You are on page 1of 7

INTERNAL CONTROL PROGRAM CHARTER

Internal Control Program Title/ XÂY DỰNG HỆ THỐNG QTRR & KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHO QUY
Tên chương trình KSNB: TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ

NGÂN HÀNG TMCP Date Prepared/


Sponsor/ Tổ chức: QUỐC DÂN Ngày soạn thảo: 14/11/2016

Internal Control Program


Manager/ Trưởng dự án QTRR
& KSNB: VŨ ĐOÀN TỤ

Organization Description/ Mô tả tổ chức:


 Vision/ Tầm nhìn:

TPBank được thành lập ngày 05/05/2008.

TPBank là một ngân hàng trẻ và năng động, được kế thừa những thế mạnh về công nghệ hiện đại, kinh
nghiệm thị trường cùng tiềm lực tài chính của các cổ đông chiến lược bao gồm: Tập đoàn vàng bạc đá quý
DOJI, công ty Cổ phần FPT, công ty Thông tin di động VMS (MobiFone), Tổng công ty tái bảo hiểm Việt Nam
Vinare và Tập đoàn tài chính SBI Ven Holding Pte. Ltd Singapore.

TPBank mong muốn trở thành Ngân hàng điện tử hàng đầu Việt Nam bằng phong cách và chất lượng
dịch vụ mới.

 Mission/ Sứ mệnh:

TPBank luôn nỗ lực mang lại các giải pháp, sản phẩm tài chính ngân hàng đơn giản và hiệu quả nhất
cho khách hàng dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến và trình độ quản lý chuyên sâu. Ngay sau khi
thành lập, TPBank đã được Bureau Veritas cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000 cho toàn bộ hoạt động, sản
phẩm, dịch vụ của mình.

 Value/ Giá trị:

05 Giá trị cốt lõi của TPBank:

STT Giá trị cốt lõi Ý nghĩa giá trị

Liêm khiết, chính trực, minh bạch, trách nhiệm và luôn tuân
1 Liêm chính
thủ đạo đức nghề nghiệp.
Đổi mới trong nhận thức, sáng tạo và đột phá trong giải
2 Sáng tạo pháp, quyết liệt trong thực hiện nhằm mang lại giá trị đích
thực cho Ngân hàng và Khách hàng.
INTERNAL CONTROL PROGRAM CHARTER

Phấn đấu tự hoàn thiện bản thân, phát huy sở trường, năng
3 Cầu tiến lực nội tại, tiềm năng của mỗi cá nhân và đơn vị. Ngân hàng
tạo điều kiện tốt nhất để mỗi cá nhân vươn tới sự hoàn hảo.

Cộng lực, hợp tác, gắn bó và chia sẻ trong công việc, nhận
4 Hợp lực
thức rõ giá trị của cá nhân nằm trong giá trị của ngân hàng.
Kiên định, vững chí, vượt qua mọi khó khăn, thách thức để
5 Bền bỉ
đi đến thành công.

 Organization Structure/ Cơ cấu tổ chức:

Purpose or Justification (existing issues/problem statement)/ Mục đích xây dựng KSNB
Hệ thống KSNB được xây dựng nhằm xử lý các vấn đề đang tồn tại trong Quy trình chi tiền mặt tại
địa chỉ theo yêu cầu của Khách hàng cao cấp (KHCC) của TPBank, cụ thể tại bảng sau:

STT Bước thực hiện Rủi ro/Các vấn đề đang tồn tại
INTERNAL CONTROL PROGRAM CHARTER

- Thực tế nhiều yêu cầu phát triển sản phẩm được tiếp
nhận nhưng chưa qua thống nhất của các Khối,
Phòng ban, Đơn vị liên quan dẫn tới sự thay đổi yêu
cầu cho quá trình triển khai, phát triển hoặc bị hủy bỏ
Lập yêu cầu phát yêu cầu, ảnh hưởng tới tiến độ và chất lượng triển
1 triển sản phẩm công khai công việc.
nghệ - Nhiều yêu cầu phát sinh trong thực tế được đưa ra khi
chưa qua kiểm tra với những sản phẩm sẵn có dẫn
tới sự trùng lặp về tính năng gây khó khăn áp dụng
trong quá trình vận hành, phát sinh nhiều điều chỉnh
ảnh hưởng tiến độ triển khai,
- Thực tế, quá trình phê duyệt yêu cầu được thực hiện
theo thủ tục. Nhiều trường hợp trong thực tế được ủy
quyền hoặc phê duyệt hộ, người phê duyệt không
2 Phê duyệt yêu cầu
nắm được hiện trạng quy hoạch sản phẩm của tổ
chức dẫn tới các yêu cầu đã được phê duyệt thực
hiện nhưng chất lượng kém.
- Quy định hiện tại không quy định rõ quá trình phân
tích yêu cầu trong các hoàn cảnh cụ thể cần đưa ra
các tài liệu nào ảnh hưởng tới tiến độ triển khai do
cần thực hiện việc chuyển giao thông tin, tài liệu.
- Chưa có hệ thống tài liệu tổng quan về quy hoạch
Phân tích yêu cầu sản phẩm công nghệ dẫn tới việc phân tích đưa ra
3
xây dựng sản phẩm các giải pháp riêng rẽ, trùng lập về giải pháp công
nghệ,
- Nhân sự phân tích phát triển sản phẩm không sử
dụng đồng nhất các công cụ mô tả mô hình gây
nhiều nhầm lẫn trong cách hiểu về giải pháp của bộ
phận kỹ thuật.
- Thực tế, không có quy định về nguyên tắc lựa chọn
4 Phát triển sản phẩm nền tảng công nghệ phát triển, phát sinh nhiều chi
phí cho việc tích hợp,
INTERNAL CONTROL PROGRAM CHARTER

- Không có quy định về việc quản lý, review mã nguồn


sản phẩm, có rủi ro về việc mất mát hoặc gây lỗi ảnh
hưởng tới chất lượng sản phẩm.
- Phương pháp thực hiện hiện nay, việc kiểm thử sản
phẩm được giao cho bộ phận phân tích thực hiện, có
khả năng bỏ sót những lỗi logic từ góc độ nghiệp vụ
ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm khi đưa ra
khách hàng,
5 Kiểm thử sản phẩm - Việc kiểm thử sản phẩm hiện nay không được thực
hiện dựa trên các kịch bản, kế hoạch kiểm thử chi
tiết, có khả năng bỏ sót luồng nghiệp vụ cần kiểm
thử, nhiều chức năng không được kiểm tra trước khi
đưa vào hoạt động ảnh hưởng tới chất lượng cuối
cùng của sản phẩm.
- Việc đào tạo trước triển khai chưa được tổ chức bài
bản,
Đào tạo vận hành
6 - Các sản phẩm mới chưa được truyền thông trong
sản phẩm
nội bộ đến các đơn vị kinh doanh và Khối phòng ban
Back office liên quan
- Kết hợp trong nội bộ các khâu truyền thông, công
nghệ, đơn vị kinh doanh không được thống nhất dẫn
tới sự ảnh hưởng về chất lượng và tiến độ,
Triển khai sản phẩm
7 - Sản phẩm được đưa lên môi trường vận hành không
tới khách hàng
có sự giám sát của đơn vị kinh doanh (Product
Owner) nên thường bị nhầm lẫn về tham số (lãi suất,
tỷ giá) thep quy định.

OBJECTIVES - MEASURES/ MỤC TIÊU KSNB:


Một nghiệp vụ chi tiền mặt tại địa chỉ theo yêu cầu của KHCC được xem là thành công khi:
1. Đảm bảo các yêu cầu về sản phẩm mới có sự khác biệt, không trùng lặp với những sản phẩm
sẵn có trong nội bộ;
2. Đảm bảo quá trình phân tích phát triển sản phẩm chính xác, đáp ứng các quy chuẩn về tài liệu,
biểu mẫu; đảm bảo cho việc lưu trữ và tra cứu trong tương lai;
INTERNAL CONTROL PROGRAM CHARTER
OBJECTIVES - MEASURES/ MỤC TIÊU KSNB:
3. Đảm bảo quá trình phát triển được lưu trữ toàn bộ mã nguồn, tham số phục vụ cho quá trình điều
chỉnh sản phẩm;
4. Quá trình kiểm thử không bỏ sót lỗi trước khi triển khai tới khách hàng;
5. Các sản phẩm cần có tài liệu hướng dẫn người sử dụng, hướng dẫn khách hàng, hướng dẫn
vận hành,
6. Sản phẩm trước khi triển khai trong kinh doanh được đào tạo tới tất cả các nhân viên kinh doanh

TOLERANCE / SAI SỐ / KHẨU VỊ RỦI RO/ RISK APPETITE

Mục tiêu Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao
Đảm bảo các yêu cầu về sản phẩm mới x
có sự khác biệt, không trùng lặp với
những sản phẩm sẵn có trong nội bộ
Đảm bảo quá trình phân tích phát triển x
sản phẩm chính xác, đáp ứng các quy
chuẩn về tài liệu, biểu mẫu; đảm bảo
cho việc lưu trữ và tra cứu trong tương
lai
Đảm bảo quá trình phát triển được lưu x
trữ toàn bộ mã nguồn, tham số phục vụ
cho quá trình điều chỉnh sản phẩm;
Quá trình kiểm thử không bỏ sót lỗi x
trước khi triển khai tới khách hàng;
Các sản phẩm cần có tài liệu hướng x
dẫn người sử dụng, hướng dẫn khách
hàng, hướng dẫn vận hành,
Sản phẩm trước khi triển khai trong x
kinh doanh được đào tạo tới tất cả các
nhân viên kinh doanh

Summary Milestones/ Các bước triển khai Due Date/ ngày


hoàn thành

1. Ban hành Quyết định xây dựng Hệ thống kiểm soát nội bộ cho Quy trình phát
12/11/2016
triển các sản phẩm công nghệ;

2. Thiết lập môi trường cho Hệ thống kiểm soát nội bộ của Quy trình phát triển
20/11/2016
các sản phẩm công nghệ;
INTERNAL CONTROL PROGRAM CHARTER
3. Nhận diện và thực hiện thông tin truyền thông (các cuộc họp, email..) đến
23/11/2016
các bộ phận có liên quan để hỗ trợ thực hiện và thu thập thông tin;

4. Nhận diện rủi cho Quy trình phát triển các sản phẩm công nghệ; 28/11/2016

5. Đánh giá rủi ro đã nhận diện; 30/11/2016

6. Đề xuất các biện pháp kiểm soát cho Quy trình; 05/12/2016

7. Cập nhật các thay đổi (nếu có); 08/12/2016

8. Phê duyệt các biện pháp kiểm soát đã được đề ra; 09/12/2016

9. Ban hành chính thức toàn hệ thống NCB Quy trình phát triển các sản phẩm
12/12/2016
công nghệ;
10. Truyền thông và đào tạo đến các bộ phận liên quan trong NCB; 19/12/2016

11. Vận hành thử nghiệm Quy trình; 20/12/2016

12. Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quy trình. 29/12/2016

Acceptance Criteria/ điều kiện nghiệm thu/ bàn giao:

Hệ thống KSNB 5 thành phần: môi trường, danh mục rủi ro, danh mục kiểm soát, hệ thống
thông tin truyền thông, cơ chế giám sát
 Bộ quy trình phát triển các sản phẩm công nghệ;
 Danh mục rủi ro và kết quả đánh giá rủi ro của Quy trình;
 Danh mục các kiểm soát liên quan đến rủi ro được nhận diện;
 Tài liệu đào tạo & truyền thông hệ thống KSNB

Internal Control Program Manager Authority Level/ Quyền hạn của trưởng dự án KSNB

(Resource, Control, Decision Making, Budget)/ nguồn lực, kiểm soát, ra quyết định, ngân sách
1. Sử dụng nguồn lực:
- Được quyền yêu cầu Lãnh đạo điều phối các nhân viên cần thiết cho việc xây dựng hệ thống
kiểm soát nội bộ của Quy trình phát triển các sản phẩm công nghệ, điều chuyển và đáp ứng
các trang thiết bị, cơ sở vật chất, thông tin, tư liệu, tài liệu phục vụ cho công việc. Trong
trường hợp dự án lớn, có thể yêu cầu đăng tuyển dụng thêm nhân sự (nếu cần thiết);
- Được yêu cầu các cá nhân và Đơn vị liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các
thông tin cần thiết liên quan đến nội dung kiểm soát.
2. Kiểm soát: Thực hiện thông qua các kế hoạch, quy trình, quy định, quy chế, chuẩn mực, hướng
dẫn…liên quan tới Quy trình phát triển các sản phẩm công nghệ.
3. Ra quyết định: Có quyền lựa chọn cách thức thực hiện tối ưu phù hợp với hệ thống và tổ chức,
được quyền đề xuất, kiến nghị các giải pháp cho Quy trình.
INTERNAL CONTROL PROGRAM CHARTER
4. Ngân sách:
- Trưởng dự án KSNB được quyền đề xuất ngân sách chi tiêu trong vòng 80 triệu liên quan
đến công việc trình Lãnh đạo xét duyệt;
- Các chi phí phát sinh vượt thẩm quyền phải báo cáo và phê duyệt trước khi thực hiện.

Escalation Path for Authority Limitations/ Vượt thẩm quyền thì báo cáo ai :
Khi vượt thẩm quyền thì Trưởng dự án KSNB sẽ báo cáo lên Tổng Giám đốc => Hội đồng QT

Approvals/ Phê duyệt:

Internal Control Manager Signature/ chữ ký TB Sponsor or Originator Signature/ chữ ký tổng GD
KSNB

Internal Control Manager Name Sponsor or Originator Name


LƯU THỊ HẠNH

Date Date

You might also like