nhớ của
máy đều không được bảo mật.
Nếu có mã lỗi được hiển thị không được liệt kê trong bảng dưới đây, hoặc nếu bạn
không thể xử lý lỗi dù đã làm theo các hướng dẫn được mô tả trong bảng, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi. Số điện thoại liên hệ được in trên
nhãn hoặc thẻ đính kèm với máy.

"001-001" - "004-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


003-311 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
003-318 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
003-319 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
003-320 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
003-321 hàng của chúng tôi.
003-322
003-323
003-324
003-325
003-326
003-327
003-328
003-329
003-330
Giải quyết Vấn đề

003-331
003-332
003-333
003-334
003-335
003-336
15 003-337
003-338
003-339
003-340
003-341
003-342
003-343
003-344
003-345
003-346

498
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


003-700 [Lý do] Đặt quá nhiều tài liệu trong bộ nạp tài liệu sau khi dọn dẹp
kẹt giấy.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra đầu ra rồi thay thế các tài liệu chưa
được sao chép.
003-701 [Lý do] Một mã kỹ thuật số được nhúng vào tài liệu để hạn chế trùng
lặp.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng một tài liệu không nhúng mã kỹ
thuật số.
003-702 [Lý do] Bạn thử sao chép đồng thời trang 1 và 2 của một tài liệu với
tỷ lệ Thu nhỏ/Phóng to được chỉ định khác nhau cho mỗi
mặt.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định tỷ lệ Thu nhỏ/Phóng to như nhau
cho cả hai mặt.
003-703 [Lý do] Không thể dò chính xác Sơ đồ hiệu chỉnh.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt Sơ đồ hiệu chỉnh cho đúng.
003-704 [Lý do] Tìm thấy một lỗi khi đọc mẫu hình hiệu chỉnh và máy có thể
bị hỏng.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện hiệu chỉnh lại. Nếu vẫn không giải
quyết được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
003-705 [Lý do] Bắt đầu sao chép trước khi máy thoát ra khỏi chế độ Chế độ
tiết kiệm năng lượng và phát hiện thay đổi cho kích cỡ khay,
khi kích cỡ giấy trong khay đã bị thay đổi trong chế độ Chế
độ tiết kiệm năng lượng.
[Biện pháp Khắc phục] Hủy sao chép và thực hiện lại sao chép.
003-750 [Lý do] Không thể lưu bất kỳ tài liệu nào bằng tính năng Sao chụp
sách 2 mặt.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra các cài đặt Sao chụp sách 2 mặt.

Thẩy
 Tham khảo "3 Sao chụp" > "Điều chỉnh Bố cục" trong Hướng dẫn Sử
dụng.

003-751 [Lý do] Không thể xử lý tài liệu do vùng quét được chỉ định quá nhỏ.
Giải quyết Vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Tăng độ phân giải hoặc vùng quét.
003-752 [Lý do] Quét một tài liệu kích cỡ hỗn hợp ở 600 dpi trong chế độ
Color/2 sided.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập [Độ phân giải] về [400dpi] hoặc thấp
hơn và thử quét lại.
003-753 [Lý do] Một tài liệu kích cỡ hỗn hợp cần được quét ở độ phân giải
cao, 2 mặt. 15
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập [Độ phân giải] về [200dpi], và quét
lại tài liệu.
003-754 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong bộ nạp tài liệu.
003-755 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại công việc.
003-756 [Lý do] Tài liệu fax trống hoàn toàn.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tài liệu có phải tài liệu trống hay
nạp không đúng mặt của tài liệu cần fax.

499
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


003-757 [Lý do] Một tài liệu kích cỡ hỗn hợp cần được quét ở độ phân giải
cao, 2 mặt.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập [Độ phân giải] về [300dpi] và quét lại
tài liệu.
003-760 [Lý do] Một kết hợp tính năng không tương thích được chỉ định cho
các điều kiện quét tài liệu.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận các tùy chọn đã chọn.
003-761 [Lý do] Kích cỡ giấy của khay được chọn cho khay tự động khác với
kích cỡ giấy của khay được chọn cho Auto Paper.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi kích thước giấy cho khay, hoặc thay
đổi cài đặt [Ưu tiên loại giấy].
003-764 [Lý do] Mặc dù [Phủ chờm mẫu giấy] đã được chỉ định, nhưng chỉ có
một trang tài liệu được nạp.
[Biện pháp Khắc phục] Cài đặt tài liệu để sử dụng làm tài liệu mẫu và
tài liệu phủ chờm.
003-780 [Lý do] Không thể nén tài liệu được quét.
[Biện pháp Khắc phục] Làm giảm độ phân giải hoặc tỷ lệ cho [Thu
nhỏ/Phóng to] để làm giảm kích thước dữ liệu, hoặc chia dữ
liệu để gửi nó riêng biết.
003-795 [Lý do] Khi phóng to/thu nhỏ một tài liệu được quét thành kích cỡ
giấy được chỉ định, tỉ lệ thu nhỏ/phóng to vượt quá khung
cho phép.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Nhập thủ công một tỉ lệ thu nhỏ/phóng to.
 Thay đổi kích cỡ giấy.

"005-001" - "011-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


005-275 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong bộ nạp tài liệu.
005-280 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
Giải quyết Vấn đề

005-500 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
005-288 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong bộ nạp tài liệu.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
15 hàng của chúng tôi.
010-327 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
010-331 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
010-332 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
010-333 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
010-334 của chúng tôi.
010-335
010-337

500
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


010-379 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

"012-001" - "012-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


012-210 [Lý do] Trục trặc với Bộ hoàn thiện
012-211 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
012-212 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
012-213 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
012-221 của chúng tôi.
012-223
012-224
012-231
012-243
012-249 [Lý do] Trục trặc với Bộ hoàn thiện
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
012-259 [Lý do] Trục trặc với Bộ hoàn thiện
012-260 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
012-261 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
012-263 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
012-265 của chúng tôi.
012-268
012-269
012-280
012-282
012-283 Giải quyết Vấn đề
012-284
012-291 [Lý do] Mở nắp trước của bộ hoàn thiện.
012-295 [Biện pháp Khắc phục] Đóng nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện.
012-296 Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.
012-334 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
15
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
012-350 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi trong bộ hoàn thiện.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

501
Giải quyết Vấn đề

"013-001" - "015-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


013-210 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi trong Bộ Đóng sách.
013-211 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
013-212 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
013-213 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
013-220 của chúng tôi.

"016-001" - "016-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-210 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong phần mềm.
016-211 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-212 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
016-213 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
016-214 của chúng tôi.
016-215
016-216
016-217
016-218
016-219
016-220 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong bộ nạp tài liệu.
016-221 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-222 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
016-223 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
016-224 của chúng tôi.
016-225
016-226
016-227
016-228
016-229 [Lý do] Có lỗi xảy ra với phần mềm
Giải quyết Vấn đề

016-230 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
016-232 [Lý do] Có lỗi xảy ra khi đang khởi tạo bảng nén cao. Nếu không,
bảng nén cao sẽ không được hỗ trợ trên máy của bạn.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
15 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
016-233 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong phần mềm.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

502
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-234 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi trong tính năng Xác thực của máy.
016-235 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-236 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
016-237 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
016-238 của chúng tôi.
016-239
016-240 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong bộ nạp tài liệu.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
016-242 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
016-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
016-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-312 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
016-313 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
016-314 hàng của chúng tôi.
016-315
016-316
016-317
016-318
016-319
016-321
016-322
016-323
016-325
016-326
016-327
016-330 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
Giải quyết Vấn đề
016-331 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-332 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
016-335 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
016-336 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-337
016-338
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
15
016-339 hàng của chúng tôi.
016-340
016-341
016-342

503
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-345 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
016-347 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-348 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
016-350 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
016-351 hàng của chúng tôi.
016-353
016-354
016-355
016-356
016-357
016-358
016-359
016-360
016-361
016-362
016-363
016-364
016-365
016-366
016-367
016-368
016-369
016-370
016-371
016-346 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
016-372 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
016-373 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-374 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
016-375 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
Giải quyết Vấn đề

016-376 hàng của chúng tôi.


016-377
016-378
016-379
016-380
016-381
016-382
15 016-400 [Lý do] Tên người dùng hoặc mật khẩu để xác thực 802.1x không
khớp.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận và nhập đúng tên người dùng hoặc
mật khẩu trong thiết đặt của Ethernet1. Nếu lỗi vẫn chưa
được giải quyết, hãy kiểm tra xem môi trường mạng có được
đặt chính xác hay không.
016-401 [Lý do] Không thể xử lý phương pháp xác thực 802.1x.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt phương pháp xác thực của máy giống
với phương pháp đặt cho máy chủ xác thực.

504
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-402 [Lý do] Hết thời gian chờ kết nối xác thực.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối mạng và cài đặt chuyển đổi
của thiết bị xác thực kết nối vật lý với máy thông qua một
mạng và kiểm tra xem thiết bị có được kết nối đúng cách với
máy hay không.
016-403 [Lý do] Chứng nhận gốc không khớp.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận máy chủ xác thực và lưu trữ chứng
chỉ gốc của chứng chỉ máy chủ của máy chủ xác thực vào
máy. Nếu bạn không thể lấy được chứng chỉ gốc của chứng
chỉ máy chủ, hãy thiết đặt [Xác minh chứng chỉ máy chủ] của
[Thiết đặt IEEE 802.1x] của Ethernet1 là [Đã tắt] trên màn
hình cảm ứng.
016-404 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
016-405 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi trong chứng nhận lưu trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Kích hoạt chứng nhận.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về khởi tạo chứng chỉ, tham khảo "Bảo dưỡng"
(P.147).

016-406 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi trong chứng nhận khách hàng SSL.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
1) Lưu trữ một chứng nhận khách hàng SSL trong máy và đặt
chứng nhận đó làm chứng nhận khách hàng SSL.
2) Nếu không gửi được chứng nhận khách hàng SSL trên
máy, chọn một tùy chọn khác ngoài [EAP-TLS] trong
[Phương thức xác thực].
016-407 [Lý do] Sau khi tự động lấy được địa chỉ IP, máy không thể truy xuất
016-408 các cài đặt của máy chủ ủy quyền từ máy chủ DHCP.
016-409 [Biện pháp Khắc phục] Chỉnh sửa chương trình tùy chỉnh và cài đặt
016-410 lại.
016-411
Giải quyết Vấn đề
016-412
016-421 [Lý do] Khay giấy đã bị tháo khỏi máy.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy đưa khay giấy bị tháo vào máy.
016-427 [Lý do] Tên người dùng hoặc mật khẩu để xác thực 802.1x không
khớp trong thiết đặt của Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận và nhập đúng tên người dùng hoặc
mật khẩu trong thiết đặt Ethernet 2. Nếu vẫn không khắc 15
phục được lỗi này, hãy kiểm tra xem môi trường mạng có
được thiết đặt đúng cách không.
016-428 [Lý do] Không thể xử lý phương thức xác thực 802.1x trong thiết đặt
của Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập phương thức xác thực của máy
sang phương thức tương tự như đã thiết lập cho máy
chủ xác thực trong thiết đặt của Ethernet2.

505
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-429 [Lý do] Kết nối xác thực của Ethernet2 đã hết thời gian chờ.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối mạng của Ethernet2 và
chuyển thiết đặt của thiết bị xác thực kết nối vật lý với máy
qua một mạng, và kiểm tra xem thiết bị có được kết nối đúng
cách với máy hay không.
016-430 [Lý do] Tên người dùng hoặc mật khẩu để xác thực 802.1x không
khớp trong thiết đặt của Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận và nhập đúng tên người dùng hoặc
mật khẩu trong thiết đặt Ethernet 2. Nếu vẫn không khắc
phục được lỗi này, hãy kiểm tra xem môi trường mạng có
được thiết đặt đúng cách không.
016-431 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
016-432 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong chứng chỉ khách hàng SSL của
Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Lưu trữ một chứng chỉ khách hàng SSL trong máy cần
thiết lập chứng chỉ khách hàng SSL.

Nếu không gửi được chứng nhận khách hàng SSL trên
máy, chọn một tùy chọn khác ngoài [EAP-TLS] trong
[Phương thức xác thực].
016-450 [Lý do] Tên máy chủ SMB đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi tên máy chủ.

Thẩy
 Tham khảo "Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy" (P.189).

016-453 [Lý do] Không thể cập nhật địa chỉ IPv6 và tên máy chủ cho máy chủ
DNS.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem bạn có đặt đúng địa chỉ IP của
máy chủ DNS hay không.
016-454 [Lý do] Không thể truy xuất địa chỉ IP từ DNS.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận cấu hình DNS và cài đặt truy xuất
địa chỉ IP.

Thẩy
 Tham khảo "Thiết đặt giao thức" (P.185).

016-455 [Lý do] Hết thời gian chờ kết nối tới máy chủ SNTP.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận đúng kết nối cáp mạng và địa chỉ
15 IP của máy chủ SNTP.

Thẩy
 Tham khảo "Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy" (P.130).

016-456 [Lý do] Nhận một thông báo từ máy chủ SNTP về việc máy chủ
không được đồng bộ với nguồn thời gian tiêu chuẩn.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận các cài đặt máy chủ SNTP.

Thẩy

Tham khảo "Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy" (P.130).

506
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-461 [Lý do] Khi thiết đặt [Cấp bảo đảm] của [Truyền nhật ký hình ảnh] là
[Cao], bạn sẽ không thể tạo công việc mới do bị hạn chế bởi
tắc nghẽn nhật ký hình ảnh chưa chuyển tiếp.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận trạng thái máy chủ quản lý nhật ký
hình ảnh và trạng thái mạng, rồi loại bỏ nguồn cản trở nhật
ký hình ảnh chuyển tiếp đến máy chủ nhật ký hình ảnh.
Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Xác nhận thiết đặt chuyển tiếp, rồi chuyển tiếp tất cả nhật
ký chưa chuyển tiếp.

Thay đổi [Cấp bảo đảm] là [Thấp]. Trong trường hợp này,
có thể không chuyển tiếp được nhật ký hình ảnh và có thể
phải xóa lần lượt từng nhật ký hình ảnh.
Khi sử dụng Image Log Kit (PostScript), và bạn tắt nguồn
máy sau đó bật lại, hoặc khi máy tự động khởi động lại, hãy
tắt nguồn máy, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống, và
sau đó bật lại nguồn máy.
016-500 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
016-501 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-502 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
016-503 [Lý do] Không thể xử lý tên máy chủ SMTP khi đang gửi.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra trên CentreWare Internet Services
xem cài đặt máy chủ SMTP có chính xác hay không. Đồng
thời xác nhận xem các cài đặt máy chủ DNS có đúng hay
không.
016-504 [Lý do] Không thể xử lý tên máy chủ POP3 khi đang gửi.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra trên CentreWare Internet Services
xem cài đặt máy chủ POP3 có chính xác hay không. Đồng
thời xác nhận xem các cài đặt máy chủ DNS có đúng hay
không.
016-505 [Lý do] Không thể đăng nhập vào máy chủ POP3 khi gửi e-mail.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra trên CentreWare Internet Services
xem tên người dùng và mật khẩu sử dụng trên máy chủ
Giải quyết Vấn đề
POP3 có chính xác hay không.
016-506 [Lý do] Không thể ghi nhật ký hình ảnh vì không có đủ không gian
lưu trữ nhật ký hình ảnh trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại công việc. Nếu lỗi vẫn chưa
được giải quyết, hãy thực hiện một trong các biện pháp sau
đây:

15
 Xóa các nhật ký hình ảnh không cần thiết

 Thay đổi [Cấp bảo đảm] cho nhật ký hình ảnh về [Thấp]

Trong trường hợp này, nội dung của các nhật ký không được
bảo đảm.
016-507 [Lý do] Khi sử dụng tính năng Kiểm soát Nhật ký Hình ảnh, thất bại
khi chuyển nhật ký hình ảnh tới máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập quy tắc chuyển tiếp cho nhật ký
hình ảnh từ máy chủ sang máy, hoặc thiết lập [Nhật ký h.ảnh
truyền] về [Đã tắt].

507
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-508 [Lý do] Khi sử dụng tính năng Kiểm soát Nhật ký Hình ảnh, thất bại
khi chuyển nhật ký hình ảnh tới máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt quy tắc sau cho các nhật ký hình ảnh từ
máy chủ tới máy.
016-509 [Lý do] Khi sử dụng tính năng Kiểm soát Nhật ký Hình ảnh, thất bại
khi chuyển nhật ký hình ảnh tới máy chủ bởi quy tắc sau cho
các nhật ký hình ảnh từ máy chủ tới máy chưa được đặt.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập quy tắc chuyển tiếp cho nhật ký
hình ảnh từ máy chủ sang máy, hoặc thiết lập [Nhật ký h.ảnh
truyền] về [Đã tắt].
016-510 [Lý do] Khi sử dụng tính năng Kiểm soát Nhật ký Hình ảnh, thất bại
khi chuyển nhật ký hình ảnh tới máy chủ bởi quy tắc sau cho
các nhật ký hình ảnh từ máy chủ tới máy chưa được đặt.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt quy tắc sau cho các nhật ký hình ảnh từ
máy chủ tới máy.
016-511 [Lý do] Khi sử dụng tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh, không
016-512 thể chuyển tiếp nhật ký hình ảnh đến máy chủ do chưa đặt
đúng quy tắc chuyển tiếp cho các nhật ký hình ảnh từ máy
chủ đến máy.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận quy tắc chuyển tiếp cho các nhật
ký hình ảnh từ máy chủ đến máy.
016-513 [Lý do] Có lỗi xảy ra khi kết nối với máy chủ SMTP. Nguyên nhân có
thể như sau:
1) Máy chủ SMTP hoặc mạng có thể bị quá tải.
2) Số cổng nguồn cho SMTP không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), hãy chờ một lát rồi thực hiện lại
thao tác.
Đối với 2), hãy xác nhận xem số cổng nguồn cho SMTP có
đúng hay không.
016-514 [Lý do] Có lỗi xảy ra khi đang xử lý tài liệu XPS.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu có lỗi xảy ra khi đang in từ trình điều
khiển hỗ trợ XPS, hãy in từ ứng dụng sử dụng trình điều
khiển in khác (PCL, v.v...).
Giải quyết Vấn đề

Nếu có lỗi xảy ra khi đang in trực tiếp tài liệu XPS (chẳng hạn
như ContentsBridge Utility, E-mail và In đa phương tiện -
Văn bản), hãy in bằng trình điều khiển in (PCL, v.v...) từ XPS
Document Viewer.

Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

15

508
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-515 [Lý do] Không có đủ bộ nhớ trong quá trình xử lý tài liệu XPS.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Thiết lập [Chất lg hình ảnh] về [Chuẩn]

 Tăng dung lượng bộ nhớ

 In bằng trình điều khiển in (PCL v.v...) từ XPS Document

Viewer.

Thẩy
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

Lưu ý

Để biết thêm thông tin về [Tùy chọn hình ảnh], hãy tham khảo phần trợ
giúp của trình điều khiển in.

016-516 [Lý do] Phiếu in bao gồm trong tài liệu XPS có mô tả không hợp lệ
hoặc thiết đặt in không được máy hỗ trợ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem có vấn đề về phương pháp sử
dụng ứng dụng gửi công việc in hay với nội dung của hướng
dẫn in không.
Nếu sử dụng ứng dụng và hướng dẫn in đều đúng, hãy kiểm
tra nhà sản xuất ứng dụng gửi công việc in để vận hành ứng
dụng chứ không phải kiểm tra Fuji Xerox.
Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

016-517 [Lý do] Có một lỗi về nội dung được mô tả trong tệp PostScript.
[Biện pháp Khắc phục] In bằng trình điều khiển PostScript. Ngoài ra,
sửa đổi ProcessColorModel được mô tả trong tệp PostScript
sao cho chế độ màu không thay đổi.
016-518 [Lý do] Với trình điều khiển PostScript, sách và Hình mờ đã được
xác định cùng lúc.
[Biện pháp Khắc phục] Với trình điều khiển PostScript, bạn không
thể chỉ định kết hợp giữa sách và Watermark/UUID. Hủy một
trong hai.
016-519 [Lý do] Số trang đã đạt số trang tối đa được chỉ định và công việc in Giải quyết Vấn đề
bị dừng.
[Biện pháp Khắc phục] Đề nghị quản trị viên hệ thống của bạn thay
đổi giới hạn tối đa của số trang có thể in.
016-520 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong phần cứng có độ nén cao.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Ngoài ra, thay đổi chế
độ màu và định giạng tệp đầu ra.
Nếu chưa xử lý được vấn đề, tắt nguồn của máy, đảm bảo
15
rằng màn hình cảm ứng trống, rồi bật nguồn của máy. Sau
đó, thực hiện lại thao tác trên.
Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.
016-521 [Lý do] Đầu đọc thẻ IC (tùy chọn) bị ngắt kết nối khỏi máy khi đang
quét dữ liệu có chữ ký số.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn máy và kết nối đầu IC Card
Reader và sau đó bật lại nguồn máy.

509
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-522 [Lý do] Lỗi xác thực SSL của máy chủ LDAP. Không thể lấy được
chứng nhận máy khách SSL.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP đang yêu cầu chứng nhận
máy khách SSL. Thiết đặt chứng nhận máy khách SSL trên
máy in.
016-523 [Lý do] Lỗi xác thực SSL của máy chủ LDAP. Dữ liệu chứng nhận
máy chủ sai.
[Biện pháp Khắc phục] Máy in không thể tin tưởng chứng nhận SSL
của máy chủ LDAP. Đăng ký chứng nhận gốc cho chứng
nhận SSL của máy chủ LDAP cho máy in.
016-524 [Lý do] Lỗi xác thực SSL của máy chủ LDAP. Chứng nhận máy chủ
sẽ sớm hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi chứng nhận SSL của máy chủ
LDAP thành một chứng nhận hợp lệ. Bạn có thể xóa lỗi này
bằng cách chọn [Đã tắt] cho [LDAP - Giao tiếp SSL/TLS]
dưới [Thiết đặt SSL/TLS] trên máy; tuy nhiên, lưu ý là việc
chọn tùy chọn này không đảm bảo tính hợp lệ của máy chủ
LDAP.
016-525 [Lý do] Lỗi xác thực SSL của máy chủ LDAP. Chứng nhận máy chủ
đã hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi chứng nhận SSL của máy chủ
LDAP thành một chứng nhận hợp lệ. Bạn có thể xóa lỗi này
bằng cách chọn [Đã tắt] cho [LDAP - Giao tiếp SSL/TLS]
dưới [Thiết đặt SSL/TLS] trên máy; tuy nhiên, lưu ý là việc
chọn tùy chọn này không đảm bảo tính hợp lệ của máy chủ
LDAP.
016-526 [Lý do] Lỗi xác thực SSL của máy chủ LDAP. Tên máy chủ không
khớp với chứng nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt cùng một địa chỉ máy chủ LDAP cho máy
và cho chứng nhận SSL của máy chủ LDAP. Bạn có thể xóa
lỗi này bằng cách chọn [Đã tắt] cho [LDAP - Giao tiếp SSL/
TLS] dưới [Thiết đặt SSL/TLS] trên máy; tuy nhiên, lưu ý là
việc chọn tùy chọn này không đảm bảo tính hợp lệ của máy
chủ LDAP.
Giải quyết Vấn đề

016-527 [Lý do] Lỗi xác thực SSL của máy chủ LDAP. Đây là một lỗi trong
quá trình xác thực SSL.
[Biện pháp Khắc phục] Đã xảy ra lỗi trong phần mềm. Liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
016-528 [Lý do] Bạn bị đăng xuất khỏi chế độ xác thực thẻ thông minh khi
quét dữ liệu bằng chữ ký số.
[Biện pháp Khắc phục] Đăng nhập vào máy bằng thẻ thông minh rồi
15 thực hiện lại thao tác.
016-529 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với máy chủ Tải xuống Từ xa. Không
có phản hồi từ máy chủ trong khoảng thời gian đã chỉ định
(45 giây).
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối mạng. Kiểm tra xem máy
chủ Tải xuống Từ xa có được cài đặt đúng trên mạng hay
không.

510
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-533 [Lý do] Lỗi giao thức xác thực máy chủ Kerberos
[Biện pháp Khắc phục] Sai lệch thời gian giữa máy và máy chủ
Kerberos vượt quá giá trị giới hạn sai lệch đồng hồ được đặt
trên máy chủ Kerberos. Kiểm tra xem các đồng hồ trên máy
in và máy chủ Kerberos có được đặt đúng hay không. Đồng
thời kiểm tra xem thời gian mùa hè và múi giờ có được cài
đặt đúng trên máy và máy chủ Kerberos không.
016-534 [Lý do] Lỗi giao thức xác thực máy chủ Kerberos
[Biện pháp Khắc phục] Tên miền được đặt trên máy không tồn tại
trên máy chủ Kerberos, hoặc địa chỉ máy chủ Kerberos được
đặt trên máy không hợp lệ để kết nối. Kiểm tra xem tên miền
và địa chỉ máy chủ đã được cài đặt đúng trên máy hay chưa.
Để kết nối với Máy chủ Windows 2000 hoặc Windows 2003,
hãy xác định tên miền bằng chữ in hoa.
016-535 [Lý do] Tệp đã chỉ định không tồn tại trên máy chủ Tải xuống từ xa.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tệp.
016-536 [Lý do] Có lỗi xảy ra khi đang truy cập DNS trước khi kết nối với máy
chủ Tải xuống từ xa.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối với DNS. Đồng thời kiểm tra
xem tên máy chủ Tải xuống Từ xa có được đăng ký với DNS
hay không.
016-537 [Lý do] Không thể kết nối với máy chủ Tải xuống Từ xa. Cổng của
máy chủ Tải xuống Từ xa đích không mở.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận cổng trong cài đặt mạng.
016-538 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi ghi tệp tải xuống từ xa vào đĩa cứng. Không
thể ghi tệp lấy từ máy chủ Tải xuống Từ xa vào ổ cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận dung lượng còn trống và xóa các
tệp tin không còn cần nữa. Hoặc hãy thay thế ổ cứng.
016-539 [Lý do] Lỗi giao thức xác thực máy chủ Kerberos
[Biện pháp Khắc phục] Đã xảy ra lỗi trong phần mềm. Liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
016-543 [Lý do] Miền được chỉ định đã được xóa khỏi Quản lý xác thực
ApeosWare (bán riêng) và Chương trình xác thực Giải quyết Vấn đề
ApeosWare (bán riêng).
[Biện pháp Khắc phục] Chọn [Làm mới] trên màn hình [Miền], rồi cập
nhật thông tin miền, hoặc thêm miền vào Quản lý xác thực
ApeosWare (bán riêng) và Chương trình xác thực
ApeosWare.

15

511
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-545 [Lý do] Miền được chỉ định đã được xóa khỏi Quản lý xác thực
ApeosWare hoặc Chương trình xác thực ApeosWare (bán
riêng).
[Biện pháp Khắc phục] Điều chỉnh thời gian của máy tính của thư
mục đang hoạt động và máy tính mà ApeosWare
Authentication Management hoặc ApeosWare
Authentication Agent được cài đặt. Đồng thời, nếu Windows
Time Service của máy tính có cài đặt Authentication Agent
đã dừng, hãy khởi động dịch vụ.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về quy trình này, tham khảo sổ tay hướng dẫn
Authentication Agent.

016-546 [Lý do] Một Ng.dùng cục bộ đã cố lấy thông tin của một người dùng
khác.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
016-555 [Lý do] Đã hết thời gian kết nối với ApeosWare Authentication
Management hoặc ApeosWare Authentication Agent với cơ
sở dữ liệu hoặc thư mục hoạt động.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem liệu bạn có thể kết nối từ
ApeosWare Authentication Management hoặc ApeosWare
Authentication Agent với cơ sở dữ liệu hoặc tới thư mục hoạt
động hay không.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về quy trình, tham khảo sổ tay hướng dẫn Quản lý
Xác thực ApeosWare hoặc Chương trình Xác thực ApeosWare.

016-556 [Lý do] Đã hết thời gian kết nối với ApeosWare Authentication
Management hoặc ApeosWare Authentication Agent với cơ
sở dữ liệu do quá tải.
[Biện pháp Khắc phục] Do chương trình bị quá tải, hãy chờ một lúc,
rồi thực hiện lại xác thực. Nếu vẫn chưa xử lý được lỗi, hãy
kiểm tra Quản lý xác thực ApeosWare hoặc Chương trình
xác thực ApeosWare.

Thẩy
Giải quyết Vấn đề


Để biết thêm thông tin về quy trình, tham khảo sổ tay hướng dẫn Quản lý
Xác thực ApeosWare hoặc Chương trình Xác thực ApeosWare.

016-557 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong Chương trình xác thực.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra ApeosWare Authentication
Management hoặc ApeosWare Authentication Agent.

Thẩy
15  Để biết thêm thông tin về quy trình, tham khảo sổ tay hướng dẫn Quản lý
Xác thực ApeosWare hoặc Chương trình Xác thực ApeosWare.

016-558 [Lý do] Máy nhận được một lỗi không xác định từ ApeosWare
Authentication Management hoặc ApeosWare
Authentication Agent.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

512
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-559 [Lý do] Đã xảy ra lỗi với thông số tải xuống từ xa. Một giá trị không
hợp lệ đã được đặt cho dữ liệu hệ thống quan trọng.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận các cài đặt cho dữ liệu hệ thống
quan trọng.
016-560 [Lý do] Có lỗi giao tiếp xảy ra giữa máy và Quản lý xác thực
ApeosWare hoặc Chương trình xác thực ApeosWare (bán
riêng).
[Biện pháp Khắc phục] Hãy kiểm tra xem liệu cáp mạng đã được kết
nối chưa, và xác nhận cài đặt của ApeosWare Authentication
Management hoặc ApeosWare Authentication Agent. Đồng
thời, in một Configuration Report và nếu địa chỉ DNS của
máy chủ không được đặt thành "Server Name / IP Address"
cho "Authentication Agent", hãy kiểm tra xem DNS đã được
bật hay chưa.
016-562 [Lý do] Tìm thấy nhiều mục nhập chứa cùng thông tin về thẻ thông
minh trong cơ sở dữ liệu máy khách của Active Directory,
ApeosWare Authentication Management hoặc ApeosWare
Authentication Agent.
[Biện pháp Khắc phục] Sửa mục nhập cơ sở dữ liệu của Active
Directory, Quản lý xác thực ApeosWare hoặc Chương trình
xác thực ApeosWare để các mục nhập này không còn chứa
thông tin thẻ thông minh giống nhau.
016-564 [Lý do] Không thể xác thực máy chủ Tải xuống Từ xa.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tên và mật khẩu đăng nhập để truy
cập máy chủ Tải xuống Từ xa. Nếu lỗi vẫn không được xử lý,
hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng.
016-569 [Lý do] Lỗi Chương trình xác thực
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
016-574 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể xử lý tên máy chính hoặc máy chủ của
máy chủ FTP khi truy cập máy chủ DNS.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối với máy chủ DNS. Kiểm tra
xem tên máy chủ FPT có được đăng ký đúng trên máy chủ
DNS hay không. Giải quyết Vấn đề
016-575 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do địa chỉ máy chủ DNS không được đăng ký trên
máy.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định địa chỉ máy chủ DNS đúng. Hoặc chỉ
định máy chủ FTP đích bằng địa chỉ IP của máy chủ.
016-576 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do máy không thể kết nối với máy chủ FTP. 15
[Biện pháp Khắc phục] Đảm bảo rằng cả máy chủ FTP đích và máy
đều khả dụng đối với các giao tiếp mạng bằng cách kiểm tra
các điều kiện sau:
 Địa chỉ IP của máy chủ được đặt chính xác.


Cáp mạng được cắm chặt.

513
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-577 [Lý do] Không thể kết nối với dịch vụ FTP của máy chủ đích.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Kiểm tra xem dịch vụ FTP của máy chủ đã được kích hoạt

chưa.
 Kiểm tra xem số cổng FTP của máy chủ có được đăng ký

đúng trên máy hay không.


016-578 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do đăng nhập không thành công vào máy chủ FTP.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên (tên người dùng) và mật
khẩu đăng nhập có đúng không.
016-579 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể lưu hình ảnh được quét trong máy chủ
FTP sau khi kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem vị trí lưu của máy chủ FTP có
đúng hay không.
016-580 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể truy xuất tệp hoặc thư mục trên máy
chủ FTP sau khi kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận đặc quyền truy cập cho máy chủ
FTP.
016-581 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do hậu tố của tên tệp hoặc thư mực vượt quá giá trị
giới hạn khi kết nối máy với máy chủ và xác định được tên
của một tệp hoặc thư mục trên máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi tên tệp hoặc thư mục đích chuyển
tiếp của máy chủ quét. Đồng thời thử di chuyển hoặc xóa
các tệp trong thư mục đích chuyển tiếp.
016-582 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể tạo tệp trên máy chủ FTP sau khi kết
nối.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Kiểm tra xem có thể sử dụng tên tệp được chỉ định trong
cùng vị trí lưu hay không.
Giải quyết Vấn đề


Kiểm tra xem có đủ dung lượng trống ở vị trí lưu hay
không.
016-583 [Lý do] Không thể tạo thư mục khóa trong máy chủ FTP trong khi
truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Nếu tồn tại danh mục khóa (*.LCK) trong đích, hãy xóa
danh mục thủ công rồi thực hiện lại thao tác.
15 
Kiểm tra xem tên được chỉ định có khả dụng trong vị trí
lưu hay không.
 Xác nhận rằng tên được chỉ định không bị trùng trong vị trí

lưu.
 Kiểm tra xem có đủ dung lượng trống ở vị trí lưu hay

không.

514
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-584 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể tạo thư mục trên máy chủ FTP sau khi
kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Kiểm tra xem có thể sử dụng tên thư mục được chỉ định

trong vị trí lưu hay không.


 Kiểm tra xem có trùng tên thư mục trong vị trí lưu hay

không.
 Kiểm tra xem có đủ dung lượng trống ở vị trí lưu hay

không.
016-585 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể xóa tệp trên máy chủ FTP sau khi kết
nối.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận đặc quyền truy cập cho máy chủ
FTP.
016-586 [Lý do] Máy không thể xóa thư mục khóa trong khi truyền dữ liệu
bằng FTP của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Xác nhận đặc quyền truy cập cho máy chủ.


Nếu tồn tại danh mục khóa (*.LCK) trong đích, hãy xóa
danh mục thủ công rồi thực hiện lại thao tác.
016-587 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể xóa thư mục trên máy chủ FTP sau khi
kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận đặc quyền truy cập cho máy chủ
FTP.
016-588 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể ghi dữ liệu trên máy chủ FTP sau khi
kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem có đủ dung lượng trống ở vị trí
lưu hay không.
016-589 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do không thể đọc dữ liệu từ máy chủ FTP sau khi kết
nối.
Giải quyết Vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận đặc quyền truy cập cho máy chủ
FTP.
016-590 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do có tên tệp bị trùng.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập [Không lưu] cho thao tác đối với các
tệp trùng tên.
016-591 [Lý do] Máy không thể thực hiện xử lý bổ sung trong trường hợp 15
xung đột tên tệp bằng FTP của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu [Thêm vào thư mục hiện có] được thiết
lập để xử lý bổ sung tên tệp bị trùng, xác nhận rằng định
dạng tệp không phải là nhiều trang.

515
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-592 [Lý do] Máy không thể truy cập tệp NEXTNAME.DAT bằng FTP của
dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Khi thiết lập [Thêm vào thư mục hiện có] như
quy trình thực hiện trong trường hợp tên tệp trùng lặp, hãy
kiểm tra độ chính xác của tệp NEXTNAME.DAT.
016-593 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng FTP của dịch vụ Quét
vào PC do đã xảy ra một lỗi bên trong sau khi kết nối với
máy chủ FTP.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
016-594 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng cách sử dụng FTP của
016-595 dịch vụ Quét vào PC do xảy ra lỗi mạng.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
016-596 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng cách sử dụng FTP của
dịch vụ Quét vào PC do xảy ra lỗi mạng.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
016-597 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng cách sử dụng FTP của
dịch vụ Quét vào PC do xảy ra lỗi mạng.
[Biện pháp Khắc phục] Dừng tất cả truy cập từ các thiết bị khác rồi
thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên
hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
016-598 [Lý do] Kích cỡ của một trang e-mail vượt quá kích cỡ thông báo tối
016-599 đa do tình trạng chia trang.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Giảm kích thước tệp cho [Chất lượng/Kích cỡ tệp].


Tăng giá trị cho [Số bản chia tối đa].

Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Chất lượng/Kích cỡ tệp], hãy tham khảo "5
Giải quyết Vấn đề

Quét" > "Tùy chọn E-mail/Tùy chọn Xếp tệp" > "Chất lượng/Kích cỡ tệp
(Xác định Tỷ lệ Nán Ảnh Khi Quét)" trong Hướng dẫn Sử dụng.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về [Số bản chia tối đa], tham khảo "Kiểm soát E-
mail" (P.247).

016-700 [Lý do] Công việc đã bị dừng lại vì số lượng các chữ số cho mật mã
của In bảo mật hoặc In xác thực được thiết lập trên trình điều
15 khiển in ít hơn giá trị được quy định tại [Độ dài m.mã t.thiểu
cho c.việc lưu] trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Trên trình điều khiển máy in, thiết lập chuỗi
mật mã bằng với hoặc dài hơn giá trị được quy định trong
[Độ dài m.mã t.thiểu cho c.việc được lưu].
016-701 [Lý do] Không thể xử lý dữ liệu in do không đủ bộ nhớ.
[Biện pháp Khắc phục] Dừng các cổng không cần thiết hoặc xóa dữ
liệu không cần thiết để làm tăng dung lượng bộ nhớ.
016-702 [Lý do] Không thể xử lý dữ liệu in do không đủ bộ đệm trang in.

516
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-703 [Lý do] Máy đã nhận được một e-mail được chỉ định bằng một số
thư mục không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Khi có lỗi xảy ra trong quá trình gửi fax hoặc
truyền fax qua mạng:
Liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi. Khi
có lỗi xảy ra trong quá trình nhận e-mail/fax/fax qua mạng:
Hãy thực hiện một trong các biện pháp sau: Đăng ký số thư
mục được chỉ định, rồi yêu cầu người gửi gửi lại e-mail/fax/
fax qua mạng. Yêu cầu người gửi gửi đến thư mục khả
dụng. Nếu vẫn chưa xử lý được lỗi, liên hệ với Trung tâm hỗ
trợ khách hàng của chúng tôi.
016-704 [Lý do] Thư mục đầy và dung lượng ổ cứng không đủ.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa các tệp không cần thiết khỏi thư mục và
lưu tệp.

Thẩy
 Tham khảo "6 Gửi từ thư mục" > "Kiểm tra/Thao tác với tệp trong thư
mục trong Hướng dẫn sử dụng.

016-705 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:


1) Bạn đã xác định máy cho việc đăng ký thư mục cho tài liệu
được quét. Tuy nhiên, Scanner Kit (tùy chọn) không được
cài đặt.
2) Bạn chưa sử dụng trình điều khiển in cho máy.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), nhấn nút <Services Home>, và
kiểm tra liệu [Quét vào PC] có được hiển thị hay không. Nếu
[Quét vào PC] được hiển thị, chọn liệu có thể lưu tài liệu
được quét trong thư mục hay không. Nếu không thể lưu tài
liệu đó trong thư mục, hãy cài đặt Scanner Kit (tùy chọn).
Đối với 2), sử dụng trình điều khiển in phù hợp với máy.
016-706 [Lý do] Dung lượng trống trong ổ cứng không đủ do số người dùng
In bảo mật vượt quá giới hạn tối đa.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa các tệp không cần thiết khỏi máy và xóa
các người dùng In bảo mật không cần thiết.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về xóa các người dùng đối với tệp In bảo mật, Giải quyết Vấn đề
tham khảo "11 Tình trạng c.việc" > "In và Xóa Công việc Đã Lưu" và về
các thư mục, tham khảo "6 Gửi từ thư mục" > "Kiểm tra/Thao tác Các tệp
trong một Thư mục" trong Hướng dẫn Sử dụng.

016-707 [Lý do] Không thể in bằng tính năng Bộ mẫu do chưa cài đặt ổ cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Để sử dụng tính năng Bộ mẫu, cần cài đặt ổ
cứng. Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
016-708 [Lý do] Không thể chú thích do không đủ dung lượng trống trong ổ
cứng.
15
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết khỏi đĩa cứng để
giải phóng dung lượng trống của đĩa.
016-709 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi xử lý in.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

517
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-710 [Lý do] Không thể đăng ký tài liệu In hẹn giờ do ổ cứng bị lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
016-711 [Lý do] Đã vượt quá giới hạn trên cho kích cỡ e-mail.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong những biện pháp sau,
rồi thử gửi lại thư.
 Giảm số trang của tài liệu.

 Giảm độ phân giải với [Độ phân giải].

 Giảm phóng đại với [Thu nhỏ/Phóng to].


Yêu cầu người quản trị hệ thống tăng giá trị đã đặt cho
[Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa].
016-712 [Lý do] Không thể xử lý tài liệu do vùng quét được chỉ định quá nhỏ.
[Biện pháp Khắc phục] Tăng độ phân giải hoặc vùng quét.
016-713 [Lý do] Mật mã đã nhập không khớp với mật mã thiết đặt trên thư
mục.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập đúng mật mã.
016-714 [Lý do] Thư mục đã chỉ định không tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Tạo một thư mục mới hoặc chỉ định một thư
mục đang tồn tại.
016-715 [Lý do] Máy không thể truy cập mẫu ESCP do mật khẩu của mẫu
ESCP không khớp.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập đúng mật khẩu của mẫu ESCP.
016-716 [Lý do] Không thể lưu đệm tệp TIFF do không đủ dung lượng trống
trong ổ cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa người dùng và tệp không cần thiết khỏi
máy.

Thẩy
 Tham khảo "11 Tình trạng c.việc" > "In và Xóa Công việc Đã Lưu" trong
Hướng dẫn Sử dụng.

016-717 [Lý do] Không thể tạo một Báo cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc hay
Báo cáo truyền do thông tin kết quả truyền cần thiết để tạo
Giải quyết Vấn đề

báo cáo không được lưu trong bộ nhớ của máy.


[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Thực hiện các công việc đối với các tài liệu Internet fax
kích cỡ lớn (khoảng 2GB) bằng cách chia từng tài liệu để
giảm thiểu bộ nhớ hoặc mức sử dụng HDD.
 Nếu đang xử lý nhiều tài liệu quét hoặc Internet fax, hãy

chờ tới khi các công việc được hoàn tất để thực hiện công
15 việc mới.
 Sau khi hoàn tất công việc mà bạn muốn xác nhận trong

một báo cáo, không thực hiện từ 200 công việc trở lên
trước khi in báo cáo.
016-718 [Lý do] Không thể xử lý dữ liệu in PCL do không đủ bộ nhớ.
[Biện pháp Khắc phục] Giảm độ phân giải hoặc hủy bỏ tính năng in 2
mặt hoặc in N-up rồi in lại.
016-719 [Lý do] Không thể xử lý dữ liệu in PCL do không đủ bộ đệm trang in.
[Biện pháp Khắc phục] Tăng kích cỡ của bộ đệm trang in.

518
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-720 [Lý do] Có một lệnh không hợp lệ trong dữ liệu in PCL.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận dữ liệu in và thử in lại.
016-722 [Lý do] Máy không hỗ trợ vị trí dập ghim đã chỉ định, hoặc bộ hoàn
thiện không hỗ trợ kích cỡ giấy đã chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận vị trí dập ghim và kích cỡ giấy rồi
thử in lại.
016-723 [Lý do] Máy không hỗ trợ vị trí đục lỗ được chỉ định hoặc bộ hoàn
thiện không hỗ trợ kích cỡ giấy được chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận vị trí đục lỗ và kích cỡ giấy rồi thử
in lại.
016-724 [Lý do] Không hỗ trợ kết hợp giữa vị trí dập ghim và đục lỗ được chỉ
định.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định các vị trí dập ghim và đục lỗ ở cùng
một bên rồi thử in lại.
016-725 [Lý do] Tài liệu đã quét được lưu trữ trong một thư mục sẽ được gửi
bằng fax bằng tính năng Chuỗi công việc, nhưng không thể
chuyển tệp trong thư mục thành dữ liệu fax.
[Biện pháp Khắc phục] Không sử dụng tính năng Chuỗi công việc.
Chỉ cần quét tài liệu từ màn hình [Fax] của máy để gửi tài
liệu bằng fax.
016-726 [Lý do] Không thể tự động chọn ngôn ngữ của máy in do dữ liệu
PostScript đã được gửi đi mà không cài đặt Adobe
PostScript 3 Kit (tùy chọn).
[Biện pháp Khắc phục] Adobe PostScript 3 Kit (tùy chọn) phải được
cài đặt.
016-727 [Lý do] Công việc in bị hủy nhưng không lưu tệp vào một thư mục vì
tệp được xác định là không chứa bất kỳ trang nào.
[Biện pháp Khắc phục] Không thể lưu tệp vào thư mục vì máy xác
định tệp in không chứa bất kỳ trang nào. Tắt [Bỏ qua trang
trống] trên thẻ [Nâng cao] trên trình điều khiển in, hoặc thêm
văn bản vào tệp nếu tệp trống.
016-728 [Lý do] Có một nhãn không được hỗ trợ trong tệp TIFF.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận dữ liệu in. Giải quyết Vấn đề
016-729 [Lý do] Không thể in được do số màu hoặc độ phân giải của tệp
TIFF vượt quá giới hạn cho phép.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi số màu hoặc độ phân giải của tệp
TIFF và thực hiện lại thao tác.
016-731 [Lý do] Không thể in dữ liệu TIFF do dữ liệu bị gián đoạn.
[Biện pháp Khắc phục] Thử in lại. 15
016-732 [Lý do] Chưa đăng ký mẫu được chỉ định bởi mô phỏng ở phía máy
chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Gửi lại dữ liệu mẫu.

519
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-733 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Không thể lấy được địa chỉ IP (chuỗi phía sau "@" trong địa
chỉ e-mail đích) khi gửi e-mail.
2) Máy chủ DNS không thể xử lý được địa chỉ Internet (chuỗi
phía sau "@") bởi máy chủ DNS khi gửi e-mail.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), xác nhận địa chỉ e-mail.
Đối với 2), xác nhận địa chỉ máy chủ DNS.
016-735 [Lý do] Đã cố in [Danh sách mẫu c.việc] khi đang cập nhật bảng
mẫu công việc.
[Biện pháp Khắc phục] Thử in lại sau khi đợi một lát.
016-738 [Biện pháp Khắc phục] Chỉ định kích cỡ giấy hỗ trợ tạo tập sách và
thử in lại.
016-739 [Biện pháp Khắc phục] Chỉ định một kết hợp giữa kích cỡ tài liệu và
kích cỡ giấy được hỗ trợ để tạo tập sách rồi thử in lại.
016-740 [Biện pháp Khắc phục] Chỉ định một khay giấy được hỗ trợ để tạo
tập sách và thử in lại.
016-741 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong quá trình cập nhật máy.
016-742 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
016-743 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
016-744 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
016-745 của chúng tôi.

016-746 [Lý do] Có một tính năng không được hỗ trợ trong tệp PDF đã nhận.
[Biện pháp Khắc phục] In bằng trình điều khiển in.
016-747 [Lý do] Bộ nhớ không đủ khi sử dụng đồng thời tính năng Sao đúp
hình ảnh và các tính năng Ghi chú
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Tăng kích thước hình ảnh chú giải.

Giảm sử dụng Sao đúp hình ảnh.
016-748 [Lý do] Không thể in do không đủ dung lượng ổ cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Giảm số trang in bằng cách chia nhỏ dữ liệu
in hoặc in mỗi lần một bản sao khi in nhiều bản sao.
Giải quyết Vấn đề

016-749 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể: Đối với công việc in:
1) Ngôn ngữ in nhận từ trình điều khiển in không được máy
này hỗ trợ.
Đối với in tài liệu nhận bằng Fax qua mạng:
2) Ngôn ngữ in của tài liệu nhận từ máy từ xa không được
máy này hỗ trợ.

15 [Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), dùng trình điều khiển in của máy
để in. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Đối với 2), yêu cầu người gửi gửi các tài liệu Internet fax
bằng ngôn ngữ máy in được máy hỗ trợ.

520
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-750 [Lý do] Máy đã nhận một thẻ công việc in với một tệp PDF, một XPS
từ một ứng dụng (như ContentsBridge) cho phép truyền tệp
trực tiếp, nhưng dữ liệu thẻ công việc in có cú pháp hoặc chỉ
thị in không được máy hỗ trợ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem bạn có đang sử dụng ứng dụng
đúng cách không (chẳng hạn như ContentsBridge) và hướng
dẫn in có đúng không.
Nếu bạn sử dụng ứng dụng đúng cách và hướng dẫn in
đúng cách, hãy hỏi ý kiến của nhà sản xuất ứng dụng đã gửi
công việc in cho các hoạt động của ứng dụng.
Nếu vẫn chưa xử lý được lỗi, hãy chuẩn bị sẵn sàng Báo cáo
cấu hình, Báo cáo lịch sử công việc và dữ liệu in với phiếu
công việc in, rồi liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của
chúng tôi.

Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

016-752 [Lý do] Không thể xử lý PDF Bridge do không đủ dung lượng bộ nhớ
trống.
016-753 [Lý do] Mật khẩu được nhập không khớp với mật khẩu của tệp PDF.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập mật khẩu chính xác trên
ContentsBridge.
016-755 [Lý do] Thử xử lý một tệp PDF được bảo vệ in.

[Biện pháp Khắc phục] Hủy bỏ chức năng bảo vệ in bằng Adobe®
Reader®, rồi thử in lại.
016-756 [Lý do] Không được phép sử dụng dịch vụ.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ thống của bạn.
016-757 [Lý do] Mật mã không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập đúng mật mã.
016-758 [Lý do] Phân vùng không được phép sử dụng dịch vụ.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ thống của bạn.
016-759 [Lý do] Số trang đã đạt mức tối đa dành cho dịch vụ này.
Giải quyết Vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ thống của bạn.
016-760 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Thiết lập [Chất lg hình ảnh] về [Tốc độ cao].

Tăng bộ nhớ PostScript.
016-761 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi xử lý hình ảnh.

016-762 [Lý do] Ngôn ngữ máy in được chỉ định không được cài đặt trên
máy. 15
016-763 [Lý do] Không thể kết nối với máy chủ POP.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận địa chỉ IP của máy chủ POP được
đặt trên máy.
016-764 [Lý do] Không thể kết nối với máy chủ SMTP.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên máy chủ SMTP.

521
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-765 [Lý do] Không thể gửi e-mail do đĩa cứng trên máy chủ SMTP đã
đầy.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên máy chủ SMTP.
016-766 [Lý do] Đã có lỗi trên máy chủ SMTP.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên máy chủ SMTP.
016-767 [Lý do] Không thể gửi e-mail do địa chỉ không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận địa chỉ và thử gửi lại.
016-768 [Lý do] Không thể kết nối đến máy chủ SMTP do địa chỉ gửi thư của
máy không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận địa chỉ gửi thư của máy.
016-769 [Lý do] Máy chủ SMTP không hỗ trợ các biên nhận đã chuyển
(DSN).
[Biện pháp Khắc phục] Gửi e-mail mà không cài đặt các biên nhận
đã chuyển (DSN).
016-770 [Lý do] Hạn chế Fax trực tiếp.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ thống của bạn
xem tính năng Fax trực tiếp có khả dụng hay không. Nếu tính
năng đó khả dụng, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
016-772 [Lý do] Chưa đặt địa chỉ máy chủ DNS.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt địa chỉ máy chủ DNS.
016-774 [Lý do] Không thể xử lý chuyển đổi nén do không đủ dung lượng ổ
cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết khỏi đĩa cứng để
giải phóng dung lượng trống của đĩa.
016-775 [Lý do] Không thể xử lý chuyển đổi hình ảnh do không đủ dung
lượng ổ cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết khỏi đĩa cứng để
giải phóng dung lượng trống của đĩa.
Giải quyết Vấn đề

15

522
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-776 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi xử lý chuyển đổi hình ảnh.
[Biện pháp Khắc phục] Khi có lỗi xảy ra trong quá trình chuyển tiếp
với Lưu trữ vào thư mục hoặc Fax qua mạng:
Xử lý chuyển đổi hình ảnh cho một phần của dữ liệu có thể
được hoàn tất. Truy xuất mỗi trang đã chuyển đổi từ thư mục
bằng CentreWare Internet Services.
Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đặt cấu hình Cài đặt Máy
bằng CentreWare Internet Services" (P.323).
Nếu có lỗi xảy ra sau khi hướng dẫn mã hóa hoặc chữ ký
bằng chứng chỉ:
Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Kiểm tra xem chứng nhận có hợp lệ hay không.

Đặt đúng ngày và thời gian trên máy.
Nếu có lỗi xảy ra khi chọn [Microsoft® Word] hoặc
[Microsoft® Excel®] cho [Định dạng tệp]: Có quá nhiều hình
ảnh trong tài liệu. Chọn [Tệp cho mỗi trang] cho [Định dạng
tệp], hoặc chọn [Đối tượng ảnh] cho [Định dạng vùng hình
ảnh].
016-777 [Lý do] Đã xảy ra lỗi với đĩa cứng trong khi xử lý hình ảnh.
[Biện pháp Khắc phục] Đĩa cứng có thể bị lỗi. Để thay ổ cứng, hãy
liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
016-778 [Lý do] Việc xử lý chuyển đổi hình ảnh quét đã bị gián đoạn do
không đủ dung lượng đĩa.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết khỏi đĩa cứng để
giải phóng dung lượng trống của đĩa.
016-779 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi xử lý chuyển đổi hình ảnh quét.
[Biện pháp Khắc phục] Thử quét lại. Nếu sử dụng giấy kích thước
lớn như giấy A3 có [Độ phân giải] được thiết lập về [600 dpi],
hãy xác định [Độ phân giải] về [400 dpi] hoặc thấp hơn trong
[Điều chỉnh Bố cục]. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên
hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
016-780 [Lý do] Đã xảy ra lỗi với đĩa cứng trong khi xử lý chuyển đổi hình
ảnh quét.
Giải quyết Vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Đĩa cứng có thể bị lỗi. Để thay ổ cứng, hãy
liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

15

523
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-781 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Không thể tìm thấy máy chủ mail trong khi gửi e-mail (thiết
lập phiên TCP/IP thất bại).
2) Máy đã nhận một lỗi máy chủ SMTP từ máy chủ gửi thư
trong khi gửi e-mail.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Kiểm tra xem các cáp mạng đã được cắm chắc
chắn hay chưa.
 Kiểm tra xem địa chỉ IP của máy chủ SMTP khi
sử dụng địa chỉ IP để xác nhận máy chủ.
2) Nhập tên máy chủ bằng ký tự ASCII.
Các ký tự ASCII khả dụng như sau:

chữ cái
 chữ số
Kiểm tra ký tự ASCII có được sử dụng trong [Công cụ] > [Khả năng
kết nối & thiết lập mạng] > [Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy] hay
không.
016-786 [Lý do] Khi sử dụng tính năng Quét, máy không thể ghi tệp vào đĩa
cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng
trống không rồi bật nguồn của máy.
 Nạp giấy lên khay giấy khi cần thiết.


Nếu xảy ra lỗi khi gửi e-mail, hãy thực hiện một trong
những biện pháp sau:
 Hạ thấp độ phân giải.

Giảm kích cỡ.
 Giảm số trang và chia công việc thành một số e-mail để
gửi đi.

Gửi công việc bằng cách thiết lập [Quét màu] về [Đen
trắng].
016-788 [Lý do] Không thể truy xuất tệp từ trình duyệt Web.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong những biện pháp sau rồi
thực hiện lại thao tác:

Tải lại trang trình duyệt.

Khởi động lại trình duyệt.

Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng
trống không rồi bật nguồn của máy.

15

524
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


016-790 [Lý do] Không thể gửi e-mail bằng Gửi tách do vượt quá số lượng
chia tách cho phép.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Giảm kích thước tệp cho [Chất lượng/Kích cỡ tệp].

 Tăng giá trị cho [Số bản chia tối đa].

Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Chất lượng/Kích cỡ tệp], hãy tham khảo "5
Quét" > "Tùy chọn E-mail/Tùy chọn Xếp tệp" > "Chất lượng/Kích cỡ tệp
(Xác định Tỷ lệ Nán Ảnh Khi Quét)" trong Hướng dẫn Sử dụng.
 Để biết thêm thông tin về [Số bản chia tối đa], tham khảo "Kiểm soát E-
mail" (P.247).

016-792 [Lý do] Không thể lấy được lịch sử công việc được chỉ định khi in
một Job Report.
[Biện pháp Khắc phục] Lịch sử công việc được chỉ định không tồn
tại.
016-798 [Lý do] Không thể in tài liệu do chưa cài đặt đĩa cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Lắp đặt ổ cứng, rồi thử in lại. Liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
016-799 [Lý do] Có một thông số in không hợp lệ trong dữ liệu in của ứng
dụng hoặc có thể dữ liệu in và các cài đặt Print Setup không
khớp nhau.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra dữ liệu in của ứng dụng và các cài
đặt Print Setup rồi thử in lại.

"017-001" - "017-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


017-700 [Lý do] Đã hết thời gian kết nối với ThinPrint.Engine.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối với ThinPrint.Engine.
017-701 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với ThinPrint.Engine.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối với ThinPrint.Engine.
017-702 [Lý do] Dữ liệu được gửi đến ThinPrint.Engine không hợp lệ. Giải quyết Vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối với ThinPrint.Engine.
017-703 [Lý do] Dữ liệu in gửi từ ThinPrint.Engine vượt quá kích cỡ tối đa
của máy.
[Biện pháp Khắc phục] Chia nhỏ công việc và thử in lại.
017-704 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình 15
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Gửi lại công
việc.
017-705 [Lý do] Lỗi xác thực ThinPrint.Engine SSL.
017-706 [Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra thông tin chứng nhận máy chủ
017-707 (ngày hết hạn và địa chỉ) được đăng ký với ThinPrint.Engine.
017-708

525
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


017-709 [Lý do] Có lỗi giao tiếp SSL xảy ra giữa ThinPrint Engine và máy.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra các cài đặt của máy.
017-713 [Lý do] Máy chủ SMTP không hỗ trợ STARTTLS.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi cài đặt truyền thông tin SSL/TLS về
cài đặt khác với [STARTTLS].
017-714 [Lý do] Kết nối SSL đến máy chủ SMTP thất bại.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận xem máy chủ SMTP có hỗ trợ kết
nối SSL hay không. Nếu máy chủ có hỗ trợ, hãy kiểm tra số
cổng của máy chủ SMTP. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy
liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
017-715 [Lý do] Lỗi xác thực máy chủ SSL của máy chủ SMTP. Chứng nhận
máy chủ không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng chứng nhận máy chủ SSL hợp lệ
của máy chủ SMTP. Bạn có thể tránh lỗi này bằng các thiết
lập [SMTP-Giao tiếp SSL/TLS] trong [Thiết đặt SSL/TLS] về
[Đã tắt], tuy nhiên nó không đảm bảo tính hợp lệ của máy
chủ.
017-716 [Lý do] Lỗi xác thực máy chủ SSL của máy chủ SMTP. Xảy ra trước
thời hạn hiệu lực của chứng nhận máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng chứng nhận máy chủ SSL hợp lệ
của máy chủ SMTP. Bạn có thể tránh lỗi này bằng các thiết
lập [SMTP-Giao tiếp SSL/TLS] trong [Thiết đặt SSL/TLS] về
[Đã tắt], tuy nhiên nó không đảm bảo tính hợp lệ của máy
chủ.
017-717 [Lý do] Lỗi xác thực máy chủ SSL của máy chủ SMTP. Chứng nhận
máy chủ hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng chứng nhận máy chủ SSL hợp lệ
của máy chủ SMTP. Bạn có thể tránh lỗi này bằng các thiết
lập [SMTP-Giao tiếp SSL/TLS] dưới [Thiết đặt SSL/TLS] về
[Đã tắt], tuy nhiên nó không đảm bảo tính hợp lệ của máy
chủ.
017-718 [Lý do] Lỗi xác thực máy chủ SSL của máy chủ SMTP. Tên máy chủ
và chứng nhận không khớp nhau.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng chứng nhận máy chủ SSL hợp lệ
của máy chủ SMTP. Bạn có thể tránh lỗi này bằng các thiết
lập [SMTP-Giao tiếp SSL/TLS] trong [Thiết đặt SSL/TLS] về
[Đã tắt], tuy nhiên nó không đảm bảo tính hợp lệ của máy
chủ.
017-719 [Lý do] Lỗi xác thực máy chủ SSL của máy chủ SMTP. Lỗi bên trong
với xác thực SSL.

15 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
017-723 [Lý do] Sử dụng các chuỗi ký tự mà tính năng DocuWorks Direct
Print không hỗ trợ.
[Biện pháp Khắc phục] In tệp từ DocuWorks Viewer qua trình điều
khiển in PCL.

526
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


017-725 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi nhận công việc in khi Chú thích bắt
buộc đang bật.
[Biện pháp Khắc phục] Mẫu Chú thích bắt buộc không được đặt
đúng tên.
Xác nhận tên của mẫu đã đăng ký trong máy.
017-729 [Lý do] Khi sử dụng máy như một thiết bị lưu trữ công việc in, việc
gửi công in bị tạm dừng do số lượng công việc trong máy
vượt quá khối lượng có thể nhận tối đa hoặc không đủ dung
lượng trống dành cho dữ liệu lưu đệm.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Cài đặt lưu đệm dữ liệu trong đĩa cứng bằng việc cài đặt
của máy đích lưu trữ.

Thiết lập [IPP] dưới [Thuộc tính] > [Thiết lập chung] >
[Thiết đặt bộ nhớ] đến [Lưu đệm vào ổ cứng] bằng
CentreWare Internet Services.
 Đợi một lát và gửi lại công việc.

017-730 [Lý do] Khi sử dụng máy như một thiết bị lưu trữ công việc in, máy
tính không thể gửi công việc tới máy do đã xảy ra lỗi mạng.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận những điều sau:
 Cáp mạng được kết nối đúng cách.


Bật nguồn máy đích lưu trữ.
 Bật cổng IPP của máy đích lưu trữ.

Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.
017-731 [Lý do] Không thể kết nối với máy chủ POP.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận những điều sau:

Đặt địa chỉ IP của máy chủ POP trên máy.

Cáp mạng được kết nối đúng cách.
017-732 [Lý do] Khi sử dụng máy như một thiết bị lưu trữ công việc in, máy
tính không thể gửi công việc do máy đang ngoại tuyến.
[Biện pháp Khắc phục] Nhấn vào nút <Tình trạng máy> của máy lưu
trữ đích, rồi thiết đặt [Chế độ in] là [Trực tuyến] trên màn hình
[Thông tin máy] . Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ
Giải quyết Vấn đề
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
017-733 [Lý do] Khi sử dụng máy như một thiết bị lưu trữ công việc in thì
trong phần mềm sẽ xảy ra lỗi bên trong khi công việc đang
gửi tới máy.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của

017-734
chúng tôi.
[Lý do] Có lỗi bên trong xảy ra khi đang xử lý dữ liệu AirPrint/Mopria.
15
[Biện pháp Khắc phục] Gửi lại công việc in bằng cách dùng trình
điều khiển in hoặc phần mềm ngoại trừ AirPrint/Mopria. Nếu
vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.
017-735 [Lý do] Cấm sử dụng thiết bị.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

527
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


017-737 [Lý do] Không gửi được dữ liệu do thiếu dung lượng bộ nhớ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu người quản trị hệ thống của bạn
dừng hoặc xóa bỏ phần bổ sung không cần thiết. Nếu vẫn
chưa xử lý được lỗi, hãy tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng
màn hình cảm ứng trống, rồi bật nguồn của máy. Nếu thông
báo tương tự lại hiển thị, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ
khách hàng của chúng tôi.
017-738 [Lý do] Không gửi được dữ liệu do lỗi bên trong.
017-739 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
017-740 [Lý do] Không thể gửi được dữ liệu do kích hoạt phần bổ trợ thất
bại.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
017-741 [Lý do] Không thể kích hoạt chuỗi công việc.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Cài đặt chương trình hỗ trợ mới nhất.
 Xác nhận thiết đặt chuỗi công việc.

017-742 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với máy chủ chuyển tiếp.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra kết nối mạng và địa chỉ máy chủ
chuyển tiếp.
017-743 [Lý do] Không thể đăng nhập vào máy chủ chuyển tiếp.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận mật khẩu và ID người dùng.
017-744 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với máy chủ chuyển tiếp.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận những điều sau: Bạn có thể truy
cập vào đường dẫn tương tự bằng máy tính. Có đủ dung
lượng bộ nhớ còn lại trong đích lưu trữ.
017-745 [Lý do] Không thể gửi dữ liệu do thiếu dung lượng bộ nhớ ổ cứng.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Gửi với độ phân giải thấp hơn.

Gửi với kích thước nhỏ hơn.

Gửi ít trang hơn bằng cách chia nhỏ công việc.

Gửi với [Đen trắng] được thiết lập như [Màu giấy ra].
017-746 [Lý do] Đã xảy ra lỗi ổ cứng.

15 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
017-747 [Lý do] Đã hết thời gian kết nối với ApeosWare Chương trình xác
thực với cơ sở dữ liệu do quá tải.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc rồi thực hiện lại thao tác. Khi
hiển thị lại thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

528
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


017-748 [Lý do] Không gửi được dữ liệu do cài đặt máy không chính xác.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận cài đặt mạng của máy.
017-749 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận cài đặt chuỗi công việc.
017-750 [Lý do] Đã xảy ra lỗi chương trình hỗ trợ.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy cài đặt lại chương trình hỗ trợ.
017-751 [Lý do] Đã xảy ra lỗi chương trình hỗ trợ.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận chi tiết từ [Báo cáo truyền - Chưa
ch.phát c.việc].
017-755 [Lý do] Không thể tải về phần mềm.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Xác nhận [Đã bật] được kiểm tra trong CentreWare

Internet Services dưới [Thuộc tính] > [Dịch vụ] > [Phần
mềm máy> [Nâng cấp].

Tải về phần mềm qua kết nối USB.
017-759 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong quá trình cập nhật phần sụn trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
017-760 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với máy chủ POP3.
Sau đây là các nguyên nhân có thể.
1) Khi kết nối với máy chủ POP3 bằng phương tiện truyền
thông TLS, số cổng không chính xác.
2) Khi kết nối với máy chủ POP3 bằng phương tiện truyền
thông SSL, đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), thiết đặt đúng số cổng cho máy
chủ POP3.
Đối với 2), tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình cảm
ứng trống, rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không xử lý được
lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng
tôi. Giải quyết Vấn đề
017-761 [Lý do] Đã xảy ra lỗi xác thực máy chủ SSL do chứng nhận máy chủ
cho máy chủ POP3 không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng chứng nhận máy chủ hợp lệ cho
máy chủ POP3.
017-762 [Lý do] Chứng nhận máy chủ cho máy chủ POP3 trước khoảng thời
gian hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Đảm bảo phù hợp với thời gian được thiết
15
lập trên máy chủ POP3 và thời gian trên máy. Nếu thời gian
phù hợp, hãy sử dụng chứng nhận máy chủ hợp lệ.
017-763 [Lý do] Chứng nhận máy chủ cho máy chủ POP3 đã hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Đảm bảo phù hợp với thời gian được thiết
lập trên máy chủ POP3 và thời gian trên máy. Nếu thời gian
phù hợp, hãy sử dụng chứng nhận máy chủ hợp lệ.

529
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


017-764 [Lý do] Các địa chỉ máy chủ của máy chủ POP3 và chứng nhận máy
chủ không giống nhau.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng chứng nhận máy chủ hợp lệ trong
đó địa chỉ máy chủ được viết chính xác.
017-765 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với máy chủ POP3.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
017-766 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với máy chủ POP3.
Sau đây là các nguyên nhân có thể.
1) Khi kết nối với máy chủ POP3 bằng phương tiện truyền
thông TLS, số cổng không chính xác.
2) Khi kết nối với máy chủ POP3 bằng phương tiện truyền
thông SSL, đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), thiết đặt đúng số cổng cho máy
chủ POP3.
Đối với 2), tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình cảm
ứng trống, rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không xử lý được
lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng
tôi.
017-767 [Lý do] Đã xảy ra lỗi xác thực máy chủ SSL do chứng nhận máy chủ
cho máy chủ POP3 không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng chứng nhận máy chủ hợp lệ cho
máy chủ POP3.
017-768 [Lý do] Chứng nhận máy chủ cho máy chủ POP3 trước khoảng thời
gian hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Đảm bảo phù hợp với thời gian được thiết
lập trên máy chủ POP3 và thời gian trên máy. Nếu thời gian
phù hợp, hãy sử dụng chứng nhận máy chủ hợp lệ.
017-769 [Lý do] Các địa chỉ máy chủ của máy chủ POP3 và chứng nhận máy
chủ không giống nhau.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng chứng nhận máy chủ hợp lệ trong
đó địa chỉ máy chủ được viết chính xác.
Giải quyết Vấn đề

017-770 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với máy chủ POP3.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
017-771 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.

15 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

530
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


017-772 [Lý do] Tài liệu quét trống hoàn toàn.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau.
 Kiểm tra xem tài liệu có phải là tài liệu trống hay không

hay mặt tài liệu cần quét có được nạp đúng không.
 Chọn [Tùy chọn hình ảnh] trên màn hình [Thiết đặt nâng

cao] và thiết đặt độ đậm quét là [Chỉnh tối].


Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.
017-780 [Lý do] Khi [Đã bật] được thiết lập về [Tiến hành công việc tự động],
công việc đã loại trừ sẽ được tự động xóa sau một khoảng
thời gian nhất định.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.

Lưu ý
 Nếu cần, hãy thay đổi thiết đặt bằng cách thiết lập [Đã tắt] hoặc chỉ định
khoảng thời gian từ 1 phút đến 120 giờ để có thể xóa hết công việc đã
loại trừ.

017-782 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong khi xử lý ảnh. Không cần biện pháp
nào.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
017-783 [Lý do] Không đủ bộ nhớ trong quá trình xử lý ảnh.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Lưu ý

Truyền dữ liệu với độ phân giải thấp.

Truyền dữ liệu trong thiết đặt [Màu giấy ra] về [Đen trắng].

017-784 [Lý do] Đã xảy ra lỗi nội bộ trong quá trình xử lý ảnh.
017-785 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
017-786 được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
017-787 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi xử lý dữ liệu từ Google Cloud Print.
[Biện pháp Khắc phục] In bằng phương pháp khác ngoài Google
Cloud Print. Giải quyết Vấn đề

15

531
Giải quyết Vấn đề

"018-001" - "020-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-400 [Lý do] Mặc dù IPsec đã bật, thiết đặt IPsec không nhất quán.
 Mặc dù [Authenticated by Preshared Key] được thiết lập

trong [IKE Phương thức xác thực], mật khẩu không được
thiết lập.
 Mặc dù [Authenticated by Digital Signature] được thiết đặt

trong [Phương pháp xác thực IKE], chứng chỉ IPsec sẽ


không được thiết đặt.
[Biện pháp Khắc phục] Loại bỏ sự không đồng nhất của các cài đặt
IPsec và bật lại IPsec.
 Khi [Authenticated by Preshared Key] được thiết lập trong

[IKE Phương thức xác thực], hãy thiết lập mật khẩu.

Khi [Authenticated by Digital Signature] được thiết lập
trong [IKE Phương thức xác thực], hãy thiết lập chứng
nhận IPsec.
018-405 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi xác thực LDAP.
[Biện pháp Khắc phục] Vô hiệu hóa tài khoản trong thư mục hiện
hoạt của máy chủ xác thực hoặc đặt vô hiệu hóa truy cập.
Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.
018-406 [Lý do] Máy phát hiện các địa chỉ IPv4 giống hệt nhau khi kết nối
018-407 Ethernet1 và Ethernet2 với mạng khác, và thiết đặt của các
địa chỉ giống hệt nhau thì sẽ bị chặn.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập các địa chỉ IP khác nhau cho mỗi
Ethernet. Khi thiết đặt cùng một địa chỉ IP cho mỗi Ethernet,
hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
018-408 [Lý do] Địa chỉ IPv4 đã tồn tại trong mạng của Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi địa chỉ IPv4 của Ethernet2.
018-409 [Lý do] Địa chỉ IPv6 đã tồn tại trong mạng của Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi địa chỉ IPv6 của mạng mà địa chỉ đã
tồn tại trong đó.
018-410 [Lý do] Cập nhật địa chỉ IPv4 và tên máy chủ cho máy chủ DNS bị lỗi
trên mạng của Ethernet2.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem bạn có đặt đúng địa chỉ IP của
máy chủ DNS hay không.
018-411 [Lý do] Cập nhật địa chỉ IPv6 và tên máy chủ cho máy chủ DNS bị lỗi
trên mạng của Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem bạn có đặt đúng địa chỉ IP của
máy chủ DNS hay không.

15 018-412
018-413
[Lý do] Địa chỉ IPv6 đã tồn tại trong mạng của Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi địa chỉ IPv6 của mạng mà địa chỉ đã
tồn tại trong đó.
018-414 [Lý do] Địa chỉ IP cho IPv6 đã thiết lập thủ công trong Ethernet2 bị
sai.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt đúng địa chỉ IP.

532
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-415 [Lý do] Địa chỉ IP cho IPv6 đã thiết lập thủ công trong Ethernet2 bị
sai.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi [Địa chỉ IPv6 được cấu hình thủ
công] trên máy, hoặc địa chỉ IP của IPv6 trên thiết bị mạng,
để loại bỏ sự trùng lặp các địa chỉ.
018-416 [Lý do] Địa chỉ IPv6 đã tồn tại trong mạng của Ethernet2.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi địa chỉ IPv6 của mạng mà địa chỉ đã
tồn tại trong đó.
018-500 [Lý do] Chứng nhận không tồn tại trong máy chủ xác thực.
[Biện pháp Khắc phục] Cấu hình chứng nhận máy chủ. Hoặc, hủy
xác thực.
018-501 [Lý do] Các giao tiếp với máy chủ CA được đặt trong máy thất bại.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra kết nối mạng và địa chỉ máy chủ CA.
018-502 [Lý do] Máy truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC
không thành công vì máy tính cho phép đăng nhập bị hạn
chế.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận thông tin thuộc tính đối với người
dùng được chỉ định và kiểm tra xem máy tính cho phép đăng
nhập vào máy chủ có bị hạn chế không.
018-503 [Lý do] Các giao tiếp với máy chủ CA được đặt trong máy thất bại.
018-504 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác xác thực.

Giải quyết Vấn đề

15

533
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-505 [Lý do] Đăng nhập vào máy tính đích không thành công khi truyền
dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên người dùng và mật khẩu
của máy chủ SMTP đăng ký trong máy có đúng hay không.

Quan trọng

Không thể xác nhận mật khẩu. Nếu bạn quên mật khẩu, hãy đặt lại mật
khẩu. Hỏi ý kiến của người quản trị hệ thống về quy trình đặt lại mật
khẩu.
- Khi sử dụng Windows Server 2003, hãy chắc chắn khớp thời gian đặt
trên máy chủ SMB và máy in.
- Khi máy tính đích là Macintosh, bạn cần thay đổi thiết đặt tài khoản của
thư mục được chia sẻ để khả năng chia sẻ tệp với người dùng
Windows trở nên khả dụng. Để biết thông tin về thiết đặt chế độ quản
lý người dùng cần thiết, hãy hỏi ý kiến của người quản trị hệ thống.
Sau đây là ví dụ về quy trình cho Mac OS X 10.6.

Lưu ý

Người dùng nên tạo một tài khoản chuyên dụng để truyền dữ liệu. Bạn
có thể tạo và thiết lập tài khoản trên hộp hội thoại xuất hiện bằng cách
chọn menu Apple > [System Preferences] và bấm biểu tượng [Accounts].
1) Từ menu Apple, chọn [System Preferences] và bấm
[Sharing].
2) Đảm bảo rằng đã chọn hộp chọn [File Sharing] và bấm
[Tùy chọn].
3) Chọn [Share files and folders using SMB].
4) Kiểm tra các tài khoản người dùng để bật tính năng chia sẻ
tệp. Nhập mật khẩu người dùng và bấm [OK].
5) Bấm [Hoàn tất].

Lưu ý
 Để biết thông tin về cách thay đổi thiết lập tài khoản trên phiên bản khác
của Mac OS, tham khảo quản trị viên hệ thống của bạn hoặc trang web
chính thức của Apple Inc.

018-506 [Lý do] Các giao tiếp với máy chủ CA được đặt trong máy thất bại.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác xác thực.
018-507 [Lý do] Việc xác thực thất bại do tên người dùng hoặc mật khẩu
nhập vào không đúng.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Nhập đúng tên người dùng hoặc mật khẩu.
018-508 [Lý do] Đã xảy ra lỗi máy chủ trong khi xác thực.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra tình trạng của máy chủ xác thực.

15

534
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-543 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Máy truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC
không thành công vì tên chia sẻ được chỉ định không tồn
tại.
2) Máy truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC
không thành công vì sử dụng các ký tự không hợp lệ trong
phần tên chia sẻ được chỉ định.
3) Máy truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC
không thành công vì không cài đặt đặc quyền truy cập
trong tên chia sẻ được chỉ định khi máy chủ là Macintosh.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Xác nhận rằng tên chia sẻ được xác định
tồn tại trong máy tính đích.
2) Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Kiểm tra xem các ký tự không hợp lệ sau đây
có trong tên được chia sẻ đã thiết đặt trong
máy hay không
"/:|<>;,*?\[]+=

Kiểm tra xem có ký tự trống ở đầu hoặc cuối
của tên chia sẻ được đặt trong máy hay không.

Kiểm tra xem tên chia sẻ đặt trong máy có bị
chỉ định thời gian hay không.
3) Khi máy tính đích là Macintosh, bạn cần thay đổi đặc quyền
truy cập hoặc người dùng cho thư mục được chia sẻ. Để
biết thông tin về thiết đặt chế độ quản lý người dùng cần
thiết, hãy hỏi ý kiến của người quản trị hệ thống. Sau đây
là ví dụ về quy trình cho Mac OS X 10.6.

Lưu ý

Nên tạo một tài khoản chuyên dụng để truyền dữ liệu. Bạn có thể tạo và
thiết lập tài khoản trên hộp hội thoại xuất hiện bằng cách chọn menu
Apple > [System Preferences] và bấm biểu tượng [Accounts].
1) Từ menu Apple, chọn [System Preferences] và bấm
[Sharing].
2) Đảm bảo rằng đã chọn hộp chọn [File Sharing].
3) Chọn thư mục được chia sẻ từ thư mục được liệt kê trong
trường [Shared Folders].
4) Chọn [Read & Write] như tùy chọn đặc quyền cho người Giải quyết Vấn đề
dùng được liệt kê trong trường [Người dùng].

Lưu ý
 Để biết thông tin về cách thay đổi cài đặt đặc quyền truy cập trên phiên
bản khác của Mac OS, tham khảo quản trị viên hệ thống của bạn hoặc
trang web chính thức của Apple Inc.

018-547 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC vì số người dùng đăng nhập vào máy chủ SMB vượt
quá giới hạn khi đăng nhập vào máy chủ SMB.
15
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Xác nhận có bao nhiêu người dùng có thể truy cập thư

mục chia sẻ.


 Kiểm tra xem số người đăng nhập có vượt quá giới hạn

hay không.

535
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-556 [Lý do] Đã nhận mã phát hiện lỗi "XRXERROR" từ máy chủ HTTP.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Kiểm tra xem ổ đĩa và thư mục được chỉ
định có sẵn trên máy chủ HTTP đích cho tài liệu được quét
hay không.
2) Thực hiện lại thao tác này. Nếu vẫn tồn tại vấn đề, hãy liên
hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
018-557 [Lý do] Tên tệp được chỉ định chứa các ký tự không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi tên tệp. Đảm bảo rằng không có các
ký tự không hợp lệ trong tên tệp đích cho tài liệu được quét.
018-558 [Lý do] Nhận được mã lỗi từ máy chủ HTTP.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Kiểm tra xem thư mục được chỉ định có tồn
tại trên máy chủ đích HTTP cho tài liệu được quét hay
không.
2) Kiểm tra xem tệp được chỉ định có tồn tại trên máy chủ
HTTP hay không.
018-559 [Lý do] Tên tệp tương tự đã tồn tại. [Không lưu] được chọn khi tên
tệp trùng lặp tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Chọn bất kỳ tùy chọn nào ngoài [Không lưu]
trong [Mâu thuẫn tên tệp].
018-560 [Lý do] Đã xảy ra lỗi xác thực người dùng. (Trạng thái HTTP 401 Đã
nhận).
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Có thể truy cập máy chủ HTTP đích cho tài liệu được quét
bằng máy tính.
 Tên đăng nhập


Mật khẩu đăng nhập

Tên máy chủ HTTP
 Tên đường dẫn máy chủ HTTP

018-561 [Lý do] Tên máy chủ hoặc vị trí lưu trữ đoạn mã không đúng. (Trạng
thái HTTP 404 Đã nhận).
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Có thể truy cập máy chủ HTTP đích cho tài liệu được quét
bằng máy tính.
Giải quyết Vấn đề


Tên máy chủ HTTP

Tên đường dẫn máy chủ HTTP
018-562 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên phía máy khách. (Nhận được Trạng thái
HTTP 4xx không phải là 401 và 404).
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Có thể truy cập máy chủ HTTP đích cho tài liệu được quét

bằng máy tính.


15  Các cài đặt máy chủ

018-563 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên phía máy chủ. (Nhận được Tình trạng
HTTP 5xx).
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Có thể truy cập máy chủ HTTP đích cho tài liệu được quét

bằng máy tính.


 Các cài đặt máy chủ

536
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-564 [Lý do] Không thể phân giải DNS cho tên máy chủ đã chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Máy chủ HTTP đích cho tài liệu quét được đăng ký trên

máy chủ DNS.


 Máy được kết nối với máy chủ DNS.

 Địa chỉ của máy chủ DNS được đặt trên máy.

018-565 [Lý do] Không thể phân giải DNS cho tên máy chủ ủy quyền đã đặt
trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Tên máy chủ ủy quyền đặt trên máy được đăng ký trên
máy chủ DNS.

Máy được kết nối với máy chủ DNS.

Địa chỉ của máy chủ DNS được đặt trên máy.
018-566 [Lý do] Không thể kết nối với máy chủ HTTP.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp mạng trên máy


Có thể truy cập máy chủ HTTP đích cho tài liệu được quét
bằng máy tính.
018-567 [Lý do] Sau đây có thể là nguyên nhân:
 Giao tiếp bị gián đoạn trong khi đọc hoặc ghi vì lý do nào

đó.
 Quá trình đóng tệp thất bại do một số nguyên nhân.

[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem có thể truy cập máy chủ HTTP
đích cho tài liệu được quét bằng máy tính hay không.
018-568 [Lý do] Đã xảy ra lỗi kết nối SSL/TLS.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Có thể truy cập máy chủ HTTP đích cho tài liệu được quét
bằng máy tính.

Các cài đặt SSL cho máy chủ HTTP đúng.
 Tên máy chủ HTTP

 Tên đường dẫn máy chủ HTTP

018-569 [Lý do] Chứng nhận máy chủ SSL có thể có vấn đề.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Kiểm tra xem có thể truy cập máy chủ HTTP Giải quyết Vấn đề
đích cho tài liệu được quét bằng máy tính hay không.
2) Kiểm tra xem chứng nhận máy chủ SSL được đăng ký trên
máy chủ HTTP hay không.
3) Kiểm tra xem chứng nhận máy chủ SSL có hợp lệ hay
không. Kiểm tra những điều sau:
 chứng nhận chưa hết hạn
 thời gian được đặt trên máy đúng 15

chứng nhận không có trong danh sách loại bỏ
4) Kiểm tra đường dẫn chứng nhận đến chứng nhận máy chủ
SSL và nhập chứng nhận CA được yêu cầu.
5) Nếu máy chủ SSL được chứng nhận không đăng ký trên
máy chủ HTTP, hãy vô hiệu hóa cài đặt [Xác minh chứng
chỉ máy chủ từ xa].

537
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-570 [Lý do] Lỗi xác thực chứng nhận máy khách xảy ra trên máy chủ
HTTP.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Có thể truy cập máy chủ HTTP đích cho tài liệu được quét

bằng máy tính.


 Chứng nhận máy khách SSL được đăng ký trên máy in.

 Chứng nhận thiết bị được đăng ký đúng trên máy chủ

HTTP.
018-571 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác này. Nếu vẫn tồn tại
vấn đề, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
018-572 [Lý do] Tên ngữ cảnh được chỉ định chứa các ký tự không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên ngữ cảnh được chỉ định có
đúng hay không.
018-573 [Lý do] Tên kết nối được chỉ định có chứa các ký tự không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên kết nối được chỉ định có
đúng hay không.
018-574 [Lý do] Tên ổ đĩa được chỉ định có chứa các ký tự không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên ổ đĩa được chỉ định có đúng
hay không.
018-575 [Lý do] Tên người dùng hoặc mật khẩu được chỉ định có chứa các
ký tự không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên người dùng hoặc mật khẩu
được chỉ định có đúng hay không.
018-576 [Lý do] Tên đường dẫn được chỉ định có chứa các ký tự không hợp
lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên đường dẫn được chỉ định
có đúng hay không.
018-577 [Lý do] Tên tệp được chỉ định chứa các ký tự không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên tệp được chỉ định có đúng
Giải quyết Vấn đề

hay không.
018-578 [Lý do] Tên máy chủ hoặc tên cây được chỉ định không tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp mạng trên máy


Có thể truy cập máy chủ NetWare bằng máy tính
 Máy chủ NetWare và tên cây

15 Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên máy chủ
NetWare.
018-579 [Lý do] Đĩa cứng trên máy chủ NetWare có thể đầy.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Có thể truy cập máy chủ NetWare bằng máy tính

Dung lượng trống của máy chủ để lưu trữ dữ liệu
Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên
NetWareserver.

538
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-580 [Lý do] Tên ổ đĩa được chỉ định không tồn tại trên máy chủ NetWare.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Có thể truy cập máy chủ NetWare bằng máy tính

 Tên ổ đĩa

Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên máy chủ
NetWare.
018-581 [Lý do] Đường dẫn thư mục được chỉ định không tồn tại trên máy
chủ NetWare.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Có thể truy cập máy chủ NetWare bằng máy tính
 Tên đường dẫn thư mục

Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên máy chủ
NetWare.
018-582 [Lý do] Sau đây có thể là nguyên nhân:
 Người dùng đăng nhập không có quyền Mở đối với tệp.

 Người dùng đăng nhập không có quyền Tạo để tạo tệp.

 Người dùng đăng nhập không có quyền Truy cập đối với

thư mục.

Người dùng đăng nhập không có quyền Đọc đối với tệp.
 Người dùng đăng nhập không có quyền Ghi đối với tệp.


Người dùng đăng nhập không có quyền Xóa đối với thư
mục hoặc tệp.
 Tạo yêu cầu xóa đối với các thư mục hoặc tệp nhưng tất

cả là bản chỉ-đọc.
 Tạo yêu cầu xóa đối với các thư mục hoặc tệp nhưng một

số là bản chỉ-đọc.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Kiểm tra xem có thể truy cập máy chủ
NetWare bằng máy tính hay không.
2) Kiểm tra người dùng có các quyền sau.

Quyền Mở đối với tệp

Quyền Tạo đối với tệp

Quyền Truy cập đối với thư mục

Quyền Đọc đối với tệp Giải quyết Vấn đề

Quyền Ghi đối với tệp
 Quyền Xóa đối với thư mục hoặc tệp
3) Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên máy chủ
NetWare.
018-583 [Lý do] Đã xảy ra lỗi đĩa cứng trên máy chủ NetWare.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Kiểm tra tình trạng HDD trên máy chủ 15
NetWare.
2) Kiểm tra xem có thể truy cập máy chủ NetWare bằng máy
tính hay không.
3) Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên máy chủ
NetWare.

539
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-584 [Lý do] Sau đây có thể là nguyên nhân:

Giao tiếp bị gián đoạn trong khi đọc hoặc ghi do lý do nào
đó
 Đóng quá trình xử lý của tệp thất bại do một số lý do

[Biện pháp Khắc phục] 1) Kiểm tra xem có thể truy cập máy chủ
NetWare bằng máy tính hay không.
2) Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên máy chủ
NetWare.
018-585 [Lý do] Sau đây có thể là nguyên nhân:

Thư mục hoặc tệp được chỉ định đang được dùng bởi
người dùng khác
 Tạo yêu cầu xóa đối với các thư mục hoặc tệp mặc dù một

số đang được dùng bởi người dùng khác


 Tạo yêu cầu xóa đối với các thư mục hoặc tệp mặc dù tất

cả đang được dùng bởi người dùng khác


[Biện pháp Khắc phục] 1) Kiểm tra xem có thể truy cập máy chủ
NetWare bằng máy tính hay không.
2) Kiểm tra tình trạng sử dụng của những người dùng khác.
3) Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên máy chủ
NetWare.
018-586 [Lý do] Đăng nhập vào máy chủ NetWare bị từ chối.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Có thể truy cập máy chủ NetWare bằng máy tính
 Tên người dùng đăng nhập

 Mật khẩu đăng nhập


Tên ổ đĩa
 Tên máy chủ hoặc tên cây

 Tên ngữ cảnh

Chạy DSREPAIR ở bảng điều khiển máy chủ trên máy chủ
NetWare.
018-587 [Lý do] Tên tệp trùng lặp tồn tại.
[Không lưu] được thiết đặt là phương thức xử lý khi tên tệp
được quét bị trùng lặp.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Thiết đặt quy trình thực hiện trong trường
hợp tồn tại tên tệp trùng lặp ngoại trừ [Không lưu].
018-588 [Lý do] Phát hiện một chính sách sắp xếp không đúng (khi chọn
thêm) sau khi kết nối với máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Khi thiết lập [Đổi tên tệp mới] là quy trình
thực hiện khi có tên tệp trùng lặp, hãy xác nhận rằng định
dạng tệp không phải là nhiều trang.
15 018-589 [Lý do] Không thể truy cập tệp NEXTNAME.DAT.
[Biện pháp Khắc phục] Khi thiết lập [Đổi tên tệp mới] là quy trình
thực hiện khi có tên tệp trùng lặp, hãy kiểm tra xem tệp
NEXTNAME.DAT có đúng không.

540
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-590 [Lý do] Xóa tệp hoặc thư mục trùng tên trên máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
1) Thực hiện lại thao tác bằng cách không truy cập thư mục
trùng tên hoặc máy chủ trùng tên từ nhiều máy.
2) Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
018-591 [Lý do] Khi máy in được kết nối với máy chủ và tên của tệp hoặc thư
mục trên máy chủ được xác định, hậu tố tên của tệp hoặc
thư mục vượt quá giá trị giới hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi tên tệp hoặc thư mục đích chuyển
tiếp của máy chủ quét. Đồng thời thử di chuyển hoặc xóa
các tệp trong thư mục đích chuyển tiếp.
018-592 [Lý do] Không xóa được thư mục khóa quét.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
1) Nếu tồn tại danh mục khóa (*.LCK) trong đích chuyển tiếp,
hãy xóa danh mục thủ công rồi thực hiện lại công việc.
2) Xác nhận rằng có thư mục có tên được chỉ định.
018-593 [Lý do] Không tạo được thư mục khóa quét.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu tồn tại danh mục khóa (*.LCK) trong đích
chuyển tiếp, hãy xóa danh mục thủ công rồi thực hiện lại
công việc.
018-595 [Lý do] Phát hiện nhiều mục nhập chứa cùng thông tin thẻ thông
minh trong cơ sở dữ liệu của máy chủ LDAP.
[Biện pháp Khắc phục] Sửa mục nhập người dùng tạm thời của máy
chủ LDAP để các mục nhập không chứa cùng thông tin thẻ
thông minh.
018-596 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi xác thực LDAP.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
018-700 [Lý do] Mạng cho Ứng dụng Web đang được kích hoạt.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc rồi thực hiện lại thao tác.
018-701 [Lý do] Đă xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của Giải quyết Vấn đề
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "1" (lỗi thao tác) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểu tra xem [Thiết đặt máy chủ LDAP/dịch
vụ thư mục] dưới [Dịch vụ thư mục/Xác thực từ xa] đã được
thiết lập chính xác chưa. Hoặc, máy chủ có thể có vấn đề.
Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.
018-702 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của 15
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "2" (lỗi giao thức) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu người quản trị mạng của bạn xác
nhận thiết đặt máy chủ LDAP, rồi thực hiện lại thao tác.

541
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-703 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "3" (vượt quá giới hạn thời gian) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi các điều kiện tìm kiếm/vị trí bắt đầu
để thu hẹp phạm vi tìm kiếm và thực hiện lại thao tác. Nếu lỗi
vẫn chưa được giải quyết, hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng
của bạn.
018-704 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "4" (vượt quá giới hạn kích cỡ) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi các điều kiện tìm kiếm/vị trí bắt đầu
để thu hẹp phạm vi tìm kiếm và thực hiện lại thao tác. Nếu lỗi
vẫn chưa được giải quyết, hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng
của bạn.
018-705 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "5" (so sánh sai) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Kết quả có thể khác với nội dung được chỉ
định. Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng
thái máy chủ LDAP.
018-706 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "6" (so sánh đúng) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Đạt được kết quả mong muốn. Không có vấn
đề gì xảy ra.
018-707 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "7" (phương pháp xác thực được chỉ định
không được hỗ trợ) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP không hỗ trợ phương pháp
xác thực được chỉ định. Thay đổi phương pháp xác thực.
Tham khảo quản trị viên hệ thống của bạn về phương pháp
khác.
Giải quyết Vấn đề

018-708 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "8" (yêu cầu xác thực cao) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem các cài đặt xác thực có đúng
hay không. Tham khảo quản trị viên hệ thống của bạn về xác
thực và thực hiện lại thao tác.
15

542
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-709 [Lý do] Đã xảy ra lỗi đối với truy cập bên ngoài (Ứng dụng Web).
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các phương pháp sau
tùy vào cài đặt:
Đối với môi trường IPv4

Kiểm tra địa chỉ IPv4 của máy.

Xác nhận xem cáp mạng có được kết nối đúng cách
không.

Kiểm tra địa chỉ của máy chủ DHCP.
Đối với môi trường IPv6

Xác nhận xem địa chỉ toàn cầu được phân phối từ bộ định
tuyến IPv6 có được đặt cho địa chỉ IPv6 của máy hay
không.

Xác nhận xem cáp mạng có được kết nối đúng cách
không.

Xác nhận xem bộ định tuyến IPv6 có được cài đặt đúng
hay không.
018-710 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "10" (kết quả tham chiếu) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Không tìm thấy những mục được đăng ký
trong khoảng truy xuất được chỉ định. Yêu cầu quản trị viên
mạng của bạn xác nhận các cài đặt xác thực.
018-711 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "11" (vượt quá giới hạn quản trị) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái vận hành của máy chủ.
018-712 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "12" (mở rộng không khả dụng) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái vận hành của máy chủ. Giải quyết Vấn đề
018-713 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "13" (yêu cầu bảo mật) đối với truy vấn Sổ Địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái vận hành của máy chủ.
018-714 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của 15
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "14" (trong quá trình liên kết SASL) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Thử lại sau khi đợi một lát. Nếu lỗi vẫn chưa
được giải quyết, hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.

543
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-715 [Lý do] Lỗi giao thức xác thực máy chủ Kerberos. Không có phương
pháp xác thực hỗ trợ cả xác thực máy in và xác thực máy
chủ Kerberos.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Thiết đặt phương thức xác thực trong máy chủ Kerveros.

 Tắt chế độ xác thực FIPS140 của máy. Nếu vẫn không xử

lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
018-716 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "16" (không có thuộc tính này) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về thuộc tính. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-717 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "17" (loại không xác định) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về thuộc tính. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-718 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "18" (so khớp không thích hợp) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về thuộc tính. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-719 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "19" (vi phạm ràng buộc) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về thuộc tính. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
Giải quyết Vấn đề

LDAP.
018-720 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "20" (thuộc tính tồn tại) đối với truy vấn Sổ Địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về thuộc tính. Yêu

15 cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-721 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "21" (cú pháp không hợp lệ) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về thuộc tính. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.

544
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-722 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi mạng.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra cáp mạng đã kết nối đúng chưa.
Đồng thời kiểm tra cài đặt môi trường có phù hợp không.
018-723 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi chứng
nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra chứng nhận CA gốc được đăng ký
cho máy và cài đặt xác thực chứng nhận đã chính xác chưa.
018-724 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi giao tiếp
SSL.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra cài đặt SSL.
018-725 [Lý do] Mật khẩu người dùng đặt trên máy chủ Kerberos hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Gia hạn ngày hết hạn của mật khẩu.
018-726 [Lý do] Chứng nhận CA gốc (hoặc trung gian) trên thẻ thông minh
không được đăng ký trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Đăng ký chứng nhận CA gốc (hoặc trung
gian) trên thẻ thông minh trên máy.
018-727 [Lý do] Xác thực bởi máy chủ Kerberos thất bại.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra chứng nhận trên thẻ thông minh rồi
cập nhật chứng nhận nếu không hợp lệ hoặc bị thu hồi.
Ngoài ra, kểm tra xem chứng nhận có được bật trên máy chủ
hay không.
018-728 [Lý do] Xác thực bởi máy chủ Kerberos thất bại.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Khi chứng nhận CA gốc của chứng nhận KDC chưa được
đăng ký, hãy đăng ký chứng nhận CA gốc.
 Khi chứng nhận KDC bị thu hồi, hãy cập nhật chứng nhận

KDC của máy chủ.


 Xác nhận rằng địa chỉ máy chủ Kerberos đặt trong máy in

và địa chỉ chứng nhận KDC của máy chủ khớp nhau.
018-729 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi hết thời
gian kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Đợi một lát, rồi thực hiện lại quy trình. Nếu Giải quyết Vấn đề
vấn đề vẫn tồn tại sau khi đã sửa, kiểm tra xem kết nối dây
mạng đúng chưa. Đồng thời kiểm tra cài đặt môi trường có
phù hợp không.
018-730 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi mạng.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra cáp mạng đã kết nối đúng chưa.
Đồng thời kiểm tra cài đặt môi trường có phù hợp không.
Nếu vẫn còn vấn đề ngay cả khi không có lỗi nào, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi. 15
018-731 [Lý do] Công việc in bị hủy do không đủ dung lượng bộ nhớ cho đĩa
cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra dung lượng ổ cứng, rồi xóa dữ liệu
không cần thiết. Hoàn tất tất cả công việc đang xử lý, rồi
thực hiện lại thao tác.

545
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-732 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "32" (không có đối tượng này) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Địa chỉ e-mail được chỉ định không tồn tại.
Xác nhận địa chỉ e-mail bạn nhập hoặc địa chỉ e-mail đăng
ký trên máy chủ LDAP.
018-733 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "33" (bí danh sai) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về tên. Yêu cầu
quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-734 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "34" (cú pháp DN không hợp lệ) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về tên. Xác nhận
tên và mật khẩu người dùng để hủy mật khẩu không đúng.
Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy yêu cầu quản trị viên
mạng của bạn xác nhận các cài đặt xác thực và trạng thái
máy chủ LDAP.
018-735 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "35" (đối tượng là chiếc lá) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về tên. Yêu cầu
quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-736 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "36" (vấn đề sai khác bí danh) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về tên. Yêu cầu
quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
Giải quyết Vấn đề

LDAP.
018-737 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn còn vấn đề
ngay cả sau khi đã khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.
018-738 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi mạng.

15 [Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra cáp mạng đã kết nối đúng chưa.
Đồng thời kiểm tra cài đặt môi trường có phù hợp không.
018-739 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn còn vấn đề
ngay cả sau khi đã khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

546
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-740 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi chứng
nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra chứng nhận CA gốc được đăng ký
cho máy và cài đặt xác thực chứng nhận đã chính xác chưa.
018-741 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn còn vấn đề
ngay cả sau khi đã khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.
018-743 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi kết nối
ủy quyền.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra cài đặt máy chủ ủy quyền đã đúng
chưa.
018-744 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do DNS
không tách tên thành công.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem cài đặt DNS đã đúng chưa.
018-745 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do lỗi kết nối
ủy quyền.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra cài đặt máy chủ ủy quyền đã đúng
chưa.
018-746 [Lý do] Máy không thể kết nối với Google Cloud Print, do DNS
không tách tên thành công.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem cài đặt DNS đã đúng chưa.
018-747 [Lý do] Không thể tìm thấy máy chủ SMB của máy tính đích khi đang
truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau.

Xác nhận kết nối của cáp mạng.

Kiểm tra xem địa chỉ IP đã đúng hay chưa khi sử dụng địa
chỉ IP làm địa chỉ đích truyền.
 Đối với các giao tiếp qua mạng con, xác nhận các cài đặt

máy chủ WINS và kiểm tra xem địa chỉ máy chủ có được
xử lý đúng hay không.
 Xác nhận dịch vụ Chia sẻ tệp (truyền thông tin qua cổng

137 (UDP), cổng 138 (UDP) và cổng 139 (TCP)) được uỷ Giải quyết Vấn đề
quyền cho máy chủ đích truyền, bộ định tuyến giữa máy
và máy chủ và phần mềm bảo mật virus hoặc phần mềm
tường lửa trên máy chủ đích chuyển tiếp.
018-748 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "48" (xác thực không thích hợp) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về bảo mật. Yêu
15
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận các cài đặt xác
thực trên máy chủ LDAP.

547
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-749 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "49" (thông tin đăng nhập không hợp lệ) đối với
truy vấn Sổ Địa chỉ. Thực hiện tìm kiếm địa chỉ với tên và
mật khẩu người dùng xác thực không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về bảo mật. Xác
thực tên và mật khẩu người dùng của bạn để hủy tên đăng
nhập không đúng. Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận các cài đặt xác
thực trên máy chủ LDAP.
018-750 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "50" (truy nhập không hiệu quả) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về bảo mật. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận quyền truy cập đối
với máy chủ LDAP.
018-751 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "51" (trạng thái bận) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Dịch vụ có vấn đề. Thử lại sau khi đợi một lát.
Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy hỏi ý kiến quản trị viên
mạng của bạn.
018-752 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "52" (không khả dụng) đối với truy vấn Sổ Địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về dịch vụ. Thử
lại sau khi đợi một lát. Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy
hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.
018-753 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "53" (không sẵn sàng thực hiện) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về dịch vụ. Thử
Giải quyết Vấn đề

lại sau khi đợi một lát. Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy
hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn.
018-754 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "54" (phát hiện vòng lặp) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về dịch vụ. Yêu
15 cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái hoạt
động của dịch vụ trên máy chủ LDAP.
018-755 [Lý do] Máy chủ SMB được chỉ định làm đích không phản hồi với
máy khi đang truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào
PC.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận dịch vụ chia sẻ tệp (truyền thông tin
qua cổng 139 (TCP), cổng 445 (TCP)) được uỷ quyền cho
máy chủ đích truyền, bộ định tuyến giữa máy và máy chủ và
phần mềm bảo mật virus hoặc phần mềm tường lửa trên
máy chủ đích chuyển tiếp.

548
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-758 [Lý do] Vị trí lưu hoặc tên tệp của hình ảnh được quét có sự cố khi
truyền bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC. Nguyên nhân có
thể là do vị trí lưu được xác định không tồn tại trên máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau.
 Kiểm tra xem vị trí lưu có đúng hay không.

 Kiểm tra xem máy chủ SMB có sử dụng được tên thư mục

được xác định không.


018-759 [Lý do] Các ký tự không hợp lệ được sử dụng cho tên vị trí lưu hoặc
tên tệp của hình ảnh được quét khi truyền dữ liệu bằng SMB
của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra như sau đối với tên vị trí lưu hoặc
tên tệp của hình ảnh đã quét được thiết lập với máy.
 Xác nhận xem tên vị trí lưu có bao gồm 10 ký tự không

hợp lệ sau không:" / : | < > ; , * ?.


 Xác nhận xem tên tệp có bao gồm 11 ký tự không hợp lệ

sau không: " / : | < > ; , * ? \



Xác nhận không có khoảng trống ở đầu và cuối của chuỗi
ký tự.
 Xác nhận không có dấu chấm ở đầu và cuối của chuỗi ký

tự.
018-760 [Lý do] Vì vị trí lưu được xác định có thiết đặt Hệ thốngTệp Phân tán
(DFS), nó được liên kết với thư mục chia sẻ khác khi truyền
dữ liệu bằng SMB của Dịch vụ quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Chọn [Khởi động] > [Chương trình] > [Công
cụ Quản trị] > [Hệ thốngTệp Phân tán] trên Máy chủ SMB.
2) Chọn vị trí lưu dữ liệu từ khung mặt trái của cửa sổ
[Distributed File System] và xác nhận thông tin mục tiêu
được hiển thị trên khung mặt phải của cửa sổ.
3) Chỉ định máy chủ SMB, tên chia sẻ và vị trí lưu dựa trên
thông tin đã xác nhận ở bước 2.
018-761 [Lý do] Không đủ bộ nhớ được lưu trong máy đích lưu khi truyền dữ
liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra tình trạng mức sử dụng của bộ nhớ.
Nếu dung lượng còn lại của bộ nhớ máy ít, hãy thoát các
ứng dụng không được sử dụng.
Giải quyết Vấn đề
018-762 [Lý do] Xảy ra lỗi hết thời gian kết nối vì mất quá nhiều thời gian để
nhận phản hồi từ máy đích lưu khi truyền dữ liệu bằng SMB
của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem phần mềm bảo mật virus có
đang hoạt động trên PC đích lưu không. Một số phần mềm
cần có thời gian để nhận phản hồi từ PC. Nếu phần mềm
đang hoạt động, hãy giảm số lượng trang tài liệu xuống để
giảm kích thước tệp. 15
018-763 [Lý do] Chuyển đổi mã ký tự không thành công trong máy khi truyền
dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tên máy chủ, tên chia sẻ và biệt
danh không có các chữ cái duy nhất cho mẫu máy. Nếu có
các chữ cái đó, hãy thay đổi thành tên không có các chữ cái
đó.

549
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-764 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "64" (vi phạm đặt tên) đối với truy vấn Sổ Địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về cập nhật. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-765 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "65" (vi phạm lớp đối tượng) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về cập nhật. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-766 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "66" (không cho phép trên đối tượng không
phải chiếc lá) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về cập nhật. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-767 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "67" (thao tác không được phép trên RDN) đối
với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về cập nhật. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
018-768 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "68" (đã tồn tại) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về cập nhật. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.
Giải quyết Vấn đề

018-769 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "69" (không sửa đổi lớp đối tượng) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Máy chủ LDAP gặp vấn đề về cập nhật. Yêu
cầu quản trị viên mạng của bạn xác nhận trạng thái máy chủ
LDAP.

15 018-770 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "70" (kết quả quá lớn) đối với truy vấn Sổ Địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi các điều kiện tìm kiếm/vị trí bắt đầu
để thu hẹp phạm vi tìm kiếm và thực hiện lại thao tác. Nếu lỗi
vẫn chưa được giải quyết, hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng
của bạn.

550
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-771 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "71" (ảnh hưởng nhiều DSA) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-772 [Lý do] Truyền tin bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC không thành
công do tên chia sẻ được xác định không tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận rằng tên chia sẻ được xác định tồn
tại trong máy tính đích.
018-773 [Lý do] Đă xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "71" (ảnh hưởng nhiều DSA) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
[Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Máy truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC
không thành công vì sử dụng các ký tự không hợp lệ trong
phần tên chia sẻ được chỉ định.
2) Máy truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC
không thành công vì không cài đặt đặc quyền truy cập
trong tên chia sẻ được chỉ định khi máy chủ là Macintosh.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Kiểm tra xem các ký tự không hợp lệ sau có trong tên chia

sẻ được đặt trong máy hay không: "" / : | < > ; , * ? \ [ ] + =


 Kiểm tra xem có ký tự trống ở đầu hoặc cuối của tên chia

sẻ được đặt trong máy hay không.


 Kiểm tra xem tên chia sẻ đặt trong máy có bị chỉ định thời

gian hay không.


Khi máy tính đích là Macintosh, bạn cần thay đổi đặc quyền
truy cập đối với người dùng cho thư mục được chia sẻ. Để
biết thông tin về thiết đặt chế độ quản lý người dùng cần
thiết, hãy hỏi ý kiến của người quản trị hệ thống. Sau đây là
ví dụ về quy trình cho Mac OS X 10.6.
Giải quyết Vấn đề
Lưu ý
 Nên tạo một tài khoản chuyên dụng để truyền dữ liệu. Bạn có thể tạo và
thiết lập tài khoản trên hộp hội thoại xuất hiện bằng cách chọn menu
Apple > [System Preferences] và bấm biểu tượng [Accounts].
1) Từ menu Apple, chọn [System Preferences] và bấm
[Sharing].
2) Đảm bảo rằng đã chọn hộp chọn [File Sharing].
3) Chọn thư mục được chia sẻ từ thư mục được liệt kê trong
trường [Shared Folders].
15
4) Chọn [Read & Write] như tuỳ chọn đặc quyền cho người
dùng được liệt kê trong trường [Người dùng].

Lưu ý

Để biết thông tin về cách thay đổi cài đặt đặc quyền truy cập trên phiên
bản khác của Mac OS, tham khảo quản trị viên hệ thống của bạn hoặc
trang web chính thức của Apple Inc.

551
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-780 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "80" (lỗi không xác định) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-781 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Không thể thiết lập kết nối với máy chủ
cho truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Xác nhận kết nối cáp mạng.

 Nếu kết nối cáp mạng không có vấn đề, hãy xác nhận

trạng thái hiện hoạt của máy chủ đích.


 Kiểm tra xem tên máy chủ đã được thiết lập đúng cho

[Thiết đặt máy chủ LDAP/dịch vụ thư mục] dưới [Dịch vụ


thư mục/Xác thực từ xa] hay chưa.
018-782 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "82" (lỗi chương trình hoặc lỗi xác thực SASL)
đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-783 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "83" (lỗi mã hóa) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-784 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "84" (lỗi giải mã) đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-785 [Lý do] Có lỗi giao thức máy chủ LDAP xảy ra do thao tác trên Danh
bạ. Máy chủ trả lại Thông báo kết quả RFC2251 số "85" (hết
Giải quyết Vấn đề

thời gian chờ) cho truy vấn Danh bạ.


[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi các điều kiện tìm kiếm/vị trí bắt đầu
để thu hẹp phạm vi tìm kiếm và thực hiện lại thao tác. Nếu lỗi
vẫn chưa được giải quyết, hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng
của bạn.
018-786 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
15 RFC2251 Số "86" (phương pháp xác thực không xác định)
đối với truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.

552
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-787 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "87" (lỗi lọc tìm kiếm) đối với truy vấn Sổ Địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận điều kiện tìm kiếm được đặt trên
Sổ Địa chỉ. Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy hỏi ý kiến
quản trị viên mạng của bạn.
018-788 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "88" (người dùng hủy thao tác) đối với truy vấn
Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-789 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "89" (thông số không đúng) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-790 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "90" (không có bộ nhớ) đối với truy vấn Sổ Địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-791 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "91" (lỗi kết nối máy chủ) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-792 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "92" (tính năng không được hỗ trợ) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ. Giải quyết Vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-793 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "93" (không kết quả được trả về) đối với truy
vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
15
018-794 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "94" (không còn kết quả) đối với truy vấn Sổ
Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.

553
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


018-795 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "95" (kết quả còn lại) đối với truy vấn Sổ Địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-796 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "96" (phát hiện vòng lặp máy khách) đối với
truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.
018-797 [Lý do] Đã xảy ra một lỗi giao thức máy chủ LDAP do kết quả của
thao tác Sổ Địa chỉ. Máy chủ trả về Thông báo Kết quả
RFC2251 Số "97" (vượt quá giới hạn chuyển đến) đối với
truy vấn Sổ Địa chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng của bạn xác
nhận trạng thái máy chủ LDAP.

"021-001" - "022-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-210 [Lý do] Có lỗi xảy ra trong đầu đọc thẻ IC (tùy chọn).
021-211 [Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra kết nối giữa IC Card Reader và máy
021-212 in. Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng
trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu lỗi vẫn chưa được
khắc phục, IC Card Reader có thể đã bị hỏng. Kết nối IC
Card Reader không bị hỏng và thực hiện lại thao tác.
021-213 [Lý do] Có sự cố với cài đặt bảng đơn giá cho hệ thống EP.
[Biện pháp Khắc phục] Quản trị viên hệ thống nên xuất bảng đơn giá
và chỉnh sửa bảng này bằng CentreWare Internet Services.
Đặt số từ 1 đến 9.999.999 và nhập bảng được chỉnh sửa vào
máy.
Giải quyết Vấn đề

021-214 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi giao tiếp mã hóa giữa máy in và thiết
bị bộ nhớ USB.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thực hiện lại
thao tác. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-215 [Lý do] Thiết bị đặt tài khoản/thanh toán được kết nối không khớp
15 với thiết bị được cài đặt trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi cài đặt trên máy hoặc kết nối đúng
thiết bị đặt tài khoản/thanh toán và tắt nguồn máy, đảm bảo
rằng màn hình cảm ứng trống rồi mới bật nguồn máy.
021-360 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
021-361 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

554
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-401 [Lý do] Số thiết bị xác thực như Đầu đọc thẻ Ic (tùy chọn) đã kết nối
vượt quá giá trị thiết đặt.
[Biện pháp Khắc phục] Ngắt kết nối với thiết bị xác thực đã kết nối.
021-402 [Lý do] Địa chỉ của tên máy chủ ủy quyền không chính xác.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Kết nối cáp LAN
 cài đặt địa chỉ máy chủ DNS

 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng hoặc các thiết đặt máy
chủ ủy quyền có thể bị thay đổi hoặc bị lỗi. Hãy tham khảo ý
kiến quản trị viên hệ thống của bạn. Nếu mạng hoạt động
bình thường nhưng vẫn không thể xử lý được lỗi này, hãy
liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-403 [Lý do] Không xử lý được địa chỉ của trung tâm EP của Fuji Xerox
hoặc máy chủ tổ hợp truyền thông tin EP.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN


cài đặt địa chỉ máy chủ DNS
 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng hoặc các thiết đặt máy
chủ ủy quyền có thể bị thay đổi hoặc bị lỗi. Hãy tham khảo ý
kiến quản trị viên hệ thống của bạn. Nếu mạng hoạt động
bình thường nhưng vẫn không thể xử lý được lỗi này, hãy
liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-404 [Lý do] Kết nối máy chủ hoặc máy chủ ủy quyền không thành công.
Một trong những nguyên nhân có thể là do các máy chủ này
đã tắt nguồn.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Kết nối cáp LAN

cài đặt địa chỉ máy chủ DNS Giải quyết Vấn đề

Cài đặt cổng mạng mặc định
 Cài đặt mặt nạ mạng con

 Cài đặt máy chủ ủy quyền EP (Đối với cấu hình BB-Direct)

Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc cài đặt máy chủ ủy quyền
có thể bị thay đổi hoặc lỗi. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ
thống của bạn.
15
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
Ngoài ra, khi FQDN của máy chủ tổ hợp truyền thông tin
được thay đổi đối với cấu hình của máy chủ tổ hợp truyền
thông tin EP, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

555
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-405 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền thông tin SSL với máy chủ bên
ngoài.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-406 [Lý do] Chứng nhận SSL của máy chủ bên ngoài không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-407 [Lý do] Ủy quyền máy chủ ủy quyền không thành công khi kết nối hệ
thống EP qua internet.(Nhận mã tình trạng HTTP 407)
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Người dùng đăng nhập của máy chủ ủy quyền EP
 Mật khẩu của máy chủ ủy quyền EP

Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng hoặc các thiết đặt máy
chủ ủy quyền có thể bị thay đổi hoặc bị lỗi. Hãy tham khảo ý
kiến quản trị viên hệ thống của bạn. Nếu mạng hoạt động
bình thường nhưng vẫn không thể xử lý được lỗi này, hãy
liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-408 [Lý do] Xảy ra lỗi hết thời gian kết nối khi kết nối với hệ thống EP
qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN

 cài đặt địa chỉ máy chủ DNS

 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
 Cài đặt máy chủ ủy quyền EP (Đối với cấu hình BB-Direct)

Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc cài đặt máy chủ ủy quyền
có thể bị thay đổi hoặc lỗi. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ
thống của bạn.
Giải quyết Vấn đề

Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
Ngoài ra, khi FQDN của máy chủ tổ hợp truyền thông tin
được thay đổi đối với cấu hình của máy chủ tổ hợp truyền
thông tin EP, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
15 021-409 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
021-542 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
021-543 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

556
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-410 [Lý do] Xảy ra lỗi truyền thông tin khi kết nối (đạt được chứng nhận
021-411 EP) với CA qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN

 cài đặt địa chỉ máy chủ DNS

 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
 Cài đặt máy chủ ủy quyền EP (Đối với cấu hình BB-Direct)

Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc cài đặt máy chủ ủy quyền
có thể bị thay đổi hoặc lỗi. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ
thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-412 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet. Địa chỉ
của tên máy chủ ủy quyền EP có vấn đề.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN

 Thiết đặt địa chỉ máy chủ DNS


Cài đặt cổng mạng mặc định
 Cài đặt mặt nạ mạng con

 Thiết đặt URL máy chủ ủy quyền EP

Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng. Hãy tham khảo ý kiến
quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-413 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
021-416 [Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Kết nối cáp LAN
 Thiết đặt địa chỉ máy chủ DNS


Cài đặt cổng mạng mặc định Giải quyết Vấn đề

Cài đặt mặt nạ mạng con
Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng. Hãy tham khảo ý kiến
quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi. 15

557
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-414 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN

 Thiết đặt địa chỉ máy chủ DNS

 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
 Thiết đặt máy chủ ủy quyền EP

Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng. Hãy tham khảo ý kiến
quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-415 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi giao tiếp SSL/TLS đến hệ thống EP qua
Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Kết nối cáp LAN
 Thiết đặt địa chỉ máy chủ DNS

 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
 Thiết đặt máy chủ ủy quyền EP

Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng. Hãy tham khảo ý kiến
quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-417 [Lý do] Không thể ủy quyền cho máy chủ uỷ quyền khi kết nối đến
hệ thống EP qua internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Thiết đặt URL máy chủ ủy quyền EP
 Người dùng đăng nhập của máy chủ ủy quyền EP

 Mật khẩu của máy chủ ủy quyền EP


Giải quyết Vấn đề

Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc cài đặt máy chủ ủy quyền
có thể bị thay đổi hoặc lỗi. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ
thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
15 021-418 [Lý do] Có vấn đề với định dạng của tệp thiết đặt ủy quyền.
021-419 [Biện pháp Khắc phục] Định dạng của tệp thiết đặt ủy quyền đã đăng
ký trong máy chủ HTTP có thể đã bị sai. Hãy tham khảo ý
kiến quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu tệp thiết đặt ủy quyền hoạt động bình thường nhưng
vẫn không thể xử lý được lỗi này, hãy liên hệ với Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

558
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-420 [Lý do] Đã xảy ra lỗi hết thời gian chờ khi kết nối đến hệ thống EP
qua Internet
Không nhận được thiết đặt ủy quyền.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Kết nối cáp LAN

Cài đặt cổng mạng mặc định
 Cài đặt mặt nạ mạng con

 Thiết đặt máy chủ ủy quyền EP

 Điều kiện làm việc của máy chủ ủy quyền HTTP mà trong

đó tệp thiết đặt ủy quyền đã được đăng ký


Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng. Hãy tham khảo ý kiến
quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-421 [Lý do] Đã xảy ra lỗi hết thời gian chờ khi kết nối đến hệ thống EP
qua Internet
Không nhận được thiết đặt ủy quyền.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN

 Cài đặt cổng mạng mặc định

 Cài đặt mặt nạ mạng con


Thiết đặt máy chủ ủy quyền EP
 Điều kiện làm việc của máy chủ ủy quyền HTTP mà trong

đó tệp thiết đặt ủy quyền đã được đăng ký


Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng. Hãy tham khảo ý kiến
quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-422 [Lý do] Không tìm thấy tệp thiết đặt ủy quyền khi kết nối đến hệ
thống EP qua Internet. Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra màn hình thiết đặt máy chủ ủy
quyền EP trên CentreWare Internet Services.
Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt, có thể do không đăng ký được tệp thiết đặt ủy
quyền. Hãy tham khảo ý kiến quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu tệp thiết đặt ủy quyền hoạt động bình thường nhưng
vẫn không thể xử lý được lỗi này, hãy liên hệ với Trung tâm
15
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

559
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-423 [Lý do] Kích cỡ của tệp thiết đặt ủy quyền quá lớn. Không nhận
được tệp thiết đặt ủy quyền.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra màn hình thiết đặt máy chủ ủy
quyền EP trên CentreWare Internet Services.
Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt, hãy kiểm tra kích cỡ tệp thiết đặt ủy quyền. Khi kích
cỡ vượt quá 64 KB, hãy giảm kích cỡ tệp.
Nếu tệp thiết đặt ủy quyền hoạt động bình thường nhưng
vẫn không thể xử lý được lỗi này, hãy liên hệ với Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-424 [Lý do] URL của tệp thiết đặt ủy quyền để kết nối với máy chủ ủy
quyền bị sai khi kết nối đến hệ thống EP qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra màn hình thiết đặt máy chủ ủy
quyền EP trên CentreWare Internet Services.
Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt, hãy tham khảo ý kiến quản trị viên hệ thống của
bạn về URL của tệp thiết đặt ủy quyền.
Mặt khác, hãy kiểm tra URL của tệp thiết đặt ủy quyền của
máy chủ DHCP hoặc DNS như sau:
 Tùy chọn DHCP là "252".


Bản ghi SRV của máy chủ "wpad.(tên miền)" đã đúng.
Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-425 [Lý do] Đã xảy ra lỗi hết thời gian chờ khi kết nối đến máy chủ
DHCP hoặc DNS qua Internet để nhận được URL (CURL)
của tệp thiết đặt ủy quyền.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN


Thiết đặt địa chỉ máy chủ DNS

Cài đặt cổng mạng mặc định
 Thiết đặt máy chủ ủy quyền EP (CURL)


Điều kiện làm việc của máy chủ DHCP hoặc DNS mà
trong đó tệp thiết đặt ủy quyền đã được đăng ký
Giải quyết Vấn đề

Nếu vẫn không xử lý được lỗi này sau khi đã kiểm tra các
thiết đặt trên, có thể có sự cố mạng. Hãy tham khảo ý kiến
quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-426 [Lý do] Không tìm thấy URL (CURL) của tệp thiết đặt ủy quyền trong
15 máy chủ DHCP hoặc DNS trong khi kết nối đến hệ thống EP
qua Internet để nhận được URL (CURL) của tệp thiết đặt ủy
quyền.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Thiết đặt máy chủ ủy quyền EP
 URL của tệp thiết đặt ủy quyền đã được đăng ký đúng

cách trên máy chủ DHCP hoặc DNS

560
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-427 [Lý do] [Lý do] Đã mất kết nối 3G bằng 3Gnet-BOX do hết thời gian.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-428 [Lý do] Giao tiếp 3G bằng 3Gnet-BOX đã ngoài phạm vi truyền
thông tin.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu ăng-ten bị rơi xuống, hãy dựng thẳng
lên. Nếu bạn vẫn còn gặp vấn đề, hãy tắt nguồn của máy,
đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống không rồi bật nguồn
của máy. Nếu vẫn còn hiển thị cùng một thông báo, hãy liên
hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-429 [Lý do] Lỗi xuất hiện trong thẻ SIM đã chèn vào 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-431 [Lý do] Kết nói USB bằng 3Gnet-BOX đã bị lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra cáp USB của 3Gnet-BOX để xem
cáp có bị rơi ra không. Kết nối cáp chắc chắn nếu cáp bị rút
ra. Nếu bạn vẫn còn gặp vấn đề, hãy tắt nguồn của máy,
đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống không rồi bật nguồn
của máy. Nếu vẫn còn hiển thị cùng một thông báo, hãy liên
hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-432 [Lý do] Giao tiếp 3G bằng 3Gnet-BOX không thể khởi động vì xảy ra
lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-433 [Lý do] Xảy ra lỗi trong máy do giao tiếp 3G bằng 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi. Giải quyết Vấn đề
021-434 [Lý do] Xảy ra lỗi trong 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-435 [Lý do] Giao tiếp 3G bằng 3Gnet-BOX không thể khởi động vì đã
phát hiện lỗi yêu cầu phải khởi tạo 3Gnet-BOX và khởi động 15
lại máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

561
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-436 [Lý do] Xảy ra lỗi trong máy do giao tiếp 3G bằng 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-437 [Lý do] Lỗi giao tiếp trong máy chủ DNS xuất hiện thông qua giao
tiếp 3G bằng 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-438 [Lý do] Độ phân giải tên của máy chủ EP bị lỗi khi giao tiếp 3G bằng
3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-439 [Lý do] Độ phân giải tên của cơ quan chứng chỉ đã cấp chứng chỉ
máy khách EP bị lỗi khi giao tiếp 3G bằng 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-440 [Lý do] Giao tiếp bị vô hiệu hóa khi giao tiếp 3G bằng 3Gnet-BOX
với máy này.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-500 [Lý do] Thực hiện thao tác sau khi bật chế độ Auditron cho dịch vụ
Fax.
 Khi đang xử lý công việc Gửi Fax, một công việc khác có

bật chế độ Auditron bắt đầu.



Trong khi đang xử lý công việc khác có bật chế độ
Giải quyết Vấn đề

Auditron, công việc Gửi Fax bắt đầu.


[Biện pháp Khắc phục] Chờ đến khi công việc đang xử lý kết thúc và
bắt đầu công việc tiếp theo.
021-501 [Lý do] Việc truyền thông tin với hệ thống EP qua mạng internet
không thành công.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình

15 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-502 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet. Địa chỉ
của tên máy chủ ủy quyền EP có vấn đề.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thực hiện lại
thao tác. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

562
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-503 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet. Địa chỉ
của tên máy chủ ủy quyền EP có vấn đề.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN

 cài đặt địa chỉ máy chủ DNS

 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc cài đặt máy chủ ủy quyền
có thể bị thay đổi hoặc lỗi. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ
thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-504 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

Kết nối cáp LAN
 cài đặt địa chỉ máy chủ DNS


Cài đặt cổng mạng mặc định

Cài đặt mặt nạ mạng con
Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc cài đặt máy chủ ủy quyền
có thể bị thay đổi hoặc lỗi. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ
thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-505 [Lý do] Giao tiếp với máy chủ EP thất bại.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-506 [Lý do] Không đúng chứng chỉ cho máy chủ EP.
Giải quyết Vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thực hiện lại
thao tác. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-507 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:

15
 Người dùng đăng nhập của máy chủ ủy quyền EP

 Mật khẩu của máy chủ ủy quyền EP

Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc cài đặt máy chủ ủy quyền
có thể bị thay đổi hoặc lỗi. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ
thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

563
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-508 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Kết nối cáp LAN

 cài đặt địa chỉ máy chủ DNS

 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc cài đặt máy chủ ủy quyền
có thể bị thay đổi hoặc lỗi. Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ
thống của bạn.
Nếu mạng hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được
khắc phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-509 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi giao tiếp với máy chủ EP.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-510 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thực hiện lại
thao tác. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-511 [Lý do] Máy đã được chỉ định với máy chủ EP.
021-512 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
021-513 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thực hiện lại
021-514 thao tác. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-515 [Lý do] Các cài đặt của máy trên máy chủ EP không đúng.
021-516 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thực hiện lại
thao tác. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Giải quyết Vấn đề

021-517 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
021-518 [Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc rồi thực hiện lại thao tác. Nếu
021-519 vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.

15

564
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-520 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
021-521 [Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
021-522  Kết nối cáp LAN

 cài đặt địa chỉ máy chủ DNS

 Cài đặt cổng mạng mặc định


Cài đặt mặt nạ mạng con
Kiểm tra những vấn đề sau cho cấu hình BB-Direct:
 Cài đặt máy chủ ủy quyền EP

Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết sau khi kiểm tra các cài đặt
trên, có thể có sự cố mạng hoặc sự cố máy với chủ DNS.
Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ thống của bạn. Nếu mạng
hoạt động bình thường nhưng lỗi vẫn không được khắc
phục, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-523 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi giao tiếp với máy chủ EP.
[Biện pháp Khắc phục] Bật cổng SOAP, tắt nguồn máy, đảm bảo
rằng màn hình cảm ứng trống rồi bật nguồn máy. Nếu vẫn
không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
021-524 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi giao tiếp với máy chủ EP.
021-525 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
021-526 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
021-527 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
021-528 hàng của chúng tôi.

021-529 [Lý do] Máy cố gắng nâng cấp phần mềm hệ thống EP qua Internet,
nhưng phiên bản phần mềm mới nhất đã được cài đặt.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
021-530 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
021-531 [Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc rồi thực hiện lại thao tác. Nếu
vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.
021-532 [Lý do] Máy cố gắng nâng cấp phần mềm hệ thống EP qua Internet, Giải quyết Vấn đề
021-533 nhưng việc nâng cấp phần mềm đã không thành công.
021-534 [Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
021-535 chúng tôi.

021-536 [Lý do] Phiên bản phần mềm mới nhất không được cài đặt.
[Biện pháp Khắc phục] Khởi động lại máy và cập nhật phần mềm
phiên bản mới nhất. (Máy tự động khởi động lại.) Sau đó,
thực hiện lại thao tác. 15
021-538 [Lý do] Chương trình nâng cấp phần mềm đã bị hủy bỏ do máy đang
được sử dụng trong thời gian dự trữ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra với quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu quản trị viên hệ thống không dự trữ bất kỳ nâng cấp
nào, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng
tôi.

565
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-539 [Lý do] Chương trình nâng cấp phần mềm đã bị hủy bỏ do máy tắt
nguồn trong thời gian dự trữ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra với quản trị viên hệ thống của bạn.
Nếu quản trị viên hệ thống không dự trữ bất kỳ nâng cấp
nào, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng
tôi.
021-540 [Lý do] Chương trình nâng cấp SW đã bị hủy bỏ do máy tắt nguồn
trong khi đang tải tệp nâng cấp.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu cần hãy thực hiện lại thao tác.
021-541 [Lý do] Không thể bắt đầu nâng cấp SW do không thực hiện đúng
thiết đặt với máy
[Biện pháp Khắc phục] Nếu cần hãy thực hiện lại thao tác.
021-542 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
021-543 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-545 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận thời gian tiếp xúc của hệ thống EP.
Khi hiển thị lỗi trong suốt khoảng thời gian tiếp xúc, hãy liên
lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
021-565 [Lý do] Kết nối 3G của 3Gnet-BOX hết thời gian.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-566 [Lý do] Kết nối 3G của 3Gnet-BOX hết thời gian.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-567 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong thẻ SIM được lắp vào 3Gnet-BOX.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-568 [Lý do] Đồng bộ hóa thời gian không thành công.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt đúng thời gian cho đồng hồ của máy.
Nếu vẫn chưa xử lý được lỗi, hãy tắt nguồn của máy, đảm
15 bảo rằng màn hình cảm ứng trống, rồi bật nguồn của máy.
Nếu lỗi vẫn tiếp diễn, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách
hàng của chúng tôi.
021-569 [Lý do] Kết nối USB với 3Gnet-BOX không thành công.
[Biện pháp Khắc phục] Đảm bảo cáp USB của 3Gnet-BOX đang
được kết nối. Nếu không, hãy kết nối cáp đúng cách. Nếu
vẫn chưa xử lý được lỗi, hãy tắt nguồn của máy, đảm bảo
rằng màn hình cảm ứng trống, rồi bật nguồn của máy. Nếu
lỗi vẫn tiếp diễn, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng
của chúng tôi.

566
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-570 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong kết nối 3G của 3Gnet-BOX và kết nối
không được bắt đầu.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-571 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong kết nối 3G của 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-572 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong thư viện kết nối trong kết nối 3G của
3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-573 [Lý do] Xảy ra lỗi trong 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-574 [Lý do] Đã phát hiện lỗi khi đặt lại 3Gnet-BOX và việc khởi động lại
máy này cũng như kết nối không được bắt đầu.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-575 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong kết nối 3G của 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-576 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong kết nối của máy chủ DNS trong kết nối 3G Giải quyết Vấn đề
của 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-577 [Lý do] Lỗi phân giải tên của máy chủ EP trong kết nối 3G của
3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
15
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

567
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


021-578 [Lý do] Lỗi phân giải tên của phần cấp phát chứng chỉ máy khách
EP trong kết nối 3G của 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-579 [Lý do] Lỗi phân giải tên của phần cấp phát chứng chỉ máy khách
EP trong kết nối 3G của 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-580 [Lý do] Đã phát hiện lỗi kết nối trong kết nối 3G của 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-581 [Lý do] Lỗi phân giải tên của máy chủ Tải xuống từ xa trong kết nối
3G của 3Gnet-BOX.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
021-582 [Lý do] Đã phát hiện xung đột giữa việc cập nhật phần mềm và thiết
đặt hoặc thu thập dữ liệu lô.
[Biện pháp Khắc phục] Đóng màn hình [Bảo trì], chờ cho đến khi
thiết đặt hoặc thu thập dữ liệu lô hoàn thành và chạy cập
nhật phần mềm lần nữa. Nếu thông báo này lại hiển thị, hãy
liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
021-700 [Lý do] Cáp USB bị tháo hoặc giao diện USB không hoạt động.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem đã kết nối cáp USB và tắt
nguồn máy chưa, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống rồi
bật nguồn máy. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Giải quyết Vấn đề

021-701 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giao diện USB.


[Biện pháp Khắc phục] Thử lại sau khi chờ một lát hoặc kiểm tra xem
đã kết nối cp USB và tắt nguồn máy chưa, đảm bảo rằng
màn hình cảm ứng trống rồi bật nguồn máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

15 021-732 [Lý do] hệ thống EP không khả dụng.


[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

568
Mã lỗi

"023-001" - "025-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


023-500 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
024-340 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
024-341 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
024-342 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
024-343 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
024-345 hàng của chúng tôi.
024-346
024-347
024-348
024-349
024-350
024-351
024-352
024-353
024-354
024-355
024-356
024-357
024-358
024-359
024-360
024-361
024-362
024-363
024-364
024-365
024-366
024-367
024-368
024-370 Giải quyết Vấn đề
024-371
024-372
024-373
024-375
024-376
024-700 [Lý do] Dung lượng bộ nhớ hoặc ổ cứng cần để sử dụng tính năng
tùy chọn không được cài đặt. 15
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn máy rồi bật lại sau khi màn hình
cảm ứng tắt. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
024-701 [Lý do] Loại giấy được chỉ định không tương thích với cài đặt Face
Up/Down Output được chọn.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định loại giấy tương thích với thiết đặt
Hướng lên trên/Hướng xuống dưới.
024-702 [Biện pháp Khắc phục] Lấy giấy bị kẹt ra rồi thử in lại.

569
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


024-703 [Lý do] Không thể in bởi vì số lượng trang sách vượt số lượng tối đa
cho phép.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng giấy có trọng lượng thấp hơn. Hoặc
xóa chức năng in sách.
024-705 [Lý do] Không tìm thấy mẫu chú giải bắt buộc được chỉ định trong
máy.
[Biện pháp Khắc phục] Xoá tài liệu trong thư mục của máy, và chọn
lại [Lưu trữ vào thư mục] từ trình điều khiển in để lưu tài liệu.
024-742 [Lý do] In tập sách đã được chỉ định cho thuộc tính máy in, nhưng
số trang in cho công việc vượt quá số tối đa được cho phép
để tạo tập sách.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi cài đặt thuộc tính máy in để máy
chia trang phù hợp giúp tạo các tập riêng hoặc hủy cài đặt
tạo tập sách.
024-746 [Lý do] Loại giấy được chỉ định không tương thích với kích cỡ giấy,
khay giấy, khay đầu ra hoặc in 2 mặt được chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận dữ liệu in.
024-747 [Lý do] Sử dụng các thông số in không tương thích. Kết hợp các tính
năng được chỉ định chẳng hạn như Document Size, Khổ
giấy, Khay giấy, In 2 mặt và Output Tray không tương thích.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận dữ liệu in và thử in lại.
024-748 [Lý do] Số các chữ số được xác định trong màn hình [Dấu Bates -
Số chữ số] không phù hợp với giá trị được xác định trong [Số
bắt đầu].
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập [Dấu Bates - Số chữ số] về giá trị
được xác định trong [Số bắt đầu] hoặc về [Tự động chỉ định].
024-775 [Lý do] In tập sách đã được chỉ định cho thuộc tính máy in, nhưng
số trang in cho công việc vượt quá số tối đa được cho phép
để tạo tập sách.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi cài đặt thuộc tính máy in để máy
chia trang phù hợp giúp tạo các tập riêng hoặc hủy cài đặt
tạo tập sách.
Giải quyết Vấn đề

025-596 [Lý do] Đã xảy ra lỗi với đĩa cứng.


025-597 [Biện pháp Khắc phục] Thay thế đĩa cứng.

"026-001" - "026-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


15 026-400 [Lý do] Có nhiều hơn hai thiết bị được kết nối với cổng máy chủ
USB.
[Biện pháp Khắc phục] Ngắt kết nối các thiết bị thứ ba hoặc nhiều
hơn sao cho số lượng thiết bị kết nối chỉ là hai. Nếu lỗi vẫn
chưa được giải quyết, hãy tắt nguồn máy, đảm bảo rằng màn
hình cảm ứng trống không rồi bật lại nguồn.

570
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


026-700 [Lý do] Bằng thao tác Sổ Địa chỉ, máy nhận được giao thức không
hỗ trợ từ máy chủ LDAP.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
026-701 [Lý do] Số lượng truy vấn được gửi tới Sổ Địa chỉ vượt quá khả
năng xử lý của máy.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc, rồi thực hiện lại thao tác. Nếu
chỉ có một truy vấn được gửi đến Danh bạ, phần mềm của
máy có thể gặp lỗi. Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
026-702 [Lý do] Số lượng truy cập từ máy chủ LDAP đến máy in thông qua
thao tác Sổ Địa chỉ vượt quá khả năng xử lý của máy in.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc và thực hiện lại thao tác. Nếu
vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.
026-703 [Lý do] Xác thực bị hủy khi thêm tài liệu trong khi fax hoặc quét.
[Biện pháp Khắc phục] Xác thực khi thêm tài liệu.
026-704 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình xử lý các tài liệu DocuWorks.
[Biện pháp Khắc phục] In bằng trình điều khiển in (PCL, etc.) từ
DocuWorks Viewer.
026-705 [Lý do] Không thể xử lý các tài liệu DocuWorks do không đủ dung
lượng bộ nhớ.
026-706 [Lý do] Cố in một tài liệu DocuWorks trong khi không được phép.
[Biện pháp Khắc phục] Thoát các cài đặt không được phép in bằng
DocuWorks Viewer, sau đó thực hiện lại thao tác.
026-707 [Lý do] Khi xử lý các tài liệu DocumentWorks được bảo vệ bằng mật
khẩu, mật khẩu được nhập không phù hợp với mật khẩu của
tài liệu DocuWorks.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập mật khẩu chính xác trên
ContentsBridge.
026-708 [Lý do] Vượt quá giới hạn dung lượng dữ liệu quét tối đa có thể lưu
trữ cho một công việc bằng Lưu trữ & Gửi l.kết. Giải quyết Vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
1) Giảm độ phân giải (chất lượng quét) của các thông số quét
và thực hiện lại thao tác.
2) Thu nhỏ hình ảnh với độ phóng đại của các thông số quét
(chẳng hạn như A3 > A4)rồi thực hiện lại thao tác.
3) Nếu [Lưu trữ & Gửi l.kết - Kích cỡ tệp tối đa] được thiết lập
về giá trị nhỏ, hãy làm tăng giá trị đó. 15
026-709 [Lý do] Không đủ dung lượng đĩa cứng có thể sử dụng để lưu trữ dữ
liệu quét bằng Lưu trữ & Gửi l.kết.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ khoảng một ngày và khi dung lượng khả
dụng sau khi tự động xóa tệp rồi thực hiện lại thao tác.

571
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


026-710 [Lý do] Máy nhận e-mail được S/MIME mã hóa, nhưng máy lại
không hỗ trợ phương thức mã hóa.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Yêu cầu người gửi gửi e-mail được mã hóa bằng 3DES.

 Tắt chế độ xác thực FIPS140 của máy.

026-711 [Lý do] Vượt quá dung lượng tối đa cho phép đối với tệp nhiều trang
khi quét.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
1) Giảm độ phân giải (chất lượng quét) của các thông số quét
và thực hiện lại thao tác.
2) Giảm số lượng trang tài liệu rồi thực hiện lại thao tác.
Dung lượng tối đa là 2 GB đối với TIFF, XPS và PDF và 1
GB đối với XDW.

Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

026-712 [Lý do] Xảy ra lỗi khi đang thao tác từ CentreWare Internet Services.
[Biện pháp Khắc phục] Thử lại sau khi đợi một lát.
026-718 [Lý do] Sử dụng các thông số in không tương thích. Kết hợp các tính
năng được chỉ định chẳng hạn như Document Size, Khổ
giấy, Khay giấy, In 2 mặt và Output Tray không tương thích.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận dữ liệu in và thử in lại.
026-719 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi thao tác dịch vụ Lưu vào USB.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc và thực hiện lại thao tác. Nếu
vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.
026-720 [Lý do] Dung lượng thiết bị bộ nhớ USB của người nhận không đủ
trong khi thực hiện dịch vụ Lưu trữ vào USB.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận dung lượng còn trống.
026-721 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi thao tác dịch vụ Lưu vào USB.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra các điều kiện sau:

Cắm thiết bị bộ nhớ USB vào khe USB.
Giải quyết Vấn đề

 Thiết bị bộ nhớ USB có thể truy cập được từ máy tính của

bạn.
 Sử dụng thiết bị bộ nhớ USB không bị mã hóa.

026-722 [Lý do] Thiết bị bộ nhớ USB chưa được khởi động.
[Biện pháp Khắc phục] Kích hoạt thiết bị bộ nhớ USB trên máy tính
có định dạng tệp sau rồi thực hiện lại thao tác.

15 Các định dạng tệp được hỗ trợ: FAT12, FAT16 (FAT),


FAT32

Lưu ý
 Không hỗ trợ NTFS.

Không hỗ trợ thiết bị bộ nhớ USB được mã hóa bằng phần mềm.
Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

572
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


026-723 [Lý do] Máy không thể truy cập thiết bị.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Kiểm tra xem có thiết bị được cắm vào hoặc
rút ra hoặc các thiết bị khác không được cắm vào trong khi
máy đang tham chiếu thiết bị không.
2) Kiểm tra xem tệp trong thiết bị có thể được truy cập thông
qua máy tính không.
026-724 [Lý do] Xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP qua Internet.
026-725 [Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
026-726 [Lý do] Thông tin cấu hình máy trong thông số kỹ thuật công việc in
không khớp với cấu hình máy thực tế.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉnh sửa thông tin cấu hình máy trong màn
hình trình điều khiển in để khớp cấu hình máy thực tế.
026-727 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Có các ký tự không thể sử dụng trong tên đường dẫn đến
vị trí tệp.
2) Độ dài tên đường dẫn đến vị trí tệp (bao gồm mở rộng)
không vượt quá số lượng các ký tự sẵn có.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
1) Thay đổi tên đường dẫn đến vị trí tệp.
2) Đặt đường dẫn nằm trong khoảng từ 1 đến 255 byte.
026-728 [Lý do] Xảy ra lỗi khi giao tiếp WSD.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra cáp mạng đã được kết nối đúng hay
chưa hoặc kiểm tra số lượng bộ nhớ có sẵn của thiết bị đích.
026-729 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Xảy ra lỗi khi giao tiếp WSD.
2) Ứng dụng khác ngoài [Windows Fax and Scan] được sử
dụng để quét tài liệu đến máy quét (WSD).
[Biện pháp Khắc phục] 1) , kiểm tra cáp mạng đã được kết nối đúng
hay chưa hoặc kiểm tra số lượng bộ nhớ khả dụng của
thiết bị đích.
2) ,Sử dụng [Windows Fax and Scan] để quét. Nếu sử dụng
ứng dụng khác, đặt tài liệu lên trên kính đặt tài liệu.
Giải quyết Vấn đề
Lưu ý
 WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

026-730 [Lý do] Kích cỡ giấy nạp trong khay được chỉ định không xác định.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem dẫn hướng giấy có được đặt
đúng trong khay không rồi thử lại.
026-736 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong khi gửi tài liệu quét tới máy chủ HTTP
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý 15
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
026-737 [Lý do] Không thể gửi tài liệu đã quét đến máy chủ HTTP do đã xảy
ra lỗi mạng.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng xem mạng
hoặc máy chủ có bất kỳ vấn đề gì hay không.

573
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


026-738 [Lý do] Máy không thể gửi dữ liệu của tài liệu đã quét đến máy chủ
HTTP do ứng dụng web đã đóng.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác.
026-739 [Lý do] Khi xác thực thành công, tất cả công việc bị hủy do có một
công việc đang chờ xử lý.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.

"027-001" - "032-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-442 [Lý do] Địa chỉ IP của IPv6 đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi [Địa chỉ không trạng thái tự động 1]
cho IPv6 trên máy, hoặc địa chỉ IP của IPv6 trên thiết bị
mạng, để loại bỏ sự trùng lặp các địa chỉ.
027-443 [Lý do] Địa chỉ IP của IPv6 đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi [Địa chỉ không trạng thái tự động 2]
cho IPv6 trên máy, hoặc địa chỉ IP của IPv6 trên thiết bị
mạng, để loại bỏ sự trùng lặp các địa chỉ.
027-444 [Lý do] Địa chỉ IP của IPv6 đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi [Địa chỉ không trạng thái tự động 3]
cho IPv6 trên máy, hoặc địa chỉ IP của IPv6 trên thiết bị
mạng, để loại bỏ sự trùng lặp các địa chỉ.
027-445 [Lý do] Địa chỉ IP của IPv6 được đặt thủ công không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt đúng địa chỉ IP.
027-446 [Lý do] Địa chỉ IP của IPv6 được đặt thủ công đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi [Địa chỉ IPv6 được cấu hình thủ
công] trên máy, hoặc địa chỉ IP của IPv6 trên thiết bị mạng,
để loại bỏ sự trùng lặp các địa chỉ.
027-447 [Lý do] Địa chỉ IP của IPv6 đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi [Địa chỉ liên kết cục bộ] cho IPv6
Giải quyết Vấn đề

trên máy, hoặc địa chỉ IP của IPv6 trên thiết bị mạng, để loại
bỏ sự trùng lặp các địa chỉ.
027-452 [Lý do] Địa chỉ IP của IPv4 đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi địa chỉ IP của IPv4 được thiết đặt
trên máy hoặc địa chỉ IP của IPv4 trên thiết bị mạng.
027-500 [Lý do] Không thể kết nối với máy chủ SMTP.

15 [Biện pháp Khắc phục] Chỉ định đúng tên máy chủ SMTP hoặc chỉ
định máy chủ bằng địa chỉ IP của máy chủ.
027-501 [Lý do] Đã xảy ra lỗi với máy chủ POP.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

574
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-502 [Lý do] Không thể đăng nhập vào máy chủ POP3 khi sử dụng giao
thức POP3.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận xem tên người dùng và mật khẩu
được sử dụng trong máy chủ POP3 có đúng trên
CentreWare Internet Services hay không.
027-503 [Lý do] Đã xảy ra lỗi với máy chủ POP.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
027-504 [Lý do] Đã xảy ra lỗi với máy chủ SMTP.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
027-513 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do không được phép truy cập đến máy chủ SMB.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy hỏi ý kiến quản trị viên hệ thống về các
cài đặt.
027-514 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do đã xảy ra lỗi giữa máy chủ SMB và máy chủ DNS.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra các điều kiện sau:

Máy chủ SMB được kết nối với máy chủ DNS.

Tên máy chủ SMB được đăng kí trên máy chủ DNS.
027-515 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện các biện pháp sau:
 Đặt địa chỉ máy chủ DNS.


Dùng địa chỉ IP để cài đặt máy chủ SMB đích.

Giải quyết Vấn đề

15

575
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-516 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Không thể tìm thấy máy chủ SMB của máy tính đích khi
đang truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC
(không thể thiết lập phiên TCP/IP).
2) Máy chủ SMB được chỉ định làm đích không phản hồi với
máy khi đang truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC.
3) Không thể đặt tên độ phân giải của máy chủ SMB được chỉ
định làm đích để truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] 1) Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Xác nhận kết nối của cáp mạng.
 Đối với các giao tiếp qua mạng con, xác nhận
các cài đặt máy chủ WINS và kiểm tra xem địa
chỉ máy chủ có được xử lý đúng hay không.

Dịch vụ Chia sẻ tập tin (giao tiếp qua cổng 137
(UDP), cổng 138 (UDP) và cổng 139 (TCP))
được ủy quyền cho các cài đặt Firewall của
máy chủ SMB đích.
2) Kiểm tra dịch vụ chia sẻ tệp có được bật trên máy chủ SMB
đích hay không.

Dịch vụ chia sẻ tệp của Microsoft Network đã
bật.
Nếu lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy kiểm tra cài đặt sau đây.

NetBIOS trên TCP/IP cho TCP/IP được kích
hoạt.
3) Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Khi tên máy chủ SMB đích được xác định bằng
FQDN (ví dụ: mypc01.fuji0.co.jp), hãy xác
nhận rằng địa chỉ máy chủ DNS được thiết lập
chính xác trong Khả năng kết nối & thiết lập
mạng của máy.

Nếu có bất kỳ vấn đề nào về kết nối với máy
Giải quyết Vấn đề

chủ DNS, hãy kiểm tra xem tên máy chủ đích
được đặt trong máy có được đăng kí trên máy
chủ DNS hay không.
027-518 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do không đúng mật khẩu được chỉ định.
Khi máy chủ là Macintosh, người dùng được chỉ định có thể
đã không được đăng kí là người dùng được phép sử dụng
15 Windows Sharing.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận mật khẩu cho thư mục được chia
sẻ. Nếu máy chủ là Macintosh, hãy chỉ định người dùng nào
được phép dùng Chia sẻ tệp.

576
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-519 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do có vấn đề ở vị trí lưu hoặc tên tệp được chỉ định
cho hình ảnh đã quét.

Có vấn đề ở vị trí lưu hoặc tên tệp.

Vị trí lưu được chỉ định không tồn tại trên máy chủ.

Ký tự không hợp lệ được sử dụng trong vị trí lưu hoặc tên
tệp.
 Do vị trí lưu được chỉ định có cài đặt Distributed File

System (DFS) nên được liên kết với một thư mục chia sẻ
khác.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Kiểm tra xem vị trí lưu có đúng hay không

Kiểm tra xem có thể sử dụng tên tệp được chỉ định trên
máy chủ SMB hay không.
 Xác nhận thiết đặt Hệ thống tệp phân tán (DFS) với người

quản trị hệ thống của bạn.


Để xác nhận thiết đặt, thực hiện quy trình sau:
1) Chọn [Khởi động] > [Chương trình] > [Công cụ Quản trị] >
[Hệ thốngTệp Phân tán] trên máy chủ SMB.
2) Chọn vị trí lưu dữ liệu từ khung mặt trái của cửa sổ
[Distributed File System] và xác nhận thông tin mục tiêu
được hiển thị trên khung mặt phải của cửa sổ.
3) Chỉ định máy chủ SMB, tên chia sẻ và vị trí lưu dựa trên
thông tin đã xác nhận ở bước 2.
027-520 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do không thể truy xuất tên tệp hoặc tên thư mục.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận đặc quyền truy cập đến máy chủ
SMB.
027-521 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do hậu tố ở tên của tệp hoặc thư mục vượt quá giá
trị giới hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Thay đổi tên tệp hoặc thư mục đích chuyển
tiếp của máy chủ quét. Hoặc, thử di chuyển hoặc xóa các tệp
trong thư mục đích chuyển tiếp.
027-522 [Lý do] Trong khi chuyển tiếp bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC, Giải quyết Vấn đề
không thể tạo tệp ảnh được quét trên máy chủ SMB bởi một
trong những lý do sau:

Tên tệp được chỉ định đã tồn tại.
 Tên tệp được chỉ định đã được sử dụng.

 Tên tệp được chỉ định tồn tại như một thư mục.


Ký tự không hợp lệ được sử dụng trong tên tệp.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Kiểm tra xem có thể sử dụng tên tệp được chỉ định trong
15
cùng vị trí lưu hay không.
 Kiểm tra xem tên tệp được chỉ định có được sử dụng bởi

một người dùng khác hay không.


 Kiểm tra xem tên tệp được chỉ định có được sử dụng cho

một tệp hay thư mục khác hay không.

577
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-523 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do không thể tạo được thư mục trên máy chủ SMB.
Thư mục được chỉ định đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên được chỉ định có đang
được sử dụng cho một tệp hay thư mục khác trên máy chủ
SMB không.
027-524 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do không thể tạo được thư mục trên máy chủ SMB.
Thư mục được chỉ định đã tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên được chỉ định có đang
được sử dụng cho một tệp hay thư mục khác trên máy chủ
SMB không.
027-525 [Lý do] Trong khi chuyển tiếp bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC,
không thể xóa tệp từ máy chủ SMB bởi một trong những lý
do sau:

Tệp không tồn tại.

Tệp được mở.

Tên tệp được chỉ định được sử dụng như một thư mục.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tệp có đang được sử dụng bởi
một người dùng khác tại vị trí lưu được chỉ định hay không.
027-526 [Lý do] Máy không thể xóa thư mục khóa trên máy chủ SMB khi
đang truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu tồn tại danh mục khóa (*.LCK) trong
đích, hãy xóa danh mục thủ công rồi thực hiện lại thao tác.
027-527 [Lý do] Trong khi chuyển tiếp bằng SMB của dịch vụ Quét vào PC,
không thể xóa thư mục từ máy chủ SMB bởi một trong
những lý do sau:

Tệp không tồn tại.

Thư mục không trống.
 Tên thư mục được chỉ định không tồn tại.

[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tệp có đang được sử dụng bởi
một người dùng khác tại vị trí lưu được chỉ định hay không.
027-528 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
Giải quyết Vấn đề

vào PC do không còn dung lượng trống ở vị trí lưu trên máy
chủ SMB.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem vị trí lưu có dung lượng trống
hay không.
027-529 [Lý do] Máy không thể truyền dữ liệu bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC do đã nhận được một lỗi bất ngờ từ máy chủ SMB
hoặc đã xảy ra một lỗi bất ngờ bên trong máy.

15 [Biện pháp Khắc phục] Đăng nhập vào máy chủ từ máy tính khác
bằng cùng tên người dùng để xác nhận xem có thể ghi một
tệp vào cùng vị trí lưu trên máy chủ hay không. Nếu lỗi vẫn
chưa được giải quyết, nguyên nhân có thể là do một lỗi bên
trong. Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
027-530 [Lý do] Tên tệp trùng lặp tồn tại. [Không lưu] được thiết đặt là
phương thức xử lý khi tên tệp được quét bị trùng lặp.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết đặt quy trình thực thi trong trường hợp
tồn tại tên tệp trùng lặp ngoại trừ [Không lưu].

578
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-531 [Lý do] Phát hiện một chính sách sắp xếp không đúng (khi chọn
thêm) sau khi kết nối với máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Khi thiết lập [Đổi tên tệp mới] như quy trình
thực hiện trong trường hợp tên tệp trùng lặp, hãy xác nhận
rằng định dạng tệp không phải là nhiều trang.
027-532 [Lý do] Không thể truy cập tệp NEXTNAME.DAT.
[Biện pháp Khắc phục] Khi thiết lập [Đổi tên tệp mới] như quy trình
thực hiện trong trường hợp tên tệp trùng lặp, hãy kiểm tra độ
chính xác của tệp NEXTNAME.DAT.
027-533 [Lý do] Đã xảy ra lỗi bên trong.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
027-543 [Lý do] Tên máy chủ SMB (NetBIOS) không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem tên máy chủ của máy chủ SMB
có đúng hay không.
027-547 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Phát hiện có ký tự không hợp lệ trong tên
miền được chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình xác thực
SMB: Hỏi ý kiến người quản trị mạng của bạn về tên miền,
rồi thiết đặt lại tên miền đúng cách.
Ngoài ra, kiểm tra xem tên miền được thiết đặt trên máy có
đúng không.
Để xác nhận thiết đặt, thực hiện quy trình sau:
1) Truy cập chế độ Quản trị hệ thống, rồi chọn [Công cụ] >
[Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng]
> [Dịch vụ thư mục/Xác thực từ xa] > [Thiết đặt máy chủ
SMB].
2) Chọn máy chủ SMB để xác nhận tên miền.
Nếu xảy ra lỗi trong khi truyền bằng SMB của dịch vụ Quét
vào PC:
Hỏi ý kiến của người quản trị mạng xem tên miền được chỉ
định khi nhập tên đăng nhập đã đúng hay chưa.
Giải quyết Vấn đề
Để xác nhận tên miền trên máy chủ, thực hiện quy trình sau:
1) Chọn [Start] > [Programs] > [Administrative Tools] > [Active
Directory Domains and Trusts] trên trình điều khiển miền
Active Directory.
2) Từ khung mặt bên trái của cửa sổ [Active Directory
Domains and Trusts], chọn [Active Directory Domains and
Trusts] > [Miền]. Bấm chuột phải [Miền] để chọn [Thuộc
tính]. 15
3) Chọn thẻ [Tổng quát] trên cửa sổ thuộc tính miền và xác
nhận tên miền (ưu tiên Windows 2000).

579
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-548 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Phát hiện có ký tự không hợp lệ trong tên
người dùng được chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên mạng cài đặt tên người
dùng với ký tự hợp lệ.
Để xác nhận tên người dùng trên máy chủ, thực hiện quy
trình sau:
1) Chọn [Start] > [Programs] > [Administrative Tools] > [Active
Directory Users and Computers] trên trình điều khiển miền
Active Directory nơi thiết lập thông tin người dùng.
2) Chọn [Active Directory Users and Computers] > [Máy chủ]
> [Miền] > [Người dùng] từ khung mặt trái của cửa sổ
[Active Directory Users and Computers], để hiển thị thông
tin người dùng.
3) Bấm chuột phải vào người dùng mục tiêu từ khung mặt
phải của cửa sổ [Active Directory Domains and Trusts] để
chọn [Thuộc tính].
4) Chọn thẻ [Tài khoản] trong cửa sổ [User Properties] và xác
nhận tên người dùng của [User Log On Name (Ưu tiên
Windows 2000)].
027-549 [Lý do] Lỗi giao thức SMB
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
027-564 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Không tìm thấy máy chủ SMB.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem kết nối giữa máy chủ xác thực
và máy đã được thiết lập qua mạng chưa.
Ví dụ như xác nhận các điều kiện sau:

Kết nối của cáp mạng
 Cài đặt TCP/IP


Kết nối thông qua Cổng 137 (UDP), Cổng 138 (UDP) và
Cổng 139 (TCP)
027-565 [Lý do] Lỗi giao thức SMB
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
Giải quyết Vấn đề

chúng tôi.
027-566 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. SMB (TCP/IP) không hiện hoạt.
[Biện pháp Khắc phục] Truy cập chế độ Quản trị hệ thống, rồi chọn
[Công cụ] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt
cổng]. Trên màn hình này, xác nhận [Máy khách SMB] được
thiết đặt là [Đã bật].

15 027-569 [Lý do] Cổng SMB (TCP/IP) không được kích hoạt.
[Biện pháp Khắc phục] Truy cập chế độ Quản trị hệ thống, rồi chọn
[Công cụ] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt
cổng]. Trên màn hình này, xác nhận [Máy khách SMB] được
thiết đặt là [Đã bật].
027-572 [Lý do] Lỗi giao thức SMB
027-573 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
027-574 được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
027-576 chúng tôi.
027-578

580
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-584 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Máy chủ SMB ở chế độ bảo mật chia sẻ.
[Biện pháp Khắc phục] Có thể cài đặt máy chủ SMB trên hệ điều
hành Windows 95, Windows 98 hoặc Windows Me. Cài đặt
máy chủ SMB trên một hệ điều hành khác với hệ điều hành
Windows 95, Windows 98 hoặc Windows Me.
027-585 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Đăng nhập bị vô hiệu tại thời điểm này.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận khoảng thời gian được phép đăng
nhập với quản trị viên hệ thống của bạn.
027-586 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Mật khẩu hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Lấy mật mã hợp lệ từ người quản trị hệ thống
của bạn.
027-587 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Phải đổi mật khẩu.
[Biện pháp Khắc phục] Đăng nhập vào Windows và đổi mật khẩu.
Yêu cầu quản trị viên hệ thống của bạn thay đổi cài đặt sao
cho không cần phải thay đổi mật khẩu đăng nhập vào lần
sau.
027-588 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Người dùng không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên hệ thống của bạn xác
định tính hợp lệ cho người dùng.
027-589 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Người dùng bị khóa lại.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu quản trị viên hệ thống của bạn hủy
trạng thái khóa lại.
027-590 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Tài khoản người dùng đã hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Lấy một tài khoản người dùng hợp lệ từ quản
trị viên hệ thống của bạn. Hoặc yêu cầu quản trị viên hệ
thống của bạn gia hạn ngày hết hạn của tài khoản.
027-591 [Lý do] Lỗi giao thức SMB. Người dùng bị hạn chế. Mật khẩu để
trống không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Đặt mật khẩu cho người dùng.
027-700 [Lý do] Phần miền của địa chỉ e-mail của người nhận là miền bị cấm.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định miền không bị cấm cho phần miền
của địa chỉ e-mail người nhận. Giải quyết Vấn đề
027-701 [Lý do] Cáp mạng bị ngắt kết nối với máy.
[Biện pháp Khắc phục] Kết nối cáp mạng một cách chắc chắn nếu
cáp bị ngắt kết nối.
027-702 [Lý do] Không tồn tại chứng nhận của người gửi được chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Đăng ký chứng nhận cho người nhận trên
máy. 15
027-703 [Lý do] Chứng nhận của người nhận được chỉ định đã hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Đăng ký một chứng nhận hợp lệ cho người
nhận trên máy.
027-704 [Lý do] Không tồn tại chứng nhận CA của chứng nhận của người
nhận được chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận đường dẫn chứng nhận của người
nhận và đăng ký chứng nhận CA yêu cầu trên máy.

581
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-705 [Lý do] Chứng nhận của người nhận được chỉ định đã bị thu hồi.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định một chứng nhận hợp lệ cho người
nhận.
027-706 [Lý do] Không tìm thấy chứng nhận S/MIME liên quan đến địa chỉ e-
mail của máy khi gửi e-mail.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập chứng nhận S/MIME tương ứng với địa
chỉ e-mail vào máy.
027-707 [Lý do] Chứng nhận S/MIME liên quan đến địa chỉ e-mail của máy
đã hết hạn khi gửi e-mail.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu người gửi cấp một chứng nhận S/
MIME mới rồi nhập chứng nhận này vào máy.
027-708 [Lý do] Chứng nhận S/MIME liên quan đến địa chỉ e-mail của máy
không đáng tin cậy khi gửi e-mail.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập một chứng nhận S/MIME đáng tin cậy
vào máy.
027-709 [Lý do] Chứng nhận S/MIME liên quan đến địa chỉ e-mail của máy
đã bị loại khi gửi e-mail.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập một chứng nhận S/MIME mới vào máy.
027-710 [Lý do] Chứng nhận S/MIME không được đính kèm trong e-mail đã
nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu người gửi gửi e-mail có đính kèm
chứng nhận S/MIME.
027-711 [Lý do] Không lấy được chứng nhận S/MIME từ e-mail đã nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập chứng chỉ S/MIME của người gửi vào
máy hoặc yêu cầu người gửi gửi thư có chữ ký S/MIME kèm
theo chứng chỉ S/MIME.
027-712 [Lý do] Chứng nhận S/MIME nhận được đã hết hạn hoặc là một
chứng nhận không đáng tin cậy.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu người gửi gửi e-mail có đính kèm
một chứng nhận S/MIME hợp lệ.
027-713 [Lý do] E-mail nhận được đã bị loại do có thể đã có sự thay đổi trên
Giải quyết Vấn đề

đường truyền.
[Biện pháp Khắc phục] Thông báo cho người gửi về lỗi này và yêu
cầu người gửi gửi lại e-mail.
027-714 [Lý do] E-mail nhận được bị loại do địa chỉ ở trường From khác với
địa chỉ mail trong mail có chữ ký S/MIME.
[Biện pháp Khắc phục] Thông báo cho người gửi về sự khác biệt địa
chỉ mail này và yêu cầu gửi lại e-mail.
15 027-715 [Lý do] Chứng nhận S/MIME đã nhận không được đăng ký trên máy
hoặc chưa được đặt để sử dụng trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập chứng nhận S/MIME của người gửi
vào máy hoặc thay đổi cài đặt để sử dụng chứng nhận S/
MIME trên máy nếu chứng nhận S/MIME đã được đăng ký.
027-716 [Lý do] Chứng nhận S/MIME nhận được đã bị loại do chứng nhận
không đáng tin cậy.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu người gửi gửi e-mail có đính kèm
chứng nhận S/MIME đáng tin cậy.

582
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-717 [Lý do] Không lấy được địa chỉ máy chủ SMTP để truyền e-mail từ
máy chủ DNS.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra máy chủ DNS có được cài đặt đúng
hay không.
027-720 [Lý do] Không tìm thấy máy chủ của đích giao diện ứng dụng.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận địa chỉ máy chủ DNS. Hoặc, kiểm
tra xem máy tính có ứng dụng (ApeosWare Flow Service)
được cài đặt đã được đăng ký trên máy chủ DNS chưa.
027-721 [Lý do] Không tồn tại đích giao diện ứng dụng.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem ứng dụng được liên kết
(ApeosWare Flow Service) có đang hoạt động tốt hay không.
027-722 [Lý do] Công việc hết thời gian chờ khi đang kết nối với một đích
giao diện ứng dụng.
[Biện pháp Khắc phục] Thử xử lý lại tiến trình công việc.
027-723 [Lý do] Xác thực tại đích giao diện ứng dụng (ApeosWare Flow
Service) không thành công.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tên người dùng và mật khẩu được
sử dụng khi tạo một tiến trình công việc.
027-724 [Lý do] Không thể truy cập đích giao diện ứng dụng (ApeosWare
Flow Service).
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem ApeosWare Flow Service có
đang hoạt động chính xác hay không. Nếu hoạt động đúng,
hãy xác nhận nhật ký.
027-725 [Lý do] Thao tác công việc không thể sử dụng giao diện ứng dụng.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem ứng dụng được liên kết
(ApeosWare Flow Service) có đang hoạt động tốt hay không.
Nếu hoạt động đúng, hãy xác nhận nhật ký. Nếu không hoạt
động, hãy xác nhận môi trường mạng.
027-726 [Lý do] Tình trạng đích giao diện ứng dụng (ApeosWare Flow
Service) không được xác định.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem ApeosWare Flow Service có
đang hoạt động chính xác hay không. Nếu hoạt động đúng,
hãy xác nhận nhật ký. Giải quyết Vấn đề
027-727 [Lý do] Thông số không hợp pháp trong giao diện ứng dụng.
[Biện pháp Khắc phục] Thử xử lý lại tiến trình công việc.
027-728 [Lý do] Số tệp được gửi đến dịch vụ bên ngoài vượt quá số lượng
tối đa.
[Biện pháp Khắc phục] Giảm số tệp và gửi lại.
027-730 [Lý do] Số trang tài liệu được đính kèm vào thư SMTP vượt quá số 15
trang tối đa cho phép đối với tính năng Gửi tách.
[Biện pháp Khắc phục] Tăng số trang cho phép đối với tính năng Gửi
tách hoặc giảm số trang của tài liệu.
027-731 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Sau khi thao tác quét của Quét mạng hoàn
tất, thực hiện lại thao tác.

583
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-732 [Lý do] Máy chủ Quét mạng đầy hoặc đã xảy ra lỗi với đĩa máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra dung lượng khả dụng của đĩa. Nếu
đủ dung lượng đĩa và lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy kiểm
tra tình trạng đĩa của máy chủ.
027-733 [Lý do] Cài đặt SSL trên máy chủ Quét mạng bị tắt.
[Biện pháp Khắc phục] Bật cài đặt SSL trên máy chủ Quét mạng.
027-734 [Lý do] Thiết đặt chứng nhận của máy chủ cho Quét mạng không
đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra những điều sau:
 Có thể dùng giao thức HTTPS để truy cập máy chủ Quét

mạng từ máy tính.


 Chứng nhận máy chủ SSL của máy chủ Quét mạng được

đăng ký trên máy.


 Chứng nhận máy chủ SSL của máy chủ Quét mạng đúng.


Khi chứng nhận không được đăng ký trên máy chủ Quét
mạng, tắt tính năng xác thực chứng nhận máy chủ của
máy.
027-735 [Lý do] Chỉ định truyền dữ liệu bằng SSL nhưng cài đặt SSL của
máy bị tắt.
[Biện pháp Khắc phục] Bật cài đặt SSL hoặc chỉ định HTTP cho giao
thức truyền.
027-736 [Lý do] Tính năng xác thực chứng nhận máy chủ của máy bị tắt khi
yêu cầu xác thực chứng nhận máy chủ.
[Biện pháp Khắc phục] Bật xác thực chứng nhận máy chủ. Hoặc là,
tắt xác thực chứng nhận máy chủ để truyền dữ liệu.
027-737 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi đang đọc dữ liệu từ máy chủ vùng của mẫu
công việc.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra thư mục lưu trữ mẫu công việc và
xác nhận xem các cài đặt bao gồm đặc quyền truy cập có
đúng hay không.
027-739 [Lý do] Không thể tìm thấy máy chủ vùng của mẫu công việc được
chỉ định.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tên đường dẫn máy chủ vùng của
mẫu công việc.
027-740 [Lý do] Không thể đăng nhập vào máy chủ vùng của mẫu công việc.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận xem tên người dùng và mật khẩu
đăng nhập có đúng hay không.
027-741 [Lý do] Không thể kết nối với máy chủ vùng của mẫu công việc.

15 [Biện pháp Khắc phục] Hãy tham khảo quản trị viên mạng của bạn
về môi trường mạng và cấu hình máy chủ.
027-742 [Lý do] Dung lượng đĩa cứng không đủ và không thể lưu mẫu công
việc.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết khỏi đĩa cứng để
giải phóng dung lượng trống của đĩa.
027-743 [Lý do] Cài đặt máy chủ vùng của mẫu công việc không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận xem cài đặt máy chủ vùng của mẫu
công việc có đúng hay không.

584
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-744 [Lý do] Tên miền máy chủ vùng của mẫu công việc có vấn đề.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối máy chủ DNS và kiểm tra
xem tên miền có được đăng ký trên máy chủ DNS hay
không.
027-745 [Lý do] Địa chỉ máy chủ DNS không được đăng ký trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Đăng ký địa chỉ máy chủ DNS trên máy hoặc
đặt địa chỉ máy chủ vùng của mẫu công việc làm địa chỉ IP.
027-746 [Lý do] Cài đặt giao thức máy chủ vùng của mẫu công việc không
đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Bật một cổng thích hợp.
027-750 [Lý do] Thử thực hiện fax, in hoặc truyền Internet fax tới tài liệu đã
quét.
[Biện pháp Khắc phục] Tính năng Fax, Print hoặc Internet Fax không
có sẵn cho các tài liệu đã quét. Đặt đúng tiến trình công việc.
027-751 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi xử lý tiến trình công việc.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận cài đặt của tiến trình công việc.
027-752 [Lý do] Trường nhập bắt buộc bị bỏ trống trong tiến trình công việc.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Không được liên kết thư mục với tiến trình công việc có
trường nhập bắt buộc.

Đặt giá trị mặc định vào trường nhập bắt buộc của tiến
trình công việc.
027-753 [Biện pháp Khắc phục] 1) Thử thực hiện dịch vụ trong khi ngắt kích
hoạt hoặc tắt cổng cần thiết cho tiến trình công việc.
2) Đã tìm cách thực hiện chuỗi công việc để gửi e-mail bằng
tính năng Mã hóa hoặc Chữ ký số khi đã tắt giao tiếp S/
MIME.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), hãy yêu cầu quản trị viên hệ thống
của bạn xác nhận trạng thái cổng.
Đối với 2), hãy bật giao tiếp S/MIME hoặc điều chỉnh tiến
trình công việc sao cho gửi e-mail bằng cách không sử dụng
tính năng Encryption hoặc Digital Signature.
Giải quyết Vấn đề
027-754 [Lý do] [Chữ ký DocuWorks] hoặc [Chữ ký PDF] được thiết lập
không nhất quán trong chuỗi công việc.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra DocuWorks và các chữ ký PDF đối
với cả dữ liệu hệ thống (cài đặt hiện tại của máy) và cài đặt
chuỗi công việc được thực hiện. Nếu những cài đặt này khác
nhau, hãy liên kết các cài đặt.

15

585
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-757 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1)Đã xảy ra lỗi khi kết nối máy chủ.
2)Chưa đăng ký chứng chỉ đáng tin cậy trên máy.
3)Địa chỉ máy chủ của máy chủ SSL và máy chủ đích không
giống nhau.
4)Máy tìm cách giao tiếp với máy chủ bằng phương pháp mã
hóa không được hỗ trợ trên máy.
5)Chưa đăng ký chứng chỉ máy khách SSL trên máy.
6)Chứng chỉ máy chủ đã hết hạn hoặc sắp hết hạn.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), Kiểm tra kết nối giữa máy và máy
chủ, hoặc giữa máy và máy chủ DNS bằng cách sử dụng
chương trình ping hoặc lộ trình truy vết.
Đối với 2), Nhập chứng chỉ CA và chứng chỉ trung gian đáng
tin cậy cho máy chủ SSL vào máy.
Đối với 3), Kiểm tra xem máy có thể giao tiếp qua máy chủ
ủy quyền SSL cho phép bạn xác nhận việc giao tiếp SSL hay
không. Khi máy sử dụng máy chủ, hãy thiết lập máy để máy
không sử dụng máy chủ ủy quyền SSL.
Đối với 4), Kiểm tra phương thức mã hóa được hỗ trợ trên
máy. Thiết lập phương thức mã hóa khả dụng đến thiết đặt
máy chủ SSL.
Đối với 5), Nhập chứng chỉ máy khách SSL và lập cấu hình
thiết đặt để sử dụng chứng chỉ.
Đối với 6), Kiểm tra để chắc chắn rằng ngày và thời gian đã
đăng ký trên máy là chính xác. Nếu ngày và thời gian đã
đăng ký không chính xác, hãy điều chỉnh chỗ thiếu sót.
027-759 [Lý do] Kết nối với máy chủ LDAP tham chiếu từ máy chủ LDAP
được chỉ định trong [Thiết đặt máy chủ LDAP/dịch vụ thư
mục] thất bại.
[Biện pháp Khắc phục] Đảm bảo thiết đặt mạng của máy được thiết
đặt đúng cách. Nếu thông báo tương tự hiển thị lần nữa, hãy
hỏi ý kiến của người quản trị mạng, rồi kiểm tra kết nối từ
Giải quyết Vấn đề

máy đến máy chủ.


027-760 [Lý do] Trình lệnh XJT đã xác định được một thông số không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận thông số được xác định.
027-761 [Lý do] Một công việc in theo yêu cầu được gửi đến máy bằng tính
năng Ứng dụng Web nhưng khoảng thời gian từ lúc nhận
công việc in đến khi bắt đầu xử lý in vượt quá giới hạn thời
gian được chỉ định trên máy.
15 [Biện pháp Khắc phục] Nếu có nhiều tài liệu để in, hãy giảm số
lượng tài liệu, rồi thực hiện lại thao tác.
Khi dùng tính năng Web Application để thực hiện in theo yêu
cầu, thời gian xử lý in bị giới hạn. Do đó, nếu có nhiều tài liệu
phải in hoặc nếu xử lý in mất thời gian, có thể xảy ra hết thời
gian chờ trước khi nhận được tất cả dữ liệu. Để giải quyết
vấn đề này, hãy thay đổi giá trị giới hạn thời gian theo khối
lượng và loại tài liệu. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên
hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

586
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-762 [Lý do] Công việc in theo yêu cầu được gửi đến máy bằng tính năng
Ứng dụng Web, tuy nhiên, phiếu công việc được chỉ định
không hợp lệ do các nguyên nhân sau:

Thay đổi bất thường ở phiếu công việc do hỏng phần
mềm trong máy

Thay đổi bất thường ở phiếu công việc do có bọ trên máy
chủ từ xa của người gửi
 Thay đổi bất thường ở phiếu công việc do sự cố mạng

 Cố ý sửa đổi phiếu công việc

[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại công việc in. Nếu vẫn không xử
lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
027-763 [Lý do] Máy không thể xác thực thông tin người dùng theo máy chủ
đặt tài khoản từ xa.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:

Kiểm tra xem máy chủ đặt tài khoản từ xa có vận hành
đúng hay không.

Kiểm tra xem có sự cố với mạng hay không.
 Kết nối cáp mạng chắc chắn.

 Xác nhận cài đặt trên máy.

027-770 [Lý do] Công việc in có vấn đề.


[Biện pháp Khắc phục] Đăng ký lại công việc in.
027-771 [Lý do] Đĩa cứng của máy chủ kết nối với máy đã đầy.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết khỏi máy chủ.
027-772 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi giao tiếp với máy chủ SMTP.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng các ký tự ASCII để sửa đổi tên máy
chủ đã được xác định dưới [Công cụ] > [Khả năng kết nối &
thiết lập mạng] > [Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy]. Nếu
lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy xác nhận với quản trị viên
mạng của bạn xem máy chủ SMTP có hỗ trợ lệnh HELO hay
không.
027-773 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi giao tiếp với máy chủ SMTP.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc rồi thực hiện lại thao tác.
Giải quyết Vấn đề
027-774 [Lý do] Địa chỉ e-mail được chỉ định có chứa các ký tự không được
hỗ trợ.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định địa chỉ e-mail chỉ dùng ký tự ASCII.
027-775 [Lý do] Chỉ định quá nhiều địa chỉ đích.
[Biện pháp Khắc phục] Giảm số lượng địa chỉ đích. Nếu lỗi vẫn chưa
được giải quyết, hãy xác nhận với quản trị viên mạng của
bạn xem máy chủ SMTP có hỗ trợ lệnh EHLO hay không. 15
027-776 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi giao tiếp với máy chủ SMTP.
[Biện pháp Khắc phục] Sử dụng các ký tự ASCII để sửa đổi tên máy
chủ đã được xác định dưới [Công cụ] > [Khả năng kết nối &
thiết lập mạng] > [Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy]. Nếu
lỗi vẫn chưa được giải quyết, hãy xác nhận với quản trị viên
mạng của bạn xem máy chủ SMTP có hỗ trợ lệnh EHLO hay
không.

587
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


027-777 [Lý do] Máy chủ SMTP đích không hỗ trợ SMTP-AUTH.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập [Xác thực gửi E-mail] về [Tắt] đưới
[Công cụ] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt
E-mail đi/đến] > [Thiết đặt máy chủ SMTP].
027-778 [Lý do] Máy chủ SMTP đích không hỗ trợ hệ thống SMTP-AUTH
được đặt trên máy.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận loại xác thực được máy chủ SMTP
hỗ trợ với quản trị viên mạng của bạn. Máy hỗ trợ các loại
xác thực sau: AUTH GSSAPI (chỉ cho Kerberos), AUTH
NTLMv2, AUTH NTLMv1, AUTH PLAIN, AUTH LOGIN,
AUTH CRAM-MD5.
027-779 [Lý do] Không thể xác thực máy chủ SMTP.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tên và mật khẩu đăng nhập được
đặt cho SMTP-AUTH.
027-796 [Lý do] E-mail nhận được bị loại do không có tài liệu đính kèm. (Máy
được đặt chỉ in tài liệu đính kèm.)
[Biện pháp Khắc phục] Để in nội dung mail hoặc thông tin đầu trang,
hãy thay đổi cài đặt trong màn hình [Thuộc tính] của
CentreWare Internet Services.

Thẩy
 Tham khảo "12 thao tác trên máy tính" > "In E-mail" trong Hướng dẫn sử
dụng.

027-797 [Lý do] Đích in ra của e-mail nhận được không hợp lệ.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định đích in ra đúng và gửi lại e-mail.
027-798 [Lý do] Tài liệu được xác định không tồn tại.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy kiểm tra cài đặt chuỗi công việc.
029-703 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi giao tiếp với máy khách Quét AirPrint,
hoặc máy khách đã hủy công việc.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra giao tiếp mạng với máy khách Quét
AirPrint bằng cách kiểm tra những điều sau.

Kiểm tra xem dung lượng của máy khách Quét AirPrint có
đủ không.
Giải quyết Vấn đề


Kiểm tra kết nối của cáp mạng.

"033-001" - "033-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
15 033-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
033-312 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
033-313 [Lý do] Xảy ra lỗi truyền tin giữa máy và trình điều khiển fax.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

588
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-314 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
033-315 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
033-316 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
033-317 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
033-318 hàng của chúng tôi.
033-319
033-320 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
033-321 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
033-322 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
033-323 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
033-324 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
033-325 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
033-326 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
033-327 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
033-328 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
033-329 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
033-330 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
033-331 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình Giải quyết Vấn đề
033-332 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
033-333 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
033-334 hàng của chúng tôi.
033-335
033-336
033-338
033-339
033-340 15
033-363
033-341 [Lý do] Thiết bị không được hỗ trợ đã kết nối thay vì Bộ Fax 3.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
033-500 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
033-501 [Biện pháp Khắc phục] Xác nhận người nhận rồi thực hiện lại thao
tác. Nếu đang nhận, hãy yêu cầu người gửi gửi lại.

589
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp

033-502 [Lý do] Không có phản hồi cho fax.


[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận người nhận rồi thực hiện lại thao
tác. Đồng thời xác nhận máy người nhận (bộ nhớ đầy, máy
đang được bảo trì hoặc trong các tình trạng khác) và thực
hiện lại thao tác.
033-504 [Lý do] Một lỗi xảy ra trong lúc truyền fax và giao tiếp bị kết thúc.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu lỗi này xảy ra khi đang gửi fax, hãy thực
hiện lại thao tác. Nếu lỗi này xảy ra khi đang nhận fax, hãy
yêu cầu người gửi gửi lại.
033-505 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận người nhận rồi thực hiện lại thao
tác. Nếu đang nhận, hãy yêu cầu người gửi gửi lại.
033-506 [Lý do] Giao tiếp bị chấm dứt tại máy của người nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Người nhận đã hủy công việc. Nếu công việc
không bị hủy, kiểm tra xem máy kia có vấn đề hay không và
thực hiện lại thao tác.
033-507 [Lý do] Máy của người nhận không thể nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận máy người nhận (bộ nhớ đầy, máy
đang được bảo trì hoặc trong các tình trạng khác) và thực
hiện lại thao tác.
033-508 [Lý do] Không có tài liệu lưu đệm ở máy kia.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu bên kia chuẩn bị tài liệu lưu đệm và
thực hiện lại thao tác.
033-509 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu lỗi vẫn chưa
được giải quyết, hãy xác nhận tình trạng của máy bên kia.
033-510 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tình trạng đường dây và máy kia và
thực hiện lại thao tác.
033-511 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận các tình trạng sau:
 Máy kia có tài liệu lưu đệm hay không


Máy kia có bị kẹt tài liệu hay không
 Các mật khẩu có khớp hay không

033-512 [Lý do] Bên kia không thể thực hiện Phát đa hướng chuyển tiếp.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận xem bên kia có thể thực hiện Phát
15 đa hướng chuyển tiếp hay không.
033-513 [Lý do] Máy kia không có tính năng Thư mục.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận xem máy kia có tính năng Thư mục
hay không.
033-514 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy yêu cầu người gửi gửi lại.

590
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-516 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận người nhận rồi thực hiện lại thao
tác. Nếu đang nhận, hãy yêu cầu người gửi gửi lại.
033-517 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu lỗi vẫn chưa
được giải quyết, hãy xác nhận tình trạng của máy bên kia.
033-518 [Lý do] Máy kia không thể tương ứng với việc tiếp nhận SUB.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem máy kia có thể tương ứng với
việc tiếp nhận SUB hay không và thực hiện lại thao tác.
033-519 [Lý do] Máy kia không thể tương ứng với việc tiếp nhận SEP.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem máy kia có thể tương ứng với
việc tiếp nhận SEP hay không và thực hiện lại thao tác.
033-520 [Lý do] Máy kia không thể tương ứng với việc tiếp nhận PWD/SID.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem máy kia có thể tương ứng với
việc tiếp nhận PWD/SID hay không và thực hiện lại thao tác.
033-521 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tình trạng của máy (bộ nhớ đầy,
hết giấy hoặc các tình trạng khác) và thực hiện lại thao tác.
033-522 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu người gửi thực hiện lại thao tác.
033-523 [Lý do] Đường dây (Kênh 1) không được kết nối đúng cách.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối của đường dây (Kênh 1) và
kết nối đúng cách rồi thực hiện lại thao tác. Khi máy được
kết nối với thiết bị khác chẳng hạn như cổng mạng nhà và bộ
điều hợp đầu cuối, xác nhận xem thiết bị có hoạt động đúng
hay không.
033-524 [Lý do] Đường dây (Kênh 2) không được kết nối đúng cách.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối của đường dây (Kênh 2) và
kết nối đúng cách rồi thực hiện lại thao tác. Khi máy được
kết nối với thiết bị khác chẳng hạn như cổng mạng nhà và bộ
điều hợp đầu cuối, xác nhận xem thiết bị có hoạt động đúng
hay không. Giải quyết Vấn đề
033-525 [Lý do] Đường dây (Kênh 3) không được kết nối đúng cách.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kết nối của đường dây (Kênh 3) và
kết nối đúng cách rồi thực hiện lại thao tác. Khi máy được
kết nối với thiết bị khác chẳng hạn như cổng mạng nhà và bộ
điều hợp đầu cuối, xác nhận xem thiết bị có hoạt động đúng
hay không.
033-526 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax. 15
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kiểu máy của người gửi và thực
hiện lại thao tác. Nếu đang nhận, hãy yêu cầu người gửi gửi
lại.
033-527 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận máy bên kia có vấn đề hay không
rồi thực hiện lại thao tác.

591
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-528 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy yêu cầu người gửi gửi lại.
033-529 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận máy bên kia có vấn đề hay không
rồi thực hiện lại thao tác.
033-530 [Lý do] Đã nhận tín hiệu quy trình bị tắt.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận quy trình cho DTMF trong Hướng
dẫn Sử dụng và thực hiện lại thao tác.
033-531 [Lý do] Đã nhận tín hiệu từ chối lệnh
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tình trạng của máy kia (bộ nhớ đầy,
hết giấy hoặc các tình trạng khác) và thực hiện lại thao tác.
033-532 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
033-533 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu đang nhận, hãy
yêu cầu người gửi gửi lại.
033-534 [Lý do] Máy kia không có tính năng in số lượng bộ tài liệu được gửi.
[Biện pháp Khắc phục] Không chỉ định nhiều bộ.
033-535 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận các thông tin chẳng hạn như thông
tin về thư mục và người nhận rồi thực hiện lại thao tác.
033-536 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
033-537 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác.
033-538 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
033-539 [Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
033-540 được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
033-541 [Lý do] Không chỉ định người nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định đúng người nhận.
033-542 [Lý do] Đã chỉ định đường dây không được kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định đường dây được kết nối.
Giải quyết Vấn đề

033-543 [Lý do] Người nhận (số fax) không đúng.


[Biện pháp Khắc phục] Nhập đúng số fax và thực hiện lại thao tác.
033-544 [Lý do] Đường dây của người nhận đang bận.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc rồi thực hiện lại thao tác.
033-545 [Lý do] Không có phản hồi từ máy fax của người nhận.

15 [Biện pháp Khắc phục] Xác nhận đã chỉ định đúng số và thực hiện lại
thao tác. Nếu thông báo này hiển thị lại, người nhận có thể
không hỗ trợ fax hoặc máy của người nhận đang tắt. Hỏi
người nhận để biết chi tiết.
033-546 [Lý do] Không phát hiện tín hiệu quay số.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem có kết nối đúng đường dây hay
không.

592
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-547 [Lý do] Giao tiếp bị kết thúc bởi nguyên nhân chẳng hạn như nhấn
nút <Stop>.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-548 [Lý do] Không thể truyền thủ công do không có đường dây.
[Biện pháp Khắc phục] Thiết lập giao tiếp chẳng hạn như bằng điện
thoại và thực hiện lại thao tác.
033-549 [Lý do] Không thể sử dụng dịch vụ Fax do các nguyên nhân như
không đủ bộ nhớ.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc và thực hiện lại thao tác.
033-550 [Lý do] Không thể thực hiện công việc khác do giao tiếp fax đang
diễn ra.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ đến khi công việc đang được giao tiếp
hoàn tất và thực hiện lại thao tác.
033-551 [Lý do] Thử thay đổi một công việc ngay trước khi giao tiếp fax hoặc
điện thoại được hoàn tất.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc và thực hiện lại thao tác.
033-552 [Lý do] Tổng số đường dây lỗi do G3 phát hiện vượt quá giá trị được
đặt.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận kiểu máy kia và thực hiện lại thao
tác. Nếu đang nhận, hãy yêu cầu người gửi gửi lại.
033-553 [Lý do] Máy này không có chức năng mật hoặc chuyển tiếp. Mã F từ
máy kia gửi đến có hướng dẫn về một chức năng mà máy
này không hỗ trợ.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu cần, kiểm tra xem người gửi đã nhập mã
F hợp lệ hay không.
033-554 [Lý do] Mật khẩu bị bỏ qua hoặc không khớp trong giao tiếp fax.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-555 [Lý do] Mật khẩu nhận được từ máy kia không khớp với mật khẩu
để nhận fax của máy.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem người gửi có chỉ định đúng mật
khẩu máy hay không.
Giải quyết Vấn đề
033-556 [Lý do] Mật khẩu gửi đến máy kia không khớp với mật khẩu để nhận
fax của máy kia.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu cần, kiểm tra xem mật khẩu máy được
chỉ thị cho máy kia đúng hay không.
033-557 [Lý do] Số lượng dịch vụ hoặc người nhận vượt quá giới hạn tối đa.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ tới khi số công việc đang đợi truyền
giảm xuống hoặc giảm số người nhận rồi gửi lại. 15
033-558 [Lý do] Máy được cài đặt để từ chối các fax không có ID từ xa và
máy kia đã không gửi ID từ xa.
[Biện pháp Khắc phục] Yêu cầu người gửi đặt ID từ xa. Nếu cần, cài
đặt máy nhận fax cả khi không nhận được ID từ xa.

593
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-559 [Lý do] ID xác thực không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Xảy ra lỗi trong suốt thời gian thao tác của hệ
thống bảo trì được của Fuji Xerox. Khi đường truyền tin khả
dụng, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
033-560 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi đang thực hiện công việc bảo trì từ xa.
033-561 [Biện pháp Khắc phục] Đây là lỗi xảy ra trong quá trình Fuji Xerox
033-562 thực hiện công tác bảo trì từ xa. Không cần biện pháp nào
cả.
033-563 [Lý do] Không nạp được giấy có thể in tài liệu đã fax vào khay.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Chỉ định kích cỡ giấy.


Xác nhận xem khay giấy có được cài đặt đúng hay không.
033-564 [Lý do] Máy được tắt đi trong khi giao tiếp.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một chút, xác nhận cài đặt dịch vụ fax và
số fax rồi gửi lại nếu đang gửi. Nếu vẫn không xử lý được lỗi,
hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
033-565 [Lý do] Không thể gửi do chỉ định quá nhiều người nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ tới khi số công việc đang đợi truyền
giảm xuống hoặc giảm số người nhận rồi gửi lại.
033-566 [Lý do] Không thể gửi do không chỉ định người nhận (số fax).
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định đúng số fax của người nhận.
033-567 [Lý do] Người nhận (số fax) không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập đúng số fax của người nhận và thực
hiện lại thao tác.
033-568 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu đang nhận, hãy
yêu cầu người gửi gửi lại. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy
liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
033-569 [Lý do] Giấy trong khay không được nạp theo hướng có thể in dữ
liệu fax đã nhận.
Giải quyết Vấn đề

[Biện pháp Khắc phục] Nạp giấy trong Khay 5 theo hướng hiển thị
trên màn hình.
033-570 [Lý do] Máy được tắt đi trong khi giao tiếp.
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một chút, xác nhận cài đặt dịch vụ Fax
và số fax rồi gửi lại nếu đang gửi. Nếu vẫn không xử lý được
lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng

15 033-571
tôi.
[Lý do] Không có dịch vụ Fax do nguyên nhân chẳng hạn như không
đủ bộ nhớ.
[Biện pháp Khắc phục] Hủy dữ liệu fax đang chờ hoặc chờ một chút
và thực hiện lại thao tác.
033-572 [Lý do] Không in dữ liệu đã nhận.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả. Dữ liệu sẽ
được in sau một lúc.

594
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-573 [Lý do] Thử gửi IP fax (SIP) đến người nhận (miền) không được
phép truyền dữ liệu.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Xác nhận người nhận và chỉ định lại người nhận.

 Kiểm tra cài đặt của Chặn miền và chỉ định lại người nhận.

033-574 [Lý do] Đã chỉ định một đường dây không khả dụng.
[Biện pháp Khắc phục] Chỉ định một đường dây khả dụng.
033-575 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác.
033-576 [Lý do] Người nhận (số fax) không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập đúng số fax và thực hiện lại thao tác.
033-577 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác.
033-578 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi nhận fax.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tình trạng đường dây và máy
người nhận rồi yêu cầu người gửi gửi lại.
033-580 [Lý do] Không có cổng VoIP nào được đăng ký tương ứng với số fax
được nhập.
[Biện pháp Khắc phục] Xác định địa chỉ cổng VoIP tương ứng với số
fax được nhập.
033-581 [Lý do] Không thể kết nối với máy chủ SIP do lỗi xác thực.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận cài đặt người dùng đăng nhập, mật
khẩu đăng nhập và máy chủ SIP dưới [Thiết đặt SIP] > [Thiết
lập máy chủ ủy quyền SIP].
033-582 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem máy người nhận có hỗ trợ IP
Fax (SIP) không. Nếu đó là thiết bị bật IP Fax, hãy xác nhận
thiết đặt trên máy chủ SIP.
033-583 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc và thực hiện lại thao tác.
Giải quyết Vấn đề
033-584 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận các tình trạng sau:
 Địa chỉ hoặc số fax đã được nhập chính xác chưa

 Đã kết nối cáp mạng chưa


Đã bật máy chủ SIP chưa
 Đã kết nối cáp mạng giữa máy và máy chủ SIP chưa

 Đã kết nối cáp mạng giữa máy và người nhận chưa

 Tình trạng của máy chủ SIP và người nhận có khả dụng
15
để truyền tin không
033-585 [Lý do] Có lỗi xảy ra khi đang truyền IP Fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

595
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-586 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc và thực hiện lại thao tác. Và xác
nhận các điều kiện sau:
 Có nhập được địa chỉ IP không

 Máy có thể đăng ký với máy chủ đăng ký không

033-587 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Chờ một lúc và thực hiện lại thao tác. Và xác
nhận các điều kiện sau:
 Đã kết nối cáp mạng chưa


Máy người nhận đã bật chưa
033-588 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu công việc khác
đang được xử lý, hãy thực hiện lại thao tác.
033-589 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem máy người nhận có hỗ trợ IP
Fax (SIP) không. Nếu đó là thiết bị bật IP Fax, hãy liên hệ với
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
033-590 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận các tình trạng sau:

Đã kết nối cáp mạng chưa
 Máy người nhận đã bật chưa

033-591 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác sau khi hoàn tất công
việc đang được xử lý khác.
033-592 [Lý do] Xảy ra lỗi trong quá trình truyền IP fax (SIP).
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận các tình trạng sau:

Đã kết nối cáp mạng chưa

Máy người nhận đã bật chưa
033-593 [Lý do] IP fax (SIP) đã bị người gửi hủy.
[Biện pháp Khắc phục] Hãy yêu cầu người gửi gửi lại.
Giải quyết Vấn đề

033-700 [Lý do] Hết thời gian kết nối khi fax đang được gửi hoặc máy nhận
fax từ máy từ xa.
[Biện pháp Khắc phục] Trong quá trình gửi fax, thực hiện lại thao tác.
Trong quá trình nhận fax, máy từ xa có thể hủy bỏ việc gửi
fax. Kiểm tra tình trạng máy từ xa.
033-701 [Lý do] Kết nối hết thời gian. Sau đây là các lý do có thể xảy ra.
 Người nhận đang bận máy.

15  Số điện thoại không đúng.

 Người nhận không phải là máy fax.


Đường truyền không được kết nối đúng cách.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận những điều sau:
 Người nhận không bận máy.


Số điện thoại đúng.
 Người nhận là máy fax.

 Đường truyền được kết nối đúng cách.

Khi không có vấn đề gì, hãy thử làm lại thao tác.

596
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-710 [Lý do] Tài liệu chuẩn bị gửi bằng lưu đệm bị xóa.
[Biện pháp Khắc phục] Lưu lại tài liệu.
033-712 [Lý do] Không thể xử lý do không đủ bộ nhớ.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết.
033-713 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
033-716 [Lý do] Không tồn tại thư mục chỉ định từ máy người gửi.
[Biện pháp Khắc phục] Đăng ký thư mục.

Thẩy

Tham khảo "Tạo thư mục" (P.267).

033-717 [Lý do] Mật mã thư mục chỉ định từ máy người gửi không đúng.
Hoặc mật mã tiếp nhận của máy không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Thông báo thông tin đúng đến máy người
gửi.
033-718 [Lý do] Không có tài liệu fax hoặc lưu đệm trong thư mục chỉ định từ
máy người gửi.
[Biện pháp Khắc phục] Lưu tài liệu fax hoặc lưu đệm vào thư mục
nếu cần.
033-719 [Lý do] Tài liệu có thể đã bị xóa sau khi tắt và bật lại máy.
[Biện pháp Khắc phục] Thử gửi lại.
033-721 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
033-724 [Lý do] Tiếp nhận bị gián đoạn do dung lượng hình ảnh vượt quá
giới hạn trên.
[Biện pháp Khắc phục] Cài đặt Bộ nhớ Hệ thống Mở rộng để tăng
dung lượng tối đa của dữ liệu hình ảnh.
Giải quyết Vấn đề
033-725 [Lý do] Đĩa cứng đã đầy.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết khỏi đĩa cứng để
giải phóng dung lượng trống của đĩa.
033-726 [Lý do] Chỉ in 1 mặt ở tài liệu nhận được do không thể in 2 mặt đối
với các tài liệu có kích cỡ hỗn hợp.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-728 [Lý do] Định dạng in tự động của tài liệu fax nhận được bị gián đoạn 15
do có một thao tác in thủ công.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả. Máy sẽ tự động
bắt đầu công việc in tự động sau khi in thủ công hoàn tất.
033-731 [Lý do] Quá trình in tài liệu fax đã nhận bị gián đoạn.
[Biện pháp Khắc phục] Xử lý in tự động của tài liệu fax nhận được bị
gián đoạn do có một thao tác in thủ công. Không cần biện
pháp nào cả.

597
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-732 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi kết nối với hệ thống EP.
[Biện pháp Khắc phục] Đây là lỗi xảy ra trong suốt thời gian Fuji
Xerox thực hiện công tác bảo trì do. Không cần biện pháp
nào cả.
033-733 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
033-734 [Lý do] Do có chỉ thị thực hiện công việc báo cáo khi đang chuẩn bị
in một fax nhận được, việc in fax sẽ bị tạm hoãn.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-735 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
033-736 [Lý do] Công việc chuyển tiếp bị gián đoạn do dung lượng dữ liệu
vượt giới hạn trên.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-737 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
033-738 [Lý do] Nhận được dữ liệu JBIG bất thường.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-740 [Lý do] Quá trình in tài liệu fax đã nhận bị gián đoạn.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-741 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
Giải quyết Vấn đề

chúng tôi.
033-742 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax. Có thể xảy ra lỗi này nếu
dung lượng còn lại của bộ nhớ máy bằng hoặc dưới 10% và
đang dùng Gửi thủ công.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu lỗi này xảy ra do sử dụng Gửi thủ công,
hãy kết nối đường truyền sau khi lưu trữ tài liệu, rồi gửi. Nếu
vẫn không xử lý được lỗi này, hãy xóa dữ liệu không cần
15 thiết từ ổ cứng để giải phóng dung lượng ổ đĩa, rồi thực hiện
lại thao tác.
Nếu lỗi vẫn tồn tại, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách
hàng của chúng tôi.
033-743 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
033-744 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
033-745 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thử lại. Nếu
033-746 vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.

598
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


033-747 [Lý do] Công việc bị tạm hoãn.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-749 [Lý do] Máy sẽ tự động khôi phục lại và in tài liệu.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả.
033-750 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thử lại. Nếu
vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.
033-751 [Lý do] In ra báo cáo hoạt động trong thời gian khóa máy in. In ra
báo cáo hoạt động bị hoãn do máy ở chế độ Ngủ.
[Biện pháp Khắc phục] Không cần thực hiện biện pháp nào do máy
sẽ in ra báo cáo sau khi thoát chế độ Ngủ.

"034-001" - "034-999"

"041-001" - "044-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


041-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
041-333 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
041-334 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
041-335 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
041-340 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
041-341 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
Giải quyết Vấn đề
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
041-388 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
041-391 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi. 15
042-325 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
042-330 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

599
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


043-342 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
043-343 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
043-344 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
044-312 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
044-313 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
044-329 cảm ứng trống, rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của
chúng tôi.

"045-001" - "046-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


045-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
045-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
045-382 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
045-396 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
045-398 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
045-399 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
Giải quyết Vấn đề

thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

"047-001" - "047-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp

15 047-213 [Lý do] Phát hiện cài đặt một bộ hoàn thiện khác loại mong đợi.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
047-320 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

600
Mã lỗi

"048-001" - "048-999"

"049-001" - "052-999"

"053-001" - "053-999"

"054-001" - "054-999"

"055-001" - "058-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


057-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
057-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
057-312 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
057-313 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
057-314 hàng của chúng tôi.
057-315
057-316
057-317
058-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
058-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
058-318 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
058-319 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
058-320 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
058-321 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

"059-001" - "059-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp Giải quyết Vấn đề


059-326 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
059-372 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
15
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
059-383 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

601
Giải quyết Vấn đề

"060-001" - "060-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


060-341 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
060-342 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
060-343 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
060-344 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
060-345 hàng của chúng tôi.
060-346
060-347
060-348 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
060-349 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
060-350 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
060-351 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
060-356 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

"061-001" - "061-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


061-361 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
061-365 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
061-369 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
061-373 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
061-390 hàng của chúng tôi.
061-391
061-392
061-393
Giải quyết Vấn đề

"062-001" - "062-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


062-277 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giao tiếp giữa bộ quét tài liệu và bộ nạp tài liệu.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
15 chúng tôi.
062-311 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

602
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


062-345 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
062-360 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
062-362 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
062-371 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
062-380 hàng của chúng tôi.
062-386
062-389
062-393
062-790 [Lý do] Cấm sao chép tài liệu đã quét.
[Biện pháp Khắc phục] Tham khảo "1 Trước khi Sử dụng Máy" >
"Thông báo Pháp lý" trong Hướng dẫn sử dụng.

"063-001" - "064-999"

"065-001" - "070-999"

"071-001" - "076-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


071-210 [Lý do] Trục trặc ở Khay 1
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tình trạng nạp giấy cho Khay rồi tắt
nguồn máy, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống không
rồi bật lại nguồn. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi. Bạn có thể
sử dụng khay khác ngoài Khay 1.
071-212 [Lý do] Trục trặc ở Khay 1
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác.
072-210 [Lý do] Trục trặc ở Khay 2
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tình trạng nạp giấy cho Khay 2 rồi
tắt nguồn, đảm bảo màn hình cảm ứng trống rồi bật lại
nguồn. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi. Bạn có thể sử dụng Giải quyết Vấn đề
khay khác ngoài Khay 2.
072-212 [Lý do] Trục trặc ở Khay 2
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi. Bạn có thể sử dụng khay khác ngoài Khay 2.
073-210 [Lý do] Trục trặc ở Khay 3
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tình trạng nạp giấy cho Khay rồi tắt
nguồn máy, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống không
15
rồi bật lại nguồn. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi. Bạn có thể
sử dụng khay khác ngoài Khay 3.
073-212 [Lý do] Trục trặc ở Khay 3
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi. Bạn có thể sử dụng khay khác ngoài Khay 3.

603
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


074-210 [Lý do] Trục trặc ở Khay 4
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận tình trạng nạp giấy cho Khay rồi tắt
nguồn máy, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống không
rồi bật lại nguồn. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi. Bạn có thể
sử dụng khay khác ngoài Khay 4.
074-212 [Lý do] Trục trặc ở Khay 4
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi. Bạn có thể sử dụng khay khác ngoài Khay 4.

"077-001" - "077-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


077-212 [Lý do] Đã phát hiện việc lắp đặt một loại khay ngoài mong đợi.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
077-214 [Lý do] Đã phát hiện việc lắp đặt một loại khay ngoài mong đợi.
077-215 [Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
077-314 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
077-316 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

"078-001" - "080-999"

"081-001" - "091-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


Giải quyết Vấn đề

081-799 [Lý do] [Truyền Fax từ danh bạ] được thiết lập [ON] (Bật), nhưng số
fax của đích chuyển đến không được đăng ký trong sổ địa
chỉ.
[Biện pháp Khắc phục] Đăng ký số fax của đích chuyển đến vào sổ
địa chỉ, hoặc thiết lập [Truyền Fax từ danh bạ] về trạng thái
[Off] (Tắt).
091-316 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
15 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
091-328 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong trống mực.
[Biện pháp Khắc phục] Cài đặt lại trống mực hoặc thay hộp mực
bằng một hộp mới. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

604
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


091-329 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
091-330 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
091-331 cảm ứng trống, rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại thông
báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm hỗ trợ khách hàng
của chúng tôi.

"092-001" - "092-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


092-315 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
092-329 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
092-330 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
092-331 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
092-332 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

"093-001" - "093-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


093-335 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong hộp mực in.
[Biện pháp Khắc phục] Cài đặt lại hộp mực in hoặc thay hộp mực
bằng một hộp mới. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
093-336 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
093-337 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
093-338 cảm ứng trống, rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại thông
báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm hỗ trợ khách hàng
của chúng tôi. Giải quyết Vấn đề

"094-001" - "098-999"

"099-001" - "101-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp 15


099-364 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

605
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


099-396 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
099-397 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
099-398 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
099-399 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

"102-001" - "115-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


102-356 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
103-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
103-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
103-312 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
103-313 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
103-314 hàng của chúng tôi.

112-700 [Lý do] Khay đựng giấy vụn sau khi đục lỗ ở bộ hoàn thiện đã đầy.
[Biện pháp Khắc phục] Bỏ giấy vụn trong khay đựng giấy vụn sau khi
đục lỗ.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách đổ khay giấy vụn sau khi dập lỗ, hãy tham
khảo phần Đổ khay giấy vụn sau khi dập lỗ (dành cho Bộ hoàn thiện-B1)
(P.81).
Giải quyết Vấn đề

"116-001" - "116-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


116-220 [Lý do] Không thể vào chế độ Download.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của

15 116-310
chúng tôi.
[Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
116-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
116-312 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
116-313 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
116-314 hàng của chúng tôi.
116-319
116-321
116-322
116-323

606
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


116-324 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Nếu lỗi xảy ra khi đang in, hãy tắt máy một
lần, rồi bật lại bằng cách nhấn giữ đồng thời hai nút <Start>
and <Stop> trong sáu giây. Thao tác này sẽ xóa dữ liệu in
gây ra lỗi. Nếu lỗi do nguyên nhân khác, hãy tắt nguồn, đảm
bảo màn hình cảm ứng trống rồi bật lại nguồn. Nếu vẫn
không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
116-325 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
116-328 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
116-329 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
116-330 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
116-331 hàng của chúng tôi.
116-333
116-334
116-336
116-337
116-338
116-339 [Lý do] Hệ thống Đặt tài khoản Dựa trên Công việc khởi động khi
chưa cài đặt đĩa cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Để sử dụng Hệ thống Đặt tài khoản Dựa trên
Công việc, phải có đĩa cứng. Tắt nguồn, đảm bảo màn hình
cảm ứng trống rồi bật lại nguồn để đặt lại thao tác.
116-340 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
116-341 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
116-342 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

Giải quyết Vấn đề

15

607
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


116-343 [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
116-345 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
116-346 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
116-347 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
116-348 hàng của chúng tôi.
116-349
116-350
116-351
116-352
116-353
116-354
116-355
116-356
116-357
116-358
116-359
116-360
116-361
116-362
116-363
116-364
116-365
116-366
116-367
116-368
116-370
116-371
116-372
116-373
116-374
116-375
116-376
116-377
116-378
Giải quyết Vấn đề

116-379
116-380
116-381
116-382
116-383
116-384
116-385
15 116-386 [Lý do] Cáp fax kết nối không đúng.
[Biện pháp Khắc phục] Kết nối cáp chắc chắn rồi tắt nguồn, đảm bảo
màn hình cảm ứng trống rồi bật lại nguồn. Nếu vẫn không xử
lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

608
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


116-387 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
116-388 [Lý do] Không cài đặt đĩa cứng tùy chọn.
[Biện pháp Khắc phục] Cài đặt đĩa cứng. Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.
116-389 [Lý do] Không cài đặt Bộ nhớ Hệ thống Mở rộng.
[Biện pháp Khắc phục] Cài đặt Bộ nhớ Hệ thống Mở rộng. Liên hệ
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
116-390 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Làm theo thông báo hiển thị trên màn hình
cảm ứng và kích hoạt bộ nhớ của máy.
116-391 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
116-392 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
116-393 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
116-394 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
116-395 hàng của chúng tôi.
116-396
116-397
116-399
116-701 [Lý do] Không thể sử dụng tính năng In 2 mặt do không đủ bộ nhớ.

116-702 [Lý do] Xử lý công việc in bằng phông phụ.


[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra dữ liệu in.
116-703 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Đã xảy ra lỗi trong khi xử lý PostScript (tùy chọn).
2) Đã xảy ra lỗi do không đủ bộ nhớ.
3) Đã xảy ra lỗi do không đủ bộ nhớ để xử lý PostScript.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), kiểm tra dữ liệu in.
Đối với 2), tăng bộ nhớ. Giải quyết Vấn đề
Đối với 3), tăng giá trị cho [Bộ nhớ PostScript].
116-704 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi đọc dữ liệu trên phương tiện.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem phương tiện có được đút đúng
cách hay không.
116-710 [Lý do] Không thể đánh giá đúng kích cỡ của tài liệu do dữ liệu nhận
được vượt quá kích cỡ lưu đệm HP-GL/2.
[Biện pháp Khắc phục] Tăng kích cỡ được đặt cho bộ nhớ bố cục tự
15
động HP-GL/2.
116-713 [Lý do] Dữ liệu được chia thành nhiều công việc do không đủ dung
lượng đĩa.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết khỏi đĩa cứng để
giải phóng dung lượng trống của đĩa.
116-714 [Lý do] Lệnh HP-GL/2 bị lỗi.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra dữ liệu in.

609
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


116-716 [Lý do] Đã xảy ra lỗi khi đọc dữ liệu trên phương tiện.
116-717 [Biện pháp Khắc phục] Trên máy tính, xác nhận nội dung được ghi
trên phương tiện.
116-720 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi xử lý in do không đủ bộ nhớ.
[Biện pháp Khắc phục] Dừng các cổng không cần thiết hoặc xóa dữ
liệu không cần thiết để giải phóng dung lượng đĩa.
116-725 [Lý do] Không thể ghi nhật ký hình ảnh do khu vực lưu trữ nhật ký
hình ảnh trên máy không đủ.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy thực hiện một trong các biện pháp sau đây:
 Xóa các nhật ký hình ảnh không cần thiết.

 Thay đổi cài đặt [Cấp bảo đảm] cho nhật ký hình ảnh về

[Thấp].
Trong trường hợp này, việc chọn [Thấp] sẽ không bảo mật được nội
dung của nhật ký hình ảnh đã tạo.
116-738 [Lý do] Kích cỡ và hướng của mẫu chỉ định không khớp với giấy
dùng để in.
[Biện pháp Khắc phục] Khớp kích cỡ và hướng của giấy với mẫu chỉ
định cài đặt in lại.
116-739 [Lý do] Không thể đăng ký mẫu hoặc dữ liệu logo do bộ nhớ cho
mẫu và dữ liệu logo hoặc không đủ dung lượng bộ nhớ của
đĩa cứng.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu không cần thiết hoặc giải phóng
dung lượng cho bộ nhớ mẫu.
116-740 [Lý do] Đã xảy ra lỗi với thao tác giá trị số do giá trị vượt quá giới
hạn giá trị của máy dùng trong dữ liệu in.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra dữ liệu in.
116-741 [Lý do] Không thể đăng ký mẫu do số lượng đăng ký mẫu vượt quá
số lượng tối đa cho phép.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa mẫu không cần thiết. Số lượng tối đa
cho phép là 2048.
116-742 [Lý do] Không thể đăng ký dữ liệu logo do số lượng đăng ký dữ liệu
Giải quyết Vấn đề

logo vượt quá số lượng tối đa cho phép.


[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu logo không cần thiết.
116-743 [Lý do] Không thể đăng ký dữ liệu logo hoặc mẫu do không đủ bộ
nhớ mẫu và dữ liệu logo.
[Biện pháp Khắc phục] Tăng bộ nhớ.
116-746 [Lý do] Mẫu chỉ định không được đăng ký.
15 [Biện pháp Khắc phục] Dùng mẫu đã đăng ký hoặc đăng ký mẫu.
116-747 [Lý do] Giá trị lề giấy quá lớn đối với vùng tọa độ hiện hoạt HP-GL/2.
[Biện pháp Khắc phục] Giảm giá trị lề giấy và thực hiện lại thao tác.
116-748 [Lý do] Không có dữ liệu đồ thị trong dữ liệu in HP-GL/2.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra dữ liệu in.
116-749 [Lý do] Công việc bị hủy do không có phông chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Cài đặt phông hoặc đặt trình điều khiển máy
in để thay phông.

610
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


116-750 [Lý do] Trục trặc với khay trang Tựa đề
[Biện pháp Khắc phục] Khôi phục khay về tình trạng bình thường
hoặc thay đổi khay trang Tựa đề.
116-751 [Lý do] Quy trình bị hủy do đĩa cứng đã đầy.
[Biện pháp Khắc phục] Xóa dữ liệu được lưu trong đĩa cứng. Nếu lỗi
vẫn chưa được giải quyết, chia nhỏ tệp và gửi lại công việc.
116-752 [Lý do] Mô tả phiếu công việc in PDF hoặc XPS có vấn đề.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

116-771 [Lý do] Dữ liệu bị sửa đổi tự động do chưa một thông số không hợp
116-772 lệ.
116-773 [Biện pháp Khắc phục] Hình ảnh được in có thể không trọn vẹn. Xác
116-774 nhận với người gửi về xem hình ảnh có vấn đề hay không
116-775 hoặc yêu cầu người gửi gửi lại dữ liệu. Khi sử dụng tính
năng Fax Forwarding qua Internet, hãy xác nhận tình trạng
116-776
với người nhận e-mail.
116-777
116-778
116-780 [Lý do] Có vấn đề với tài liệu được đính kèm vào e-mail nhận được.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra tài liệu đính kèm.
116-790 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể:
1) Nếu người vận hành đã hủy in tài liệu nhận được bằng tính
năng Lưu trữ Fax - Thư mục cục bộ hoặc Lưu trữ Fax qua
mạng - Thư mục cục bộ: Bộ tài liệu thứ nhất không được
dập ghim.
2) Đối với nguyên nhân ngoài nguyên nhân 1)
Không có bộ tài liệu nào được dập ghim.
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), ghim thủ công bộ tài liệu đầu tiên.
Hoặc không hủy in một tài iệu nhận được bằng tính năng
Lưu trữ Fax - Thư mục cục bộ hoặc Lưu trữ Internet Fax -
Thư mục cục bộ. Giải quyết Vấn đề
Đối với 2), kiểm tra xem đã chỉ định đúng vị trí dập ghim hay
chưa và thử in lại.

"117-001" - "117-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp 15


117-310 [Lý do] Xảy ra lỗi trong khi quét một tài liệu thông qua WSD.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn điện máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Thực hiện lại
thao tác tương tự.
117-311 [Lý do] Data Security Kit không được lắp đặt chính xác.
[Biện pháp Khắc phục] Cắm Data Security Kit vào đúng khe cắm.

611
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


117-312 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
117-319 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
117-320 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
117-321 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
117-322 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
117-323 hàng của chúng tôi.
117-324
117-326 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
117-327 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
117-329 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
117-331 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
117-332 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
117-333 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
117-343 [Lý do] Sau đây là các nguyên nhân có thể.
1) Khi [Điều khiển nhật ký hình ảnh] trên Công cụ không hợp
lệ và [Đã bật] được thiết đặt cho [Truyền nhật ký] trong
[Truyền nhật ký hình ảnh] , [Truyền từng công việc một] sẽ
được thiết đặt cho [Nhật ký sẽ truyền].
2) Khi [Truyền nhật ký hình ảnh] không hợp lệ (ổ cứng không
được lắp đặt), [Truyền nhật ký] sẽ được thiết đặt là [Đã
bật].
[Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), thiết đặt ngoại trừ [Truyền từng
công việc một] cho [Nhật ký sẽ truyền].
Đối với 2), lắp đặt ổ chứng vào máy hoặc thiết đặt [Tạm
dừng] cho [Nhật ký sẽ truyền].
117-345 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Bật nguồn máy mà không kết nối thiết bị cho
Giải quyết Vấn đề

hệ thống EP, sau đó thiết lập [Loại đăng nhập] về bất kỳ tùy
chọn nào ngoài [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] dưới [Công
cụ] > [Thiết đặt xác thực/bảo mật] > [Xác thực].
117-347 [Lý do] Bộ phận không thay thế được đã hết tuổi thọ. Máy cần được
thay thế.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của

15 117-348
chúng tôi.
[Lý do] Sử dụng thẻ SD chưa được định dạng trong máy khác được
117-350 cài đặt.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

612
Mã lỗi

"118-001" - "122-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


118-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
118-311 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi xử lý phần mềm.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
121-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
121-311 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Khi IC Card Reader (tùy chọn) được kết nối
với máy, máy tự động thay đổi cài đặt [Passcode Entry for
Smart Card Login] về [On] dưới [Tools] > [Authentication/
Security Settings] > [Authentication] > [Passcode Policy].
Thay đổi cài đặt theo yêu cầu.
121-312 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Bật nguồn máy mà không kết nối thiết bị cho
hệ thống EP, sau đó thiết lập [Loại đăng nhập] về bất kỳ tùy
chọn nào ngoài [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] dưới [Công
cụ] > [Thiết đặt xác thực/bảo mật] > [Xác thực].
121-313 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Bật nguồn máy mà không kết nối thiết bị cho
hệ thống EP, sau đó thiết lập [Loại đăng nhập] về bất kỳ tùy
chọn nào ngoài [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] dưới [Công
cụ] > [Thiết đặt xác thực/bảo mật] > [Xác thực].
121-314 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối. Giải quyết Vấn đề
121-316 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
121-317 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
121-318 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
121-319 hàng của chúng tôi.
121-322
121-323
121-324 15

613
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


121-325 [Lý do] Máy phát hiện lỗi kết hợp không thể dung nạp.
Lỗi kết hợp không thể dung nạp như sau:
 Sử dụng cả đầu đọc thẻ USB IC và thiết bị liên quan EP

 [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] được thiết lập về [Loại

đăng nhập]
 [Đ.nhập bằng th.th.minh/b.đ.khiển] được thiết lập về [Khi

kết nối đầu đọc thẻ thông minh]


[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Khi không sử dụng cả Thẻ thông minh và Đăng nhập

Bảng điều khiển, thì thiết đặt của [Khi kết nối đầu đọc thẻ
thông minh] sẽ tự động chuyển về [Đăng nhập thẻ thông
minh]. Không yêu cầu biện pháp bất kỳ.
 Khi chỉ kết nối đầu đọc thẻ USB IC đến máy và cần sử

dụng cả Thẻ thông minh và Đăng nhập Bảng điều khiển,


hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng
tôi.
121-326 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
121-327 [Lý do] Máy không hỗ trợ sản phẩm đã kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
121-339 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra bảng đơn vị đối với CoinKit. Nếu
trong bảng có hạng mục không xác định, hãy chỉnh sửa
bảng. Tắt nguồn điện máy, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng
trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không xử lý
được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
121-340 [Lý do] Đã xảy ra lỗi giữa máy và thiết bị được kết nối.
Giải quyết Vấn đề

121-350 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

15

614
Mã lỗi

"123-001" - "126-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


123-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
123-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
123-312 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
123-325 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
123-326 hàng của chúng tôi.
123-333
123-343
123-344
123-350
123-352
123-353
123-354
123-355
123-356
123-357
123-358
123-362
123-368
123-369
123-371
123-374
123-377
123-379
123-380
123-381
123-382
123-383
123-384
123-389
123-390
123-392
123-393 Giải quyết Vấn đề
123-395
123-396
123-397
123-398
123-399

15

615
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


124-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
124-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
124-312 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
124-313 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
124-314 hàng của chúng tôi.
124-315
124-316
124-317
124-318
124-319
124-320
124-321
124-322
124-323
124-324
124-325
124-326
124-327
124-328
124-330
124-331
124-332
124-333
124-334
124-335
124-337
124-338
124-339
124-340
124-341
124-342
124-343
124-344
124-345
Giải quyết Vấn đề

124-346
124-347
124-348
124-349
124-350
124-351
124-352
15 124-353
124-354 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
124-355 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

616
Mã lỗi

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


124-360 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
124-361 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
124-362 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
124-363 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
124-372 hàng của chúng tôi.
124-373
124-374
124-380 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
124-381 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
124-382 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
124-383 thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
124-390 hàng của chúng tôi.
124-391
124-392
124-393
124-701 [Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi. Bạn có thể sử dụng bất kỳ khay đầu ra nào khác
ngoài khay đầu ra bị lỗi.
124-702 [Lý do] Đích in ra bị thay đổi do khay đầu ra chỉ định bị trục trặc
(Khay bộ hoàn thiện).
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi. Bạn có thể sử dụng bất kỳ khay đầu ra nào khác
ngoài khay đầu ra bị lỗi.
124-705 [Lý do] Cài đặt đục lỗ bị hủy.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận vị trí đục lỗ rồi thực hiện lại thao
tác.
124-706 [Lý do] Cài đặt gập bị hủy.
[Biện pháp Khắc phục] Xác nhận cài đặt gập rồi thực hiện lại thao
tác.
124-708 [Biện pháp Khắc phục] Đối với 1), kiểm tra xem khay có được nạp
giấy với kích cỡ như chỉ định hay không.
Đối với 2), hãy xác nhận mã lỗi 012-231, 012-232, 012-233,
hoặc 012-234 có hiển thị trên màn hình cảm ứng hay không Giải quyết Vấn đề
và liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
124-709 [Lý do] Tài liệu vượt quá số lượng trang tối đa có thể ghim.
[Biện pháp Khắc phục] Giảm số lượng trang hoặc hủy cài đặt ghim
rồi thử in lại.
124-710 [Lý do] Máy không thể in ra đích in ra chỉ định. Đã xác định một kích
thước giấy hoặc loại giấy không thể in ra hoặc có vấn đề ở
đích in ra. 15
[Biện pháp Khắc phục] Không cần biện pháp nào cả. Máy tự động
chọn đích in ra khả dụng. Nếu giấy vẫn không thể được in ra
từ đích in ra được xác định ngay cả sau khi chọn đúng kích
thước và loại giấy, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

617
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


125-311 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Khi hiển thị lại
thông báo tương tự, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.

"127-001" - "132-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


127-310 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong máy.
127-311 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
127-312 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu thông báo
127-313 tương tự lại hiển thị, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách
127-314 hàng của chúng tôi.
127-315
127-320
127-337
127-342
127-353
127-354
127-396
127-398
127-399
127-700 [Lý do] Không thể sử dụng máy chủ đăng ký SIP.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra xem máy chủ đăng ký SIP có khả
dụng không. Ngoài ra, hãy xác nhận rằng [Thiết lập máy chủ
cơ quan đăng ký SIP] được thiết lập chính xác dưới [Công
cụ] > [Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập
mạng] > [Thiết đặt SIP] > [Thiết lập máy chủ cơ quan đăng
ký SIP].
Giải quyết Vấn đề

15

618
Mã lỗi

"133-001" - "148-999"

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


133-210 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
133-211 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
133-212 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
133-213 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
133-214 của chúng tôi.
133-215
133-216
133-217
133-218
133-219
133-220
133-221
133-222
133-223
133-224
133-226 [Lý do] Xác định mã quốc gia không được máy hỗ trợ.
[Biện pháp Khắc phục] Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
133-280 [Lý do] Đã xảy ra lỗi trong khi truyền fax.
133-281 [Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng màn hình
133-282 cảm ứng trống không rồi bật nguồn của máy. Nếu vẫn không
133-283 xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
133-700 [Lý do] Cài đặt ghim/đục lỗ đã bị hủy.
[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra vị trí ghim/đục lỗ có đúng hay không
rồi thực hiện lại thao tác.
133-701 [Lý do] Các ký tự không khả dụng được bao gồm trong Tên, Logo
công ty, Dòng chú thích Fax, hoặc Tên địa phương, và các
ký tự đã được chuyển đổi.
[Biện pháp Khắc phục] Nhập các ký tự khả dụng cho Tên, Logo công
ty, Chú thích fax, hoặc Tên cục bộ. Giải quyết Vấn đề
Khi ký tự khả dụng không rõ ràng, hãy chỉ nhập ký tự chữ và
số.

15

619
Giải quyết Vấn đề

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


133-710 [Lý do] Khi in tài liệu fax nhận được, đã sử dụng giấy nạp ở khay tay
do không thể dùng giấy ở khay chỉ định.
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện một trong các biện pháp sau:
 Nạp giấy sẵn có để in tài liệu fax đã nhận:

A3SEF , A4LEF , B4SEF , B5LEF , A4SEF ,


A5SEF , B5SEF , 8,5 X11”SEF , 8,5 X 13”SEF ,
8,5 X 14”SEF , 11 X 17”SEF , 8,5X 11”LEF , 5,5 X
8,5”SEF .
 Sử dụng loại giấy sẵn có để in tài liệu fax đã nhận:

giấy thường, giấy bond, giấy tái chế, giấy mặt 2, giấy tùy
chỉnh do người dùng xác định.

Xác nhận cài đặt bằng cách chọn [Công cụ] > [Thiết đặt bộ
lệnh Fax] > [Điều khiển Fax] > [Khổ giấy nhận].
1) Chọn [Khổ giấy nhận] > [Chế độ Khay] để thêm một khay
được sử dụng để in các tài liệu fax nhận được.
2) Thiết lập giấy sao cho khay được xác định cho [Chế độ
Khay] có thể được sử dụng để in các tài liệu fax nhận
được.
Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

"149-001" - "153-999"

Các lỗi khác


Phần này mô tả các biện pháp khắc phục khi xuất hiện các thông báo sau.

Thông báo lỗi Nguyên nhân và Biện pháp


Có lỗi xảy ra. Tắt máy. [Lý do] Đã xảy ra lỗi.
(xxx-yyy)
[Biện pháp Khắc phục] Tắt nguồn của máy, đảm bảo rằng
màn hình cảm ứng trống không rồi bật nguồn của
máy. Gửi lại công việc.
Nếu vẫn còn thông báo, ghi lại nội dung hiển thị
Giải quyết Vấn đề

trong [(xxx-yyy)]. Sau đó tắt ngay nguồn chính và


nguồn, đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống,
và liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
Hoàn tất với lỗi. [Lý do] Đã xảy ra lỗi và thao tác ngừng bất thường.
(xxx-yyy)
[Biện pháp Khắc phục] Thực hiện lại thao tác.

15 Đã xảy ra lỗi. Máy đã


khởi động lại. Chọn
[Lý do] Đã xảy ra lỗi tự khôi phục nội bộ và máy tự động
khởi động.
[Đóng]. Nếu vấn đề
[Biện pháp Khắc phục] Chọn [Đóng] để sử dụng máy bình
vẫn tiếp tục, hãy gọi
thường. Nếu vẫn không xử lý được lỗi, hãy liên hệ
dịch vụ.
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
(xxx-yyy)

620
Kẹt giấy

Kẹt giấy
Khi kẹt giấy, máy sẽ dừng và phát ra tiếng bíp cảnh báo. Đồng thời một thông báo
cũng hiển thị trên màn hình cảm ứng. Làm theo hướng dẫn hiển thị để lấy giấy kẹt ra.
Kéo nhẹ để không làm rách giấy. Nếu giấy bị rách, lấy các mẩu giấy rách ra hết, đảm
bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.
Nếu lại xuất hiện thông báo kẹt giấy sau khi đã lấy giấy kẹt, có thể đã xảy ra kẹt giấy ở
một số bộ phận khác của máy. Làm theo thông báo để loại bỏ kẹt giấy.
Khi đã loại bỏ kẹt giấy, công việc in sẽ tự động tiếp tục từ thời điểm xảy ra kẹt giấy.
Nếu bạn đang thực hiện sao chụp, hãy nhấn vào nút <Khởi động> để tiếp tục sao
chụp từ thời điểm xảy ra kẹt giấy.

WARNIG
Nếu bạn cần kéo khay ra để lấy giấy bị kẹt, hãy liên hệ với đại diện của Fuji
Xerox tại địa phương bạn. Không kéo khay giấy ra, nếu không khay giấy có
thể gây thương tích.

CAUTION
Không cố gắng loại bỏ giấy bị kẹt sâu bên trong sản phẩm, nhất là giấy được
bọc quanh cụm sấy hoặc trục lăn nhiệt. Nếu không, bạn có thể bị thương hoặc
bỏng. Tắt sản phẩm ngay và liên hệ với văn phòng đại diện của Fuji Xerox tại
đĩa phương của bạn.

Phần này mô tả cách loại bỏ kẹt giấy trong các vị trí sau
Sau đây là mục lục cho các quy trình để loại bỏ kẹt giấy ở từng vị trí.
"Kẹt Giấy ở Khay 1 đến Khay 4" (P.622)
"Kẹt giấy trong Khay 5" (P.622)
"Kẹt Giấy ở Nắp Trái Trên đầu A" (P.624)
"Kẹt giấy ở nắp B (Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay) dưới dùng bên trái" (P.625)
"Kẹt Giấy ở Nắp trái Bên dưới B (Khi lắp đặt Mô-đun 3 khay)" (P.626)
Giải quyết Vấn đề
Kẹt giấy ở nắp C trên cùng bên trái(P.627)
"Kẹt giấy trong Mô-đun in 2 mặt" (P.628)
"Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện-A1" (P.629)
"Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện-B1" (P.630)
Quan trọng

Khi xảy ra kẹt giấy, nếu kéo khay giấy ra mà không kiểm tra vị trí kẹt giấy, giấy bị kẹt có thể bị rách
và sót lại bên trong máy. Điều này có thể khiến máy bị trục trặc; vì thế, luôn luôn kiểm tra trước xem 15
có kẹt giấy hay không.
 Nếu mẩu giấy bị kẹt vẫn nằm bên trong máy, thông báo kẹt giấy sẽ vẫn hiển thị trên màn hình cảm
ứng.
 Xử lý kẹt giấy khi máy đang bật nguồn. Nếu tắt nguồn, tất cả dữ liệu lưu trong bộ nhớ của máy sẽ bị
xóa.

Không được chạm vào các bộ phận bên trong máy. Làm vậy có thể gây ra lỗi in.

621
Giải quyết Vấn đề

Kẹt Giấy ở Khay 1 đến Khay 4


Phần sau đây mô tả cách xử lý kẹt giấy ở Khay 1 đến Khay 4.

1 Kéo khay bị kẹt giấy ra.

Quan trọng
 Nếu bạn kéo khay giấy ra mà không kiểm tra vị trí kẹt giấy, giấy bị kẹt có thể bị rách và có thể còn sót
lại mẩu giấy bên trong máy. Điều này có thể khiến máy bị trục trặc; vì thế, luôn luôn kiểm tra trước
xem có kẹt giấy hay không.

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

3 Đẩy khay vào nhẹ nhàng tới khi khay dừng lại.

Kẹt giấy trong Khay 5


Phần sau đây mô tả cách xử lý kẹt giấy ở Khay 5.
Giải quyết Vấn đề

1 Khi nhấc cần nhả của nắp trên cùng bên trái (1), hãy mở nắp thật nhẹ nhàng (2).

15

622
Kẹt giấy

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Quan trọng
 Cụm sấy cực kỳ nóng. Không được chạm vào cụm sấy vì có thể gây bỏng.

Lưu ý
 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

3 Đóng nắp trên cùng bên trái thật nhẹ nhàng bằng cách nhấn vào giữa nắp.

4 Kiểm tra phía sau Khay 5 (xung quanh cửa nạp giấy) và lấy giấy bị kẹt ra.

Quan trọng

Khi nạp từ hai tờ trở lên, lấy tất cả ra khỏi khay.

Lưu ý
 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

5 Khi nạp hai hoặc từ hai tờ giấy trở lên vào khay, hãy căn chỉnh thật khít tất cả bốn góc
của tờ giấy.
Giải quyết Vấn đề
6 Đưa giấy vào khay với mặt in hướng lên trên cho đến khi cạnh của giấy chạm nhẹ vào
cửa nạp giấy.

15

623
Giải quyết Vấn đề

Kẹt Giấy ở Nắp Trái Trên đầu A


Phần sau đây mô tả cách xử lý kẹt giấy ở nắp phía trên bên trái.
Quan trọng
 Không chạm vào phim đen như đai truyền bên trong nắp trên cùng bên trái khi bạn gỡ giấy bị kẹt do
hình cảnh có thể bị dịch chuyển trên đai truyền. Nếu bạn chạm vào đai, chất lượng hình ảnh có thể
bị giảm đi hoặc đai có thể bị hư hỏng và cần phải thay đai.

1 Mở Khay 5.

Khi Khay Cạnh (tùy chọn) được lắp đặt


Tháo giấy khỏi Khay bên.

2 Khi nhấc cần nhả của nắp A (1), hãy mở nắp (2).
Giải quyết Vấn đề

15

624
Kẹt giấy

3 Nếu giấy bị kẹt bên ngoài cụm sấy, hãy gỡ giấy bị kẹt, rồi tiếp tục thực hiện bước 6.
Nếu giấy bị kẹt bên trong cụm sấy, tiếp tục thực hiện bước 4.

4 Kéo cần A1 xuống theo hướng mũi tên, rồi mở nắp cụm sấy.

5 Gỡ giấy bị kẹt theo hướng mũi tên.


Quan trọng
 Cụm sấy cực kỳ nóng. Không được chạm vào cụm sấy vì có thể gây bỏng.

Lưu ý
 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

Giải quyết Vấn đề

6 Gạt cần A1 về vị trí ban đầu để đóng nắp cụm sấy.


15
7 Đóng chặt nắp A.

8 Đóng Khay 5.

Kẹt giấy ở nắp B (Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay) dưới dùng bên trái
Phần sau đây mô tả cách xử lý kẹt giấy ở nắp phía dưới bên trái.

625
Giải quyết Vấn đề

1 Nhẹ nhàng mở nắp B dưới dùng bên trái trong khi kéo cần nhả.

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Lưu ý
 Giấy có thể bị kẹt trong phần bị che ở phía trên. Kiểm tra kỹ bên trong.

Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

3 Nhẹ nhàng đóng nắp B dưới cùng bên trái.

Kẹt Giấy ở Nắp trái Bên dưới B (Khi lắp đặt Mô-đun 3 khay)

1 Nhẹ nhàng mở nắp B dưới dùng bên trái trong khi kéo cần nhả.
Giải quyết Vấn đề

15

626
Kẹt giấy

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Lưu ý
 Giấy có thể bị kẹt trong phần bị che ở phía trên. Kiểm tra kỹ bên trong.
 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

3 Nhẹ nhàng đóng nắp phía dưới bên trái.

Kẹt giấy ở nắp C trên cùng bên trái


Phần sau đây mô tả cách xử lý kẹt giấy ở nắp phía trên bên trái.
Quan trọng

Không chạm vào phim đen như đai truyền bên trong nắp trên cùng bên trái khi bạn gỡ giấy bị kẹt do
hình cảnh có thể bị dịch chuyển trên đai truyền. Nếu bạn chạm vào đai, chất lượng hình ảnh có thể
bị giảm đi hoặc đai có thể bị hư hỏng và cần phải thay đai.

1 Mở Khay 5.

Khi Khay Cạnh (tùy chọn) được lắp đặt Giải quyết Vấn đề

Tháo giấy khỏi Khay bên.

15

627
Giải quyết Vấn đề

2 Khi nhấc cần nhả của nắp A (1), hãy mở nắp (2).

3 Trong khi nhấc cần lên, mở nắp C trên cùng bên trái.

Quan trọng
 Cụm sấy cực kỳ nóng. Không được chạm vào cụm sấy vì có thể gây bỏng.

4 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.
Lưu ý

Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

5 Đóng nắp C trên cùng bên trái.

6 Nhấn vào phần giữa của nắp A trên cùng bên trái và nhẹ nhàng đóng nắp, rồi đóng
Khay 5.

Kẹt giấy trong Mô-đun in 2 mặt


Giải quyết Vấn đề

Phần sau đây mô tả cách gỡ bỏ kẹt giấy xảy ra trong mô-đun in 2 mặt.

1 Mở Khay 5 (1), trong khi nhấc cần của nắp A (2) lên, hãy nhẹ nhàng mở nắp A (3).

15

628
Kẹt giấy

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Nếu giấy bị kẹt trong đường trượt của nắp A


Nhấc cần A2 lên, gỡ bỏ giấy bị kẹt và trả cần A về chỗ cũ.

Lưu ý

Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

3 Đóng nắp A, rồi đóng Khay 5.

Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện-A1


Phần sau đây mô tả cách xử lý kẹt giấy trong Bộ hoàn thiện-A1 (tùy chọn).
Sau đây là mục lục cho các quy trình để loại bỏ kẹt giấy ở từng vị trí.

Kẹt Giấy dưới Nắp Phía trên của Bộ hoàn thiện

1 Mở nắp trên cùng bộ hoàn thiện (1), vặn núm (2), rồi gỡ giấy bị kẹt (3). Giải quyết Vấn đề

15

Lưu ý
 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

2 Đóng nắp phía trên bộ hoàn thiện.

629
Giải quyết Vấn đề

Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện-B1


Phần sau đây mô tả cách xử lý kẹt giấy trong Bộ hoàn thiện-B1 (tùy chọn).
Kẹt Giấy dưới Nắp Phía trên của Bộ hoàn thiện
Kẹt Giấy ở Nắp Phía trên Khay 6
Kẹt Giấy trong Cụm Trung tâm

Kẹt Giấy dưới Nắp Phía trên của Bộ hoàn thiện

1 Khi nhấc cần nhả của nắp trên cùng bên trái (1), hãy mở nắp thật nhẹ nhàng (2).

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Quan trọng
 Cụm sấy cực kỳ nóng. Không được chạm vào cụm sấy vì có thể gây bỏng.

Lưu ý
Giải quyết Vấn đề

 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

3 Đóng nắp trên cùng bên trái thật nhẹ nhàng bằng cách nhấn vào giữa nắp.

15

630
Kẹt giấy

4 Kiểm tra phía sau Khay 5 (xung quanh cửa nạp giấy) và lấy giấy bị kẹt ra.

Quan trọng
 Khi nạp từ hai tờ trở lên, lấy tất cả ra khỏi khay.

Lưu ý
 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

5 Khi nạp hai hoặc từ hai tờ giấy trở lên vào khay, hãy căn chỉnh thật khít tất cả bốn góc
của tờ giấy.

6 Đưa giấy vào khay với mặt in hướng lên trên cho đến khi cạnh của giấy chạm nhẹ vào
cửa nạp giấy.

Kẹt Giấy trong Cụm Trung tâm

1 Nâng nắp phía trên và mở.

Giải quyết Vấn đề

15
Quan trọng

Không được tháo nắp phía trên khỏi máy.

631
Giải quyết Vấn đề

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Lưu ý
 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong máy.

3 Đóng nắp phía trên bộ hoàn thiện.


Giải quyết Vấn đề

15

632
Kẹt Tài liệu

Kẹt Tài liệu


Kẹt Tài liệu
Nếu tài liệu bị kẹt trong bộ nạp tài liệu, máy sẽ ngừng và một thông báo sẽ xuất hiện
trên màn hình cảm ứng. Làm theo hướng dẫn được hiển thị để xử lý kẹt giấy rồi nạp
tài liệu vào lại bộ nạp tài liệu.

1 Kéo tay cầm của nắp phía trên của bộ nạp tài liệu lên rồi mở nắp bên trên tới khi nắp
dừng lại.

Lưu ý

Khi bạn mở hết nắp, nắp sẽ ở vị trí cố định. Mở nắp nhẹ nhàng.

2 Nếu tài liệu không được khớp vào lối vào của bộ nạp tài liệu, hãy kéo tài liệu ra.

3 Nếu thông báo trên màn hình hướng dẫn bạn cách vặn núm, hãy vặn núm để đẩy tài
liệu lên trên. Giải quyết Vấn đề

15

Quan trọng
 Nếu tài liệu bị kẹt, không được dùng lực kéo tài liệu ra. Tài liệu có thể bị hỏng.

633
Giải quyết Vấn đề

4 Nếu thông báo trên màn hình chỉ dẫn mở nắp đậy bên trong, hãy nâng tay cầm lên và
mở nắp đậy bên trong.

tay cầm

5 Vặn núm để đẩy tài liệu lên trên, rồi gỡ tài liệu.

Quan trọng

Nếu tài liệu bị kẹt, không được dùng lực kéo tài liệu ra. Tài liệu có thể bị hỏng.

6 Đóng nắp đậy bên trong của bộ nạp tài liệu.

7 Đóng nắp bên trái của bộ nạp tài liệu tới khi nắp khớp vào vị trí và đảm bảo rằng
không có khoảng trống giữa bên gần và bên xa của nắp và bộ nạp tài liệu.

8 Nếu không tìm thấy tài liệu, nâng nhẹ bộ nạp tài liệu lên và lấy tài liệu ra nếu tài liệu ở
đó rồi đóng bộ nạp tài liệu lại.

9 Nếu vẫn không tìm thấy tài liệu ở bước 8, nâng khay bộ nạp tài liệu lên và lấy tài liệu
ra.
Giải quyết Vấn đề

15

10 Trả lại khay bộ nạp tài liệu nhẹ nhàng.

634
Kẹt Tài liệu

11 Đảm bảo tài liệu không bị rách, nhàu hoặc gập rồi nạp lại tài liệu theo hướng dẫn
được hiển thị trên màn hình cảm ứng.
Lưu ý
 Sau khi loại bỏ tài liệu bị kẹt, nạp lại toàn bộ tài liệu kể cả các trang đã quét. Máy sẽ tự động bỏ qua
các trang đã quét và bắt đầu quét các trang chưa quét.

Các tài liệu bị rách, nhàu hoặc gập có thể gây ra kẹt giấy và hỏng máy. Để quét các tài liệu như vậy,
hãy trực tiếp đặt tài liệu lên kính đặt tài liệu để tạo bản sao.

Giải quyết Vấn đề

15

635
Giải quyết Vấn đề

Lỗi Bộ dập ghim


Phần này mô tả cách xử lý sự cố với bộ dập ghi khi cài đặt bộ hoàn thiện tùy chọn.
Thực hiện theo quy trình ở các trang tiếp theo khi bản sao không được ghim hoặc
ghim bị cong. Hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi nếu vẫn tồn
tại vấn đề gì sau khi bạn đã thử các giải pháp sau.
Quan trọng
 Ngay cả khi các tờ đã được dập ghim đúng cách, ghim cũng có thể lồi lên tùy theo cách bạn xếp các
tờ.

Nếu các bản sao chép được dập ghim như được nêu trong hình dưới đây, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Giải quyết Vấn đề

15

636
Lỗi Bộ dập ghim

Quan trọng

Gỡ bỏ ghim dập bị cong khi mở nắp hộp chứa ghim. Nếu bạn không gỡ bỏ ghim dập bị cong, có thể
xảy ra sự kẹt ghim dập. Sử dụng nắp hộp chứa ghim chỉ khi gỡ bỏ ghim bị cong.

Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn thiện-A1)
Phần này mô tả cách xử lý kẹt ghim ở hộp chứa ghim của Bộ hoàn thiện-A1 (tùy
chọn).

1 Đảm bảo rằng máy không hoạt động và mở nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện.

2 Lấy hộp chứa ghim ra khỏi máy.

Lưu ý

Hộp chứa ghim được lắp đặt chắc chắn. Phải có một lực nhẹ để kéo hộp ra khỏi bộ hoàn thiện.

3 Sau khi bạn lấy hộp chứa ghim ra, hãy kiểm tra bên trong bộ hoàn thiện xem còn sót
dập ghim nào hay không.
Giải quyết Vấn đề

15

637
Giải quyết Vấn đề

4 Kéo phần làm bằng kim loại của hộp chứa ghim lên như hình minh họa.

5 Loại bỏ ghim bị kẹt ra (1) rồi trả lại phần làm bằng kim loại được kéo lên ở bước 4 về
vị trí cũ (2).

CAUTION
Cẩn thận khi loại bỏ ghim bị kẹt.

6 Đẩy hộp chứa ghim vào máy tới khi hộp khớp vào vị trí.
Giải quyết Vấn đề

7 Đóng nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện.


Lưu ý
 Nếu nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện không được đóng hoàn toàn, một thông báo sẽ xuất hiện

15 và máy sẽ duy trì trạng thái tạm dừng.


Nếu bạn không thể gỡ bỏ được ghim dập kẹt ngay cả sau khi thực hiện quy trình trên,
hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn thiện-B1)
Phần này mô tả cách loại bỏ kẹt ghim ở hộp chứa ghim của Bộ hoàn thiện-B1 (tùy
chọn).

638
Lỗi Bộ dập ghim

1 Đảm bảo rằng máy không hoạt động và mở nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện.

2 Nắm tay cầm như hình minh họa để kéo hộp chứa ghim sang phải, về hướng mình.

3 Nâng hộp chứa ghim lên và lấy ra khỏi máy.

4 Sau khi bạn lấy hộp chứa ghim ra, hãy kiểm tra bên trong bộ hoàn thiện xem còn sót
dập ghim nào hay không.
Giải quyết Vấn đề

15

639
Giải quyết Vấn đề

5 Kéo phần làm bằng kim loại của hộp chứa ghim lên như hình minh họa.

6 Loại bỏ ghim bị kẹt ra (1) rồi trả lại phần làm bằng kim loại được kéo lên ở bước 5 về
vị trí cũ (2).

CAUTION

Cẩn thận khi loại bỏ ghim bị kẹt.

7 Đẩy hộp chứa ghim vào máy tới khi hộp khớp vào vị trí.
Giải quyết Vấn đề

8 Đóng nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện.


Lưu ý
 Nếu nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện không được đóng hoàn toàn, một thông báo sẽ xuất hiện
15 và máy sẽ duy trì trạng thái tạm dừng.

640
16
Phụ lục
16
Phụ lục

Thông số kỹ thuật
Phần này liệt kê các thông số kỹ thuật chính của máy. Lưu ý rằng thông số kỹ thuật và
hình dạng bên ngoài của máy có thể thay đổi mà không cần phải thông báo trước.

Chức năng sao chụp


 Loại
Màn hình nền

 Bộ nhớ
4 GB (Tối đa: 4 GB)

 HDD (tùy chọn)


160 GB trở lên (Dung lượng khả dụng: 128GB)
Quan trọng

Không phải tất cả dung lượng HDD mô tả ở đây đều có thể sử dụng được.

 Độ phân giải quét


600 X 600 dpi

 Độ phân giải in
600 X 600 dpi

 Màu Nửa tông/Có thể in


256 mức độ

 Thời gian Khởi động


 Có HDD
32 giây hoặc ít hơn.
22 giây trở xuống nếu bật nguồn điện chính (nhiệt độ phòng 24 °C)
 Không có HDD
32 giây hoặc ít hơn.
14 giây trở xuống nếu bật nguồn điện chính (nhiệt độ phòng 24 °C)

 Kích cỡ Bản gốc


Kích thước tối đa 297 x 432 mm (A3, 11 x 17") cho cả tờ và sách.
Phụ lục

 Khổ giấy
[Khay giấy 1 đến 4]
16  Tối đa: A3, 11 x 17"

Tối thiểu: A5
[Khay giấy 5]
 Tối đa: A3, 11 x 17"

642
Thông số kỹ thuật

 Tối thiểu : Bưu thiếp (148 X 100 mm), Phong bì Monarch (191 x 98 mm)
Chiều rộng mất ảnh: Cạnh trên cùng, 4 mm trở xuống; cạnh dưới cùng, 2 mm trở
xuống; cạnh trái và phải, 2 mm trở xuống

 Trọng lượng giấy


Khay giấy 1 đến 4: 60 đến 256 gsm
Khay giấy 5: 60 đến 216 gsm
Quan trọng

Nên sử dụng loại giấy do Fuji Xerox khuyên dùng. Việc sao chép có thể không được thực hiện đúng
tùy theo tình trạng.

 Thời gian Xuất ra Bản sao Đầu tiên


Quan trọng
 Các giá trị có thể thay đổi tùy vào cấu hình máy.

4,5 giây (cho A4 )

 Tốc độ sao chép liên tục


Quan trọng
 Khi giấy được nạp từ Khay 5 và kích cỡ giấy được đặt là [T.động phát hiện], tốc độ in đối với trang
đầu tiên sẽ chậm hơn.

Tốc độ có thể bị giảm do điều chỉnh chất lượng hình ảnh.

Hiệu suất có thể giảm tùy thuộc vào loại giấy hoặc khay giấy.
 Khi giấy có chiều rộng nhỏ hơn giấy B5, ví dụ như bưu thiếp, được in ra liên tục, nhiệt độ của cụm
sấy sẽ tăng dần. Do đó, máy có thể tạm ngừng in ra và hiển thị thông báo "Vui lòng chờ", rồi có thể
tiếp tục trong 1 phút. Ngoài ra, với giấy khổ A5 trở xuống, ngay cả sau khi một tờ giấy được in ra thì
máy cũng có thể tạm ngừng và hiển thị thông báo "Vui lòng chờ", rồi tiếp tục trong 30 giây nữa.
<ApeosPort-V 3065, DocuCentre-V 3065>
 A4 /B5 : 35 tờ/phút

A4/B5: 26 tờ/phút
 B4: 22 tờ/phút

A3: 19 tờ/phút
<ApeosPort-V 3060, DocuCentre-V 3060>

A4 /B5 : 30 tờ/phút

A4/B5: 23 tờ/phút
 B4: 20 tờ/phút

A3: 17 tờ/phút
<ApeosPort-V 2060, DocuCentre-V 2060>
Phụ lục

 A4 /B5 : 25 tờ/phút
 A4/B5: 19 tờ/phút
 B4: 16 tờ/phút 16

A3: 14 tờ/phút

 Paper Tray Capacity


 Kiểu máy 4 khay
Chuẩn: 500 tờ x 4 khay + 100 tờ (khay tay)

643
Phụ lục

Sức chứa giấy tối đa: 2,100 tờ (Tương tự như kiểu máy chuẩn)
 Kiểu máy 2 khay
Chuẩn: 500 tờ x 2 khay + 100 tờ (khay tay)
Sức chứa giấy tối đa: 1,100 tờ (Tương tự như kiểu máy chuẩn)
Quan trọng

Khi sử dụng giấy 80 gsm

 Sức chứa Khay Đầu ra


Khay đầu ra 2: khoảng 250 tờ (A4 )
Khay trung tâm: khoảng 250 tờ (A4 )
Quan trọng

Khi sử dụng giấy 80 gsm

 Nguồn Cấp điện


AC220-240 V ± 10%, 8 A, 50/60 Hz ± 10 % thông dụng
AC110 V ± 10%, 15 A, 60 Hz ± 10 % (1 nguồn)

 Tiêu thụ điện tối đa


1.76 kW trở xuống (AC 220 V±10%), 1,92 kW trở xuống (AC 240 V±10%), 1,65 kW trở
xuống (AC 110 V±10%)
Chế độ nghỉ: 1,0 W trở xuống (AC 230 V), 1,0 W trở xuống (AC115 V)
Chế độ điện áp thấp: 51 W trở xuống (AC 230 V), 52 W trở xuống (AC115 V)

 Kích thước
Chuẩn: Chiều rộng 590 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 768 mm
Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay: Chiều rộng 590 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 882 mm
Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay có ngăn: Chiều rộng 616 x Chiều sâu 659 x Chiều cao
1.119 mm
Khi lắp đặt Mô-đun 3 khay: Chiều rộng 616 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 1.119 mm

 Trọng lượng

Không có HDD
Chuẩn: 52 kg
Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay: 63 kg
Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay có ngăn: 76 kg
Khi lắp đặt Mô-đun 3 khay: 79 kg
Phụ lục

 Có HDD
Chuẩn: 53 kg

16 Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay: 63 kg


Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay có ngăn: 77 kg
Khi lắp đặt Mô-đun 3 khay: 79 kg

Có HDD và fax
Chuẩn: 53 kg
Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay: 64 kg

644
Thông số kỹ thuật

Khi lắp đặt Mô-đun 1 khay có ngăn: 77 kg


Khi lắp đặt Mô-đun 3 khay: 80 kg
Quan trọng
 Trọng lượng không bao gồm dây điện, hộp mực hoặc giấy.

 Yêu cầu về Không gian


Chiều rộng 969 x Chiều sâu 659 mm (khi mở rộng toàn bộ Khay tay và bật bộ chặn
của DADF)

Chức năng in (Tùy chọn)


 Loại
Có sẵn

 Tốc độ In Liên tục


Giống như Đặc tính Kỹ thuật Cơ bản / Chức năng Sao chụp
Quan trọng
 Tốc độ có thể bị giảm do điều chỉnh chất lượng hình ảnh. Tốc độ có thể bị giảm tùy thuộc vào thuộc
tính tài liệu.

 Độ phân giải In
1200 X 1200 dpi

 Ngôn ngữ mô tả trang


Chuẩn : PCL6, PCL5
Tùy chọn: Adobe® PostScript® 3™

 Giao thức mạng


 Ethernet (chuẩn) :
TCP/IP (Ipd, IPP, Port9100, WSD, ThinPrint®)
Lưu ý

WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

 Hệ điều hành được hỗ trợ


 Chuẩn : PCL6
Windows Server® 2003,
Windows Server® 2003 x64,
Phụ lục

Windows Vista® ,
Windows Vista® x64,
Windows Server® 2008, 16
Windows Server® 2008 x64,
Windows® 7,
Windows® 7 x64,
Windows Server® 2008 R2 x64,

645
Phụ lục

Windows ® 8,
Windows® 8 x64,
Windows Server® 2012 x64,
Windows Server® 2012 R2 x64,
Windows ® 8,1,
Windows® 8,1 x64,
Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9
Mavericks, OS X 10.10 Yosemite

Tùy chọn : PostScript® 3TM
Windows Server® 2003,
Windows Server® 2003 x64,
Windows Vista® ,
Windows Vista® x64,
Windows Server® 2008,
Windows Server® 2008 x64,
Windows® 7,
Windows® 7 x64,
Windows Server® 2008 R2 x64,
Windows ® 8,
Windows® 8 x64,
Windows Server® 2012 x64,
Windows Server® 2012 R2 x64,
Windows ® 8,1,
Windows® 8,1 x64,
Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9
Mavericks, OS X 10.10 Yosemite
Quan trọng
 Để biết thêm thông tin về OS được hỗ trợ mới nhất, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.
Phụ lục

 Phông
 Chuẩn (PCL):
82 họ phông châu Âu, 43 bộ biểu tượng, 6 họ phông tiếng Hàn, 1 họ phông tiếng
16 Trung, 4 họ phông tiếng Trung (tùy chọn), Bộ biểu tượng, Phông tiếng Trung
(ShuSong), Phông tiếng Hàn (Myungio, Gothic, Round Gothic, Đồ họa, Kungso,
Saemul)
2 họ phông tiếng Nhật, phông tiếng Nhật (Heisei Mincho W3, Heisei Kaku Gothic
W5)
 Tùy chọn (Adobe® PostScript® 3™):
136 phông chữ châu Âu

646
Thông số kỹ thuật

Bộ ROM phông bổ sung TC/SC: 4 phông tiếng Trung (ShuSong, KaiTi, HeiTi,
FangSong)

 Mô phỏng
ESC/P-K (LQ1900K II), TIFF, JPEG, PDF, XPS, HP-GL (HP7586B), HP-GL/2 /RTL
(HP Designjet 750C Plus), DocuWorks, PCL5/PCL6 (HP Color LaserJet 5500), KSSM,
KS5843, KS5895
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

 Giao diện
Ethernet 1000BASE-T/100BASE-TX/10BASE-T, USB 2.0*
* :Được Windows Server 2003, Windows Server 2008, Windows Vista, Windows 7, Windows 8, Windows 8.1, Windows
Server 2012, Windows Server 2012 R2, Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X
10.9 Mavericks, OS X 10.10 Yosemite hỗ trợ.

Chức năng quét (Tùy chọn)


 Loại
Máy quét màu

 Kích cỡ Bản gốc


Giống như Đặc tính Kỹ thuật Cơ bản / Chức năng Sao chụp

 Độ phân giải quét


600 x 600 dpi, 400 x 400 dpi, 300 x 300 dpi, 200 x 200 dpi

 Tốc độ Quét
Đơn sắc: 55 tờ/phút, Màu: 55 tờ/phút
(Đối với giấy chuẩn khổ A4 của Fuji Xerox , 200 dpi, Lưu trữ vào thư mục)
Quan trọng

Tốc độ quét thay đổi tùy theo tài liệu.

 Giao diện
Ethernet 1000BASE-T/100BASE-TX/10BASE-T

 Quét vào thư mục của tôi



Giao thức:TCP/IP (WebDAV, HTTP)
 Định dạng tệp:
Phụ lục

- Nhị phân đơn sắc:TIFF, DocuWorks*1, PDF*1, XPS*1


- Thang độ xám:TIFF, JPEG*2, DocuWorks*1, PDF*1, XPS*1
- Đầy đủ màu:TIFF, JPEG, DocuWorks*1, PDF*1, XPS*1, DocuWorks được nén
cao*1, PDF độ nén cao*1, XPS độ nén cao*1 16
Lưu ý

XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.
*1 :Chỉ được hỗ trợ khi truy xuất tài liệu bằng CentreWare Internet Services.
*2 : Chỉ được hỗ trợ khi truy xuất tài liệu bằng Network Scanner Utility 3.
 Trình điều khiển:
TWAIN

647
Phụ lục

 Hệ điều hành:
Windows Server® 2003,
Windows Server® 2003 x64,
Windows Vista® ,
Windows Vista® x64,
Windows Server® 2008,
Windows Server® 2008 x64,
Windows® 7,
Windows® 7 x64,
Windows Server® 2008 R2 x64,
Windows ® 8,
Windows® 8 x64,
Windows Server® 2012 x64,
Windows Server® 2012 R2 x64,
Windows ® 8,1,
Windows® 8,1 x64,
Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9
Mavericks, OS X 10.10 Yosemite
Quan trọng
 Để biết thông tin về OS được hỗ trợ mới nhất, hãy tham khảo trang Web của Fuji Xerox.

 Quét vào PC
 Giao thức: TCP/IP (SMB, FTP)
 Hệ điều hành được hỗ trợ:
Windows Server® 2003,
Windows Server® 2003 x64,
Windows Vista® ,
Windows Vista® x64,
Windows Server® 2008,
Windows Server® 2008 x64,
Phụ lục

Windows® 7,
Windows® 7 x64,
16 Windows Server® 2008 R2 x64,
Windows ® 8,
Windows® 8 x64,
Windows Server® 2012 x64,
Windows Server® 2012 R2 x64,

648
Thông số kỹ thuật

Windows ® 8,1,
Windows® 8,1 x64,
Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9
Mavericks, OS X 10.10 Yosemite*
* :Chỉ hỗ trợ giao thức FTP.

Quan trọng
 Để biết thông tin về OS được hỗ trợ mới nhất, hãy tham khảo trang Web của Fuji Xerox.

Định dạng tệp:
- Nhị phân đơn sắc:
TIFF, DocuWorks, PDF, XPS
- Thang độ xám/Đầy đủ màu:
TIFF, JPEG, DocuWorks, PDF, XPS, DocuWorks được nén cao, PDF được nén
cao, XPS được nén cao
Lưu ý

XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

 Quét để gửi E-mail



Giao thức:
TCP/IP (SMTP)
 Định dạng Tệp:
- Nhị phân đơn sắc:
TIFF, DocuWorks, PDF, XPS
- Thang độ xám/Đầy đủ màu:
TIFF, JPEG, DocuWorks, PDF, XPS, DocuWorks được nén cao, PDF được nén
cao, XPS được nén cao
Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

Chức năng fax (tùy chọn)


 Gửi Kích cỡ Tài liệu
Tối đa: A3, 11 x 17", Tài liệu dài (Tối đa 600mm)

 Kích cỡ Giấy ghi


Tối đa: A3, 11 x 17", Tối thiểu: A5

 Thời gian Truyền


Phụ lục

2 giây trở lên nhưng dưới 3 giây


Quan trọng
 Khi tài liệu khổ A4 có khoảng 700 ký tự được truyền dưới dạng chất lượng hình ảnh chuẩn (8 x 3,85
lines/mm) và trong chế độ tốc độ cao (28,8kbps trở lên, JBIG). Chỉ thể hiện thời gian truyền thông tin
hình ảnh mà không bao gồm thời gian điều khiển cho giao tiếp. Lưu ý rằng thời gian truyền thực sự 16
tùy thuộc vào nội dung tài liệu, máy mà người nhận sử dụng và tình trạng của đường truyền giao
tiếp. 。

 Chế độ Truyền
ITU-T G3

649
Phụ lục

 Độ phân giải quét


 Chuẩn: 8 x 3,85 đường truyền/mm, 200 x 100 dpi
 Mịn: 8 x 7,7 đường truyền/mm, 200 x 200 dpi
 Siêu mịn (400 dpi): 16 x 15,4 đường truyền/mm, 400 x 400 dpi

Siêu mịn (600 dpi): 600 x 600dpi

 Phương pháp Mã hóa


MH, MR, MMR, JBIG

 Tốc độ Truyền
G3:
33,6/31,2/28,8/26,4/24,0/21,6/19,2/16,8/14,4/12,0/9,6/7,2/4,8/2,4 kbps

 Dòng áp dụng
Đường dây đăng ký điện thoại, PBX, giao tiếp fax (PSTN), tối đa 3 cổng * (cổng G3-3)
* :Tối đa ba đường truyền có thể được kết nối với giao tiếp G3. Cổng cho biết số kênh có thể kết nối.

Chức năng fax trực tiếp (tùy chọn)


 Kích cỡ Tài liệu
A3, B4, A4

 Tốc độ Truyền
Tương tự Chức năng Fax

 Độ phân giải
Tương tự như Độ phân giải quét trong Chức năng fax

 Dòng áp dụng
Tương tự Chức năng Fax

 Hệ điều hành được hỗ trợ


 Trình điều khiển PCL6
Windows Server® 2003,
Windows Server® 2003 x64,
Windows Vista® ,
Windows Vista® x64,
Phụ lục

Windows Server® 2008,


Windows Server® 2008 x64,
16 Windows® 7,
Windows® 7 x64,
Windows Server® 2008 R2 x64,
Windows ® 8,
Windows® 8 x64,

650
Thông số kỹ thuật

Windows Server® 2012 x64,


Windows Server® 2012 R2 x64,
Windows ® 8,1,
Windows® 8,1 x64,

Trình điều khiển Mac OS X
Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9
Mavericks, OS X 10.10 Yosemite
Quan trọng
 Để biết thông tin về OS được hỗ trợ mới nhất, hãy tham khảo trang Web của Fuji Xerox.

Chức năng fax qua mạng (tùy chọn)


 Kích cỡ Tài liệu
A3, B4, A4

 Độ phân giải quét


Tương tự Chức năng Fax

 Định dạng tệp


Định dạng: TIFF-FX
Phương thức nén: MH, MMR, JBIG

 Hồ sơ
TIFF-S, TIFF-F, TIFF-J

 Giao thức mạng


Truyền: SMTP, Tiếp nhận: SMTP, POP3

 Giao diện
Ethernet 1000BASE-T/Ethernet 100BASE-TX/10BASE-T

Chức năng IP Fax (SIP) (tùy chọn)


 Kích cỡ Tài liệu
Tương tự Chức năng Fax

 Độ phân giải quét


Phụ lục

Tương tự Chức năng Fax

 Giao thức được hỗ trợ


SIP, JT-T.38 16
 Phương pháp Mã hóa
Tương tự Chức năng Fax

 Giao diện
Ethernet 1000BASE-T/Ethernet 100BASE-TX/10BASE-T

651
Phụ lục

Bộ Nạp Tài liệu Tự động Kép


 Loại
Bộ Nạp Tài liệu Tự động Kép

 Kích cỡ bản gốc / Trọng lượng giấy


 Tối đa: A3, 11 x 17"
 Tối thiểu: A5
 38 đến 128 gsm (Hai mặt : 50 đến 128 gsm)

 Sức chứa
110 tờ
Quan trọng
 Khi sử dụng giấy 80 gsm

 Tốc độ Nạp

ApeosPort-V 3065, DocuCentre-V 3065
Đơn sắc: 35 tờ/phút (A4 1 mặt)
Màu: 35 tờ/phút (A4 1 mặt)

ApeosPort-V 3060, DocuCentre-V 3060
Đơn sắc: 30 tờ/phút (A4 1 mặt)
Màu: 30 tờ/phút (A4 1 mặt)
 ApeosPort-V 2060, DocuCentre-V 2060
Đơn sắc: 25 tờ/phút (A4 1 mặt)
Màu: 25 tờ/phút (A4 1 mặt)

Chức năng Hai mặt


 Khổ giấy
Giống như Đặc tính Kỹ thuật Cơ bản / Chức năng Sao chụp

 Trọng lượng giấy


60 đến 169 gms

Bộ hoàn thiện-A1 (Tùy chọn)


Phụ lục

 Loại
Phân loại (Có Tính năng Offset) /Xếp chồng (Có Tính năng Offset)
16  Khổ giấy/Trọng lượng giấy
 Tối đa: A3, 11 x 17"

Tối thiểu: Bưu thiếp (100 x 148 mm)
 60 đến 220 gms

652
Thông số kỹ thuật

 Sức chứa Giấy


Khay bộ hoàn thiện
 Đối với giấy không dập ghim
A4: 500 tờ, B4: 250 tờ, A3 trở lên: 200 tờ, Chồng kết hợp: 250 tờ *
 Đối với giấy dập ghim
30 tờ
* :Dựa vào khi giấy khổ lớn hơn được xếp chồng lên giấy.

Quan trọng
 Khi sử dụng giấy 80 gsm

 Kích thước/Trọng lượng


Chiều rộng 559 x Chiều sâu 448 x Chiều cao 246 mm, 12 kg

 Yêu cầu về khoảng trống (khi được nối với cụm thiết bị chính)
Chiều rộng 1.036 x Chiều sâu 659 mm (thiết bị chính + Bộ hoàn thiện-A1, khi khay mở
rộng và khay tay được mở rộng hết cỡ)

Bộ hoàn thiện-B1 (tuỳ chọn)


 Loại
Phân loại (Có tính năng Offset)/ Xếp chồng (Có tính năng Offset)

 Khổ giấy/Trọng lượng giấy



Tối đa: A3, 11 x 17"
*
 Tối thiểu: B5
 60 đến 220 gms
* :Giấy nhỏ hơn khổ B5 được đưa vào khay trung tâm.

 Sức chứa Giấy


Khay bộ hoàn thiện
 Đối với giấy không dập ghim:
A4: 2000 tờ, B4 trở lên: 1.000 tờ, Chồng kết hợp*1: 300 tờ
 Đối với giấy dập ghim:
A4: 100 bộ hoặc 1000 tờ, B4 trở lên: 75 bộ hoặc 750 tờ
 Gập/đóng gay chính giữa*2: 50 bộ hoặc 600 tờ
Phụ lục

 Gập*2: 500 tờ
*1 :Khi tờ có kích cỡ lớn hơn được xếp chồng trên cùng tờ có kích cỡ nhỏ hơn.
*2 :Chức năng Hoàn thiện sách yêu cầu cụm Sách Bộ hoàn thiện-B1 tùy chọn. Sau khi hoàn tất công việc với chức
năng Hoàn thiện sách đã chỉ định, công việc tiếp theo có thể không được thực hiện cho đến khi lấy giấy khỏi khay
giấy ra. Ngoài ra, nếu tờ giấy có kích cỡ lớn hơn được xếp chồng trên cùng giấy có kích cỡ nhỏ hơn sau khi thực
hiện công việc với chức năng Hoàn thiện sách đã chỉ định thì công việc tiếp theo có thể không được thực hiện cho
16
đến khi lấy giấy khỏi khay giấy ra.

Lưu ý
 Khi sử dụng giấy 80 gsm

 Dập ghim

Sức chứa:

653
Phụ lục

A4: 50 tờ (90 gsm trở xuống)


 Khổ giấy:
Tối đa: A3, 11 X 17"
Tối thiểu: B5

Vị trí:
Dập ghim đơn hoặc dập ghim đôi

 Đục lỗ
 Khổ giấy: A3, 11 x 17", B4, A4, A4 , 8,5 x 11", 8,5 x 11" , B5
 Số lỗ: 2/4 lỗ hoặc 2/3 lỗ (Tiêu chuẩn Hoa Kỳ)
 Trọng lượng giấy: 60 đến 200 gsm
Lưu ý
 Chức năng Dập lỗ yêu cầu cụm Dập lỗ Bộ hoàn thiện-B1 cho dập lỗ 2/lỗ 4 hoặc bộ Dập lỗ Bộ hoàn
thiện-B1 cho dập lỗ 2/lỗ 3 (Tiêu chuẩn Hoa Kỳ).

 Hoàn thiện Sách



Sức chứa:
Dập ghim gáy sách: 15 tờ, Khía gáy: 5 tờ

Khổ giấy:
Tối đa: A3, 11 x 17"
Tối thiểu: A4, 8,5 x 11"
 Trọng lượng giấy
Dập ghim gáy sách: 64 đến 80 gms, Khía gáy: 64 đến 105 gms
Lưu ý
 Chức năng Hoàn thiện sách yêu cầu cụm Sách Bộ hoàn thiện-B1 tùy chọn. Sau khi hoàn tất công
việc với chức năng Hoàn thiện sách đã chỉ định, công việc tiếp theo có thể không được thực hiện
cho đến khi lấy giấy khỏi khay giấy ra. Ngoài ra, nếu tờ giấy có kích cỡ lớn hơn được xếp chồng trên
cùng giấy có kích cỡ nhỏ hơn sau khi thực hiện công việc với chức năng Hoàn thiện sách đã chỉ
định thì công việc tiếp theo có thể không được thực hiện cho đến khi lấy giấy khỏi khay giấy ra.

 Kích thước/Trọng lượng


Chiều rộng 657 x Chiều sâu 552 x Chiều cao 1.010 mm, 28 kg
Chiều rộng 657 x Chiều sâu 597 x Chiều cao 1.080 mm, 37 kg (Khi Cụm bộ đóng sách
được gắn)
Lưu ý

Các giá trị này không bao gồm khu vực vận chuyển bộ hoàn thiện nằm bên trong cụm thiết bị chính.
Phụ lục

 Yêu cầu về Khoảng trống (khi được nối với cụm thiết bị chính)
Chiều rộng 1.573 X Chiều sâu 659 mm

16 Với Bộ hoàn thiện sách: R 1.573 x S 670 mm


Cụm thiết bị chính + Bộ hoàn thiện-B1; khi giá đỡ giấy được kéo ra thì Khay tay sẽ
được mở rộng hết cỡ.

654
Thông số kỹ thuật

Khay Mặt (tuỳ chọn)


 Khổ giấy/Trọng lượng giấy
Giống như Đặc tính Kỹ thuật Cơ bản / Chức năng Sao chụp
60 đến 256 gsm

 Sức chứa Giấy


100 tờ
Quan trọng
 Khi sử dụng giấy 80 gsm

 Kích thước
Chiều rộng 353 x Chiều sâu 429 x Chiều cao 198 mm

 Yêu cầu về Khoảng trống (khi được nối với cụm thiết bị chính)
Chiều rộng 969 x Chiều sâu 659 mm (Thiết bị chính + Khay Mặt, khi khay tay được
mở rộng hết cỡ)

Phụ lục

16

655
Phụ lục

Vùng có thể in
Phần này mô tả vùng có thể in trên giấy.

Vùng Có thể in Tiêu chuẩn


Vùng in chuẩn là diện tích của một tờ giấy không bao gồm 4 mm lề ở cạnh trên và
dưới của giấy, và 2 mm lề ở cạnh phải và trái của giấy. Đối với giấy 13 x 18" (chiều
rộng 330 mm), vùng in của giấy là diện tích không bao gồm 3,5 mm lề trái và phải. Tuy
nhiên, vùng in thực tế có thể khác nhau tùy thuộc vào ngôn ngữ điều khiển của máy in
(máy vẽ).

Vùng Có thể in Mở rộng


Khi bạn chọn thiết đặt vùng có thể in mở rộng để in, bạn có thể mở rộng chiều rộng và
chiều dài của vùng in lên 291,0 x 476,6 mm và vùng in đảm bảo lên 289,0 x 423,4 mm.
Tuy nhiên, diện tích của tờ giấy mà bạn có thể in lên trên đó có thể khác nhau tùy
thuộc vào khổ giấy.
Lưu ý

Để mở rộng vùng có thể in, hãy thay đổi cài đặt trình điều khiển in PCL hoặc cài đặt [Vùng in] trên
màn hình cảm ứng.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về phương thức thiết đặt trình điều khiển in, tham khảo trợ giúp được cung
cấp cho trình điều khiển in. Để biết thêm thông tin về thiết đặt bảng điều khiển, tham khảo "Vùng in"
(P.215).

Nếu chiều rộng của giấy là 12 inch


(A3)
Máy in
Vùng không thể in
4mm

Vùng có thể in/Vùng


in được đảm bảo
2mm 2mm

Hướng nạp
giấy
Phụ lục

2mm

16

656
Vùng có thể in

Nếu chiều rộng của giấy là 12 inch


(A3)
Sao chụp
Vùng không thể in
4mm

Vùng có thể in/Vùng


in được đảm bảo
2mm 2mm

Hướng nạp
giấy

2mm

Phụ lục

16

657
Phụ lục

Phông Nội bộ
Phần này liệt kê các phông đã cài đặt sẵn trên máy.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về phông PostScript tùy chọn, tham khảo sổ tay hướng dẫn có trong Đa
phương tiện được cung cấp kèm theo Bộ PostScript 3 (tùy chọn).
Phụ lục

16

658
Phông Nội bộ

Phông nét gạch (cho PCL5 Phông Nét gạch Châu Âu


và HP-GL/2)
Phông Châu ESC/P- Arial Sans Serif
chữ Âu K Arial Italic Biểu tượng
viền Arial Bold Times New Roman
Arial Bold Italic Times New Roman Bold
Courier Times New Roman Italic
Courier Italic Times New Roman Bold
Courier Bold Italic
Courier Bold Italic ITC Zapf Dingbats
Roman GoldSEMM
GoldSAMM
PDF Arial Biểu tượng
Arial Italic Times New Roman
Arial Bold Times New Roman Bold
Arial Bold Italic Times New Roman Italic
Courier Times New Roman Bold
Courier Italic Italic
Courier Bold ITC Zapf Dingbats
Courier Bold Italic GoldSEMM
GoldSAMM

Phụ lục

16

659
Phụ lục

Châu PCL CG Times Times New Bold


Âu CG Times Italic Times New Bold Italic
CG Times Bold Symbol
CG Times Bold Italic Wingdings
Univers Medium Line Printer
Univers Medium Italic Times Roman
Univers Bold Times Italic
Univers Bold Italic Times Bold
Univers Medium Times Bold Italic
Condensed Helvetica
Univers Medium Helvetica Oblique
Condensed Helvetica Bold
Italic Helvetica Bold Oblique
Univers Bold Condensed CourierPS
Univers Bold Condensed CourierPS Oblique
Italic CourierPS Bold
Antique Olive CourierPS Bold Oblique
Antique Olive Italic SymbolPS
Antique Olive Bold Palatino Roman
CG Omega Palatino Italic
CG Omega Italic Palatino Bold
CG Omega Bold Palatino Bold Italic
CG Omega Bold Italic ITC Bookman Light
Garamond Antiqua ITC Bookman Light Italic
Garamond Kursiv ITC Bookman Demi
Garamond Halbfett ITC Bookman Demi Italic
Garamond Kursiv Halbfett Helvetica Narrow
(Mặc định): Courier Helvetica Narrow Oblique
Courier Italic Helvetica Narrow Bold
Courier Bold Helvetica Narrow Bold
Courier Bold Italic Oblique
Letter Gothic New Century Schoolbook
Letter Gothic Italic Roman
Letter Gothic Bold New Century Schoolbook
Albertus Medium Italic
Albertus Extra Bold New Century Schoolbook
Clarendon Condensed Bold
Coronet New Century Schoolbook
Marigold Bold Italic
Arial ITC Avant Garde Book
Arial Italic ITC Avant Garde Book
Arial Bold Oblique
Arial Bold Italic ITC Avant Garde Demi
Times New ITC Avant Garde Demi
Times New Italic Oblique
ITC Zapf Chancery
Medium Italic
ITC Zapf Dingbats
Phụ lục

OCR-B
KO PCL5 Myungio Graphic
Gothic Kungso
16 R- Gothic Saemmul
KS Myungio T-Myungio
Gothic T-Gothic
R- Gothic TR-Gothic
Graphic T-Graphic
Kungso T-Kungso
Saemmul T-Saemmul
TC PCL5 ShuSong

660
Phông Nội bộ

SC PCL5 ShuSong
ESC/P-
K

Lưu ý
 Các phông được cung cấp sẽ thay đổi tùy vào vùng sử dụng.

Phụ lục

16

661
Phụ lục

Bộ phận Tùy chọn


Bảng sau trình bày các thành phần tùy chọn có sẵn. Để mua các tùy chọn này, hãy
liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Tên Sản phẩm Mô tả


Mô-đun khay 1 Khay giấy chứa tối đa 500 tờ giấy.*
Mô-đun khay 1 có ngăn Khay giấy có ngăn chứa tối đa 500 tờ giấy.*
Mô-đun khay 3 Mô-đun có ba khay giấy. Mỗi khay giấy chứa tối đa 500 tờ
giấy.*
Khay bên Xuất đầu ra ngửa mặt lên.
Bộ Hoàn thiện-A1 Ghim các tờ giấy đầu ra.
Bộ Hoàn thiện-B1 Ghim các tờ giấy đầu ra.
Bộ Đóng Sách cho Bộ Ghim các tờ giấy đầu ra. Ngoài ra, gập đôi giấy ra hoặc dập
hoàn thiện-B1 ghim giấy.
Bộ bấm 2/3 lỗ của Mỹ dành Dập lỗ 2/3 giấy ra. Khoảng cách giữa hai lỗ được tạo bằng Bộ
cho Bộ Hoàn thiện-B1 dập lỗ 2/3 Hoa Kỳ (Tiêu chuẩn Hoa Kỳ) là 70 mm, khác với
khoảng cách 80 mm được tạo bằng Bộ dập lỗ 2/4.
Bộ Đục Lỗ 2/4 cho Bộ hoàn Các tờ giấy đầu ra bấm 2/4 lỗ.
thiện-B1

Bộ mở rộng HDD*3 Cung cấp tính năng yêu cầu phải có ổ cứng.

Bàn Wing Tải một bộ liên quan đến sản phẩm như là Đầu đọc thẻ IC để
bảo mật không gian làm việc. Có thể đặt ở phía bên trái của
nắp tài liệu.
Tay cầm Hỗ trợ Dụng cụ giúp bạn mở nắp kính đặt tài liệu.
Bộ Ethernet phụ Cho phép bạn sử dụng hai đường truyền trên giao diện
Ethernet.
Bộ Tiếng Anh Cho phép máy hỗ trợ Tiếng Anh.
Bộ chuyển đổi mạng LAN Chuyển đổi máy hỗ trợ mạng LAN có dây 10/100/1000BASE-T
không dây thành máy hỗ trợ mạng LAN không dây.

Bộ in*3 Thêm tính năng Máy in cho máy.

Bộ Adobe PostScript 3 Cho phép bạn sử dụng máy như một máy in PostScript. Cũng
có thể kích hoạt in từ Macintosh.
Bộ phông đa ngôn ngữ Bộ phông UnicodeTM hỗ trợ ngôn ngữ PCL cho các hệ thống
chính như SAP.
Phụ lục

Lưu ý
 UnicodeTM là mã ký tự được Xerox hỗ trợ để xử lý nhiều ngôn
ngữ như tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Nhật và tiếng Anh chỉ
trong một mã ký tư.
16 Bộ Phông Bổ sung TC/SC Hỗ trợ các phông tiếng Trung Quốc.

Bộ quét *3 Thêm tính năng Quét cho máy.

662
Bộ phận Tùy chọn

Tên Sản phẩm Mô tả


Bộ PDF có thể tìm kiếm Cho phép bạn sử dụng bộ nhận diện ký tự tối ưu (OCR) khi
được đang quét.

Lưu ý

Cần phải có bộ quét tùy chọn để sử dụng tính năng này cho một
số kiểu máy.
Bộ hình ảnh có độ nén cao Cho phép bạn tạo tệp PDF hoặc DocuWorks được nén cao
cho tính năng E-mail hoặc Quét vào PC.

Lưu ý

Cần phải có bộ quét tùy chọn để sử dụng tính năng này cho một
số kiểu máy.
Bộ nhớ USB Lưu trữ trực tiếp dữ liệu trong thiết bị nhớ USB khi đang quét.
Ngoài ra còn cho phép bạn in dữ liệu hình ảnh được chụp
bằng máy quay/chụp kỹ thuật số cũng như in dữ liệu được lưu
trữ bằng định dạng văn bản thông qua bảng điều khiển.

Lưu ý

Cần phải có bộ quét tùy chọn để sử dụng tính năng này cho một
số kiểu máy.

Bộ Truy cập bên ngoài*2 Cho phép bạn liên kết tới một ứng dụng từ xa thông qua bảng
điều khiển.
Bộ Fax 3 Thêm tính năng Fax và Internet Fax cho máy.
Bộ mạch mở rộng Fax 3 Thêm các dòng fax thêm vào máy.
Cổng G3 bổ sung 3 Thêm một cổng G3 bổ sung cho máy để cung cấp tính năng
Fax.
Bộ IP Fax [SIP] Thêm tính năng IP Fax (SIP) cho máy.
Bộ Đóng dấu Đóng dấu trên văn bản đã quét bằng Bộ nạp tài liệu hai mặt tự
động để gửi dưới dạng fax.
Bộ Fax máy chủ Thêm tính năng Fax máy chủ cho máy.
Bộ mở rộng quản lý sao In ngày tháng hoặc số sê-ri lên tất cả các trang của tài liệu mật
chụp để hạn chế trùng lặp.

Lưu ý
 Cần phải có Bộ mở rộng HDD tùy chọn để sử dụng tính năng
này cho một số kiểu máy.
Bộ Đặt tài khoản Mạng Cho phép bạn theo dõi các tài khoản người dùng thông qua
một máy chủ xác thực bên ngoài.

Lưu ý
 Cần phải có Bộ mở rộng HDD tùy chọn để sử dụng tính năng
này cho một số kiểu máy.

Bộ Nhật ký hình ảnh*2 Cho phép bạn đính kèm vào các bản sao/bản in do máy xuất
Phụ lục

ra các nhật ký công việc, bao gồm thông tin về người dùng,
thời gian và số bộ đã xuất ra.
Bộ nhật ký hình ảnh Cho phép bạn đính kèm vào các bản sao/bản in do máy xuất
(Adobe PosrScript)*2 ra các nhật ký công việc, bao gồm thông tin về người dùng,
thời gian và số bộ đã xuất ra.
16
Bộ Chống Động đất Giữ máy không bị di chuyển do động đất.
Bộ Giữ Tài liệu Để lưu giữ tài liệu hướng dẫn của máy.

663
Phụ lục

Tên Sản phẩm Mô tả


Đầu đọc thẻ IC nhúng A Một Đầu đọc Thẻ IC tích hợp, có thể đọc dữ liệu trong thẻ
thông minh.

Thẩy

Để biết chi tiết về tùy chọn này, tham khảo "Cấu hình cho IC
Card Reader (Tuỳ chọn)" (P.447).
Đầu đọc thẻ IC nhúng A Một Đầu đọc Thẻ IC ngoài cho Bàn Wing, có thể đọc dữ liệu
cho bàn Wing trong thẻ thông minh.

Thẩy

Để biết chi tiết về tùy chọn này, tham khảo "Cấu hình cho IC
Card Reader (Tuỳ chọn)" (P.447).
Đầu đọc Thẻ IC Nhúng Một Đầu đọc Thẻ IC tích hợp, có thể đọc dữ liệu trong thẻ
thông minh.

Thẩy
 Để biết chi tiết về tùy chọn này, tham khảo "Cấu hình cho IC
Card Reader (Tuỳ chọn)" (P.447).
Đầu đọc Thẻ IC Nhúng cho Một Đầu đọc Thẻ IC ngoài cho Bàn Wing, có thể đọc dữ liệu
Bàn Wing trong thẻ thông minh.

Thẩy
 Để biết chi tiết về tùy chọn này, tham khảo "Cấu hình cho IC
Card Reader (Tuỳ chọn)" (P.447).
Đèn báo ll Cho bạn biết trạng thái của máy chẳng hạn như trạng thái lỗi,
đang in hoặc đang fax.
Hướng dẫn bằng giọng nói Cho phép bạn vận hành máy bằng cách sử dụng bàn phím số,
2 theo hướng dẫn bằng giọng nói.

Lưu ý
 Cần phải có Bộ mở rộng HDD tùy chọn để sử dụng tính năng
này cho một số kiểu máy.

*1
: Khi sử dụng giấy 80 gsm.
*2
: Chỉ dành cho kiểu máy thuộc dòng ApeosPort.
*3: Chỉ dành cho kiểu máy thuộc dòng DocuCentre.
Lưu ý
 Các bộ phận tùy chọn phải tuân thủ theo sự thay đổi không thông báo.
 Để biết thêm thông tin mới nhất, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Phụ lục

16

664
Mô phỏng ESC/P-K

Mô phỏng ESC/P-K
Phần này mô tả cách sử dụng mô phỏng ESC/P-K.

Mô phỏng
Phần này mô tả mô phỏng ngôn ngữ máy in có trong máy.
Dữ liệu in phù hợp với quy tắc nhất định (cú pháp). Những quy tắc này (cú pháp)
được gọi là ngôn ngữ máy in.
Máy hỗ trợ hai loại ngôn ngữ là: ngôn ngữ mô tả trang được dùng để tạo hình ảnh trên
từng trang một và ngôn ngữ mô phỏng được dùng để thu được kết quả in tương tự
như kết quả của máy in khác. "Mô phỏng" nghĩa là giả lập kết quả in của máy in khác.

Chế độ Mô phỏng
Khi in dữ liệu viết bằng ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mô tả trang được máy hỗ
trợ, thì chuyển máy sang chế độ mô phỏng. Quan hệ giữa chế độ mô phỏng và máy in
cần mô phỏng theo là như sau:

Chế độ Mô phỏng Máy in cần Mô phỏng theo


Chế độ mô phỏng ESC/P-K (chế độ ESC/P-K) LQ1900K II+

Giao diện Máy chủ và Mô phỏng


Các giao diện máy chủ khác nhau hỗ trợ các ngôn ngữ máy in khác nhau. Các giao
diện máy chủ hỗ trợ các ngôn ngữ máy in như sau:

Cổng USB

Cổng LPD
 Cổng SMB
 Cổng IPP

Cổng 9100 cổng

Cổng WSD

Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in


Máy cung cấp tính năng Đa mô phỏng cho phép chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in
khác nhau.
Phương pháp chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in là như sau:
Phụ lục

 Chuyển đổi bằng Lệnh


Lệnh chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in được cấp. Khi nhận lệnh, máy chuyển
sang ngôn ngữ máy in liên quan. 16
 Tùy thuộc vào giao diện
Bạn có thể thiết lập ngôn ngữ máy in cho mỗi giao diện máy chủ bằng CentreWare
Internet Services. Máy chuyển sang ngôn ngữ máy in tương ứng với giao diện máy
chủ đã nhận dữ liệu.

665
Phụ lục

Tính năng Đầu ra


Phần này mô tả tính năng đầu ra của máy.

Xuất Công việc In Đang chờ


Có thể ưu tiên in công việc máy đã nhận trước công việc khác.
Thẩy
 Để biết thông tin về ưu tiên các công việc máy đã nhận, tham khảo "11 Tình trạng c.việc" > "In các
công việc đang đợi" trong Hướng dẫn Sử dụng.

Tính năng In Mô phỏng ESC/P-K

Nh trang 1 mặt
Tính năng Nh trang 1 mặt giảm kích cỡ của tài liệu nhiều trang và in chúng trên một
trang giấy duy nhất.
Tính năng Nh trang 1 mặt có thể được sử dụng trong chế độ mô phỏng ESC/P-K.
Trong chế độ ESC/P-K, có thể sử dụng 2 Up.

Phủ chờm mẫu giấy


Trong chế độ ESC/P-K, bạn có thể đăng ký một mẫu giấy gốc trên máy và in đè mẫu
giấy lên bản in.
Có thể chỉ định mẫu giấy được sử dụng để phủ chờm trên bảng điều khiển.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin chi tiết về mẫu đơn đăng ký, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

Biểu mẫu
Bạn có thể sử dụng ESC/P-K để đăng ký các biểu mẫu trên máy. Có thể đăng ký tới
64 biểu mẫu.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin chi tiết về mẫu đơn đăng ký, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.

Cài đặt Mô phỏng ESC/P-K


Bảng sau trình bày thiết đặt cơ bản và mở rộng có thể được cấu hình trên menu chế
độ mô phỏng ESC/P-K.
Phụ lục

16

666
Mô phỏng ESC/P-K

Cài đặt Cơ bản


Bảng sau trình bày thiết đặt cơ bản và mở rộng có thể được cấu hình trên menu chế
độ mô phỏng ESC/P-K.

Khay giấy 3 Đặt khay giấy sẽ được dùng để in.


[0]: Tự động
[1] (Mặc định): Khay 1
[2]: Khay 2
[3]: Khay 3
[4]: Khay 4
[5]: Khay 5
Nếu in từ Khay 5, hãy hướng dẫn in rồi vận hành máy để bắt đầu in. Để
hủy bỏ thiết đặt, thay đổi thiết đặt cho "Xác nhận Khay 5".

Quan trọng
 Khi chọn các Khay 1 đến 4, khổ giấy được xác định theo kích cỡ giấy được
nạp vào khay và do đó không thể thiết đặt [Khổ giấy].

Lưu ý
 Khi chọn [Tự động], nếu giấy có cùng kích cỡ theo cùng hướng được nạp
vào nhiều khay thì giấy sẽ được nạp theo thứ tự từ Khay 1  Khay 2 
Khay 3  Khay 4. Nếu giấy có cùng kích cỡ được nạp vào nhiều khay
nhưng theo các hướng khác nhau thì công đoạn đưa giấy đã nạp theo
hướng nằm ngang vào khay sẽ được ưu tiên.
Document size 1 Đặt kích cỡ tài liệu do khách hàng tạo.
[99?(Mặc định):Giấy
[100]: Giấy in liên tục(10X12)
[101]: Giấy in liên tục(10X11)
[102]: Giấy in liên tục(15X12)
[103]: Giấy in liên tục(15X11)
[3]: A3
[4]: A4
[5]: A5
[14]: B4
[15]: B5
[21]: 8,5X14
[22]: 8,5X13
[23]: 8,5X11
[24]: 11X17
[0]: vvvvvvvvvrd
Số ký tự được in là: 80 ký tự/72 hàng đối với giấy in liên tục (10 x 12), 80
ký tự/66 hàng đối với giấy in liên tục (10 x 11), 136 ký tự/72 hàng đối với
giấy in liên tục (15 x 12) và 136 ký tự/66 hàng đối với giấy in liên tục (15 x
11).

Lưu ý
 Khi giấy in liên tục được chọn làm [K.cỡ bản gốc] thì không thể đặt [Paper
Position].
Phụ lục


Khi [% đặt sẵn] hoặc [Fit to Cut Sheet] được chọn cho [Thu nhỏ/Phóng to],
máy sẽ tự động tính toán độ phóng đại dựa trên [Kích cỡ bản gốc] và [Khổ
giấy] kết hợp. Tuy nhiên, nếu tỉ lệ nằm ngoài phạm vi 45-210%, tài liệu sẽ
không được thu nhỏ/phóng to mà sẽ được in theo tỉ lệ 100%. Khi [2 Up]
được chọn, máy sẽ tự động tính toán độ phóng đại dựa trên [Kích cỡ bản
gốc] và 1/2 [Khổ giấy] kết hợp.
16
 Hướng được đặt ở đây là hướng của tài liệu. Hướng không bị ảnh hưởng
bởi hướng giấy nạp vào khay giấy.
Orientation 19 Đặt hướng giấy.
[0] (Mặc định): Khổ giấy dọc
[1]: Khổ giấy ngang

667
Phụ lục

Khổ giấy 2 Đặt kích cỡ giấy sẽ in. Chỉ có thể thực hiện cài đặt này khi [Khay giấy]
được đặt thành [Tự động] hoặc [Khay 5]. Chỉ có thể cấu hình cài đặt này
đối với giấy rời.
[3]: A3
[4]: A4
[5]: A5
[14]: B4
[15]: B5
[21]: 8,5X14
[22]: 8,5X13
[23]: 8,5X11
[24]: 11X17
[0]: vvvvvvvvvrd

Lưu ý
 Khi [% đặt sẵn] hoặc [Fit to Cut Sheet] được chọn cho [Thu nhỏ/Phóng to],
máy sẽ tự động tính toán độ phóng đại dựa trên [Kích cỡ bản gốc] và [Khổ
giấy] kết hợp. Tuy nhiên, nếu độ phóng đại nằm ngoài phạm vi 45-210%, tài
liệu sẽ không được thu nhỏ/phóng to mà sẽ được in theo tỉ lệ 100%. Khi [2
Up] được chọn, máy sẽ tự động tính toán độ phóng đại dựa trên [Kích cỡ
bản gốc] và 1/2 [Khổ giấy] kết hợp.

Cài đặt Mở rộng

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Vị trí giấy 20 Đặt vị trí giấy.
[0]](Mặc định): Không có bộ nạp giấy rời(trái)
[1]: Có bộ nạp giấy rời(chính giữa)
Output quantity 8 Đặt số lượng bản sao sẽ được in.
[1 đến 250](Mặc định:1):1-250 bản sao

Quan trọng
 Khi máy khách chỉ định số lượng giấy ra thì số lượng bản sao sẽ được in.
Sau khi in, số được thiết đặt trên bảng điều khiển sẽ được ghi đè bằng số
mới được chỉ đinh. Tuy nhiên, số bản sao được chỉ định từ cổng Ipd sẽ
không ghi đè lên số được thiết đặt trên bảng điều khiển.
Thu nhỏ/Phóng 54 Đặt độ phóng đại in.
to (Chế độ Thu [0](Mặc định): Đặt sẵn %
nhỏ/Phóng to) [1]: Biến thiên %
[2]: Fit to Cut Sheet
[% đặt sẵn] là độ phóng đại được tính toán dự động dựa trên [Kích cỡ
bản gốc] và [Khổ giấy] và sẽ thu nhỏ/phóng to vùng có thể in của tài liệu
sao cho vừa với vùng có thể in của giấy ra. Do đó, nếu kích cỡ tài liệu
của giấy ra cũng giống như vậy thì tỉ lệ sẽ là 100%. Ngoài ra, nếu chọn [2
Up] thì tài liệu sẽ được thu nhỏ thành kích cỡ sao cho hai trang vừa với
một trang giấy. [% biến thiên] là độ phóng đại được thiết đặt trong [%
Phụ lục

biến thiên] trong [Thu nhỏ/Phóng to]. Điểm tham chiếu để đặt tỉ lệ (thu
nhỏ/phóng to) là góc trên bên trái của vùng có thể in. Điểm tham chiếu
này áp dụng cho tất cả các văn bản, hình ảnh và đồ họa.
[Fit to Cut Sheet] in toàn bộ vùng giấy được cắt lên vùng có thể in của
16 giấy đầu ra. Đó là độ phóng đại được tính tự động dựa trên [K.cỡ bản
gốc] và [Khổ giấy] và thu nhỏ/phóng lớn toàn bộ tài liệu (bao gồm vùng
bên ngoài vùng có thể in) để vừa với vùng có thể in của giấy đầu ra.
17 Đặt độ phóng đại cho hướng dọc hoặc ngang.
(% biến thiên/ [45 đến 210](Mặc định:100): 45-210%
phóng đại theo
chiều dọc Lưu ý

Khi chọn giấy in liên tục cho [K.cỡ bản gốc], kết quả in giống hệt với [Đặt
)
sẵn %] và [Fit to Cut Sheet].

668
Mô phỏng ESC/P-K

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


18
(% biến thiên/
phóng đại theo
chiều ngang
)
Chế độ 2 Up 21 Thiết đặt in với 2 Up hoặc in từng trang. 2 Up là tính năng in hai trang
trên cùng một tờ giấy. Tùy theo hướng giấy mà hai trang sẽ được in từng
mặt một hoặc in trang này phía trên trang kia.
[0](Mặc định): Tắt
[1]: Chuyển tiếp đến
[2]: Đảo

Quan trọng
 Khi chọn [Chiều ngang] cho [K.cỡ bản gốc], kết quả in giống như với
[Chuyển tiếp đến] và [Reverse].
Đích giấy ra 9 Đặt khay đầu ra cho bản in.
[0](Mặc định):Khay trung tâm hoặc Khay trung tâm - Dưới
[1]: Khay trên bên trái (tùy chọn)
[2]: Khay trung tâm - Trên
[80]: Khay Giữa Phải (tuỳ chọn)
Xác nhận Khay 5 67 In từ Khay 5, sau khi bạn chỉ định in rồi thao tác máy để bắt đầu in.
[0](Mặc định): Tắt
[1]: Bật
Đường lưới 22 Đặt phương pháp để in các đường lưới byte kép. Có các tùy chọn sau.
[0](Mặc định): Hình ảnh
[1]: Phông chữ
In 2 mặt 12 Cài đặt in 2 mặt.
[0](Mặc định): Tắt
[1]: Cùng hướng
[2]: Ngược hướng

Quan trọng
 Khi chọn [Bưu thiếp] cho [Khổ giấy], bạn không thể chọn [Cùng hướng] và
[Ngược hướng].
Phông chữ 13 Đặt phông chữ cho các ký tự byte kép.
(Phông ký tự [3](Mặc định): ShuSong
tiếng Trung) [4]: FangSong (tuỳ chọn)
[5]: HeiTi (tuỳ chọn)
[6]: KaiTi (tuỳ chọn)
14 Đặt phông chữ cho các ký tự một byte.
(Phông chữ và [0](Mặc định): Roman
số) [1]: Sanserif

Quan trọng
Phụ lục

 Do tính năng này chọn giá trị mặc định nên cài đặt của tính năng sẽ không
bị ảnh hưởng khi nhận một lệnh mở rộng.
Print control 50 Đặt mã cho các ký tự byte kép.
(Mã ký tự
tiếng Trung)
[2](Mặc định): GB18030
[3]: BIG5 16

669
Phụ lục

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


51 Thiết đặt có hoặc không in trang trắng nếu trong tài liệu có trang trắng.
(Đầu ra giấy [0](Mặc định): Tắt
trắng) [1]: Bật

Lưu ý

Kể cả khi đã chọn [Tắt], các trang trắng vẫn sẽ được in nếu đó là các
khoảng trắng được tạo bằng các ký tự hoặc hình ảnh có màu trắng do
người dùng xác định.
 Khi chọn [Tắt] cho tính năng này và chỉ định in 2 mặt hoặc in 2 trang lên một
mặt, các trang trắng sẽ không được in.
52 Mở rộng vị trí lề phải.
(Vùng in ký tự) [0](Mặc định): Chuẩn
[1]: Mở rộng

Quan trọng
 Thay đổi khu vực in ký tự từ [Mở rộng] thành [Chuẩn] giúp khôi phục lề trái
và lề phải về các giá trị mặc định.

Khi vị trí của lề phải được đặt ở đây, vị trí đó trở thành cạnh phải của khu
vực in ký tự.
53 Đặt có hay không bật tính năng Nâng cao hình ảnh.
(Nâng cao Nâng cao hình ảnh làm mịn đường biên giữa màu đen và trắng, giảm
hình ảnh) các cạnh thô, nhờ vậy trông như làm tăng độ phân giải.
[0]: Tắt
[1](Mặc định): Bật
ESCP switch 55 Đặt chế độ Chất lượng Văn bản thành chất lượng cao hoặc bản thảo.
(Chất lượng [0](Mặc định): Chất lượng cao
văn bản) [1]: Bản thảo

Quan trọng

Do các tính năng [Text Quality], [Reduced Characters], [Bảng mã ký tự],
[Chiều dài trang] và [1-inch Perforation Skip] được chọn các giá trị mặc định
nên các cài đặt của chúng sẽ không bị ảnh hưởng khi nhận một lệnh mở
rộng.

Lưu ý
 Thay đổi cài đặt không làm thay đổi chất lượng in thực tế.
 Cài đặt này ảnh hưởng tới các lệnh chọn Chất lượng Văn bản. Để biết thêm
thông tin chi tiết về các lệnh chọn Text Quality, hãy liên hệ với Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
56 Giảm kích cỡ ký tự chữ và số byte đơn khi in. Thiết đặt giảm kích cỡ ký
(Giảm kích cỡ tự hoặc in ký tự theo tỉ lệ 100%.
ký tự) [0](Mặc định): Tắt
[1]: Bật
57 Thiết lập bảng mã ký tự cho các ký tự byte kép.
(Bảng mã ký [1](Mặc định): Đồ họa mở rộng
tự) [2]: Nghiêng
Phụ lục

58 Thiết đặt chiều dài trang (vùng có thể in) bằng 11 inch hay 12 inch.
(Chiều dài [0](Mặc định): 11 inch
trang) [1]: 12 inches
16 59 Thiết đặt có hoặc không để một khoảng trống 1 inch giữa các trang.
(1-Inch [0](Mặc định): Tắt
perforation [1]: Bật
skip)
Quan trọng
 Tính năng này chỉ có tác dụng khi CSF trong mục [Paper Position] được đặt
thành [Tắt].

670
Mô phỏng ESC/P-K

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


60 Thiết đặt vị trí bắt đầu in cách cạnh trên của trang 8,5 mm hoặc 22 mm.
(Vị trí nạp [0](Mặc định): 8,5mm
giấy) [1]: 22mm
61 Thiết đặt thao tác cần thực hiện khi nhận một lệnh CR.
(Tính năng [0](Mặc định): Dấu xuống dòng
CR) [1]: Về đầu dòng và xuống dòng
Điều chỉnh vị trí 15 Điều chỉnh vị trí in theo chiều dọc hoặc ngang và thay đổi các vị trí lề.
(Điều chỉnh vị [0](Mặc định): Tắt
trí theo chiều [1-500]: -250 to +250 mm
dọc)
16
Quan trọng
(Điều chỉnh vị 
Dữ liệu ở ngoài vùng có thể in không được in dù có điều chỉnh vị trí in.
trí theo chiều Ngoài ra, dữ liệu được di chuyển ra ngoài vùng có thể in do việc điều chỉnh
ngang) vị trí sẽ không được in.
Escape 62 Lệnh mở rộng tiêu chuẩn được chỉ định là chuỗi thoát xác định lệnh bắt
sequence (Chuỗi thoát) đầu bằng ESC 1BH lục phân và theo sau là ; (3BH). Khi bạn không thể
sử dụng dấu chấm phẩy hoặc mã ESC với máy tính chủ, thay vào đó
bạn có thể dùng chuỗi đặc biệt làm chuỗi thoát. Thiết đặt này chỉ định có
nên bật tính năng thay thế trình tự thoát hay không. Khi bật, hãy chỉ định
chuỗi thoát với mục 63.
[0](Mặc định): Đã tắt
[1]: Đã bật

Lưu ý

Để biết thêm thông tin chi tiết về các lệnh khác, hãy liên hệ với Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
63 Để điều khiển lệnh mở rộng có mã văn bản, bạn phải chỉ định chuỗi thoát
(Ký tự chuỗi (hai byte đầu tiên) của lệnh mở rộng. Hãy nhập hai ký tự bằng bàn phím
thoát) hiển thị trên màn hình.
[&%](Mặc định) : 0x21 - 0x7e
Phủ chờm mẫu 64 Thực hiện Phủ chờm Mẫu giấy liên tục bằng cách chọn một tên mẫu giấy
giấy (Số 01-64) đăng ký trên máy.
[0](Mặc định) : Tắt
[1-64]: Số 1 - Số 64

Quan trọng
 Do tính năng này được chọn giá trị mặc định nên cài đặt này không bị ảnh
hưởng khi nhận một lệnh mở rộng.
 Khi đã chọn một mẫu giấy, tên đó sẽ vẫn được hiển thị kể cả khi mẫu giấy
đó bị xóa đi. Khi chọn tên mẫu giấy bằng cách sử dụng các phím mũi tên
lên xuống, tên đó sẽ không được hiển thị. Trong trường hợp này, cài đặt
được đặt thành "Tắt".
Stapling 66 Cài đặt vị trí đóng ghim.
[0](Mặc định) :Tắt
Phụ lục

[1]: Trên bên trái


[2]: Top Double
[3]: Trên cùng bên phải
[4]: Left Double
[5]: Right Double 16
[6]: Dưới cùng bên trái
[7]: Bottom Double
[8]: Dưới cùng bên phải
Khay tay - Chờ 67 Thiết đặt xem có nên tạm ngừng xử lý in khi đang nạp giấy từ Khay tay
người dùng không. Người dùng thao tác trên máy để tiếp tục xử lý.
[0]: Tắt
[1](Mặc định): Bật

671
Phụ lục

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Loại mẫu giấy 68 Thiết đặt dạng giấy in.
[0](Mặc định) :ESC/P-K
Punching 69 Chọn vị trí để bấm lỗ.
[0](Mặc định): Tắt
[1]: Trên cùng
[2]: Dưới cùng
[3]: Trái
[4]: Phải
Number of holes 70 Chọn số lỗ bấm.
[0](Mặc định): 2 lỗ
[1]: 3 lỗ
[2]: 4 lỗ
Chuỗi ký tự nhị 72 Thiết đặt các chuỗi ký tự nhị phân cần chỉ định khi nhập các lệnh với định
phân dạng thập lục phân.
[0](Mặc định): TẮT
[1]: &$%$
[2]: $?!#
0 Kiểu 73 Thiết đặt kiểu chữ cho "0".
[0](Mặc định): 0
[1]:
Number of sets 74 Thiết đặt phương pháp chỉ định số tập bản in.
[0]: Giao thức
[1]: Panel
[2](Mặc định): Lệnh
Phụ lục

16

672
Mô phỏng ESC/P-K

Bảng Độ phóng đại

Đặt sẵn %

Kích cỡ Khổ A3 A4 A5 B4 B5 11 x 8,5 x 8,5 x 8,5 x Bưu


Tài liệu giấy 17" 14" 13" 11" thiếp
A3 Cạnh dài 100 70 49 86 60 103 84 78 66 100
Cạnh 100 70 48 86 60 94 72 72 72 100
ngắn
A4 Cạnh dài 143 100 70 123 86 147 120 112 94 48
Cạnh 143 100 69 123 86 135 103 103 103 45
ngắn
A5 Cạnh dài 204 143 100 177 123 210 172 160 135 69
Cạnh 207 145 100 178 124 195 149 149 149 65
ngắn
B4 Cạnh dài 116 81 57 100 70 119 98 90 76 100
Cạnh 116 81 56 100 70 109 83 83 83 100
ngắn
B5 Cạnh dài 164 116 81 143 100 171 140 130 109 56
Cạnh 164 116 81 143 100 156 120 120 120 53
ngắn
11 x 17" Cạnh dài 97 68 48 84 59 100 82 76 64 100
Cạnh 106 74 51 92 64 100 77 77 77 100
ngắn
8,5 x 14" Cạnh dài 119 83 58 102 72 122 100 93 78 100
Cạnh 139 97 67 120 84 131 100 100 100 100
ngắn
8,5 x 13" Cạnh dài 128 90 63 111 77 132 108 100 84 100
Cạnh 139 97 67 120 84 131 100 100 100 100
ngắn
8,5 x 11" Cạnh dài 152 106 74 131 92 156 128 119 100 100
Cạnh 139 97 67 120 84 131 100 100 100 100
ngắn
Bưu thiếp Cạnh dài 100 100 145 100 178 100 100 100 100 100
Cạnh 100 100 153 100 190 100 100 100 100 100
ngắn
Phụ lục

15 x 11" Cạnh dài 119 83 58 103 72 122 100 93 78 100


Cạnh 103 72 50 89 62 97 74 74 74 100
ngắn
15 x 12" Cạnh dài 119 83 58 103 72 122 100 93 78 100 16
Cạnh 95 66 46 81 57 89 68 68 68 100
ngắn
10 x 11" Cạnh dài 147 103 72 127 89 151 124 115 97 50
Cạnh 142 99 68 122 85 133 102 102 102 45
ngắn

673
Phụ lục

Kích cỡ Khổ A3 A4 A5 B4 B5 11 x 8,5 x 8,5 x 8,5 x Bưu


Tài liệu giấy 17" 14" 13" 11" thiếp
10 x 12" Cạnh dài 135 95 66 117 81 139 114 105 89 46
Cạnh 142 99 68 122 85 133 102 102 102 45
ngắn

Đơn vị:[%]

Lưu ý
 Nếu độ phóng đại dành cho cạnh dài hoặc cạnh ngắn nằm ngoài phạm vi 45 - 210% thì độ phóng đại
cho cả cạnh dài và cạnh ngắn đều trở thành 100%.
Phụ lục

16

674
Mô phỏng ESC/P-K

Đặt sẵn % (In 2-Up)

Kích cỡ Khổ A3/2 A4/2 A5/2 B4/2 B5/2 11 x 8,5 x 8,5 x 8,5 x Bưu thiếp/
tài liệu giấy 17"/2 14"/2 13"/2 11"/2 2
A3 Cạnh dài 70 49 100 60 100 66 50 50 50 100
Cạnh 70 48 100 60 100 72 59 54 45 100
ngắn
A4 Cạnh dài 100 70 48 86 60 94 72 72 72 100
Cạnh 100 69 48 86 59 103 84 78 65 100
ngắn
A5 Cạnh dài 143 100 69 123 86 135 103 103 103 45
Cạnh 145 100 69 124 86 149 121 112 94 47
ngắn
B4 Cạnh dài 81 57 100 70 49 76 58 58 58 100
Cạnh 81 56 100 70 48 83 68 63 53 100
ngắn
B5 Cạnh dài 116 81 56 100 70 109 83 83 83 100
Cạnh 116 80 55 100 69 120 98 90 76 100
ngắn
11 x 17" Cạnh dài 68 48 100 59 100 64 49 49 49 100
Cạnh 74 51 100 64 100 77 62 58 48 100
ngắn
8,5 x 14" Cạnh dài 83 58 100 72 50 78 60 60 60 100
Cạnh 97 67 100 84 57 100 82 75 63 100
ngắn
8,5 x 13" Cạnh dài 90 63 100 77 54 84 64 64 64 100
Cạnh 97 67 100 84 57 100 82 75 63 100
ngắn
8,5 x 11" Cạnh dài 106 74 51 92 64 100 77 77 77 100
Cạnh 97 67 46 84 57 100 82 75 63 100
ngắn
Bưu thiếp Cạnh dài 100 145 100 178 124 100 149 149 149 65
Cạnh 100 153 105 190 131 100 185 172 144 71
ngắn
15 x 11" Cạnh dài 83 58 100 72 100 78 60 60 60 100
Cạnh 72 50 100 62 100 74 60 56 47 100
Phụ lục

ngắn
15 x 12" Cạnh dài 83 58 100 72 100 78 60 60 100 100
Cạnh 66 46 100 57 100 68 55 51 100 100
ngắn 16
10 x 11" Cạnh dài 103 72 50 89 62 97 74 74 74 100
Cạnh 99 68 47 85 59 102 83 77 64 100
ngắn
10 x 12" Cạnh dài 95 66 46 81 57 89 68 68 68 100

675
Phụ lục

Kích cỡ Khổ A3/2 A4/2 A5/2 B4/2 B5/2 11 x 8,5 x 8,5 x 8,5 x Bưu thiếp/
tài liệu giấy 17"/2 14"/2 13"/2 11"/2 2
Cạnh 99 68 47 85 59 102 83 77 64 100
ngắn

Đơn vị:[%]

Lưu ý
 Nếu độ phóng đại dành cho cạnh dài hoặc cạnh ngắn nằm ngoài phạm vi 45 - 210% thì độ phóng đại
cho cả cạnh dài và cạnh ngắn đều trở thành 100%.
Phụ lục

16

676
Mô phỏng ESC/P-K

Fit to Cut Sheet

Kích cỡ Khổ A3 A4 A5 B4 B5 11 x 8,5 x 8,5 x 8,5 x Bưu


Tài liệu giấy 17" 14" 13" 11" thiếp
A3 Cạnh dài 98 69 48 85 59 101 83 77 64 100
Cạnh 97 68 47 84 58 91 70 70 70 100
ngắn
A4 Cạnh dài 138 97 68 120 84 142 117 108 91 100
Cạnh 137 96 66 118 82 129 99 99 99 100
ngắn
A5 Cạnh dài 196 137 96 169 118 201 165 153 129 66
Cạnh 195 136 94 168 117 183 140 140 140 62
ngắn
B4 Cạnh dài 113 79 55 98 68 116 95 88 74 100
Cạnh 112 78 54 97 67 105 81 81 81 100
ngắn
B5 Cạnh dài 160 112 78 138 97 165 135 125 105 54
Cạnh 158 110 76 136 95 149 114 114 114 50
ngắn
11 x 17" Cạnh dài 95 67 47 82 57 98 80 74 63 100
Cạnh 103 72 50 89 62 97 74 74 74 100
ngắn
8,5 x 14" Cạnh dài 116 81 57 100 70 119 98 90 76 100
Cạnh 133 93 64 115 80 125 96 96 96 100
ngắn
8,5 x 13" Cạnh dài 125 87 61 108 75 128 105 97 82 100
Cạnh 133 93 64 115 80 125 96 96 96 100
ngắn
8,5 x 11" Cạnh dài 147 103 72 127 89 151 124 115 97 100
Cạnh 133 93 64 115 80 125 96 96 96 100
ngắn
Bưu thiếp Cạnh dài 100 195 136 100 168 100 100 100 183 94
Cạnh 100 201 139 100 173 100 100 100 207 91
ngắn
15 x 11" Cạnh dài 135 95 66 117 81 139 105 114 89 46
Cạnh 142 99 68 122 85 133 102 102 102 45
Phụ lục

ngắn
15 x 12" Cạnh dài 135 95 66 117 81 139 105 114 89 46
Cạnh 142 99 68 122 85 133 102 102 102 45
ngắn 16
10 x 11" Cạnh dài 147 103 72 127 89 151 115 124 97 50
Cạnh 142 99 68 122 85 133 102 102 102 45
ngắn
10 x 12" Cạnh dài 147 103 72 127 89 151 124 115 97 50

677
Phụ lục

Kích cỡ Khổ A3 A4 A5 B4 B5 11 x 8,5 x 8,5 x 8,5 x Bưu


Tài liệu giấy 17" 14" 13" 11" thiếp
Cạnh 142 99 68 122 85 133 102 102 102 45
ngắn

Đơn vị:[%]

Lưu ý
 Nếu độ phóng đại dành cho cạnh dài hoặc cạnh ngắn nằm ngoài phạm vi 45 - 210% thì độ phóng đại
cho cả cạnh dài và cạnh ngắn đều trở thành 100%.
Phụ lục

16

678
Mô phỏng ESC/P-K

Fit to Cut Sheet (Khi 2 Up được chỉ định)

Kích cỡ Khổ A3/2 A4/2 A5/2 B4/2 B5/2 11 x 8,5 x 8,5 x 8,5 x Bưu thiếp/
Tài liệu giấy 17"/2 14"/2 13"/2 11"/2 2
A3 Cạnh dài 69 48 100 59 100 64 49 49 100 100
Cạnh 68 47 100 58 100 70 57 53 100 100
ngắn
A4 Cạnh dài 97 68 47 84 58 91 70 70 70 100
Cạnh 96 66 46 82 57 99 80 74 62 100
ngắn
A5 Cạnh dài 137 96 66 118 82 129 99 99 99 100
Cạnh 136 84 65 117 80 140 114 106 88 100
ngắn
B4 Cạnh dài 79 55 100 68 48 74 57 57 57 100
Cạnh 78 54 100 67 46 81 66 61 51 100
ngắn
B5 Cạnh dài 112 78 54 97 67 105 81 81 81 100
Cạnh 110 76 53 95 65 114 93 86 72 100
ngắn
11 x 17" Cạnh dài 67 47 100 57 100 63 48 48 48 100
Cạnh 72 50 100 62 100 74 60 56 47 100
ngắn
8,5 x 14" Cạnh dài 81 47 100 70 49 76 58 58 58 100
Cạnh 93 50 100 80 55 96 78 72 61 100
ngắn
8,5 x 13" Cạnh dài 87 61 100 75 52 82 63 63 63 100
Cạnh 93 64 100 80 55 96 78 72 61 100
ngắn
8,5 x 11" Cạnh dài 103 89 100 89 72 97 74 74 74 100
Cạnh 93 80 100 80 55 96 78 72 61 100
ngắn
Bưu thiếp Cạnh dài 195 136 94 168 117 183 140 140 140 62
Cạnh 201 139 96 173 119 207 169 156 131 65
ngắn
15 x 11" Cạnh dài 95 66 46 81 57 89 68 68 68 100
Cạnh 99 68 47 85 59 102 83 77 64 100
Phụ lục

ngắn
15 x 12" Cạnh dài 95 66 46 81 57 89 68 68 68 100
Cạnh 99 68 47 85 59 102 83 77 64 100
ngắn 16
10 x 11" Cạnh dài 103 72 50 89 62 97 74 74 74 100
Cạnh 99 68 47 85 59 102 83 77 64 100
ngắn
10 x 12" Cạnh dài 103 72 50 89 62 97 74 74 74 100

679
Phụ lục

Kích cỡ Khổ A3/2 A4/2 A5/2 B4/2 B5/2 11 x 8,5 x 8,5 x 8,5 x Bưu thiếp/
Tài liệu giấy 17"/2 14"/2 13"/2 11"/2 2
Cạnh 99 68 47 85 59 102 83 77 64 100
ngắn

Đơn vị:[%]

Lưu ý
 Nếu độ phóng đại dành cho cạnh dài hoặc cạnh ngắn nằm ngoài phạm vi 45 - 210% thì độ phóng đại
cho cả cạnh dài và cạnh ngắn đều trở thành 100%.

Kích cỡ Giấy và Số Ký tự Có thể in

Khi vị trí nạp giấy là 22 mm

Khổ giấy Khổ giấy dọc Chiều ngang


Ký tự Dòng Ký tự Dòng
A3 113 92 161 63
B4 97 78 139 53
A4 79 63 113 42
B5 68 53 97 35
A5 54 42 79 27
Bưu thiếp 35 30 54 19
11 x 17" 106 94 166 58
8,5 x 14" 81 76 136 43
8,5 x 13" 81 70 126 43
8,5 x 11" 81 58 106 43
Phụ lục

16

680
Mô phỏng ESC/P-K

Khi vị trí nạp giấy là 8,5 mm

Khổ giấy Khổ giấy dọc Chiều ngang


Ký tự Dòng Ký tự Dòng
A3 113 95 161 66
B4 97 82 139 56
A4 79 66 113 45
B5 68 56 97 39
A5 54 45 79 31
Bưu thiếp 35 30 54 19
11 x 17" 106 98 166 62
8,5 x 14" 81 80 136 47
8,5 x 13" 81 74 126 47
8,5 x 11" 81 62 106 47

Lưu ý
 Các giá trị dựa trên bước ghi 10-cpi đối với ký tự và 6-lpi đối với dòng.

Độ phóng đại cho cả cạnh dài và cạnh ngắn là 100%.

Một vài kích cỡ giấy có thể không có tùy vào cấu hình phần cứng của bạn.

Fit to Cut Sheet

Khổ giấy Khổ giấy dọc Chiều ngang


Ký tự Dòng Ký tự Dòng
A3 116 99 165 70
B4 101 85 143 60
A4 82 70 116 49
B5 71 60 101 42
A5 58 49 82 34
Bưu thiếp 39 34 58 23
11 x 17" 110 102 170 66
8,5 x 14" 85 84 140 51
8,5 x 13" 85 78 130 51
Phụ lục

8,5 x 11" 85 66 110 51

Lưu ý
 Các giá trị dựa trên bước ghi 10-cpi đối với ký tự và 6-lpi đối với dòng. 16
 Một vài kích cỡ giấy có thể không có tùy vào cấu hình phần cứng của bạn.

681
Phụ lục

Chế độ Giấy in Liên tục 15 inch (Khi được căn chỉnh bên trái trong hướng giấy
ngang)

Khổ giấy Khổ giấy dọc Chiều ngang


Ký tự Dòng Ký tự Dòng
Tất cả kích cỡ 136 66 136 72
giấy được hỗ trợ

Lưu ý

Các giá trị dựa trên bước ghi 10-cpi đối với ký tự và 6-lpi đối với dòng.

Chế độ Giấy in Liên tục 10 inch

Khổ giấy Khổ giấy dọc Chiều ngang


Ký tự Dòng Ký tự Dòng
Tất cả kích cỡ 80 66 80 72
giấy được hỗ trợ
Phụ lục

16

682
PDF Direct Print

PDF Direct Print


PDF Direct Print là một tính năng in các tệp PDF bằng trực tiếp sử dụng lệnh lpr thay
vì trình điều khiển in. Khi sử dụng tính năng này, các mục sau sẽ được in dựa trên các
cài đặt của [PDF] trong mục [Chế độ in].


Output Quantity 
Layout

In 2 mặt 
Khổ giấy
 Chế độ in

Collate 
Chế độ Xử lý In

Quan trọng
 Bạn không thể in những tệp DocuWorks sử dụng phông chữ tiếng Nhật.

Cài đặt PDF Direct Print


Phần này mô tả các cài đặt có sẵn với tính năng PDF Direct Print.
Thiết đặt được cấu hình tại đây là hợp lệ khi in tệp PDF mà không sử
dụng"ContentsBridge" do Fuji Xerox cung cấp.
Lưu ý

Để biết thêm thông tin về tin các tệp PDF sử dụng ContentsBridge Utility, hãy tham khảo sách
hướng dẫn được cung cấp trên Phương tiện ghi (Phần mềm/Sách Hướng dẫn Sản phẩm).

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Output quantity 401 Đặt số lượng bản sao sẽ được in.
[1-999] (Mặc định: 1) : 1-999 tờ
In 2 mặt 402 Đặt tùy chọn in 2 mặt.
[0] (Mặc định) : 1 Mặt
[1]: 2 Mặt, Lật theo cạnh dài
[2]: 2 Mặt, Lật theo cạnh ngắn
[In 2 mặt, Lật theo cạnh dài] in 2 mặt theo hướng sao cho các trang có
thể giáp với nhau theo cạnh dài.
[In 2 mặt, Lật theo cạnh ngắn] in 2 mặt theo hướng ngang sao cho các
trang giáp với nhau dọc theo cạnh ngắn.
Chế độ in 403 Chọn ưu tiên một trong hai: chất lượng hình ảnh hoặc tốc độ in.
[0] (Mặc định): Chuẩn
[1]: Tốc độ cao
[2]: Mịn
Cài đặt [Chuẩn] in ở tốc độ và chất lượng chuẩn.
Cài đặt [Tốc độ cao] ưu tiên tốc độ in.
Cài đặt chất lượng [Mịn] in chất lượng cao nhưng tốc độ chậm hơn.
Collate 404 Chọn có hay không in tài liệu nhiều tờ theo bộ (1, 2, 3...1, 2, 3...).
Phụ lục

[0] (Mặc định): Tắt


[1]: Bật

16

683
Phụ lục

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Layout 405 Đặt bố cục in.

Lưu ý
 Mục này có thể được thiết lập khi chọn [PDF Bridge] cho [Process Mode].
[0] (Mặc định) : TĐ %
[1]: Booklet
[2]: 2-up
[3]: 4-up
[4]: 100% (size-by-size)
Cài đặt [TĐ %] tự động tính toán độ phóng đại lớn nhất có thể vừa với
kích cỡ giấy đầu ra.
Cài đặt [Booklet] in các hình ảnh cạnh nhau, ở cả hai mặt của mỗi trang,
theo đúng thứ tự để tạo một tập sách dựa trên bố cục của tệp PDF gốc.
Một số tài liệu có thể không in được theo kiểu dạng sách tùy vào cấu trúc
các trang của tài liệu. Trong trường hợp này, tài liệu sẽ được in bằng cài
đặt [TĐ %].

Lưu ý
 Khi chọn [A4] cho [Khổ giấy], các tài liệu sẽ được in trên giấy kích cỡ A4.
 Khi [Khổ giấy] được đặt thành [Tự động], các tài liệu sẽ được in trên giấy
kích cỡ A3 hoặc A4.
Cài đặt [2-up] in hai trang trên một bản của tờ giấy. Khi [2-up] được chọn,
kích cỡ giấy được cố định là A4.
Thiết đặt [4-up] sẽ in bốn trang trên một tờ giấy. Khi chọn [4-Up], khổ giấy
sẽ được cố định là khổ A4.
Khổ giấy 406 Đặt kích cỡ giấy sẽ được in.
[0] (Mặc định) : Tự động
[1]: A4
Cài đặt [Tự động] tự động xác định kích cỡ giấy, dựa trên khổ và các cài
đặt của tệp PDF sẽ in.
Chế độ xử lý 408 Đặt chế độ xử lý in khi bạn sử dụng tính năng PDF Direct Print.
[0](Mặc định): PDF Bridge
[1]: PS
[PDF Bridge] xử lý các tệp PDF bằng tính năng PDF Direct Print do Fuji
Xerox cung cấp.
[PS] xử lý các tệp PDF bằng cách sử dụng tính năng PostScript được
Adope cung cấp.

Lưu ý

Mục này được hiển thị khi Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn) được cài đặt.
 Kết quả in có thể khác nhau giữa các lựa chọn [PDF Bridge] và [PS].
 Khi chọn [PS], cài đặt [Layout] trở nên vô hiệu.
Phụ lục

16

684
DocuWorks Direct Print

DocuWorks Direct Print


DocuWorks Direct Print là một tính năng in các tệp DocuWorks bằng cách sử dụng
lệnh lpr trực tiếp thay cho trình điều khiển in. Khi sử dụng tính năng này, các mục sau
sẽ được in dựa trên các cài đặt của [DocuWorks] trong mục [Chế độ in].


Output Quantity 
Layout

In 2 mặt 
Khổ giấy
 Chế độ in
 Collate

Quan trọng

Bạn không thể in những tệp DocuWorks sử dụng phông chữ tiếng Nhật.

Lưu ý

Khi bạn sử dụng lệnh lpr để in, chỉ định số lượng bản sao sẽ in trong lệnh lpr. Cài đặt số bản sao
trong [Output Quantity]dưới [DocuWorks] trở nên không hợp lệ. Nếu số lượng bản sao không được
chỉ định trong lệnh lpr, chỉ có duy nhất một bản sao được in.
 Trước khi bạn in các tệp DocuWorks bằng cách sử dụng lệnh lpr, giao thức LPD của máy phải được
khởi động bằng bảng điều khiển hoặc CentreWare Internet Services.

Cài đặt DocuWorks Direct Print


Phần này mô tả các cài đặt có sẵn với tính năng DocuWorks Direct Print.
Thiết đặt được cấu hình tại đây là hợp lệ khi in tệp DocuWorks mà không sử
dụng"ContentsBridge" do Fuji Xerox cung cấp.
Lưu ý

Để biết thêm thông tin về tin các tệp DocuWorks sử dụng ContentsBridge Utility, hãy tham khảo
sách hướng dẫn được cung cấp trên Phương tiện ghi (Phần mềm/Sách Hướng dẫn Sản phẩm).

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Output quantity 501 Đặt số lượng bản sao sẽ được in.
[1-999] (Mặc định: 1): 1-999 tờ
In 2 mặt 502 Đặt tùy chọn in 2 mặt.
[0](Mặc định): 1 Mặt
[1]: 2 Mặt, Lật theo cạnh dài
[2]: 2 Mặt, Lật theo cạnh ngắn
[In 2 mặt, Lật theo cạnh dài] in 2 mặt theo hướng sao cho các trang có
thể giáp với nhau theo cạnh dài.
[In 2 mặt, Lật theo cạnh ngắn] in 2 mặt theo hướng ngang sao cho các
trang giáp với nhau dọc theo cạnh ngắn.
Chế độ in 503 Chọn ưu tiên một trong hai: chất lượng hình ảnh hoặc tốc độ in.
Phụ lục

[0] (Mặc định) : Chuẩn


[1]: Tốc độ cao
[2]: Mịn
Cài đặt [Chuẩn] in ở tốc độ và chất lượng chuẩn.
Cài đặt [Tốc độ cao] ưu tiên tốc độ in.
Cài đặt chất lượng [Mịn] in chất lượng cao nhưng tốc độ chậm hơn.
16
Collate 504 Chọn có hay không in tài liệu nhiều tờ theo bộ (1, 2, 3...1, 2, 3...).
[0](Mặc định) :Tắt
[1]: Bật

685
Phụ lục

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Layout 505 Đặt bố cục in.
[0] (Mặc định) : TĐ %
[2]: 2-up
[3]: 4-up
[4]: 100% (size-by-size)
Thiết đặt [% tự động] sẽ tự động tính toán độ phóng đại lớn nhất có thể
để vừa với khổ giấy ra.Thiết đặt [2-up] sẽ in hai trang lên một tờ giấy. Khi
chọn [2-Up], khổ giấy sẽ được cố định là khổ A4.Thiết đặt [4-up] sẽ in bốn
trang lên một tờ giấy. Khi chọn [4-Up], khổ giấy sẽ được cố định là khổ
A4.
Khổ giấy 506 Đặt kích cỡ giấy sẽ được in.
[0] (Mặc định) : Tự động
[1]: A4
Cài đặt [Tự động] tự động xác định khổ thước giấy, dựa trên khổ và các
cài đặt của tệp DocuWorks sẽ in.
Phụ lục

16

686
Mô phỏng PCL

Mô phỏng PCL
Mô phỏng
Phần này mô tả mô phỏng ngôn ngữ máy in có trong máy.
Dữ liệu in phù hợp với quy tắc nhất định (cú pháp). Những quy tắc này (cú pháp)
được gọi là ngôn ngữ máy in.
Máy hỗ trợ hai loại ngôn ngữ máy in: một ngôn ngữ mô tả trang, được sử dụng để tạo
hình ảnh trên cơ sở từng trang một và một bản mô phỏng, được sử dụng để có được
các kết quả in tương tự như của các máy in khác. "Mô phỏng" có nghĩa là sao chép
kết quả in của các máy in khác.

Chế độ Mô phỏng
Khi in dữ liệu viết bằng ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mô tả trang được máy hỗ
trợ, thì chuyển máy sang chế độ mô phỏng. Quan hệ giữa chế độ mô phỏng và máy in
cần mô phỏng theo là như sau:

Chế độ Mô phỏng Máy in cần Mô phỏng theo


Chế độ mô phỏng PCL (Chế độ PCL) LJ4200

Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in


Máy cung cấp tính năng Đa mô phỏng cho phép chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in
khác nhau.
Phương pháp chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in là như sau:

 Chuyển đổi bằng Lệnh


Lệnh chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in được cấp. Khi nhận lệnh, máy chuyển
sang ngôn ngữ máy in liên quan.

 Chuyển đổi Tự động


Máy phân tích dữ liệu nhận được bằng giao diện máy chủ và tự động nhận dạng ngôn
ngữ máy in cần sử dụng. Sau đó máy chuyển sang ngôn ngữ máy in đã xác định.

 Tùy thuộc vào giao diện


Bạn có thể thiết lập ngôn ngữ máy in cho mỗi giao diện máy chủ bằng CentreWare
Internet Services. Máy chuyển sang ngôn ngữ máy in tương ứng với giao diện máy
chủ đã nhận dữ liệu.
Phụ lục

Phông

Phông chữ có sẵn


Các phông sau có thể được sử dụng cho mô phỏng PCL:
16
 Phông chữ số

 CG Times  Univers Bold Condensed


 CG Times Italic  Univers Bold Condensed Italic
 CG Times Bold  Antique Olive
 CG Times Bold Italic  Antique Olive Italic

687
Phụ lục

 Univers Medium  Antique Olive Bold



Univers Medium Italic 
CG Omega
 Univers Bold  CG Omega Italic
 Univers Bold Italic  CG Omega Bold
 Univers Medium Condensed  CG Omega Bold Italic

Univers Medium Condensed Italic 
Garamond Antiqua
 Garamond Kursiv  Helvetica Oblique

Garamond Halbfett 
Helvetica Bold
 Garamond Kursiv Halbfett  Helvetica Bold Oblique
 Courier  CourierPS
 Courier Italic  CourierPS Oblique

Courier Bold 
CourierPS Bold
 Courier Bold Italic  CourierPS Bold Oblique

Letter Gothic 
SymbolPS
 Letter Gothic Italic  Palatino Roman
 Letter Gothic Bold  Palatino Italic
 Albertus Medium  Palatino Bold

Albertus Extra Bold 
Palatino Bold Italic
 Clarendon Condensed  ITC Bookman Light

Coronet 
ITC Bookman Light Italic
 Marigold  ITC Bookman Demi
 Arial  ITC Bookman Demi Italic

Arial Italic 
Helvetica Narrow

Arial Bold 
Helvetica Narrow Oblique
 Arial Bold Italic  Helvetica Narrow Bold

Times New 
Helvetica Narrow Bold Oblique
 Times New Italic  New Century Schoolbook Roman
 Times New Bold  New Century Schoolbook Italic
 Times New Bold Italic  New Century Schoolbook Bold

Symbol 
New Century Schoolbook Bold Italic

Wingdings 
ITC Avant Garde Book
 Line Printer  ITC Avant Garde Book Oblique

Times Roman 
ITC Avant Garde Demi
 Times Italic  ITC Avant Garde Demi Oblique
 Times Bold  ITC Zapf Chancery Medium Italic

Times Bold Italic 
ITC Zapf Dingbats

Helvetica 
OCR-B

Lưu Phông chữ vào Bộ nhớ đệm


Để đảm bảo in tốc độ cao, phông chữ viền của kích cỡ nhất định tối đa sẽ được lưu
trữ. Phông chữ viền được chuyển đổi tạm thời thành dữ liệu bitmap để in. Để giảm tối
đa thời gian xử lý, dữ liệu bitmap đã xử lý sẽ được lưu trong bộ nhớ. Quá trình này
được gọi là lưu phông vào bộ nhớ đệm.
Dữ liệu bitmap lưu đã lưu bị xóa khi bạn tắt máy tính hoặc cài đặt lại. Đối với chế độ
mô phỏng PCL, dữ liệu nào không phải đang được xử lý thì không được lưu.

Tính năng Đầu ra


Phần này mô tả các tính năng đầu ra của máy. Hai tính năng đầu ra sau là có sẵn:

Xuất Công việc In Đang chờ
Phụ lục

 Xuất Bắt buộc trong Chế độ Mô phỏng

Xuất Công việc In Đang chờ


16 Có thể ưu tiên in công việc máy đã nhận trước công việc khác.
Thẩy

Để biết thông tin về ưu tiên các công việc in mà máy đã nhận, tham khảo "Tình trạng công việc" > "In
các công việc đang chờ" trong Hướng dẫn sử dụng.

688
Mô phỏng PCL

Xuất Bắt buộc trong Chế độ Mô phỏng


Trong chế độ mô phỏng, dữ liệu sẽ không được in ra cho đến khi chuẩn bị xong một
trang dữ liệu hoàn chỉnh hoặc đã nhận được lệnh ngắt trang. Đối với giao diện USB,
nếu quá trình in kết thúc ở giữa trang, dữ liệu tiếp theo đã thiết đặt sẽ phải chờ cho
đến khi thời gian thiết đặt với [Thời gian từ chối tự động] trôi qua.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về in bắt buộc, tham khảo "Tình trạng công việc" trong Hướng dẫn sử dụng.
 Để biết thêm thông tin về thời gian từ chối tự động, tham khảo Thời gian tự đẩy ra(P.179).

Cài đặt Mô phỏng PCL


Bảng sau cho biết các thông số mô phỏng và giá trị của chúng đối với mô phỏng PCL.

Danh sách thiết đặt PCL


Bảng sau mô tả các thông số có thể thiết đặt bằng menu chế độ.

Thông số Số Mục Giá trị


Khay giấy 201 Đặt khay giấy sẽ được dùng để in.
[0] (Mặc định): Tự động
[1]: Khay 1
[2]: Khay 2
[3]: Khay 3
[4]: Khay 4
[5]: Khay 5

Lưu ý

Khi bất kỳ từ Khay 1 đến 4 được chọn, kích cỡ giấy được xác định bởi khổ giấy
nạp vào khay, do đó không thể đặt [Khổ giấy].

Lưu ý

Khi chọn [Tự động], nếu giấy có cùng kích cỡ theo cùng hướng được nạp vào
nhiều khay thì giấy sẽ được nạp theo thứ tự từ Khay 1  Khay 2  Khay 3 
Khay 4. Nếu giấy có cùng kích cỡ được nạp vào nhiều khay nhưng theo các
hướng khác nhau thì công đoạn đưa giấy đã nạp theo hướng nằm ngang vào
khay sẽ được ưu tiên.

Phụ lục

16

689
Phụ lục

Thông số Số Mục Giá trị


Auto size 202 Đặt kích cỡ giấy mặc định. Chỉ có sẵn khi [Khay giấy] được đặt là [Tự động].
Chỉ có thể đặt cho giấy rời.
[3]: A3
[4] (Mặc định): A4
[5]: A5
[14]: B4
[15]: B5
[21]: 8,5 X 14"
[22]: 8,5 X 13"
[23] (Mặc định): 8,5 X 11"
[24]: 11 X 17"
[25]: Khổ tùy chỉnh
[30]: 8K

Quan trọng

Khi bất kỳ Khay 1 đến 4 được chọn, không thể thiết đặt [Khổ giấy]. Kích cỡ giấy
nạp trong khay đã chỉ định được hiển thị.

Lưu ý

Khi bất kỳ từ Khay 1 đến 4 được chọn, kích cỡ giấy được xác định bởi khổ giấy
nạp vào khay, do đó không thể đặt [Khổ giấy].

Lưu ý

Tùy vào kết hợp giữa [K.cỡ bản gốc] và [Khổ giấy], [?] có thể được hiển thị cho
độ phóng đại. Trong trường hợp này, tài liệu được in ở tỉ lệ 100%.
Bypass size 203 Đặt kích cỡ giấy mặc định. Chỉ có sẵn khi [Khay giấy] được đặt là [Tự động].
Chỉ có thể đặt cho giấy rời.
[3]: A3
[4] (Mặc định): A4
[5]: A5
[14]: B4
[15]: B5
[21]: 8,5 X 14"
[22]: 8,5 X 13"
[23] (Mặc định): 8,5 X 11"
[24]: 11 X 17"
[25]: Khổ tùy chỉnh
Đích giấy ra 204 Đặt khay đầu ra cho bản in.
[0] (Mặc định): Khay trung tâm - Dưới
[1]: Khay Mặt (tuỳ chọn)
[2]: Khay trung tâm - Trên (tùy chọn)
[80]: Khay giữa bên phải (tùy chọn)
[81]: Khay trên bên phải (tùy chọn)
Orientation 205 Đặt hướng giấy.
[0] (Mặc định): Khổ giấy dọc
[1]: Chiều ngang
Phụ lục

In 2 mặt 206 Cài đặt in 2 mặt.


[0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật

16

690
Mô phỏng PCL

Thông số Số Mục Giá trị


Default font 207 [0]: CG Times [43]: Symbol
[1]: CG Times Italic [44]: Wingdings
[2]: CG Times Bold [45]: Line Printer
[3]: CG Times Bold Italic [46]: Times Roman
[4]: Univers Medium [47]: Times Italic
[5]: Univers Medium Italic [48]: Times Bold
[6]: Univers Bold [49]: Times Bold Italic
[7]: Univers Bold Italic [50]: Helvetica
[8]: Univers Medium Condensed [51]: Helvetica Oblique
[9]: Univers Medium Condensed Italic [52]: Helvetica Bold
[10]: Univers Bold Condensed [53]: Helvetica Bold Oblique
[11]: Univers Bold Condensed Italic [54]: CourierPS
[12]: Antique Olive [55]: CourierPS Oblique
[13]: Antique Olive Italic [56]: CourierPS Bold
[14]: Antique Olive Bold [57]: CourierPS Bold Oblique
[15]: CG Omega [58]: SymbolPS
[16]: CG Omega Italic [59]: Palatino Roman
[17]: CG Omega Bold [60]: Palatino Italic
[18]: CG Omega Bold Italic [61]: Palatino Bold
[19]: Garamond Antiqua [62]: Palatino Bold Italic
[20]: Garamond Kursiv [63]: ITC Bookman Light
[21]: Garamond Halbfett [64]: ITC Bookman Light Italic
[22]: Garamond Kursiv Halbfett [65]: ITC Bookman Demi
[23] (Mặc định): Courier [66]: ITC Bookman Demi Italic
[24]: Courier Italic [67]: Helvetica Narrow
[25]: Courier Bold [68]: Helvetica Narrow Oblique
[26]: Courier Bold Italic [69]: Helvetica Narrow Bold
[27]: Letter Gothic [70]: Helvetica Narrow Bold
[28]: Letter Gothic Italic Oblique
[29]: Letter Gothic Bold [71]: New Century Schoolbook
[30]: Albertus Medium Roman
[31]: Albertus Extra Bold [72]: New Century Schoolbook
[32]: Clarendon Condensed Italic
[33]: Coronet [73]: New Century Schoolbook
[34]: Marigold Bold
[35]: Arial [74]: New Century Schoolbook
[36]: Arial Italic Bold Italic
[37]: Arial Bold [75]: ITC Avant Garde Book
[38]: Arial Bold Italic [76]: ITC Avant Garde Book
[39]: Times New Oblique
[40]: Times New Italic [77]: ITC Avant Garde Demi
[41]: Times New Bold [78]: ITC Avant Garde Demi
[42]: Times New Bold Italic Oblique
[79]: ITC Zapf Chancery Medium
Italic
[80]: ITC Zapf Dingbats
Phụ lục

16

691
Phụ lục

Thông số Số Mục Giá trị


Symbol set 208 [0] (Mặc định): Roman 8 [18]: Microsoft Publishing
[1]: ISO 8859-1 La-tinh 1 [19]: Math 8
[2]: ISO 8859-2 La-tinh 2 [20]: Toán PS
[3]: ISO 8859-9 La-tinh 5 [21]: Phông Pi
[4]: ISO 8859-10 La-tinh 6 [22]: Pháp lý
[5]: PC-8 [23]: ISO 4 Vương quốc Anh
[6]: PC-8 DN [24]: ISO 6 ASCII
[7]: PC-775 [25]: ISO 11 Tiếng Thụy Điển:tên
[8]: PC-850 [26]: ISO 15 Tiếng Ý
[9]: PC-852 [27]: ISO 17 Tiếng Tây Ban Nha
[10]: PC-1004 (OS/2) [28]: ISO 21 Tiếng Đức
[11]: PC Turkish [29]: ISO 60 Tiếng Na Uy v1
[12]: Windows 3.1 Latin 1 [30]: ISO 69 Tiếng Pháp
[13]: Windows 3.1 Latin 2 [31]: Windows 3.0 Latin 1
[14]: Windows 3.1 Latin 5 [32]: Windows Baltic
[15]: Màn hình nền [33]: Symbol
[16]: Văn bản PS [34]: Wingdings
[17]: Văn bản MC [35]: UCS-2
Kích cỡ phông 209 Chỉ định kích cỡ điểm của một phông với 25 khoảng gia tăng. Giá trị 100
chữ tương đương 1 điểm.
[400] - [5000] (Mặc định: [1200]): 4,00 đến 50,00 điểm
Font pitch 210 Chỉ định kích cỡ bước của một phông. Giá trị 100 tương đương kích cỡ
bước bằng 1 điểm.
[600] - [2400] (Mặc định: [1000]): 6,00 đến 24,00 điểm
Form line 211 Chỉ định số dòng trên một trang.
[5] - [128] (Mặc định: [64]): 6,00 đến 24,00 điểm
Số lượng 212 Đặt số lượng bản sao sẽ được in.
[1] - [999] (Mặc định: [1]): 1 đến 999 bộ

Lưu ý
 Khi số lượng đầu ra là do máy khách chỉ định thì đó là số bản sao được in. Sau
khi in, số mới được chỉ định sẽ ghi đè lên số được đặt trên bảng điều khiển. Tuy
nhiên, số bản sao được xác định từ cổng LPD sẽ không ghi đè lên số được đặt
trên bảng điều khiển.
Image enhance 213 Đặt có hay không bật tính năng Nâng cao hình ảnh.
Nâng cao hình ảnh làm trơn đường biên giữa màu đen và trắng, giảm các
cạnh thô, nhờ vậy trông như làm tăng độ phân giải.
[0]: Tắt
[1] (Mặc định): Bật
HexDump 214 Thiết đặt có hoặc không bật hex dump.
[0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật
Chế độ bản nháp 215 Khi in đen trắng, in phần được in màu đen bằng cách sử dụng chế độ bản
Phụ lục

thảo. Tính năng này được bật cho toàn bộ tài liệu.
[0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật

16 Color mode 216 Đặt chế độ màu.


[0] (Mặc định): Tự động
[1]: Màu
[2]: Đơn sắc

692
Mô phỏng PCL

Thông số Số Mục Giá trị


Binding 217 Thiết đặt đóng gáy khi in 2 mặt.
Bạn có thể chọn [LEF] hoặc [SEF] cho in 2 mặt. Chọn theo cạnh sẽ đóng
gáy. Thống nhất hướng chính của hình ảnh trên mặt trước và mặt sau của
trang giấy theo cạnh dài của trang giấy là LEF còn theo cạnh ngắn của trang
giấy là SEF.
[0] (Mặc định): LEF
[1]: SEF
Line termination 218 Đặt xử lý ngắt dòng.
[0] (Mặc định): Tắt
[1]: Add-LF (Thêm LF vào CR)
[2]: Add-CR (Thêm CR vào LF và FF)
[3]: CR-XX (Thêm CR vào LF và FF và thêm LF vào CR)
Default custom 219 (Cạnh Chỉ định kích cỡ giấy tùy chỉnh mặc định.
paper size ngắn) [2100] (Giá trị cạnh ngắn mặc định) : 210,0 mm
[2970] (Giá trị cạnh dài mặc định) : 297,0 mm
220 (Cạnh
[0] - [9999]: 0 đến 999,9 mm
dài)
221 Đặt phương thức chỉ định số lượng bản sao để in.
[0] : Giao thức
[1]: Bảng điều khiển
[2](Mặc định): Lệnh

Phụ lục

16

693
Phụ lục

Mô phỏng HP-GL/2
Mô phỏng
Phần này mô tả mô phỏng ngôn ngữ máy in có trong máy.
Dữ liệu in phù hợp với quy tắc nhất định (cú pháp). Những quy tắc này (cú pháp)
được gọi là ngôn ngữ máy in.
Máy hỗ trợ hai loại ngôn ngữ máy in: một ngôn ngữ mô tả trang, được sử dụng để tạo
hình ảnh trên cơ sở từng trang một và một bản mô phỏng, được sử dụng để có được
các kết quả in tương tự như của các máy in khác. "Mô phỏng" có nghĩa là sao chép
kết quả in của các máy in khác.

Chế độ Mô phỏng
Khi in dữ liệu viết bằng ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mô tả trang được máy hỗ
trợ, thì chuyển máy sang chế độ mô phỏng. Quan hệ giữa chế độ mô phỏng và máy in
cần mô phỏng theo là như sau:

Chế độ Mô phỏng Máy in cần Mô phỏng theo


Chế độ mô phỏng HP-GL/2 (chế độ HP-GL/2) DJ750C Plus

Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in


Máy cung cấp tính năng Đa mô phỏng cho phép chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in
khác nhau.
Phương pháp chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in là như sau:

 Chuyển đổi bằng Lệnh


Lệnh chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in được cấp. Khi nhận lệnh, máy chuyển
sang ngôn ngữ máy in liên quan.

 Chuyển đổi Tự động


Máy phân tích dữ liệu nhận được bằng giao diện máy chủ và tự động nhận dạng ngôn
ngữ máy in cần sử dụng. Sau đó máy chuyển sang ngôn ngữ máy in đã xác định.

 Tùy thuộc vào giao diện


Bạn có thể thiết lập ngôn ngữ máy in cho mỗi giao diện máy chủ bằng CentreWare
Internet Services. Máy chuyển sang ngôn ngữ máy in tương ứng với giao diện máy
chủ đã nhận dữ liệu.
Phụ lục

Phông
16 Phông chữ có sẵn
Có thể sử dụng các phông chữ sau đây để mô phỏng HP-GL/2:

 Phông chữ số
 Roman
 Sans serif

694
Mô phỏng HP-GL/2

Lưu Phông chữ vào Bộ nhớ đệm


Để đảm bảo in tốc độ cao, cần lưu trữ truy cập nhanh phông chữ phác thảo lên đến
một kích cỡ nhất định. Phông chữ viền tạm thời được chuyển đổi thành dữ liệu bitmap
rồi được in. Để giảm thiểu thời gian xử lý này, dữ liệu bitmap đã xử lý được lưu trong
bộ nhớ. Quá trình xử lý này được gọi là lưu phông chữ vào bộ nhớ đệm.
Dữ liệu bitmap lưu đã lưu bị xóa khi bạn tắt máy tính hoặc cài đặt lại. Đối với chế độ
mô phỏng PCL, dữ liệu nào không phải đang được xử lý thì không được lưu.

Tính năng Đầu ra


Phần này mô tả các tính năng đầu ra của máy. Hai tính năng đầu ra sau là có sẵn:
 Xuất Công việc In Đang chờ

Xuất Bắt buộc trong Chế độ Mô phỏng

Xuất Công việc In Đang chờ


Có thể ưu tiên in công việc máy đã nhận trước công việc khác.
Thẩy

Để biết thông tin về ưu tiên các công việc máy đã nhận, tham khảo "11 Tình trạng c.việc" > "In các
công việc đang đợi" trong Hướng dẫn Sử dụng.

Xuất Bắt buộc trong Chế độ Mô phỏng

Cài đặt Mặc định của Nhà máy


Trong cài đặt mặc định của nhà máy về chế độ mô phỏng HP-GL hoặc HP-GL/2, tài
liệu được in thu nhỏ hoặc phóng to tùy theo kích cỡ giấy (Bố cục tự động).

 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 độ, Thu phóng: Kích cỡ giấy, Thu phóng: Bật

Vùng in

Phụ lục

Kích cỡ Tài liệu Khổ giấy

Lưu ý
16
 Thay đổi thiết đặt mặc định nhà máy nếu cần thiết. Để biết thêm thông tin về quy trình thay đổi, tham
khảo "Mô phỏng HP-GL/2" (P.694).

 Khi Ổ cứng bổ sung được lắp đặt trên máy in


Khi bật Bố cục tự động, dữ liệu in được lưu vào ổ cứng.

695
Phụ lục

Cài đặt Mô phỏng HP-GL/2


Bảng sau đây thể hiện các thông số mô phỏng và các giá trị của thông số đối với mô
phỏng HP-GL/2.

Danh sách Cài đặt HP-GL/2


Các mục có thể thiết lập bằng menu chế độ HP-GL/2 được chia thành hai nhóm: cài
đặt cơ bản và cài đặt mở rộng.

Cài đặt Cơ bản

Thông số Số Mục Giá trị


Document size 101 Đặt kích cỡ tài liệu được tạo bằng máy tính.
[0]: ] A0
[1]: A1
[2]: A2
[3]: A3
[4]: A4
[5]: A5
[10]: B0
[11]: B1
[12]: B2
[13]: B3
[14]: B4
[15]: B5
[99?(Mặc định):Tự động
[100]: Paper
Khi chọn [Tự động], các cài đặt của Scaling mode, Area Determination
mode và các cài đặt Lề giấy của Print Control trở thành có hiệu lực.

Lưu ý

Nếu chọn kích cỡ tài liệu không phải là [Tự động], các cài đặt trong [Bố cục
tự động] trở thành [ON].
 Tùy thuộc vào việc kết hợp giữa [Document size] và [Khổ giấy], tài liệu được
in ở tỉ lệ 100%.
Khổ giấy 102 Đặt kích cỡ giấy mặc định. Chỉ khả dụng khi [Khay giấy] được đặt thành
[Tự động] hoặc [Khay 5]. Chỉ có thể đặt cho giấy rời.
[3]: A3
[4]: A4
[5]: A5
[14]: B4
[15]: B5
[99]: Tự động
[101?(Mặc định):Khổ A
Phụ lục

Quan trọng
 Khi chọn các Khay từ 1 đến 4 thì sẽ không thể thiết đặt [Khổ giấy]. Khổ giấy
được nạp vào khay chỉ định sẽ hiển thị.

16 Lưu ý
 Nếu chọn [A Size] hoặc [Tự động], các cài đặt trở thành như sau:
 Khi đặt [Document size] thành mục khác ngoài [Tự động], [Khổ giấy] được
đặt thành [A3].
 Khi chọn các Khay 1 đến 4, khổ giấy được xác định theo kích cỡ giấy được
nạp vào khay và do đó không thể thiết đặt [Khổ giấy].

Tùy thuộc vào kết hợp giữa [Document size] và [Khổ giấy], [?] có thể được
hiển thị cho độ phóng đại. Trong trường hợp này, tài liệu được in ở tỉ lệ
100%.

696
Mô phỏng HP-GL/2

Khay giấy 103


Đặt khay giấy sẽ được dùng để in.
[0?(Mặc định):Tự động
[1]: Khay 1
[2]: Khay 2
[3]: Khay 3
[4]: Khay 4
[5]: Khay 5

Quan trọng
 Khi chọn các Khay 1 đến 4, khổ giấy được xác định theo kích cỡ giấy được
nạp vào khay và do đó không thể thiết đặt [Khổ giấy].
Khay giấy 103
Lưu ý
 Khi chọn [Tự động], nếu giấy có cùng kích cỡ theo cùng hướng được nạp
vào nhiều khay thì giấy sẽ được nạp theo thứ tự từ Khay 1  Khay 2 
Khay 3  Khay 4. Nếu giấy có cùng kích cỡ được nạp vào nhiều khay
nhưng theo các hướng khác nhau thì công đoạn đưa giấy đã nạp theo
hướng nằm ngang vào khay sẽ được ưu tiên.

Cài đặt Mở rộng

Bố cục tự động 106 Chọn có hoặc không thực hiện bố cục tài liệu tự động.
[0](Mặc định):BẬT
[1]: OFF
Active palette 107 Chọn sử dụng nét vẽ được chỉ định bằng lệnh hay được thiết đặt trên
bảng điều khiển.
[0](Mặc định):Lệnh
[1]: Panel
No. of prints 108 Đặt số lượng bản sao cần in.
[1] - [250] (Mặc định: 1) : 1 - 250

Phụ lục

16

697
Phụ lục

Đích giấy ra 109 [0] (Mặc định) : Khay trung tâm - Dưới
[1] : Khay Mặt (tùy chọn)
[2] : Khay trung tâm - Trên (tùy chọn)
[80] : Khay giữa bên phải (tùy chọn)
[81] : Khay trên bên phải (tùy chọn)

Lưu ý
 Khi cài đặt Khay trung tâm phụ, "Khay trung tâm - Lower" sẽ được sử dụng
là Khay trung tâm.
[0] (Mặc định) : Khay trên bên phải
[80] : Khay giữa bên phải (tùy chọn)
[0] (Mặc định) : Khay trung tâm hoặc Khay trung tâm - Dưới
[2] : Khay trung tâm - Trên
[80] : Khay giữa bên phải (tùy chọn)
[0] (Mặc định) : Khay trên bên phải
[80] : Khay bộ hoàn thiện (tùy chọn)
[0] (Mặc định) : Khay trung tâm
[80] : Khay bộ hoàn thiện (tùy chọn)
[0] (Mặc định) : Khay trung tâm hoặc Khay trung tâm - Trên
[1] : Khay trên bên trái (tùy chọn)
[2] : Khay trung tâm - Dưới
[80] : Khay bộ hoàn thiện (tùy chọn)
[68] : Khay bộ xếp chồng (tùy chọn)
[69] : Bộ xếp chồng - Khay trên (tùy chọn)
[80] : Khay bộ hoàn thiện (tùy chọn)
[81] : Khay trên bên phải (tùy chọn)
In 2 mặt 110 Đặt in 2 mặt.
[0] (Mặc định) : Không có
[1] : Cùng hướng
[2] : Ngược hướng
111 Đặt phông chữ cho các ký tự byte kép.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về phông, tham khảo "Phông Nội bộ" (P.658).
[0] : Nét gạch
Phông chữ số 112 Đặt phông chữ cho các ký tự một byte.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về phông, tham khảo "Phông Nội bộ" (P.658).
[0] (Mặc định) : Nét gạch
[1] : Roman
[2] : Sans serif
Position 113 Điều chỉnh khu vực bìa kẹp theo chiều dọc hoặc ngang. Bạn có thể đặt
adjustment (Vertical từ -250 mm đến +250 mm với khoảng gia tăng 1 mm.
position [0] (Mặc định) : Không di chuyển khu vực bìa kẹp.
adjustment) [1] - [250] : -250 đến -1 mm
Phụ lục

[251] - [500] : +1 đến +250 mm


114
(Horizontal Quan trọng
position  Dữ liệu ở ngoài vùng có thể in không được in dù có điều chỉnh vị trí in.
adjustment) Ngoài ra, dữ liệu được di chuyển ra ngoài vùng có thể in do việc điều chỉnh
16 vị trí sẽ không được in.
Number of sets 115 Đặt phương thức chỉ định các thiết đặt bản in.
[0] (Mặc định) : Giao thức
[1] : Bảng điều khiển
[2] : Lệnh

698
Mô phỏng HP-GL/2

Print control 150 Chọn ngôn ngữ đồ họa. Cài đặt này ảnh hưởng đến IW, OW và UC của
(Chế độ HP- các lệnh HP-GL/2.
GL) [0] (Mặc định) : HP-GL
[1] : HP-GL/2

Lưu ý
 Để in lệnh HP-GL/2 không chứa lệnh BP, chọn [HP-GL/2].

Phụ lục

16

699
Phụ lục

151 Đặt kích cỡ của khu vực bìa kẹp.


(Bìa kẹp) Trong chế độ HP-GL, khu vực có thể vẽ được xác định theo kích cỡ giấy,
tách biệt với khu vực có thể in. Vùng này được gọi là "vùng kẹp cứng" và
xác định phạm vi tối đa của các di chuyển bút. Theo đó, hình ảnh không
thể được vẽ ra khỏi biên giới của vùng kẹp cứng.
[0] : Chuẩn
[2] (Mặc định) : Giấy

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về khu vực bìa kẹp, tham khảo "Khu vực Bìa kẹp"
(P.702).
152 Đặt lệnh chỉ báo kết thúc quá trình vẽ. Khi nhận lệnh đã chỉ định này, quá
(Lệnh từ chối trình vẽ kết thúc và xuất giấy.
SP) [0] (Mặc định): OFF
[1]: ON
153
Giá trị mặc định là [ON] đối với SPO và [OFF] đối với các lệnh khác.
(Lệnh từ chối
SPO) Thẩy
154 
Nếu chỉ định nhiều lệnh, khi nhận được một trong các lệnh, quá trình vẽ
(Lệnh từ chối chấm dứt và xuất giấy.
NR)
155
(Lệnh từ chối
FR)
156
(Lệnh từ chối
PG)
157
(Lệnh từ chối
AF)
158
(Lệnh từ chối
AH)
159 Đặt phóng to hoặc thu nhỏ kích cỡ gốc sao cho kích cỡ tài liệu phù hợp
(Đặt tỉ lệ) với khổ giấy.
[0]: OFF
[1] (Mặc định) : BẬT
160 Chọn kích cỡ tài liệu cho thu phóng tự động: Giấy loại A (A0, A1, A2, A3,
(Chế độ tỉ lệ) A4 và A6) hoặc khu vực tọa độ hiện hoạt được xác định theo cài đặt đã
chọn trong [Area Determination Mode].
[0] (Mặc định) : Khổ giấy
[1] : Vùng tọa độ hoạt động

Lưu ý

Chỉ có thể chọn [Active Coordinate Area] khi [Bố cục tự động] được đặt
Phụ lục

thành [ON]. Khi chọn [OFF], [Scaling mode] trở thành [Khổ giấy].
 Cài đặt của chế độ thu phóng có hiệu lực khi [Document size] được đặt
thành [Tự động].

16 161
(Lệnh xác định
Đặt phương thức để có được khu vực tọa độ hiện hoạt khi đang sử dụng
chế độ thu phóng tự động.
vùng hoạt [0] (Mặc định) : Tự động
động) [1]: PS
[2]: IW
[3]: IP
[4]: Được sử dụng

Lưu ý
 Cài đặt của lệnh xác định khu vực hiện hoạt có hiệu lực khi [Document size]
được đặt thành [Tự động].

700
Mô phỏng HP-GL/2

Stapling 164 Cài đặt vị trí đóng ghim.


[0] (Mặc định) : Không có
[1]: Trên bên trái
[2]: Top Double
[3]: Trên cùng bên phải
[4]: Left Double
[5]: Right Double
[6]: Dưới cùng bên trái
[7]: Bottom Double
[8]: Dưới cùng bên phải
Đèn báo kiểm tra 165 [0]: Không có
khay nạp giấy [1] (Mặc định): Có
thủ công
Punching 166 Chọn vị trí để bấm lỗ.
[0](Mặc định): Không có
[1]:Trên cùng
[2]:Dưới cùng
[3]:Trái
[4]:Phải
Number of holes 167 Chọn số lỗ bấm.
[0] (Mặc định) : 2 lỗ
[1]:3 lỗ
[2]:4 lỗ
Emulation target 169 Chọn máy để mô phỏng.
printer [0] (Mặc định): HP750
[1]: FX4036
Thuộc tính của 800-815 Đặt độ rộng (độ dày của đường kẻ) của 16 nét vẽ (Số 00 đến 15). Bạn có
bút (Chiều rộng thể đặt độ rộng từ 0,0 đến 25,5 mm với khoảng gia tăng 0,1 mm. Số 00
nét vẽ) (Số 0- tương ứng với Số hiệu Mục 800.
Số15) [0] - [255] (Mặc định: 3) : 0 đến 25,5 mm

Lưu ý
 Nếu thu nhỏ hình ảnh dựa vào mối tương quan giữa các cài đặt [Document
size] và [Khổ giấy] thì độ rộng nét vẽ cũng giảm tương ứng còn 0,1 mm là
nhỏ nhất.

Đường kẻ có độ rộng đối xứng qua tâm đường kẻ.
 Nếu đặt độ dày là 0,0 mm, điều đó có nghĩa là không vẽ gì.
850-865 Đặt hình dạng cuối đường kẻ của 16 nét vẽ (Số 00 đến 15). Số 00 biểu
(Hiinfh dạng thị Mục Số 850.
cuối đường [0] (Mặc định): Cắt
kẻ) (Số. 0- [1]: Chung quanh
Số15) [2]: Hình chữ nhật
Cắt
: tọa độ đã xác định
[Hình tròn]
Phụ lục

: tọa độ đã xác định


[Rectangular]
: tọa độ đã xác định
16

701
Phụ lục

900-915 (Nét Thiết đặt quy trình để khi các đường nét vẽ giao nhau trong 16 nét (Số
vẽ giao 00 đến 15) thì Số 00 sẽ biểu thị Mục số 900.
nhau)(Số 0-Số [0] (Mặc định): Không có
15) [1]: Giao nhau
[2]: Chung quanh
[3]: Cắt
[Không có]

[Intersect]

[Hình tròn]

Cắt

Lưu ý
 [Không có] thích hợp cho vẽ nháp do mất ít thời gian xử lý nhất.
 Nếu đặt ký hiệu bằng lệnh ký hiệu, quy trình liên kết sẽ không được thực
hiện. Lệnh ký hiệu là một lệnh HP-GL/2 để chỉ định một ký hiệu.

Khu vực Bìa kẹp


Trong chế độ HP-GL, khu vực có thể vẽ được xác định theo kích cỡ giấy, tách biệt với
khu vực có thể in. Vùng này được gọi là "vùng kẹp cứng" và xác định phạm vi tối đa
của các di chuyển bút. Theo đó, hình ảnh không thể được vẽ ra khỏi biên giới của
vùng kẹp cứng. Máy này cho phép bạn chọn khu vực bìa kẹp như sau:

Chuẩn
Xác định khu vực có thể in của máy là khu vực bìa kẹp.

Giấy
Phụ lục

16

702
Mô phỏng HP-GL/2

Xác định một kích cỡ tương tự kích cỡ giấy là khu vực bìa kẹp. Tuy nhiên, khu vực
cho phép in thực tế nằm trong khu vực có thể in.
Khu vực bìa kẹp có thể được đặt theo thiết đặt của chế độ mô phỏng HP-GL hoặc
theo lệnh bìa kẹp đã chỉ định "&I".
Các giá trị tọa độ sau đây minh họa một ví dụ khi đặt tọa độ gốc ở bên trái dưới (Auto
Layout trong HP-GL/2) của trang A3.
+Y (16798, 11876)

(16442, 11520)

Khu vực Bìa kẹp Chuẩn

Khu vực Bìa kẹp của

Khổ giấy

(0, 0) Tọa độ gốc chuẩn

(0, 0) Tọa độ gốc của giấy +X

Chuẩn
Xác định khu vực có thể in của máy là khu vực bìa kẹp.

Vùng có thể in
Khu vực có thể in trong chế độ HP-GL như sau:

Phụ lục

16

703
Phụ lục

Kích cỡ giấy và Khu vực Có thể in

Khổ Chiều dài giấy Giá trị tọa độ (1/7200 inch)


giấy (1/7200 inch)
Trục X Trục Lề Vùng có thể in Cạnh Trên Lề
Y cùng bên phải
Chiều Chiều Dưới Dưới Cạnh Cạnh Trên Trên XR YU
rộng cao cùng cùng dài ngắn cùng cùng
bên bên bên bên
trái X trái Y phải X phải
Y
A3 119052 84168 1260 1260 116532 81648 117792 82908 1260 1260
A4 84168 59508 1260 1260 81648 56988 82908 58248 1260 1260
A5 59508 41940 1260 1260 56988 39420 58248 40680 1260 1260
B4 103176 72828 1260 1260 100656 70308 101916 71568 1260 1260
B5 72828 51588 1260 1260 70308 49068 71568 50328 1260 1260

Lưu ý

Mô phỏng HP-GL hỗ trợ năm kích cỡ giấy: A3, A5, A4, B4 và B5.

Chiều rộng

YU Trên cùng bên phải X, Trên cùng

Mặt ngắn
Khổ giấy Vật lý
Chiều
cao
Vùng có thể in
-cạnh

Chiều cao

XR

Dưới cùng bên trái X, Dưới cùng bên


Phụ lục

16

704
Mô phỏng HP-GL/2

Khổ Chiều dài giấy Giá trị tọa độ (1/7200 inch)


giấy (1/7200 inch)
Trục Trục Y Lề Vùng có thể in Cạnh Trên Lề
X cùng bên phải
Chiều Chiều Dưới Dưới Cạnh Cạnh Trên Trên XR YU
rộng cao cùng cùng dài ngắn cùng cùng
bên bên bên bên
trái X trái Y phải phải Y
X
A3 84168 119052 1260 1260 81648 116532 82908 117792 1260 1260
A4 59508 84168 1260 1260 56988 81648 58248 82908 1260 1260
A5 41940 59508 1260 1260 39420 56988 40680 58248 1260 1260
B4 72828 103176 1260 1260 70308 100656 71568 101916 1260 1260
B5 51588 72828 1260 1260 49068 70308 50328 71568 1260 1260

Lưu ý

Mô phỏng HP-GL hỗ trợ năm kích cỡ giấy: A3, A5, A4, B4 và B5.

Chiều rộng

YU Trên cùng bên phải X, Trên

Mặt dài

Khổ giấy Vật



Mặt ngắn
Vùng có thể

Chiều cao
Phụ lục

XR

16
Dưới cùng bên trái X, Dưới cùng bên trái

(0, 0)

705
Phụ lục

Bố cục tự động
Phần này giải thích về Bố cục tự động.

Bố cục tự động là gì?


Bố cục tự động là chức năng ước lượng kích cỡ tài liệu bằng cách sử dụng dữ liệu
HP-GL nhập từ hệ thống chủ và phóng to hoặc thu nhỏ kích cỡ tài liệu tương ứng với
kích cỡ giấy để dữ liệu đã vẽ được đặt ở tâm giấy. Sử dụng chức năng Auto Scaling/
Bố cục tự động cho phép bạn in tài liệu ở chế độ HP-GL mà không cần quan tâm đến
kích cỡ tài liệu và vị trí gốc.
Tất cả các cài đặt Bố cục tự động có thể được thực hiện trong màn hình [HP-GL/2 -
Lập trình] (Chọn nút <Machine Status> > [Chế độ in] > [Mô phỏng HP-GL/2] > [Lập
trình]). Không thể tạo các cài đặt bằng các lệnh nâng cao.

Bật tính năng Bố cục tự động


Để bật tính năng Bố cục tự động, nhập Item Numbers và Value trong màn hình [HP-
GL/2 - Lập trình] như sau:
 Đặt [Document size ([101])] thành [Tự động ([99])]. Giá trị mặc định là [Tự động
([99])].
 Đặt [Bố cục tự động ([106])] thành [ON ([0])] để đặt vị trí gốc. Giá trị mặc định là [ON
([0])].
 Đặt [Scaling ([159])] thành [ON ([1])]. Giá trị mặc định là [ON ([1])].
 Chọn phương thức để có được khu vực tọa độ hiện hoạt bằng cách sử dụng chế độ
xác định khu vực. Giá trị mặc định là [Tự động ([0])].

Đặt lề giấy bằng cách sử dụng [Lề giấy ([162])]. Giá trị mặc định là 0 mm ([0]).
 Đặt chế độ thu phóng. Giá trị mặc định là [Khổ giấy ([0])].

Cài đặt Chi tiết Mục


Phần sau đây mô tả chi tiết đối với từng cài đặt. Bạn có thể thay đổi các cài đặt trong
màn hình [HP-GL/2 - Lập trình].

 Kích cỡ Tài liệu


Để đặt Document size thành Tự động, nhập [101] ở ô [Số mục] và chọn [Thay đổi giá
trị] và sau đó nhập [99] ở ô [Giá trị mới] và chọn [Lưu]. Khi bạn đặt Document size
thành Tự động, bạn có thể đặt Auto layout thành ON.

 Bố cục tự động
Để thiết đặt bố cụ Tự động là BẬT, nhập [106] vào hộp [Số mục] và chọn [Thay đổi giá
Phụ lục

trị], rồi nhập [0] và hộp [Giá trị mới] và chọn [Lưu].
Bật bố cục Tự động sẽ kích hoạt thiết đặt: đặt tỉ lệ, chế độ xác định vùng, lề giấy và
chế độ đặt tỉ lệ.
16  Scaling
Đặt phóng to hoặc thu nhỏ kích cỡ gốc sao cho kích cỡ tài liệu phù hợp với kích cỡ
giấy.

706
Mô phỏng HP-GL/2

 Area Determination Mode


Có các phương thức sau đây để xác định khu vực tọa độ hiện hoạt sử dụng dữ liệu
HP-GL.
Tự động
Tự động chọn phương thức xác định khu vực tọa độ hiện hoạt từ PS, IW, IP và
Adapted theo thứ tự ưu tiên như vậy.
IW
Vùng nào được chỉ định bởi lệnh IW cuối cùng trong dữ liệu sẽ trở thành vùng tọa độ
hoạt động. Nếu không có lệnh IW trong dữ liệu, vùng tọa độ hoạt động sẽ được xác
định bằng Adapted.
IP
Các tọa độ bao quanh tất cả các khu vực được chỉ định bằng lệnh IP trong dữ liệu sẽ
trở thành vùng tọa độ hoạt động. Nếu không có lệnh IP trong dữ liệu, vùng tọa độ hoạt
động sẽ được xác định bằng Adapted.
Được sử dụng
Khu vực tọa độ hiện hoạt được xác định bởi các điều kiện sau đây:

Các tọa độ vị trí nhỏ nhất/lớn nhất được vẽ bằng các lệnh vẽ
 Kích cỡ phông chữ tối đa được chỉ định trong trang giấy
 Độ rộng tối đa của đường kẻ
PS
Các tọa độ bao quanh tất cả các vụng được chỉ định bằng lệnh PS trong dữ liệu sẽ trở
thành vùng tọa độ hoạt động. Nếu không có lệnh PS trong dữ liệu, vùng tọa độn hoạt
động sẽ được xác định bởi Adapted.

 Lề giấy
Đặt khoảng giá trị từ 0 đến 99 mm. Giá trị mặc định là 0 mm. Để biết khu vực tọa độ
hiện hoạt, lấy khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được trong chế độ xác định khu vực
trừ đi khu vực nằm bên trong lề giấy.

Phụ lục

các Lề Giấy

Không thể vẽ do vùng tọa độ hoạt động


Vùng có được bằng chế độ xác định vùng
vượt quá giới hạn
Bìa kẹp bị vượt quá giới hạn 16
Vùng còn lại khi lấy vùng có được theo chế độ xác
định vùng trừ đi lề giấy

707
Phụ lục

 Scaling Mode
Chọn chế độ để xác định kích cỡ tài liệu từ khu vực tọa độ hiện hoạt đã xác định
được. Sử dụng khu vực tọa độ hiện hoạt để xác định hướng giấy sẽ là dọc hay ngang.

Nếu đó là Active Coordinates Area
Để biết kích cỡ tài liệu, lấy khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được trong chế độ xác
định khu vực trừ đi khu vực đã chỉ định trong lề giấy.

Nếu đó là Khổ giấy
Đặt kích cỡ tài liệu dựa vào khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được và cài đặt điểm
gốc. Có thể chọn kích cỡ tài liệu từ sáu kích cỡ giấy loại A (A0, A1, A2, A3, A4, hoặc
A5).

Cách xác định kích cỡ tài liệu


Xác định kích cỡ tài liệu bằng cách so sánh với khu vực bìa kẹp của mỗi kích cỡ giấy
dựa vào khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được trong chế độ thu phóng, lề giấy và
chế độ xác định khu vực.

 Nếu Scaling Mode là Khổ giấy


1) Lấy vùng tọa độ hoạt động từ dữ liệu HP-GL đã nhập theo chế độ xác định vùng.
2) Với lề, thêm giá trị lớn hơn của kích cỡ phông chữ được chỉ định trong trang, kích
cỡ mặc định hoặc bằng một nửa chiều dài nét vẽ đã chỉ định vào vùng tọa độ hoạt
động có được ở bước 1.
3) Lấy vùng tọa độ hoạt động có được ở bước 2 trừ đi giá trị đã thiết đặt trong lề giấy.
4) Kích cỡ tối thiểu bao gồm vùng tọa độ hoạt động có được ở bước 3 lẽ là kích cỡ tài
liệu.

 Nếu Scaling Mode là ACA


1) Thu thập vùng tọa độ sẽ hoạt động từ dữ liệu HP-GL đã nhập theo chế độ xác định
vùng.
2) Với lề, thêm giá trị lớn hơn của kích cỡ phông chữ được chỉ định trong trang, kích
cỡ mặc định hoặc bằng một nửa chiều dài nét vẽ đã chỉ định vào vùng tọa độ hoạt
động có được ở bước 1.
3) Lấy vùng tọa độ hoạt động có được ở bước 2 trừ đi giá trị đã thiết đặt trong lề giấy.
4) Vùng tọa độ hoạt động có được trong quá trình từ đầu đến bước 3 sẽ là kích cỡ tài
liệu.
Phụ lục

16

708
Mô phỏng HP-GL/2

 Ví dụ:
Nếu nhập dữ liệu sau đây khi chế độ thu phóng là kích cỡ giấy, vị trí gốc là Tự động, lề
giấy là 10mm, và chế độ xác định khu vực là IP thì:
Mọi độ rộng nét vẽ đều được đặt là 0,1 mm.
Dữ liệu sau đây không chứa lệnh chỉ định kích cỡ ký tự và kích cỡ thực tế A3 của khu
vực được chỉ định bằng IP/IW.
IN;
IP-8399,-5938, 8399, 5938;
IW-8399,-5938, 8399, 5938;
PU;
SP1;
:
:
SP0;
1) Do chế độ xác định vùng là IP, vùng tọa độ hoạt động sẽ được chỉ định là vùng -
8399,-5938,8399,5938 theo lệnh IP.
2) Do không có lệnh tiêu chuẩn kích cỡ phông chữ và tất cả chiều rộng nét vẽ là
0,1mm như trong ví dụ nêu trên, hãy thêm chiều dài/2 của kích cỡ phông chữ mặc
định cho giấy khổ A3 (75 đơn vị vẽ) vào vùng tọa độ hoạt động có được trong bước 1.
Vùng tọa độ thu được ở bước 2 là: -8474,-6013,8474,6013.
3) Lấy vùng tọa độ hoạt động có được ở bước 2 trừ đi giá trị đã thiết đặt trong lề giấy
(10 mm = 400 đơn vị vẽ).
Vùng tọa độ thu được ở bước 3 là: -8074,-5613,8074,5613.
4) Do vùng tọa độ hoạn động có trong bước 3 là khổ A3 lớn hơn khổ A4 nên kích cỡ
văn bản được xác định là khổ A3.
Ngoài ra, khi thiết đặt lề giấy là 0 mm và vùng tọa độ hoạt động là 8474,-
6013,8474,6013 và vùng này lớn hơn khổ A3, là khổ A2 hoặc nhỏ hơn thì kích cỡ tài
liệu sẽ được xác định là khổ A2.
Nếu các cài đặt của bảng thao tác như sau đây, kích cỡ giấy sẽ được xác định như
bên dưới.
Document size: Tự động
Khay giấy: Tự động
Phương thức để xác định kích cỡ giấy khác nhau tùy theo các cài đặt kích cỡ giấy và
chế độ thu phóng trong bảng thao tác.

 Nếu Cài đặt Khổ giấy là A Sizes


Phụ lục

Các kích cỡ giấy trong ba kích cỡ (A3, A4 và A5) được nạp thực tế vào các khay sẽ
trở thành kích cỡ giấy khả dụng.
Nếu không nạp giấy loại A (A3, A4, A5) vào các khay thì tất cả ba kích cỡ, A3, A4 và
A5 đều sẽ trở thành các kích cỡ giấy khả dụng; màn hình cảm ứng sẽ hiển thị lên một 16
thông báo nhắc người dùng nạp giấy loại A.

709
Phụ lục

 Nếu Cài đặt Khổ giấy là Tự động


Các kích cỡ giấy trong năm kích cỡ (A3, B4, A4, B5 và A5) được nạp thực tế vào các
khay sẽ trở thành kích cỡ giấy khả dụng.
Nếu không nạp giấy A3, B4, A4, B5, hoặc A5 vào các khay thì tất cả năm kích cỡ sẽ
trở thành các kích cỡ giấy khả dụng; màn hình cảm ứng sẽ hiển thị lên một thông báo
nhắc người dùng nạp giấy.

 Nếu Cài đặt Scaling Mode là Khổ giấy


Nếu kích cỡ giấy và kích cỡ tài liệu giống nhau, chọn giấy có cùng kích cỡ với tài liệu.
Nếu kích cỡ tài liệu lớn hơn bất kỳ kích cỡ giấy khả dụng nào, chọn giấy lớn nhất.
Nếu kích cỡ tài liệu nhỏ hơn bất kỳ kích cỡ giấy khả dụng nào, chọn giấy nhỏ nhất.

 Nếu Cài đặt Scaling Mode là ACA


Chọn kích cỡ giấy nhỏ nhất có thể chứa ACA.
Nếu khu vực tọa độ hiện hoạt lớn hơn bất kỳ kích cỡ giấy khả dụng nào, chọn giấy lớn
nhất.
Nếu khu vực tọa độ hiện hoạt nhỏ hơn bất kỳ kích cỡ giấy khả dụng nào, chọn giấy
nhỏ nhất.
Lưu ý
 Nếu kích cỡ tài liệu được đặt thành bất kỳ gì nào khác không phải là Tự động, kích cỡ giấy sẽ là kích
cỡ đã đặt trên bảng điều khiển.

Nếu khay giấy được đặt là Tự động, kích cỡ giấy sẽ là kích cỡ được nạp trong từng khay. Tuy nhiên,
nếu nạp giấy có kích cỡ không được hỗ trợ, màn hình sẽ hiển thị một thông báo lỗi nhắc người dùng
nạp loại giấy được hỗ trợ.

Cách xác định tỉ lệ thu phóng


Khi đang sử dụng tính năng thu phóng tự động, mặc dù tỉ lệ thu phóng được xác định
bằng kích cỡ tài liệu và kích cỡ giấy, nhưng kết quả sẽ khác nhau tùy theo cài đặt chế
độ thu phóng.
Lưu ý

Để kích hoạt thu phóng, đặt thu phóng thành ON trên màn hình [HP-GL/2 - Lập trình]. Nếu đặt thành
OFF, hình được vẽ ở cùng tỉ lệ (100%).

 Nếu Document Size là Tự động và Scaling Mode là Khổ giấy


Thiết đặt bìa kẹp không hoạt động. Vùng bìa kẹp luôn luôn là vùng bìa kẹp của giấy.

Nếu kích cỡ tài liệu = kích cỡ giấy, hình được vẽ ở cùng tỉ lệ (100%).
 Nếu kích cỡ tài liệu > kích cỡ giấy, hình được vẽ ở tỉ lệ thu nhỏ.
Phụ lục

16

710
Mô phỏng HP-GL/2

 Nếu kích cỡ tài liệu < kích cỡ giấy, hình được vẽ ở cùng tỉ lệ (100%).

Khổ giấy A3 A4 A5 B4 B5
Kích cỡ
Tài liệu
A0 35 25 100 31 100
A1 50 35 25 43 31
A2 71 50 35 61 43
A3 100 71 50 87 61
A4 100 100 71 100 87
A5 100 100 100 100 100

Đơn vị: Phần trăm (%)

Nếu vị trí gốc của vị trí vẽ là Bố cục thì tài liệu sẽ được bố trí và được vẽ từ chính giữa.
Nếu vị trí gốc là dưới cùng bên trái hoặc chính giữa thì gốc tài liệu và giấy sẽ được
căn chỉnh và vẽ.

 Nếu Document Size là Tự động và Scaling Mode là ACA


Cài đặt kẹp cứng không hoạt động. Khu vực bìa kẹp luôn luôn là khu vực bìa kẹp nâng
cao.
Hệ số thu phóng được xác định theo ACA và kích cỡ giấy. Khoảng giá trị đối với ACA
cho từng kích cỡ giấy là như sau:

Đơn vị: Đơn vị Vẽ

Khổ 0 Độ 90 Độ
giấy
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị
nhỏ lớn nhỏ lớn
nhất nhất nhất nhất
P2x - P2y - P2x - P2y - P2x - P2y - P2x - P2y -
P1x P1y P1x P1y P1x P1y P1x P1y
A3 7829 5485 73075 51200 5485 7829 51200 73075
A4 5485 3828 51200 35733 3828 5485 35733 51200
A5 3828 2648 35733 24720 2648 3828 44088 35733
Phụ lục

B4 6762 4723 63120 44088 4723 6762 44088 63120


B5 4723 3297 44088 30773 3297 4723 30773 44088

Đơn vị: Đơn vị Vẽ


16
Hệ số thu phóng tối đa là 210% của khu vực bìa kẹp nâng cao đối với mỗi kích cỡ giấy
và hệ số thu phóng tối thiểu là 22,5%.

711
Phụ lục

Restriction on Auto Layout

 Khi Ổ cứng bổ sung được lắp đặt trên máy in


Khi bật Bố cục tự động, dữ liệu in được lưu vào ổ cứng.

 Khi Ổ cứng bổ sung không được lắp đặt trên máy in


Khi bật Bố cục tự động, dữ liệu in sẽ được lưu trữ vào vùng nhớ của bố cục tự động.
Dung lượng mặc định của bộ nhớ bố cục tự động được thiết đặt là 100 kbyte; khi dữ
liệu in vượt quá 100 kbyte thì sẽ xảy ra lỗi. Trong trường hợp này, hãy thay đổi dung
lượng bộ nhớ bố cục tự động bằng bảng điều khiển. Bạn có thể thiết đặt dung lượng
bộ nhớ bố cục tự động tối đa là 5120 kbyte. Khi đó, máy in sẽ không thể nhận dữ liệu
in lớn hơn 5120 kbyte. Chúng tôi khuyên bạn nên lắp đặt ổ cứng vào máy in khi sử
dụng tính năng Bố cục tự động.

Ví dụ về kết hợp của từng chức năng


Sau đây là các ví dụ trình bày các kết quả in thu được từ việc kết hợp nhiều chức
năng khác nhau.

 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 Độ, Thu phóng: Kích cỡ giấy, Thu phóng: ON

Vùng in

Kích cỡ Tài liệu Khổ giấy

 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 Độ, Thu phóng: Kích cỡ giấy, Thu phóng: OFF

Vùng in
Phụ lục

16
Kích cỡ Tài liệu Khổ giấy

712
Mô phỏng HP-GL/2

 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 Độ, Thu phóng: Vùng Tọa độ Hiện hoạt, Thu
phóng: ON

Vùng in

Vùng Tọa độ Khổ giấy


Hiện hoạt được xác định bởi dữ
liệu đã nhập

 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 Độ, Thu phóng: Vùng Tọa độ Hiện hoạt, Thu
phóng: OFF

Vùng in

Vùng Tọa độ Hiện hoạt được xác Khổ giấy


định bởi dữ liệu đã nhập

Phụ lục

16

713
Phụ lục

Lưu ý và Hạn chế


Phần này mô tả những chú ý và hạn chế cần tuân thủ sử dụng máy.

Chú ý và Hạn chế khi Sử dụng Máy


 Lưu ý về tắt nguồn và nguồn điện chính
Xử lý tắt máy được thực hiện bên trong máy trong một khoảng thời gian sau khi nguồn
điện tắt. Do đó, không tắt nguồn điện chính ngay sau khi tắt nguồn. Không tắt nguồn
điện chính khi màn hình cảm ứng đang hiển thị một màn hình hoặc nút <Power
Saver> nhấp nháy. Tắt nguồn điện chính có thể gây hư hỏng ổ đĩa cứng và bộ nhớ
hoặc khiến máy bị lỗi. Ngoài ra, máy sẽ không được kích hoạt sớm nếu bạn bật nguồn
màn hình trước khi màn hình cảm ứng xóa trống. Xác nhận màn hình cảm ứng đã
trống trước khi bật nguồn màn hình.

 Về chỉ số <Main Power>


 Đối với 110 V:
Chỉ số nguồn sẽ không tắt ngay sau khi tắt nguồn.
Phải mất khoảng 40 giây máy mới có thể tắt đèn chỉ báo.
 Đối với 220 - 240 V:
Chỉ số nguồn sẽ không tắt ngay sau khi tắt nguồn.
Phải mất khoảng 170 giây máy mới có thể tắt đèn chỉ báo.

 Lắp đặt và Di chuyển Máy



Khi di chuyển máy đến vị trí khác, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của
chúng tôi.
 Khi máy đang hoạt động, không để máy bị tác động va đập.
 Khi đóng nắp tài liệu, cẩn thận tránh bị kẹp tay.
 Không đặt đồ vật gần khe lấy gió của quạt trên vỏ ngoài của máy.

 Mã Ký tự
Trong quá trình truyền dữ liệu từ máy tính hoặc xử lý đọc dữ liệu trong một thiết bị
chẳng hạn như thiết bị bộ nhớ USB, nếu các ký tự mà máy không hỗ trợ có trong tên
thư mục và tệp thì các ký tự này có thể sẽ không được hiển thị đúng.

 Đích giấy ra
Khi bạn thay đổi bộ hoàn thiện để lắp đặt, cần cấu hình lại đích in ra trong [Công cụ] >
Phụ lục

[Thiết đặt hệ thống] > [Th.đặt bộ lệnh sao chụp] > [Mặc định sao chụp] > [Đích giấy ra].

 Khả năng Tương thích giữa các Máy

16 Các model dòng ApeosPort không tương thích với các model dòng DocuCentre. Khi
bạn mua một trong các model dòng này, về sau bạn sẽ không thể nâng cấp hoặc
giáng cấp về model dòng khác.

 Hạn chế về Phương thức Chỉ định Người nhận


 Các nút [Người nhận mới] và [Danh sách quay số lại] có thể không được hiển thị khi
bạn chỉ định người nhận để truyền fax/Internet fax/e-mail nếu phương thức chỉ định
người nhận bị hạn chế trong chế độ System Administration. Trong trường hợp này,

714
Lưu ý và Hạn chế

bạn cũng không thể sử dụng bàn phím số. Do đó, bạn chỉ có thể chỉ định người
nhận là những người đã được đăng ký trong Danh bạ.
Bạn phải thêm mục nhập danh bạ bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services
hoặc Device Setup Tool (phần mềm miễn phí). Tuy nhiên, quản trị viên hệ thống có
thể đăng ký người nhận mới từ bảng điều khiển của máy ngay cả khi phương thức
chỉ định người nhận bị hạn chế.
 Những người dùng thuộc nhóm được cho phép mà mục [Hạn chế p.pháp lựa chọn
ng.nhận] được đặt thành [Không giới hạn] có thể chỉ định trực tiếp người nhận để
truyền fax/Internet fax hoặc e-mail.

 Nút một chạm


Nút một chạm (chỉ dành cho kiểu máy fax) được dùng để xác định địa chỉ khi gửi fax,
IP fax, fax qua mạng, Quét vào PC hoặc E-mail. Bạn không thể sử dụng nút này khi
chỉ định địa chỉ e-mail, thư mục đã chia sẻ của SMB/FTP hoặc địa chỉ máy chủ.
Hai phương thức sau được cung cấp để gán số địa chỉ cho Nút một chạm.
 [Loại 1]: Gán Nút một chạm từ 1 đến 52 cho số địa chỉ từ 0001 đến 0052 và gán nút
53 và 54 cho công việc lập trình đã lưu 1 và 2.
 [Loại 2]: Gán Nút một chạm từ 1 đến 45 cho số địa chỉ từ 0001 đến 0045 và gán nút
46 đến 54 cho công việc lập trình đã lưu 1 đến 9.
Lưu ý

Mặc định của nhà máy là [Loại 1].

 Chỉ định cho các Phím Một Chạm


Bạn có thể thay đổi cách thức gán số và chương trình đã lưu cho Nút một chạm. Khi
bạn thay đổi việc gán này, một số Nút một chạm được dùng cho số địa chỉ trước đó có
thể được dùng cho chương trình đã lưu, còn các Nút một chạm khác được dùng cho
chương trình đã lưu có thể được dùng cho số địa chỉ. Hãy chắc chắn thực hiện đúng
thao tác.

 Đầu đọc Thẻ IC (tùy chọn)



Có hai loại Đầu đọc Thẻ IC bạn có thể chọn: Đầu đọc Thẻ IC Nhúng (tùy chọn) và
Đầu đọc Thẻ IC cho Bảng Wing (tùy chọn).
 Việc cài đặt Đầu đọc Thẻ IC cho máy sẽ nâng cao chức năng xác thực của máy.
Đồng thời, bạn có thể hạn chế việc sử dụng máy và cải thiện tính năng quản lý bảo
mật cũng như tính khả dụng của các tài liệu.

Bạn có thể cài đặt đồng thời các phụ kiện EP sau trên máy bằng Đầu đọc thẻ IC.
- Công tắc đạp chân
- Máy phân phối 2
- Máy tính tiền thẻ IC
Phụ lục

- Coinkit 8
- Coinkit 9
Lưu ý
 Khi bạn muốn lắp đặt Máy tính tiền thẻ IC, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng
tôi. Người đại diện dịch vụ của chúng tôi sẽ thực hiện việc lắp đặt và cấu hình thiết đặt.
16
 Thời gian In trong Chú thích bắt buộc
Thời gian bạn đã chỉ định để in một công việc, thời gian bắt đầu công việc in bên trong
máy và thời gian in thực tế có thể không trùng nhau tùy thuộc vào trạng thái và các cài
đặt của máy hoặc nội dung của công việc in. Thời gian in trong Chú thích bắt buộc là
thời gian bắt đầu công việc in bên trong máy.

715
Phụ lục

 Lập trình đã lưu


 Không thể đăng ký các tính năng và thao tác sau trong chương trình đã lưu trữ.
- Đăng ký và gọi một chương trình đã lưu trữ
- Yêu cầu chẩn đoán EP
- Thiết đặt hệ thống
- [Store to USB] trên màn hình Services Home
- Nút [Quét mạng], [Bảng chuỗi công việc] và [Ứng dụng Web] trên màn hình Trình
đơn chính
- Nút [Bảng chuỗi công việc] và [Ứng dụng Web] trên màn hình Trình đơn chính
(chỉ dành cho kiểu máy thuộc dòng ApeosPort)
- [Quét mạng], [Bảng chuỗi công việc] trên màn hình Trình đơn chính
- Nút [Bảng chuỗi công việc] trên màn hình Trình đơn chính
- Nút tuỳ chỉnh được chỉ định cho dịch vụ Quét mạng hoặc Chuỗi công việc
- Nút tùy chỉnh được gán với dịch vụ Chuỗi công việc
- Danh bạ cho các dịch vụ Fax/Internet Fax, E-mail và Quét vào PC
- Các nút không cho phép chọn
- Nút [Ngôn ngữ] trên màn hình Trang chính d.vụ
- Nút [Độ sáng màn hình] trên màn hình Trang chính d.vụ
- Nút [Duyệt] của dịch vụ Quét vào PC
- Thao tác chỉnh sửa địa chỉ của dịch vụ E-mail ([Loại bỏ], [Chỉnh sửa] và [Đóng
Menu] trên menu bật lên)
- Nút <Power Saver>
 Sau khi đăng ký một chương trình, bạn không thể truy xuất đúng chương trình đã
lưu trữ nếu bạn thực hiện các thao tác sau đây:
- Nếu một Hình mờ được đăng ký trên chương trình và bạn thay đổi giá trị mặc
định của Hình mờ sau khi đăng ký chương trình
- Nếu thay đổi mật mã của thư mục mà chương trình đã lưu trữ đang thực hiện sau
khi đăng ký chương trình
- Nếu thay đổi các cài đặt của bảng điều khiển
- Nếu thay đổi các tính năng đã đăng ký trên các nút tùy chỉnh
- Nếu thay đổi cài đặt trong [Công cụ] > [Thiết đặt hệ thống] > [Th.đặt bộ lệnh sao
chụp] > [Nút đặt sẵn]
- Nếu chọn chương trình từ danh sách dòng công việc hoặc Danh bạ
- Nếu một nút không còn hoạt động do thay đổi các bộ phận tuỳ chọn như Finisher
- Nếu thay đổi đơn vị đo chẳng hạn như mm hoặc inch
- Nếu chọn một tệp từ danh sách tệp bằng Tình trạng c.việc
- Sử dụng thanh cuộn khi bạn chọn một mục

 Mở và Đóng Nắp Tài liệu trong Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng
Phụ lục

Nếu bạn mở nắp tài liệu trong chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng và sau đó bắt đầu
quét tài liệu ngay lập tức sau khi máy thoát chế độ này, có thể sẽ xảy ra lỗi phát hiện
kích cỡ tài liệu. Trong trường hợp này, nhập thủ công kích cỡ tài liệu. Máy mất một vài
16 giây trước khi có thể phát hiện tự động kích cỡ tài liệu. Sẽ không xảy ra lỗi phát hiện
này nếu bạn nạp tài liệu, đóng nắp tài liệu và chờ vài giây trước khi bắt đầu quét tài
liệu.

 Các thao tác trong chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng
 Sẽ mất vài giây trước khi bạn có thể thao tác các cài đặt hệ thống trong [Công cụ]
sau khi máy thoát chế độ Ngủ.

716
Lưu ý và Hạn chế

 Nút <Power Saver> vẫn sáng khi bạn thực hiện các thao tác mà không làm bật sáng
màn hình cảm ứng chẳng hạn như lệnh in từ máy tính.
 Màn hình cảm ứng không xuất hiện thông báo nếu bạn mở và đóng nắp trên của bộ
nạp tài liệu khi bộ nạp tài liệu bị ngừng kích hoạt (chẳng hạn như khi không chọn
dịch vụ sử dụng máy quét). Tuy nhiên, thông báo xác nhận sẽ xuất hiện trên màn
hình cảm ứng và đèn chỉ báo <Error> bật sáng khi bộ nạp tài liệu được kích hoạt
(thoát chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng) khi mở nắp trên.

Máy thoát chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng khi bạn mở nắp tài liệu để sao chép
hoặc quét.
 Sau khi máy thoát chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng, bộ nạp tài liệu và thiết bị
quét sẽ được kích hoạt sau khi mở nắp tài liệu trong lúc thiết bị quét bị ngừng kích
hoạt. Tuy nhiên, để máy phát hiện tài liệu trên kính đặt tài liệu, đảm bảo rằng thiết bị
quét bên dưới kính đặt tài liệu di chuyển đến vị trí phát hiện kích cỡ tài liệu và sau
đó đóng nắp tài liệu.
 Sau khi kích hoạt máy từ chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng, màn hình cảm ứng
sẽ không xuất hiện thông báo nếu bạn thực hiện các thao tác sau trong khi không
chọn sử dụng dịch vụ cho thiết bị đầu ra, chẳng hạn như sao chép và in bảo mật.
- Mở và đóng nắp trên của bộ nạp tài liệu
- Mở và đóng nắp đậy phía trước
- Mở và đóng nắp dưới trái
- Mở khay giấy
- Tất cả các thao tác bao gồm mở và đóng nắp đậy phía trước của bộ hoàn thiện
và nhấn các nút
Tuy nhiên, thông báo sẽ xác nhận xuất hiện và đèn chỉ báo <Error> bật sáng khi
máy được kích hoạt (thoát chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng) trong lúc mở từng
nắp hoặc khay giấy.
 Sau khi máy thoát chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng, giá trị được phát hiện trước
khi máy vào chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng sẽ được hiển thị hoặc thông báo
như trạng thái khay giấy và thông tin về vật tư tiêu hao chẳng hạn như lượng mực
còn lại, trạng thái của hộp trống mực và giấy, nếu không kích hoạt dịch vụ sử dụng
cho các thiết bị đầu ra.
 Sau khi máy thoát chế độ Tiết kiệm năng lượng, hãy cẩn thận về vấn đề sau nếu
bạn dùng tính năng sao chụp trước khi kích hoạt dịch vụ được sử dụng cho thiết bị
đầu ra. Thông tin hiển thị như là khổ giấy được chỉ định cho khay giấy hoặc lượng
giấy còn lại sẽ được phát hiện trước khi sử dụng chế độ Tiết kiệm năng lượng. Nếu
bạn thay đổi khổ giấy hoặc lượng giấy còn lại khi đang ở chế độ Tiết kiệm năng
lượng, sẽ mất khoảng vài giây để cập nhật thay đổi trên màn hình.
 Thao tác thoát chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng sẽ kích hoạt toàn bộ máy khi đặt
Sao chụp, Sao chụp đơn giản, hoặc Lập trình đã lưu làm màn hình mặc định trên
màn hình cảm ứng.
Phụ lục


Thao tác thoát chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng sẽ kích hoạt toàn bộ máy khi đặt
[Thuộc tính Khay giấy khi đang nạp] thành [Bật].
Toàn bộ máy sẽ thoát chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng khi bạn nhấn nút
16

<Machine Status> vào chế độ System Administration, hoặc chọn dịch vụ Lập trình
đã lưu.
 Máy sẽ không thoát chế độ Ngủ khi bạn sử dụng dịch vụ EP bằng EP-BB.

Khi [Công cụ] > [Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết
đặt cổng] > [USB] > [USB - Chế độ in] được thiết lập về bất kỳ tùy chọn nào ngoài
[Tự động], việc thoát chế độ Tiết kiệm Điện sẽ kích hoạt toàn bộ máy.

717
Phụ lục

Lưu ý và Hạn chế về Sử dụng Tính năng Sao chép


 Tính năng Sao chép
Máy không cung cấp tính năng Improves Fit.

 Sao chụp và Sao chụp đơn giản


Bạn không thể chuyển đổi màn hình giữa dịch vụ Sao chụp và Sao chụp đơn giản.
Quay lại màn hình Trình đơn chính để chọn dịch vụ. Trong trường hợp đó, thiết đặt
được chỉ định trong dịch vụ đã bị xóa.

 Sao chép Thẻ ID


 Máy không dịch chuyển hình ảnh thẻ ID vào chính giữa kết quả in ra ở bất kỳ độ
phóng đại và kích cỡ ảnh nào mà bạn đã chỉ định.
 Khi kích thước giảm được chỉ định để sao chép một thẻ ID, máy có thể sao chép thẻ
ID đó theo một hướng khác so với hướng ban đầu tùy vào độ phóng đại đã chỉ định.

Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng In


 Ngõ ra tài liệu nạp lâu
Không hỗ trợ ngõ ra tài liệu nạp lâu.

 Trình điều khiển PostScript


Trình điều khiển PostScript không hỗ trợ một số tùy chọn chẳng hạn như Áp phích
(Phóng to Ảnh). Với tính năng Pages per Sheet (N-Up), bạn có thể chỉ định 2, 4, 6, 9,
hoặc 16 trang trên một mặt, có hoặc không có các đường biên khung.

 In từ Macintosh thông qua Kết nối USB


Khi bạn gửi một công việc in từ trình điều khiển PostScript của Macintosh được kết nối
thông qua USB và công việc đó chứa dữ liệu ứng dụng có dán dữ liệu đồ họa (tệp
EPS chứa dữ liệu nhị phân), máy có thể nhận diện nhầm dữ liệu nhị phân là dữ liệu
giao thức; do đó, đầu ra của dữ liệu văn bản có thể kéo dài ra nhiều trang.
Trong trường hợp này, chọn [RAW] cho [Giao thức giao tiếp Adobe] dưới [Công cụ] >
[Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [USB] để
in đúng dữ liệu có chứa các tệp EPS có dữ liệu nhị phân.

 Văn bản trong in đa phương tiện


Bạn có thể dùng đầu đọc thẻ nhớ khe cắm đơn có sẵn trên thị trường, nhưng hoạt
động của đầu đọc sẽ không được đảm bảo. Khi bạn dùng đầu đọc thẻ nhớ nhiều khe
cắm, chỉ có thể nhận ra một trong các khe cắm này. Khe cắm được sử dụng sẽ khác
nhau tùy vào loại đầu đọc thẻ. Một số phương tiện và khe cắm của đầu đọc thẻ nhớ
Phụ lục

được không dùng được trên máy và do đó hoạt động sẽ không được đảm bảo.

 Hình thu nhỏ trong In đa phương tiện

16 Tính năng In đa phương tiện - Văn bản không hỗ trợ xem Hình thu nhỏ hoặc Xem
trước.

 Các công việc In trong khi đang Thao tác Bảng Điều khiển
Tốc độ xử lý và đầu ra của các công việc in có thể bị chậm trong các tình huống sau
đây:
 Đang thao tác bảng điều khiển trong khi máy xử lý một công việc in.

718
Lưu ý và Hạn chế

 Đang xem trạng thái của công việc in trong màn hình [Tình trạng c.việc].

 Khi Các kết quả In Khác với các Cài đặt


Trong các trường hợp sau đây, bộ nhớ không đủ cho vùng đệm trang in có thể dẫn
đến kết quả in không được in như chỉ định. Trong trường hợp này, chúng tôi khuyến
cáo bạn nên tăng bộ nhớ.
 Chỉ in trên 1 mặt khi chỉ định in 2 mặt.
 Một công việc bị dừng (Nếu không thể ghi dữ liệu vào vùng đệm trang in, công việc
có chứa trang đó sẽ bị dừng).

 Direct Print via USB Host (thiết bị bộ nhớ USB)


Khi máy đang ở chế độ Nghỉ, máy tính của bạn sẽ không phát hiện thấy máy nếu bạn
kết nối thiết bị nhớ USB vào máy. Thoát khỏi chế độ Nghỉ, rồi kết nối thiết bị nhớ USB
để gửi công việc in.

 In từ Thiết bị Nhớ USB


 Để in từ thiết bị nhớ USB, cần phải có gói USB Memory Kit (tùy chọn).
 Chỉ sử dụng thiết bị nhớ tuân thủ USB 2.0.
Các thiết bị nhớ USB sau sẽ không được hỗ trợ:
- Một thiết bị nhớ USB với nhiều phân vùng phương tiện cần có các tiện ích khác
để truy cập nội dung bên trong.
- Một thiết bị nhớ USB được kết nối thông qua một bộ chia cổng bên ngoài.
 Nhiều thiết bị nhớ USB không thể được sử dụng cùng lúc.

Máy không hiển thị menu để giúp bạn không tháo thiết bị nhớ USB trong khi thiết bị
đó đang được truy cập.

 Đếm Số lượng đối với In 2 Mặt


Khi in 2 mặt, tùy thuộc vào ứng dụng nào đang được sử dụng, các tờ trống có thể
được chèn tự động để điều chỉnh các trang. Các tờ trống được chèn bởi ứng dụng
cũng sẽ được đếm số lượng.

 PDF Direct Print


Tính năng PDF Direct Print có hỗ trợ Adobe PDF 1.6. Tuy nhiên, lưu ý các điều sau
đây:

Có thể sẽ mất nhiều thời gian để xuất một tệp PDF, vì việc xử lý kết xuất hình ảnh
tương đối phức tạp.

Tính năng này không hỗ trợ thiết đặt "Phông OpenType đã nhúng" của Adobe®
Acrobat® 7 (PDF 1.6).
Phụ lục

 Tính năng này hỗ trợ các tính năng của PDF 1.6 được tạo bởi Adobe Acrobat 7 hay
phiên bản mới hơn. Tuy nhiên, không hỗ trợ tính năng của PDF 1.7 (Adobe Acrobat
8 và 9).
 PDF Bridge, do Fuji Xerox cung cấp, của máy sẽ hỗ trợ các tính năng của PDF 1.6 16
như là đối tượng trong suốt.
 Đặt Bộ nhớ PostScript đến giá trị tối đa (128MB) để in đúng các tệp PDF.

 ThinPrint
 Để cài đặt "ThinPrint .print" vào Windows Server 2003 hoặc Windows Server 2008,
cần phải có giấy phép ".print Application Server Engine".

719
Phụ lục

 ThinPrint có thể hoạt động trong môi trường IPv4, nhưng không hoạt động trong
môi trường IPv6.
 ".print AutoConnect" không được hỗ trợ.
 Có thể kết nối đồng thời lên đến ba kết nối. Các yêu cầu kết nối thứ tư trở lên được
lưu trữ trong hàng đợi. Các yêu cầu lên đến 10 kết nối có thể được lưu trữ trong
hàng đợi. Nếu vượt quá 10, sẽ không nhận thêm một yêu cầu kết nối nào khác nữa.
Sau khi chấm dứt các kết nối có trước, các yêu cầu kết nối trong hàng đợi sẽ được
xử lý theo thứ tự khi tổng số lượng các kết nối ít hơn bốn.

Không cung cấp các chức năng để điều khiển các công việc, chẳng hạn như hủy bỏ
hoặc tạm dừng các công việc. Thay vào đó, bạn có thể hủy bỏ một công việc trên
màn hình [Tình trạng c.việc] từ bảng điều khiển hoặc từ CentreWare Internet
Services.
 Máy in các công việc theo thứ tự được lưu trữ tạm. Các công việc có thể không
được in theo thứ tự mà máy nhận các yêu cầu công việc.
 Nếu tắt nguồn, tính năng này có thể lưu trữ thứ tự các công việc đã lưu trữ tạm và
các dữ liệu. Nếu tắt nguồn khi đang nhận một công việc, công việc sẽ bị xóa.

 Hướng giấy Khi In Tài liệu Gốc Nhiều Kích thước


 Các kết hợp khổ giấy sẵn có để in bản gốc kích cỡ khác nhau từ trình điều khiển in
như sau: A4 và A3, B5 và B4, 8,5 x 11" (Letter) và 11 x 17" (Tabloid), 16K và 8K.

Hướng tài liệu (dọc hoặc ngang) có thể không được xác định đúng tùy vào ứng
dụng được sử dụng. Trong trường hợp này, bản in ra có thể có hướng khác so với
hướng tài liệu, tùy thuộc vào sự kết hợp của bản gốc có nhiều kích thước.

Bản in ra có thể có hướng khác so với hướng ban đầu khi tài liệu được lưu trong
thư mục được in.

 Trình điều khiển Fax trực tiếp


Trình điều khiển fax trực tiếp không hỗ trợ Phong bì (90 x 205 mm), Phong bì (162 x
229 mm), Phong bì (229 x 324 mm) và Phong bì (235 x 120 mm).

 Đang in qua cổng lpr


Khi công việc in được gửi qua cổng lpr, thì các ký tự của tên người dùng, tên tệp, hoặc
tên máy chủ có thể bị cắt xén và hiển thị không đúng trên màn hình trong quá trình in,
màn hình xác nhận công việc, hoặc Báo cáo Lịch sử công việc.
Để ngăn cắt xén ký tự, hãy sử dụng một cổng khác ngoài Ipr.

 Khi sử dụng Tính năng Xác thực trên máy


Khi bạn thiết đặt thông tin xác thực trên trình điều khiển in, hãy thiết đặt ID người dùng
tối đa 32 ký tự byte đơn (16 ký tự byte đôi). Nếu bạn thiết đặt ID người dùng bằng 17
Phụ lục

ký tự byte đôi trở lên thì sẽ có lỗi xác thực xảy ra khiến bạn không thể in được.

Lưu ý và Hạn chế về Sử dụng Các tính năng Quét


16 Phần này mô tả các lưu ý và hạn chế cần quan sát khi sử dụng các tính năng Quét.
Thẩy

Đối với các lưu ý và hạn chế về Trình điều khiển Quét Mạng và Trình Quản lý Tập tin Lưu trữ 3, hãy
tham khảo Readme có trong Phương tiện ghi (Phần mềm/Hướng dẫn Sử dụng Sản phẩm).

720
Lưu ý và Hạn chế

 Truy xuất Các tệp từ Thư mục


 Khi [Xóa tệp sau khi truy xuất] được thiết đặt là [Không], nhiều máy khách sẽ không
thể truy cập cùng một tệp.
Khi [Xóa tệp sau khi truy xuất] được thiết đặt là [Có], chỉ một máy khách mới có thể
truy cập tệp đã xác định. Các máy khách khác sẽ không thể xem được tệp mà máy
khách đó đang nhập.

Khi các tệp được khôi phục từ CentreWare Internet Services, các tệp đó không
được xoá dù cài đặt [Xóa tệp sau khi truy xuất].

 Sử dụng Đồng thời Network Scan Driver và Stored File Manager 3


Bạn không thể sử dụng cả hai gói Network Scan Driver và Stored File Manager 3 trên
cùng một máy tính để kết nối đến máy.
Chỉ có tối đa ba máy tính sử dụng Network Scan Driver hoặc Stored File Manager 3 có
thể truy xuất các tệp đồng thời từ một máy.

 Secure Polling from Other Faxes


Khi máy được lệnh thăm dò bảo mật thu được từ các fax khác, không thể truyền được
tài liệu quét.

 Sử dụng Các tệp TIFF


Tệp TIFF được tạo bởi Trình quản lý tệp đã lưu trữ 3 sẽ được nén thành định dạng
MMR, MH,JBIG hoặc JPEG. Dùng phần mềm ứng dụng hỗ trợ định dạng này để mở
tệp TIFF.

 Hạn chế về Dung lượng Quét


Khả năng quét tối đa cho một trang là 297 x 432 mm. Đối với kích cỡ tiêu chuẩn, A3
hoặc 11 x 17 inch.

 Số lượng Các trang cần Quét (đối với Thư mục)


Có thể quét tối đa 999 trang cùng lúc đối với các thư mục. Số lượng các trang có thể
khác nhau tùy thuộc vào kích cỡ tệp và độ phân giải.

 Lưu trữ vào USB



Cần có gói Scanner Kit (tùy chọn) và USB Memory Kit (tùy chọn) để sử dụng dịch
vụ này.

Bạn không thể sử dụng dịch vụ này trên các chuỗi công việc (có Đích là Công việc
Quét hoặc Thư mục).
 Hỗ trợ thiết bị nhớ phù hợp chuẩn USB 2.0.

Trên màn hình cảm ứng sẽ không hiển thị tên các tệp lẫn thư mục trong thiết bị nhớ
Phụ lục

USB.

Bạn không thể xóa các tệp hoặc thư mục trong thiết bị nhớ USB bằng máy.

Để tránh việc bạn tháo thiết bị nhớ USB khi thiết bị này đang được truy cập, màn
hình cảm ứng sẽ xuất hiện một biểu tượng cấm tháo thiết bị nhớ USB. Đảm bảo 16
tháo thiết bị nhớ USB ra khỏi máy sau khi thông báo "Data has been transferred."
hiển thị trên màn hình cảm ứng.

Khi kích cỡ dữ liệu vượt quá dung lượng của thiết bị nhớ USB trong lúc máy đang
thực hiện dịch vụ Lưu trữ vào USB, công việc đang tiến hành sẽ bị hủy bỏ.

721
Phụ lục

 Không thể sử dụng tính năng In đa phương tiện - Văn bản trong khi đang thực hiện
dịch vụ Lưu trữ vào USB. Không thể sử dụng dịch vụ Lưu trữ vào USB trong khi
đang thực hiện tính năng In đa phương tiện - Văn bản.
 Bạn có thể bật hoặc tắt dịch vụ Lưu trữ vào USB từ CentreWare Internet Services
trong chế độ Quản trị Hệ thống. Bạn không thể đặt thao tác đó từ màn hình cảm
ứng. (Thiết lập mặc định là [Đã bật])

Bạn có thể thiết lập không hiển thị dịch vụ [Lưu trữ vào USB] trên màn hình Trang
chính d.vụ từ màn hình cảm ứng.

Máy có thể không có khả năng nhận biết một bộ nhớ USB được định dạng từ máy
ảnh kỹ thuật số hoặc thiết bị khác mà không phải là công cụ định dạng chuẩn của
Windows.

 Tắt-Bật Màn hình Sau khi cắm bộ nhớ USB



Nếu cắm một thiết bị bộ nhớ USB khi tắt máy và sau đó bật lại máy, màn hình Trang
chính d.vụ sẽ được hiển thị.
 Khi một thiết bị nhớ USB được cắm vào khe nhớ USB trong chế độ Chế độ tiết kiệm
năng lượng, màn hình cảm ứng không sáng lên. Nhấn nút <Power Saver> để thoát
chế độ Tiết kiệm Điện, cắm lại thiết bị bộ nhớ USB hoặc chọn tính năng được sử
dụng trên màn hình Trang chính d.vụ.

Màn hình không thay đổi khi loại bỏ một bộ nhớ USB

Màn hình thay đổi ngay cả khi cắm một bộ nhớ USB có định dạng không được hỗ
trợ. Tuy nhiên, có lỗi xảy ra khi lựa chọn menu.
 Nếu không có thiết bị nào trong Đầu Đọc Thẻ nhớ (giao tiếp trung gian), màn hình
thay đổi khi bạn cắm Đầu đọc thẻ.
 Nếu sử dụng Bộ Đọc Thẻ nhớ (giao tiếp trung gian) và đầu đọc thẻ nhớ luôn được
cắm vào, màn hình không thay đổi kể cả khi có thẻ nhớ được lắp vào trong khe cắm
của Đầu đọc thẻ.

 Tham khảo mạng trên môi trường SMB



Nếu bạn cấu hình nhiều hơn 256 nguồn chia sẻ ngoài các thư mục được chia sẻ
(như máy in chia sẻ) khi sử dụng Windows Server 2003, Windows Server 2012,
Windows Server 2012 R2, Windows Vista, Windows 7, Windows 8, hoặc Windows
8.1, nguồn tài liệu được chia sẻ ngoài thư mục được chia sẻ có thể được hiển thị
trên danh sách thư mục được chia sẻ.

Các tên như tên nhóm công việc, tên máy chủ và tên được chia sẻ trong mạng có
thể không được hiển thị theo thứ tự abc.

 Tính năng Quét Nén Cao


 Yêu cầu các tính năng Quét để thực hiện tính năng nén hình ảnh.
Phụ lục

 Bạn có thể chọn độ phân giải 200 dpi hoặc 300 dpi.
 Để xem hoặc in các tài liệu DocuWorks độ nén cao bằng tính năng Nén Hình ảnh
(trên máy tính của bạn), cần phải có một trong những phần mềm sau đây:
16 - DocuWorks 6.0 hoặc mới hơn
- DocuWorks Viewer Light 5.1 hoặc mới hơn
- DocuWorks Viewer Light cho Web 5.1 hoặc mới hơn
Lưu ý
 Bạn không thể sử dụng bản dùng thử DocuWorks. Hãy dùng DocuWorks Viewer Light 7.0 (phân
phối miễn phí) có trong Phương tiện (Sổ tay hướng dẫn phần mềm/sản phẩm).

722
Lưu ý và Hạn chế

 Bạn có thể mở các tệp PDF độ nén cao bằng Adobe Acrobat 4.0 (PDF 1.3) hoặc
mới hơn.
 Tín năng nén hình ảnh có thể không có khả năng quét các màu sắc của các tài liệu
chính xác do xử lý hình ảnh để cải thiện tỉ lệ nén.

 Bộ hình ảnh có độ nén cao (Tùy chọn)


 Yêu cầu các tính năng Quét để thực hiện tính năng nén hình ảnh.
 Bạn có thể chọn độ phân giải 200 dpi hoặc 300 dpi.

Để xem hoặc in các tài liệu DocuWorks độ nén cao bằng tính năng Nén Hình ảnh
(trên máy tính của bạn), cần phải có một trong những phần mềm sau đây:
- DocuWorks 6.0 hoặc mới hơn
- DocuWorks Viewer Light 5.1 hoặc mới hơn
- DocuWorks Viewer Light cho Web 5.1 hoặc mới hơn
Lưu ý
 Bạn không thể sử dụng bản dùng thử DocuWorks.
 Bạn có thể mở các tệp PDF độ nén cao bằng Adobe Acrobat 4.0 (PDF 1.3) hoặc
mới hơn.
 Tín năng nén hình ảnh có thể không có khả năng quét các màu sắc của các tài liệu
chính xác do xử lý hình ảnh để cải thiện tỉ lệ nén.

 Mã hóa PKI và chữ ký PKI của các tệp quét



Không hỗ trợ chữ ký sử dụng dấu điện tử của DocuWorks.

Không hỗ trợ Acrobat Approval.

 Mã hóa PKI và chữ ký PKI của tài liệu PDF và DocuWorks



Không dùng mã hóa PKI (Cơ sở hạ tầng khóa công khai) cho PDF Mã khóa mật
khẩu không dùng cho chứng nhận.
 Nếu xuất hiện tin nhắn thông báo không thể kiểm tra được thu hồi chứng nhận và
có lỗi xác minh chữ ký trong trình xem PDF và DocuWorks, xác nhận cài đặt thu hồi
chứng nhận trong trình xem.

 Chữ ký số của định dạng PDF


 Không cung cấp bộ xử lý bảo mật (XERX.FX.PPKMS).
 Khi một tài liệu PDF có chữ ký của máy được hiển thị bằng Adobe Acrobat
(Reader), có thể xuất hiện một thông báo không tìm thấy bộ xử lý nào để xác nhận
chữ ký. Trong trường hợp này, chọn [Windows Digital Certificate] hoặc [Adobe
Default Security].
Giấy chứng nhận được dùng chữ ký số PDF phải đáp ứng các điều kiện được mô
Phụ lục

tả trong phần "S/MIME".

 Giao tiếp S/MIME


Các chức năng E-mail và Internet Fax hỗ trợ S/MIME. 16
 PDF có thể tìm kiếm được

Chúng tôi khuyên bạn nên đặt [300 dpi] cho [Độ phân giải] khi bạn sử dụng tính
năng nhận dạng ký tự bằn quang học (OCR).
 Đối với tính năng Lưu trữ vào thư mục, bạn không thể chọn [Có thể tra cứu] cho
[Văn bản có thể tìm kiếm được].

723
Phụ lục

 Khi bạn sử dụng CentreWare Internet Services để truy xuất tệp từ một thư mục, bạn
có thể đặt [Văn bản có thể tìm kiếm được] nếu tất cả các hình ảnh đã quét của tệp
trong thư mục này được cài đặt như sau:
- Image Size: 15 x 15 mm to 309 x 432 mm
- Quét màu: T.động phát hiện, Màu, Thang độ xám, Đen trắng (Đen trắng chỉ cho
một vài kiểu máy)
- Loại bản gốc: Ảnh & văn bản, Văn bản (cho tất cả các loại máy fax)
- Không gian màu: sRGB
- Độ phân giải: 200dpi, 300dpi (cho fax, tất cả độ phân giải)
- Thu nhỏ/Phóng to: 100% (cho fax, tất cả các tỉ lệ)

 Định dạng Nén của Hình ảnh Quét



Bạn không thể truy xuất các hình ảnh màu hoặc thang độ xám trong định dạng
không nén (Raw).
 Không hỗ trợ nén JBIG2 của PDF.

 Duyệt trước Tệp Quét


 Bản được in ra không được xoay chiều ngay cả khi ảnh xem trước được xoay chiều
trên màn hình trong các trường hợp sau:
- Tài liệu được in ở định dạng TIFF hoặc JPEG
- Tài liệu được quét vào thư mục
- Tài liệu được quét sử dụng bảng chuỗi công việc
 Nếu một hình ảnh duyệt trước không như bạn mong muốn, hủy lệnh, cấu hình các
thiết lập và sau đó quét lại tại liệu.
 Nếu bạn hủy lệnh quét tài liệu bằng cách nhấn nút <Stop> trên bảng điều khiển
hoặc nút [Xóa] trên màn hình cảm ứng, chọn [Xem trước] các tệp được quét có thể
không hiển thị tất cả.

 Các tài liệu Quét có Lượng Màu Nhỏ (Tính năng Màu Đặc biệt)

Để sử dụng tính năng Màu cụ thể, cần phải có Bộ hình ảnh có độ nén cao (tùy
chọn).

Không thể cùng dùng một lúc Màu cụ thể (cho định dạng PDF hoặc DocuWorks) và
Nén cao MRC (cho định dạng PDF hoặc DocuWorks).
 Bạn không thể sử dụng tính năng này khi đang truy xuất dữ liệu qua Network
Scanner Utility 3

Chọn [Màu] cho [Quét màu].
 Tính năng này có sẵn khi [Quét màu] được đặt là [Màu], khi [Độ phân giải] được đặt
là [200 dpi] hoặc [300 dpi] và khi [Định dạng tệp] được đặt là [PDF] hoặc
Phụ lục

[DocuWorks].
 Bạng không thể thay đổi số lượng màu sắc. (Tối đa là 16 màu.)
 Khi chọn [Màu cụ thể] bạn có thể đính kèm các hình nhỏ theo các tệp tin, nhưng các
16 hình nhỏ được hiển thị đầy đủ màu sắc.
 Chất lượng hình ảnh đơn sắc được quét bằng tính năng Màu cụ thể có thể khác với
ảnh gốc đơn sắc.
 Tính năng Màu cụ thể không phù hợp với các tài liệu chứa đồ thị và hình ảnh, hoặc
đa màu sắc. Các tài liệu chứa đồ thị cùng hình ảnh và đa màu sắc, sử dụng MRC
Nén Cao.

724
Lưu ý và Hạn chế

 Lấy Địa chỉ từ Máy chủ LDAP


 Địa chỉ người nhận lấy từ máy chủ LDAP cho dịch vụ E-mail sẽ là địa chỉ e-mail, địa
chỉ fax qua mạng và số fax.
 Sổ địa chỉ có thể dùng cho chức năng E-mail trong Tiến trình công việc là Sổ địa chỉ
được lưu trữ trong máy.

 Hạn chế trên Internet Explorer


 Khi bạn truy cập một URL được gửi qua e-mail bằng cách sử dụng Internet
Explorer, một cửa sổ pop-up File Download được xuất hiện. Bắt đầu tải xuống trong
vòng ba phút sau khi cửa sổ pop-up hiện ra, nếu không bạn sẽ có một tệp chưa đầy
đủ trong máy tính của bạn.
 Khi bạn sử dụng dịch vụ Lưu trữ & Gửi l.kết bằng cách chọn [DocuWorks] và [Một
tệp đơn cho mỗi trang] cho [Định dạng tệp], bạn không thể đạt được các tệp từ URL
đích đúng cách nếu [Automatic prompting for file downloads] được thiết lập thành
[Tắt] dưới [Công cụ] > [Internet Options] > [Bảo mật] > [Custom Level] > [Automatic
prompting for file downloads] trên Internet Explorer của bạn.
 Khi bản sử dụng Internet Explorer, ngay cả khi bạn bấm vào "To delete file, click
here." trong [Document Aquisition] màn hình của chức năng Store& Send Link, có
thể không xóa được tệp tin. Trong trường hợp này, sử dụng một trình duyệt khác
Internet Explorer để xóa tệp.

 Chia các tệp


Bạn không thể chọn [Tệp cho mỗi trang] khi sử dụng tính năng Lưu trữ vào thư mục
hoặc Chuỗi công việc.

 Xem Hình thu nhỏ


 Các tệp trong thư mục có thể không hiển thị được ở chế độ xem hình thu nhỏ trong
các trường hợp sau. Trong các trường hợp đó, hiển thị các hình ảnh theo hiển thị
danh sách.
- Một vài tệp không hiển thị được chế độ xem hình thu nhỏ thậm chí tệp đó được
lưu trữ trong thư mục đó.
- Do các ký tự và hình ảnh được thu nhỏ lại so với kích thước thực tế nên chúng
không được hiển thị một cách chính xác.
 Hướng của một hình ảnh được hiển thị trong chế độ xem hình thu nhỏ tùy vào
hướng mà tài liệu được lưu trữ.
 Nếu nguồn điện bị cắt đột ngột sau khi một tệp tin được lưu trữ trong thư mục, hoặc
dung lượng ổ cứng không đủ để hiển thị hình thu nhỏ, các tệp trong thư mục có thể
không hiển thị được xem thu nhỏ. Trong trường hợp đó, hiển thị các hình ảnh theo
hiển thị danh sách.
Phụ lục

 Truyền dẫn FTP để Quét trên máy tính


 Theo mặc định của nhà sản xuất, [Chế độ bị động] được chọn là chế độ truyền để
gửi dữ liệu quét qua FTP từ máy.
 Bạn có thể thay đổi chế độ truyền FTP bằng CentreWare Internet Services, nhưng 16
không thể thay đổi chế độ cho từng việc hoặc máy chủ FTP đích.
 Tùy môi trường mạng, các hoạt động có thể không được thực hiện đúng trừ khi chế
độ truyền FTP được chuyển từ [Chế độ bị động] sang [Chế độ chủ động].
 Hãy chắc chắn đã chuyển chế độ truyền FTP sang [Chế độ chủ động] khi [Lọc IP]
được kích hoạt.

725
Phụ lục

Trong [Chế độ bị động], máy chủ cho phép máy trạm kết nối với cổng truyền dữ liệu
để máy trạm bắt đầu kết nối. [Chế độ bị động] thường được dùng và rủi ro bảo mật
cũng thấp hơn [Chế độ chủ động].
Trong [Chế độ chủ động], máy khách sẽ thông báo cho máy chủ số cổng truyền dữ
liệu để máy chủ bắt đầu kết nối. [Chế độ chủ động] có thể gây ra rủi ro bảo mật như
là bên thứ ba mạo danh.
Ngoài ra, kết nối bình thường có thể không khả dụng trong môi trường tường lửa.
Trong trường hợp đó, hãy chọn [Chế độ bị động].

 Truyền tiếp SMB để Quét trên Máy tính


 Nếu bạn sử dụng Mac OS X 10.7 Lion, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi và hỏi xem hệ điều hành này có được hỗ trợ hay không.
 Nếu bạn sử dụng Mac OS X 10.8 Mountain Lion, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi và hỏi xem hệ điều hành này có được hỗ trợ hay không.

 Lưu trữ vào USB


Lưu ý

WSD viết tắt cho Các dịch vụ Web trên Các thiết bị.

Khi cổng quét WSD không được mở, thì nút [Lưu trữ vào USB] không hiển thị trên
màn hình Trang chính d.vụ. Kích hoạt cổng quét WSD để dùng tính năng Lưu trữ
vào USB trên máy.
 Tính năng Lưu trữ vào USB yêu cầu có trình điều khiển máy quét đính kèm như tiêu
chuẩn trong Windows Vista Service Pack 2 hoặc mới hơn. Khi có một hệ điều hành
tương thích được cài đặt, bạn có thể thực hiện quét bằng [Windows Fax and Scan]
hoặc [From Scanner or camera] trong [Microsoft Paint].

Khi sử dụng tính năng quét WSD, [Bản gốc tiếp theo] không được hiển thị.

Bạn không thể thực hiện nhiều công việc cùng một lúc được. Nếu bạn thực hiện
một việc trong suốt quá trình quét, công việc sau đó không được chấp nhận.
 Khi sử dụng quét WSD, bạn không thể thay đổi cài đặt bố cục bằng máy. Đặt cấu
hình các thiết lập trên máy tính sử dụng trình điều khiển máy quét đã có làm chuẩn
trong Windows.
 Nhấn [Thao tác từ máy tính] để hiển thị màn hình chờ. Nếu màn hình chờ không
được hiển thị, công việc quét sẽ không được bắt đầu ngay cả khi máy tính mạng
nhận biết máy. Trong khi màn hình chờ xuất hiện, máy không thực hiện Xóa Tự
động hoặc vào Chế độ Tiết kiệm điện.
 Sau khi đã quét, bỏ bản gốc và chọn [OK] trên màn hình [Loại bỏ Your Originals].
Bạn không thể thực hiện bất kỳ thao tác nào nếu không chọn [OK].

Tính năng Lưu trữ vào USB yêu cầu có trình điều khiển máy quét mặc định đính
kèm như tiêu chuẩn trong Windows Vista hoặc mới hơn. Các phần cài đặt này khác
Phụ lục

với cài đặt trình điều khiển máy quét chuyên dụng.

Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng Fax


16
 Thiết lập Gửi Fax Thủ công
Truyền fax thủ động được thực hiện theo thiết đặt trong [Mặc định Fax].
Nếu bạn thay đổi thiết đặt trên màn hình fax trước khi màn hình gọi xuất hiện, thiết đặt
sẽ có hiệu lực.

726
Lưu ý và Hạn chế

 Chức năng fax không khả dụng


Máy không hỗ trợ các chức năng sau.
 Kết nối ISDN
 Giao tiếp G4
 Vai trò trạm chuyển tiếp đối với phát đa hướng chuyển tiếp
 Xác định tất cả các địa chỉ cùng một thời điểm bằng ký tự đại diện (*)
 Chức năng điện thoại qua đường truyền tùy chọn

 Chức năng fax không khả dụng


Tính năng Fax qua mạng không hỗ trợ các chức năng sau.

Gửi thủ công

Kiểm tra vòng từ xa

Phát đa hướng chuyển tiếp

Sắp xếp các bản fax bằng thư mục (Bộ chọn thư mục )

Fax trực tiếp

 Phát đa hướng chuyển tiếp


Máy có chức năng của một trạm khởi tạo nhưng không có chức năng của một trạm
chuyển tiếp.
Máy không hỗ trợ truyền thông G4, nhưng nếu trạm chuyển tiếp hỗ trợ truyền thông
G4, máy có thể lựa chọn một chức năng truyền thông G4 được trạm chuyển tiếp thực
hiện như một lệnh để chuyển tiếp phát sóng.

 Các tính năng được Truyền thông Mã F Hỗ trợ


Truyền thông Mã F hỗ trợ các tính năng sau: Gửi Fax- Thư mục Điều khiển Từ xa,
Vòng Bảo mật, Lưu trữ Tệp- Thư mục Nội bộ, Phát sóng Chuyển tiếp và tính năng
Điều khiển Phát Sóng Chuyển tiếp Từ xa.

 Nhận Fax Nhanh


Nếu dung lượng bộ nhớ của máy không đủ để nhận dữ liệu fax, máy sẽ tự động
chuyển sang chế độ nhận nhanh. Trong chế độ này, máy sẽ in ra tài liệu đã nhận từng
trang một; mỗi trang tài liệu sẽ được xuất ngay sau khi máy nhận xong. Tuy nhiên,
nếu máy nhận dữ liệu lớn như là ảnh khổ A3 có nhiều mức độ bán sắc, máy sẽ không
thể in được dữ liệu đó ngay cả khi đã nhận xong dữ liệu. Trong trường hợp đó, nhấn
nút <Dừng> hoặc tắt máy rồi bật lại máy để in tài liệu.

 Tính năng Bỏ qua trang trống


Phụ lục

Độ chính xác để phát hiện trang trống tùy thuộc vào tình trạng trang. Ví dụ, nếu nền
của trang trống là tông tối thì máy sẽ không thể xác định được trang đó là trang trống.

 Loại Địa chỉ Thiết lập Khi Đăng ký vào Sổ Địa chỉ
Bạn có thể chọn loại địa chỉ sau khi thêm địa chỉ vào Danh bạ: 16
Fax, IP Fax (SIP), Internet Fax, E-mail và Server (FTP/SMB)
Khi bạn đăng ký một địa chỉ trên Sổ Địa chỉ, chọn một kiểu địa chỉ phù hợp với chức
năng đó. Không thể chọn mục nhập sổ địa chỉ được đăng ký sai loại địa chỉ từ dịch vụ
gốc.

727
Phụ lục

 Fax đơn giản


 Trong khi bạn đang thiết lập cho [Fax/Internet Fax], bạn không thể thay đổi màn
hình sang [Fax đơn giản]. Để thay đổi màn hình thành [Fax đơn giản], bạn phải trở
về màn hình Trang chính d.vụ. Một khi bạn đã về màn hình Trang chính d.vụ, các
cài đặt bạn đã thực hiện sẽ bị xóa.

Bạn có thể nhập lại người nhận sau khi nhập người nhận để tránh tình trạng gửi fax
sai địa chỉ.
 Bạn không thể sử dụng số địa chỉ để chỉ định người nhận Phát tín hiệu Gửi, quay số
nhóm, Sổ Địa Chỉ và các ký hiệu.

 Khóa máy in
Nếu nguồn điện bị ngắt khi cả [Thiết đặt thời gian khóa máy in] và [Cho phép người
dùng khóa] được chọn trong [Khóa máy in], cấu hình thủ công [Khóa máy in] đã cài
đặt sẽ bị xóa. Nếu nguồn bị ngắt lần nữa, [Thiết đặt thời gian khóa máy in] sẽ có hiệu
lực mà không phụ thuộc cài đặt trong [Khóa máy in].

 Báo cáo h.động


 Số của thẻ thông minh không thể hiển thị.

 Fax trực tiếp


Khi gửi fax bằng tính năng Fax trực tiếp, tên người nhận sẽ được in trên Báo cáo hoạt
động, Tùy chọn xác nhận, Báo cáo truyền - Chưa chuyển phát công việc, Báo cáo
phát đa hướng và Báo cáo lịch sử công việc. Nếu bạn muốn in số điện thoại hoặc thay
vào đó là SIP URL, hãy để trống hộp văn bản của [Tên] trên màn hình trình điều khiển
in. Lưu ý rằng cột [To] trên Trang bìa Fax cũng phải để trống trong thiết đặt này.
Nếu tên người nhận Fax trực tiếp vượt quá 18 ký tự byte đơn và đôi thì ký tự thứ 19
trở đi sẽ bị cắt ngắn trong Báo cáo lịch sử công việc.

 Phòng chống Truyền Sai trong Fax Trực tiếp


 Sau khi chỉ định người nhận bằng số địa chỉ (Quay số nhanh) hoặc chọn người
nhận từ Danh bạ, hộp thoại [Settings of Reentering Fax Address] sẽ không hiển thị
ngay cả khi [Settings of Reentering Fax Address:] được thiết đặt là [Bật] trên tab
[Cấu hình] trên màn hình [Properties].

Bạn sẽ không thể nhập số fax khi [Restriction of Specifying Fax Address] được thiết
đặt là [Speed Dial Only] hoặc [Phonebook Only] trên tab [Cấu hình] trên màn hình
[Properties]. Chỉ định người nhận bằng số địa chỉ (Quay số nhanh) hoặc chọn người
nhận từ Danh bạ trong thiết đặt này.
 Bạn không thể chỉ định nhiều người nhận khi [Restrict Multi- Address Fax
Transmission:] được thiết đặt là [Bật] để ngăn gửi fax đến đích không mong muốn.
Phụ lục

Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng E-mail/Internet Fax


 Lưu ý khi gửi nhận E-mail
16 "Công việc đang chờ để gửi." xuất hiện trên màn hình xác nhận, Báo cáo h.động,
hoặc Tùy chọn Xác nhận thông báo rằng một e-mail dã được gửi đến máy chủ SMTP
được cấu hình trên máy để truyền e-mail. E-mail, tuy nhiên, có thể không đến được
đích do một số vấn đề về đường truyền internet. Trong trường hợp này, máy không
được thông báo lỗi truyền dẫn đó. Sau khi gửi một e-mail quan trong, chúng tôi
khuyên bạn xác nhận nó đã được nhận chưa, bẳng cách gọi điện chẳng hạn.

728
Lưu ý và Hạn chế

 Tính năng kết hợp khi Truyền một Internet Fax


 [Độ phân giải] trên màn hình [Fax/Internet Fax]
Khi [TIFF-S] được chọn trong [Cấu hình Internet Fax] trên màn hình [Tùy chọn fax/
Internet fax], không thể chọn [Siêu mịn (400 dpi)] hoặc [Siêu mịn (600 dpi)] được.
Thẩy

Để biết thông tin về Cấu hình Fax qua mạng, tham khảo "Fax" > "Tùy chọn Fax/Internet Fax" > "Cấu
hình Fax qua mạng (Xác định Cấu hình Fax qua mạng)" trong Hướng dẫn sử dụng.

 [Tốc độ bắt đầu] trên màn hình [Tùy chọn fax/Internet fax]
Chỉ có thể chỉ định chế độ giao tiếp khi gửi e-mail bằng tính năng Fax Gateway. Các
trường hợp khác, e-mail được gửi qua G3 Auto.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về tính năng Fax Gateway, tham khảo "4 Fax" > "Về Internet Fax" > "Các Tính
năng Hữu ích" > "Gửi Internet Fax tới các máy fax thông thường thông qua một trạm chuyển tiếp"
trong Hướng dẫn Sử dụng.

 [K.cỡ bản gốc] trên màn hình [Điều chỉnh bố cục]


Khi chọn [TIFF-S] cho [Cấu hình Internet Fax] trên màn hình [Tùy chọn fax/Internet
fax], một Internet fax khổ giấy A4 được gửi đi kể cả khi đã chọn một khổ giấy lớn hơn
A4.
Thẩy
 Để biết thông tin về Cấu hình Fax qua mạng, tham khảo "4 Fax" > "Tùy chọn Fax/Internet Fax" >
"Cấu hình Fax qua mạng (Xác định Cấu hình Fax qua mạng)" trong Hướng dẫn sử dụng.

 Internet Fax và Direct Internet Fax


 Bạn có thể chuyển đổi giữa tính năng Internet Fax và Internet Fax Direct trong chế
độ Quản trị Hệ thống, tuy nhiên bạn không thể dùng đồng thời cả hai tính năng này.
Để chuyển đổi giữa hai tính năng này, hãy liên hệ với quản trị viên hệ thống của
bạn.
 Cả hai dịch vụ Internet Fax và E-mail đều có thể sử dụng cùng một lúc. Các dịch vụ
Internet Fax Direct và E-mail có thể sử dụng đồng thời.
 Máy người nhận sau (kiểu máy có tính năng Fax) có thể thiết lập giao tiếp ngang
hàng với máy cho tính năng Fax trực tiếp qua mạng:
- ApeosPort-V 3065/3060/2060
- DocuCentre-V 3065/3060/2060
- ApeosPort-V C7776/C6676/C5576/C4476/C3374/C2276
- DocuCentre-V C7776/C6676/C5576/C4476/C3374/C2276
- ApeosPort-V C7775/C6675/C5575/C4475/C3373/C2275
- DocuCentre-V C7775/C6675/C5575/C4475/C3373/C2275
- DocuCentre-V C7780/C6680/C5580
Phụ lục

- ApeosPort-IV C5575/C4475/C3375/C3373/C2275
- DocuCentre-IV C5575/C4475/C3375/C3373
- ApeosPort-IV C7780/C6680/C5580
- DocuCentre-IV C7780/C6680/C5580 16
- ApeosPort-IV C4430
- DocuCentre-IV C4430
- DocuCentre-IV C2260
- ApeosPort-IV C5570
- DocuCentre-IV C5570
- ApeosPort-IV C4470

729
Phụ lục

- DocuCentre-IV C4470
- ApeosPort-IV C3370
- DocuCentre-IV C3370
- ApeosPort-IV C3371
- DocuCentre-IV C3371
- ApeosPort-IV C2270
- DocuCentre-IV C2270
- ApeosPort-III C4405
- DocuCentre-III C4405
- ApeosPort-III C3305/C2205
- DocuCentre-III C3305/C2205
- ApeosPort-III 4000/3000
- DocuCentre-III 4000/3000
- ApeosPort-III 7000/6000/5000
- DocuCentre-III 7000/6000/5000
- ApeosPort-III C4400
- DocuCentre-III C4400
- ApeosPort-III C3300/C2200
- DocuCentre-III C3300/C2200
- DocuCentre-III 4000/3000
- ApeosPort-II 7000/6000/5000
- DocuCentre-II 7000/6000/5000
- ApeosPort-II C7500/C6500/C5400
- DocuCentre-II C7500/C6500/C5400
- DocuCentre-II 4000/3000
- Papered 4000/3000
- DocuCentre-II C4300/C3300/C2200
- ApeosPort-II C4300/C3300/C2200
- ApeosPort C7550 I/C6550 I/C5540 I
- ApeosPort 750 I/650 I/550 I
- ApeosPort C4535 I/C3626 I/C2521 I
- ApeosPort 450 I/350 I
- DocuCentre Color f450/f360/f250
- DocuCentre f285/f235

Khi đặt [Thử gửi lại] thành [Bật] và trạng thái của tính năng Internet Fax Direct nhập
là Cần gửi lại, các công việc tiếp theo sẽ không được thực hiện cho đến khi kết thúc
trạng thái Chế độ chờ.

Kết quả truyền của các bản fax Internet có thể không được liệt kê trong Bá cáo
Phụ lục

Truyền - Công việc Chưa thực hiện hoặc Báo cáo Truyền của người nhận. Kết quả
truyền của các bản fax Internet Direct có thể được liệt kê trên các báo cáo.

 Hồ sơ Internet Fax
16  Khi chỉ định một hồ sơ Internet fax
Hồ sơ Internet fax được xử lý tùy thuộc vào máy mà người nhận sử dụng. Khi chỉ định
một hồ sơ internet fax, xác nhận xem hồ sơ đó có xử lý được bằng máy của người
nhận hay không.

730
Lưu ý và Hạn chế

 Khi chỉ định một hồ sơ Internet fax không được hỗ trợ bởi máy của người
nhận
Nếu hồ sơ Internet fax mà bạn chỉ định không được hỗ trợ bởi máy người nhận, hình
ảnh bạn đã gửi đi sẽ không hiển thị hoặc in được trên máy của người nhận. Trước khi
dùng hồ sơ Internet fax, xác nhận xem hồ sơ đó có xử lý được ở cả máy của bạn và
máy của người nhận hay không.
 Các tệp TIFF và hồ sơ Internet fax có thể xử lý được sau khi nhận Internet fax
 Định dạng tệp TIFF: TIFF-FX (RFC2301)
 Hồ sơ Internet fax: TIFF-S, TIFF-F, TIFF-J, TIFF-C
Khi máy nhận được hồ sơ fax không được hỗ trợ, tệp có thể sẽ không được in. Khi
máy nhận TIFF-C, tệp sẽ được in trong B&W.
Lưu ý
 Hiệp hội Truyền thôn và Mạng thông tin Nhật Bản (CIAJ) xác nhận việc sử dụng image-/tiff-fx.

 Các điều kiện truyền để truyền phát rộng



Khi gửi một tài liệu qua truyền phát rộng, tài liệu đó có thể được gửi đến cả địa chỉ
Internet fax và địa chỉ fax thông thường cùng một lúc. Đối với các địa chỉ Internet
fax, tài liệu sẽ được gửi qua e-mail và đối với các địa chỉ fax thông thường, tài liệu
sẽ được gửi bằng fax.
 Khi mỗi địa chỉ có điều kiện truyền khác nhau, hãy thiết đặt tất cả các địa chỉ theo
các thiết đặt sau:
- Chế độ truyền:G3 Auto
- Cấu hình fax qua mạng:TIFF-S
- Biên nhận chuyển/đọc:None

 Chuyển tiếp E-mail


Nếu bản fax bạn nhận được là ảnh nén JBIG và hồ sơ Internet fax của đích chuyển
tiếp được đặt là TIFF-F, máy sẽ chuyển đổi ảnh thành định dạng MH khi chuyển tiếp.
Khi hồ sơ Internet fax là TIFF-S, kích cỡ và độ phân giải của dữ liệu được chuyển tiếp
sẽ không bị thay đổi.

 Giao tiếp S/MIME cho Fax qua mạng


Không thể dùng Mã hóa S/MIME cho các tính năng sử dụng địa chỉ e-mail đặc biệt,
chẳng hạn như tiếp nhận Internet fax kèm với một thư mục được chỉ định và chuyển
fax cho e-mail được nhận bằng Internet Fax.
Lưu ý
 S/MIME chỉ khả dụng đối với kiểu máy thuộc dòng ApeosPort.

 Cài đặt Nhận E-mail Không đáng tin của S/MIME


Phụ lục

Khi [Nhận E-mail không đáng tin cậy] hoặc [Nhận Internet Fax không tin cậy] trong
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt bảo mật] > [Thiết đặt S/MIME] được
đặt thành [Không] trong chế độ Quản trị Hệ thống, bạn sẽ không thể nhận được kết
quả xác nhận ngay cả khi [Thư báo đã đọc] được đặt thành [Bật].
16

731
Phụ lục

 Tính năng Fax Gateway


Chỉ có thể sử dụng tính năng này khi giao thức nhận e-mail là SMTP trên máy nhận
fax có cho phép Internet Fax.
Nếu một e-mail được gửi bằng cách chuyển đổi sang fax và không được chuyển
thành công đến người nhận, e-mail nhận được ban đầu đó sẽ bị xóa.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về tính năng Fax Gateway, tham khảo "4 Fax" > "Về Internet Fax" > "Các Tính
năng Hữu ích" > "Gửi Internet Fax tới các máy fax thông thường thông qua một trạm chuyển tiếp"
trong Hướng dẫn Sử dụng.

 Những hạn chế về Chọn Giấy khi Tiếp nhận Internet Fax
Máy sẽ cho biết một tệp TIFF được đính kèm vào một e-mail có phù hợp với kiểu nội
dung được xác định trên RFC2301 và RFC3250 hay không. Nếu kiểu nội dung này
phù hợp với RFC2301 và RFC3250, máy sẽ chọn khổ giấy thích hợp để đưa hình ảnh
tệp ra làm hình ảnh của bản fax nhận được.
Ngay cả khi tệp đó đã được nhận qua Internet Fax, nếu kiểu nội dung của tệp không
phù hợp với FRC2301 hoặc RFC3250, máy sẽ không chọn được giấy thích hợp cho
tệp đó. Ví dụ, một bản fax đang đến có khổ A4 có thể được in trên giấy B4.
Những vấn đề như vậy có thể khắc phục được tùy thuộc vào cách sử dụng. Liên hệ
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi để biết thêm thông tin.

 Độ phân giải khi nhóm được xác định


Khi bạn chỉ định nhóm sử dụng Fax qua mạng, [Độ phân giải] cho số địa chỉ đã đăng
ký là nhóm sẽ không được áp dụng. Độ phân giải được thiết đặt bởi [Độ phân giải]
trên màn hình [Fax/Fax qua mạng] được truyền đến máy.

 Những hạn chế về Máy chủ E-mail


Tùy thuộc vào môi trường hệ thống (chẳng hạn như những hạn chế về máy chủ e-
mail), e-mail có kích cỡ lớn sẽ không thể gửi đi thành công. Khi gửi e-mail có kích cỡ
lớn bàng cách chia nhỏ e-mail, hãy kiểm tra khả năng của môi trường hệ thống của
bạn và khả năng của môi trường người nhận.
Nếu kích cỡ dữ liệu vẫn quá lớn để gửi đi, hãy giảm kích cỡ bằng cách giảm độ phân
giải hình ảnh hoặc độ phân giải truyền.

 Bảo mật Mạng


Chúng tôi không đảm bảo bảo mật cho bất kỳ thông tin nào được tiết lộ qua mạng.

 Cài đặt Môi trường Hệ thống cho Dịch vụ E-mail


Để gửi hoặc nhận e-mail, phải thiết đặt môi trường hệ thống của máy cho dịch vụ E-
mail. Thiết lập môi trường hệ thống chẳng hạn như các máy chủ SMTP, POP3 và
DNS, nếu cần.
Phụ lục

 Lưu ý về Bảo mật


E-mail sử dụng Internet, mạng kết nối các máy tính trên toàn cầu, làm đường truyền.
16 Do đó, khi các tín hiệu khác cũng được gửi qua Internet, bạn phải chú ý đến bảo mật
để tránh bên thứ ba đọc được hoặc can thiệp được vào e-mail của bạn.
Vì vậy, để truyền tải các thông tin quan trọng, chúng tôi khuyến cáo bạn sử dụng các
phương tiện truyền tải đảm bảo bảo mật khác. Ngoài ra, để tránh nhận được e-mail
không mong muốn, chúng tôi khuyên bạn không nên để lộ địa chỉ e-mail của bạn cho
bên thứ ba biết nếu không cần thiết.

732
Lưu ý và Hạn chế

 Tránh Nhận E-mail Không mong muốn


Máy cung cấp tính năng chặn e-mail không mong muốn được gửi từ các bên thứ ba.
Bằng cách chỉ định các tên miền e-mail có thể nhận được, bạn có thể tự động loại bỏ
e-mail được gửi từ các địa chỉ khác.
Thẩy
 Để biết thông tin về giới hạn tên miền nhận e-mail, tham khảo "Lọc tên miền" (P.211).

 Lưu ý khi Nhận E-mail


Một lượng lớn e-mail không thể in được nếu dung lượng bộ nhớ không đủ. Trong
trường hợp này, hãy tăng dung lượng bộ nhớ hoặc yêu cầu người gửi giảm độ phân
giải.

 Lưu ý khi Nhận E-mail trong trường hợp [Chia theo kích cỡ dữ liệu] được chỉ định
Khi [Chia theo kích cỡ dữ liệu] được chỉ định làm phương thứch chia nhỏ e-mail thì
cho dù bạn nhận được e-mail chia nhỏ, bạn cũng không thể khôi phục lại và in e-mail
đó.

 Lưu ý về Truyền dẫn E-mail khi [Chia theo kích cỡ dữ liệu] được chỉ định
Khi [Chia theo kích cỡ dữ liệu] được chỉ định làm phương thức chia nhỏ e-mail, hãy
chia nhỏ dữ liệu để cho phép nhận e-mail bằng phần mềm e-mail tương ứng với kiểu
nội dung Message/Partial.

 Báo cáo Bộ đếm Công việc


Nếu bạn chỉ định nhiều cài đặt [Nh trang 1 mặt] khác nhau sử dụng tính năng Ghép
phân đoạn, số trang được hiển thị cho [2 trang] và [Greater than 2 Pages Up] được
hiển thị trên Báo cáo bộ đếm công việc sẽ được tính theo cài đặt N-up bạn chỉ định
mới nhất.
Ví dụ 1:
Khi bạn chọn [2 trang] cho Tài liệu 1 (4 trang) và [Tắt] cho Tài liệu 2 (2 trang), cả Tài
liệu 1 và 2 đều được thiết đặt là [Tắt] thì số trang đã in sẽ được tính như sau:

Tổng trang: 4
 2 up: 0
Ví dụ 2:
Khi bạn chọn [Tắt] cho Tài liệu 1 (4 trang) và [2 trang] cho Tài liệu 2 (2 trang), cả Tài
liệu 1 và 2 đều được thiết đặt là [2 trang] thì số trang đã in sẽ được tính như sau:
 Tổng trang: 5
 2 up: 5
Trên ApeosWare Log Management (được bán riêng) hoặc ApeosWare Accounting
Phụ lục

Service (được bán riêng), số lượng trang cho 2 trong 1, 4 trong 1 và 8 trong 1 cũng
được tính giống như cách thức được mô tả ở trên.
Bộ tính trên màn hình [Thông tin thanh toán] tính số trang được in một cách chính xác
bất kể cài đặt của [Nh trang 1 mặt]. 16
 Mật mã thư mục
Bạn không cần phải chỉ định mật mã của người nhận khi gửi IP Fax (SIP) đến thư mục
từ xa. Do đó, mật mã có "\" hoặc "/" sẽ không được thay thế bằng "*" như đối với fax
thông thường. Nếu bạn vô tình chọn IP Fax (SIP) và chỉ định mật mã của người nhận
khi bạn gửi fax hoặc Fax qua mạng thì mật mã sẽ hiển thị trên màn hình bảng điều

733
Phụ lục

khiển cảm ứng, màn hình Tình trạng công việc và báo cáo. Hãy chắc chắn kiểm tra
loại fax trước khi gửi fax đến thư mục từ xa.
Lưu ý

Hiệp hội Truyền thôn và Mạng thông tin Nhật Bản (CIAJ) xác nhận việc sử dụng image-/tiff-fx.

Lưu ý và Hạn chế đối với IP Fax (SIP)


Phần này mô tả các lưu ý và hạn chế cần theo dõi khi sử dụng IP Fax (SIP).

 Tính năng IP Fax (SIP)



Trong truyền tải IP Fax (SIP), các giao thức được dùng để kết nối cuộc gọi là SIP và
để giao tiếp dữ liệu là T.38. Các giao thức truyền tải IP Fax khác như chuẩn H.323
và phương thức giao tiếp thoại không được hỗ trợ.

IP Fax (SIP) không thể thực hiện giao tiếp SSL/TLS.

Khi truyền IP Fax (SIP), xác thực sẽ được thực hiện giữa máy và máy chủ SIP.
Xác thực chỉ hỗ trợ xác thực rút gọn. NTLM và các phương thức xác thực khác sẽ
không được hỗ trợ.
 Số kết nối đồng thời đối với IP fax (SIP) là một. Máy không thể thực hiện gửi và
nhận một IP fax (SIP) đồng thời.

Có tới hai máy chủ SIP, một máy là máy chủ đăng ký và một máy là máy chủ ủy
quyền.
 Địa chỉ IP của một máy chủ SIP có thể được phân giải bằng cách sử dụng DHCP
hoặc DHCPv6 (Địa chỉ IP của máy chủ SIP phải được đặt thành số tùy chọn "120"
của máy chủ DHCP hoặc máy chủ DHCPv6). Tuy nhiên, hãy lưu tâm đến các vấn
đề sau:
- Nếu một địa chỉ IP được tự động phân giải sử dụng DHCP trong môi trường IPv4,
hãy đặt [IPv4 - Độ phân giải địa chỉ IP] thành [DHCP] hoặc [DHCP/AutoIP].
- Kể cả khi địa chỉ IP được phân giải tự động bằng cách sử dụng DHCP hoặc
DHCPv6, số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và loại máy
chủ cũng không thể tự động phân giải được. Đặt cấu hình thủ công các mục này.
- Nếu một địa chỉ IP được phân giải tự động, địa chỉ IP tương tự sẽ được gán cho
một máy chủ ủy quyền và một máy chủ đăng ký. Nếu bạn sử dụng địa chỉ IP khác
cho máy chủ ủy quyền và máy chủ đăng ký, hãy cấu hình thủ công các địa chỉ IP
đó.
- Nếu nhiều địa chỉ IP được phân giải tự động, đặt địa chỉ IP đầu tiên cho một máy
chủ đăng ký/proxy sơ cấp và địa chỉ thứ hai cho máy chủ đăng ký/proxy thứ cấp.
Địa chỉ thứ ba và các địa chỉ sau đó không được sử dụng.

Chỉ ToS (IP Precedence/DSCP) được hỗ trợ là phương thức điều khiển QoS, còn
các điều khiển QoS khác bao gồm cả CoS không được hỗ trợ. Thiết lập ưu tiên
Phụ lục

truyền tải gói IP trong [Ưu tiên gói tin IP] để thực hiện điều khiển QoS cho máy.

 Người nhận

16 Liên lạc giữa các thiết bị IP Fax (SIP) có sẵn cho các máy tương thích với nhau

trong mạng nội bộ công ty. (Able 1407 λ không khả dụng.) Để biết thông tin về các
máy tương thích, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

 SIP Server
Các ứng dụng e-mail sau có thể truyền e-mail giữa máy và máy tính:

Dòng Cisco MCS 7800 (Cisco Unified Communications Manager 6.0/6.1/7.1/8.0
được cài đặt) được xác thực khi máy chủ SIP đã cài đặt cho máy.

734
Lưu ý và Hạn chế

 Cổng này có thể sẽ không làm việc chính xác trên đường truyền tương tự tùy thuộc
vào môi trường của bạn.
 Nếu bạn sử dụng máy chủ SIP do Cisco Systems, Inc. sản xuất, bạn chỉ có thể sử
dụng UDP làm giao thức T.38.

Các máy chủ SIP không làm việc trên các giao tiếp IPsec.

Các máy chủ SIP không làm việc trong môi trường IPv6.

SRST làm việc trên các bộ định tuyến như CISCO2801 do Cisco Systems, Inc. sản
xuất không được hỗ trợ.

Cisco Call Manager Express làm việc trên các bộ định tuyến như CISCO2801 do
Cisco Systems, Inc. sản xuất sẽ không được hỗ trợ.
 Nếu bạn sử dụng máy chủ SIP do Cisco Systems, Inc. sản xuất, bạn chỉ có thể xác
định chuỗi ký tự địa chỉ IPv4 của máy chủ SIP ở bên phải của @ trong [ID người
dùng SIP (tên đăng nhập)]. Nếu bạn chỉ định chuỗi ký tự địa chỉ IPv6, chuỗi ký tự
FQDN và chuỗi ký tự tên miền SIP, máy chủ SIP đó sẽ không làm việc.
 Khi máy chủ SIP được cấu hình như một thiết bị đầu cuối SIP của máy trên máy
chủ, nếu các cài đặt được cấu hình không giống như chỉ định, máy chủ SIP sẽ
không làm việc như một thiết bị đầu cuối SIP.
 Với một máy chủ SIP do Cisco Systems, Inc. sản xuất , thời gian lưu giữ một địa chỉ
được ấn định là 120 giây. Giá trị này không thể thay đổi kể cả khi giá trị của Timer
Register Expires bị thay đổi.

 Cổng nối VoIP


 Dòng Cisco ISR 2800 (có IOS 12.4) được xác thực khi cổng VoIP có sẵn cho máy.
 Nếu bạn sử dụng cổng VoIP do Cisco Systems, Inc. sản xuất, bạn chỉ có thể sử
dụng UDP làm giao thức T.38.
 Các cổng VoIP không làm việc trên giao tiếp IPsec.
 Các cổng VoIP không làm việc trong môi trường IPv6.

Nếu các cài đặt được cấu hình khác với chỉ định của Fuji Xerox cho nhóm quay số
hoặc một cổng thoại trên cổng VoIP, cổng VoIP đó sẽ không làm việc.
 Nếu một phần dữ liệu đã truyền bị mất trên mạng, một phần hình ảnh cũng có thể bị
mất hoặc bị xếp chồng. Để tránh điều này, chế độ ECM sẽ có hiệu lực. Máy có thể
sử dụng chế độ ECM bất cứ lúc nào, nhưng bạn sẽ không thể sử dụng chế độ này
tùy vào thiết đặt cổng nối VoiP. Hãy hỏi ý kiến người quản trị mạng của bạn xem
chế độ ECM có khả dụng không.

 NAT/NAPT
Các giao thức giao tiếp truyền tải UPnP, TURN, STUN, ICE và UDP hole punching
trong giao tiếp SIP không được hỗ trợ IP Fax (SIP) không làm việc trong môi trường
Phụ lục

sử dụng các thiết bị NAT/NAPT bao gồm cả ALG.

Lưu ý và Hạn chế khi kết nối với Nhà cung cấp Dịch vụ Internet
16
Phần này mô tả các lưu ý và hạn chế cần theo dõi khi sử dụng tính năng truyền tải e-
mail hoặc Internet fax qua một nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP).
Các tính năng này có liên quan đến e-mail như sau:
 E-mail

Dịch vụ thông báo E-mail

735
Phụ lục

 Internet Fax

 Lưu ý và Hạn chế khi Truy cập ISP


Theo dõi các lưu ý và hạn chế sau khi kết nối máy với ISP:

Kết nối bằng cách quay số không được hỗ trợ. Cần kết nối liên tục.

Kết nối máy trong một môi trường sử dụng địa chỉ IP giả. Gán một địa chỉ IP toàn
cầu cho máy không được hỗ trợ.
 Hãy đảm bảo gán một tài khoản e-mail độc quyền cho máy để tiếp nhập POP. Chia
sẻ tài khoản e-mail với những người dùng khác có thể gây ra rắc rối.
 Hãy đảm bảo đặt giới hạn kích cỡ để gửi e-mail. Mặc dù kích cỡ e-mail phù hợp có
thể thay đổi tùy thuộc vào ISP được sử dụng, chúng tôi khuyên bạn chỉ nên đặt một
giá trị nhỏ.
 Dù kết nối liên tục ngoài ADSL hoặc kết nối bằng cáp cũng được hỗ trợ, việc tiếp
nhận các dữ liệu hình ảnh vẫn một gánh nặng đáng kể đối với máy.

Nhận SMTP không được hỗ trợ. Máy này chỉ hỗ trợ tiếp nhận POP.
 Khi cài đặt máy trong môi trường đang vận hành đại lý chuyển thư (MTA) trong một
phân đoạn riêng, hãy thiết đặt máy để tương thích với hệ điều hành đang được sử
dụng.

Để biết thêm thông tin về các ISP được hỗ trợ, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.

Khi được nhận qua POP, fax không thể gửi đi được bằng tính năng Fax Gateway.
Đó là do nhận qua POP không chuyển tiếp một tài liệu Internet fax nhận được qua
e-mail tới máy fax.

 Các thông số của Tính năng


Chi tiết về các tính năng này có liên quan đến e-mail như sau:

Các thông số truyền tải
Giao thức được hỗ trợ: SMTP
Số cổng: 25 (mặc định)

Xác thực cho truyền tải
Xác thực SMTP: AUTH GSSAPI (chỉ dành cho Kerberos), AUTHNTLMv2, AUTH
NTLMv1, AUTH PLAIN, AUTH LOGIN và AUTH CRAM-MD5
POP trước SMTP : Plain và APOP
Chờ thời gian xác thực POP: không thể thay đổi
Giao tiếp mã hóa (SSL): được hỗ trợ
 Thông số nhận
Phụ lục

Giao thức được hỗ trợ: POP3


Số cổng POP3: 110 (mặc định)

16 Phương thức xác thực POP3 : Plain và APOP


Xử lý e-mail sau khi nhận POP3: xóa bỏ e-mail nhận được từ máy chủ sau khi
nhận. Không hỗ trợ thiết đặt lưu trữ e-mail trên máy chủ.
Giao tiếp mã hóa (SSL): không được hỗ trợ
Lưu ý

IMAP4 không được hỗ trợ.

736
Lưu ý và Hạn chế

 Cài đặt Địa chỉ IP


Máy không hỗ trợ địa chỉ IP quốc tế. Hãy chắc chắn sử dụng máy trong một môi
trường dùng IP giả.
 Thao tác với địa chỉ cố định
Đăng ký địa chỉ IP của máy trên một bộ định tuyến hoặc một máy chủ quản lý các địa
chỉ IP cho các máy chủ điều hành tên miền.
 Thao tác với DHCP
Không yêu cầu cài đặt. Việc đăng ký có thể được yêu cầu tùy thuộc vào cài đặt của bộ
định tuyến và máy chủ DHCP. Xác nhận các quy tắc thao tác cho bộ định tuyến và
máy chủ DHCP mà bạn đang sử dụng. Khi truy nhập bị hạn chế bởi địa chỉ MAC, có
thể cần phải đăng ký trên máy chủ DHCP.

 Cài đặt từ Bảng Điều khiển


Trước khi sử dụng dịch vụ E-mail, hãy đặt kích cỡ dữ liệu tối đa cho việc gửi e-mail từ
bảng điều khiển. Để biết thêm thông tin về giới hạn tối đa, tham khảo các hướng dẫn
ISP. Giá trị được khuyến nghị là từ 1 tới 2 MB.
Trong chế độ Quản trị hệ thống, chọn [Công cụ] > [Thiết đặt hệ thống] > [Thiết đặt bộ
lệnh E-mail/Fax qua mạng] > [Điều khiển E-Mail] > [Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa] để cấu
hình thiết đặt.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về thiết đặt, tham khảo "Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa" (P.249).
Kích thước hình ảnh thích hợp như sau:
Thẩy
 A4 đủ màu 200 dpi với độ nén chuẩn: khoảng 700 KB

Thẩy
 A4 đen và trắng 200 dpi (tài liệu văn bản): khoảng 25 KB

Thẩy
 A4 đen và trắng 200 dpi (tài liệu văn bản và ảnh): khoảng 200 KB

Lưu ý
 Các kích cỡ được mô tả ở trên áp dụng khi gửi e-mail. Kích cỡ thực tế có thể khác.

 Các cài đặt từ CentreWare Internet Services


Thẩy

Để biết thêm thông tin về các cài đặt phải được cấu hình trên CentreWare Internet Services, hãy
bấm [Trợ giúp] ở góc phải phía trên của màn hình CentreWare Internet Services để xem trợ giúp.

Quan trọng
 Để làm hiển thị trợ giúp cho CentreWare Internet Services, người dùng cần phải có môi trường để
Phụ lục

kết nối internet. Phí giao tiếp sẽ do bạn chịu.


 Đặt [Khoảng thời gian kiểm tra vòng] bằng ít nhất 10 phút khi kết nối tới ISP.

16

737
Phụ lục

Các lưu ý và hạn chế đối với Chế dộ Ngắt


Nếu bạn nhấn nút <interrupt> trong khi in, máy sẽ tạm thời ngừng in và chuyển sang
chế độ Ngắt.
Lưu ý
 Tuy nhiên, nếu máy đang quét một tài liệu trong khi in thì không thể gián đoạn công việc.
Các công việc có thể/không thể được thực hiện trong khi gián đoạn gồm có:

Công việc Hướng dẫn Thực hiện


công việc từ công việc
Bảng điều
khiển*1
Sao chụp Được yêu cầu O
In In tài liệu*2 được chỉ dẫn từ máy Được yêu
O
tính trạm cầu*3
In tài liệu*4 được chỉ dẫn từ nút
<Job Status> > [Công việc in bảo Được yêu cầu O
mật & Khác]
Fax Truyền fax, Gửi Phát đa hướng Được yêu cầu O
Lưu trữ để Lưu đệm Được yêu cầu O
In Fax Tới Yêu cầu*3 O
In một tài liệu trong Thư mục chung
([Tình trạng c.việc] > [Công việc in
Được yêu cầu O
bảo mật & Khác] trên bảng điều
khiển)
Fax Trực tiếp Truyền Fax Trực tiếp Không yêu cầu 
Fax qua mạng Truyền Internet fax Được yêu cầu O
Nhận/in Internet fax Yêu cầu*3 O
Nhận Internet fax/Lưu trữ Internet
Không yêu cầu 
fax - Thư mục Cục bộ
Chuyển tiếp một Internet fax đến tới
Không yêu cầu 
một máy fax thông thường
Chuyển tiếp một fax đến tới một
Không yêu cầu X
Internet fax
Quét Lưu trữ vào thư mục, Quét vào PC,
Email, Quét mạng, Lưu trữ & Gửi Được yêu cầu O
liên kết và Lưu trữ vào USB
Báo cáo/Danh sách In tự động một báo cáo/danh sách
Không yêu cầu X
Phụ lục

ngoài Báo cáo lịch sử công việc


In tự động một Báo cáo lịch sử công
Không yêu cầu O
việc

16 In một báo cáo/danh sách được chỉ


thị từ nút <Machine Status> [Thông Được yêu cầu O
tin máy] > [Báo cáo in]
Thư mục Chuyển tiếp tự động một tệp đã lưu
Không yêu cầu X
trữ, truyền tự động fax/Internet fax

738
Lưu ý và Hạn chế

Công việc Hướng dẫn Thực hiện


công việc từ công việc
Bảng điều
khiển*1
In một tệp đã lưu trữ (Fax để Lưu
đệm Bảo mật/Lưu trữ Fax - Thư mục
Cục bộ/Lưu trữ Internet Fax - Thư Được yêu cầu O
mục Cục bộ) được chỉ thị từ bảng
điều khiển
In một tệp đã lưu trữ (tệp đã quét/tệp
Được yêu cầu X
in) được chỉ thị từ bảng điều khiển
In tự động một tệp đã lưu trữ Yêu cầu*3 O
Bảng Chuỗi Công Thực hiện một bảng chuỗi công việc
việc được chỉ thị trong [Gửi từ thư mục]
Được yêu cầu O
hoặc [Bảng chuỗi c.việc] trên màn
hình cảm ứng

O : Có thể thực hiện công việc trong chế độ Ngắt.


X: Không thể thực hiện công việc trong chế độ Ngắt.
 : Có thể chấp nhận công việc từ máy khách hoặc máy khác, nhưng không thể thực hiện
công việc trong chế độ Ngắt.
*1 :Yêu cầu/Không yêu cầu chỉ thị công việc từ bảng điều khiển để thực hiện công việc.
*2 :In bình thường, bộ đầu tiên của Bộ mẫu, In hẹn giờ (in tự động)
*3 :Trong thời gian gián đoạn, bạn có thể in bất cứ tài liệu nào được hiển thị là công việc đang chờ trên màn hình [Tình
trạng công việc] bằng cách chọn [Tiến hành công việc]. Khi có hướng dẫn công việc in ưu tiên trong thời gian gián
đoạn, công việc in ưu tiên tiếp theo sẽ được tắt cho đến khi hoàn tất công việc in đã hướng dẫn.
*4 :In bảo mật, In xác thực cá nhân, Bộ mẫu, In hẹn giờ hoặc In xác thực

Lưu ý

Các công việc sau sẽ được thực hiện kể cả trong chế độ Ngắt.
 Truyền fax tự động (Gửi Fax - Thư mục từ xa)

Nhận fax

Các lưu ý và hạn chế đối với Thư mục


 In các Tệp Quét
Có thể sẽ mất nhiều thời gian để xuất ra trang đầu tiên khi bạn in các tệp trong một
thư mục giống như sau đây:
 Các tệp có nhiều trang
 Các tệp có nhiều màu hoặc được lưu với độ phân giải cao
Phụ lục

 Truy lại các Tệp trong Thư mục từ CentreWare Internet Services

Các tệp trong thư mục có thể được truy hồi ở định dạng DocuWorks hoặc PDF từ
CentreWare Internet Services, nhưng không thể truy xuất các tệp DocuWorks và
PDF đã được mã hóa hoặc đính kèm chữ ký từ CentreWare Internet Services.
16
 Khi bạn truy hồi một tệp ở định dạng PDF từ CentreWare Internet Services, không
thể tối ưu hóa tệp PDF cho hiển thị Web.

739
Phụ lục

Các lưu ý và hạn chế khi kết nối tới Internet hoặc Mạng nội bộ
 Kết nối Internet/Mạng nội bộ
Tùy thuộc vào máy chủ web, ứng dụng máy chủ, máy chủ ủy quyền và tường lửa, bạn
có thể không có khả năng kết nối tới Internet hoặc mạng nội bộ.
Để kết nối tới Internet hoặc mạng nội bộ bằng một ứng dụng máy chủ, máy chủ ủy
quyền hoặc tường lửa của bên thứ ba, cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
 Hỗ trợ Windows Server 2003, Windows Server 2008, Windows Server 2008 R2,
Windows Server 2012, Windows Server 2012 R2, Windows Vista, Windows 7,
Windows 8 hoặc Windows 8.1

Các lưu ý và hạn chế khi thao tác từ máy tính


 OS được hỗ trợ
Một số lưu ý và hạn chế về Microsoft Windows Server 2003 x64 Editions, Microsoft
Windows Vista x64 Edition, Microsoft Windows Server 2008 x64 Editions, Microsoft
Windows 7 x64 Edition, Microsoft Windows Server 2008 R2 x64 Editions, Microsoft
Windows 8 x64 Edition, và Microsoft Windows Server 2012 x64 Editions Drivers. Để
biết các lưu ý và hạn chế về các hệ điều hành được hỗ trợ, tham khảo trang Web của
chúng tôi trước khi sử dụng hệ điều hành.

 Các hạn chế đối với Maintosh (tiêu chuẩn)


 Trong môi trường Macintosh, không thể sử dụng các tính năng Quét bằng tính năng
Fax trực tiếp và trình điều khiển máy quét TWAIN.
 Trình điều khiển in cho Mac OS X sử dụng trình điều khiển Plugin, cho phép bạn tạo
các cài đặt thông tin xác thực và sử dụng tính năng In bảo mật.

 Hạn chế về Macintosh (Adobe PostScript 3 Kit (tuỳ chọn))


Để in bằng PostScript, cần có Bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn).

Do trình điều khiển in cho Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8
Mountain Lion, OS X 10.9 Mavericks và OS X 10.10 Yosemite có sử dụng Phần bổ
sung nên các tính năng Thiết lập chi tiết người dùng, In bảo mật, Bộ mẫu, In hẹn giờ
và In tệp đã lưu đều khả dụng.

 Trình điều khiển in dành cho Mac OS X


 Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9
Mavericks và OS X 10.10 Yosemite được hỗ trợ.

Không thể sử dụng tính năng Fax trực tiếp.
 Không có tính năng điều chỉnh chất lượng hình ảnh hoặc tiết kiệm mực. Ngoài ra
Phụ lục

còn có một số hạn chế như là thiết đặt khổ giấy và loại giấy. Để sử dụng toàn bộ
tính năng In, hãy cài đặt bộ Adobe PostScript 3 (tùy chọn).

16  Fax trực tiếp cho Mac OS



Không hỗ trợ tài liệu có các kích cỡ khác nhau.

Khi gửi một tài liệu từ các hướng khác nhau sử dụng tính năng này, máy có thể chia
tài liệu thành nhiều công việc khác nhau với mỗi kích cỡ. (Tùy thuộc vào ứng dụng
bạn sử dụng.)
 Tính năng này không hỗ trợ các tài liệu có bìa.

740
Lưu ý và Hạn chế

 Nếu bạn đính kèm bìa vào một tài liệu trên Mac OS, chỉ có trang bìa sẽ được gửi
cho người nhận. Ngay cả khi bạn cài đặt nhiều bộ in ra, cài đặt sẽ được tự động
chuyển thành 1 bộ.
 Tính năng Collate không khả dụng

 CentreWare Internet Services


 Khi bật tính năng [CSRF Protection], bạn có thể không truy cập được CentreWare
Internet Services tùy thuộc vào loại trình duyệt của bạn, tình trạng sử dụng trình
duyệt web và môi trường mạng. Trong trường hợp này, hãy tìm cách truy cập
CentreWare Internet Services từ máy tính khác. Hãy chắc chắn hỏi ý kiến người
quản trị hệ thống trước khi tắt tính năng này. Nếu bạn không có máy tính khác có
thể truy cập CentreWare Internet Services, hãy liên hệ với Trung tâm hỗ trợ khách
hàng của chúng tôi. CSRF là một kiểu tấn công bắt buộc người dùng thực hiện
hành động không mong muốn trên trang web mà người dùng hiện tại đã được xác
thực thông qua trang web độc hại. Tính năng [CSRF Protection] ngăn chặn các
hành động không mong muốn được thực hiện trên CentreWare Internet Services và
ngăn chặn thay đổi thiết đặt máy đề phòng trường hợp người dùng vô tình truy cập
trang web độc hại.

Cần có ổ cứng tùy chọn để nhận Báo cáo lịch sử công việc ở định dạng CSV bằng
CentreWare Internet Services. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.
 Không sử dụng phần mềm như Microsoft® Excel® để chỉnh sửa hoặc thay đổi tệp
CSV (dữ liệu sổ địa chỉ) do CentreWare Internet Services xuất. Một số kiểu máy sẽ
không hiển thị thông báo cảnh báo khi đăng ký dữ liệu bị thay đổi. Do dữ liệu bị thay
đổi là dữ liệu hỏng nên fax có thể được gửi đến người nhận không mong muốn.
 Dữ liệu người nhận được thêm vào Sổ Địa chỉ trong máy mà không xóa đi những
người nhận đã đăng ký khi bạn nhập dữ liệu từ [Chuyển nhập dữ liệu] trên thẻ
[Danh bạ] của CentreWare Internet Services. Nếu bạn muốn thay đổi cài đặt sang
chế độ ghi đè, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
 Chỉ dữ liệu Sổ Địa chỉ được xuất từ [Xuất dữ liệu] trên thẻ [Danh bạ] của
CentreWare Internet Services khả dụng để nhập bằng [Chuyển nhập dữ liệu] trên
thẻ [Danh bạ].

Khi sử dụng tính năng Xác thực và sử dụng các ký tự ngoại trừ ký tự chữ và số cho
ID người dùng, CentreWare Internet Services không khả dụng.

Các lưu ý và hạn chế đối với Tiến trình Công việc
 Job Flows (Chỉ các kiểu máy dòng ApeosPort)

Nếu bạn truyền các tài liệu fax hoặc Internet fax qua SMB, FTP hoặc E-mail, tài liệu
sẽ được chuyển thành kích cỡ tiêu chuẩn (chẳng hạn như A4 và A3) rồi in.
Phụ lục

 Nếu thực hiện một Tiến trình Công việc với các cài đặt sau, có thể sẽ tạo ra một
kiểu can thiệp:
- Loại bản gốc: [Ảnh & văn bản] hoặc [Ảnh]
- Độ phân giải: [400 dpi] hoặc [600 dpi] 16
- Hồ sơ Internet Fax để gửi Internet fax: [TIFF-S]
 Nếu xuất hiện một kiểu can thiệp, hãy thay đổi các cài đặt như sau:
- Độ phân giải: [200 dpi] hoặc [300 dpi]
- Hồ sơ Internet Fax để gửi Internet fax: [TIFF-F] hoặc [TIFF-J]

741
Phụ lục

 Tính năng Web Application (Chỉ các kiểu máy dòng ApeosPort)
 Các điều kiện và hạn chế sau được áp dụng khi bạn in các tệp được lưu trữ trong
một máy chủ từ xa.
- Có thể chỉ định [Đích giấy ra] nhưng không thể chỉ định dập ghim hay đục lỗ.
- Chỉ có thể chỉ định tính năng [Nh trang 1 mặt] khi bạn in các tệp PDF.
- Có thể được sử dụng HTTP hoặc HTTPS cho giao tiếp giữa máy và máy chủ từ
xa.
- Các định dạng tệp có thể in được gồm [TIFF], [PDF] và [XPS].
- Dữ liệu in được lưu đệm tới ổ cứng của máy rồi được in như một công việc. Do
đó, dữ liệu in được coi như một công việc in khi dữ kiệu đang được lưu đệm vào
đĩa cứng.
- Tính năng này yêu cầu ổ cứng tùy chọn cho một số kiểu máy.
- Không thể sử dụng tính năng In bảo mật.
- Tính năng In khả dụng ngay cả khi [In tự động] được thiết đặt là [Bật] trong [Đồng
hồ/Bộ hẹn giờ của máy].
- "Ứng dụng Web - In" được hiển thị trên màn hình [Tình trạng c.việc].
- Đèn báo <Online> tắt khi đang lưu đệm dữ liệu in vào đĩa cứng.
Lưu ý

XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

 Cài đặt tiến trình công việc cho định dạng nén cao
 Khi đặt [Nén cao MRC] thành [Bật] trong [Định dạng tệp] cho tính năng Quét, chọn
một trong các lựa chọn sau cho mỗi mục cài đặt:
- Quét màu: [T.động phát hiện], [Màu] hoặc [Thang độ xám]
- Độ phân giải: [200 dpi] hoặc [300 dpi]
- Thu nhỏ/Phóng to: [100%]
- Định dạng tệp (không có thông số kỹ thuật hình thu nhỏ): [PDF], [DocuWorks]
hoặc [XPS]
- Định dạng tệp (có thông số kỹ thuật hình thu nhỏ): [DocuWorks] hoặc [XPS]
Quan trọng
 Nếu sử dụng các cài đặt ngoài các mục trên, bạn có thể đăng ký một bảng Chuỗi Công việc trên
máy, nhưng sẽ có lỗi xảy ra khi máy thực hiện Tiến trình Công việc và không thể thực hiện Tiến trình
Công việc.

Lưu ý
 XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của Giấy XML.

 Địa chỉ đăng ký trên các Tiến trình Công việc


Nếu bạn chỉ định một quay số nhanh hoặc một địa chỉ đăng ký trên Sổ Địa chỉ khi tạo
một tiến trình công việc trên máy, bất kỳ thay đổi nào sau đó về số hoặc địa chỉ trên Sổ
Địa chỉ sẽ không được phản ánh trên tiến trình công việc đã tạo. Để truyền tới địa chỉ
Phụ lục

đã thay đổi, bạn phải trực tiếp sửa địa chỉ đăng ký trên tiến trình công việc.

Các lưu ý và hạn chế đối với Tính năng Bảo mật
16
 Cho phép Người dùng Tắt Cài đặt Hiện hoạt (đối với các Tính năng In Bắt buộc)
Không thể áp dụng tính năng này cho công việc in bình thường. Tính năng này có thể
áp dụng cho công việc được lưu trữ trong máy và được in theo hướng dẫn từ màn
hình cảm ứng, như công việc Sao chụp, In bảo mật, In xác thực cá nhân, In tệp đã lưu
và In đa phương tiện - Văn bản.

742
Lưu ý và Hạn chế

Notes and Restrictions on the Xác thực and Accounting Features


 Đăng nhập vào tài khoản từ xa (Chỉ đời ApeosPort Series Models)
 Khi máy chủ xác thực thực hiện in hoặc fax trực tiếp bằng Kerberos Server, việc cố
xác thực bằng thông tin người dùng được xác thực bằng máy sẽ không thành công.

Khi bạn thay đổi Loại đăng nhập tới hoặc từ [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], thông
tin người dùng, các thư mục riêng tư và Bảng chuỗi c.việc đã được đăng ký trên
máy sẽ bị xoá.

ApeosWare Authentication Management và ApeosWare Chương trình xác thực
không hỗ trợ tính năng tự động tiếp nhận chứng nhận của những người dùng được
xác thực từ một máy chủ từ xa.
 Quản lý xác thực ApeosWare không hỗ trợ tính năng tự động lấy chứng chỉ của
người dùng đã xác thực từ máy chủ từ xa.

 Lưu ý và hạn chế đối với Xác thực và Chế độ quản lý người dùng
 Thư mục chung đã chia sẻ được tạo trong chế độ [Không cần đăng nhập] sẽ không
khả dụng sau khi loại đăng nhập của máy được đổi thành yêu cầu đăng nhập.
 Khi loại đăng nhập của máy được thiết đặt là yêu cầu đăng nhập, bạn có thể tạo thư
mục cá nhân và thư mục đã chia sẻ của người quản trị. Tuy nhiên, không thể tạo
thư mục chung đã chia sẻ.

 Lưu ý về thiết đặt ID người dùng


Nếu bạn thay đổi thiết đặt [ID người dùng để đăng nhập] trong [Thiết đặt xác thực /
bảo mật] > [Xác thực] > [Thiết lập chi tiết người dùng], thông tin người dùng đã đăng
ký bao gồm bảng chuỗi công việc và thư mục liên quan đến người dùng sẽ bị xóa bỏ.

 Lưu ý về Thiết đặt Mặc định tình trạng công việc


Nếu bạn thiết đặt [Ẩn chi tiết công việc] trên [Thiết đặt xác thực / bảo mật] > [Mặc định
tình trạng công việc], bạn sẽ không thể dừng hoặc xóa công việc mà bạn đã hướng
dẫn. Do đó, bạn cũng không thể hủy công việc trong trường hợp có lỗi hoạt động về
bản sao hoặc truyền sai fax.

 Remote Authentication và ApeosWare Authentication Management và ApeosWare


Authentication Agent (Chỉ các kiểu máy dòng ApeosPort)
 Không có giới hạn số trang tối đa.

 Remote Authentication sử dụng Thẻ thông minh


 Bạn có thể thực hiện Xác thực từ xa trong môi trường Active Directory của Quản lý
từ xa ApeosWare (bán riêng) hoặc Chương trình xác thực ApeosWare (bán riêng)
hoặc kết hợp giữa Active Directory và Quản lý xác thực ApeosWare hoặc Chương
Phụ lục

trình xác thực ApeosWare được sử dụng.



Chỉ thay đổi tên vùng mặc định khi bạn muốn sử dụng một tên vùng khác.

Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng SMB 16


Mục này mô tả các lưu ý và hạn chế cần tuân thủ khi sử dụng SMB.

 Cấu hình trên Máy


 Các địa chỉ IP được quản lý cho toàn bộ hệ thống. Chỉ cấu hình cài đặt sau khi đã
tham khảo ý kiến quản trị viên mạng của bạn.

743
Phụ lục

 Có thể yêu cầu cài đặt mặt nạ mạng con và địa chỉ cổng mạng tùy vào môi trường
mạng. Hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn và cấu hình các cài đặt được yêu cầu.

 Cấu hình trên Máy tính


 Các địa chỉ IP được quản lý cho toàn bộ hệ thống. Chỉ cấu hình cài đặt sau khi đã
tham khảo ý kiến quản trị viên mạng của bạn.
 Khi cài đặt mạng ví dụ như các địa chỉ IP với một máy chủ được sử dụng bằng Dịch
vụ Thông tin Mạng (NIS), tham khảo quản trị NIS của bạn.

 Xác thực SMB


Khi một địa chỉ IP hoặc tên máy chủ được sử dụng để chỉ định máy chủ xác thực đối
với xác thực SMB, ngay cả nếu tên miền không chính xác thì xác thực vẫn thành công
khi tên người dùng và mật mã được nhập chính xác.

Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng TCP/IP


Mục này mô tả các lưu ý và hạn chế cần tuân thủ khi sử dụng TCP/IP (LPD).

 Cấu hình trên Máy tính



Các địa chỉ IP được quản lý cho toàn bộ hệ thống. Chỉ cấu hình cài đặt sau khi đã
tham khảo ý kiến quản trị viên mạng của bạn.

Khi cài đặt mạng ví dụ như các địa chỉ IP với một máy chủ được sử dụng bằng Dịch
vụ Thông tin Mạng (NIS), tham khảo quản trị NIS của bạn.

 Tắt máy
Kiểm tra các điểm sau khi tắt máy:
 Khi [Bộ đệm nhận - LPD] được đặt thành [Lưu đệm vào bộ nhớ
Tất cả dữ liệu in được lưu trữ tạm trong bộ nhớ máy đều bị xóa, bao gồm cả dữ liệu
đang được in. Dữ liệu in không còn khi máy được bật trở lại.
Tuy nhiên, nếu máy bị tắt ngay sau khi máy tính chỉ thị một công việc in, công việc
đó có thể vẫn còn trên máy tính này. Trong trường hợp này, khi máy bật, dữ liệu
được lưu trên máy tính đó được in trước bất cứ công việc nào được chỉ thị sau.
 Khi [Bộ đệm nhận - LPD] được đặt là [Lưu đệm vào ổ cứng]
Tất cả dữ liệu in được lưu trữ tạm trong đĩa cứng máy đều được lưu, bao gồm cả
dữ liệu đang in. Trong trường hợp này, khi máy bật, dữ liệu được lưu trữ trên đĩa
cứng máy được in trước bất cứ công việc nào được chỉ thị sau.
 Khi [Bộ đệm nhận - LPD] được đặt là [Không lưu đệm]
Tất cả dữ liệu in được lưu trữ tạm trong bộ đệm nhận của máy đều bị xóa, bao gồm
cả dữ liệu đang in. Dữ liệu in không còn khi máy được bật trở lại.
Phụ lục

Tuy nhiên, nếu máy bị tắt ngay sau khi máy tính chỉ thị một công việc in, công việc
đó có thể vẫn còn trên máy tính này. Trong trường hợp này, khi máy bật, dữ liệu
được lưu trên máy tính đó được in trước bất cứ công việc nào được chỉ thị sau.
16  Trong khi In
 Khi [Bộ đệm nhận - LPD] được đặt là [Lưu đệm vào ổ cứng] hoặc là [Lưu đệm vào
bộ nhớ]

744
Lưu ý và Hạn chế

Nếu kích cỡ dữ liệu in truyền tải vượt quá dung lượng khả dụng của ổ cứng hoặc bộ
nhớ, dữ liệu in sẽ không nhận được.
Lưu ý

Khi dữ liệu in vượt quá kích cỡ có thể nhận, một số máy tính có thể ngay lập tức truyền trả lại dữ liệu
in. Trong trường hợp này máy tính có vẻ như không hoạt động. Giải quyết vấn đề này bằng cách
hủy truyền dữ liệu in từ máy tính.
 Khi [Bộ đệm nhận - LPD] được đặt là [Không lưu đệm]
Khi máy nhận yêu cầu in từ máy tính, máy có thể không chấp nhận các yêu cầu in
từ bất kỳ các máy tính nào khác.

Khi địa chỉ IP của máy tính hoặc một tên máy tính bị thay đổi
Khi bạn thay đổi địa chỉ IP máy tính hoặc tên máy tính, các quy trình truy vấn và hủy
bỏ đã được gửi từ máy tính này không còn được thực hiện đúng. Do đó, tắt máy và
bật lại khi không có dữ liệu in trong bộ đệm nhận.
Lưu ý
 Từ bảng điều khiển trên máy, bạn có thể hủy các công việc in hoặc buộc máy in các công việc còn
lại trong bộ đệm nhận. Để biết thêm thông tin về thao tác này, tham khảo "11 Tình trạng c.việc" trong
Hướng dẫn Sử dụng.

Các lưu ý và hạn chế đối với việc sử dụng EtherNet phụ (Tùy chọn)
Mục này mô tả các lưu ý và hạn chế cần tuân thủ khi sử dụng Ethernet phụ (tùy chọn).
 Hộp thoại thiết đặt các ngoại lệ có thể được hiển thị khi bạn truy cập CentreWare
Internet Services bằng cách sử dụng FQDN của Ethernet 2 trong khi bật [HTTP -
SSL/TLS Communication].
 Nhật ký công việc không ghi riêng Ethernet1 và Ethernet2. Bạn không thể xác định
mạng nào vừa truyền công việc.

Mức còn lại của vật tư tiêu hao và thông tin giá trị bộ đếm đã truyền từ máy là giống
hệt nhau giữa Ethernet 1 và Ethernet 2. Khi bạn sử dụng phần mềm không phải do
Fuji Xerox cung cấp để kiểm tra trạng thái sử dụng máy, vui lòng không thiết lập địa
chỉ IP để tránh sao chép thông tin máy. Hãy thiết lập thông tin cụ thể trên máy thay
cho địa chỉ IP, chẳng hạn như UUID, tùy thuộc vào phần mềm bạn sử dụng.
 Khi [Hàng đợi in LPD] được thiết đặt là [Thứ tự gửi công việc], không có ưu tiên về
thứ tự in giữa Ethernet 1 và Ethernet 2.

Gửi lệnh, xác nhận tình trạng (lpq), và hủy bỏ (lprm) công việc in từ các máy chủ
khác nhau có cùng địa chỉ IP được xử lý như yêu cầu của máy chủ tương tự.
 Cổng 9100 chỉ nhận công việc in từ đường truyền đơn trong một lần, ngay khi sử
dụng cả hai đường truyền giao diện Ethernet.

[Lấy địa chỉ IP từ DHCP] của [IPv6 - Thiết lập máy chủ DNS] chỉ khả dụng cho
[TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)]. Đối với [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet
Phụ lục

2)], hãy thiết lập địa chỉ máy chủ DNS một cách thủ công.
 Trên tab [Thuộc tính] > [Khả năng kết nối] > [Giao thức] > [TCP/IP] của CentreWare
Internet Services, chọn [Đã bật] cho [Đăng ký DNS động] của cả Ethernet 1 và
Ethernet 2 có thể khiến cho việc đăng ký DNS động không thành công. Chỉ chọn
[Đã bật] cho Ethernet 1 hoặc Ethernet 2 để sử dụng tính năng đăng ký DNS động.
16

Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Bonjuor


Mục này mô tả các lưu ý và hạn chế cần tuân thủ khi sử dụng Bonjour.

745
Phụ lục

 Môi trường Hỗ trợ cho Bonjour


Bonjour khả dụng trên Công cụ thiết lập máy in (Trung tâm in, Tiện ích thiết lập máy
in) của máy tính Macintosh, Mac OS X 10.5/10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8
Mountain Lion, OS X 10.9 Mavericks, OS X 10.10 Yosemite sử dụng Safari. Tính năng
Khám phá của Bonjour chỉ khả dụng trong cùng mạng con.

 Tên máy in
 Nếu bạn thay đổi tên đã đặt cho một máy in hoặc máy chủ, các tài liệu có thể sẽ bị
in ra ở một máy in không được chọn.
 Nếu tên một máy in hoặc tên miền bị trùng lặp trên cùng một mạng, một trong các
tên bị trùng lặp sẽ tự động được thay đổi bằng cách thêm vào một số để tránh trùng
lặp.
 Nếu bạn thay đổi tên một máy in hoặc máy chủ, do giới hạn trên số lượng hoặc loại
ký tự được sử dụng, một tên khác với tên đã chỉ định có thể sẽ được đặt. Chúng tôi
khuyến nghị bạn không nên thay đổi tên máy in hoặc tên máy chủ.

Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Kết nối IPv6


Mục này mô tả các lưu ý và hạn chế cần tuân thủ khi sử dụng Kết nối IPv6.
 In qua IPv6 hỗ trợ các phiên bản sau của các hệ điều hành.
- Windows Vista
- Windows 7
- Windows 8
- Windows 8.1
- Windows Server 2008
- Windows Server 2008 R2
- Windows Server 2012
- Windows Server 2012 R2
- Một phân phối của Linux, Common Unix Printing System, hỗ trợ IPv6 và có thể in
được

IPv6 không hỗ trợ các giao thức sau:
- Phát hiện UPnP
 Một số tính năng của SMB không được hỗ trợ (Nếu bạn cố sử dụng các dịch vụ với
một tên NetBIOS, giao tiếp có thể sẽ không khả dụng ở một môi trường nào đó).
 Truyền đa giao thức IPv6 trong IPv4 ngay chính trong máy không được hỗ trợ.
Quan trọng
 Nếu [Chế độ IP] được đặt là [Chế độ IPv6], truyền đa giao thức IPv6 trong IPv4 sẽ không thể thực
hiện được.
Phụ lục

 Nếu nhiều hơn một bộ định tuyến tồn tại trong cùng mạng con, có thể sẽ xảy ra lỗi
giao tiếp.
 Trong một môi trường chạy song song, một số dịch vụ có thể gây ra các vấn đề về
16 hiệu suất tùy thuộc vào cài đặt mạng (ví dụ, khi bạn muốn đặt để máy ưu tiên IPv6
trong một môi trường mà máy chủ Web được khởi động với IPv4).
 Trong một môi trường đa tiền tố (có sử dụng các địa chỉ đa IPv6 toàn cầu), có thể
không truyền được dữ liệu từ máy tới một thiết bị cài đặt trong một mạng khác.
 Trong một môi trường đa tiền tố (có sử dụng các địa chỉ đa IPv6 toàn cầu), có thể
sử dụng một địa chỉ chưa được gán cho máy để giao tiếp.

746
Lưu ý và Hạn chế

 Máy có thể được gán một địa chỉ không có sẵn, ví như các địa chỉ trang cục bộ
(fec0::) hoặc tiền tố tài liệu (2001:db8::/32), như một địa chỉ IPv6 được tự động đặt
cấu hình hoặc như một địa chỉ máy chủ DNS IPv6.
 Máy có thể sử dụng thông tin DNS cho IPv4 hơn là cho IPv6 nếu: máy ở trong chế
độ Dual Stack, thông tin DNS cho cả IPv4 và IPv6 được đặt cấu hình, máy được
giao tiếp với một thiết bị được chỉ định sử dụng FQDN và máy vừa mới được bật
lên.

Máy có thể hiển thị sai địa chỉ máy. Ví dụ: Địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 sẽ không hiển thị
trong chế độ Chồng hai giao thức. Địa chỉ IPv6 khác sẽ hiển thị.
 Khi một tài liệu được in qua mạng IPv6, tính năng Hình mờ bảo mật sẽ không khả
dụng.
 Không thể chỉ định một máy chủ đồng bộ hóa thời gian trong định dạng IPv6. Sử
dụng định dạng IPv4 để chỉ định trực tiếp máy chủ đồng bộ hóa thời gian.

WINS không hỗ trợ giao tiếp IPv6.
 Khi một chứng nhận tự ký được sử dụng cho giao tiếp SSL, cần tuân thủ các hạn
chế sau khi chỉ định máy in URL:
- Khi chỉ định máy bằng cách sử dụng tên miền (cho IPv4 hoặc IPv6): Thiết đặt tên
máy chủ và tên miền cho máy trước khi tạo chứng chỉ tự ký.
Ví dụ: Khi FQDN là "csw.ipv6.domain.local", hãy chỉ định csw cho tên máy chủ và
ipv6.domain.local cho tên miền.
- Khi chỉ định máy bằng cách sử dụng địa chỉ IPv4: Nhập chứng chỉ tự ký được tạo
trong chế độ IPv4 hoặc Chồng hai giao thức.
- Khi chỉ định máy bằng cách sử dụng địa chỉ IPv6: Giao tiếp IPP (IPP-S) bảo mật
không khả dụng.

Khi IPv6 được bật và IPv4 tắt trên máy, bạn không thể chỉ định một địa điểm lưu trữ
cho chức năng Duyệt của dịch vụ Quét vào PC (SMB).
 Khi dịch vụ Quét vào PC (FTP) được sử dụng, chỉ các ký tự ASCII có thể được
dùng cho tên các tệp.
 Trong các trường hợp sau, do các địa chỉ này có thể không được nhận diện là các
địa chỉ của cùng một máy, lệnh Ipq (để kiểm tra trạng thái) và lệnh Iprm (để hủy) có
thể không khả dụng đối với các công việc in LPD.
- Khi thao tác đồng thời các địa chỉ IPv4 và IPv6 với cùng máy chủ
- Khi thao tác đồng thời nhiều địa chỉ IPv6 với cùng máy chủ

Các địa chỉ IPv6 có thể không được ghi lại chính xác trên nhật ký công việc. Sử
dụng mạng IPv4 để ghi nhật ký đúng.

Khi tìm kiếm một thiết bị ngoài bộ định tuyến thông qua SMB, hãy trực tiếp chỉ định
địa chỉ. Chỉ hỗ trợ Đa phát trong một đường dẫn cục bộ (FF02::1).
 Trong một môi trường IPv6 không có máy chủ DNS, nếu tên một máy tính được chỉ
Phụ lục

định trong cài đặt máy chủ SMB cho xác thực SMB, xác thực sẽ thất bại. Trực tiếp
xác thực địa chỉ IPv6 cho tên một máy tính của máy chủ xác thực.
 Nếu bạn chỉ định địa chỉ IPv6 URL đích bằng dịch vụ truy cập từ xa như DocuShare,
địa chỉ sẽ không hoạt động đúng cách. Trong môi trường IPv6, sử dụng máy chủ 16
DNS và chỉ định URL đích của dịch vụ từ xa bằng FQDN.

747
Phụ lục

Lưu ý và Hạn chế cho In E-mail


 In E-mail
Máy hủy nhận e-mail nhưng không hiển thị các mã lỗi khi ổ đĩa không có đủ dung
lượng.
Phụ lục

16

748
Cài đặt mật mã cho các Chức năng mở rộng

Cài đặt mật mã cho các Chức năng mở rộng


Cần phải có mật mã để sử dụng chức năng mở rộng trên máy.

Có sẵn chức năng mở rộng và mật mã

Chức năng mở rộng Mật mã


Dịch vụ tùy chỉnh/Chức năng tùy chỉnh có thể mở rộng MCQENEIWSRQS@

Lưu ý
 Cần vài phút để khởi động máy sau khi bạn cài đặt mật mã để bật chức năng mở rộng.
Sau đây là hướng dẫn bật chức năng mở rộng.

1 Bấm nút <Log In/Out> trên bảng điều khiển.

2 Nhập ID người dùng của Người quản trị hệ thống bằng bàn phím số hoặc bàn phím
hiển thị trên màn hình rồi chọn [Nhập].

Lưu ý

Khi mật mã được yêu cầu, chọn [Tiếp theo] và nhập mật mã của Người quản trị hệ thống.

3 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trang chính d.vụ.

Phụ lục

16

749
Phụ lục

4 Chọn [Bảo trì] trong [Thiết đặt bộ lệnh thông dụng] bên dưới [Thiết đặt hệ thống].

5 Chọn [Tùy chọn phần mềm].

6 Nhập mật mã cho chức năng mở rộng bằng bàn phím.

7 Chọn [Khởi động lại].


Thiết đặt "Phông ngăn chặn ký tự bị cắt xén trên màn hình cảm ứng" được hoàn tất
sau khi khởi động lại máy.
Nếu bạn đang thiết đặt "Phần bổ sung đã nhúng", hãy tiếp tục thực hiện các bước bên
dưới.

8 Sau khi khởi động lại máy, bắt đầu CentreWare Internet Services.
Lưu ý
Phụ lục


Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.322).

9
16 Chọn [Các trình cắm được nhúng] trong [Trình cắm / Thiết đặt bộ lệnh tùy chỉnh] bên
dưới [Bảo mật] từ thẻ [Thuộc tính].

750
Cài đặt mật mã cho các Chức năng mở rộng

10 Kiểm tra hộp kiểm tra [Đã bật] và nhấn [Áp dụng].

Lưu ý

XPS viết tắt cho Thông số kỹ thuật của giấy XML.

11 Bấm [Khởi động lại máy].


Thiết đặt sẽ được bật sau khi khởi động lại máy.

Phụ lục

16

751
Phụ lục

Sử dụng Điện thoại


Mục này mô tả cách sử dụng điện thoại bên ngoài kết nối với máy bằng tính năng Fax.

Đặt một Cuộc gọi


Thông tin sau đây mô tả cách để đặt một cuộc gọi sử dụng điện thoại bên ngoài.
Để đặt một cuộc gọi, có thể sử dụng hai phương pháp sau đây:

Quay số với ống nghe được nhấc lên (quay số nhấc ống nghe)

Quay số với ống nghe đặt trên khay máy (quay số đặt ống nghe)

Off-hook Dialing
Thông tin sau đây mô tả cách để đặt một cuộc gọi sử dụng điện thoại quay số nhấc
ống nghe.

1 Nhấc ống nghe của điện thoại bên ngoài.

Quan trọng
 Trong khi máy đang trong chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng, bạn không thể đặt một cuộc gọi sử
dụng điện thoại bên ngoài. Để đặt một cuộc gọi, nhấn nút <Power Saver> để thoát khỏi chế độ Chế
độ tiết kiệm năng lượng.

2 Xác định đích gọi.


 Đích gọi có thể được xác định bằng cách sử dụng bàn phím số, số địa chỉ hoặc các
nút một chạm. Không thể sử dụng Sổ địa chỉ.
Phụ lục

16

752
Sử dụng Điện thoại

 Đích gọi cũng có thể được xác định bằng bàn phím hiển thị trên màn hình.

Lưu ý

Để ngắt cuộc gọi, chọn [Đóng].
 Nếu đường dây điện thoại của bạn được đặt đổ chuông khi có tín hiệu, [Tone (:)] không xuất hiện.
 Nếu bạn muốn gửi tiếng chuông (hoặc sử dụng dịch vụ đổ chuông khi có tín hiệu) trong khi đang
dùng một đường dây xung, chọn [Tone (:)]

Một vài dịch vụ đổ chuông khi có tín hiệu có thể không khả dụng ngay cả khi bạn đặt điện thoại của
mình gửi đi tiếng chuông.

3 Khi một cuộc gọi được kết nối, hãy bắt đầu nói.

4 Khi một cuộc gọi kết thúc, đặt ống nghe vào giá đỡ.
Quan trọng

Hãy đảm bảo là ống nghe được đặt ngay ngắn vào giá đỡ. Nếu không, đường điện thoại duy trì
trạng thái "bận".

5 Chọn [Đóng].

On-hook Dialing
Thông tin sau đây mô tả cách để đặt một cuộc gọi sử dụng điện thoại quay số đặt ống
nghe. Điều chỉnh âm lượng của bộ giám sát đường truyền sao cho bạn có thể nghe
được âm thanh một cách rõ ràng.
Thẩy
 Bạn có thể thay đổi âm lượng màn hình dòng trong chế độ Quản trị hệ thống. Để biết thêm thông tin
về cách thay đổi âm lượng, tham khảo "Line Monitor Volume" (P.136). Theo mặc định nhà máy, âm
lượng được thiết đặt là [Nhỏ].

1 Trên màn hình Trình đơn chính, chọn [Fax / Fax qua mạng].
Phụ lục

16

753
Phụ lục

2 Chọn thẻ [Tùy chọn khác] và chọn [Gác máy (gửi/nhận thủ công)].

3 Xác định đích gọi.


 Đích gọi có thể được xác định bằng cách sử dụng bàn phím số, số địa chỉ hoặc các
nút một chạm. Không thể sử dụng Sổ địa chỉ.

Đích gọi cũng có thể được xác định bằng bàn phím hiển thị trên màn hình.

Lưu ý
 Để ngắt cuộc gọi, chọn [Ngắt đ.truyền].

Nếu đường dây điện thoại của bạn được đặt đổ chuông khi có tín hiệu, [Tone (:)] không xuất hiện.
 Nếu bạn muốn gửi tiếng chuông (hoặc sử dụng dịch vụ đổ chuông khi có tín hiệu) trong khi đang
dùng một đường dây xung, chọn [Tone (:)]

Một vài dịch vụ đổ chuông khi có tín hiệu có thể không khả dụng ngay cả khi bạn đặt điện thoại của
mình gửi đi tiếng chuông.

4 Khi cuộc gọi được kết nối, nhấc ống nghe và bắt đầu nói.
Phụ lục

16 5 Sau khi cuộc gọi kết thúc, đặt ống nghe lại giá đỡ.
Quan trọng

Hãy đảm bảo là ống nghe được đặt ngay ngắn vào giá đỡ. Nếu không, đường điện thoại duy trì
trạng thái "bận".

754
Báo cáo h.động

Báo cáo h.động


Bạn có thể in các báo cáo hoạt động để kiểm tra xem liệu một truyền dẫn có hoàn
thành thành công hay không. Trong báo cáo, tên một thiết bị đầu cuối từ xa và kết quả
hay trạng thái của mỗi thao tác đều được ghi lại nhờ truyền dẫn đến và đi.
Lưu ý
 Sử dụng Quản lý nhật ký ApeosWare (bán riêng) hoặc Dịch vụ chế độ quản lý người dùng
ApeosWare (bán riêng) cho phép bạn nhập nội dung của Báo cáo hoạt động vào máy tính. Để biết
thông tin về Quản lý nhật ký ApeosWare hoặc Dịch vụ chế độ quản lý người dùng ApeosWare, tham
khảo sổ tay hướng dẫn được cung cấp kèm theo phần mềm.

Thẩy

Để biết cách in báo cáo hoạt động, tham khảo "Báo cáo in" (P.97).

Mục Mô tả
No Số sê-ri cho truyền dẫn được hiển thị.
Doc. Số công việc mà máy tự động gán cho tài liệu khi nhận được
tài liệu.
Trạm Từ xa Thông tin về người nhận được truyền dẫn đến sẽ được ghi lại
theo thứ tự ưu tiên sau đây.

Truyền dẫn (quay số nhanh)
1 Người nhận
2 Tên thiết bị đầu cuối từ xa
3 ID G3 (bao gồm cả dấu cách)
4 Số điện thoại
5 Chế độ liên lạc EC (hoặc G3, SG3)
Khi IP Fax (SIP) được sử dụng:
1 Người nhận
2 Tên thiết bị đầu cuối từ xa
3 ID G3 (bao gồm cả dấu cách)
4 Địa chỉ SIP
5 Chế độ liên lạc IP Fax hoặc IP Fax-ECM

Truyền dẫn (khi quay cả số)
1 Tên thiết bị đầu cuối từ xa
2 ID G3 (bao gồm cả dấu cách)
3 Số điện thoại
4 Chế độ liên lạc EC (hoặc G3, SG3)
Khi IP Fax (SIP) được sử dụng:
1 Tên thiết bị đầu cuối từ xa
2 ID G3 (bao gồm cả dấu cách)
3 Số điện thoại
4 Địa chỉ SIP
5 Chế độ liên lạc IP Fax hoặc IP Fax-ECM
Phụ lục

 Receiving

1 Tên thiết bị đầu cuối từ xa


2 ID G3 (bao gồm cả dấu cách)
3 Chế độ liên lạc EC (hoặc G3, SG3)
Khi IP Fax (SIP) được sử dụng:
1 Tên thiết bị đầu cuối từ xa
16
2 ID G3 (bao gồm cả dấu cách)
3 Chế độ liên lạc IP Fax hoặc IP Fax-ECM

Lưu ý
 Bạn có thể thiết đặt số lượng chữ số ký tự hiển thị cho người
nhận bằng 40 chữ số đầu tiên hoặc 40 chữ số cuối cùng. Để
biết chi tiết về thiết lập, xem "Báo cáo h.động - Người nhận"
(P.147). Mặc định nhà máy hiển thị 40 chữ số đầu tiên.

755
Phụ lục

Mục Mô tả
Thời gian Bắt đầu Ngày tháng và thời gian bắt đầu giao tiếp cũng sẽ hiển thị.
Trong Gửi theo lô, thời gian bắt đầu truyền mỗi tài liệu sẽ
được ghi lại.
Thời lượng Thời lượng truyền dẫn được hiển thị. Trong Gửi theo lô, độ dài
thời gian cần thiết để truyền dẫn mỗi tài liệu đều được ghi lại.
Trang "-" được hiển thị khi số trang là 0.

Transmitting
Số được in ở phía bên trái của dấu gạch chéo "/" cho biết số
trang đã được truyền thành công. Số được in ở phía bên
phải của dấu gạch chéo "/" cho biết tổng số trang. Trong Gửi
theo lô, tổng số trang không được hiển thị.

Nhận/Lưu đệm
Số trang mà máy nhận được thành công được hiển thị.

Lưu ý
 Tùy thuộc vào trạng thái truyền dẫn trên máy của người nhận
hoặc cài đặt của máy, giá trị trong [trang] có thể khác so với số
lượng trang thực tế được in.
Chế độ Chế độ sử dụng để liên lạc được trình bày.
Có ba chế độ: G3, EC và SG3 (Siêu G3). (Để trống trường này
nếu có chế độ khác ngoài ba chế độ nêu trên được sử dụng.)
Khi IP Fax (SIP) được sử dụng:
IP Fax hoặc IP Fax-ECM
Contents Thông tin về liên lạc được trình bày. Xem trường Lưu ý ở dưới
cùng báo cáo để biết danh từ viết tắt và định nghĩa.

Transmitting
1 Dịch vụ từ xa
2 Quay số lại
3 Thư mục XXX
4 Báo cáo phát đa hướng/đa vòng
5 Kiểm tra vòng
6 Nhiệm vụ phát đa hướng chuyển tiếp
7 Hộp chuyển tiếp fax XXX
Khi IP Fax (SIP) được sử dụng:
1 Quay số lại
2 Thư mục XXX
3 Báo cáo phát đa hướng/đa vòng
4 Kiểm tra vòng

Receiving
1 Thư mục XXX
2 Kiểm tra vòng
3 Hộp đường dây nhận XXX
Khi IP Fax (SIP) được sử dụng:
1 Thư mục XXX
2 Kiểm tra vòng
Phụ lục

3 Hộp đường dây nhận XXX

Lưu ý
 XXX cho biết số Thư mục
16 Status Cho biết kết quả của thao tác.
Đã hoàn tất : Thao tác kết thúc bình thường.
Bận : Người nhận đang bận hoặc không trả lời.
Tự động Gửi : Tài liệu đang được gửi lại và thời gian gửi
lại đã đặt không bị vượt quá.
Đã hủy : Giao tiếp đã bị dừng.

756
Báo cáo h.động

Mục Mô tả
Kiểm tra Trạm : Lỗi do người nhận hoặc đường truyền gây
Từ xa ra trong quá trình giao tiếp.
Gửi Lại : Tài liệu phải được gửi lại do thời gian gửi
lại đã đạt mức tối đa do lỗi truyền dẫn.
Nhận Lại : Bạn phải gửi lại yêu cầu kiểm tra vòng do
lỗi nhận kiểm tra vòng. Hoặc bạn phải yêu
cầu người gửi gửi lại tài liệu do lỗi nhận.
Ngắt kết nối : Kiểm tra xem đường truyền đã được kết
nối đúng cách chưa.
Khi sử dụng IP Fax (SIP), kiểm tra xem cáp
mạng lưới đã được kết nối đúng cách
chưa.
XXX-XXX : Mã lỗi

Thẩy

Để biết thêm thông tin về đường truyền, tham khảo "2 Tổng
quan về sản phẩm" > "Bộ phận máy" > "Đầu nối dây điện thoại"
trong Hướng dẫn Sử dụng và để biết thêm thông tin về XXX-
XXX (mã lỗi), tham khảo Mã lỗi(P.498).
 Để biết thêm thông tin về cách kết nối cáp mạng, tham khảo "Sử
dụng Giao diện Ethernet" (P.21)
Tổng Tất cả các trang đã nhận hoặc đã gửi đều được ghi lại.

Phụ lục

16

757
Phụ lục

Hệ thống EP
Electronic Partnership (EP) là một hệ thống tự động điều khiển hoặc bảo trì máy bằng
cách kết nối máy với trung tâm EP của Fuji Xerox.
Bạn có thể sử dụng hệ thống EP qua Internet.
Thông tin sau mô tả cách sử dụng hệ thống EP trên máy.
Lưu ý

Các dịch vụ cung cấp bởi hệ thống EP chỉ khả dụng khi máy bật.
 Hệ thống EP có thể không khả dụng ở một số khu vực. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung
tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Máy chủ ủy quyền

EP-BB
Internet
Khách hàng Mạng nội bộ Fuji Xerox
của khách Hệ thống EP

Các dịch vụ sau khả dụng cho hệ thống EP:

Đọc Bộ tính Tự động


Máy tự động báo cáo kết quả từ bộ tính theo ngày và thời gian đã định mỗi tháng. Bạn
có thể kiểm tra các kết quả trước của bộ tính bằng cách chọn [Thông tin thanh toán].
Lưu ý
 [Thông tin thanh toán] có thể hiển thị khi sử dụng hệ thống EP. Để biết thêm thông tin, tham khảo
"Thông tin Thanh toán" (P.117).

Kiểm tra hoặc Yêu cầu Bảo trì cho Máy


Khi có yêu cầu kiểm tra hoặc bảo trì, máy sẽ gửi một yêu cầu kiểm tra hoặc bảo trì đến
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng. Nếu bạn cần, sẽ có đại diện dịch vụ đến tận nơi. Thao
tác này sẽ do quản trị viên hệ thống thực hiện.

Thông báo Cảnh báo Tự động


Phụ lục

Khi có sự cố xảy ra, máy sẽ thực hiện tự chẩn đoán và tự động thông báo sự cố cho
Trung tâm chăm sóc khách hàng của chúng tôi.
16 Nhân viên đại diện dịch vụ sẽ đến kiểm tra cho bạn theo thông báo.

Giao Vật tư tiêu hao Đúng hạn


Máy thông báo cho chúng tôi biết lượng vật tư tiêu hao đã sử dụng ví dụ như hộp
mực. Chúng tôi sẽ gửi vật tư tiêu hao cho bạn căn cứ theo bản ghi theo dõi sử dụng.

758
Hệ thống EP

Điều chỉnh Thiết đặt Từ xa


Chúng tôi có thể thay đổi thiết đặt của máy từ xa theo yêu cầu của bạn. Để biết thêm
thông tin về mỗi cài đặt, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Nâng cấp phần mềm


Khi phần mềm yêu cầu nâng cấp, bạn có thể tải xuống phiên bản phần mềm mới hơn
để nâng cấp.
Thẩy
 Để biết thông tin về nâng cấp phần mềm, tham khảo "Nâng cấp phần mềm" (P.149).

Phụ lục

16

759
Phụ lục
Phụ lục

16

760
Chỉ mục

Numerics "127-001" - "132-999"......................................... 618


"133-001" - "148-999"......................................... 619
"001-001" - "004-999" ......................................... 498 "149-001" - "153-999"......................................... 620
"005-001" - "011-999" ......................................... 500 2 trang trên 1 mặt phía người nhận.................... 237
"012-001" - "012-999" ......................................... 501 200 dpi (Tốc độ cao)........................................... 255
"013-001" - "015-999" ......................................... 502
"016-001" - "016-999" ......................................... 502 A
"017-001" - "017-999" ......................................... 525
"018-001" - "020-999" ......................................... 532 Account Limit for All User ................................... 426
"021-001" - "022-999" ......................................... 554 Âm ...................................................................... 244
"023-001" - "025-999" ......................................... 569 Âm báo hoàn tất công việc 1, 2 .......................... 135
"026-001" - "026-999" ......................................... 570 Âm báo hoàn tất lập trình đã lưu trữ .................. 136
"027-001" - "032-999" ......................................... 574 Âm báo lập trình đã lưu trữ ................................ 136
"033-001" - "033-999" ......................................... 588 Âm báo lỗi........................................................... 136
"034-001" - "034-999" ......................................... 599 Âm cảnh báo ...................................................... 136
"041-001" - "044-999" ......................................... 599 Âm cảnh báo của bảng điều khiển ..................... 135
"045-001" - "046-999" ......................................... 600 Âm cảnh báo hết giấy......................................... 136
"047-001" - "047-999" ......................................... 600 Âm cảnh báo sắp hết mực ................................. 136
"048-001" - "048-999" ......................................... 601 Âm cảnh báo xóa tự động .................................. 136
"049-001" - "052-999" ......................................... 601 Âm chọn của bảng điều khiển ............................ 135
"053-001" - "053-999" ......................................... 601 Âm cơ bản .......................................................... 135
"054-001" - "054-999" ......................................... 601 Âm lượng nhạc chuông ...................................... 136
"055-001" - "058-999" ......................................... 601 Âm sẵn sàng của máy ........................................ 135
"059-001" - "059-999" ......................................... 601 Âm thanh ............................................................ 135
"060-001" - "060-999" ......................................... 602 Ẩn chi tiết công việc............................................ 317
"061-001" - "061-999" ......................................... 602 Áp dụng mẫu bố cục cho công việc in/sao chụp 154
"062-001" - "062-999" ......................................... 602 Area Determination Mode................................... 707
"063-001" - "064-999" ......................................... 603
"065-001" - "070-999" ......................................... 603 B
"071-001" - "076-999" ......................................... 603
"077-001" - "077-999" ......................................... 604 Bản gốc kích cỡ khác nhau ............... 170, 223, 232
"078-001" - "080-999" ......................................... 604 Bản gốc kích cỡ khác nhau - Sao chụp 2 mặt.... 175
"081-001" - "091-999" ......................................... 604 Bản in mực đen lớn ............................................ 118
"092-001" - "092-999" ......................................... 605 Bán song công 10 Mbps..................................... 185
"093-001" - "093-999" ......................................... 605 Bán song công 100 Mbps................................... 185
Chỉ mục

"094-001" - "098-999" ......................................... 605 Bảng Độ phóng đại............................................. 673


"099-001" - "101-999" ......................................... 605 Báo cáo 2 mặt .................................................... 147
1000 Mbps.......................................................... 185 Báo cáo Auditron ................................................ 106
"102-001" - "115-999" ......................................... 606 Báo cáo Auditron (công việc Fax) ...................... 108
"116-001" - "116-999" ......................................... 606 Báo cáo Auditron (công việc in).......................... 108
"117-001" - "117-999" ......................................... 611 Báo cáo Auditron (Công việc quét)..................... 108
"118-001" - "122-999" ......................................... 613 Báo cáo Auditron (Công việc Sao chép) ............ 108
"123-001" - "126-999" ......................................... 615 Báo cáo Bộ đếm Công việc ........................105, 733
Báo cáo bộ tính (công việc in) ............................ 107

761
Báo cáo cấu hình.................. 98, 99, 100, 102, 103 Bộ hoàn thiện-A1 (Tùy chọn)..............................652
Báo cáo Fax........................................................103 Bộ hoàn thiện-B1 (tuỳ chọn) ...............................653
Báo cáo h.động.................................. 146, 728, 755 Bộ Nạp Tài liệu Tự động Kép .............................652
Báo cáo h.động - Người nhận ............................147 Bộ nhớ ................................................................642
Báo cáo In.............................................................99 Bộ nhớ bố cục tự động HP-GL/2 ........................213
Báo cáo in.............................................................97 Bộ nhớ mẫu ART IV, ESC/P, 201H ....................213
Báo cáo lịch sử công việc...................................145 Bộ nhớ phiếu công việc ......................................213
Báo cáo lỗi chuỗi công việc ........................110, 147 Bộ nhớ PostScript...............................................212
Báo cáo phát đa hướng/đa vòng ........................146 Bộ phận Tùy chọn...............................................662
Báo cáo Quét......................................................101 Bỏ qua trang trống ..................................... 232, 239
Báo cáo Sao chép ................................................99 Bộ tính (công việc in) ..................................119, 298
Báo cáo thăm dò.................................................109 Bộ tính (Công việc quét) ..................................... 119
Báo cáo Thư mục ...................................... 109, 146 Bộ tính (công việc sao chụp) .............................. 119
Báo cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc ....... 108, 146 Bộ tính của người quản trị hệ thống (công việc sao
Báo cáo truyền - Đã xóa công việc.....................146 chụp)...................................................................298
Báo cáo truyền đa hướng...................................109 Bonjour ...............................................................181
Báo cáo truyền lệnh............................................109 Booklet Offset .....................................................160
Báo cáo truyền tệp - máy chủ fax .......................109 BOOTP ...............................................................186
Báo cáo/Danh sách được In Tự động ................108 Bước 1 Bật Cổng và Thiết lập TCP/IP....... 382, 393
Bảo dưỡng................................................... 69, 147 Bước 2 Cấu hình Môi trường E-mail ..................394
Bảo mật Mạng ....................................................732 Bước 2 Cấu hình trên Máy ................ 331, 334, 338
Bảo quản và Xử lý Giấy........................................58 Bước 2 Đặt Tính năng Fax máy chủ ..................401
Bắt buộc xóa.......................................................252 Bước 3 Cấu hình trên Máy tính ..........................361
Bắt đầu nâng cấp................................................149
Bắt đầu Mã hóa Dữ liệu và Thay đổi Cài đặt......164 C
Bật in tệp.............................................................266
Bật máy chủ SIP .................................................193 C.độ q.lý ng.dùng chuẩn Xerox ................. 299, 429
Bật tính năng Bố cục tự động .............................706 C.độ tương thích.................................................218
Bìa - Khay Bìa Trước Mặc định, Khay Bìa Sau Mặc C.việc kô có ID ng.dùng............................. 314, 315
định .....................................................................174 C.việc lệnh kô phải PJL ......................................315
Biên nhận chuyển phát .......................................245 Các báo cáo....................................... 102, 103, 145
Biên nhận chuyển phát/Thư báo đã đọc.............233 Các cài đặt từ CentreWare Internet Services .....737
Biến thiên %............................................... 226, 242 Các công cụ........................................................121
Biểu mẫu.............................................................666 Các Công việc có thể Quản lý bằng Quản trị Tài
Billing for Fax Jobs .............................................433 khoản ..................................................................430
Bộ chọn thư mục - Ưu tiên dịch vụ .....................238 Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực ............434
Bộ chọn thư mục theo ID G3 ..............................238 Các điều kiện truyền để truyền phát rộng...........731
Bố cục.................................................................151 Các hạn chế đối với Maintosh (tiêu chuẩn) ........740
Chỉ mục

Bố cục tự động ...................................................706 Các hướng dẫn cho các Thành phần Tùy chọn ...17
Bố cục tự động là gì?..........................................706 Các loại Người dùng...........................................424
Bộ đệm nhận - Cổng 9100..................................214 Các loại Quản trị Tài khoản ................................428
Bộ đệm nhận - IPP .............................................213 Các loại Xác thực ...............................................426
Bộ đệm nhận - LPD ............................................213 Các loại xác thực ................................................426
Bộ đệm nhận - USB............................................213 Các lỗi...........................................................94, 115
Bộ hẹn giờ tiết kiệm năng lượng ........................134 Các lưu ý và hạn chế đối với việc sử dụng EtherNet
Bộ hình ảnh có độ nén cao (Tùy chọn)...............723 phụ (Tùy chọn)....................................................745

762
Các lưu ý và hạn chế khi kết nối tới Internet hoặc Cài đặt S/MIME .................................................. 206
Mạng nội bộ........................................................ 740 Cài đặt tiến trình công việc cho định dạng nén cao..
các Mục Cài đặt CentreWare Internet Services 332, 742
336, .................................................. 340, 351, 368 Cài đặt từ Bảng Điều khiển ................................ 737
Các quy ước......................................................... 19 Cài đặt Tùy chỉnh.................................................111
Các thông số của Tính năng............................... 736 Cảnh báo Bảo mật Địa chỉ IP Toàn cầu ............. 141
Các tính năng được Truyền thông Mã F Hỗ trợ . 727 Cấp bảo đảm ...................................................... 158
Các tính năng Mã hóa Liên lạc........................... 406 Cáp Giao diện....................................................... 21
Các tính năng Mã hóa và Chữ ký số cho Tệp quét .. Cấp giấy .....................................................170, 278
407 Cấp giấy PostScript ............................................ 218
Các Vấn đề Kết nối Internet/Intranet .................. 492 Cấp xác minh chứng chỉ..................................... 210
Các vấn đề khác về địa chỉ IPv6 ........................ 496 Cắt liên kết.......................................................... 270
Các vấn đề với kết nối IPv4 và IPv6 .................. 494 Cấu hình Bảng Chuỗi Công việc ........................ 372
Các vấn đề với tính năng E-mail ........................ 492 Cấu hình cho công việc phát đa hướng ............. 245
Cách tạo chứng chỉ tự ký (cho máy chủ SSL).... 410 Cấu hình cho IC Card Reader (Tuỳ chọn).......... 447
Cách xác định kích cỡ tài liệu............................. 708 Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP ............... 409
Cách xác định tỉ lệ thu phóng ............................. 710 Cấu hình cho Quản trị Tài khoản........................ 449
Cài đặt bằng Cấu hình Hệ thống ........................ 381 Cấu hình cho Xác thực....................................... 441
Cài đặt CentreWare Internet Services........319, 320 Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks/XPS...... 420
Cài đặt Chi tiết Mục ............................................ 706 Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec ...................... 413
Cài đặt Chữ ký PDF/DocuWorks/XPS................ 207 Cấu hình của Mã hóa E-mail/Digital Signature... 416
Cài đặt Cơ bản ...........................................667, 696 Cấu hình của Quét mạng (Quét mẫu công việc) 369
Cài đặt Dịch vụ Ứng dụng Trang Web125, 129, 260 Cấu hình Internet Fax........................ 233, 275, 290
Cài đặt DocuWorks Direct Print.......................... 685 Cấu hình Lưu trữ & Gửi Đường dẫn .................. 375
Cài đặt Địa chỉ IP................................................ 737 Cấu hình Lưu vào Thư mục ............................... 357
Cài đặt Khi Sử dụng Cổng USB ......................... 331 Cấu hình Lưu vào USB ...................................... 368
Cài đặt Khi Sử dụng Internet Printing Protocol (IPP) Cấu hình Lưu vào WSD ..................................... 377
338 Cấu hình máy ....................................................... 96
Cài đặt Khi Sử dụng TCP/IP (LPD/Cổng 9100).. 334 Cấu hình Người gửi và Người nhận................... 416
Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số ............................ 403 Cấu hình Quét vào Máy tính............................... 359
Cài đặt Mặc định của Nhà máy .......................... 695 Cấu hình Quét vào thư mục của tôi.................... 362
Cài đặt Màn hình sau khi xóa tự động.................. 31 Cấu hình Quét/Fax .....................................102, 103
Cài đặt mật mã cho các Chức năng mở rộng .... 749 Cấu hình thủ công địa chỉ IPv6........................... 188
Cài đặt Máy chủ Kerberos .................................. 199 Cấu hình trên Máy ............ 320, 409, 413, 416, 743
Cài đặt Máy chủ LDAP/Dịch vụ Thư mục........... 200 Cấu hình trên Máy chủ ....................................... 347
Cài đặt Mô phỏng ESC/P-K................................ 666 Cấu hình trên Máy tính ....................................... 744
Cài đặt Mô phỏng HP-GL/2 ................................ 696 CentreWare Internet Services ............................ 741
Cài đặt Mô phỏng PCL ....................................... 689 CentreWare Internet Services Problems ............ 491
Chỉ mục

Cài đặt Mở rộng..........................................668, 697 Certificate Conditions ......................................... 405


Cài đặt Môi trường E-mail .................................. 341 Ch.đổi khổ t.chỉnh sang k.cỡ chuẩn ................... 252
Cài đặt Môi trường Hệ thống cho Dịch vụ E-mail732 Ch.phép ng.dùng b.thường sửa trường Từ ....... 249
Cài đặt Môi trường Máy in.................................. 327 Ch.phép ng.dùng khách sửa trường Từ............. 249
Cài đặt Môi trường Máy quét.............................. 353 Ch.phép sửa Từ nếu t.kiếm thất bại................... 249
Cài đặt Nhận E-mail Không đáng tin của S/MIME.... Ch.phép sửa Từ nếu tìm thấy t.kiếm.................. 249
731 Chạm .................................................................... 43
Cài đặt PDF Direct Print ..................................... 683 Chặn Fax đến ..................................................... 240

763
Chặn số Fax không xác định ..............................240 Chính sách mật mã.............................................312
Chấp nhận cookie...............................................265 Chỉnh sáng/Chỉnh tối ......................... 170, 222, 231
Chất lg hình ảnh .................................................144 Chỉnh sửa người nhận E-mail ............................250
Chất lượng in......................................................278 Chỉnh sửa/Xóa........................................... 272, 280
Chất lượng/Kích cỡ tệp ......................................223 Cho phép ng.dùng tắt th.đặt hiện hoạt309, 316, 425
Chất lượng/Kích cỡ tệp để truy xuất ..................253 Cho phép Người dùng Tắt Cài đặt Hiện hoạt (đối với
Chạy công việc .................................. 175, 226, 239 các Tính năng In Bắt buộc).................................742
Chế độ Auditron..................................................299 Cho phép trình điều khiển in ghi đè ....................217
Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng....................23 Chọn Khay 5 .......................................................215
Chế độ chuẩn .....................................................218 Chọn mật mã thư mục ........................................268
Chế độ Giấy in Liên tục 10 inch..........................682 Chọn tự động......................................................279
Chế độ Giấy in Liên tục 15 inch (Khi được căn chỉnh Chọn Từ khóa.....................................................272
bên trái trong hướng giấy ngang) .......................682 Chủ đề ................................................................276
Chế độ im lặng bộ nạp tài liệu ............................166 Chủ đề E-mail .....................................................223
Chế độ in ....................................................110, 179 Chủ đề Internet Fax ............................................233
Chế độ IP............................................................186 Chữ ký DocuWorks.............................................207
Chế độ IPv4 ........................................................186 Chữ ký PDF ........................................................207
Chế độ IPv6 ........................................................186 Chữ ký số ...........................................................277
Chế độ Khay .......................................................237 Chữ ký số - E-mail đi ..........................................207
Chế độ làm ấm ...................................................133 Chữ ký số - Internet Fax đi .................................207
Chế độ liên kết thẻ thông minh ........................... 311 Chữ ký số của định dạng PDF............................723
Chế độ Mô phỏng .............................. 665, 687, 694 Chữ ký XPS ........................................................208
Chế độ ng.dùng ..................................................237 Chủ sở hữu.........................................................254
Chế độ ngắt ........................................................303 Chú thích bắt buộc..............................................153
Chế độ Nhận Fax........................................114, 236 Chuẩn ........................................................ 179, 703
Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ ................. 299, 428 Chuẩn đoán EP ..................................................151
Chế độ quản lý ng.dùng mạng................... 299, 428 Chuẩn đoán vết sọc / đốm..................................150
Chế độ quản lý người dùng ............... 125, 129, 293 Chức năng fax (tùy chọn) ...................................649
Chế độ quét bản gốc cỡ khác nhau....................239 Chức năng fax không khả dụng..........................727
Chế độ Truyền ....................................................649 Chức năng fax qua mạng (tùy chọn) ..................651
Che ID người dùng (***) ............................ 300, 310 Chức năng fax trực tiếp (tùy chọn) .....................650
Che ID tài khoản (***) .........................................300 Chức năng Hai mặt.............................................652
Chỉ định cho các Phím Một Chạm ......................715 Chức năng in (Tùy chọn) ....................................645
Chỉ in khi có lỗi giao tiếp .....................................146 Chức năng IP Fax (SIP) (tùy chọn) ....................651
Chỉ in tệp đính kèm.............................................246 Chức năng quét (Tùy chọn)................................647
Chỉ một cấp dưới mục nhập gốc ........................202 Chức năng sao chụp ..........................................642
Chỉ mục...................................................... 284, 286 Chứng chỉ S/MIME .............................................285
Chỉ nhập một lần........................................ 233, 234 Chứng chỉ thiết bị................................................207
Chỉ mục

Chỉ tên ng.dùng ..................................................225 Chứng chỉ thiết bị - Máy chủ...............................205


Chia các tệp........................................................725 Chứng chỉ thiết bị - Máy khách ...........................206
Chia E-mail được mã hóa...................................207 Chứng chỉ thiết bị - S/MIME................................206
Chia Internet Fax được mã hóa..........................207 Chứng chỉ thiết bị tương ứng với loại mã hóa....404
Chia thành nhiều trang .......................................248 Chuỗi v.bản đc thêm vào tên ng.dùng ................201
Chia theo kích cỡ dữ liệu....................................249 Chuyển đổi bằng Lệnh....................... 665, 687, 694
Lưu ý khi Nhận E-mail trong trường hợp............733 Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in .... 665, 687,
Lưu ý về Truyền dẫn E-mail khi..........................733 694

764
Chuyển đổi Tự động...................................687, 694 Danh sách Phông chữ........................................ 101
Chuyển Khay tự động......................................... 144 Danh sách phông chữ ........................................ 101
Chuyển tiếp E-mail ............................................. 731 Danh sách thiết đặt PCL.............................100, 689
Có sẵn chức năng mở rộng và mật mã.............. 749 Danh sách Thư mục ........................................... 105
Có thể tìm kiếm - Hướng trang........................... 228 Danh sách Thư rác Hộp thư Fax đến................. 104
Có thể tra cứu - Nén văn bản ............................. 224 Danh sách Xác định Người dùng ESC/P ........... 101
Cổng 9100 ..................................................181, 329 Dập ghim ....................................................279, 653
Công cụ dập lỗ ................................................... 149 Dập lỗ ................................................................. 279
Công cụ Khôi phục Cài đặt................................... 92 Dấu ..................................................................... 232
Cổng Gigabit Ethernet (GbE) ............................. 185 DHCP .........................................................186, 194
Cổng nối IPv6 được cấu hình thủ công.............. 188 DHCP v6............................................................. 194
Công việc đích.................................................... 159 DHCP/AutoIP...................................................... 187
Công việc in xác thực ......................................... 303 Dịch chuyển ảnh - Mặt 1..................................... 172
Công việc không có đủ tín dụng ......................... 303 Dịch chuyển ảnh - Mặt 2..................................... 172
Công việc mẫu.................................................... 173 Dịch vụ Fax................................................. 118, 159
Creating / Using Job Flow Sheet ........................ 437 Dịch vụ In............................................................ 118
Cung cấp Giấy - Nút 2 - 5................................... 169 Dịch vụ Internet (HTTP)...................................... 183
Cùng độ phân giải (ch.lượng cao)...................... 254 Dịch vụ Internet Fax ........................................... 342
Dịch vụ Sao chép ............................................... 118
D Dịch vụ thông báo E-mail ................................... 182
Dịch vụ thư mục ................................................. 251
D.sách dữ liệu th.toán ........................................ 105 Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa....................... 199
D.sách p.chữ PostScrip...................................... 101 Direct Print via USB Host (thiết bị bộ nhớ USB). 719
D.sách q.số lại th.công - Chế độ q.số................. 235 DocuWorks Direct Print ...................................... 685
D.sách q.số lại th.công - M.nhập đã lưu............. 234 Dòng áp dụng ..................................................... 650
Danh bạ ............................ 102, 104, 276, 277, 278 Dữ liệu thanh toán Fax ....................................... 301
Danh sách bộ chọn thư mục .............................. 103 Dual Stack .......................................................... 186
Danh sách bộ lọc miền ...............................102, 104 Dùng Cache........................................................ 265
Danh sách Cài đặt ESC/P .................................. 100 Dùng ID người dùng........................................... 263
Danh sách Cài đặt HP-GL/2 .......................101, 696 Dùng kích cỡ gần nhất ....................................... 215
Danh sách Cài đặt KS ........................................ 101 Dùng kích cỡ lớn hơn......................................... 215
Danh sách Cài đặt KS5895 ................................ 101 Dùng máy chủ ủy quyền..................................... 190
Danh sách Cài đặt KSSM................................... 101 Dùng TLS1.0 ...................................................... 265
Danh sách Cài đặt Máy in DocuWorks............... 101 Duyệt trước Tệp Quét ........................................ 724
Danh sách Cài đặt PDF...................................... 100 Đ.nhập c.việc thành công ................................... 314
Danh sách cài đặt TIFF/JPEG............................ 100 Đã bật .........................................................135, 295
Danh sách chú thích Fax.................................... 104 Đã tắt ..........................................................135, 142
Danh sách Cổng mạng VoIP .............................. 104 Đã tắt gửi theo nhóm.......................................... 234
Chỉ mục

Danh sách macro PCL .................................98, 100 Đã tắt phát đa hướng ......................................... 234
Danh sách mẫu c.việc ........................................ 102 Đã xóa tệp lúc..................................................... 257
Danh sách Máy in Logic ESC/P ......................... 100 Đang in qua cổng lpr .......................................... 720
Danh sách Máy in Logic HP-GL/2 ...................... 101 Đăng ký BB......................................................... 148
Danh sách máy in logic PostScript ..................... 100 Đăng ký EP......................................................... 148
Danh sách máy in logic TIFF/JPEG ................... 100 Đăng ký Google Cloud Print ............................... 214
Danh sách menu công cụ................................... 127 Đăng ký máy chủ EPA........................................ 148
Danh sách phần bổ sung đã nhúng.................... 159 Đăng nhập c.việc thất bại ................................... 314

765
Đăng nhập vào tài khoản cục bộ ....... 306, 427, 441 Điều chỉnh Thiết đặt Từ xa .................................759
Đăng nhập vào tài khoản từ xa.................. 306, 427 Điều chỉnh truyền ảnh.........................................150
Đăng nhập vào tài khoản từ xa (Chỉ đời ApeosPort Điều chỉnh vị trí dập lỗ / vị trí gập sách...............150
Series Models)....................................................743 Điều chỉnh vị trí in ...............................................155
Đăng nhập/Đăng xuất bằng cách Chạm vào IC Card Điều khiển chuyển Khay tự động........................144
Reader (Tuỳ chọn)..............................................452 Điều khiển Fax....................................................233
Đăng nhập/Đăng xuất từ bảng điều khiển ..........451 Điều khiển Internet Fax.......................................244
Đăng thoát khỏi Xác thực Người dùng ...............451 Điều khiển nhật ký hình ảnh ...................... 155, 157
Đang xử lý phiếu in XPS.....................................218 Định dạng Nén của Hình ảnh Quét.....................724
Đặt Chế độ làm ấm...............................................26 Định dạng ngày tháng.........................................151
Đặt hoặc Thay đổi Mật mã bởi Quản trị viên Hệ thống Định dạng tên tệp ...............................................228
452 Định dạng Tên tệp để Lưu vào Thư mục............238
Đặt lại tài khoản ..................................................296 Định dạng tệp ................... 222, 276, 277, 278, 651
Đặt lại tài khoản người dùng ..................... 297, 308 Định dạng TIFF...................................................227
Đặt lại tổng số bản in ..........................................296 Độ bão hòa màu .................................................227
Đặt một Cuộc gọi ................................................752 Độ dài m.mã t.thiểu cho c.việc được lưu............259
Đặt sẵn % .......................................... 226, 242, 673 Độ đậm ...............................................................152
Đặt sẵn % (In 2-Up) ............................................675 Đổ khay giấy vụn sau khi dập lỗ (dành cho Bộ hoàn
Đầu đọc Thẻ IC (tùy chọn)..................................715 thiện-B1) ...............................................................81
Đếm Số lượng đối với In 2 Mặt ..........................719 Độ phân giải...................... 158, 223, 231, 287, 650
Đèn báo Dữ liệu..................................................166 Độ phân giải địa chỉ IP máy chủ SIP ..................193
Địa chỉ bỏ qua máy chủ ủy quyền.......................191 Độ phân giải In....................................................645
Địa chỉ cổng nối ..................................................196 Độ phân giải in....................................................642
Địa chỉ đăng ký trên các Tiến trình Công việc ....742 Độ phân giải khi nhóm được xác định ................732
Địa chỉ E-mail..................................... 190, 283, 295 Độ phân giải quét.......................642, 647, 650, 651
Địa chỉ E-mail 1 đến 5.........................................159 Độ phân giải truyền Fax......................................254
Địa chỉ E-mail/Tên máy chủ của máy .................189 Độ sắc nét.................................................. 170, 222
Địa chỉ IP ..............................................................95 Độ sáng Màn hình ..............................................138
Địa chỉ IP hoặc Tên máy chủ..............................189 Độ tương phản ...................................................222
Địa chỉ IP máy chủ DNS ưu tiên, Địa chỉ IP máy chủ Độ tương phản hình mờ/nền ..............................152
DNS thay thế 1, Địa chỉ IP máy chủ DNS thay thế 2 Đọc Bộ tính Tự động...........................................758
187, ...................................................................188 Đối với Danh mục Hiện hoạt
Địa chỉ IPv6 được cấu hình thủ công .................188 ......................................................................286
Địa chỉ IPv6 được cấu hình thủ công Prefix .......188 Đối với nhóm làm việc

Địa chỉ IPv6 được cấu hình tự động...................189 ......................................................................286


Đối với tên miền Windows NT ............................286
Địa chỉ máy chủ thời gian ...................................132
Đồng bộ hóa thời gian NTP ................................131
Đích ....................................................................254
Đồng bộ Quản trị Cảnh báo Bảo mật Cài đặt .....141
Đích giấy ra........................................ 173, 279, 714
Chỉ mục

Đóng dấu Bates - Trên cùng Bên trái, - Trên cùng Ở


Đích giấy ra (Sao chụp đơn giản).......................173
giữa, - Trên cùng Bên phải, - Dưới cùng Bên trái, -
Đích giấy ra cho E-mail.......................................210
Dưới cùng Ở giữa, và - Dưới cùng Bên phải .....176
Đích giấy ra Internet Fax ....................................246
Đồng hồ/Bộ hẹn giờ của máy .............................130
Đích nhật ký hình ảnh.........................................157
Đục lỗ..................................................................654
trên màn hình......................................................729
được chỉ định......................................................733
Điều chỉnh bộ hoàn thiện ....................................149
Đường dẫn Internet Fax .....................................244
Điều chỉnh đăng ký giấy......................................150
Đường truyền 1 đến 3 - Logo công ty.................243
Điều chỉnh Độ sáng màn hình ..............................40

766
Đường truyền 1 đến 3 G3 - ID Fax..................... 244 Giao diện mạng .................................................. 189
Đường truyền 1 đến 3 G3 - Kiểu đường truyền . 244 Giao diện Máy chủ và Mô phỏng........................ 665
Đường truyền 1 đến 3 G3 - Loại quay số........... 244 Giao thức............................................................ 189
Đường truyền Fax 1 - Tên đến Đường truyền Fax 1 - Giao thức để nhận E-mail................................... 210
Tên ..................................................................... 231 Giao thức giao tiếp Adobe.................................. 179
Đường truyền G3 SIP - ID.................................. 244 Giao thức tầng giao vận T.38 ............................. 196
Đường truyền SIP - Logo công ty....................... 244 Giao thức truyền.........................................224, 285
Giao thức truyền tải SIP ..................................... 193
E Giao tiếp S/MIME .......................................206, 723
Giao tiếp S/MIME cho Fax qua mạng................. 731
E-mail ................................................ 159, 342, 354 Giao Vật tư tiêu hao Đúng hạn........................... 758
Khi chọn.............................................................. 282 Giấy Bán Chuẩn ................................................... 49
Ethernet - Tốc độ định mức / Ethernet 1 - Tốc độ định Giấy Chuẩn........................................................... 49
mức, Ethernet 2 - Tốc độ định mức.................... 185 Giấy Dùng được ................................................... 51
Ethernet1 - Tên mạng, Ethernet 2 - Tên mạng... 185 Giấy Giới hạn ....................................................... 57
Giấy không dùng được......................................... 58
F Giấy ra ................................................................ 279
Giấy ra sao chụp ................................................ 172
Fax...................................................................... 431 Giấy và các Phương tiện khác ............................. 47
Khi chọn.............................................................. 283 Giờ mùa hè......................................................... 133
Fax đã lưu - Tự động xóa................................... 235 Giới hạn lề .......................................................... 236
Fax đã nhận - Đường truyền 1 đến 3 ................. 242 Giới hạn t.gian h.động g.thiệu LDAP.................. 202
Fax đã nhận - SIP............................................... 242 Giới hạn Tài khoản cho Từng Người dùng ........ 426
Fax đơn giản ...................................................... 728 Giới thiệu Chung .................................................. 95
Fax trực tiếp ...............................................239, 728 Giới thiệu LDAP.................................................. 202
Fax trực tiếp cho Mac OS................................... 740 Giữ tệp trong ...................................................... 257
Feature in 2nd to 4th Column ............................. 230 Gốc thư mục tìm kiếm ........................................ 202
Fit to Cut Sheet...........................................677, 681 Gửi dưới dạng E-mail......................................... 276
Fit to Cut Sheet (Khi 2 Up được chỉ định) .......... 679 Gửi dưới dạng Fax ............................................. 273
Folder Selector by Số điện thoại / G3 ID ....238, 240 Gửi dưới dạng Internet Fax................................ 275
Gửi dưới dạng IP Fax (SIP) ............................... 274
G Gửi E-mail .......................................................... 182
Gửi E-mail khi tìm kiếm thất bại ......................... 249
Gán các Dịch vụ cho Nút Tùy chỉnh ..................... 39 Gửi Kích cỡ Tài liệu............................................ 649
Ghi chú - Chú thích - Kích cỡ phông chữ........... 173 Gửi theo lô.......................................................... 236
Ghi chú - Chú thích đã lưu ................................. 173 Gửi truy vấn đến OCSP Responder bằng .......... 210
Ghi chú - Độ đậm chú thích................................ 176
Ghi chú - Tạo chú thích ...................................... 177 H
Chỉ mục

Ghi đè Ổ cứng ............................................110, 317


Giá trị ngưỡng kích cỡ chuẩn............................. 252 H.thị chi tiết của d.sách c.việc in đã lưu ............. 258
Giải quyết Vấn đề ............................................... 453 Hạn chế ng.dùng chỉnh sửa danh bạ 166, 309, 425
Giải thuật băm chữ ký DocuWorks..................... 207 Hạn chế nhập của bàn phím .............................. 139
Giải thuật băm chữ ký PDF ................................ 207 Hạn chế p.pháp lựa chọn ng.nhận .... 166, 309, 425
Giải thuật phân loại tin........................................ 206 Hạn chế trên Internet Explorer ........................... 725
Giảm ................................................................... 237 Hạn chế về Dung lượng Quét ............................ 721
Giao diện ....................................................647, 651 Hạn chế về Macintosh (Adobe PostScript 3 Kit (tuỳ

767
chọn))..................................................................740 HTTP - Số cổng SSL/TLS...................................205
Hạn chế về Phương thức Chỉ định Người nhận.714 Hướng bản gốc.......................................... 172, 223
Hàng đợi in LPD .................................................219 Hướng cho công việc in đã lưu ..........................252
Hãy luôn tuân thủ các điểm sau khi nạp giấy vào khay Hướng dẫn Bổ sung Chức năng Bảo mật ............17
58 Hướng dẫn Quản trị viên ......................................17
HDD (tùy chọn) ...................................................642 Hướng dẫn sử dụng (HTML) ................................17
Hệ thống EP .......................................................758 Hướng giấy Khi In Tài liệu Gốc Nhiều Kích thước ...
Hệ thống xác thực ..............................................199 720
Hệ thống Xác thực Từ xa ...................................362 Hướng thẳng đứng tự động................................228
Hết hạn tệp URL .................................................229 Hủy bỏ ....................................................... 296, 297
Hết t.gian chờ PostScript....................................179 Hủy in..................................................................218
Hết thời gian chờ giao tiếp OCSP ......................210
Hết thời gian chờ phản hồi máy chủ...................199 I
Hết thời gian chờ truy xuất CRL .........................210
Hiển thị Lựa chọn Đường truyền Fax .................231 ID ........................................................................196
Hiển thị m.hình quét & truyền .............................227 ID đăng nhập của người quản trị hệ thống.........304
Hiển thị màn hình cấp giấy .................................216 ID người dùng............................................ 263, 294
Hiển thị màn hình xác nhận ................................215 ID người dùng để đăng nhập..............................310
Hiển thị số lượng ................................................176 ID người dùng SIP (tên đăng nhập) ...................193
Hiển thị th.tin th.toán khi đăng nhập ...................301 ID người gửi G3 - Fax ........................................235
Hiển thị thông báo khi quét xong ........................227 ID người gửi G3 - IP Fax (SIP)...........................235
Hiển thị thông báo khi truyền xong .....................227 IEEE 802.1x Settings..........................................209
Hiển thị thư .........................................................215 In........................................................ 215, 278, 430
Hiển thị tự động màn hình đăng nhập ................137 In 2 mặt...................................................... 237, 279
Hiệu ứng hình mờ mặc định ...............................151 In báo cáo Auditron.............................................298
Hình ảnh không như Kỳ vọng .............................486 In báo cáo bộ tính ...............................................298
Hình mờ ..............................................................151 In Báo cáo/Danh sách ..........................................90
Hình mờ bắt buộc - In đa phương tiện ...............152 In các Tệp Quét ..................................................739
Hình mờ bắt buộc - In máy khách ......................152 In danh sách mẫu này ........................................153
Hình mờ bắt buộc - In tệp đã lưu........................152 In E-mail..................................................... 342, 748
Hình mờ bắt buộc - Sao chụp.............................152 In E-mail thông báo lỗi ........................................248
Hình mờ mặc định ..............................................151 In ID duy nhất phổ dụng .....................................154
Hình mờ tùy chỉnh 1 đến 3 .................................153 In ID người dùng.................................................217
Hình thu nhỏ - E-mail đi ......................................222 In khi chuyển phát thất bại......................... 146, 147
Hình thu nhỏ - Quét vào PC ...............................222 In nổi ...................................................................151
Hình thu nhỏ trong In đa phương tiện ................718 In sơ đồ chuẩn đoán...........................................150
Họ .......................................................................284 In tên đăng nhập trên tệp PDF ...........................229
Hồ sơ ..................................................................651 In thư xác nhận chuyển phát ..............................248
Chỉ mục

Hồ sơ Internet Fax..............................................730 In tự động ...........................................................132


Hoa văn nền .......................................................151 In từ Macintosh thông qua Kết nối USB .............718
Hoãn bắt đầu ......................................................288 In từ Thiết bị Nhớ USB .......................................719
Hoãn bắt đầu - Thời gian cụ thể .........................232 In/Xóa bỏ (đọc) ...................................................269
Hoàn thiện Sách .................................................654 Khi chọn..............................................................283
Hoạt động của nút lên / xuống............................139 Internet Fax đến E-mail ......................................253
Hộp kiểm phát đ.hướng trên tab đầu..................234 Internet Fax đến Internet Fax .............................253
HTTP - Giao tiếp SSL/TLS .................................205 Internet Fax và Direct Internet Fax .....................729

768
Khi chọn.............................................................. 283 Khắc phục sự cố................................................. 454
IPP..............................................................180, 329 Khay 1 đến 4 ...................................................... 279
IPsec................................................................... 208 Khay 5 - Mặc định khổ giấy ................................ 143
IPv4 - Bộ lọc IP................................................... 188 Khay Bìa Phía sau - Nút 1 - 3............................. 169
IPv4 - Địa chỉ cổng nối........................................ 187 Khay Bìa Trước - Nút 1 - 3 ................................. 169
IPv4 - Địa chỉ IP.................................................. 187 Khay Mặt (tuỳ chọn) ........................................... 655
IPv4 - Độ phân giải địa chỉ IP ............................. 186 Khay tay.............................................................. 279
IPv4 - Mặt nạ mạng phụ ..................................... 187 Khay thay thế...................................................... 215
IPv4 - Thiết lập máy chủ DNS ............................ 187 Khay trang tựa đề............................................... 217
IPv6 - Bộ lọc IP................................................... 189 Khay trung tâm phụ ............................................ 161
IPv6 - Thiết lập máy chủ DNS ............................ 188 Khi bạn không thể giao tiếp với các máy SMB khác
489
J Khi bạn không thể in...................................489, 490
Khi Các kết quả In Khác với các Cài đặt ............ 719
Job Flows (Chỉ các kiểu máy dòng ApeosPort).. 741 Khi chỉ định một hồ sơ Internet fax..................... 730
Khi gửi chi tiết người dùng ................................. 264
K Khi kết nối đầu đọc thẻ thông minh .................... 310
Khi kết nối với Internet/Mạng nội bộ thất bại ...... 492
............................................................................ 729 Khi kết nối với một máy chủ Web thất bại .......... 494
K.nối bảng c.c.việc đến th.mục........................... 269 Khi kết quả in không như kỳ vọng ...................... 490
Kế toán sử dụng Máy chủ Xác thực ................... 429 Khi nhận E-mail qua POP3................................. 190
Kéo ....................................................................... 42 Khi nhận E-mail qua SMTP ................................ 190
Kerberos Xác minh chứng chỉ máy chủ.............. 311 Khi Ổ cứng bổ sung được lắp đặt trên máy in ..695,
Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn 712
thiện-A1) ............................................................. 637 Khi Ổ cứng bổ sung không được lắp đặt trên máy in
Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn 712
thiện-B1) ............................................................. 638 Khi sử dụng SMB ............................................... 489
Kẹt giấy............................................................... 621 Khi sử dụng TCP/IP............................................ 489
Kẹt Giấy dưới Nắp Phía trên của Bộ hoàn thiện629, Khi xác minh chứng chỉ SSL thất bại.................. 266
............................................................................ 630 Khi xảy ra kẹt giấy .............................................. 216
Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện-A1.............................. 629 Khổ giấy............................................. 142, 642, 652
Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện-B1.............................. 630 Khổ giấy in mặc định .......................................... 161
Kẹt Giấy ở Khay 1 đến Khay 4 ........................... 622 Khổ giấy nhận..................................................... 236
Kẹt giấy ở nắp B dưới dùng bên trái .................. 625 Khổ giấy/Trọng lượng giấy ................ 652, 653, 655
Kẹt giấy ở nắp C trên cùng bên trái.................... 627 Khổ tùy chỉnh..................................... 144, 177, 225
Kẹt Giấy ở Nắp trái Bên dưới C ......................... 626 Khóa mã hóa cho dữ liệu mật ............................ 164
Kẹt Giấy ở Nắp Trái Trên đầu A......................... 624 Khóa máy in................................................132, 728
Kẹt Giấy trong Cụm Trung tâm........................... 631 Khoảng thời gian gửi lại ............275, 276, 277, 278
Chỉ mục

Kẹt giấy trong Khay 5 ......................................... 622 Khoảng thời gian kết nối..................................... 131
Kẹt giấy trong Mô-đun in 2 mặt .......................... 628 Khoảng thời gian kiểm tra vòng.......................... 197
Kết nối Internet/Mạng nội bộ .............................. 740 Khoảng thời gian ngừng thao tác ....................... 184
Kết quả In Không như Kỳ vọng .......................... 471 Khoảng thời gian truyền ..................................... 236
Kết quả Sao chép Không Như Kỳ vọng.............. 467 Khởi động CentreWare Internet Services........... 322
Kẹt Tài liệu.......................................................... 633 Khởi động công việc ở tab khác......................... 138
Khả năng kết nối & thiết lập mạng..... 124, 127, 178 Khôi phục Dữ liệu ............................................... 163
Khả năng Tương thích giữa các Máy................. 714 Khởi tạo ổ cứng.................................................. 148

769
Không chia bộ - Khay giấy p.tách m.định ...........172 Kiểu thuộc tính của họ ........................................203
Không gian màu......................................... 223, 227 Kiểu thuộc tính của số Fax .................................203
Không lưu đệm ...................................................213 Kiểu thuộc tính của số IP Fax (SIP)....................203
Không thể Gửi E-mail .........................................486 Kiểu thuộc tính của tên .......................................203
Không thể Gửi Tài liệu đã Quét qua Mạng (FTP/SMB) Kô cần đ.nhập.....................................................306
484 Ký chứng chỉ cho tệp đính kèm E-mail ...............207
Không thể In .......................................................470
Không thể in bằng một địa chỉ IPv6 ....................495 L
Không thể kết nối bằng một địa chỉ IPv4 ............494
Không thể kết nối bằng một địa chỉ IPv6 ............495 làm kiểu địa chỉ .......................................... 282, 283
Không thể Nhập Tài liệu đã Quét vào Máy tính..484 làm loại địa chỉ ....................................................283
Không thể quét bằng một địa chỉ IPv6................495 Lắp đặt và Di chuyển Máy ..................................714
Không thể Sao chép ...........................................466 Lập lịch nâng cấp................................................149
Không Truy cập tới Dịch vụ Sao chép/Fax/Quét/In .. Lập trình.............................................................. 112
295 Lập trình đã lưu ......................................... 270, 716
Khu vực Bìa kẹp .................................................702 Lập trình Mặc định .............................................. 113
Kích cỡ Bản gốc ........................................ 642, 647 Lấy địa chỉ IP từ DHCP.............................. 187, 188
Kích cỡ bản gốc / Trọng lượng giấy ...................652 Lấy Địa chỉ từ Máy chủ LDAP.............................725
Kích cỡ dữ liệu tối đa khi truyền Fax ..................246 LDAP - Giao tiếp SSL/TLS .................................205
Kích cỡ dữ liệu tối đa mỗi E-mail........................249 Lề giấy ................................................................707
Kích cỡ Giấy ghi .................................................649 Lịch sử truy cập lỗi..............................................310
Kích cỡ giấy và Khu vực Có thể in .....................704 Line Monitor Volume...........................................136
Kích cỡ Giấy và Số Ký tự Có thể in....................680 Loại .................................................... 647, 652, 653
Kích cỡ hình ảnh tối đa.......................................287 Loại bản gốc ...................................... 170, 221, 231
Kích cỡ inch...................... 143, 177, 225, 226, 243 Loại bản gốc - Văn bản trên giấy trong suốt.......176
Kích cỡ phông chữ .............................................151 Loại bỏ bóng đen ................................................222
Kích cỡ sê-ri A/B............... 143, 177, 225, 226, 243 Loại c.việc trên m.hình t.trạng c.việc ..................137
Kích cỡ Tài liệu.......................................... 650, 651 Loại chế độ quản lý người dùng .........................298
Kích hoạt lại công việc tự động ..........................132 Loại chứng nhận.................................................404
Kích hoạt Xác thực .............................................441 Loại danh bạ .......................................................251
Kích thước ................................................. 644, 655 Loại đăng nhập ...................................................306
Kích thước/Trọng lượng ............................ 653, 654 Loại Địa chỉ Thiết lập Khi Đăng ký vào Sổ Địa chỉ....
Kiểm soát E-mail.................................................247 727
Kiểm soát nhận...................................................313 Loại Giấy...................................................... 48, 142
Kiểm soát sao chụp ............................................174 Loại Giấy Đích (Công việc Sao chép).................144
Kiểm soát truy cập ..................................... 306, 426 Loại Giấy được Hỗ trợ..........................................49
Kiểm tra chi tiết thẻ thông minh ..........................149 Loại giấy không khớp .........................................215
Kiểm tra hoặc Yêu cầu Bảo trì cho Máy .............758 Loại giấy nạp vào khay .........................................59
Chỉ mục

Kiểm tra kết nối EP .............................................148 Loại máy chủ chính.................................... 194, 195
Kiểm tra Kết nối Ping ..........................................189 Loại máy chủ phụ ...............................................195
Kiểm tra trạng thái vật tư tiêu hao ........................71 Loại thuộc tính của mục Tùy chỉnh 1, 2, và 3 .....203
Kiểm tra vị trí bộ dẫn hướng tài liệu ...................166 Lọc tên miền ....................................................... 211
Kiểu địa chỉ .........................................................283 Login User ..........................................................424
Kiểu th.tính của E-mail (Internet Fax) .................203 Logo công ty .......................................................243
Kiểu thuộc tính của chứng chỉ ............................204 Lỗi Bộ dập ghim..................................................636
Kiểu thuộc tính của địa chỉ E-mail ......................203 Lớp đối tượng của đích tìm kiếm........................202

770
LPD.............................................................180, 328 Mã hóa bằng IPsec............................................. 407
Lưu (ghi) ............................................................. 269 Mã hóa dữ liệu.................................................... 163
Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân ..................... 315 Mã hóa E-mail .................................................... 224
Lưu dạng c.việc in xác thực ............................... 315 Mã hóa E-mail/Chữ ký số ...........................407, 408
Lưu đệm vào bộ nhớ .......................................... 213 Mã hóa giao tiếp HTTP từ máy đến máy chủ từ xa
Lưu đệm vào ổ cứng ..................................213, 214 (Máy khách SSL/TLS) ........................................ 406
Lưu Fax chưa chuyển phát ................................ 235 Mã hóa Internet Fax ........................................... 233
Lưu Fax đã xóa .................................................. 235 Mã hóa PKI và chữ ký PKI của các tệp quét ...... 723
Lưu Phông chữ vào Bộ nhớ đệm ...............688, 695 Mã hóa PKI và chữ ký PKI của tài liệu PDF và Docu-
Lưu tài khoản từ xa vào máy này ....................... 312 Works ................................................................. 723
Lưu trong ............................................................ 254 Mã Ký tự ............................................................. 714
Lưu trữ & Gửi l.kết......................................342, 355 Mã lỗi .................................................................. 498
Lưu trữ & Gửi l.kết - Chủ đề E-mail.................... 224 Mặc định của Nhà máy........................................111
Lưu trữ & Gửi l.kết - Kích cỡ tệp tối đa .............. 229 Mặc định d.sách bảng chuỗi c.việc..................... 254
Lưu trữ tự động chứng chỉ ................................. 207 Mặc định danh bạ - Fax...................................... 251
Lưu trữ vào thư mục........................................... 354 Mặc định danh bạ - Quét .................................... 251
Lưu trữ vào USB .......................355, 356, 721, 726 Mặc định Fax ...................................................... 231
Lưu trữ/Xóa bỏ lập trình ..................................... 112 Mặc định gửi/nhận thủ công ............................... 236
Lưu ý khi gửi nhận E-mail .................................. 728 Mặc định hiển thị tệp .......................................... 252
Lưu ý khi Nhận E-mail ........................................ 733 Mặc định hiển thị tìm kiếm.................................. 251
Lưu ý và Hạn chế cho In E-mail ......................... 748 Mặc định khổ giấy ra .......................................... 226
Lưu ý và hạn chế đối với Xác thực và Chế độ quản lý Mặc định kích cỡ bản gốc ................. 177, 225, 242
người dùng ......................................................... 743 Mặc định màn hình ............................ 137, 220, 230
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Bonjuor ............. 745 Mặc định màn hình Email ................................... 221
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng TCP/IP .............. 744 Mặc định màn hình Fax ...................................... 230
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng E-mail/In- Mặc định màn hình quét vào PC ........................ 221
ternet Fax ........................................................... 728 Mặc định quay số nhanh Fax ............................. 251
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng Fax... 726 Mặc định quét ..................................................... 221
Lưu ý và Hạn chế khi Sử dụng Tính năng In...... 718 Mặc định quét vào PC ........................................ 224
Lưu ý và Hạn chế khi Truy cập ISP.................... 736 Mặc định sao chụp ............................................. 169
Lưu ý và Hạn chế về Sử dụng Tính năng Sao chép Mặc định tình trạng công việc............................. 316
718 Mac OS X 10.6, Mac OS X 10.7 Lion, OS X 10.8
Lưu ý về Bảo mật ............................................... 732 Mountain Lion, OS X 10.9 Mavericks và OS X 10.10
Lưu ý về thiết đặt ID người dùng........................ 743 Yosemite............................................................. 490
Lưu ý về Thiết đặt Mặc định tình trạng công việc743 Màn hình............................................................... 96
Màn hình cảm ứng ............................................... 42
M Màn hình hiển thị vật tư tiêu hao ........................ 139
Màn hình sau khi cắm USB ................................ 139
Chỉ mục

M.chủ chính - Tên ng.dùng đ.nhập.............194, 195 Màn hình sau khi xóa tự động ............................ 137
M.chủ phụ - Tên ng.dùng đăng nhập .........194, 195 Màn hình truyền.................................................. 231
M.định h.thị của d.sách c.việc in đã lưu ............. 258 Màn hình truyền hình ảnh................................... 227
M.nhập m.mã để đ.nhập bằng b.đ.khiển ............ 312 Màn hình xác nhận công việc in ......................... 258
M.nhập m.mã để đ.nhập bằng th.th.minh........... 313 Màn hình xác nhận in & xóa ............................... 252
Mã chức năng.............................................264, 266 Mạng chính......................................................... 186
Mã F ................................................................... 288 Mật khẩu............................................ 197, 202, 263
Mã hóa................................................................ 277 Mật khẩu máy ..................................................... 243

771
Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTP ........... 191, 193 Nạp thêm ......................................................94, 116
Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTPS ......... 191, 192 NAT/NAPT ..........................................................735
Mật khẩu SMTP AUTH .......................................198 Nếu Cài đặt Khổ giấy là A Sizes.........................709
Mật mã của người quản trị hệ thống ..................305 Nếu Cài đặt Khổ giấy là Tự động .......................710
Mật mã thư mục......................................... 268, 733 Nếu Cài đặt Scaling Mode là ACA......................710
Mẫu chưa được đăng ký ....................................216 Nếu Cài đặt Scaling Mode là Khổ giấy ...............710
Màu Giấy Đích (Công việc Sao chép) ................144 Nếu Scaling Mode là ACA ..................................708
Màu Nửa tông/Có thể in .....................................642 Nếu Scaling Mode là Khổ giấy............................708
Khi chọn..............................................................282 Ng.dùng được xác thực từ xa.............................225
Máy chủ chính - Địa chỉ IP......................... 194, 195 Ngày & giờ
Máy chủ chính - Mật khẩu đăng nhập ....... 194, 195 Cũ nhất trước tiên .........................................259
Máy chủ chính - Số cổng ...........194, 195, 199, 200 Mới nhất trước tiên........................................259
Ngày hết hạn cho tệp trong thư mục ..................257
Máy chủ LDAP....................................................203
Ngày hết hạn công việc đã lưu ...........................257
Máy chủ phụ - Địa chỉ IP............................ 194, 195
Ngày tháng .........................................................130
Máy chủ phụ - Mật khẩu đăng nhập .......... 194, 195
Ngày tháng - Kích cỡ phông chữ........................173
Máy chủ phụ - Số cổng..............194, 195, 200, 201
Ngôn ngữ của bản gốc .......................................224
Máy chủ vùng .....................................................254
Ngôn ngữ mặc định ............................................138
Máy khách FTP...................................................181
Ngôn ngữ mô tả trang.........................................645
Máy khách SMB..................................................180
Người dùng.........................................................296
Máy tính Đích......................................................362
Người dùng chưa đăng ký..................................424
Miền 1 đến 50 ..................................................... 211
Người dùng khách .............................................. 311
Milimet/Inch.........................................................163
Người dùng tiếp tục ............................................216
Mô phỏng...................................647, 665, 687, 694
Người dùng Tiếp tục/Xoá bỏ ..............................167
Mô phỏng ESC/P-K ............................................665
Người nhận.........................................................734
Mô phỏng HP-GL/2.............................................694
Người nhận mới ................................ 274, 275, 276
Mô phỏng PCL....................................................687
Người quản trị hệ thống..................... 296, 424, 425
Mô tả...................................................................263
Người quản trị tài khoản .................... 296, 425, 428
Mối quan hệ giữa Xác thực và Kế toán ..............430
Nguồn Cấp điện..................................................644
Môi trường E-mail...............................................391
Nh trang 1 mặt ........................................... 172, 666
Môi trường Hỗ trợ cho Bonjour...........................746
Nhận dạng ảnh & văn bản ..................................144
Mức loại bỏ bóng đen .........................................227
Nhận E-mail ........................................................182
Mức loại bỏ nền ................................. 170, 222, 227
Nhận E-mail không đáng tin cậy.........................206
Mức loại bỏ nền (Black Copy) ............................145
Nhận Fax Nhanh.................................................727
Mức loại bỏ nền (Công việc quét).......................145
Nhận Internet Fax không tin cậy.........................206
Mục tùy chỉnh 1...................................................284
Nhập hai lần............................................... 233, 234
Mục tùy chỉnh 2...................................................284
Nhập lại người nhận ...........................................233
Mục tùy chỉnh 3...................................................285
Nhập lại người nhận phát đa hướng ..................233
Múi giờ ................................................................133
Chỉ mục

Nhập lại người nhận quay số nhanh ..................234


Nhập lại nhóm nhận Fax.....................................234
N Nhập lại số Fax hoặc E-mail...............................234
Nhập Văn bản.......................................................45
Nâng cao hình ảnh .............................................145
Nhập/xuất một chứng nhận bằng CentreWare Inter-
Nâng cấp phần mềm ................................. 149, 759
net Services ............................................... 419, 420
Nạp Giấy...............................................................59
Nhật kí sẽ Truyền ...............................................158
Nạp giấy vào Khay 1 đến 4...................................60
Nhật ký h.ảnh truyền...........................................158
Nạp Giấy vào Khay 5 (khay tay) ...........................61

772
Nhị phân ............................................................. 179 Phương thức xác nhận chuyển phát .................. 245
Nhóm được phép ............................................... 425 Phương thức xác thực ...............................201, 427
Nhóm Người nhận Fax....................................... 104 PJL ..................................................................... 179
Những hạn chế về Chọn Giấy khi Tiếp nhận Internet POP Mã hóa mật khẩu ....................................... 198
Fax...................................................................... 732 Pseudo-Chế độ Phân cấp Hình ảnh...........176, 237
Những hạn chế về Máy chủ E-mail .................... 732 PSTN .................................................................. 244
Notify the Completion of Jobs by E-mail............. 343
Nút đặt sẵn ......................................................... 169 Q
Nút in báo cáo .................................................... 145
Nút một chạm ..................................................... 715 Q.số nhanh ........................................ 273, 274, 275
Nút tùy chỉnh 1 đến 3.......................................... 137 Quay số chuỗi..................................................... 234
Nút xác nhận lại Fax / Fax qua mạng................. 139 Quét.................................................................... 431
Nút xác nhận lại người nhận E-mail ................... 139 Quét báo cáo truyền tệp ..................................... 146
Quét báo cáo truyền tệp (m.chủ Fax)................. 147
O Quét Chuỗi Công việc ........................................ 355
Quét để gửi E-mail ............................................. 649
Off-hook Dialing.................................................. 752 Quét Mạng (Quét Mẫu Công việc)...................... 355
Offset trang tựa đề ............................................. 217 Quét màu............................................................ 221
On-hook Dialing.................................................. 753 Quét sơ đồ bằng bộ nạp tài liệu ......................... 150
OS được hỗ trợ .................................................. 740 Quét vào Fax ...................................................... 160
Quét vào máy chủ Fax ....................................... 160
P Quét vào PC ...............................................354, 648
Quét vào thư mục của tôi ...........................355, 647
P.hiện cỡ giấy..................................................... 142 Quét về phía trước cho c.việc sao chụp............. 303
P.thức đăng nhập máy chủ vùng........................ 254 Quy trình bộ nhớ đầy......................... 174, 226, 239
Paper Size Settings ............................................ 161 Quyền truy cập thiết bị....................... 295, 307, 426
PBX .................................................................... 244
PDF có thể tìm kiếm được ................................. 723 R
PDF Direct Print..........................................683, 719
Phạm vi tìm kiếm từ mục nhập gốc .................... 202 RARP.................................................................. 187
Phạm vi Trang .................................................... 158 RAW ................................................................... 179
Phân bổ bộ nhớ.................................................. 212 Remote Authentication sử dụng Thẻ thông minh743
Phần bổ sung đã nhúng ..................................... 159 Remote Authentication và ApeosWare Authentica-
Phần mềm Hệ thống Hiện tại ............................... 95 tion Management và ApeosWare Authentication
Phát đa hướng chuyển tiếp ........................289, 727 Agent (Chỉ các kiểu máy dòng ApeosPort)......... 743
Phát hiện UPnP .................................................. 182 Restriction on Auto Layout ................................. 712
Phiên bản Phần mềm ........................................... 96
Phiên bản ứng dụng Web................................... 265 S
Chỉ mục

Phông ................................................................. 646


Phòng chống Truyền Sai trong Fax Trực tiếp .... 728 Sao chép Thẻ ID................................................. 718
Phông chữ số .............................................687, 694 Sao chụp ............................................................ 280
Phông Nội bộ...................................................... 658 Sao chụp 2 mặt .................................................. 170
Phủ chờm mẫu giấy ........................................... 666 Sao chụp thẻ ID - Thu nhỏ/Phóng to .................. 175
Phương pháp Mã hóa ................................650, 651 Sao chụp và Sao chụp đơn giản ........................ 718
Phương pháp mã hóa thư .................................. 206 Scaling................................................................ 706
Phương thức gửi tách ........................................ 248 Scaling Mode...................................................... 708

773
Secure Polling from Other Faxes........................721 Sử dụng chuỗi văn bản đã thêm.........................201
SIP ......................................................................181 Sử dụng Dịch vụ Fax Máy chủ ...........................397
SIP Server ..........................................................734 Sử dụng Dịch vụ Internet Fax.............................389
SMTP Server Name/IP Address .........................198 Sử dụng Điện thoại.............................................752
SMTP-Giao tiếp SSL/TLS...................................205 Sử dụng Đồng thời Network Scan Driver và Stored
SNMP .................................................................181 File Manager 3....................................................721
Số bản chia tối đa ...............................................249 Sử dụng FTP ............................................. 359, 361
Số bản ghi đè......................................................317 Sử dụng Giao diện Ethernet .................................21
Số cổng............ 180, 181, 182, 183, 184, 197, 286 Sử dụng Giao diện USB .......................................21
Số cổng đã thêm.................................................180 Sử dụng IP Fax (SIP) .........................................379
Số cổng máy chủ SMTP .....................................198 Sử dụng Máy làm Máy in Cục bộ .......................328
Số cổng máy chủ ủy quyền HTTP ............. 191, 192 Sử dụng Máy như một Máy in nối mạng ............328
Số cổng máy chủ ủy quyền HTTPS........... 191, 192 Sử dụng thẻ thông minhU................................... 311
Số cổng nghe RTP .............................................196 Sức chứa ............................................................652
Số cổng nghe TCP .............................................196 Sức chứa Giấy........................................... 653, 655
Số cổng nghe UDPTL.........................................196 Sức chứa Khay Đầu ra .......................................644
Số Fax ................................................................286
Số lần thử đăng nhập tối đa bởi quản trị hệ thống ... T
312
Số lượng bộ tối đa ..............................................176 T.động thu nhỏ phía n.nhận................................236
Số lượng Các trang cần Quét (đối với Thư mục)721 T.tục c.việc s.khi loại bỏ giấy bị kẹt ....................216
Số lượng kết quả tìm kiếm tối đa........................204 T.ưu hóa PDF cho c.độ xem web nhanh ............222
Số máy lẻ............................................................233 Tab 1 - Phân bổ tính năng ......................... 221, 230
Số mục nhập địa chỉ tối đa .................................247 Tab đầu tiên - Xác nhận lại người nhận .............138
Số phiên tối đa....................................................180 Tab sao chụp - Phân bổ tính năng .....................168
Số sêri................................................................. 118 Tải xuống phần mềm ..........................................166
Số Sê-ri Máy .........................................................95 Tạo bản xem trước .............................................258
Số trang - Kích cỡ phông chữ ............................174 Tạo bảng chuỗi công việc...................................270
Số trang - Kiểu....................................................173 Tạo lập Job Flow Sheet trên màn hình...............439
Số trang được lưu tối đa.................... 175, 227, 239 Tạo bảng chuỗi công việc mới............................273
SOAP..................................................................183 Tạo chuỗi văn bản ..............................................154
Màn hình...............................................................96 Tạo liên kết URL .................................................229
Song công toàn phần 10 Mbps...........................185 Tạo nhật ký hình ảnh ..........................................157
Song công toàn phần 100 Mbps.........................185 Tạo Nhóm Cấp phép ..........................................445
SSL/TLS .............................................................206 Tạo nhóm nhận Fax............................................291
STARTTLS .........................................................206 Tạo nhóm ủy quyền ............................................308
STARTTLS (If Available) ....................................205 Tạo sách - Khay trang bìa mặc định...................174
STATIC ...................................................... 187, 194 Tạo thư mục .......................................................267
Chỉ mục

Sự cố in Đa phương tiện - In Văn bản................497 Tạo từ khóa bảng chuỗi công việc......................280
Sự cố Máy ..........................................................455 Tạo/Thay đổi liên kết ..........................................270
Sự cố trong quá trình Fax...................................472 Tạo/xem tài khoản người dùng.................. 293, 308
Sự cố trong quá trình In......................................470 Tất cả các cấp dưới mục nhập gốc ....................202
Sự cố trong quá trình Quét .................................483 Tất cả giới hạn tài khoản ....................................298
Sự cố trong quá trình Sao chép..........................466 Tất cả nhóm ủy quyền ........................................298
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh...........................460 Tất cả tài khoản người dùng...............................297
Sử dụng Các tệp TIFF ........................................721 Tắt chế độ tiết kiệm năng lượng.........................134

774
Tắt giấy tự động ................................................. 175 Th.tin đ.nhập để tr.cập vào vị trí đích ................. 225
Tắt máy............................................................... 744 Thanh toán - Ban ngày, Thanh toán - Ban đêm,
Tắt Nguồn được Ghi trong Danh mục ................ 135 Thanh toán - Nửa đêm ....................................... 289
Tắt nguồn sẽ xóa công việc................................ 258 Thao tác bị giới hạn của đại diện d.vụ................ 165
Tắt tất cả............................................................. 134 Thao tác với DHCP ............................................ 737
Tắt-Bật Màn hình Sau khi cắm bộ nhớ USB ...... 722 Thao tác với địa chỉ cố định................................ 737
TBCP .................................................................. 179 Thao tác Vuốt và Chạm kép ............................... 140
TCP/IP - Thiết đặt thông dụng............................ 185 Thao tác xác thực người dùng ........................... 451
Tên .............................................................273, 284 Thay cụm trống mực ............................................ 75
Tên / Màu giấy tùy chỉnh .................................... 141 Thay đổi Cài đặt ................................................. 142
Tên cục bộ.......................................................... 243 Thay đổi Cài đặt Giấy ........................................... 65
Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTP.............191, 193 Thay đổi Cài đặt Nhóm Cấp phép Mặc định....... 444
Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTPS ..........191, 192 Thay đổi giới hạn tài khoản ................................ 295
Tên đã chia sẻ (chỉ SMB) ................................... 285 Thay đổi Khoảng thời gian để Đi vào Chế độ Chế độ
Tên đăng nhập ...........................................197, 202 tiết kiệm năng lượng............................................. 23
Tên đăng nhập SMTP AUTH.............................. 198 Thay đổi Kích cỡ Giấy .......................................... 63
Tên máy.............................................................. 190 Thay đổi Kích cỡ Giấy cho các Khay từ 1 đến 4 .. 63
Tên máy chủ...............................................190, 263 Thay đổi Mặc định màn hình ................................ 29
Tên máy chủ ủy quyền HTTP.....................191, 192 Thay đổi Mật mã................................................. 452
Tên máy chủ ủy quyền HTTPS ..................191, 192 Thay đổi Mật mã bởi Người dùng ...................... 452
Tên máy chủ/Địa chỉ IP ..................... 197, 205, 285 Thay hộp chứa ghim (dành cho Bộ đóng sách của Bộ
Tên máy in.......................................................... 746 hoàn thiện-B1) ...................................................... 80
Tên miền............................................ 190, 200, 204 Thay hộp mực ...................................................... 71
Tên người dùng..........................................286, 294 Thay thế Ghim ...................................................... 82
Tên người dùng cho quét FTP ........................... 225 Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-A1)
Tên nhóm ........................................................... 309 76
Tên tệp Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-B1)
Theo thứ tự giảm dần ................................... 259 78
Theo thứ tự tăng dần .................................... 259 Thay thế phông chữ PostScript .......................... 218
Tên thay thế cho ID người dùng.................300, 309
Thay thế phông chữ và in................................... 218
Tên thay thế cho ID tài khoản............................. 300
Thay Vật tư tiêu hao ............................................. 70
Tên thư mục ....................................................... 268
Thêm chú thích Fax............................................ 292
Tên thuộc tính của mục tùy chỉnh 1, 2 và 3........ 204
Thêm giấy............................................................. 59
Tên/Địa chỉ E-mail ............................. 275, 276, 279
Thêm mục nhập danh bạ............................280, 281
Tên/Địa chỉ máy chủ chính .........................199, 200
Thêm Người dùng này vào Nhóm Được phép... 296
Tên/Địa chỉ máy chủ phụ............................199, 200
Thêm tên miền.................................................... 225
Tên/Số Fax ......................................................... 274
Thêm tên miền vào tên người dùng ................... 210
Tệp do máy khách truy xuất ............................... 252
Thêm tôi vào trường "Cc"................................... 249
Chỉ mục

Tệp đ.kèm, t.đề&n.dung thư cơ bản...........246, 247


Thêm tôi vào trường "Tới".................................. 249
Tệp đ.kèm, t.đề&n.dung thư đầy đủ ...........246, 247
Theo Auditron in ................................................. 314
Tệp đã in trong thư mục chung .......................... 242
Theo dõi bằng thiết bị tích lũy............................. 303
Tệp đã kiểm tra vòng - Tự động xóa .................. 235
Theo dõi công việc in.......................................... 302
Th.đặt bộ lệnh sao chụp .................... 124, 127, 168
Theo dõi công việc quét/Fax .............................. 302
Th.đặt t.cả quyền truy cập tính năng .................. 297
Theo hướng bản gốc.......................................... 228
Th.lập chi tiết ng.dùng ........................................ 309
Thiết bị kế toán/thanh toán ................................. 302
Th.lập tự động t.khoản để đ.nhập thẻ ................ 311
Thiết đặt bảo mật................................................ 205

775
Thiết đặt bộ lệnh chuỗi công việc ...... 125, 128, 254 Thiết lập máy chủ SMB.......................................204
Thiết đặt bộ lệnh E-mail/Internet Fax. 124, 128, 247 Thiết lập máy chủ ủy quyền....................... 190, 192
Thiết đặt bộ lệnh Fax ......................... 124, 128, 230 Thiết lập máy chủ ủy quyền EP ..........................192
Thiết đặt bộ lệnh in ............................ 124, 128, 212 Thiết lập máy chủ ủy quyền SIP .........................194
Thiết đặt bộ lệnh in đa phương tiện... 125, 129, 256 Thiết lập một Chứng nhận bằng cách sử dụng Cen-
Thiết đặt bộ lệnh quét ........................ 124, 128, 220 treWare Internet Services ...................................409
Thiết đặt bộ lệnh thông dụng ............. 124, 127, 130 Thiết lập trình duyệt Web................... 125, 129, 265
Thiết đặt bộ lệnh thư mục.................. 125, 128, 252 Thiếu phông chữ PostScript ...............................218
Thiết đặt chế độ tiết kiệm năng lượng ................134 ThinPrint .................................................... 184, 719
Thiết đặt cổng .....................................................178 ThinPrint-Giao tiếp SSL/TLS ..............................206
Thiết đặt của người quản trị hệ thống ................304 Thoát màn hình xác nhận ...................................310
Thiết đặt danh bạ............................... 124, 128, 251 Thời điểm thông báo...........................................279
Thiết đặt E-mail đi/đến........................................197 Thời gian.............................................................131
Thiết đặt Ethernet ...............................................185 Thời gian chờ tìm kiếm.............................. 199, 204
Thiết đặt giao thức..............................................185 Thời gian đăng xuất thẻ thông minh ...................312
Thiết đặt hệ thống...................................... 124, 127 Thời gian giữa Chạm kép ...................................141
Thiết đặt IEEE 802.1X / Thiết đặt IEEE 802.1X Thời gian in theo yêu cầu ...................................134
(Ethernet 1), Thiết đặt IEEE 802,1X (Ethernet 2)209 Thời gian In trong Chú thích bắt buộc ................715
Thiết đặt in xác thực/cá nhân .............................313 Thời gian Khởi động ...........................................642
Thiết đặt IPsec....................................................208 Thời gian Truyền ....................................... 158, 649
Thiết đặt khác .....................................................159 Thời gian tự đẩy ra .............................................179
Thiết đặt Khay giấy .............................................141 Thời gian Xuất ra Bản sao Đầu tiên ...................643
Thiết đặt màn hình tính số lần đăng nhập ..........300 Thời lượng để tạo bản xem trước ......................258
Thiết đặt màn hình/nút........................................137 Thông báo.................................................. 275, 279
Thiết đặt mạng LAN không dây ..........................184 Thông báo Cảnh báo Tự động ...........................758
Thiết đặt máy chủ POP3.....................................197 Thông báo E-mail ...................................... 279, 343
Thiết đặt máy chủ SMB ......................................204 Thông báo E-mail (Các thông báo trạng thái như vật
Thiết đặt máy chủ SMTP ....................................198 tư tiêu hao) .........................................................342
Thiết đặt máy chủ ủy quyền................................190 Thông báo Hoàn thành Công việc ......................343
Thiết đặt phần bổ sung .......................................159 Thông báo Hoàn thành Công việc bằng E-mail.158,
Thiết đặt sẵn thu nhỏ/phóng to .......... 177, 226, 242 343
Thiết đặt SIP .......................................................193 Thông báo máy/xác thực ....................................263
Thiết đặt SSL/TLS ..............................................205 Thông báo th.tin ủy quyền ng.dùng ....................264
Thiết đặt T.38......................................................196 Thông tin đăng nhập để gửi E-mail ....................198
Thiết đặt tệp đã lưu............................ 125, 129, 257 Thông tin đăng nhập đến mục nhập tìm kiếm ....202
Thiết đặt thiết bị kế toán/thanh toán ...................302 Thông tin Máy ................................................ 94, 95
Thiết đặt truy xuất thu hồi chứng chỉ ..................209 Thông tin Thanh toán....................................94, 117
Thiết đặt Xác minh chứng chỉ máy chủ ..............260 Thông tin Thanh toán Tài khoản Người dùng..... 118
Chỉ mục

Thiết đặt xác thực/bảo mật ................ 126, 129, 304 Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ .......................243
Thiết lập ..................................................... 125, 129 Thư báo đã đọc ......................................... 245, 248
Thiết lập bộ chọn thư mục ......................... 238, 241 Thử gửi lại .................................275, 276, 277, 278
Thiết lập cổng nối VoIP.......................................196 Thư mục từ xa ....................................................288
Thiết lập đích giấy ra ..........................................242 Thu nhỏ/Phóng to ...............................................170
Thiết lập Gửi Fax Thủ công ................................726 Thu nhỏ/Phóng to - Nút 2 to 5 ............................221
Thiết lập máy chủ ...............................................262 Thu nhỏ/Phóng to - Nút 3 - 4 ..............................169
Thiết lập máy chủ cơ quan đăng ký SIP.............195 Thu nhỏ/Phóng to - Nút 3 - 5 ..............................231

776
Thứ tự gửi công việc .......................................... 219 Tổng quan về In.................................................. 328
Thứ tự in cho tất cả tệp đã chọn ........................ 259 Tổng quan về Internet Fax ................................. 390
Thứ tự xử lý dữ liệu............................................ 219 Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số .................. 404
Thuộc tính của tên ng.dùng đ.nhập.................... 201 Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán... 424
Thuộc tính của tên ng.dùng đã nhập.................. 201 Tổng quan về Tình trạng Máy .............................. 94
Thuộc tính của Thẻ Thông minh......................... 202 Tổng số bản in............................................ 118, 298
Thuộc tính ID Người dùng Mạng........................ 202 Trả lời thư báo đã đọc ........................................ 248
Thuộc tính Khay giấy.......................................... 142 Trang bìa ............................................................ 287
Thuộc tính Khay giấy khi đang nạp .................... 143 Trang chính d.vụ...........................................34, 137
Thuộc tính Khay giấy trên màn hình thiết lập ..... 142 Trang chính d.vụ - Tính năng bổ sung .........36, 137
Tiến hành công việc tự động .............................. 161 Trang chính thiết lập nhanh................................ 150
Tiếp tục công việc sau lỗi in ............................... 216 Trang in cuối....................................................... 217
TIFF-F.........................................................245, 290 Trang in đầu ....................................................... 217
TIFF-J .........................................................245, 290 Trang lẻ 2 mặt .................................................... 161
TIFF-S ........................................................245, 290 Trang p.tách - Khay giấy p.tách m.định.............. 174
Tìm kiếm mục nhập theo họ ............................... 203 Trạng thái cổng......... 179, 180, 181, 182, 183, 184
Tìm kiếm mục nhập theo tên .............................. 203 Trạng thái Máy...................................................... 93
Tìm kiếm mục nhập theo tên chung ................... 203 Trang trí phông chữ OCR (0 x 5C) ..................... 219
Tìm kiếm theo tên............................................... 272 Trang tựa đề....................................................... 217
Tìm kiếm theo từ khóa........................................ 272 Trang Web............................................................ 95
Tinh chỉnh 100%................................................. 175 Tránh Nhận E-mail Không mong muốn .............. 733
Tính năng Bỏ qua trang trống............................. 727 Trình điều khiển Fax trực tiếp............................. 720
Tính năng Đầu ra............................... 666, 688, 695 Trình điều khiển in dành cho Mac OS X............. 740
Tính năng Fax Gateway ..................................... 732 Trình điều khiển PostScript ................................ 718
Tính năng In Mô phỏng ESC/P-K ....................... 666 Trợ giúp CentreWare Internet Services................ 17
Tính năng IP Fax (SIP)....................................... 734 Trong khi In......................................................... 744
Tính năng kết hợp khi Truyền một Internet Fax . 729 Trọng lượng giấy ........................................643, 652
Tính năng Quét Nén Cao ................................... 722 Trực tiếp (P2P) ................................................... 245
Tính năng Sao chép ........................................... 718 Trước khi Sử dụng Máy ....................................... 15
Tính năng Web Application (Chỉ các kiểu máy dòng Truy cập dịch vụ ................................ 295, 307, 426
ApeosPort).......................................................... 742 Truy cập tính năng............................. 295, 308, 426
Tính năng Xác thực và Kế toán.......................... 423 Truy cập vào....................................................... 317
Tình trạng Công việc/Báo cáo Hoạt động ............ 97 Truy lại các Tệp trong Thư mục từ CentreWare Inter-
Tình trạng Khay giấy ............................................ 96 net Services........................................................ 739
Tờ Bắt đầu & Tờ Kết thúc .................................. 217 Truy xuất Các tệp từ Thư mục ........................... 721
............................................................................ 729 Truy xuất Lập trình ..............................................111
Tốc độ bắt đầu............................................232, 286 Truy xuất tình trạng chứng chỉ............................ 210
Tốc độ bắt đầu phát đa hướng........................... 245 Truy xuất tự động CRL ....................................... 210
Chỉ mục

Tốc độ In Liên tục ............................................... 645 Truyền dẫn FTP để Quét trên máy tính.............. 725
Tốc độ Quét........................................................ 647 Truyền Fax từ danh bạ ....................................... 246
Tốc độ sao chép liên tục..................................... 643 Truyền Nhật ký ................................................... 158
Tốc độ Truyền .................................................... 650 Truyền qua FTP.................................................. 285
Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa................................. 249 Truyền qua FTP (1), Truyền qua FTP (2)........... 277
Tổng quan về Dịch vụ Quét................................ 354 Truyền qua SMB................................................. 285
Tổng quan về E-mail .......................................... 342 Truyền qua SMB (1), Truyền qua SMB (2)......... 278
Tổng quan về Fax Máy chủ ................................ 398 Truyền tiếp SMB để Quét trên Máy tính ............. 726

777
Tự động ..............................................................185 tốc .........................................................................87
Tự động Chọn Khay .............................................59 Vệ sinh Màn hình Cảm ứng..................................85
Từ khóa ..............................................................273 Vệ sinh Máy ..........................................................85
Tự khởi động ......................................................270 Vệ sinh Nắp Tài liệu và Kính đặt Tài liệu..............86
Tự kiểm tra khi bật nguồn...................................149 Vệ sinh Phần ngoài...............................................85
Từ Thao tác Cuối đến Chế độ Điện áp thấp.......134 Vệ sinh Trục cuốn Bộ nạp Tài liệu........................88
Từ Thao tác Cuối đến Chế độ Ngủ.....................134 Vị trí in.................................................................155
Tùy chỉnh Bảng điều khiển ...................................29 Vị trí in (Mặt 2) ....................................................155
Tùy chỉnh Bố trí Nút ..............................................33 Via E-mail Server................................................244
Tùy chỉnh màn hình nạp giấy..............................142 vộ dài mật mã tối thiểu........................................313
Tùy chỉnh nhắc người dùng................................299 Vui lòng ghi nhớ những điểm sau khi bảo quản giấy
Tùy chọn .............................................................257 58
Tùy chọn Fax đã nhận ........................................240 Vùng có thể in............................................ 656, 703
trên màn hình......................................................729 Vùng Có thể in Mở rộng .....................................656
Tùy chọn in E-mail đến .......................................247 Vùng Có thể in Tiêu chuẩn .................................656
Tùy chọn in Internet Fax đến ..............................245 Vùng in................................................................215
Tùy chọn phần mềm ...........................................148 Vuốt ......................................................................42
Tùy chọn xác nhận .............................................232
Tùy thuộc vào giao diện..................... 665, 687, 694 W

U WebDAV .............................................................184
Windows Vista, Windows 7, Windows 8, Windows
URL của OCSP Responder ................................210 8.1, Windows Server 2003, Windows Server 2008,
USB ........................................................... 179, 328 Windows Server 2008 R2, Windows Server 2012,
Using the Server Fax Service ...............................18 hoặc Windows Server 2012 R2 ..........................489
Ưu tiên dữ liệu Fax trong thư mục 1 đến 3.........239 WSD ...................................................................182
Ưu tiên gói tin IP / Ưu tiên gói tin IP (Ethernet 1), Ưu WSD Print - Trạng thái cổng...............................182
tiên gói tin IP (Ethernet 2) ...................................197 WSD Scan - Trạng thái cổng ..............................183
Ưu tiên Khay giấy ...............................................143
Ưu tiên loại giấy..................................................143 X

V Xác minh chi tiết ng.dùng ...................................299


Xác minh chứng chỉ máy chủ .............................200
Vai trò Người dùng .............................................425 Xác minh chứng chỉ máy chủ từ xa ....................206
Vai trò người dùng..............................................296 Xác minh chứng chỉ thẻ thông minh ................... 311
Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền..............424 Xác nhận lại ng.nhận Fax/Internet Fax...............138
Văn bản - Cấp giấy - Nút 2 đến 5 .......................256 Xác nhận lại người nhận E-mail .........................138
Văn bản có thể tìm kiếm được ...........................224 Xác nhận lại người nhận ở tab khác ..................138
Chỉ mục

Văn bản tiêu đề truyền............................... 232, 276 Xác thực .............................................................306


Văn bản tiêu đề truyền - Kiểm tra vòng ..............235 Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục
Văn bản tiêu đề truyền - Truyền Fax ..................246 437
Văn bản trong in đa phương tiện........................718 Xác thực gửi E-mail ............................................198
Vấn đề Liên quan tới Mạng ................................489 Xác thực ID Người dùng.....................................427
Vấn đề về Gửi.....................................................472 Xác thực máy chủ ủy quyền HTTP............ 191, 193
Về chỉ số .............................................................714 Xác thực máy chủ ủy quyền HTTPS ......... 191, 192
Vệ sinh đường trượt trắng và kính chuyển giấy đẳng Xác thực Người dùng .........................................451

778
Xác thực Người dùng Đăng nhập ...................... 451 Xóa khỏi nhóm này............................................. 292
Xác thực t.động m.nhập q.số nhanh .................. 166 Xóa mẫu ............................................................. 214
Xác thực Thẻ Thông minh .................................. 427 Xóa mẫu bố cục.................................................. 154
Xác thực thuộc tính người dùng......................... 201 Xóa nhóm này .................................................... 292
Xác thực trực tiếp ............................................... 201 Xóa Persistent Cookie khi đóng ......................... 265
Xem công việc đã hoàn tất ................................. 316 Xóa tài khoản từ xa ............................................ 312
Xem công việc đang xử lý .................................. 316 Xóa tất cả chứng chỉ/Khởi tạo thiết đặt .............. 150
Xem Hình thu nhỏ............................................... 725 Xóa tất cả dữ liệu ............................................... 148
Xem tài khoản..................................................... 297 Xóa tất cả thiết đặt.............................................. 264
Xem trước ..................................................222, 232 Xóa tệp hết hạn .................................................. 269
Xếp chồng offset (Khay giữa phải) ..................... 160 Xóa tệp sau khi truy xuất .................................... 269
Xếp chồng offset (Khay tr.tâm - dưới) ................ 160 Khi chọn nút........................................................ 270
Xếp chồng offset (Khay trung tâm)..................... 160 Xóa trung tâm/Xóa lề đóng sách ................171, 223
Xóa ..................................................................... 273 Xóa tự động........................................................ 132
Xóa cache khi đóng ............................................ 265 Xoay 90 độ ......................................................... 235
Xóa cạnh ............................................................ 223 Xoay ảnh ............................................................ 172
Xóa cạnh - 2 mặt bản gốc - Mặt 2 ...................... 172 Xoay ảnh - Hướng xoay ..................................... 172
Xóa cạnh - Cạnh dưới ........................................ 171 Xử lý Công việc đã bị Tạm dừng........................ 167
Xóa cạnh - Cạnh phải......................................... 171 Xử lý vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ ..... 71
Xóa cạnh - Cạnh trái........................................... 171 Xuất Bắt buộc trong Chế độ Mô phỏng ......689, 695
Xóa cạnh - Cạnh trái & phải .......................223, 237 Xuất Công việc In Đang chờ ............. 666, 688, 695
Xóa cạnh - Cạnh trên ......................................... 171
Xóa cạnh - Cạnh trên & dưới .....................223, 237 Y
Xóa công việc ............................175, 216, 226, 239
Xóa Công việc In Phối liệu Riêng với một ID Người Yêu cầu chẩn đoán EP/Yêu cầu sửa chữa ........ 147
dùng Không hợp lệ ............................................... 91 Yêu cầu Hệ thống đối với Máy ........................... 399

Chỉ mục

779
780
Chỉ mục
ApeosPort-V 3065/3060/2060
DocuCentre-V 3065/3060/2060
Hng dn qun tr
ME7494VI0-1 (n bn 1)
Tháng 6 nm 2015
Fuji Xerox Co., Ltd. Bn quyn © 2015 by Fuji Xerox Co., Ltd.

743

You might also like