Professional Documents
Culture Documents
m
o
.c
c
Chọn FANUC 0iT, RUN, gia diện FANUC 0iT hiện lên
n
c
h
i n
tr
p
a
.l
w
w
w
m
2. Chọn Mode selection về vị trí REF (hàng trên ở bảng đk 2) để điều
o
.c
chỉnh tọa độ chuẩn của máy, sau đó nhấn nút Rapit (hàng dưới cùng ở
bảng đk 2) và các nút X, Z rồi nhấn nút có dấu +, - để dịch chuyển bàn
c
n
máy, lúc đó bàn máy và trục dao sẽ tự động chạy về vị trí điểm chuẩn của
c
máy.
h
3. Chọn dao bằng cách ấn vào nút chọn dao: machine operition, tool
i n
m
(3) Chọn dao thích hợp
o
(4) Chọn chiều dài dao, đường kính, tốc độ cắt
.c
c
n
c
h
n
i
tr
p
a
.l
w
w
w
Để gá dao vào bàn dao ta di chuyển chuột và nhấp vào dao được
chọn sau đó kéo xuống bảng
Tool magazine đặt dao vào vị trí tương ứng với kí hiệu dao cần gọi trong
chương trình
m
o
.c
c
n
c
h
n
setup hiện lên, Điều chỉnh kích thước và chiều dài phôi, Ok
p
a
.l
w
w
w
104
m
o
.c
c
n
c
h
vị trí phôi trên bàn máy, chọn điểm 0 tâm chi tiết( dễ hiệu chỉnh các
n
5. Sau khi gá chi tiết, chọn dao, gốc tọa độ 0 cho chi tiết, đóng cửa máy
p
a
m
o
.c
c
Điều chỉnh G54 bằng cách X0 -> measrur, Z0 -> measur
n
c
h
in
tr
p
a
.l
w
w
w
Chọn POS, Rel, chỉnh giá trị U, W về 0 bằng cách W -> ORIGIN, U ->
ORIGIN
106
m
o
a. Xét bù trừ chiều dài dao: Thông thường điểm chuẩn của chương
.c
trình thưởng tính từ đài gá dao, vì vậy khi gắn dao vào ta phải nù chiều dài
c
dao, với các dao khác nhau có chiều dài khác nhau ta phải nhập các vị trí
n
bù chiều dài khác nhau. Vào Offet seting ở bảng đk 1, chon nút trắng phía
c
h
dưới chữ Offset rồi chọn kích thước bù dao ở các vị trí khác nhau. Geo là
n
b.
p
a
.l
107
m
o
.c
c
n
c
Wear là bù dung sai dao
h
in
tr
p
a
.l
w
w
w
108
m
o
.c
c
n
c
Để mở 1 chương trình có sẵn:ta chọn DIR nhập đúng tên chương trình cần
h
được lấy ra
i n
tr
p
a
.l
w
w
w
109
m
Nhấn nút F.SRH sẽ hiện ra bảng danh mục các chương trình cho ta chọn
o
lựa.
.c
Ta cũng có thể mở chương trình có sẵn bằng cách vào file, rồi open (Nhớ
c
n
là sau khi đã đưa các trục về điểm chuẩn của máy và để núm xoay ở chế
c
độ Edit).
h
i n
9. Tiếp theo chọn nút offset seting (ở bảng đk 1) để chọn điểm 0 cho
tr
p
10. Sau khi đã hiệu chỉnh xong, chọn Mode selection về vị trí auto
.l
w
(nút ngoài cùng phía trên bên trái) rồi ấn nút cycle start (nút
w
dưới cùng, thứ 2 từ trái sang, trên bảng đk 2), máy sẽ chạy chương trình tự
w
động; Hoặc về vị trí MDI (điều khiển chạy từng lệnh bằng tay, nút
nằm thứ 3 từ trái sang ở hàng trên cùng ở bảng đk 2) rồi ấn nút cycle start
110
m
o
Nút chấm
.c
phẩy ngắt
dòng lệnh
c
n
c
h
i n
tr
p
a
.l
w
w
w
Nút Kích Kích Hiển Nút Nút Nút Nút Nút Nút Nút
tời thướ thướ thị tất chuyể tời hiển chọn chọn chèn chèn
lại c c cả các n qua qua thị chươn hiệu khi khi
bảng tuyệt tươn kích menu men các g trình chỉnh hiệu hiệu
men đối g đối thước kế u tọa gia kích chỉnh chỉnh
tiếp thướ chươn kích
c dao g trình thướ
111
m
o
.c
c
n
Bảng điều khiển 2:
c
h
i n
tr
p
Bật
Nút điều Chế Chế độ Nút điều Nút điều
Chế Chế chế
a
112
m
o
Nút dừng Nút Nút dừng Các Nút Nút Nút Điều Điều
.c
ch.tr gia chạy ch.tr gia nút chế trục trục chỉnh chỉnh
công, trục chươn công, điều độ chính chính % tốc độ
chính vẫn chạy
quay
g trình
gia
dừng tất
cả mọi c
chỉnh
%mm
nhanh
quay
phải
quay
trái
lượng
tiến
trục
chính
n
(cycle (Rapit
công chuyển khi dao F S
c
stop) )
(cycle động dịch
h
i n
tr
p
Chúng ta nên nhớ rằng, để hiệu chỉnh các thông số, lôi chương trình
a
.l
Sau khi chọn điểm 0 của máy trùng góc trái trên bên phải của chi
w
tiết, hệ tọa độ có biểu tượng màu đỏ sẽ trùng với điểm trái trên bên phải
w
của phôi.
Khi chúng ta nhập chương trình lập trình vào thì sẽ suất hiện thêm
điểm 0 của chương trình, lúc này chúng ta vào nút Offset seting để hiệu
chỉnh điểm 0 của chương trình( nên chọn trùng điểm 0 của chi tiết).
Các câu lệnh từ G54 – G59 dùng để chuyển hệ trục tọa độ.
113
Trong chương trình, Lệnh F luôn có hiệu cho đến khi một lệnh F
tiếp theo đc gọi ra. Giá trị chạy dao chỉ định sau địa chỉ F sẽ đạt đúng giá
trị của nó khi nút OVERRIDE trên bảng đk ở vị trí 100%
- Cách điều chỉnh vị trí bàn máy:
Sau khi để ở chế độ Jog(di chuyển nhanh) hoặc chế độ INC (di chuyển
chậm), muốn di chuyển trục X thì ta chon núm có chữ X, nó sẽ sáng lên,
lần lượt chọn núm dấu - hoặc + để di chuyển sang 2 bên. Các nút X1 là di
chuyển 1mm, nghĩa là 1 lần ấn chữ X nó sẽ di chuyển 1mm, tương tự với
các nút X10, X100, X1000. Muốn di chuyển nhanh ta chọn nút Rapit ở
m
giữa các chữ X, Y,Z, các nút này chỉ có tác dụng với di chuyển chậm là
o
.c
chế độ INC.
c
n
c
h
i n
tr
p
a
.l
w
Chọn về vị trí Ref, sau đó lần lượt chọn các nút X,Y và Z thì các trục sẽ
w
114
độ nầy chủ yếu dùng cho việc gá đặt hiệu chỉnh chi tiết trên máy. Ví dụ
cho trục chính quay, cho trục chính chuyển động theo phương Z, cho bàn
máy chuyển động theo phương X, phương Y...
– Manual Data Input (MDI) : nhập các lệnh mã máy (mã G & M) vào
hệ điều
khiển qua các phím bảng điều khiển. Mặc dù có thể nhập toàn bộ chương
trình gia công vào hệ điều khiển, chế độ MDI thường dùng để soạn thảo,
sữa đổi các chương trình đã có sẵn trong bộ nhớ hoặc gá đặt trước dụng
cụ.
m
– Auto kết hợp với việc bật nút Single Block: khi ta ấn nút Cycle start thì
o
.c
chạy chuong trình theo từng dòng lệnh. Chế độ nầy dùng vào việc kiểm
tra, hoàn chỉnh trước khi chuyển chế độ tự động (automatic)
c
n
– Automatic :khi ta ấn nút Cycle start chế độ chạy tự động chương trình
c
+ Dừng khẩn cấp (Emergency Stop): Dừng tức khắc các chuyển động
tr
p
của
a
máy, mọi thông tin của bộ nhớ công tác đều bị xoá. Khi đóng mạch trở lại
.l
cho hệ điều khiển, phải thực hiện lại chuyển động trở về điểm chuẩn
w
+ Dừng chạy dao (Feed Hold): Dừng toàn bộ các chuyển động chạy dao,
w
khi đó các số liệu về vị trí trên các trục chuyển động không bị mất. Chức
w
năng nầy thường dùng để kiểm tra dao, sau đó chương trình có thể được
tiếp tục nhờ 1 phím REPOS (Reposition) để dao trở lại vị trí công tác
trước khi dừng chạy dao
115
m
trục:
o
• Trục cơ bản – trục nằm ngang ký hiệu là Z.
.c
• Trục thứ hai – trục vuông góc ký hiệu là trục X.
c
n
c
h
i n
tr
p
a
.l
w
w
w
Qui ước cách xác định chiều trong máy tiện CNC hai trục
Máy tiện CNC 10T là loại máy thuộc hệ thống tọa độ tay trái.
116
Trong tiện CNC, các bản vẽ chi tiết thường cho kích thước đường
kính hơn là bán kính. Để thuận tiện trong việc lập trình hệ điều
khiển CNC cung cấp cho chúng ta cả hai phương pháp lập trình
kích thước theo phương X: lập trình theo đường kính và bán kính. Như
vậy giả sử phôi có đường kính 100mm, để dịch chuyển dao cắt ra
khỏi phôi nếu sử dụng toạ độ tuyệt đối phải ghi là X100. Với
phương pháp lập trình theo bán kính ta ghi là X50. Thường để xác
m
định phương pháp lập trình theo đường kính hay bán kính cần
o
chỉnh các thông số trong hệ điều khiển máy. Ở chế độ mặc định của
.c
máy là lập trình theo đường kính.
c
n
4. Hệ toạ độ tuyệt đối và tương đối trong tiện CNC
c
h
Tương tự như phay CNC, có hai cách xác định toạ độ trong quá trình
n
di chuyển dao: toạ độ tuyệt đối và tương đối. Một số hệ điều khiển sử
i
tr
dụng lệnh G90 và G91 để khai báo, một số khác như hệ điều khiển
p
FANUC sử dụng từ khoá địa chỉ X, Z trong lập trình tuyệt đối
a
.l
Tọa độ điểm xác định theo phương pháp tuyệt đốinhư hình vẽ dưới đây
w
như sau:
w
117
m
Tọa độ điểm xác định theo phương pháp tương đốinhư hình vẽ trên như
o
.c
sau:
c
• A (U4,W2) theo bán kính hay theo đường kính là A (U8,W2)
n
c
• B (U-1,W-9) theo bán kính hay theo đường kính là B (U-2,W-9)
h
n
• Drilling (Khoan)
118
• Lệnh G:
Lệnh G sử dụng trong công nghệ tiện về cơ bản được chia thành
2 nhóm. Nhóm A được sử dụng với hệ điều khiển ở Nhật, nhóm
B sử dụng với hệ điều khiển ở Mỹ. Ở đây, chúng ta chỉ tìm hiểu
về hệ điều khiển FANUC của Nhật.
m
o
.c
c
n
c
h
n
i
tr
p
a
.l
w
w
w
119
m
o
.c
c
n
c
• Lệnh M:
h
n
Dưới đây là danh sách các lện M được sử dụng phổ biến cho máy
i
tr
tiện CNC:
p
a
.l
w
w
w
120
m
o
.c
c
n
c
h
i n
tr
p
a
Lệnh chọn dao bắt đầu bằng từ khóa T và bốn chữ số đi kèm, T
w
----,trong đó:
w
• Hai chữ số sau: xác định thông số hiệu chỉnh dao thông qua số thứ tự
hiệu chỉnh dao.
Chú ý: Nếu số thứ tự hiệu chỉnh dao là 00 có nghĩa là hủy bỏ chức năng
hiệu chỉnh dao, thường sử dụng trước khi gọi lệnh thay dao hoặc không
xét đến bù trừ dao.
121
Tương tự khi phay, lượng tiến dao được xác định bởi từ lệnh F.
Là lệnh hình thức, có tác dụng trong những câu lệnh gia công (G01,G02,
G03).
Trong công nghệ tiện, lượng tiến dao có thể xác định theo 2 hệ
m
đơn vị sau:
o
.c
• Hệ mét: G21
• Hệ inch: G20
i
tr
p
Ví dụ:
w
w
122
- n (vòng/phút)
m
Do vậy, nếu tốc độ trục chính không đổi khi đường kính cắt lớn thì
o
.c
tốc độ vòng trục chính nhỏ, và ngược lại khi đường kính cắt nhỏ
thì tốc độ vòng trục chính lớn. Để vận tốc mặt là không đổi khi đường
c
n
kính cắt thay đổi nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, năng xuất gia
c
công số vòng quay trục chính phải có thể thay đổi vô cấp theo đường
h
kính cắt. Trong công nghệ tiện CNC tốc độ trục chính có thể cài đặt theo
in
2 chế độ sau.
tr
p
Đối với các máy tiện NC/CNC , điểm chuẩn máy thường là điểm
w
Nhấn nút chức năng trở về điểm chuẩn máy <Zero Return) trên
panel điều khiển. Máy sẽ tữ động dời bàn dao về điểm chuẩn máy theo thứ
tự từng trục (tương tự phay).
123
Tương tự như phay CNC, trong công nghệ tiện CNC ta cũng có thể
m
dùng 3 loại hệ tọa độ sau:
o
- Hệ tọa độ máy (Machine coordinate system)
.c
- Hệ tọa độ gia công (Workpiece coordinate system) G54 – G59
c
n
- Hệ tọa độ cục bộ ( Local coordinate system)
c
h
Mỗi máy có một điểm xác định là điểm không (zero point), thường
p
nó là điểm tham chiếu thứ nhất. Cài đặt điểm không của máy được thực
a
hiện bởi nhà sản xuất. Hệ tọa độ lấy điểm không làm gốc đượcgọi là hệ
.l
w
tọa độ máy. Trên máy tiện CNC, thường hệ tọa độ máy là điểm xa nhất so
w
124
m
o
.c
c
n
c
h
- Hệ tọa độ máy được thiết lập khi trở về điểm tham chiếu và
n
được giữ cho đến khi tắt máy. Khi lập trình muốn sử dụng hệ tọa
i
tr
- G53 là lệnh tác động một lần (one shot): chỉ có tác dụng trên câu
.l
lệnh mà nó tham gia. Lệnh G53 không ảnh hưởng hệ toạ độ giacông đã
w
w
- Định dạng: G53 Xx Zz;với: x, z giá trị tọa độ tuyệt đối. - Trước khi
sử dụng G53, mọi lệnh bù trừ dao phải được hủy
125
Là hệ tọa độ gắn liền với chi tiết gia công. Hệ tọađộ này thường được sự
dụng khi lập trình gia công nên gọi là hệ tọa độ gia công. Để xác định hệ
tọa độ gia công trên máy tiện có 2 cách sau:
- Mục đích:
m
o Bù trừ sự khác biệt giữa hệ tọa độ lập trình và hệ tọa độ gia công
o
.c
Định dạng: G50 Xx Zz;
c
n
Trong đó x,z là tọa độ của dao ở vị trí hiện tại sovới gốc tọa độ mới.
c
Khi có nhiều dao được sử dụng trong cùng một chươngtrình, cần định
h
n
nghĩa lại gốc tọa độ cho mỗi dao tùy theo thông số và kích thước
i
tr
dao. Lúc này ta sử dụng G50 với giá trị tọa độ tương đối:G50 Uu
p
Ww; trong đó u,w là khoảng cách tương đối giữa mũi dao chuẩn và mũi
a
Ví dụ:
w
w
Dao T01 có mũi dao cách tâm chi tiết X20.3, Z25.5
Dao T02 có mũi dao cách mũi dao T01 U0.4, W0.35
126
m
o
.c
Đoạn chương trình sau định nghĩa hệ tọa độ chi tiếttrong mỗi trường hợp,
lệnh G50 được sử dụng như sau:
c
n
T0101; chọn dao T1
c
h
G50 X20.3 Z25.5; định nghĩa gốc tọa độ chi tiết theo dao T1 --------
i n
tr
Lưu ý: Có thể dùng G50 để cài đặt tọa độ gia công ở chế độ
w
Tốc độ mặt: là tốc độ tương đối giữa mũi dao cắt so với bề mặt
phôi tại điểm tiếp xúc. Lệnh G96 sẽ giữ tốc độ cắt luôn ổn định
theo giá trị khai báo trong câu lệnh tại các vị trí khác nhau trên bề
mặt chi tiết.Thông số S phải luôn đi kèm trong câu lệnh.
Khi sử dụng G96, tốc độ mặt không thay đổi tại các vị trí bán
kính khác nhau. Để đảm bảo được điều này, tốc độ vòng của trục chính
phải thay đổi một cách vô cấp. Khi bán kính tiến dần đến 0, tốc độ
vòng sẽ tiến đến vô cùng. Để giới hạn tốc độ vòng tại một giá trị
cho phép lớn nhất nhằm đảm bảo an toàn và tùy theo khả năng của máy,
ta sử dụng lệnh G50.
m
o
Định dạng: G50 Ss;Với s: giá trị tốc độ vòng lớn nhất cho phép
.c
Thí dụ: G50 S3500 ; - tốc độ vòng không vượt quá 3500 vòng/phút
c
n
c
h
in
tr
p
a
.l
w
w
Lệnh G97 dùng để cài đặt tốc độ vòng trục chính cố định theo
đơn vị vòng/phút. Do tốc độ vòng không đổi nên tốc độ mặt sẽ
thay đổi tùy theo đường kính chi tiết. Lệnh G97 còn sử dụng để hủy
lệnh G96 (chế độ tốc độ mặt cố định).
Định dạng: G97 Ss ; với s: giá trị tốc độ trục chính theo đơn
vị vòng/phút
128
Ví dụ: Sử dụng mũi khoan T01 và dao tiện lỗ T03 gia côngbiên dạng
trong như hình vẽ sau:
m
o
.c
c
n
c
Đoạn chương trình sau mô tả việc chọn dao và cài đặt tốc độ trục chính:
h
n
G20 G97 S700; Cài đặt tốc độ vòng trục chính là 700 RPM
p
a
G50 S3500; Cài đặt tốc độ trục chính lớn nhất là 3500 RPM
G96 S200; Cài đặt tốc độ mặt không đổi là 500 FPM
Khi chương trình yêu cầu sử dụng nhiều hệ tọa độ, việc thay đổi giá trị tọa
độ trở nên phưc tạp. Phần lớn các hệ điều khiển CNC đều có khả năng xác
lập cùng một lúc nhiều hệ tọa độ làm việc. Lúc này ta sử dụng
G54-G59. Ngoài ra dùng G54-G59 có rất nhiều ưu điểm so với
G50, do vậy khi lập trình gia công đa số ta sử dụng G54 →G59 thay
m
cho G50.
o
Cài đặt G54 →G59
.c
c
Nếu trong chương trình sử dụng G54 →G59, trước khi thực thi chương
n
trìta phải cài đặt vị trí của G54 -> G59 vào bộ nhớ máy. Trình tự các bước
c
h
130