You are on page 1of 17

16-Feb-19

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM


VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NỘI DUNG BÁO CÁO

CHUYÊN ĐỀ: 1 Tổng quan về công nghệ màng

CÔNG NGHỆ MÀNG TRONG XỬ LÝ


NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI 2 Ứng dụng công nghệ màng trong xử lý
nước cấp

NCS : TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG


3 Ứng dụng công nghệ màng trong xử lý
GVHD: GS.TS. NGUYỄN VĂN PHƯỚC nước thải

1 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 2 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Khái niệm màng  Cấu trúc màng


Màng (Membrane) là bất cứ vật liệu nào hình thành • Có 3 dạng cấu trúc màng:
lớp mỏng và có khả năng chịu đựng áp suất lớn để  Màng đối xứng: có cấu trúc đồng đều suốt mặt
tách các thành phần trong dung dịch như chất rắn cắt ngang, được làm từ 1 loại vật liệu.
lơ lửng, dung môi, chất hòa tan.
 Màng hỗn hợp: làm từ nhiều loại vật liệu.
•Màng chia làm 3 loại:
Lọc (Filtration): còn gọi là màng bán thấm, cho nước đi  Màng không đối xứng: có
qua, những thành khác giữ lại. thể làm từ một hoặc nhiều
loại vật liệu, gồm lớp màng
Thấm (Permeation): hỗn hợp khí và nước được tách
polimer rất mỏng nhằm giảm
ra. Khí thấm qua màng, nước được giữ lại.
lực cản qua màng được giữ
Thẩm tích (Dialysis): màng chỉ cho ion, không cho chặt trên lớp màng dày hơn
nước đi qua. Tiết diện ngang Bề mặt bên trong có cấu trúc rỗ, cùng vật liệu
với lớp màng mỏng.
Bề mặt ngoài
3 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 4 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

1
16-Feb-19

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Quá trình lọc màng  Quá trình lọc màng


• Quá trình lọc màng là quá trình tách có sự kiểm Dòng vào (feed) sau khi qua màng bán thấm được chia
soát động học của hỗn hợp chất lỏng sử dụng thành 2 dòng:
màng bán thấm. • Dòng thấm (permeate) là dòng qua màng;
• Trong quá trình lọc màng, dãy kích thước hạt có • Dòng đậm đặc (concentrate) là dòng chứa các thành
thể bao gồm cả các phần tử hòa tan (0.0001-0.1 phần được giữ lại như chất rắn lơ lửng, chất keo
µm). hoặc chất hòa tan.
• Màng có vai trò như lá chắn có tính chọn lọc chỉ
cho một số thành phần nhất định đi qua và giữ lại
các thành phần khác.

5 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 6 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Quá trình lọc màng  Quá trình lọc màng


Quá trình lọc có thể được thực hiện theo 2 hướng: • Quá trình lọc màng không tuần hoàn
• Dòng thẳng góc (Dead-end): dòng vào và dòng ra
vuông góc với bề mặt màng.
Bơm áp lực
• Dòng ngang (Cross-flow): dòng vào và dòng ra song Nước chưa xử lý Dòng thấm
song với bề mặt màng.
Dòng đậm đặc

Loại bỏ

7 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 8 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

2
16-Feb-19

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Quá trình lọc màng  Quá trình lọc màng


• Quá trình lọc màng tuần hoàn • Quá trình lọc màng nhiều bậc

Bơm áp lực Bơm áp lực Bậc 1 Bậc 2


Nước chưa xử lý Dòng thấm Nước chưa xử lý Dòng thấm

Dòng đậm đặc

Tuần hoàn tuần hoàn


Thải Loại bỏ

9 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 10 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Các loại màng lọc  Các loại màng lọc

Hình. Dãy kích thước hạt ứng dụng màng. Hình. Các loại màng lọc và ứng dụng của màng
11 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 12 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

3
16-Feb-19

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Các hình dạng mô đun màng  Các hình dạng mô đun màng
• Mô đun màng dạng ống: • Mô đun màng dạng sợi rỗng:

Dòng đậm đặc

Dòng vào
Bó màng
sợi rỗng
Sợi rỗng

Vỏ bọc
áp lực

13 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 14 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Các hình dạng mô đun màng  Các hình dạng mô đun màng
• Mô đun màng dạng xoắn: • Mô đun màng dạng tấm và khung bản:

Dòng thấm
Dòng vào

15 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 16 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

4
16-Feb-19

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Các hình dạng mô đun màng  Các hình dạng mô đun màng
• Mô đun màng dạng đĩa phẳng: • Mô đun màng dạng đĩa phẳng:

Bản chặn  Dòng li tâm


 Dòng hướng tâm

Đĩa

Màng

Ống áp lực
17 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 18 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Các hình dạng mô đun màng

Áp lực thấp
(65 bar)

Áp lực cao
(120 bar)
(200 bar)

19 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 20 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

5
16-Feb-19

1. Tổng quan về công nghệ màng 1. Tổng quan về công nghệ màng

 Các hình dạng mô đun màng  Vật liệu màng


Bảng. So sánh giữa các dạng module màng.
 Polymer tự nhiên và các dẫn suất của chúng như:
Module cellulose, chitosan.
Thông số
Dạng ống Dạng xoắn Sợi rỗng
 Polymer tổng hợp: PTFE, PVDF, polypropylene,
Diện tích bề mặt (m2/m3) 300 1000 15000 polysulfone, ....
Đường kính trong (mm) 20-50 4-20 0.5-2
 Vật liệu vô cơ: oxit (alumina, titania);
Tốc độ lọc (L/m2.ngày) 300-1000 300-1000 30-100
alumosilicates, zeolytes, titanosilicates, carbon,
Khả năng lọc (m3 90-300 300-1000 450-1500 kim loại.
nước/m3 thể tích)
Tổn thấp áp lực (bar) 2-3 1-2 0.3  Vật liệu cao cấp: màng ma trận hỗn hợp, vật liệu
Tiền xử lý Đơn giản Trung bình Cao nano carbon, vật liệu biomimetic.
Thay thế và vệ sinh màng Dễ Khó Khó
21 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 22 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

1. Tổng quan về công nghệ màng 2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp

 Ứng dụng màng  Các ứng dụng màng trong xử lý nước cấp
• Xử lý nước cấp:
 Màng MF, UF thường được dùng để xử lý sơ bộ.
 Màng NF, RO được ứng dụng trong xử lý nước
uống, nước tinh khiết.
• Xử lý nước thải
 Màng FM và UF thường được dùng trong xử lý
nước thải để tách sinh khối.
 Màng UF, RO được ứng dụng trong xử lý nước
thải bậc cao hoặc tái sử dụng nước thải.

23 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 24 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

6
16-Feb-19

2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp 2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp

 Khử mặn
Các quá trình màng khử mặn bao gồm RO, NF và
quá trình điện thẩm tách (electrodialysis - ED).

25 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 26 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp 2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp

 Khử trùng  Khử trùng


• Virus là các vi sinh vật nhỏ nhất (0.02 - 0.08
Cấu tử Silic lớn
m), tiếp theo là vi khuẩn (0.5 - 10 m) và (20 µm)
nang bào, kén trùng (3 – 15 m).
E-Coli
• Kích thước mắt lưới của MF và UF từ 0.01 - (0.5 µm)
5m.
• Việc loại bỏ các vi sinh vật phụ thuộc vào
Giardia Cyst
từng loại màng cụ thể và kích thước mắt lưới (5 - 11 µm)
khi chỉ xem màng như là một rào cản vật lý Cryptosporidium
Oocysts (2 - 5 µm)
đơn giản. [Bào tử bệnh Than]
• Các cơ chế vật lý hoặc hóa học khác cũng
Vi khuẩn đặc trưng (0.2 µm)
đóng vai trò quan trọng trong việc khử vi sinh
vật như bắt giữ, hấp phụ, ...
27 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 28 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

7
16-Feb-19

2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp 2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp

 Khử trùng  Làm trong nước

Bảng. Hiệu quả khử trùng của lọc màng. • Độ đục của nước được tạo nên bởi các thành
phần các chất rắn có kích thước > 0.1 µm.
MF UF
• Màng MF và UF có thể khử độ đục của nước với
Giardia, LRV > 5 LRV > 5 hiệu quả rất cao.
Cryptosporidium
Coliforms LRV > 5 LRV > 6
MS2 Virus LRV 0.5 LRV > 6

Ghi chú: Log reduction removal (LRV)

29 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 30 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp 2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp

 Khử các chất hữu cơ  Khử các chất hữu cơ


• Một phần các chất hữu cơ tự nhiên (NOM) trong • MF và UF có hiệu quả xử lý thấp hơn, cần kết
nước thô hình thành nên các dẫn xuất của hợp với quá trình keo tụ để nâng cao hiệu quả xử
halogen như trihalomethane (THM) trong suốt lý.
quá trình khử trùng.
• NOM trong nước có thể là nguyên nhân cho sự
tái tăng trưởng của vi khuẩn trong mạng lưới
phân phối.
• NF và RO rất có hiệu quả đối với việc khử các
chất hữu cơ từ nước ngầm. Tuy nhiên, RO đòi
hỏi nhiều năng lượng nên ít được sử dụng.

31 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 32 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

8
16-Feb-19

2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp 2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp

 Xử lý sắt và mangan  Xử lý sắt và mangan

• 4Fe2+ + O2 + H2O = 4Fe(OH)3↓ + 8 H+ • Tiền Oxy hoá Fe:


 Natri Hypoclorit (NaOCl): dùng 0.64 mg /
• 2Mn(HCO3)2 + O2 + 6H2O → 2Mn(OH)4↓+ 4H2CO3 mg Fe(II)
 Ozon (O3): dùng 0.43 mg / mg Fe(II)

• Tiền Oxy hoá Mn:


 Kali Permanganat (KMnO4): dùng 1.9 mg /
mg Mn(II)
 Clo Dioxit (ClO2): dùng 2.5 mg / mg Mn(II)
 Ozon (O3): dùng 0.9 mg / mg Mn(II)

33 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 34 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp 2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp

 Xử lý As  Xử lý As

• As trong nước thường tồn tại dưới 2 dạng:


 As(V) hay Arsenat
 As(III) hay Arsenit
• As(V) mang điện tích âm, có thể được xử lý với
hiệu suất cao bằng quá trình keo tụ bởi các
hydroxit sắt.
• As(III) trung tính nên khó xử lý hơn, nhưng dễ Nguyên tắc:
dàng bị oxy hóa thành As(V) • Tại pH  7.4, dạng ion Fe(OH)2+ chiếm ưu thế.
• Anion As(V) hấp phụ ngay cation Fe.
• Bông bùn được tạo thành với kích thước nhỏ (3-10 m)
được tách bỏ hiệu quả bằng màng lọc.
35 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 36 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

9
16-Feb-19

2. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước cấp 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Xử lý As  Ứng dụng màng trong xử lý nước thải


Lọc MF và UF
Keo tụ Xử lý sinh học Màng được sử dụng để tách sinh khối ra khỏi nước xử lý -
Nước thô
và xáo trộn Vi lọc hiếu khí Quá trình MBR (membrane bioreactor).
Xử lý sinh học kị Màng cũng được ứng dụng để tách sinh khối ra khỏi nước
Tiền khí xử lý trong bể kị khí xáo trộn hoàn toàn.
Oxy hóa Xử lý sinh học Màng được sử dụng để chuyển oxy tinh khiết vào sinh khối
sục khí màng bám trên lớp ngoài của màng. Quá trình MABR (membrane
Hiệu chỉnh pH Rửa ngược aeration bioreactor).
Xử lý sinh học Màng được sử dụng để tách thành phần hữu cơ ra khỏi
màng chiết tách thành phần vô cơ để xử lý sinh học riêng. Quá trình màng
• Tiền Oxy hóa: As(III)  As(V)
sinh học chiết tách (EMBR).
• Hiệu chỉnh pH: CO2 hoặc axit Tiền xử lý cho Xử lý chất rắn lơ lửng còn dư trong dòng ra của quá trình
• Xáo trộn nhanh: rpm=1000 v/s, quá trình khử lắng 2 hay lọc thông thường để đạt được hiệu quả khử
trùng hiệu quả trùng cho mục đích tái sử dụng nước.
• Thời gian lưu nước 20 giây.
Tiền xử lý cho Loại bỏ SS và các chất keo, được xem như là giai đoạn tiền
• Lọc màng lọc NF và RO xử lý cho quá trình lọc NF và RO.
37 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 38 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Ứng dụng màng trong xử lý nước thải  Ứng dụng màng trong xử lý nước thải
Lọc NF
Tái sử dụng nước Xử lý nước thải đầu ra của quá trình lọc tiền xử lý (MF)
thải cho mục đích tái sử dụng nước.

Làm mềm nước Giảm nồng độ các ion hóa trị 2 gây độ cứng của nước
cho các mục đích đặc biệt như nồi hơi.

Lọc RO

Tái sử dụng nước Xử lý nước thải đầu ra của quá trình lọc tiền xử lý (MF)
thải cho mục đích tái sử dụng nước trực tiếp.

Phân tán dòng ra RO có khả năng xử lý một lượng lớn các hợp chất lựa
chọn như N-Nitrosodimethylamine (NDMA).

Hình. (a) bể phản ứng sinh học sục khí màng (MABR), (b) bể Xử lý 2 bậc nước Quá trình lọc RO 2 bậc được ứng dụng để xử lý nước
phản ứng sinh học tách màng (EMBR). cấp cấp cho nồi hơi cấp cho nồi hơi áp lực cao.

39 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 40 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

10
16-Feb-19

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Ứng dụng màng trong xử lý nước thải  Ứng dụng màng trong xử lý nước thải
• Ứng dụng màng trong các hệ thống xử lý UF RO Ozone UV Cl2
nước thải truyền thống

Lọc UV Hấp UF Đuổi


phụ khí

Nước thải Cl2 Ozone


sau quá
trình lắng 2 Trao
MF RO đổi ion Ozone Cl2

MF RO UV Cl2

MF RO RO UV

41 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 42 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Ứng dụng màng trong xử lý nước thải  Quá trình SBR kết hợp lọc màng
• Ứng dụng màng trong các hệ thống xử lý
nước thải hiện nay

MBR RO/Cl2

Nước thải sau


quá trình lắng MBR RO UV Cl2
1

SBR MF/UF RO UV Cl2 SBR Lọc màng

43 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 44 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

11
16-Feb-19

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Quá trình SBR kết hợp lọc màng  Quá trình SBR kết hợp lọc màng
Ưu điểm:
•Kết hợp khử COD và N, P
•MLSS cao (3,000-6,000 mg/L)  thể tích bể sục khí nhỏ
•Chu trình xử lý nhanh: 3 - 5 h
•Tải trọng hữu cơ cao
•Lắng và thải hiệu quả

Phù hợp cho tái sử dụng nước


• Độ đục: <2 NTU - 95%
<10 NTU - 100%
• MPN: <1 Coliforms/100 ml
Chu trình hoạt động của bể SBR
45 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 46 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Quá trình MBR  Quá trình MBR


• Mô tả quá trình:
MBR = Phân hủy sinh học + Lọc màng
• Ưu điểm:
 Chất lượng dòng ra tốt, phù hợp cho việc tái (a) (b)
sử dụng. Hiệu suất cao: khử được đến 95%
COD, 98% BOD, 99% TSS.
 Kết cấu gọn.
 Nồng độ MLSS cao nên thải ít bùn hơn so
với phương pháp thông thường (c)

Hình. Các dạng bể MBR. (a) MBR có màng đặt bên ngoài, (b)
MBR có màng đặt ngập chìm, (c) MBR bán ngập chìm
47 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 48 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

12
16-Feb-19

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải
Hạng mục Đơn vị sMBR eMBR
Loại màng lọc - - Sợi rỗng (HF) - Dạng ống  Quá trình MBR
- Dạng tấm - Dạng tấm
Áp lực lọc kPa 5 – 30 300 – 600 • Khả năng xử lý của bể MBR
Tốc độ lọc LMH 15-35 50-10
Khả năng thấm1) LMH/kPa 0.5-5 0.07 - 0.3 Bảng. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của quá trình MBR.
m3 nước
Thông số Đơn vị Giá trị
Tỷ lệ tuần hoàn vào/m3 dòng - 25-75
thấm BOD đầu ra mg/L <5
Nhu cầu năng
kWh/m3 dòng
lượng riêng - 0.1-0.5 4-12 COD đầu ra mg/L < 30
thấm
SED2)
Chi phí màng3) $/m2 <50 >1,000 NH3 đầu ra mg/L <1
Chi phí đầu tư Thấp Cao
Tổng N đầu ra mg/L < 10
Chi phí vận hành Thấp Cao
Vệ sinh màng - Khó Dễ NTU <1
Khả năng phát
Độ đục đầu ra
- Cao Thấp
sinh mùi Nguồn: Metcalf & Eddy, wastewater engineering treatment and reuse, McGraw-Hill, 2003.
Mật độ chất màng Thấp Cao
49 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 50 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Quá trình MBR  Quá trình MBR

• Mô đun màng: • Vật liệu màng:


 Mô đun màng MF, UF dạng sợi rỗng được sử dụng  Màng polymer, màng kim loại và màng vô cơ
phổ biến. (màng ceramic).
 Trong đó, màng polyvinylidene difluoride (PVDF)
và polyethersulfone (PES), chiếm đến 75% tổng
sản phẩm trên thị trường. Ngoài ra còn có các
vật liệu khác như polyethylene (PE),
polypropylene (PP) và polysulfone (PSF).

51 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 52 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

13
16-Feb-19

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Quá trình MBR  Quá trình MBR

• Hiện tượng và cơ chế gây nghẹt màng • Hiện tượng và cơ chế gây nghẹt màng

Hình. Cơ chế nghẹt màng: (a) thu hẹp lỗ rỗng của


màng, (b) nghẹt lỗ rỗng của màng, (c) hình thành lớp
Hình. Hiện tượng nghẹt màng trong bể MBR bánh trên bề mặt màng.
53 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 54 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Quá trình MBR  Quá trình MBR


• Các yếu tố ảnh hưởng đến nghẹt màng • Biện pháp hạn chế nghẹt màng
 Bổ sung vật liệu hấp phụ (than hoạt tính, zeolite),
Điều kiện vận hành Lực cắt thủy lực chất keo tụ (polyamide, diatomite) để hấp phụ chất
(DO, tốc độ sục khí, OLR, (Tốc độ sục khí, vận keo và chất hòa tan có khả năng gây nghẹt màng
MLSS, SRT, F/M) tốc dòng) đồng thời cải thiện cấu trúc bông bùn.
 Bổ sung vật liệu chất mang để phát triển màng vi
Tính chất nước thải Tính chất bùn sinh bám dính.
(COD, thành phần hòa (EPS/SMP, kích thước
tan, không hòa tan, các bùn, thành phần vi  Sử dụng bùn hạt hiếu khí thay cho bùn hoạt tính
hợp chất vô cơ) sinh vật) thông thường.
 Màng kị nước bền với nhiệt độ, hóa chất nhưng dễ
Tính chất màng bị nghẹt. Do đó người ta thường hiệu chỉnh bề mặt
(vật liệu, tính kị nước, màng kị nước bằng cách phủ lên bề mặt các
Hiện tượng
điện tích bề mặt, kích
nghẹt màng
thước lỗ) polymer ưa nước để giảm nguy cơ nghẹt màng.
55 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 56 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

14
16-Feb-19

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Quá trình MBR


• Biện pháp kiểm soát nghẹt màng trong quá Bơm
Bể NaOCl
trình vận hành:
 Sục khí thô ở dưới mô đun màng để cọ bùn bám trên bề
mặt màng.
 Vận hành quá trình lọc màng gián đoạn khoảng 15-30
phút và rửa ngược bằng dòng thấm khoảng 30-45 giây.
Một lượng nhỏ clorine có thể được bổ sung vào nước
rửa ngược (nồng độ < 5 mg/L).
 Cứ 3 lần 1 tuần, tiến hành rửa ngược màng bằng dung Bơm
dịch NaClO (100 mg/L) trong khoảng 45 phút sau đó rửa Bơm
lại bằng dòng thấm trong 15 phút để loại bỏ sạch
clorine. Bể CIP Bể tràn
Bể bùn
 Tối đa 1 lần/6 tháng: lấy module màng ra khỏi bể để
ngăm trong dd NaClO (1000-3000 mg/L) trong 5-8 h. Chu trình lọc màng

57 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 58 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

Nước đã xử lý Bơm
Khí
Bể NaOCl

Bơm
Bơm

Bể bùn Bể CIP Bể tràn

Sục khí dưới mô đun màng để cọ bùn bám trên màng Chu trình rửa ngược, 15-30 phút lọc/30-45 giây rửa ngược

59 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 60 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

15
16-Feb-19

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

Bơm Bơm
Bể NaOCl NaOCl Tank
Bể NaOCl

Bơm Bơm
Bơm

Bơm
Bể bùn Bể CIP Bể lọc Bể bùn Bể CIP Bể lọc nước ra

Chu trình rửa ngược bằng hóa chất, NaClO 100 mg/L
Ngâm màng bằng hóa chất, NaClO 1000-3000 mg/L

61 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 62 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải 3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải

 Quá trình MBR  Quá trình MBR

• Tổn thất áp lực qua màng (TMP), tốc độ lọc • Phương trình Darcy
(J) và tốc độ lọc riêng:

Trong đó:
- J là tốc độ lọc bề mặt (m3/m2.h);
- V là thể tích dòng thấm (m3);
- t là thời gian lọc (s);  là diện tích màng (m2);
- P áp suất qua màng - TMP (kPa);
- μ là độ nhớt của dòng thấm (kPa.h);
- Rt là trở lực lọc màng (1/m);

63 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 64 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

16
16-Feb-19

3. Ứng dụng CN màng trong xử lý nước thải Công nghệ màng trong xử lý nước và nước thải

 Quá trình MBR

• Phương trình Carman-Kozeny

Trong đó:
- α là trở lực riêng do đóng bánh (m/kg);
- d là đường kính trung bình của bùn (m);
- C là nồng độ chất rắn (g/L).

65 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG 66 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

Microfiltration (MF)

 là quá trình lọc vật lý, trong đó chất


lỏng bị nhiễm bẩn đi qua một màng có
lỗ đặc biệt để tách các vi sinh vật và
các hạt lơ lửng khỏi chất lỏng.
 Thường được sử dụng kết hợp với các
quá trình tách khác nhau như siêu lọc
và thẩm thấu ngược để cung cấp dòng
nước sạch.

67
67 NCS: TRƯƠNG THỊ BÍCH HỒNG

17

You might also like