You are on page 1of 13

PHÓ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ HOA ANH ĐÀO


Đào Tạo Tiếng Nhật Tốt Nhất Việt Nam
Địa chỉ : 59 Nguyễn Khả Trạc – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 0982 408 222 - 0908 168 685
Email: trungtamhad@gmail.com
Website: Http://daytiengnhat.edu.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/trungtamhoaanhdao
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UC1z_RyFQbTL43pkkseq44Fw
PHÓ TỪ NGHĨA VÍ DỤ
副詞 意味 例文

みんな Tất cả, mọi người 1. 日本語の先生はみんなベトナム人です。


= Giáo Viên tiếng Nhật tất cả đều là người Việt Nam
(Dùng cho người) かれ きら
2. みんなは彼が嫌いです。
= Mọi người đều ghét anh ấy
さくぶん ぜ ん ぶ
ぜんぶ Tất cả, cả thảy, toàn bộ
1. 作文は全部おわりました。
( không dung cho người)
= Bài tập làm văn đã xong hết rồi
ぜ ん ぶ
2. その本は全部わたしのです。
= Những cuốn sách đó tất cả đều là của tôi
わたし かね
たくさん Nhiều
1. 私 はお金がたくさんあります。
( chỉ dùng cho số lượng)
= Tôi có nhiều tiền
2. たくさんのお金がほしいです。
= Tôi muốn có nhiều tiền
むずか
とても Rất
1. 漢字はとても 難 しいです。
( chỉ mức độ )
= Chữ Kanji rất khó
ほっかいどう さむ
2. 北海道はとても寒いです。
= Hokkaidou rất lạnh

よく Rõ
1. 日本語がよく分かります。
( mức độ )
= Tôi hiểu rõ tiếng Nhật
き も
2. あなたの気持ちがよくわかっています。
= Tôi rất hiểu tâm trạng của bạn
だいたい Đại khái か ん じ よ

( mức độ ) 1. タンさんは漢字がだいたい読めます。
= Anh Tân có thể đọc được tương đối chữ Kanji
はなし
2. 先生の 話 がだいたい分ります。
= Tôi hiểu đại khái câu chuyện của thầy giáo

すこし Một chút
1. リンさんがかたかながすこし分かります。
( mức độ và số lượng )
= Bạn Linh hiểu 1 chút chữ Kantakana
2. お金がすこしあります。
= Tôi có 1 chút tiền
やす
ちょっと Một chút
1. ちょっと休みましょう。
( mức độ và số lượng )
= Nghỉ một chút nhé
ねが
2. ちょっとお願いがあります。
= Tôi có chút việc muốn nhờ
ちい
もうすこし Thêm một chút nữa
1. もうすこし小さいのはありませんか。
( mức độ )
= Có cái nào nhỏ hơn một chút không ạ ?
おお こえ はな
2. もうすこし大きい声で話してください。
= A hãy nói to hơn 1 chút đi ạ
いっぱい
もう Thêm
1. もう一杯いかがですか。
= Anh dung thêm 1 li nữa nhé

ち ゅ うご く
ずっと Hẳn
1. ベトナムは中国よりずっとつよいです。
( mức độ)
= Việt Nam mạnh hơn nhiều so với Trung Quốc
とうきょう おお
2. 東京はニューヨークよりずっと人が多いです。
= Tokyo đông dân hơn hẳn NewYork
あつ
いちばん Nhất
1. 一年で8月がいちばん暑いです。
( mức độ)
= Trong 1 năm thì tháng 8 nóng nhất

2. 日本料理でてんぷらがいちばん好きです。
= Trong các món ăn Nhật Bản thì tôi thích Susi nhất

いつも Lúc nào cũng, luôn luôn しょくどう ひる

( Tần suất) 1. いつも大学の食堂で昼ごはんを食べます


= Tôi thường ăn cơm trưa ở nhà ăn của trường đại học
ともだち
2. いつも友達と大学へ行きます。
= Lúc nào tôi cũng đi học cùng với bạn
ときどき Thỉnh thoảng 1. ときどきレストランで食べます。
( tấn suất)
= Thỉnh thoảng tôi ăn cơm ở nhà hàng
2. ときどき一人で大学へ行きます。
= Thỉnh thoảng tôi đi đến trường 1 mình
き っ さ て ん
よく Hay
1. ミラさんはよくこの喫茶店へ行きますね。
( tần suất)
= Anh Mira thường hay đến quán giải khát này
2. 私はよくカラオケに行きます。
= Tôi thường hay đi hát Karaoke
はじめて Lần đầu はじ

( tần suất ) 1. きのう初めてすしを食べました。


= Hôm qua lần đầu tiên tôi ăn Susi
はじ
2. 初めて日本人と話しました。
= Lần đầu tiên tôi nói chuyện với người Nhật
あ し た
また Lại
1. また明日来てください。
( tần suất )
= Ngày mai anh chị lại đến chơi nhé
こ ん ど ねが
2. また今度お願いします。
= Lần sau lại nhờ anh chị giúp đỡ ạ
い ち ど
もういちど Thêm 1 lần nữa
1. もう一度お願いします。
( tần suất )
= Xin anh chị làm thêm 1 lần nữa ạ
いま Bây giờ 1. 今、7時半です。
( thời gian)
= Bây giờ là 7 rưỡi

2. 今、どこに住んでいますか。
= Bây giờ, bạn đang sống ở đâu
おく
すぐ Ngay lập tức
1. すぐレポートを送ってください
( thời gian )
= Hãy gửi ngay báo cáo cho tôi

もう Đã ばん はん
1. もう晩ご飯を食べましたか。
= Bạn đã ăn cơm tối chưa ?
2. もう8時ですね。
= Đã 8 giờ rồi nhỉ
まだ Chưa ばん はん

( đi với thể phủ định ) 1. もう晩ご飯を食べましたか。


= Bạn đã ăn cơm tối chưa ?
=>いいえ、まだです。
= Chưa, tôi chưa ăn
これから Từ giờ 1. これから、学校へ行きます。
= Bây giờ tôi sẽ đi đến trường
まな
2. これから日本語を学びます。
= Từ giờ tôi sẽ học tiếng Nhật
しつれい
そろそろ Sắp sửa, chuẩn bị
1. もう11時ですから、そろそろ失礼します。
= Vì đã 11 giờ rồi nên tôi sắp sửa phải về
あとで Sau, sau đó 1. またあとで来ます。
= Tí nữa tôi lại đến
2. あとで電話をします。
= Tôi sẽ gọi điện lại sau
まず Trước tiên, trước hết お
1. まずこのボタンを押してください。
= Trước tiên bạn hãy bấm vào cái nút này
れんらく
2. まず山田さんに連絡してください。
= Trước tiên bạn hãy liên lạc với anh Yamada

つぎに Tiếp theo
1. つぎにカードを入れてください。
= Tiếp theo bạn hãy cho thẻ vào

さいきん Gần đây さいきん つよ


1. 最近日本はサッカーが強くなりました。
= Gần đây, bóng đá Nhật Bản đã mạnh lên rồi
さいきん なら おお
2. 最近日本語を習う人が多くなりましたね。
= Gần đây người học tiếng Nhât cũng tăng lên
じ ぶ ん かんが
じぶんで Tự mình
1. 自分で 考 えてください。
= Hãy tự mình suy nghĩ đi
じ ぶ ん りょうり つく
2. 自分で料理を作ります。
= Tôi tự mình nấu ăn
まいにち ひ と り
ひとりで Một mình
1. 毎日、一人で大学へ行きます。
= Hằng ngày tôi đến trường 1 mình
ひ と り す
2. 今、一人で住んでいます。
= Bây giờ tôi đang sống 1 mình
みんなで Tất cả mọi người cùng あ し た とうきょう
1. 明日、みんなで東京へ行きます。
= Ngày mai, tất cả cùng đi Tokyo

いっしょに Cùng nhau
1. いっしょにビールを飲みませんか。
= A đi uống bia cùng tôi không ?
か ぞ く
2. 家族といっしょに日本に来ました。
= Tôi đã đến Nhật cùng với gia đình

べつべつに Riêng biệt từng người ねが


1. べつべつにお願いします。
= Anh hãy tính riêng ra cho tôi
ぜ ん ぶ
ぜんぶで Tất cả là, tổng cộng là
1. 全部でいくらですか。
= Tất cả là bao nhiêu vây ?
ぜ ん ぶ
2. 全部で700円です。
= Tất cả là 700 yên
ほかに Các khác thì, ngoài ra thì 1. ほかになにがありますか。
= Ngoài ra còn gì nữa không ạ ?
わたし
2. 私 のほかに、だれが来ますか。
= Ngoài tôi ra, còn có ai đến nữa không ?
や ま だ
はやく Sớm
1. 山田さんは毎日はやく来ますね。
= Anh Yamada ngày nào cũng đến sớm
よ う じ
2. 用事がありますから、はやく帰ってもいいですか。
= Vì tôi có việc bận nên tôi về sớm có được không ?
じ か ん
ゆっくり Từ từ, thong thả
1. 時間がありますから、ゆっく休んでください
= Vì có thời gian nên hãy cứ từ từ mà nghỉ ngơi
はな
2. ゆっくり話してください
= Anh hãy từ từ kể cho tôi nghe
あつ
だんだん Dần dần
1. これから、だんだん暑くなりますよ。
= Từ giờ trở đi, trời sẽ trở nên nóng
むずか
2. 日本語がだんだん 難 しくなります。
= Tiếng Nhật càng ngày càng trở nên khó
まっすぐ Thẳng tắp 1. まっすぐ行ってください。
= Anh hãy đi thẳng

あまり Không…lắm す
1. あの人はあまり好きじゃない。
= Tôi không thích người kia lắm
りょうり
2. 日本の料理があまりおいしくないです。
= Đồ ăn của Nhật không ngon lắm
ぜんぜん Hoàn toàn…không え い ご ぜんぜん

( đi với phủ định) 1. 英語が全然分かりません。


= Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Anh
かね ぜんぜん
2. お金が全然ありません。
= Tôi hoàn toàn không có tiền
か ん じ か
なかなか Mãi mà không, khó mà
1. 漢字はなかなか書けません。
không
( đi với phủ định ) = Mãi mà tôi vẫn không thể viết được chữ Kanji
じょうず
2. なかなか日本語が上手になりません。
= Mãi mà không giỏi tiếng Nhật lên được
いちども 1 lần cũng chưa, 1 lần cũng い ち ど

không 1. 一度もすしを食べたことがありません。
( đi với phủ định ) = Tôi chưa từng ăn Susi lần nào
い ち ど あ
2. 一度も日本人に会ったことがありません。
= Tôi chưa từng gặp người Nhật lần nào
ぜひ Nhất định ほっかいどう

( đi với thể ý hướng ) 1. ぜひ北海道へ行きたい。


= Nhất định tôi sẽ đến Hokkaido
2. ぜひベトナムに来てください。
= Nhất định bạn phải đến Viêt Nam đấy nhé
し おも
たぶん Có thể, có lẽ
1. ミラさんはたぶん知らないと思います。
( đi với thể phỏng đoán)
= Tôi nghĩ có thể anh Mira không biết

あ し た あめ ふ
きっと Chắc là
1. 明日はきっと雨が降ると思います。
( đi với thể phỏng đoán)
= Ngày mai có lẽ trời sẽ mưa
かれ おも
2. 彼がきっとできると思います。
= Tôi nghĩ chắc là anh ấy có thể làm được
もし Nếu ( đi với thể giả định ) おく
1. もし1億があたらなにをしたいですか。
= Nếu có 1oo triệu yên bạn muốn làm gì ?
2. もし日本に行ったら、どこへ行きたいですか。
= Nếu bạn đi Nhật bạn muốn đi đâu?
いくら Dù….bao nhiêu đi nữa 1. いくら大変でもがんばります。
= Dù khó khăn thế nào tôi cũng sẽ cố gắng
やす か
2. いくら安くても、買いません。
= Dù rẻ đến mấy tôi cũng không mua

とくに Đặc biệt là か ん じ むずか


1. 日本語はとくに漢字が 難 しいです。
= Tiếng Nhật, đặc biệt là Kanji rất khó
え い が
2. あの映画でとくにお父さんがよかったです
= Trong bộ phim đấy đặc biệt có ông bố rất là tốt bụng
じつ
じつは Thực tế thì, thực ra thì
1. 実はダイエットをしています。
= Thật ra thì tôi đang ăn kiêng
じつ
2. 実はお金がないんです。
= Thực ra thì tôi không có tiền
ほんとう たか
ほんとうに Thực sự là
1. 日本は食べ物が本当に高いです。
Thật vậy sao
= Nhật Bản thì đồ ăn thật sự đắt
ほんとう おく
2. 本当に?1億をもらいましたか。
= Thật vậy sao ? Bạn đã được 100 triệu yên sao ?
もちろん Tất nhiên, đương nhiên し あ い か おも
1. 試合はもちろんブラジルが勝つと思います。
= Trận đấu này Brazil chắc chắn thắng

You might also like