You are on page 1of 7

Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh khu chung cư–thương mại–văn phòng DCCD

(Khu phức hợp Cộng Hòa Garden)

ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ CÁC PHỤ KIỆN

PHẦN 1 - ĐẠI CƯƠNG

1.1 MÔ TẢ

A. Các công việc cần thiết trong chương này bao gồm việc cung ứng, lắp đặt, thử
nghiệm và vận hành thử công việc ống gió, các phụ kiện cũng như các thiết bị và
vật tư liên quan.

1.2 CÁC CHƯƠNG LIÊN QUAN

A. Chương M1 Đại cương về phần cơ


B. Chương M3 Cách nhiệt
C. Chương M12 Cân bằng
D. Chương M13 Vận hành thử phần cơ

1.3 BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG

A. Tham khảo Các tiêu chuẩn công nghiệp - Các tiêu chí kỹ thuật và tiêu chuẩn
dưới đây được đưa vào và trở thành một phần trong Tiêu chí kỹ thuật này qua
việc tham chiếu. Trừ phi một ngày tháng cụ thể được nêu rõ, còn thì vấn đề đang
có hiệu lực (bao gồm các bản điều chỉnh, bổ sung, sửa chữa và cải chính) vào
ngày mời thầu sẽ được áp dụng. Trong văn bản này thì các tiêu chí kỹ thuật và
tiêu chuẩn chỉ được tham khảo qua việc thiết kế cơ bản.
B. Sách về các Thiết kế các ống dẫn gió hiệu quả ở Châu Âu-2002.
C. ASTM A 90 – Trọng lượng của lớp sơn, phủ trên ống thép hay sắt tráng kẽm.
D. ASTM A 525 – Các yêu cầu chung cho thép tấm, được nhúng kẽm nóng.
E. ASTM A 527 – Thép tấm, được nhúng kẽm nóng, chất lượng.

1.4 CÁC YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VẬN HÀNH

A. Hệ thống đường ống cần được gia công đạt loại áp lực phù hợp, tham khảo tiêu
chuẩn SMACNA.
B. Các đường ống cần được gia công bằng máy và giao tới công trường trong tình trạng
được đóng gói toàn bộ.

PHẦN 2 - SẢN PHẨM

2.1 ĐƯỜNG ỐNG


A. Kích thước đường ống trên bản vẽ là kích thước của tấm kim loại và được xem
là kích thước tối thiểu.
B. Đường ống cần được gia công theo đúng tiêu chuẩn gia công đường ống
SMACNA HVAC, Chương Kim loại và mềm dẻo, Ấn bản lần thứ nhì năm 1995.
C. Ống phải được gia công bằng thép tấm mạ kẽm tối thiểu là G90, ngoại trừ phần
đường ống hút xả từ nhà máy rửa chén đĩa và mỡ nhà bếp. Đường ống phải có
dạng tròn hoặc hình chữ nhật như thể hiện trên các bản vẽ. Kích cỡ được nêu cần
được xem là kích cỡ tối thiểu, đồng thời bất cứ sự chuyển đổi nào từ kích cỡ đã
nêu cũng phải thực hiện sao cho không làm tăng vận tốc không khí hoặc sự tổn
thất do ma sát. Tất cả các đường ống không có mối hàn phải được đóng dấu loại
“A”.
D. Toàn bộ các đoạn ống uốn cong phải được gia công bằng máy.
E. Các bản vẽ gia công đường ống cần được đệ trình như một phần trong hồ sơ bản
vẽ thi công đệ trình.
Chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống Cơ điện
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh khu chung cư–thương mại–văn phòng DCCD
(Khu phức hợp Cộng Hòa Garden)

F. Cần lắp đặt các cánh hướng gió (cánh van) xoay tại các góc vuông 90o và các
góc khuỷu hình chữ nhật cũng như tại các vị trí thể hiện trên bản vẽ. Các cánh
hướng gió (cánh van) xoay phải thuộc loại có bề dày gấp đôi với cánh được bắt
chặt vào con lăn còn con lăn thì đươc gắn cố định vào đường ống. Các khuỷu
(co) trong ống dẫn dạng tròn cần có bán kính trong tương đương với đường kính
hoặc bề rộng của đường ống. Các khuỷu có bán kính trong nhỏ hơn bề rộng của
đường ống phải van cánh theo tiêu chuẩn SMACNA.
G. Các ống tròn có đường kính lên tới 300mm cần được gia công với đường khóa
nối dọc. Các ống tròn có đường kính lớn hơn 300mm có thể gia công với đường
nối dạng xoắn.
1. Các mối nối vòng trong các đường ống tròn có đường kính tới 300mm phải
thuộc loại uốn mép, đồng thời từng mối nối phải được cố định chặt bằng ri-
vê loại self- seating, cách đều nhau không hơn 200mm từ tâm điểm, tối thiểu
là ba (3) con tán ri-vê cho một mối nối. Mối nối uốn mép phải có phần mép
ít nhất là 25mm để tán rivê. Các mép uốn phải nằm trên đầu gió ra của ống
thẳng và phụ kiện nối đồng thời không được ngăn trở luồng không khí.
H. Đường ống mềm phải được gia công như sau:
1. Đường ống mềm phải được cơ quan chức năng phê duyệt có các lớp lọt bọc
bên trong aluminized mylar hay polyester được dát trên các dây thép xoắn
chống ăn mòn. Không chấp nhận các dây xoắn bằng nhôm.
2. Cần bao phủ phần dây xoắn bằng một lớp cách ly bằng sợi thủy tinh có tỉ
trọng 24kg/m3, bề dày 25mm và lớp bọc ngoài bằng nhựa vinyl.
3. Đường ống mềm cần được thiết kế cho áp lực lên tới 1000 Pa đối với đường
ống áp lực thấp. Độ dài tối đa cho phép của các đường ống mềm áp lực thấp
là 3000mm và phải giới hạn cho các đoạn ống xả và cuối ống được nối vào
các đầu vào dạng tròn của miệng khuyếch tán…Cung cấp một đường ống nối
với van cánh gió tại tất cả các mối nối ở đầu ống ra loại mềm trong đường
ống áp lực thấp.
I. Phần lót giảm âm bên trong đường ống được thực hiện như
sau:
1. Loại len khoáng chất kết nối bằng nhựa thông hoặc sợi len đá với độ dẫn nhiệt
tối đa là 0.036 W/m./k ở 20°C.
2. Lớp cách âm theo yêu cầu của NFPA 90A UL181 Loại 1 và các đặc tính
ngăn lửa như sau:
a. Mức ngăn lửa lan tràn – 25
b. Mức chặn không cho khói phát triển – 50
c. Mức góp phần vào nhiên liệu – 50
3. Lớp lót bằng nhôm lá mỏng có đục lỗ có diện tích trống là 50%.
4. Gắn đính vào bằng các kim gim (pin) và dính bằng keo hóa chất hay hàn đặt
tại vị trí không hơn 75mm tính từ mép đường ống và cự ly cách nhau không
hơn 400mm tính từ tâm điểm.
5. Các mối nối phải có phần phủ chồng lên rộng 50mm có bề mặt tráng keo, sau
đó dán lá nhôm lên trên.
6. Nối dài phần cách ly khoảng 5mm ở hai đầu đường ống để làm cho các phần
kế nhau đối đầu nhau mà không cần nối nguội.
7. Chất dán phải tuân thủ yêu cầu của tiêu chuẩn NFPA 90A UL181 Loại 1.

2.2 YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐƯỜNG ỐNG CHỐNG CHÁY (1 GIỜ)

1. Tất cả các đường ống chống cháy phải là loại sắt mạ kẽm, inox (hay ống thép
mềm có sơn lót chống rỉ), theo tiêu chuẩn đã thử nghiệm và có lớp chống
cháy bảo vệ. Đường ống gồm ống PCCC chế tạo theo phương pháp 3 của
tiêu chuẩn BS5588 phần 9, sản xuất cho nhà máy hoặc công trường. Đường
Chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống Cơ điện
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh khu chung cư–thương mại–văn phòng DCCD
(Khu phức hợp Cộng Hòa Garden)

ống được chế tạo từng đoạn và lắp ráp tại công trường bằng các miếng
đệm/bịt chống cháy đã thử nghiệm. Khi dựng ống lên, nếu có yêu cầu của
Kỹ sư, phải kiểm tra áp lực theo tiêu chuẩn DW144 và/hoặc SMACNA,
theo sự phân loại áp lực của ống được lắp đặt. Lớp bọc bằng sơn chịu lửa
phải dày tối thiểu 0.7mm (màn khô).
2. Phải đệ trình bằng chứng của đường ống chống cháy cho hệ thống thông
gió/thải khói được kiểm tra theo tiêu chuẩn BS476 phần 24 (1987) và
ISO6944 (1985) cho tính ổn định và hợp nhất trong vòng 1 giờ. Khi được
dùng như là một ống thải khói, đường ống phải duy trì tối thiểu 75% diện
tích tiết diện dọc theo chiều dài trong vòng ít nhất 1 giờ. Bằng chứng thử
nghiệm phải được đệ trình. Đường ống chống cháy phải được bảo vệ bằng
lớp sơn lót chịu lửa theo yêu cầu kỹ thuật từ nhà sản suất. Thành phần của
vật liệu sơn lót là hỗn hợp của nhũ tương đồng trùng hợp và kết hợp không
nguy hiểm. Vật liệu sơn lót bị phồng không được chấp nhận.
3. Cấp độ chống chấy tối thiểu trong 1 giờ theo tiêu chuẩn CP13:1999
4. Lắp đặt các giá đỡ bằng vật liệu chống cháy cho ống gió chống cháy.
5. Lắp đặt các cửa kiểm tra loại chống cháy cho các ống gió chống cháy. Cửa
kiểm tra loại chống cháy là loại có thể mở được mà không can phải sử dụng
bất cứ dụng cụ chuyên dùng nào khác.
6. Đường ống chống cháy cho hệ thống thải khói nhà bếp phải được thử nghiệm
theo tiêu chuẩn BS476 Phần 24 (1987) và ISO6944 (1985) cho tính ổn định
và hợp nhất trong vòng 1 giờ. Lớp cách nhiệt thích hợp bằng sợi khoáng sẽ
được bổ sung theo yêu cầu của Kỹ sư thiết kế.
7. Kích cỡ hệ thống đường ống chống cháy có thể rộng tới 10m x 3m cao mà
không ảnh hưởng đến lớp chịu lửa của hệ thống theo tiêu chuẩn BS476: Phần
24: 1987.
8. Đường ống chống cháy phải có phân loại UL (phòng kiểm nghiệm của nhà
bảo hiểm) và được UL kiểm tra tại Mỹ và quyết định theo tiêu chuẩn NFPA
90A (lắp đặt hệ thống điều hòa không khí và thông gió) khi lửa và khói lan
rộng với các kết quả sau đây:

Quy định của Cháy lan không Khói lan tỏa


NFPA vượt quá 25 không cao hơn 50
Kết quả ống chống cháy 9.4 0.2

9. Đường ống chống cháy phải hoàn thành thử nghiệm chịu va đập của vật
cứng theo tiêu chuẩn BS EN 1128: 1996. Tại mức năng lượng va đập 52.46
J, không có sự xuyên thủng của vật mẫu, không bong dán, không nứt và
không có các hư hại khác đối với lớp sơn lót tại điểm va chạm. Báo cáo kiểm
nghiệm phải được đệ trình.
10. Đường ống gió chịu lửa phải được kiểm ta bởi ETL Intertek trong vòng 1 giờ
theo tiêu chuẩn ASTM-E119, bao gồm thử tác động của dòng phun nước với
áp suất nước 207 KPa (30 psi) trong 2½ phút.
11. Lớp sơn chống cháy là loại không hút ẩm và được thử nghiệm trong hơn
2000 giờ xen kẽ dưới tia cực tím và quá trình ngưng tụ, mà không có tác
dụng bất lợi theo điều kiện của ống sơn lót.
12. Hệ thống giá đỡ ống gió chống cháy được đặt cách trung tâm tối đa
1500mm, kích cỡ của giá đỡ được nâng lên theo sự co giãn của thép khi bị
cháy. Phải đệ trình bằng chứng, theo mẫu báo cáo thử nghiệm hoặc đánh giá
theo tiêu chuẩn BS476 Phần 24 and ISO6944 có kích cỡ giá đỡ nâng lên theo
sự co giãn của thép khi bị cháy từ 430N/mm2 đến 10N/mm2 trong 2 giờ,
được đệ trình.
Chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống Cơ điện
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh khu chung cư–thương mại–văn phòng DCCD
(Khu phức hợp Cộng Hòa Garden)

13. Các miếng đệm, chất làm kín là loại không bắt lửa và lắp đặt theo tiêu chuẩn
BS476 Phần 24 và phải do cùng một nhà sản xuất cung cấp.
14. Miếng đệm là loại hãm cháy có tính đàn hồi cao, không hoạt tính hóa học,
bọt không độc, thiết kế để làm kín các mối nối mặt bích và các bề mặt kim
loại khác có yêu cầu kín. Nó có thể tự dính và dễ dàng lột ra, không co rút
hoặc rã ra khi sử dụng bình thường và không bị tác động bởi nước hay độ
ẩm. Miếng đệm có kích thước 15mm rộng x 5mm sâu x 15m / cuộn cho mặt
bích lên đến 40mm.
15. Chất liệu làm kín có một phần sử dụng acrylic hãm cháy. Không bắt cháy khi
hóa lỏng và được phân loại là không nguy hiểm theo quy định CHIP 22/1987
(ISO 834) ở dạng mối ghép đặc trưng. Sự phồng lên của vật liệu ngăn cháy
phải được thử nghiệm theo BS 473 phần 22/1987 (ISO 834) như đã chỉ định
cấu hình mối nối.
16. Đường ống gió chống cháy sẽ được nối với các quạt với việc sử dụng các
mối nối mềm chống cháy có chứng nhận chống cháy theo tiêu chuẩn BS476
Phần 20.
17. Tất cả các cửa ra vào/ nắp thăm và các hố kiểm tra phải được định vị thích
hợp theo lối vào của trần giả hoặc các lối giấu khác do nhà thầu xây dựng.
18. Hệ thống đường ống chống cháy phải được gia công và lắp ráp theo yêu cầu
của tiêu chuẩn BS 476 Phần 24 (1987) và ISO6944 (1985).

2.3 MÓC TREO VÀ GIÁ ĐỠ

A. Các móc treo và giá đỡ ống phải theo đúng tiêu chuẩn SMACNA như sau:
1. Móc treo phải đặt cách nhau không được quá 2500m tính từ tâm điểm.
2. Đối với các đường ống hình chữ nhật, các móc, ti treo cần phải thuộc loại hình
thang được gia công trên thép góc mạ kẽm với các thanh móc ti tròn. Kích cỡ
các góc hình thang và thanh thép tròn phải theo đúng các yêu cầu trong tiêu
chuẩn SMACNA.
3. Đối với các ống tròn, các móc, ti treo phải thuộc loại kẹp hình bán nguyệt làm
bằng thép mạ kẽm, các móc ti làm bằng thép tròn tối thiểu 8mm.
4. Đường ống lộ ra trên mái công trình phải là ống có mặt bích, các mối nối phải
được trám trét kín nước và chống thấm bằng cách tráng một lớp nhôm. Đường
ống đi qua bờ mái nhà phải kín nước tuyệt đối.
B. Thi công bê tông mới:
1. Cần nâng đỡ đường ống trong công trình mới đổ bê tông bằng các móc đặt
trong bê tông loại có thể điều chỉnh. Khi tải trọng vượt quá tải trọng đề xuất
trên các móc này, cần sử dụng hai (2) móc đặt ngầm loại hình thang kết nối
với cấu kiện bên dưới phần bê tông.
2.4 CÁC PHỤ KIỆN
A. Các van cánh gió điều khiển, chỉnh bằng tay và phụ kiện
1. Van cánh gió điều chỉnh lưu lượng:
a. Các bộ van cánh gió lớn hơn 300mm bất cứ hướng nào đều phải thuộc
loại van cánh có nhiều cánh, lưỡi đồng thời thuộc loại cánh, lưỡi nghịch,
được gia công bằng lưỡi thép mạ kẽm có bề dày không dưới 2,0 mm (14
ga) được gắn trên khung làm bằng thép mạ kẽm. Khoảng cách của lưỡi
cánh không được vượt quá 150mm, đồng thời cạnh trên và dưới của lưỡi
cánh cần được uốn thành nếp để làm cứng lưỡi cánh . Các lưỡi cánh của
bộ van cánh gió cần được kết nối với nhau bằng các thanh thép tròn và
cần nối nhằm tạo ra hoạt động đồng thời của tất cả các lưỡi cánh. Các bộ
van cánh phải được cung cấp với một thanh tròn nối dài để có thể lắp đặt
một bộ điều chỉnh van. Phần bên ngoài các bộ van cánh gió phải thuộc
Chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống Cơ điện
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh khu chung cư–thương mại–văn phòng DCCD
(Khu phức hợp Cộng Hòa Garden)

loại có độ rò rỉ khí thấp và trám trét cạnh bằng nhựa vinyl.


b. Các van cánh gió dạng bướm có lưỡi cánh đơn cần được gia công bằng
thép mạ kẽm có bề dày không dưới 2,0 mm (14 ga) được gắn trên khung
làm bằng thép mạ kẽm. Đối với các van cánh hình chữ nhật, cạnh trên và
dưới của lưỡi cánh cần được uốn thành nếp để tăng cứng. Các van gió
phải được cung cấp với một thanh tròn nối dài để có thể lắp đặt một bộ
điều chỉnh cánh gió.

2. Phụ kiện cho van cánh gió chỉnh bằng tay:


a. Cần cung cấp các bộ điều chỉnh gắn trên đường ống với tay cầm vận
hành và cung để khóa đối với các van cánh gió điều chỉnh lưu lượng.
B. Các nối ống mềm
1. Các nối ống mềm phải thuộc loại không bắt lửa, được lắp đặt tại tất cả các
mối nối tới thiết bị và tại các vị trí thể hiện trên bản vẽ. Vật liệu phải là sợi
thủy tinh phủ bằng hai lớp neoprene hoặc với điều kiện phải đạt hoặc vượt
quá yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng. Cần bố trí các giá đỡ ống ở cả hai bên
mối nối mềm.
C. Các van gió chống cháy
1. Cần cung cấp các bộ van cánh gió chống cháy như thể hiện trên bản vẽ. Các
van này cần được dán nhãn và loại các cánh van đặt ngoài luồng gió.
2. Trong mọi trường hợp, cần có mức chịu lửa theo đúng UL 555.
3. Các van gió chống cháy phải được gia công bằng một loại vật tư chống được
ăn mòn chẳng hạn như thép mạ kẽm. Các van phải được bố trí trong một
hộp, hộc chống được ăn mòn được gia công để tránh bị móp méo biến dạng
do ứng lực phát sinh khi xảy ra cháy. Cần dự phòng chỗ cho sự dãn nỡ của
các lưỡi cánh van trong phạm vị hộc chứa trong trường hợp xảy ra cháy.
4. Các van chống cháy lắp đặt trong các môi trường ăn mòn phải được gia công
từ các vật liệu được bọc bằng một lớp bảo vệ hoàn thiện có thể chịu được các
chất ăn mòn và các điều kiện môi trường đã đề cập.
5. Mỗi hộc chứa các cánh van chống cháy phải được đánh dấu rõ ràng bằng một
dấu hiệu cố định chỉ vị trí lắp đặt chính xác của van, hướng đi của không khí
và phía có vị trí lỗ hở, thăm để tiếp cận khi cần bảo dưỡng.
6. Là loại van có cánh, lưỡi được khoá, xếp liên tục có thể dùng cho các đường
ống nằm ngang và đứng. Lực đóng của các van loại này cần được cung cấp
bằng nhíp đàn hồi hoặc lò xo thép không rỉ. Cần cung cấp một bộ phận khóa
tự động để bảo đảm là cánh lưỡi được cố định đúng vị trí đóng sau khi nhả.
7. Có thể sử dụng loại van có cánh lưỡi đơn hoặc nhiều cánh lưỡi xoay quanh
trục vận hành bằng lò xo cho các đường ống nằm ngang hoặc nằm dọc. Các
van chống cháy loại có nhiều cánh lưỡi phải có phương tiện để bảo đảm là
các lưỡi đóng lại đồng thời một lúc.
8. Trừ phi được nêu khác, mỗi van chống cháy phải được giữ ở vị trí mở bằng
một bộ phận giữ có tính chất chịu được ăn mòn được kết nối vào một chi tiết
(cầu chì) nóng chảy hoạt động ở nhiệt độ 72oC trừ khi có chỉ dẫn khác.
9. Các van chống cháy cần được đặt tại một vị trí và phải thuộc loại dễ tháo ra
bằng tay và cài đặt lại theo định kỳ cho mục đích kiểm tra, thử nghiệm.
D. Van chặn, ngăn khói
1. Các van chặn khói phải đóng hoặc mở khi nhận được tín hiệu từ một hệ
thống phát hiện khói.
2. Khung van phải làm từ các thanh thép mạ dày 1,6mm tạo thành chử U với
các lỗ đục sẵn để gắn cách nhau 180mm từ tâm điểm.
3. Các cánh lưỡi van được làm bằng thép mạ kẽm dày 1,6mm, có bề rộng tối đa
200mm đối với loại cán lưỡi 1000mm và dài hơn, đồng thời các cánh lưỡi
truyền động cần được gia cường dạng côn.
Chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống Cơ điện
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh khu chung cư–thương mại–văn phòng DCCD
(Khu phức hợp Cộng Hòa Garden)

4. Các ổ trục phải thuộc loại bạc lót làm bằng đồng thau, bôi trơn bằng dầu và
được gia công chính xác.
5. Trục phải được làm bằng thép tráng cadmium có đường kính 15mm, dài
150mm có đầu bằng và rãnh khoá.
6. Cạnh bên phải có nhíp đàn hồi làm bằng thép không rỉ.
7. Các van ngăn khói cần được cung cấp với mô-tơ điện để điều khiển các cánh
van di động từ vị trí mở sang vị trí đóng hoặc ngược lại. Van thường ở vị trí
thường mở.
E. Cửa tiếp cận (thăm) đường ống
1. Cần cung cấp một cửa tiếp cận (thăm) đường ống tại từng van ngăn ngói
chống cháy. Các cửa tiếp cận có kích thước 450mm x 450mm và lớn hơn
phải có bản lề liên tục ở một bên còn bên kia có then cài. Cần thiết kế cửa
tiếp cận có khả năng chịu được áp lực lớn gấp năm (5) lần áp lực đường ống
mà cửa được lắp vào. Cửa tiếp cận cần có kích thước đủ để cung cấp lối tiếp
cận các van chống cháy để chỉnh lại hoặc thay thế các cầu chì nhiệt. Các cửa
tiếp cận lắp ở vị trí đầu ra của các van chống cháy trong đường ống có áp lực
trung bình thuộc loại mở vào bên trong.
2. Cần phối hợp khi bố trí các cửa tiếp cận đường ống
F. Ngăn nước chảy từ mái xuống
1. Cung cấp vật liệu chống thời tiết mưa cho các ống xuyên qua mái. Phần bên
dưới sẽ do Nhà thầu lắp đặt.
2. Cung cấp vật liệu chịu nước cho các tấm ngăn trên toàn bộ các sàn phòng
máy và các lỗ chờ ở tường. Cần lắp đặt các upstand của tấm sàn.
G. Bộ phận vận hành van gió từ xa
1. Bộ phận vận hành van gió từ xa của các van cân bằng được lắp kín không thể
tiếp cận vận hành, chỉnh bằng tay được, phải là một bộ phận truyền động
bằng bánh răng và pi-nhông vận hành bằng một đai ốc tương thích Bộ phận
vận hành cần được cung cấp với một giá treo. Một dây cáp làm bằng thép
không rỉ sẽ kết nối bộ phận vận hành vào van. Bộ truyền động bằng bánh
răng và pi-nhông sẽ chuyển động của trục thành một chuyển động kéo/đẩy
của dây nhằm cho phép điều khiển được các van gió.

PHẦN 3 - THỰC HIỆN

3.1 LẮP ĐẶT


A. Lắp đặt và trám kín đường ống theo Tiêu chuẩn thi công đường ống SMACNA
HVAC– Kim loại và nối mềm- Ấn bản lần thứ nhì, 1995.
B. Lắp đặt đường ống theo Tiêu chuẩn SMACNA – Sổ tay hướng dẫn hạn chế địa
chấn cho các hệ thống cơ khí – Ấn bản lần thứ nhất, 1991.
C. Kích cỡ đường ống bên trong, kích thước cụ thể. Đối với đường ống có lớp lót cần
giữ, duy trì kích thước bên trong lớp lót.
D. Cung cấp các lỗ hở, thăm trong đường ống ở các vị trí cần thiết để chứa các
dụng cụ đo nhiệt và các bộ phận điều khiển. Cung cấp các lỗ hở, thăm cho ống
dẫn hướng ở các vị trí cần thiết cho việc thử nghiệm hệ thống, trọn bộ với các
đệm kín bằng chất neoprene (một loại cao su tổng hợp) nhằm bảo đảm không bị
rò khí.
E. Cố định đường ống với đầy đủ không gian chung quanh thiết bị để tạo thuận lợi
cho việc vận hành và các hoạt động duy tu bảo dưỡng bình thường.
F. Sử dụng 2 đai ốc và lông đền khoá đối với các giá đỡ bằng thanh thép được ren
răng (ti ren).
G. Kết nối các nối ống mềm vào các ống kim loại bằng cách sử dụng vòng đai dạng
đuôi én làm bằng tấm kim loại mạ kẽm, chiều cao ít nhất 3mm. Đầu nối với chất
làm kín, cố định mặc trong ống gió quá đầu đập để đảm báo với độ giãn kim loại
Chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống Cơ điện
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh khu chung cư–thương mại–văn phòng DCCD
(Khu phức hợp Cộng Hòa Garden)

hoặc nhóm phi kim loại.


H. Quấn băng phần cách ly bên ngoài khuôn nắn ống, sau đó dùng băng keo cuốn
toàn bộ mối nối để bảo đảm cách nhiệt tuyệt đối.
I. Cung cấp các bộ phận, bẩy thu cặn tại các đường ống hút của khu nhà bếp đặt tại
chân các đường ống đứng để vệ sinh, thông tắc.
J. Trong quá trình thi công cần cung cấp các tấm phủ che bằng kim loại hoặc
polyethylene trên các miệng ống hở nhằm ngăn chặn bụi bặm do thi công rơi vào
hệ thống đường ống.
K. Thi công phần cách âm cho các lỗ ống lót (lổ xuyên qua kết cấu):
1. Được yêu cầut cho các lỗ mở giữa đường ống gió và các hạng mục sau:
a. Tường của phòng để thiết bị.
b. Sàn nhà, ngoại trừ trong các trục.
2. Cách âm
a. Lấp kín các lỗ hở bằng tấm sợi thủy tinh tới hết độ sâu của lỗ xuyên, chờ.
b. Phủ, bịt lên hai bên lỗ hở bằng tấm kim loại
L. Các bộ van chống cháy/khói cần được lắp đặt theo đúng các phiếu dữ liệu lắp đặt
có UL (chứng nhận UL) tương ứng với vị trí lắp.
KẾT THÚC

Chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống Cơ điện

You might also like