Professional Documents
Culture Documents
Baøi 3:
Homodyne λ1=λ2
Dữ liệu DE MOD λ1 λ1 DEC AMP DE-
vào Heterodyne λ1 ≠ λ2 MOD
λ2 Heterodyne
Bộ phát Bộ thu
DE (Drive Electronic): khuếch đại tín hiệu ngõ vào nhằm tạo tín hiệu có mức
phù hợp với các khối phía sau.
CWL (Continuous Wave Laser): laser bán dẫn có độ rộng phổ hẹp phát ra ánh
sáng liên tục có bước sóng λ1.
LC (laser control): ổn định bước sóng phát ra của bộ dao động quang.
MOD (Modulator): điều chế quang
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG TTQ COHERENT
Homodyne λ1=λ2
Dữ liệu DE MOD λ1 λ1 DEC AMP DE-
vào Heterodyne λ1 ≠ λ2 MOD
λ2 Heterodyne
Bộ phát Bộ thu
LLO (Laser Local Oscillator): tạo ra tín hiệu quang có bước sóng λ2.
DEC (Detector): thực hiện hai tính năng
Cộng tín hiệu thu được (λ1) và tín hiệu tại chỗ (λ2)
Đưa tín hiệu tổng tới photodiode để thực hiện tách sóng trực triếp.
Homodyne hoặc Heterodyne
LOC (Local Oscillator control): đ/khiển pha và tần số của t/h dao động nội
AMP (Amplifier): Khuếch đại tín hiệu điện sau khi tách sóng quang.
DEMOD (Demodulator): cần thiết khi bộ thu hoạt động ở chế độ heterodyne.
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG TTQ COHERENT
Bộ dao động nội (Local Oscillator):
Coherent detection: kết hợp tín hiệu quang với trường quang sóng
liên tục (Continous-Wave) trước khi đưa vào photodetector
Trường quang CW này được tạo ra tại bộ thu sử dụng từ laser có
độ rộng phổ hẹp được gọi là Local Oscillator (LO)
Kết hợp tín hiệu quang và tín hiệu từ LO:
Tín hiệu quang: Es = As exp[-i(ω0t + φs)]
Tín hiệu từ LO: ELO = ALO exp[-i(ωLOt + φLO)]
(Giả thiết hai tín hiệu có cùng phân cực)
Công suất quang tới photodetector: P=K /E + E
LO /
2
s
Thông tin có thể được phục hồi thông qua biên độ, pha hoặc tần số của tín
hiệu hetereodyne.
LO khuếch đại tín hiệu thu tăng SNR
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG TTQ COHERENT
Heterodyne detection (tt):
SNR của heterodyne thấp hơn 2 lần (3dB) so với homodyne
(công suất tr/bình Pheterodyne ~ I2ac ~ trung bình của hàm cos2(ωIF t+φ) = ½ )
Thiết kế bộ thu đơn giản hơn so với homodyne detection vì không
cần phải sử dụng optical PLL
Sự biến động của φ và φ
s LO vẫn cần được điều khiển bằng cách sử
dụng nguồn laser có độ rộng phổ hẹp
Tín hiệu điện phải được giải điều chế từ IF band xuống baseband
dùng các kỹ thuật tương tự như trong hệ thống truyền dẫn viba
Yêu cầu về chất lượng của laser có thể được giảm đi khi sử dụng
RPs ηPs
SNRheterodyne ≈ =
eBe hνBe
Có thể đạt được giới hạn nhiễu lượng tử trong bộ thu sử dụng PIN
(trong hệ thống IM/DD, thường σ T >> σ S )
2 2
Có thể đạt được giới hạn nhiễu lượng tử mà không phải tăng thêm
nhiễu do hệ số nhân M như trong bộ thu sử dụng APD (IM/DD)
Gọi N là số photon trong một bit ( P ≈ N hνB ), ta có:
p s p
SNRheterodyne = 2ηN p
t
AS
K
t
FS
K
t
PS
K
CÁC DẠNG ĐIỀU CHẾ QUANG COHERENT
Điều chế ASK (Amplitude Shift-Keying):
Trường sóng tín hiệu quang có thể được biểu diễn:
Es(t) = E0 m(t)cos[ω0t + φs]
1 (bit 1) ω0
Với m(t ) = f =
, s 2π là tần số sóng mang của tín hiệu quang
0 (bit 0)
f
fS - 2B fS - B fS fS+B fS+2B
CÁC DẠNG ĐIỀU CHẾ QUANG COHERENT
Điều chế FSK (Frequency Shift-Keying):
Trường sóng tín hiệu quang có thể được biểu diễn:
Es(t) = E0 cos[ω0t + m(t)2π∆f + φs]
1 (bit 1) ∆ω
Với m(t ) = , ∆f = là độ lệch tần
− 1 (bit 0) 2π
2∆f
β= là hệ số điều chế tần số
B
Điều chế trực tiếp có thể áp dụng cho hệ thống thông tin quang
coherent FSK băng rộng: với tần số điều chế trên 1MHz thì sự thay
đổi tần số là từ 100 đến 500MHz/mA.
Điều chế ngoài: sử dụng cách tử Bragg hoặc bộ giao thoa Mach-
Zehnder (MZI)
CÁC DẠNG ĐIỀU CHẾ QUANG COHERENT
Điều chế FSK (Frequency Shift-Keying):
Độ lệch tần ∆f được chọn tùy theo băng thông cho phép
Băng thông tổng của tín hiệu FSK ~ 2∆f + 2B với B là tốc độ bit
Nếu ∆f >>B: FSK băng rộng, BWFSK ≈ 2∆f
Nếu ∆f <<B: FSK băng hẹp, BWFSK ≈ 2B
CÁC DẠNG ĐIỀU CHẾ QUANG COHERENT
Điều chế FSK (Frequency Shift-Keying):
Khi β = 0,5: MSK (Minimum Shift-Keying)
Phổ bị nén chặt rất hấp dẫn cho các hệ thống tốc độ cao
Biên độ
f
fS – 0,75B fS fS + 0,75B
f
fS - ∆f fS fS + ∆f
CÁC DẠNG ĐIỀU CHẾ QUANG COHERENT
Điều chế PSK (Phase Shift-Keying):
Trường sóng tín hiệu quang có thể được biểu diễn:
Es(t) = E0 cos[ω0t + m(t)π ]
1 (bit 1) ω0
Với m (t ) = f
, s = là tần số sóng mang của tín hiệu quang
0 (bit 0) 2π
Pha của tín hiệu điều chế nhận hai giá trị 0 và π.
Khi tần số của laser được điều chỉnh chính xác với tần số tín hiệu
điều chế, lúc này quan hệ pha giữa tín hiệu ngõ ra với tín hiệu điều
chế là 0. Để có được sự thay đổi quan hệ pha là π/2 thì ta phải điều
chỉnh lại tần số của laser.
CÁC DẠNG ĐIỀU CHẾ QUANG COHERENT
Điều chế PSK (Phase Shift-Keying):
Dạng phổ của tín hiệu PSK cũng giống như ASK nhưng có vạch
phổ sóng mang
Biên độ
f
fS - 2B fS - B fS fS+B fS+2B
ES
Couple RL
r 2×2
EL
Bộ dao
động nội
Nếu biểu diễn theo công suất quang, công suất quang tỉ lệ với
bình phương cường độ trường, ta có biểu thức:
P + PL + 2 PS PL cos(ω S t − ω L t + φ )
Ip ∼ S
MÁY THU QUANG COHERENT
Nguyên lý tách sóng quang coherent:
Theo thông tin quang 1, nếu tín hiệu quang tới photodiode có
công suất P0 thì dòng photon Ip được ra sẽ bằng
ηe
Ip = [ PS + PL + 2 PS PL cos(ω S t − ω L t + φ )]
hf
trong đó η là hiệu suất lượng tử của photodiode, e là điện tích của
điện tử, h là hằng số Planck, và f là tần số ánh sáng; P0 là công
suất tới photodiode.
Khi tín hiệu dao động nội lớn hơn tín hiệu vào thì thành phần AC
trong biểu thức trên là quan trọng hơn cả, vì tín hiệu cần khôi
phục tập trung năng lượng ở đây.
không quan tâm thành phần DC và thay IP thành IS với:
2ηe
IS = PS PL cos(ω S t − ω L t + φ )
hf
MÁY THU QUANG COHERENT
Nguyên lý tách sóng quang coherent:
Với tách sóng Heterodyne ωS ≠ ωL và thế ωIF = ωS - ωL vào
phương trình (4.19), ta được:
2ηe
IS = PS PL cos(ω IF t + φ )
hf
Như vậy ở ngõ ra của bộ tách sóng quang tín hiệu IS là tín hiệu trung tần
có tần số ωIF. Tần số IF này được ổn định nhờ vòng điều khiển tần số cho
laser dao động nội. Thành phần d.c của dòng IS được lọc trước khi đưa
qua bộ giải điều chế tín hiệu trung tần này.
Đối với tách sóng Homodyne, ωS = ωL nên phương trình (4.19) trở
thành:
2ηe
IS = PS PL cos(ω S t − ω L t + φ )
hf
2ηe
Hay IS = PS PL cos(φ )
hf
MÁY THU QUANG COHERENT
Nguyên lý tách sóng quang coherent:
Hay
I S = 2 R PS PL cos(φ ) ηe
R=
hf
với là đáp ứng của photodiode.
Từ phương trình (4.20) và (4.21) chúng ta thấy rằng dòng điện tín
hiệu IS tỉ lệ với chứ không tỉ lệ với PS như trong tách sóng trực
tiếp. Hơn nữa dòng photon này còn được khuếch đại với hệ số ,
hệ số độ lợi này phụ thuộc vào cường độ trường của bộ dao dộng
GIẢI ĐIỀU CHẾ HETERODYNE
Heterodyne Synchronous Demodulation:
Cần phục hồi sóng mang viba tại tần số trung tần
sử dụng các vòng khóa pha (PLL) điện
Tín hiệu dải nền sau khi được giải điều chế:
1 Ip = 2R Ps PLO
Id (t) = (Ip c osφ + ic )
2 φ = φLO − φs
chỉ chịu ảnh hưởng của thành phần nhiễu cùng pha
GIẢI ĐIỀU CHẾ HETERODYNE
Heterodyne Asynchronous Demodulation:
Không đòi hỏi việc khôi phục sóng mang viba tại tần số trung tần
Sử dụng bộ tách sóng đường bao có bộ lọc thông thấp theo sau
Tín hiệu dải nền thu được sau khi giải điều chế:
Id = [(Ip c osφ + ic ) 2 + (Ip sin φ + is ) 2 ]1/ 2
Nhiễu cùng pha và khác pha đều ảnh hưởng đến tín hiệu
ĐỘ NHẠY CỦA BỘ THU QUANG
Heterodyne Asynchronous Demodulation:
TỶ SỐ BIT LỖI (BER)
TRONG BỘ THU QUANG COHERENT
BER của bộ thu ASK đồng bộ:
TỶ SỐ BIT LỖI (BER)
TRONG BỘ THU QUANG COHERENT
BER của bộ thu PSK đồng bộ:
TỶ SỐ BIT LỖI (BER)
TRONG BỘ THU QUANG COHERENT
BER của bộ thu FSK đồng bộ: