Professional Documents
Culture Documents
i
2.4.1 Tính chiều cao lớp vật liệu....................................................................18
2.4.2 Tính chọn cánh đảo trộn .......................................................................19
2.4.3 Kiểm tra bề dày thùng ...........................................................................20
2.4.4 Kiểm tra bề dày thùng. ..........................................................................21
2.4.5 Tốc độ trung bình của tác nhân sấy trong buồng sấy. ..........................22
2.4.6 Trỡ lực thùng sấy: .................................................................................22
2.5 Tính toán thiết bị phụ...................................................................................23
2.5.1 Tính toán buồng đốt ..............................................................................23
2.5.2 Tính toán buồng hòa trộn ......................................................................25
2.5.3 Bộ phận chuyền động ...........................................................................28
2.5.4 Mặt bích của các ống dẫn với thiết bị ...................................................28
2.5.5 Tính chọn cylon ....................................................................................29
2.5.6 Tính bộ truyền bánh răng ......................................................................31
2.5.7 Vành đai ................................................................................................33
2.5.8 Tính con lăn đở .....................................................................................34
2.5.9 Tính con lăn chặn ..................................................................................35
2.5.1 Tính băng tải nhập liệu ........................................................................36
2.5.2 Tính toán trở lực thiết bị: ......................................................................37
2.5.1 Tính toán và chọn quạt..........................................................................41
2.6 Tính toán giá thành thiết bị ..........................................................................42
CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN ....................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................44
ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: Bảng giá trị tiêu dùng nông sản ở mỹ ....................................................1
Hình 1-2: Quy trình công nghệ hệ thống sấy ..........................................................3
Hình 2-1: Chiều cao vật liệu sấy ............................................................................18
Hình 2-2: Kích thước cánh đảo trộn .....................................................................19
Hình 2-3: Buồng hòa trộn .......................................................................................25
Hình 2-4: Kích thước cyclon ..................................................................................31
Hình 2-5: Chi tiết con lăn đở ..................................................................................34
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Tình hình xuất khẩu của Việt Nam qua các năm gần đây ....................2
Bảng 1-2: Thành phần hóa học của ngô ..................................................................2
Bảng 2-1: Thành phần nguyên tố của than.............................................................6
Bảng 2-2: Trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết. .............12
Bảng 2-3: Trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực.......................16
Bảng 2-4: Bảng kích thước bích .............................................................................29
Bảng 2-5: Bảng chọn cyclone ...............................................................................30
Bảng 2-6: Bảng đường kích thước bánh răng ......................................................33
Bảng 2-7: Bảng thông số đường các ống ...............................................................38
Bảng 2-8: Bảng trở lực của thiết bị........................................................................40
Bảng 2-9: Bảng giá sơ bộ của các thiết bị, chi tiết sấy thùng quay .....................42
iv
LỜI MỞ ĐẦU
Máy sấy đang trở thành thiết bị không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp và
chế biến lương thực thực phẩm. Đặc biệt máy sấy đang được sử dụng rộng rãi trong
quá trình bảo quản nông sản tốt nhất cho người nông dân. Những loại lương thực thực
phẩm sử dụng thiết bị sấy trong bảo quản có thể kể đến như: lúa, khoai, bắp (ngô),
chuối, đậu nành, …. Nhờ có những ưu điểm vượt bậc như có thể sấy khô nông sản
ngay khi mới thu hoạch, sấy trong thời gian ngắn, tiết kiệm được công suất đồng thời
không mất nhiều điện năng. Do đó em đã chọn đề tài đồ án “ Nghiên cứu thiết kế thiết
bị sấy thùng quay bắp năng suất 1200 kg/giờ”, nguyên liệu bắp sấy ra chỉ làm mất đi
hàm lượng nước mà vẫn giữ nguyên được giá trị dinh dưỡng của nó phù hợp cho các
công nghệ thực phẩm chế biến sau.
Em xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của thầy Hồ Quốc Phong
đã giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
Cần Thơ, tháng 5 năm 2018
v
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
1
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Bảng 1-1 Tình hình xuất khẩu của Việt Nam qua các năm gần đây
Hat bắp thuộc loại quả dỉnh nên có 4 bộ phận chính: võ hạt, lớp aleron, và nội nhủ
Võ hạt ( chiếm 6-9 % khối lượng) là màng bao bọc xung quanh có mầu tím hoặc vàng
tùy thược vào từng loại giống.
Lớp aleron nằm sau vỏ hat bao bọc lấy nội nhủ và phôi
Nội nhủ (70 -85 %) là bộ phận chính chứa đầy các chất dinh dưỡng để nuôi phôi.
Phôi ( 8-15 %) bao gồm lá mầm , trụ dưới lá mầm, rễ mầm, chồi mầm.
(http://luanvan.net.vn/luan-van/do-an-thiet-ke-he-thong-say-thung-quay-say-
bap-hat-37673/)
1.1.1.1 Tính chất hóa lý
Xơ 3.25 3.61
2
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
3
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
4
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
5
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
C 57
H 4.6
O 2.6
N 0.2
S 1.6
Tro 19
Nươc (A) 15
(Bảng VII-14/219-[4])
b. Nhiệt trị cao của nhiên liệu
Qc= 33858 × C + 125400× H – 10868 (O – S) (CT 3.2/53-[1])
=33858 × 0,57 + 125400× 0.046 – 10868 (0,026 – 0,016)
=24958,78
c. Nhiệt trị thấp của nhiên liệu
Qt= Qc -2500 (9H + A) (CT 3.4/53-[1])
=24968,78 – 2500( 9 × 0,046 + 0,15)
=23558,78
d. Lượng không khí khô lý thuyết của quá trình sấy:
L0= 11.6×C + 34.8 × H + 4.3 (S-O)
=11.6× 0,57 + 34.8 × 0,046 + 4,3 ( 0,016 – 0,026)
= 8,17 (kj/ kg nhiên liệu)
e. Lượng không khí khô thực tế của quá trình cháy
Trong thực tế do tùy thuộc vào việc tổ chức quá trình cháy và độ hoàn thiện của buồng
đốt mà không khí thực tế L để cháy hết 1 kg nhiên liệu lớn hơn lượng không khí lý
thuyết. Do đó ta có:
6
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
𝐿
𝛼𝑏đ = (CT 3.14/56-[1])
𝐿0
Trong buồng đốt nhiên liệu lấy khối như trong sấy kỷ thuật thì
𝛼𝑏đ = 1,2 − 1,3 (Bảng VII-2/190-[4])
chọn α = 1,2
Lượng không khí khô thực tế cho quá trình cháy:
L= αbđ × L0 =1,2 × 8,17= 10,621 kJ/ kg nhiên liệu
gọi α là hệ số khí thừa chung của buồng đốt và buồng hòa trộn , lượng không khí
khôcần cung cấp thực tế co buồng đốt và lương không khí khô đưa vào buồng hóa
trộn chia cho lượng không khí khô lý thuyết cần thiết cho quá trình cháy
𝑄𝐶 𝜂𝑏𝑑 +𝐶𝑛𝑡 𝑡𝑛𝑙 +𝑖𝑎 (9𝐻+𝐴)−𝐶𝑝𝑘 [1−(9𝐻+𝐴+𝑇𝑟)]
𝛼= (CT 3.15/57-[1])
𝐿0 [𝑑0 (𝑖𝑎 −𝑖𝑎0 )+𝐶𝑝𝑘 (𝑡1 −𝑡0 )]
Ta tính hạo thời gian sấy dựa vào độ ẩm đầu vào và đầu ra của hạt:
𝜔1 − 𝜔2
τ= − 0,27
11.1 𝑀
Trong đó:
chọn hiệu suất buồng đốt ηbđ= 0.75
chọn nhiệt độ khói lò sau hòa trộn t1= 90 0C
Cnl= 0.12 kj/ kg.K nhiệt dung riêng của than
tnl = 30 0C
Enthalpy của hơi nước i= 2500 + 1,842×t
Trong không khí ngoài trời
𝑖𝑎0 = 2500 + 1.842 × 30 = 2555,3 𝑘𝑗/𝑘𝑔
Trong hơi nước trong khói sau buồng hòa trộn
ia =2500 + 1,842 × 90 = 2665,78 (kj/kg)
Qcηbđ +Cnltnl - ia(9H + A) –Cpkt1[1-(9H+A+Tr)]=
=24985,78 × 0,75+ 0,12×30 – 2665,78 (9 × 0,046 + 0,15)
– 1,004 × 90 [1 – (9×0,046 + 0,15 + 0,19)] = 17259,2898 (kj/kg)
𝐿0 [𝑑0 (𝑖𝑎 − 𝑖𝑎0 ) + 𝐶𝑝𝑘 (𝑡1 − 𝑡0 )]
= 8,17 [0,234 (2665,78 − 2555,3) + 1,004(90 − 30)
= 51213, 𝑘𝑗/𝑘𝑔
7
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
17259,2898
𝛼= = 34
512,13
2.2.2.2 Các thông số khói lò
a. Lượng hơi nước trong khói lò
Sau buồng đốt
Ga’=(9H+A) +αbđ ×L0 × d0 = (9×0,046+0,15)+1,2×8,17×0,0221 (CT 3.20/58-[1])
= 0.781 kg ẩm/ kg nhiên liệu
Sau buồng hòa trộn
Ga = (9H+A) +α ×L0 × d0=(9×0,046+0,15)+34×8,17×0,0221 (CT 3.21/58-[1])
= 6,657 kg ẩm/ kg nhiên liệu
b. Lượng khói khô
Sau buồng đốt
Lk’= (αbđ × L0 +1) – (Tr + 9H + A) = (1,2 × 8,17 +1 ) – (0,19 + 9 × 0,046 +0,15)
=10,05 kg khói khô / kg nhiên liệu (CT 3,23/59-[1])
Sau buồng hòa trộn
Lk=(α × L0 +1) – (Tr + 9H + A) = (22,6 × 8,17 +1 ) – (0,19 + 9 × 0,046 +0,15)
= 275,58 kg khối khô / kg nhiên liệu (CT 3.24/59-[1])
2.2.2.3 Độ chứa ẩm của khói lò
Sau buồng đốt
𝐺𝑎′ 0,781
𝑑1′ = = = 0,078 𝑘𝑔 ẩ𝑚/ 𝑘𝑔 𝑘ℎó𝑖 𝑘ℎô (CT 3.26/59-[1])
𝐿′𝑘 10,05
8
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
(CT 3.31/60-[1])
′
4026,42
𝑃𝑏1 = exp ( 12 − ) = 16602,34 𝑏𝑎𝑟
235,5 + 1528,38
9
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
0,981
𝜑1 = = 0,0536
0,621
0,685(1 + )
0,024
2.2.2.8 Thể tích riêng
Sau buồng đốt
288 × (1528,38 + 273) × 10−5
𝑉1′ = = 5,95
0,981 − 6,6 × 10−6 × 16602,34
2.2.2.9 Enthalpy
I=ik + d × ia
=Cpk×t+d(r+Cpa×t)
Trong đó
ik, ia enthalpy của 1 kg không khí khô và 1 kg hơi nước
Ck = 1,004 (kJ/ kg.K) : nhiệt dung riêng của không khí khô
Cpa= 1,842 (kJ/ kg.K) : nhiệt dung riêng cua hơi nước
R=2500 (kJ/kg) : ẩn nhiệt hóa hơi của nước
I=1004t×d(2500+1842×t)
𝐼 − 1004 × 𝑡
𝑑=
2500 + 1,842 × 𝑡
𝐼 − 2500 × 𝑑
𝑡=
{ 1,004 + 1,842 × 𝑑
2.2.2.10 Thể tích riêng
288 × 𝑇
V=
𝑃𝑎 − 𝜑 × 𝑃𝑏
Trong đó Pa, Pb lấy đơn vị là N/m2.
10
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
2.2.3 Xác định các thông số trạng thái tác nhân sấy trong quá trình sấy
lý thuyết:
2.2.3.1 Thông số trạng thái của khí trời:
Không khí ngoài trời có:
Nhiệt độ: t0= 30 0C
Độ ẩm: 𝜑 = 80 %
2.2.3.2 Áp suất hơi bảo hòa
4026,42
𝑃𝑏 = exp ( 12 − ) = 0,042 𝑏𝑎𝑟
235,5 + 30
2.2.3.3 Độ chứa ẩm
0,85 × 0,3154
𝑑0 = 0,621 = 0,022 𝑘𝑔 ẩ𝑚 / 𝑘𝑔 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑘ℎí
0,981 − 0,85 × 0,042
2.2.3.4 Enthalpy
I0= 1,004 × 30 + 0,234 ( 2500 +1,842× 30) = 86,7 (kj/kg)
2.2.3.5 Thể tích riêng
288 × (30 + 273) × 10−5
𝑣0 = = 0,921 𝑚3 /𝑘𝑔 𝑘ℎó𝑖 𝑘ℎô
0,981 − 0,80 × 0,042
2.2.4 Thông số trạng thái của tác nhân sấy sau buồng sấy
Trong thiết bị sấy dùng khói lò làm chất vừa cung cấp cho vật liệu sấy vừa thải ẩm ra
môi trường, quá trình sấy lý thuyết là quá trình không có tôn thât do vật liệu sấy, do
thiết bị chuyền tải mang đi, không có tổn thất do tỏa ra môi trường qua các kết cấu
bao che, … mà chỉ có tổn thất do tác nhân sấy mang đi. Do đó, bao nhiêu nhiệt lượng
khói lò cung cấp cho vật liệu sấy hoàn toàn dùng để tách ẩm khỏi vật vật liệu. Khi
ẩm tách khỏi vật liệu, lại bay vào trong khói, do đó ẩm đã mang toàn bộ lượng nhiệt
mà khói đã mất trả lại dưới dạng ẩn nhiệt hóa hơi r và nhiệt vật lý của hơi nước Cpat.
Vì vậy, quá trình sấy lý thuyết bằng khói lò đươc xem là quá trình đẳng enthalpy.
Ta có các thông số của tác nhân sấy sau quá trình sấy lý thuyết được xác định hư sau:
Enthalpy I20 = I1 =154.5 J/kg khói khô
chọn nhiệt độ đầu ra của tác nhân sấy là t20 = 390C
áp suất hơi bão hòa
4026,42
𝑃𝑏 = exp ( 12 − ) = 0,06938 𝑏𝑎𝑟
235,5 + 39
11
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
độ chứa ẩm
154,5 − 1,004 × 39
𝑑20 = = 0,04486 𝑘𝑔 ẩ𝑚 / 𝑘𝑔 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑘ℎí
2500 − 1,842 × 39
độ ẩm tương đối
0,981
𝜑 1′ = = 0,952
0,621
0,06938(1 + )
0,04486
thể tích riêng
288 × (39 + 273) × 10−5
𝑉1 = = 0,982 (𝑚3 / 𝑘𝑔 𝑘ℎó𝑖 𝑘ℎô)
0,981 − 0,952 × 0,06938
Bảng 2-2: Trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết.
Đại Lượng Ngoài trời Tác nhân sấy Tác nhân sấy Tác nhân
sau buồng đốt sau buồng đốt đầu ra
T0 C 30 1528,38 90 39
12
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
𝐿′0 1 1
𝑙0′ = = = = 48,3(kg khói khô/h)
𝑊 𝑑20 − 𝑑1 0,04486 − 0,024
L0’=l0’×W= 48,3 × 763,63 = 36883,3 (kg/h) (CT 7.14/131-[1])
Phương trình cân bằng nhiệt cho thiết bị sấy lý thuyết:
Q0=L’0(I1-I0)= L’0(I20-I0) (CT 7.15/131-[1])
Nhiệt lượng tiêu hao trong quá trình sấy lý thuyết:
Q0= 36883,3 ×(154,53- 86,667)= 2503006 kj
Nhiệt lượng tiêu hao riêng:
𝑄0 2503006
𝑞0 = = = 3277,77 (kj/kg ẩm)
𝑊 763,63
2.2.1 Cân bằng năng lượng thực tế
Trong thiết bị sấy thực, ngoài tổn thất nhiệt do tác nhân sấy mang đi, trong thiết bị
sấy thùng quay, còn tổn thất nhiệt ra môi trường Qmt , và tổn thất do vật liệu sấy mang
đi Qv.
Trong thiết bị sấy thùng quay, không thể sử dụng nhiệt bổ sung và thiết bị nhiệt truyền
tải do đó QBS=0, QCT=0
2.2.1.1 Nhiệt lượng đưa vào thiết bị sấy:
Nhiệt lượng do tác nhân sấy nhận được trong buồng đốt, buồng hòa trộn:
L’( I1-I0)
Nhiệt lượng sấy do thiết bị sấy mang vào:
[(G1-W)Cv1+ W×Ca]tv1
2.2.1.2 Nhiệt lượng đưa ra khỏi thiết bị sấy:
Nhiệt lượng tổn thất do tác nhân sấy mang đi: L’(I2-I0)
Nhiệt lượng của vật liệu sấy mang ra: 𝐺2 × 𝐶𝑣2× 𝑡𝑣2
Nhiệt lượng tổn thất ra moi trường: Qmt
13
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
vậy nhiệt lượng tiêu hao trog quá trình sấy thực
𝑄 = 𝐿′ ( 𝐼1 −𝐼0 ) = 𝐿′ (𝐼2 − 𝐼0 ) + 𝐺2 × 𝐶𝑣 (𝑡𝑣2 − 𝑡𝑣1 ) + 𝑄𝑚𝑡 − 𝑊 × 𝐶𝑎 × 𝑡𝑣1
Đặt 𝑄𝑣 = 𝐺2 × 𝐶𝑣 (𝑡𝑣2 − 𝑡𝑣1 ): tổn thất do vật liệu sấy mang đi
𝑄 = 𝐿′ ( 𝐼1 −𝐼0 ) = 𝐿′ (𝐼2 − 𝐼0 ) + 𝑄𝑣 + 𝑄𝑚𝑡 − 𝑊 × 𝐶𝑎 × 𝑡𝑣1
2.2.2 Các thông số sấy thực
𝑞 = 𝑙′ ( 𝐼1 −𝐼0 ) = 𝑙′ (𝐼2 − 𝐼0 ) + 𝑞𝑣 + 𝑞𝑚𝑡 − 𝐶𝑎 × 𝑡𝑣1
Xét cho 1 kg ẩm cần bốc hơi
Trong đó :
𝑄𝑉 𝑄𝑉 1
𝑞𝑣 = 𝑞𝑣 = 𝑙′ =
𝑊 𝑊 𝑑2 −𝑑1
𝑡𝑣2 = 𝑡2 − 3 = 39 − 5 = 34 0C nhiệt độ vật liệu sấy vào thiết bị sấy , lấy bằng nhiệt
độ môi trường
Chon nhỏ hơn nhiệ độ đầu ra từ 3-5 0C
vậy
763,63×1,9984 ( 34−30)
𝑞𝑣 = = 13,9884 𝑘𝑗/𝑘𝑔 ẩ𝑚 (CT VII-24/192-[4])
436,37
14
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Trong đó:
i1 = 2500 + 1,842× 90 = 2665,78 (kj/kg)
i2= 2500 + 1,842 × 39 = 2571,84 ( kj/kg)
1,004(90 − 39) + 0,024 (2665,78 + 12,5) ẩ𝑚
𝑑2 = = 0,04469 (𝑘 𝑘ℎó𝑖 𝑘ℎô)
2571,84 + 12,5 𝑘𝑔
Enthalpy:
I2 = 1,004 × 39 + 0,04469 (2500 +1,842×39) =154,1 (kj/ kg khói khô)
(CT 2.24/29-[1])
Độ ẩm tương đối
0,981
𝜑 1′ = = 0,9537
0,621
0,0693(1 + )
0,04486
15
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Bảng 2-3: Trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực
T0 C 30 1528,38 90 39
d ( kg ẩm/ kg
0,0221 0,078 0,024 0,04469
kk)
Lượng khói khô cần thiết để bóc hơi 1 kg ẩm trong quá trình sấy thực:
1 1
𝑙′ = = = 48,3325
𝑑2 − 𝑑1 0,04469 − 0,024
Lượng khói khô cần thiết
L’= l’ × W = 48,3325 × 763,63 = 36908,147 (kg/h)= 10,25 (kg/s)
nhiệt lượng tiêu hao để bóc hơi 1 kg ẩm
q = l’(I1- I0) = 48,3325 × ( 154,53 – 86,67) = 2940,54 kj/kg ẩm
2.2.4 Lưu lượng thể tích của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực
Lưu lượng thể tích của tác nhân sấy ở trạng thái trước khi vào buồng sấy:
V1 = v1 × L’= 1,106 × 10,25 =11,337 (m3/ s)
Lưu lượng thể tích của tác nhân sấy ở trạng thái ra khỏi buồng sấy :
V2 = v2 × L’ = 0,982 ×10,25 = `10,066 (m3/s)
Lưu lượng thể tích trung bình của tác nhân sấy.
𝑉1 + 𝑉2 11,337 + 10,066
V𝑡𝑏 = = = 10,7015 (𝑚3 /𝑠)
2 2
2.2.5 Lượng nhiên liệu tiêu hao
𝑞 2940,54
𝑏= = = 0,157 (𝑘𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛 /𝑘𝑔 ẩ𝑚)
𝑄𝐶 × 𝜂𝑏đ 24958,78 × 0,75
16
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Hệ số lưu ý đến dạng cánh trong thùng : đối với cánh nâng, m= 0,5
Thời gian sấy được xác định theo:
2 × 𝛽 × 𝑝𝑣 (𝜔1 −𝑤2 ) 2 × 0,18 × 850(68 − 12)
𝜏= = = 3,17 ℎ = 190,4 𝑝ℎú𝑡
𝐴[200 − (𝜔1 +𝑤2 )] 45[200 − (68 + 12)]
= 3ℎ 11 𝑝ℎú𝑡
(CT 6,44/178-[2])
Thời gian sây vật liệu lưu trú trong thùng ( hay thời gian vật liệu đi hết chiều dài
thùng ):
𝑚×𝑘1 ×𝐿𝑇
𝜏= (CT 6,39/174-[2])
𝑛×𝐷𝑇 ×𝑡𝑔𝛼
Trong đó:
k1 : hệ số lưu ý đến đặc tính chuyển động của vật liệu, trong sấy xuôi chiều,
chọn k1 =0,7,
n : tốc độ quay của thùng, chọn n = 0,45 vòng / phút.
Α góc nghiên của thùng (α = 1,5 – 1,7 0), chọn α = 1,50
0,5 × 0,7 × 10
𝜏1 = = 198,014 𝑝ℎú𝑡 = 3,3 ℎ ≈ 3ℎ18 𝑝ℎú𝑡
0,45 × 1,5 × 𝑡𝑔1,5
17
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
𝑊 763,63
𝑉𝑇 = = = 16,97 𝑚3 (CT 10.2/207-[1])
𝐴 45
Chọn đường kính thùng theo tiêu chuẩn DT = 1,5 m (Bảng XIII.6/359-[5])
Chiều dài của thùng
4𝑉𝑇 4 × 16,97
𝐿= = = 9,6 𝑚
𝜋𝐷𝑇2 𝜋 × 1,52
Ta chọn chiều dài thùng là L = 10 m
𝐿 10
= = 6,66
𝐷𝑇 1,5
Thỏa tỉ lệ giữa chiều dài và đường kính thùng
𝐷𝑇2 1,52
𝐹𝑡 = 𝜋 × =𝜋× = 1,767 𝑚2
4 4
Thể tích thực của thùng
𝑉𝑇 = 𝐹𝑡 × 𝐿 = 1,767 × 10 = 17,67 𝑚3
Tiết diện tự do của thùng:
𝐹𝑡𝑑 = (1 − 𝛽)𝐹𝑇 = (1 − 0,18) × 1,767 = 1,449 𝑚2
2.4.1 Tính chiều cao lớp vật liệu
Hình 2-1: Chiều cao vật liệu sấy
18
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
19
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
b= 360 mm
𝐹𝐶 274500
𝑐= = = 980 𝑚𝑚
𝑎 + 𝑏 100 + 180
chọn d =20 mm
Chọn góc giưa cánh và trục là 1400.
số cánh lắp lên 1 mặt cắt 10 cánh.
số cánh cần lắp:
𝐿𝑇
𝑧 = 10 × [ ] = 10 × 10 = 100 𝑐á𝑛ℎ
𝑐
khối lượng cánh:
Gcánh =ρ×Fc× d×z=7900×274500×10-6× 10×10-3 = 21,6855 kg
20
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
21
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
22
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
hệ số thủy động:
90 100
𝑎 = 5,85 + + = 7,75 (CT 10.20/213-[1])
𝑅𝑒 √𝑅𝑒
Trong đó
𝜌𝑣 −𝜌𝑑𝑥
𝜉= (CT 10.22/123-[1])
𝜌𝑣
ρv=850 kg/m3
0,25(𝐺1 + 𝐺2 )𝛽 0,25(1200 + 436,37 ) × 0,18
𝜌𝑑𝑥 = = = 2,87(𝑘𝑔/𝑚3 )
0,725 × 𝑉 × 2 0,725 × 17,67 × 2
(CT 10.23/213-[1])
ξ = 0,996
C1 =4,03 × 10-3
trở lực cũa lớp hạt
𝑎 × 𝐿 𝑇 × 𝑣 2 × 𝜌𝑘 × 𝐶1 7,75 × 10 × 7,3852 × 4,03 × 10−3
∆𝑝ℎạ𝑡 = =
2×𝑔×𝑑 2 × 9,8 × 7,5 × 10−3
= 115,87 𝑚𝑚𝐻2 𝑂
(CT 10.19/213-[1])
2.5 Tính toán thiết bị phụ
2.5.1 Tính toán buồng đốt
Do hệ thống sấy cần thiết kế để sấy bắp, do đó không cần phải có công suất nhiệt quá
lớn, Vì vậy, ở đây ta dùng buồng đốt thủ công ghi phẳng
Cấu tạo của buồng đốt ghi phẳng được thể hiện hình bên, Trong buồng đốt, than được
chất lên mặt ghi một lơp` dày 200 – 250 mm qua của vào than, Phía dưới ghi là buồng
tích xỉ, còn phía trên là không giang làm việc của buồng đốt. Khi buồng đốt làm việc,
gió được cấp vào buồng xỉ qua của gió, đi qua ghi vào lớp để tham gia quá trình
cháy.
Để bảo vệ ghi lò không bị quá nhiệt khi làm việc, ta trải lên mặt ghi một lớp xỉ mỏng,
sau đó mới đến với lớp than
Nhiên liệu đốt sử dụng là than có kích thước trung bình và lớn, do đó ta dùng ghi
thanh. Loại ghi này chế tạo đơn giản và dễ thay thế khi bị hư hỏng.
23
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
𝐵 × 𝑄𝑟
𝐹=
3,6 × 𝑟
(CT 3-2/104-[6])
Trong đó
B = 64449 kg/h Lượng than cần đốt trong 1 giờ
r = 465000 Cường độ nhiệt của ghi (Bảng 3-3/105-[6])
Qt= 23548,78 Nhiệt trị thấp của than
64449 × 23548,78
𝐹= = 0,91 (𝑚2 )
3,6 × 465000
𝑓
Đối với than antraxit, theo bảng chọn tỉ lệ mắt ghi = 0,15
𝐹
Vậy diện tích mắt ghi: f = 0,15 ×F= 0,15 × 0,91 = 0,1365 m2
Thể tích buồng đốt
Mật độ nhiệt thể tích của buồng đốt, khi sử dụng than antraxit
q = 348000 W/m3 (Bảng 3-4/106-[6])
Thể tích buồng đốt
𝑄𝑡 × 𝐵 23548,78 × 64449
𝑉= = = 1,21 (𝑚2 )
3,6 × 𝑞 3,6 × 348000
2.5.1.2 Chiều cao buồng đốt
𝑉 1,21
𝐻= = = 1,33 (𝑚) (CT 3-4/106-[6])
𝐹 0,91
chọn H = 1,4 m
2.5.1.3 Chiều ngang W, dài L của buồng đốt:
Chiều dài buồng đốt là chiều mà sản phẩm cháy chuyển động dọc theo nó đi vào
buồng hòa trộn. Ở buồng đốt thủ công ta chọn chiều ngang lớn hơn chiều dài, để có
thể trai đều than thao tác nhẹ nhàng và đánh bớt xỉ khó kăn
Chọn tỉ lệ như sau :
𝑊
= 1,6
𝐿
24
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Ta có : F = W× L =1,6 ×L2
𝐹 0,91
𝐿=√ =√ = 0,754 (𝑚)
1,6 1,6
Chọn L = 0,76 m
chiều ngang buồng đốt.
W= 1,6 × L= 1,6 × 0,76 = 1,2 (m)
25
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
4 × 𝐹1 4 × 0,13
𝐷1 = √ =√ = 0,406 𝑚 = 406 𝑚𝑚
𝜋 𝜋
4 × 𝐹4 4 × 0,29
𝐷4 = √ =√ = 0,607 𝑚 = 607 𝑚𝑚
𝜋 𝜋
26
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
4 × 𝐹2 4 × 0,232
𝐷2 = √ =√ = 0,584𝑚 = 543 𝑚𝑚
𝜋 𝜋
Chọn ống ma số 80 :
bề dày: d= 1,218 inches = 30,9372 mm
Đường kính trong: D= 21,564 inches= 547, 7256 mm
2.5.2.4 Tính đường kính vòi phun khói lò:
Chọn tôc độ của dòng khói trong ống tại vòi phun v3 = 700 m/s
Tiêt diện của vòi:
𝑉1 1,99
𝐹3 = = = 2,84 × 10−3
𝑣3 700
đường kính của ống
4 × 𝐹3 4 × 2,84 × 10−3
𝐷3 = √ = √ = 0,06 𝑚 = 60 𝑚𝑚
𝜋 𝜋
27
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
𝜌 × 𝑣2 0,244 × 202
∆𝑝 = 𝜉 × = 0,186 × = 1,85 (𝑚𝑚 𝐻2 𝑂)
𝑔 9,81
2.5.3 Bộ phận chuyền động
2.5.3.1 chọn động cơ:
Công suất cần để thùng quay:
N = 0,13 × 10-2 ×Dt3 × Lt × α × n × p
Trong đó :
Dt =1,5, Lt = 10 m
Hệ số chứa đầy β = 0,18, chọn α = 0,059
n = 0,45 vòng/ phút
ρv =850 kg/ m3
= > N = 0,13 × 102 × 1,53 ×0,059 × 0,45 × 850 = 990,15 (W)=0,99 (KW)
Chọn động cơ loại :
Công suất động cơ : Nđc = 2,2 kW
Tốc độ quay: nđc = 720 vòng/ phút
Hiệu suất: η = 0,81
Công suất động làm việc của động cơ
Ntv = Nđc × η = 2,2 × 0,81 = 1,782 (kW)
Như vậy Ntv = 1,782 thỏa điều kiện quay thùng,
2.5.4 Mặt bích của các ống dẫn với thiết bị
Do các ống dẫn có kích thước lớn, nên dựa vào bảng XIII,27 trang 417 STQTTB2
chọn kích thước mặt bích cho các loại ống dẫn với thiết bị như sau:
28
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Kiểu
Kích thước nối
bích
Dy
Loại ống Bulông 1
D Db DI Do
db Z h
mm cái mm
Ống dẫn vào thùng sấy 500 630 580 550 511 M20 16 20
Ống dẫn vào xyclone 500 630 580 550 511 M20 16 20
29
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
(Bảng III.4/524-[5])
30
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
31
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Độ rắn HB = 160
Giới hạn bền kèo σb = 480 N/mm2
Giới hạn chảy σch = 290 N/mm2
2.5.6.2 Xác định ứng suất cho phép
chọn số răng và hệ số dạng răng
1,5 ×𝜎−1
[𝜎𝑡𝑟 ] = (CT 3-5/42-[8])
𝑛×𝑘𝜎
Trong đó:
σ-1 = :giới hạn mỏi uống
Thép C45 : σ-1 =0,45 × 580 = 261 (N/mm2)
Thép C35 : σ-1 = 0,45 × 480 = 216 (N/mm2)
n là hệ số an toàn
Đối với bánh răng thép rèn thường hóa , chọn n= 1,5
k0 hệ số tập trung ứng suất ở chân răng
đối với bánh răng làm bằng thép thờng hóa, chọn kσ =1,8
ứng suất uống cho phép của:
Bánh răng nhỏ:
1,5 × 261
[𝜎 ] = = 145 (𝑁/𝑚𝑚2 )
1,5 × 1,8
Bánh răng lớn:
1,5 × 216
[𝜎 ] = = 120 (𝑁/𝑚𝑚2 )
1,5 × 1,8
chọn hệ số tải trọng
K= 1,3 – 1,5
Do chế tạo bằng vật liệu có khả năng chạy mòn, vận tốc thấp nên chọn hệ số tải trọng
K= 1,3
Chọn chiều dài đường nối chiều dài tương đối cũa răng:
𝑏
= 20 ÷ 30
𝑚
Trong đó m là modun bánh răng
b là chiều rộng bánh răng
32
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Chon tỷ lệ trên là 25
chọn số răng và hệ số dạng răng:
(CT 3-29/51-[8])
chọn mô đun m = 20
b = 500 mm
Thông số hình học chủ yếu của bộ phận chuyền:
Bảng 2-6: Bảng đường kích thước bánh răng
Bánh
Kí Bánh răng
Thông số Công thức răng
STT hiệu dẫn lớn
dẫn nhỏ
1 Mođun m 20
2 Số răng Z 40 100
33
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
φ
S
34
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
𝑚𝑡ℎù𝑛𝑔 = 2978,23 𝑘𝑔
Tải trọng của thùng:
𝑄 = (𝑚𝑡ℎù𝑛𝑔 + 𝑚𝑐á𝑛ℎ + 𝑚𝑏á𝑛ℎ 𝑟ă𝑛𝑔 +𝑚𝑣ậ𝑡 𝑙𝑖ệ𝑢 ) × 𝑔 = 68742,75 N
mặt khác:
0,25 × Dđai ≤ dC ≤ 0,33 ×Dđai (CT 5-37/245-[9])
=> 449 ≤ dC ≤592,68
Vậy chọn đường kính con lăn đỡ dC = 500 mm
2.5.9 Tính con lăn chặn
Lực dọc thùng U được xác định như sau
U= Q × sin α = 68742,75 × sin 1,50 = 1799,475 N
Lực U có khuynh hướng kéothùng tuột xuống do đó ta đặt con lăn chặn sát cành đai
để thùng ở vi trí thùng ổn định. Trên thùng quay, ta lắp 2 con lăn chặn,nằ về phía
vành đai đặt gần bánh răng vòng
Đối với thùng có kích thước lớn và nặng, ta làm con lăn chặn mặt nón.
35
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Khi lắp đặt, lắp sao cho trục con lăn vuông góc với mặt đất.
Góc nghiên của con lăn:
𝑑
𝑠𝑖𝑛𝛼 =
𝐷đ𝑎𝑖
Trong đó d : đường kính con lăn chặn
α = 1,50 góc nghiên của thùng quay
𝑑
sin(1,5𝑜 ) = 0,026 =
1796
d= 46,7
chọn d = 50
Lực lớn nhất tác dụng lên con lăn chặn:
𝐹𝑚𝑎𝑥 = 𝑄( 𝑓 + 𝑠𝑖𝑛𝛼)
Trong đó , f là hệ số ma sát giữa vành đai và con lăn chặn
chọn f = 0,1
=> Fmax =1799,475 × (0,1 + sin(1,50)) =227,05 N
2.5.1 Tính băng tải nhập liệu
Ta chọn cơ cấu nhập liệu bằng gàu tải vì chúng có những ưu điểm sau: cấu tạo đơn
giản, kích thước gọn, có khả năng vận chuyển vật liệu lên độ cao hơn, năng suất cao.
Do vật liệu sấy là bắp ạt có đường kính trung bình 7,5 mm, dạng hạt, hơi ẩm; ta chọn
gầu tải bằng vận tốc cao, gầu nông, gắn cố định.
Bắp là vật liệu có bề mặt ma sát nhỏ, do đó ta chọn phương pháp nhập liệu như sau:
đổ vật liệu xuống đáy gầu, dùng gầu để múc, vận chuyển lên trên.
2.5.1.1 chọn các chi tiết gầu tải
a. Bộ phận kéo
Băng được làm bằng vãi cao su
Chiều rộng băng là 400 mm
b. Gầu:
chọn loại gầu nông đáy tròn có các kích thớc cơ bản sau:
A= 145
B= 320
36
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
H = 190
R= 70
I= 2,7 m3 dung tích 1 gầu
Các gầu đáy nón được lắp trên bộ phận kéo cách nhau một khoảng
37
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
𝑉 × 𝐷𝑡𝑑
𝑅𝑒 =
𝑣
Trong đó
V (m/s) : vận tốc dòng khí
υ (m2/s) : Độ nhớt động
Ddt (m) : Đường kính tương đương của ống
Đối với ống tròn: Dtd = D
a, b là chiều dài 2 cạnh của tiết diện ống:
khi Re ≥ 4000 Dòng khí ở chế độ chảy xoáy, xem dòng chảy ở khu vực nhẵn thủy lưc
từ đó xác định được hệ số trở lực ma sát λ theo bảng II.12/378 –[5]
áp suất cần thiết để khắc phục trở lực ma sát trong ống:
𝐿 𝜌×𝑣 2 𝐿 𝜌×𝑣 2
∆𝑝𝑚𝑠 = 𝜆 × × =𝜆× ×
𝐷𝑡đ 2 𝐷𝑡đ 2×𝑔
khí nhớt
(m/s) động
học
1 Từ cửa ra 35 1m 547,72 16 11,98 0,12 1,105 15,13
quạt đẩy
đến cửa vào
buồng hòa
rộn
2 Từ buồng 35 1m 609,6 22,1 11,09 0,12 0,963 10,32
hòa trộn
vào cyclon
1
38
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
39
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
35 × 1,015
∆𝑝𝑐𝑏1 = 0,26 × = 0,47 𝑚𝑚𝐻2 𝑂
2 × 9,81
Cyclone 1:
D1 = 609,6
D0 = 462
𝐹0 𝐷02 462 2
= 2=( ) = 0,574
𝐹1 𝐷1 609,6
ξ = 0,326
20 × 1,086
∆𝑝𝑐𝑏1 = 0,326 × = 0,36 𝑚𝑚𝐻2 𝑂
2 × 9,81
trở lự trênh lệch đờng kính ống =0,651 + 0,47 +0,36 =1,481 mmH2O
hệ số trở lực trên các co 900.
Ta có ξ90 =1,1
2 co 900 đầu thiết bị
35 × 1,015
∆𝑝𝑐𝑏 = 1,1 × = 1,99 𝑚𝑚𝐻2 𝑂
2 × 9,81
Co sau thiết bị:
20 × 1,086
∆𝑝𝑐𝑏 = 1,1 × = 1,22 𝑚𝑚𝐻2 𝑂
2 × 9,81
40
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
trở lực co 90 52
V =10,7
ρ = 1,083 kg/m3
ηq = 0,5 (H.II.58/489-[5])
ηtr = 0,98
41
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
42
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
Thiết bị sấy thùng quay đã thiết kế trên có thể làm việc với các thông số kĩ thuật
sau:
Năng suất 1200 kg/h
Độ ẩm 62% - 12%
Thời gian một mẻ sấy:3h 18 phút
Nhiệt độ tác nhân sấy vào thiết bị: 90
Nhiệt độ tác nhân sấy ra khỏi thiết bị: 39
Nhìn chung, với hệ thống sấy thùng quay này có thể đảm bảo được năng suất cũng
như độ ẩm yâu cầu với thời gian sấy phù hợp. Tuy nhiên hệ thống vẫn còn một số
nhược điểm: chi phí đầu tư cao, nhiệt độ của khói lò không ổn định, khó điều chỉnh,
thiết bị cồng kềnh.
43
Đồ án QTTB Thiết kế thiết bị sấy thùng quay
[1] Trần Văn Phú, Tính toán và thiết kế hệ thống sấy, NXB Giáo dục, 2002.
[2] Nguyễn Văn Lụa, Kĩ thuật sấy vật liệu, NXB ĐHQG TPHCM, 2001.
[3] Nguyễn Văn May, Kĩ thuật sấy nông sản thực phẩm, NXB KHKT, 2002.
[4] Phan Văn Thơm, Sổ tay thiết kế thiết bị hoá chất và chế biến thực phẩm, Viện
đào tạo mở rộng, 1992.
[5] Trần Xoa và các tác giả, Sổ tay quá trình và thiết bị trong công nghiệp hoá
chất tập 2, NXB KHKT, 1999.5
[6] Phạm Văn Trí và các tác giả, Lò công nghiệp, NXB KHKT, 2003.
[7] Trần Xoa và các tác giả, Sổ tay quá trình và thiết bị trong công nghiệp hoá
chất tập 1, NXB KHKT, 1999.
[8] Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẵm, Thiết kế chi tiết máy, NXB Giáo dục,
2000.8
[9] Hồ Lê Viên, Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hoá chất, tập 2, NXB KHKT,
1978.
44