You are on page 1of 29

CHỦ ĐỀ ĐỌC HIỂU - HUMAN BODY

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions.

In a study of aspirin's effect on blood clotting in which abstinence from chocolate was required,
a large proportion of participants broke the rules.
Their "offence" led to what is believed to be the first biochemical evidence that a few squares of
chocolate a day can almost halve the risk of heart attack death by decreasing the tendency of tiny
particles (or platelets) to clot in narrow blood vessels.
"What these chocolate offenders taught us is that the chemical in cocoa beans has a biochemical
effect similar to aspirin in reducing platelet clumping, which can be fatal if a clot forms and blocks
a blood vessel, causing a heart attack," said Diane Becker from Johns Hopkins University in
Maryland, USA, who led the study.
Becker cautions that this discovery should not become an excuse to indulge in large amounts of
chocolate frequently, since chocolate also contains high amounts of sugar, butter and cream.
However just a few squares of dark chocolate the purest form may be just what the doctor ordered.
For almost 20 years researchers have known that chemicals, called flavonoids, most common in
dark chocolate, help blood flow and lower blood pressure.
This new finding, presented at the American Heart Association's annual scientific sessions in
Chicago this week, identifies the effect of everyday doses of chocolate found in regular foods such
as hot chocolate or chocolate bars. This differs from previous studies which have examined the
effects of eating unrealistic doses of flavonoids, equivalent to several pounds of chocolate a day.
"Eating a little bit of chocolate or having a drink of hot cocoa as part of a regular diet is probably
good for personal health, so long as people don't eat too much of it, and too much of the kind with
lots of butter and sugar," said Becker.
In the study, 139 chocolate offenders were disqualified from a larger experiment which aimed to
examine the effects of aspirin on blood clotting. Before the study began, all participants were
instructed to follow a strict exercise and diet regimen and to refrain from smoking or using foods
and drinks known to affect blood-clotting activity, like caffeinated drinks, wine, grapefruit juice
and, of course, chocolate.
Platelet samples from both groups (offenders and non-offenders) were run through a mechanical
blood vessel system designed to time how long it takes for platelets to clump together. Chocolate
lovers' samples were found to clot more slowly, on average taking 130 seconds to block the system.
Platelets from those who stayed away from chocolate clotted faster, taking an average of 123
seconds.

1:According to the findings, what helps lower blood pressure?


A. The chemical reaction in dark chocolate.
B. The tiny particles in white chocolate.
C. The most common chemicals in dark chocolate.
D. The most important ingredient in chocolate.
2:The word "abstinence" can be interpreted as ______.
A. not eating chocolate B. eating some chocolate
C. not smoking D. doing exercise
3:The word "offenders" in paragraph 3 refers to the ____.
A. people who produce chocolate B. trouble makers
C. people who violate laws D. people who ate chocolate
4:The word "indulge" in this case is closest in meaning to
A. give up oneself totally B. abandon oneself
C. get heavily involved in D. become much interested in
5:What has been found about the relation between aspirin and the chemical in cocoa beans?
A. Similarity B. Irrelevance C. Interdependence D. Difference
6:The kind of chocolate that can help the heart is identified as _____ chocolate.
A. dark B. mixed C. hot D. white
7:How does chocolate help the heart and the vascular system?
A. It helps the heart pumps better.
B. It prevents harmful bacteria.
C. It widens the blood vessels.
D. It helps blood flow more easily.
8:Too much of chocolate ____ is not very good for health.
A. made with artificial sugar
B. with a lot of butter and sugar
C. with lots of sugar and cocoa
D. containing a lot of milk
9:An experiment has found out that the forming of blood clots is ____ in chocolate lovers.
A. faster B. slower C. moderate D. stopped
10:The article has probably taken from ____.
A. a book of instructions
B. a science journal
C. a doctor's prescription
D. ads of medicine

DỊCH NGHĨA
Trong một học thuyết về tác động của thuốc aspirin lên cục máu đông với yêu cầu phải kiêng
cữ socola, một lượng lớn những người tham gia đã phá luật.
Chính sự “phá luật” này đã dẫn đến một điều được cho là bằng chứng sinh hóa đầu tiên chứng
minh rằng ăn một vài viên socola mỗi ngày có thể sẽ làm giảm đi một nửa nguy cơ tử vong bởi
đau tim vì chúng làm giảm nguy cơ các mảnh vụn nhỏ (hoặc các tiểu cầu) đông tụ lại trong các
mạch máu hẹp.
“Điều mà những người phá luật vì socola đó dạy cho chúng ta đó là hóa chất chiết xuất từ
quả cacao có một hiệu ứng sinh hóa tương tự như aspirin trong việc giảm thiểu đông tụ tiểu
cầu, thứ mà có thể gây chết người nếu như một cục máu đông hình thành và chặn đường đi của
máu trong mạch, dẫn tới một cơn đau tim,” bà Diane Becker ở trường Đại học John Hopkins
vùng Maryland, Mỹ, người chỉ đạo học thuyết, cho biết.
Bà Becker cùng cảnh báo rằng, phát hiện này không nên dùng làm lời bào chữa cho việc ăn
thỏa thích một lượng lớn socola một cách thường xuyên, bởi socola còn chứa hàm lượng cao
các chất đường, bơ và kem. Tuy vậy, một vài viên socola đen dạng nguyên chất nhất thì lại
được các bác sĩ khuyên dùng.
Gần 20 năm trở lại đây các nhà nghiên cứu đã biết được rằng một hóa chất gọi là flavonoids,
có nhiều nhất trong socola đen, giúp cho tuần hoàn máu và giảm huyết áp.
Khám phá mới này, được ra mắt tại phiên họp khoa học thường niên của Hiệp hội Trái tim Mỹ
ở Chicago tuần này, chỉ ra hiệu quả của việc hằng ngày sử dụng socola trong các loại thức ăn
phổ biến như socola nóng hoặc socola dạng thỏi. Nghiên cứu này khác với nhiều nghiên cứu
trước đó, những nghiên cứu mà đã khảo sát lượng flavonoid tiêu thụ mỗi ngày lớn tới mức phi
thực tế, tương đương với việc phải ăn vài cân socola mỗi ngày.
“Ăn một mẩu nhỏ socola hoặc uống một cốc cacao nóng trong chế độ ăn hằng ngày có lẽ sẽ có
ích đối với sức khỏe, miễn là người ta không ăn quá nhiều mấy thứ đó hoặc các loại socola có
chứa quá nhiều bơ và đường,” bà Becker cho biết.
Trong học thuyết, 139 người phá luật vì ăn socola đã bị loại ra từ một thí nghiệm lớn hơn
nhằm mục đích nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc aspirin lên hiện tượng đông máu. Trước khi
học thuyết bắt đầu, tất cả những người tham gia đã được hướng dẫn phải tuân theo một bài tập
và chế độ ăn nghiêm ngặt, phải kiêng hút thuốc và kiêng các loại đồ ăn thức uống được cho là
ảnh hưởng đến hoạt động đông máu, như các thức uống chứa caffein, rượu vang, nước ép nho,
và tất nhiên, socola.
Mẫu tiểu cầu từ cả hai nhóm (những người phạm luật và những người tuân thủ đúng) được cho
chạy qua một hệ thống mạch máu cơ khí được tạo ra nhằm mục đích tính toán lượng thời gian
cần thiết để các tiểu cầu đông tụ. Mẫu máu của những người thèm socola được thấy là đông tụ
lâu hơn, trung bình cần 130 giây để chặn toàn bộ hệ mạch. Tiểu cầu từ những người tránh xa
socola đông tụ nhanh hơn, chỉ mất trung bình 123 giây.
1, Theo như các khám phá, cái gì đã làm giảm huyết áp?
Đáp án C, Chất có nhiều nhất trong socola đen.
Thông tin trong bài “…Gần 20 năm trở lại đây các nhà nghiên cứu đã biết được
rằng một hóa chất gọi là flavonoids, có nhiều nhất trong socola đen, giúp cho tuần
hoàn máu và giảm huyết áp…”
Các đáp án khác:
A, phản ứng hóa học trong socola đen.
B, những mảnh vụn nhỏ trong socola trắng.
D. nguyên liệu quan trọng nhất để sản xuất socola.
2, Từ “abstinence” có thể được hiểu là _________.
Đáp án A. không ăn socola.
abstinence (n): sự kiêng khem
Các đáp án khác:
B, ăn một chút socola
C, không hút thuốc
D, tập thể dục
3, Từ “offenders” trong đoạn 3 đề cập tới ___________.
Đáp án D. Những người ăn socola.
offender (n): người phạm luật (tức là những người không tuân thủ luật rằng phải
kiêng socola).
Các đáp án khác:
A, những người sản xuất socola
B, những người gây rắc rối
C, những người vi phạm pháp luật (pháp luật này là do nhà nước, chính phủ đề ra)
4, Từ “indulge” trong trường hợp này gần nghĩa nhất với
Đáp án D. trở nên rất thích thú với ~ indulge (v): mê đắm, thỏa thích
Các đáp án khác:
A, ngừng kháng cự
B, bỏ mặc bản thân
C, rất quan tâm đến, rất liên quan đến
5, Điều gì đã được khám phá về mối liên hệ giữa aspirin và chất có trong quả cacao?
Đáp án A, Có sự tương đồng.
Thông tin trong bài “…“Điều mà những người phá luật vì socola đó dạy cho chúng
ta đó là hóa chất chiết xuất từ quả cacao có một hiệu ứng sinh hóa tương tự như
aspirin trong việc giảm thiểu đông tụ tiểu cầu,…”
Các đáp án khác:
B, Không có liên hệ.
C, Có sự phụ thuộc lẫn nhau.
D, Có sự khác nhau.
6, Loại socola mà có lợi cho trái tim được xác định là socola _________.
Đáp án A. đen.
Thông tin trong bài “…Tuy vậy, một vài viên socola đen dạng nguyên chất nhất thì
lại được các bác sĩ khuyên dùng.”
Các đáp án khác:
B, hỗn hợp
C, nóng
D, trắng
7, Socola giúp ích cho tim và hệ mạch như thế nào?
Đáp án D. Nó giúp máu lưu thông dễ dàng hơn.
Thông tin trong bài “…ăn một vài viên socola mỗi ngày có thể sẽ làm giảm đi một
nửa nguy cơ tử vong bởi đau tim vì chúng làm giảm nguy cơ các mảnh vụn nhỏ (hoặc
các tiểu cầu) đông tụ lại trong các mạch máu hẹp…” tức socola ngăn chặn nguy cơ
bị tắc mạch máu bởi sự đông tụ tiểu cầu, giúp máu lưu thông dễ hơn.
Các đáp án khác:
A, Nó giúp trái tim đập tốt hơn.
B, Nó phòng tránh những vi khuẩn có hại.
C, Nó giãn rộng mạch máu ra.
8, Quá nhiều socola _____________ thì không tốt lắm cho sức khỏe.
Đáp án B. với nhiều bơ và đường.
Thông tin trong bài “…Ăn một mẩu nhỏ socola hoặc uống một cốc cacao nóng trong
chế độ ăn hằng ngày có lẽ sẽ có ích đối với sức khỏe, miễn là người ta không ăn quá
nhiều mấy thứ đó hoặc các loại socola có chứa quá nhiều bơ và đường…”
Các đáp án khác:
A, làm bằng đường hóa học
C, với nhiều đường và cacao
D, chứa nhiều sữa
9, Một thí nghiệm đã tìm ra rằng sự đông tụ tiểu cầu thì ______ ở những người thích
ăn socola.
Đáp án B. chậm hơn.
Thông tin trong bài “…Mẫu máu của những người thèm socola được thấy là đông tụ
lâu hơn, trung bình cần 130 giây để chặn toàn bộ hệ mạch. Tiểu cầu từ những người
tránh xa socola đông tụ nhanh hơn, chỉ mất trung bình 123 giây.”
Các đáp án khác:
A, nhanh hơn
C, trung bình
D, ngừng lại
0, Đoạn trích có thể đã được trích từ _________.
Đáp án B. Một tạp chí khoa học.
Các đáp án khác:
A, một cuốn sách hướng dẫn
C, một đơn thuộc của bác sĩ
D, quảng cáo của thuốc

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 54 to 63.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have
become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks.
High-fat diets and „life in the fast lane” have long been known to contribute to the high incidence of
heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and
quite surprising.
Heart failure, for example appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage
of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than
on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first
few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980s
and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure,
heart rate, and concentration of heart-stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the
heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M and
10 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics
reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days
immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart
attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of
the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending
why and how heart failure is triggered.
1:What does this passage mainly discuss?
A. Diet and stress as factors in heart attacks. B. Rick factors in heart attacks
C. Seasonal and temporal patterns of heart attacks.D. Cardiology in 1980s.
2: In the first paragraph, the word "potential" could be best replaced by which of the following?
A. unknown B. primary C. possible D. harmful
3:The word “trigger” as used in the first paragraph in closest in meaning to which of the
following?
A. affect B. encounter C. involve D. cause
4:What do the second and third paragraphs of the passage mainly discuss?
A. Age and gender factors in heart attacks B. Myths about lifestyles and heart attacks
C. Unusual risk factors in heart attacks D. The link between heart attacks and marriage
5:The author uses the word "temporal" in the second paragraph to mean __________.
A. affected by B. expected C. of a certain date D. regularly
6:The phrase "susceptible to" in the second paragraph to mean __________.
A. prone to B. aware of C. affected by D. accustomed
7:According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of any heart
attacks?
A. increase in hormones B. lower heart rate
C. increased blood pressure D. decreased blood flow to the heart
8:Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?
A. getting married B. eating fatty food C. being under stress D. having a birthday
9:Which of the following does the passage infer?
A. We have not identified many risk factors associated with heart attacks.
B. We now fully understand how risk factors trigger heart attacks.
C. We recently began to study how risk factors trigger heart attacks.
D. We do not fully understand how risk factors trigger heart attacks.
10:As used in the third paragraph, which of the following could best be replaced the word
“reveal”?
A. explain B. mean C. show D. observe

DỊCH NGHĨA
Do các bệnh về tim tiếp tục đóng vai trò là sát thủ số một ở nước Mỹ, các nhà nghiên cứu đã trở nên
quan tâm rõ rệt tới việc xác định các nhân tố tiềm năng có thể gây ra các cơn đau tim. Các chế độ ăn
nhiều chất béo và lối sống vội vàng lâu nay đã được xem như là thủ phạm gây ra bênh suy tim.
Nhưng theo như các học thuyết mới đây, danh sách các nhân tố gây bệnh còn dài hơn nhiều và có
thể sẽ khiến nhiều người bất ngờ.
Ví dụ như bệnh suy tim, có thể xuất hiện một cách định kỳ và vào thời gian xác định. Phần trăm
người bị đau tim tăng cao hơn trong thời tiết lạn, và lượng người bị đau tim vào thứ Hai cao hơn tất
cả các ngày khác trong tuần. Thêm nữa, người ta dễ bị mắc cơn đau tim trong một vài giờ đầu sau
khi ngủ dậy hơn. Các bác sỹ khoa Tim lần đầu để ý tới hiện tượng đau tim buổi sáng này vào giữa
những năm 1980 và từ đó đã khám phá thêm nhiều nguyên nhân khác nữa. Huyết áp, nhịp tim và
nồng độ các hoocmôn kích thích tim tăng đều tăng vào sáng sớm, cùng với lượng máu chảy về tim
sụt giảm, tất cả các nguyên nhân trên đều góp phần làm tăng khả năng bị đau tim trong thời gian từ
8 giờ sáng tới 10 giờ sáng.
Ở các học thuyết khác, thì ngày sinh nhật và sự độc thân cũng được cho là các nguyên nhân gây
bệnh. Số liệu thống kê chỉ ra rằng tỷ lệ mắc đau tim tăng lên đáng kể ở cả nam và nữ trong thời gian
một vài ngày trước và sau ngày sinh nhật. Và những người đàn ông độc thân sẽ có khả năng bị đau
tim cao hơn những người đã lập gia đình. Dù stress cũng được cho là có liên quan tới các nguyên
nhân kể trên theo một cách nào đó, nhưng người ta vẫn đang tiếp tục tiến hành các nghiên cứu kỹ
lưỡng với hy vọng hiểu được sâu hơn bệnh suy tim xảy ra là do đâu và như thế nào.
Câu 1, Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?
Đáp án B. Những nguyên nhân gây ra đau tim.
Các đáp án khác:
A, Nguyên nhân gây ra đau tim đến từ chế độ ăn và stress.
C, Sự xảy ra cơn đau tim theo định kỳ và vào thời điểm xác định.
D, Kiến thức về bệnh tim ở những năm 1980.
Câu 2, Ở đoạn văn đầu tiên, từ “potential” có thể thay thế một cách hợp lý nhất bằng từ nào
dưới đây?
Đáp án C. possible (adj): có khả năng ~ potential (adj): tiềm năng
Các đáp án khác:
unknown (adj): vô danh, chưa được biết tới
primary (adj): mang tính căn bản, nền tảng
harmful (adj): có hại
Câu 3, Từ “trigger” được sử dụng ở đoạn thứ nhất gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây?
Đáp án D. cause (v): gây ra ~ trigger (v).
Các đáp án khác:
affect (v): ảnh hưởng
encounter (v): đối đầu
involve (v): bao gồm, liên quan tới
Câu 4, Đoạn hai và ba của đoạn trích chủ yếu bàn về vấn đề gì?
Đáp án C. Những nhân tố ít người biết gây ra cơn đau tim.
Những nhân tố ít người biết này được đoạn hai và ba liệt kê rất rõ đó là: thời gian, ngày sinh nhật,
sự độc thân.
Các đáp án khác:
A, Nhân tố tuổi và giới tính gây ra đau tim
B, Những điều kỳ bí về lối sống và cơn đau tim
D, Mối liên hệ giữa cơn đau tim và hôn nhân
Câu 5, Tác giả sử dụng từ “temporal” ở đoạn hai với ý nghĩa là _____________.
Đáp án C, of a certain date: xảy ra vào một ngày nhất định ~ temporal (adj): thuộc thời gian, có thời
gian nhất định
Các đáp án khác:
(to) be affected by sth: bị ảnh hưởng bởi thứ gì
expected: được kỳ vọng
regularly (adv): một cách thường xuyên
Câu 6, Cụm từ “susceptible to” ở đoạn hai nghĩa là _______________.
Đáp án A. prone to.
(to) be prone to sth = (to) be susceptible to sth: dễ mắc bệnh gì
Các đáp án khác:
(to) be aware of sth: nhận thức được điều gì, cảnh giác với điều gì
(to) be affected by sth: bị ảnh hưởng bởi thứ gì
(to) be accustomed to sth: quen với cái gì
Câu 7, Theo như đoạn trích, điều nào dưới đây KHÔNG có khả năng trở thành một nguyên
nhân gây đau tim?
Đáp án B. nhịp tim giảm.
Thông tin trong bài “…Huyết áp, nhịp tim và nồng độ các hoocmôn kích thích tim tăng đều tăng
vào sáng sớm, cùng với lượng máu chảy về tim sụt giảm, tất cả các nguyên nhân trên đều góp phần
làm tăng khả năng bị đau tim trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 10 giờ sáng.”
Các đáp án A (tăng lượng hoocmon), C, (tăng huyết áp), D (lượng máu về tim sụt giảm) đều được
nhắc tới ở trong đoạn trích trên.
Câu 8, Điều nào dưới đây không được nhắc đến như là một nguyên nhân tiềm năng gây
bệnh?
Đáp án A. kết hôn.
Thông tin trong bài “…Và những người đàn ông độc thân sẽ có khả năng bị đau tim cao hơn những
người đã lập gia đình…” Tức là việc kết hôn sẽ làm giảm khả năng mắc đau tim.
Các đáp án khác:
B, ăn đồ ăn nhiều chất béo (được nhắc đến ở đoạn “…Các chế độ ăn nhiều chất béo và lối sống vội
vàng lâu nay đã được xem như là thủ phạm gây ra bênh suy tim…”)
C, chịu nhiều stress (được nhắc đến ở đoạn “…stress cũng được cho là có liên quan tới các nguyên
nhân [gây đau tim] kể trên theo một cách nào đó,…”)
D, tới ngày sinh nhật (được nhắc đến ở đoạn “…tỷ lệ mắc đau tim tăng lên đáng kể ở cả nam và nữ
trong thời gian một vài ngày trước và sau ngày sinh nhật…”)
Câu 9, Đoạn trích ám chỉ điều gì dưới đây?
Đáp án D. Chúng ta không thực sự hiểu rõ cách mà các nhân tố trên có thể gây ra cơn đau tim.
Thông tin trong bài “…người ta vẫn đang tiếp tục tiến hành các nghiên cứu kỹ lưỡng với hy vọng
hiểu được sâu hơn bệnh suy tim xảy ra là do đâu và như thế nào…” Do chưa hiểu rõ, nên người ta
mới tiếp tục các cuộc thí nghiệm nghiên cứu để tìm ra cách thức mà các nhân tố gây bệnh này hoạt
động.”
Các đáp án khác:
A, Chúng ta chưa xác định được nhiều nguyên nhân có liên quan tới bệnh đau tim.
B, Chúng ta hiện giờ đã hoàn toàn hiểu rõ các nhân tố trên gây đau tim như thế nào.
C, Chúng ta gần đây mới bắt đầu nghiên cứu cách thức các nhân tố trên gây ra đau tim.
Câu 10, Được sử dụng ở đoạn thứ ba, từ “reveal” có thể được thay thế hợp lý nhất bởi
từ nào dưới đây?
Đáp án C. show (v): chỉ ra, cho thấy ~ reveal (v): tiết lộ, chỉ ra.
Các đáp án khác:
explain (v): giải thích
mean (v): nghĩa là, có ý nghĩa
observe (v): quan sát nhìn nhận

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correctanswer.
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided,of
course, that an illnessor accident does not killit
prematurely.Themostfamiliaroutwardsignsofagingmaybeseeninoldpeople,suchasthe graying of the
hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness
and energy,a
declineinhearingandeyesight,orevenaslightgrayingofthecoat.Plantsagetoo,butthesignsaremuchhard
ertodetect.
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood.
They reach their peakat the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline.
Bones, for example, gradually become lighterand
morebrittle.Intheaged,thejointsbetweenthebonesalsobecomerigidandmoreinflexible.Thiscanmake
movingvery painful.
All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less
efficiently, and evengets smallerinsize.Thinking processes ofallsortsares lowed down.Old people
often have troub lein rememberin grecent events.
One of the most serious changes of old age Occurs in the arteries, the blood vessels that
lead from the heart.They become thickened and constricted,allowing less blood to flow to therest
of body.This condition accounts,directl yor indirectly, for many of the diseases of the aged. It
may, for example, result in heart attack.
Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates.
There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ
in the way they age. The majority of cells arecapable of reproducing themselves many times
during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never bereplaced once they
wearout.
Gerontologists -scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the
body is controlled by a built -in biological time-clock.They are trying to discover how this clock
works so that they can slow down the process.This could give man a longer life and a great
number of productive years.
1/. What is the main idea of the firstparagraph?
A. Signs of aging are easier to detect in animals than inplants.
B. Aging occurs in every living thing after it has reachedmaturity.
C. Not all signs of aging arevisible.
D. The outward signs of aging may be seen
in oldpeople.
2/. What does the word “it” in line 2 referto?
A.aging B. a livingthing C. anillness D. an
accident
3/. All of the followings may be the outward signs of agingEXCEPT.......
A. the graying of thehair B. the wrinkling of theskin
C. the decline in hearing andeyesight D. the loss ofappetite
4/.When does the human body begin to losevigorand the ability to function efficiently?
A. Soon after reaching adulthood B. During childhood
C. Early adulthood D. Past midd leage
5/. What happens to memorization when the brain begins toage?
A. It worksless. B. It becomesforgetful. C. Itdeclines. D. It
slowsdown.
6/. What does “aging is not a uniform process”mean?
A. Not all living thingsage. B. Not all people age at the sameage
C. Not all people have signs ofaging D. Aging doesn't occur in
allpeople
7/. The word “brittle” as used in the second paragraphmeans.......
A. soft and easilybent B. hard and endurable
C. hard but easilybroken D. rigid and inflexible
8/.According to the passage,what condition is responsible for many of the diseases of the old?
A. the arteries have become thickened and constricted.
B. the blood vessels lead from the heart.
C. the brain gets smaller insize. D. bones become lighter and
brittle

9/. What is the main idea of the last paragraph?


A. Gerontologists have controlled the process of aging.
B. Gerontologists are working hard to help people live longer and more heal thily.
C. Gerontologists are trying to give people an eternallife.
D. Gerontologists are now able to slow down the
process of aging.

10/. According to the passage, which of the following is NOT


true?
A. All living things growold.
B. Aging is unavoidable in any living things.
C. Plants show less signs of aging than any other living things.
D. Most body parts wear out during the course of alifetime.
Dịch bài:
Lão hóa là quá trình già đi. Nó xảy ra vào giai đoạn cuối của mọi sinh vật miễn là, tất nhiên, một
căn bệnh hay tai nạn nào đó không làm nó chết yểu. Những dấu hiệu bên ngoài quen thuộc nhất của
lão hóa có thể được nhìn thấy ở người già, như là tóc chuyển bạc và da có nếp nhăn. Dấu hiệu lão
hóa ở một chú chó hay mèo nuôi bào gồm việc mất đi tính hay nô nghịch và năng lượng, giảm khả
năng nghe và nhìn, hoặc thậm chí lớp lông lốm đốm bạc. Thực vật cũng lão hóa, nhưng dấu hiệu thì
khó phát hiện ra hơn.
Hầu hết các bộ phận cơ thể đều lớn lên và khỏe hơn, và chức năng hoàn thiện hơn trong suốt thời
thơ ấu. Chúng đạt đỉnh điểm vào lúc vị thành niên, hoặc đầu giai đoạn hoàn toàn trưởng thành. Sau
đó, chúng bắt đầu suy giảm. Ví dụ như xương, dần trở nên nhẹ hơn và giòn hơn. Ở người già, các
khớp xương cũng trở nên cứng nhắc và thiếu linh hoạt. Điều này có thể khiến cho việc di chuyển
gây đau.
Tất cả các cơ quan chính của cơ thể đều biểu hiện sự lão hóa. Chẳng hạn như bộ não, làm việc với
hiệu quả thấp hơn, và thậm chí nhỏ dần đi về kích thước. Quá trình suy nghĩ các kiểu cũng chậm
dần. Người già thường gặp vấn đề trong ghi nhớ các sự kiện mới xảy ra.
Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già xảy ra ở động mạch, những mạch máu dẫn
truyền từ tim. Chúng trở nên dày hơn và co khít lại, khiến cho ít máu hơn có thể chảy đi khắp cơ
thể. Tình trạng này là nguyên nhân, trực tiếp hoặc gián tiếp, của rất nhiều căn bệnh ở người già. Ví
dụ nó có thể gây ra đau tim.
Lão hóa không phải 1 quá trình đồng bộ. Những bộ phận khác nhau của cơ thể hao mòn theo những
tỉ lệ khác nhau. Có những khác biệt rất lớn giữa những người khác nhau về tốc độ lão hóa. Thậm chí
các tế bào trong cơ thể cũng lão hóa theo những cách khác nhau. Phần lớn các tế bào có thể tự tái
sinh nhiều lần trong suốt một cuộc đời. Tế bào thần kinh và các thớ cơ không thể được thay thế một
khi chúng mất đi.
Các nhà lão khoa – những nhà khoa học nghiên cứu về quá trình lão hóa – tin rằng sự hao mòn dần
của cơ thể được kiểm soát bởi một chiếc đồng hồ sinh học có sẵn. Họ đang cố khám phá xem chiếc
đồng hồ này vận hành như thế nào để có thể làm chậm lại quá trình. Điều này có thể cho con người
cuộc đời dài hơn và nhiều hơn những năm ở độ tuổi sinh sản.
Câu 1 Ý chính của đoạn đầu là gì?
Đáp án A – Dấu hiệu của lão hóa dễ phát hiện ở động vật hơn thực vật.
Giải thích: có thể dựa vào câu: “…Thực vật cũng lão hóa, nhưng dấu hiệu thì khó phát hiện ra
hơn…”
Các đáp án khác:
B – Lão hóa xảy ra ở tất cả sinh vật sống sau khi nó đạt đến tuổi trường thành (nội dung đoạn 2)
C – Không phải tất cả các dấu hiệu lão hóa đều có thể thấy được.
D – Những dấu hiệu bên ngoài của lão hóa có thể thấy được ở người già.(một ví dụ được nêu lên
chứ không phải nội dung chính)
Câu 2 Từ “it” ở dòng 2 đề cập đến cái gì?
Đáp án B – a living thing
Giải thích: Thông tin:"... Nó xảy ra vào giai đoạn cuối của mọi sinh vật miễn là, tất nhiên, một căn
bệnh hay tai nạn nào đó không làm nó chết yểu…” – vị ngữ là “chết yểu” nên chỉ có thể chọn đáp
án B.
Các đáp án khác:
A – lão hóa
C – một căn bệnh
D – một tai nạn
Câu 3 Tất cả những điều dưới đây đều là dấu hiệu bên ngoài của lão hóa TRỪ…..
Đáp án D – mất ngon miệng
Giải thích: Các đáp án khác có thể tìm thấy ở Thông tin:"...Những dấu hiệu bên ngoài quen thuộc
nhất của lão hóa có thể được nhìn thấy ở người già, như là tóc chuyển bạc và da có nếp nhăn. Dấu
hiệu lão hóa ở một chú chó hay mèo nuôi bào gồm việc mất đi tính hay nô nghịch và năng lượng,
giảm khả năng nghe và nhìn, hoặc thậm chí lớp lông lốm đốm bạc…”
Các đáp án khác:
A - tóc chuyển bạc
B - da có nếp nhăn
C - giảm khả năng nghe và nhìn
Câu 4 Khi nào thì cơ thể con người bắt đầu mất dần sức mạnh và khả năng hoạt động hiệu quả?
Đáp án A – ngay sau khi đạt đến tuổi hoàn toàn trưởng thành.
Giải thích: suy ra từ Thông tin ở đoạn 2:"... Chúng đạt đỉnh điểm vào lúc vị thành niên, hoặc đầu
giai đoạn hoàn toàn trưởng thành. Sau đó, chúng bắt đầu suy giảm…”
Các đáp án khác:
B – suốt thời thơ ấu
C – đầu giai đoạn hoàn toàn trưởng thành
D – qua tuổi trung niên
Câu 5 Điều gì xảy ra với khả năng ghi nhớ khi bộ não bắt đầu lão hóa?
Đáp án C – Nó suy giảm đi
Giải thích: dựa vào Thông tin đoạn 3:"... Người già thường gặp vấn đề trong ghi nhớ các sự kiện
mới xảy ra…” => khả năng ghi nhớ suy giảm đi.
Các đáp án khác:
A – Nó làm việc ít hơn
B – Nó trở nên hay quên (chủ ngữ là memorization nên không thể dùng forgetful ở đây)
D – Nó chậm lại.
Câu 6 Câu “Lão hóa không phải 1 quá trình đồng bộ” có nghĩa gì?
Đáp án B – Không phải tất cả mọi người đều cùng lão hóa ở một độ tuổi.
Giải thích: Có thể dựa vào phần diễn giải sau đó : “…Có những khác biệt rất lớn giữa những người
khác nhau về tốc độ lão hóa…” do tốc độ khác nhau nên tuổi nó biểu hiện ra cũng khác nhau.
Các đáp án khác:
A – Không phải tất cả các sinh vật sống đều lão hóa
C – Không phải tất cả mọi người đều có các dấu hiệu lão hóa
D – Lão hóa không xảy ra ở tất cả mọi người
Câu 7 Từ “brittle” được sử dụng ở đoạn 2 có nghĩa …
Đáp án C – cứng nhưng dễ gãy
Giải thích: brittle (adj) : giòn = cứng nhưng dễ gãy
Các đáp án khác:
A – mềm và dễ uốn
B – cứng và bền
D – cứng nhắc và thiếu linh hoạt
Câu 8 Theo bài đọc, tình trạng nào chịu trách nhiệm cho nhiều căn bệnh ở người già?
Đáp án A – động mạch trở nên dày hơn và co khít lại.
Giải thích: dựa vào Thông tin:"... Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già xảy ra ở
động mạch, những mạch máu dẫn truyền từ tim. Chúng trở nên dày hơn và co khít lại, …Tình trạng
này là nguyên nhân, trực tiếp hoặc gián tiếp, của rất nhiều căn bệnh ở người già…”
Các đáp án khác:
B - những mạch máu dẫn truyền từ tim
C – Não nhỏ lại về kích thước
D – xương trở nên nhẹ và giòn hơn
Câu 9 Ý chính của đoạn cuối là gì?
Đáp án B – Các nhà lão khoa đang làm việc tích cực để giúp con người sống lâu hơn và khỏe mạnh
hơn.
Giải thích: Thông tin:"... Họ đang cố khám phá xem chiếc đồng hồ này vận hành như thế nào để có
thể làm chậm lại quá trình. Điều này có thể cho con người cuộc đời dài hơn và nhiều hơn những
năm ở độ tuổi sinh sản…”
Các đáp án khác:
A – Các nhà lão khoa đã kiểm soát được quá trình lão hóa
C – Các nhà lão khoa đang cố mang đến cho con người cuộc sống bất tử
D – Các nhà lão khoa giờ đây có thể làm chậm lại quá trình lão hóa
Câu 10 Theo bài đọc thì điều nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án C – Thực vật biểu hiện dấu hiệu lão hóa ít hơn bất cứ sinh vật nào khác (bài chỉ nêu dấu
hiệu lão hóa ở thực vật khó thấy hơn chứ không đưa ra phép so sánh này)
Các đáp án khác:
A – Tất cả các sinh vật đều già đi.
B – Lão hóa là không thể tránh được ở bất cứ sinh vật nào.
D – Hầu hết các bộ phận cơ thể đều hao mòn đi trong một cuộc đời.

ReadthefollowingpassageandmarktheletterA,B,C,orDonyouranswersheettoindicatethecorrec
t answer toeachof thequestions.
There are many the orie so faging,but virtually all fall in to the category of hypotheses with aminimum of
supporting evidence.One view point is that aging occursas the body's organ systems become less
efficient.Thus Failures in the immune system hormonal system,and nervous system could produce
characteristics that we associate with aging. Following A Different Vein,many current researchers are
looking for evidence at the cellular and subcellular level. It Has Been Shown That Cells Such As Human
Fibroblasts(generalized tissue cells) grown in culture divide only limited number of times and then die. Only
cancer cells seem immoral talin this respect.Fibroblast cells from an embryo divide more times than those
taken from an adult.Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level dispartof the cell's
genetic makeup.Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals
the cell's environment,or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus
bring on aging. Other Theories Of Aging Look At Different Processes.
Chronological aging refers to the passage of time ince bir that is usually measured in years. While
chronologic algae can be useful in estimating the average status of large group of people.it is apoorin
dicatoro fans individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one
individual to the next in regard to therateat which biological age changes occur. For Example,ontheaverage,
aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities,yet some elderly
individuals are excellent marathon runners..
Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing
age.This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the
style of hair and clothing,the type of eyeglasses,and the use of a hearing aid. Like Chronological Aging, it is
frequently used to estimate the degree to which other type so aging have occurred.However,it is an
inaccurate indicator for other purpose because of variation among individuals and because of variation
among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of
aging including illness,poor nutrition, and exposure to sunlight.

Question1: The Author believes the theories of aging are .


A. well-supported hypotheses B. poorly supported hypotheses
C.proven theories D. interesting ideas
Question2:Inparagraph1, the word "evidence" refersto .
A. evidence of aging B.evidence of cancer
C. evidence of human fibroblasts D.evidence of celldivision
Question3:The word "vein" inparagraph 1 is closest in meaning to .
A. part of the body B. point of view C. blood vessel D. cellular level
Question4:The author of the article points out that can cercells .
A.divide in finitely B.divide and then die
C.divide more in adults than inembryos D.bring on aging
Question5:The word "culture" inparagraph 1 is close stin meaning to .
A.libraries B.asociety's traditions and values
C.a special environment D.a toxic substance
Question6:It can be inferred from the passage that fibroblast cells .
A. disfunction in the aging process of the body's immune system
B. arenot a focusincellularresearchonaging
C. are similar to cancer cellsinrate of division
D. divide fewer times at later stages in human life
Question7: As explained in this passage,the theory ofaging which examines thecellular level
would NOT assign which of the following as acause of aging?
A.Mutation B.Failure of thebody'sor gan system
C.Loss of genetic material D.Chemical damage from the environment
Question8: According to the passage,chronological aging is not a good indicatorofan in
dividual's statusregarding aging because .
A. elderly people are of tenathletic
B. there is individualvariation in therate of biological aging
C. strenuous activities are not good measures of age
D. it is difficult to get accurate records of birth dates
Question9:The author impliesall of the following about cosmeticaging EXCEPT .
A. It does not occur at the same rate for all people
B. It is a poor indicator of chronological age
C. Illness,poor nutrition,and exposure to sunlight cause aging to occur
D. It is described by changes in outward appearance
Question10:This article can beextracted from .
A.a fashion magazine B.a cook book
C.a health journal D.atravel brochure
DỊCH NGHĨA
Có nhiều học thuyết về sự lão hóa, nhưng thực ra đều rơi vào loại các học thuyết mà có rất ít
bằng chứng hỗ trợ. Một quan điểm cho rằng sự lão hóa xảy ra khi hệ thống cơ quan trong cơ thể trở
nên kém hiệu quả hơn. Từ đó những khiếm khuyết trong hệ miễn dịch, hệ nội tiết và hệ thần kinh có
thể tạo nên những đặc điểm nhất định mà chúng ta coi nó là lão hóa. Theo một mạch suy luận khác,
nhiều nhà nghiên cứu hiện nay đang tìm những bằng chứng ở mức độ tế bào và dưới tế bào. Đã có
nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng các tế bào như nguyên bào sợi ở con người (hay các mô tế bào nói
chung) được nuôi cấy thì chỉ phân chia được một số lần giới hạn sau đó sẽ chết. Chỉ có các tế bào
ung thư là có vẻ bất diệt trong việc này. Các nguyên bào sợi lấy từ thai nhi phân chia nhiều lần hơn
các nguyên bào sợi lấy từ người trưởng thành. Do đó một số nhà nghiên cứu tin rằng lão hóa xảy ra
ở mức độ tế bào và là một phần bản chất về gen của tế bào. Bất kỳ việc gì gây ảnh hưởng đến bộ
máy gen tế bào như đột biến, hóa chất có hại xâm nhập vào môi trường tế bào hoặc sự thất thoát các
nguyên liệu gen có thể khiến cho tế bào mất đi khả năng phân chia và dẫn tới sự lão hóa. Các học
thuyết khác về sự lão hóa nghiên cứu các quá trình khác.
Sự lão hóa theo thời gian đề cập tới lượng thời gian đã trôi kể từ khi sinh ra và thường được
đo bằng tuổi. Trong khi việc đo đạc sự lão hóa bằng tuổi có thể hữu dụng trong việc ước lượng tình
trạng sức khỏe trung bình của một nhóm nhiều người, nhưng nó lại là một chỉ số kém hiệu quả khi
xác định tình trạng sức khỏe của một cá nhân bởi vì tồn tại một sự đa dạng và rất khác nhau giữa
người này và người kia trong việc tới bao nhiêu tuổi thì sự lão hóa về mặt sinh học bắt đầu gây ra
những thay đổi. Ví dụ, trung bình chung thì việc lão hóa làm cho con người mất đi phần lớn khả
năng thực hiện các hoạt động cần nhiều sức, tuy vậy lại có những người nhiều tuổi là những tay
chạy đường dài cự phách.
Một dạng khác của lão hóa là lão hóa ngoại hình, loại này gồm có những thay đổi về mặt
hình dáng bên ngoài khi tuổi tác tăng lên. Nó bao gồm cả những thay đổi về cơ thể và thay đổi về
các khía cạnh khác của ngoại hình một con người, như là kiểu tóc và quần áo, kiểu kính mắt và việc
phải sử dụng máy trợ thính. Cũng như việc ước lượng độ lão hóa bằng tuổi, phương pháp này cũng
thường xuyên được sử dụng để ước lượng xem một người đã già đến đâu. Tuy nhiên, nó là một chỉ
số không chính xác cho mục đích bởi vì có sự khác nhau giữa các cá nhân và bởi vì ngoại hình của
con người có thể bị tác động bởi nhiều yếu tố không phải là lão hóa, bao gồm bệnh tật, dinh dưỡng
kém và sự tiếp xúc với ánh mặt trời.
Câu 1, Tác giả tin rằng các học thuyết về sự lão hóa là __________.
Đáp án B, là các giả thuyết ít được củng cố.
Thông tin trong bài “…Có nhiều học thuyết về sự lão hóa, nhưng thực ra đều rơi vào loại các học
thuyết mà có rất ít bằng chứng hỗ trợ…”
Các đáp án khác:
A, là các giả thuyết được củng cố một cách vững chắc.
C, là các học thuyết đã được chứng minh.
D, là những ý tưởng thú vị.
Câu 2, Ở đoạn 1, từ “evidence” đề cập tới ________.
Đáp án A, bằng chứng về sự lão hóa.
Thông tin trong bài “…Theo một mạch suy luận khác, nhiều nhà nghiên cứu hiện nay đang tìm
những bằng chứng ở mức độ tế bào và dưới tế bào…”
Do phần trên đang đề cập tới việc các học thuyết lão hóa có ít bằng chứng hỗ trợ nên từ “bằng
chứng” – “evidence” ở đây là nói tới các bằng chứng về sự lão hóa.
Các đáp án khác:
B, bằng chứng về bệnh ung thư.
C, bằng chứng về nguyên bào sợi ở con người.
D, bằng chứng về sự phân chia tế bào.
Câu 3, Từ “vein” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
Đáp án B. point of view.
vein (n): mạch (trong đoạn trích có nghĩa là “mạch suy luận”, “cách nhìn nhận”)
point of view: quan điểm, cách nhìn nhận
Các đáp án khác:
A, một phần của cơ thể
C, mạch máu
D, mức độ tế bào.
Câu 4 Tác giả của bài viết chỉ ra rằng các tế bào ung thư ________.
Đáp án A, phân chia mãi mãi.
Thông tin trong bài “…các tế bào như nguyên bào sợi ở con người (hay các mô tế bào nói chung)
được nuôi cấy thì chỉ phân chia được một số lần giới hạn sau đó sẽ chết. Chỉ có các tế bào ung thư
là có vẻ bất diệt trong việc này…”
Các đáp án khác:
B, phân chia rồi chết.
C, phân chia ở người trưởng thành nhiều hơn ở trẻ sơ sinh.
D, gây ra lão hóa.
Câu 5, Từ “culture” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________.
Đáp án C. a special environment
(to) be grown in culture: được nuôi cấy (trong môi trường nhân tạo, trong môi trường đặc biệt)
a special environment: môi trường đặc biệt
Các đáp án khác:
A, các thư viện
B, các giá trị và truyền thống của một xã hội
D, một hóa chất độc hại
Câu 6, Có thể suy ra từ đoạn trích rằng các nguyên bào sợi __________.
Đáp án D, phân chia ít lần hơn khi con người lớn dần lên.
Thông tin trong bài “…Các nguyên bào sợi lấy từ thai nhi phân chia nhiều lần hơn các nguyên bào
sợi lấy từ người trưởng thành…”
Các đáp án khác:
A, hoạt động khác thường trong quá trình lão hóa của hệ miễn dịch cơ thể.
B, không phải là trọng tâm trong nghiên cứu sự lão hóa ở mức độ tế bào.
C, tương tự với các tế bào ung thư về mặt tỉ lệ phân chia.
Câu 7, Như đã giải thích trong đoạn trích, học thuyết lão hóa mà nghiên cứu ở mức độ tế bào
sẽ KHÔNG cho dấu hiệu nào dưới đây là một nguyên nhân gây lão hóa?
Đáp án B. Sự khiếm khuyết của hệ thống cơ quan trên cơ thể.
Các đáp án A (sự đột biến), C (sự thất thoát nguyên liệu gen), D (những hóa chất có hại từ môi
trường) đều được đề cập dưới đây:
“…Bất kỳ việc gì gây ảnh hưởng đến bộ máy gen tế bào như đột biến, hóa chất có hại xâm nhập
vào môi trường tế bào hoặc sự thất thoát các nguyên liệu gen có thể […] dẫn tới sự lão hóa…”
Lý do rằng sự khiếm khuyết của các hệ thống cơ quan trên cơ thể dẫn tới sự lão hóa là của một học
thuyết khác, được đề cập trước học thuyết nghiên cứu sự lão hóa ở mức độ tế bào.
Câu 8, Theo như đoạn trích, ước lượng độ lão hóa bằng tuổi không phải là một chỉ số chính
xác để xác định tình trạng sức khỏe của một người bởi vì _____.
Đáp án B, có sự khác nhau giữa các cá nhân về sự lão hóa theo sinh học.
Thông tin trong bài “…nó lại là một chỉ số kém hiệu quả khi xác định tình trạng sức khỏe của một
cá nhân bởi vì tồn tại một sự đa dạng và rất khác nhau giữa người này và người kia trong việc tới
bao nhiêu tuổi thì sự lão hóa về mặt sinh học bắt đầu gây ra những thay đổi…”
Các đáp án khác:
A, những người già thường rất khỏe.
C, các hoạt động cần dùng sức không phải là một phương pháp đo tuổi chính xác.
D, rất khó để xác định được chính xác thông số ngày sinh.
Câu 9, Tác giả ám chỉ tất cả những điều dưới đây là về lão hóa về hình thức bề ngoài NGOẠI
TRỪ _______.
Đáp án C. Bệnh tật, dinh dưỡng kém và sự tiếp xúc với ánh mặt trời khiến cho lão hóa xảy ra.
Thông tin trong bài “…ngoại hình của con người có thể bị tác động bởi nhiều yếu tố không phải là
lão hóa, bao gồm bệnh tật, dinh dưỡng kém và sự tiếp xúc với ánh mặt trời…”
Theo đoạn trích, các yếu tố bệnh tật, dinh dưỡng và tiếp xúc ánh mặt trời không phải là lão hóa,
không khiến cho lão hóa xảy ra.
Các đáp án khác:
A, Nó không xảy ra với mức độ như nhau cho tất cả mọi người.
B, Nó là một chỉ số kém hiệu quả để xác định độ tuổi.
D, Nó được thể hiện bởi các thay đổi ở hình thức bên ngoài.
Câu 10, Bài báo này có thể được trích từ ________.
Đáp án C. một tạp chí sức khỏe.
Các đáp án khác:
A, một tạp chí thời trang
B, một sách hướng dẫn nấu ăn
D, một cẩm nang du lịch

Read the following passage and blacken the letterA,B,C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 52 to 61
Human memory, formerly believed to be rather inefficient,israeli much more sophisticated than that of computer. Researchers
Approaching The Problem from a variety of point softview have all concluded that there is a great deal more to redinourminds than has been
generally supposed.Dr.Wilder Penfield,Canadian neurosurgeon,proves that by stimulating their brain electrically,he could elicit the total
recall complex event business objects‟ lives. Even dreams and do the rminorevents supposedly forgotten for many years suddenly emerged in
detail.The memory trace is the term for whatever forms the international representation of the specific information about the event store dinda
memory.Assumed to have been made by structural changes the brain,the memory trace is not subject to direct observation butisrathera
theoretical construct that is used to speculate about how information presented performance atalatertime.Most Theories include the strength
of the memory trace savari able in the degrees of learning, retention, and retrieval possible for a memory.One theory is that the fantastic
capacity for storage in the brain is the result to an almost unlimited combination interconnections between brain cells,stimulated by patterns
of activity.Repeated References to the same information support recall. Or, to say that another way,improved performance is the result of
strengthening the chemical bonds in memory..
1. With what topic is the passage mainly concerned?
a. Neuro surgery b.Human memory c. Dr.Wilder Penfield d.Chemical reactions
2. The word“formerly”inthe paragraph 1 could be best replaced by“ ”.
a. from time to time b. in general c. in the past d.by chance
3. The word“that”inthe paragraph 1 refers to
a. the commuter b. the efficiently c. the memory d. the sophistication
4. Compared with a computer, human memory is
a. more limited b. less dependable c. more complex d.less durable
5. . According to the passage, researchers have concluded that .
a. human memory is inefficient
b. the mind has much greater capacity for memory than was previously believed
c. different points of view are valuable
d. the physical basis for memory is clear
6. The word“elicit”in paragraph 1 is closest in meaning to“ ”.
a. draw b.prove cprevent d.reject
7. How did Penfield stimulate dreams and other minor events from the past?
a. by surgery b.by repetition c.by chemical stimulation d.by electrical stimulation
8. The word“bonds”in the last sentence of the passage means“ ”.
a. responsibilities b.agreements c.promises d.connections
9. . According to the passage, the capacity for the storage in the brain .
a. has a limited combination of relationships
b. is not influenced by repetition
c. can be understood by examining the physiology of the brain
d. is stimulated by patterns of activity
10. All of the following are true of a memory trace EXCEPT that .
a. it is probably made by structural changes in the brain
b. it is related to the degree of recall supported by repetition
c. it is able to be observed directly by investigators
d. it is theoretical construct that we use to form hypotheses

Dịch bài:
Trí nhớ của con người, trước đây được tin là tương đối không hiệu quả, thật ra lại phức tạp hơn rất
nhiều so với bộ nhớ của một chiếc máy vi tính. Những nhà nghiên cứu tiếp cận vấn đề từ nhiều quan
điểm đề đi đến kết luận là có rất nhiều thứ được lưu trữ trong đầu chúng ta hơn là những thứ mà
nhìn chung là đã được giả định. Tiến sĩ Wilder Penfield, một nhà giả phẫu thần kinh người Canada,
đã chứng minh rằng bằng việc kích thích bộ não bằng điện, ông có thể gợi ra toàn bộ kí ức về những
sự kiễn phức tạp trong cuộc đời của những đối tượng nghiên cứu của ông. Thậm chí những giấc mơ
và những sự kiện nhỏ khác tưởng chừng đã quên trong nhiều năm liền cũng có thể bỗng nhiên xuất
hiện một cách chi tiết.
Dấu vết bộ nhớ là một thuật ngữ chỉ bất cứ cái gì hình thành nên những đặc trưng được quốc tế thừa
nhận của những thông tin cụ thể về một sự kiện được lưu trữ trong trí nhớ. Được cho là được tạo ra
từ những thay đổi cấu trúc của bộ não, dấu vết bộ nhớ không phụ thuộc vào những quan sát trực tiếp
mà là những thứ được tạo ra trên lí thuyết được sử dụng để suy đoán về việc những thông tin được
thể hiện ở một thời điểm cụ thể có thể diễn ra như thế nào vào một thời điểm khác sau đó. Hầu hết
các học thuyết đều tính đến sức mạnh của dấu vết bộ nhớ như là một biến số trong đo lường mức độ
học tập, ghi nhớ và phục hồi có thể có đối với một bộ nhớ. Một học thuyết cho rằng dung lượng lưu
trữ khổng lồ trong bộ não là kết quả của các liên kết nối liền gần như vô tận giữa các tế bào thần
kinh, được kích thích bởi các kiểu hoạt động khác nhau. Sự tham chiếu lặp đi lặp lại đối với cùng
một thông tin đã hỗ trợ cho khả năng hồi tưởng. Hay, nói theo một cách khác, sự thể hiện ở mức cao
hơn là kết quả của việc củng cố các liên kết hóa học trong bộ nhớ.
Câu 1 Bài đọc quan tâm chủ yếu đến chủ đề nào?
Đáp án b – Bộ nhớ của con người (chủ đề này được nêu ra ngay từ đầu và được phân tích xuyên
suốt cả bài đọc)
Các đáp án khác:
a – Giải phẫu thần kinh
c – Tiến sĩ Wilder Penfield
d – Các phản ứng hóa học
Câu 2 Từ “formerly” ở đoạn 1 có thể thay thế hợp lí nhất bởi “____”
Đáp án c - in the past: trong quá khứ ~ formerly (adv) : trước đây
Các đáp án khác:
a – from time to time : thỉnh thoảng
b – in general : nhìn chung
d – by chance : tình cờ
Câu 3 Từ “that” trong đoạn 1 đề cập đến _____
Đáp án c – trí nhớ
Để không nhắc lại một danh từ chỉ đối tượng được đem ra so sánh đã đề cập trước đó, trong câu so
sánh hơn có thể dùng that/those of + N để thay thế. Ở đây người ta so sánh bộ nhớ của người và
máy vi tính.
Các đáp án khác:
a – người đi làm bằng vé tháng
b – hiệu quả
d – sự phức tạp
Câu 4 So với một chiếc máy vi tính, bộ não con người ______
Đáp án c – phức tạp hơn
Thông tin: “…Trí nhớ của con người, ban đầu được tin là tương đối không hiệu quả, thật ra lại phức
tạp hơn rất nhiều so với bộ nhớ của một chiếc máy vi tính…”
Các đáp án khác:
a – hạn chế hơn
b – ít đáng tin cậy hơn
d – ít lâu bền hơn
Câu 5 Theo bài đọc, các nhà nghiên cứu đã kết luận rằng ____.
Đáp án b – Não bộ có dung lượng lưu trữ khổng lồ hơn nhiều so với những gì chúng ta tin trước
đây.
Thông tin : “…Những nhà nghiên cứu tiếp cận vấn đề từ nhiều quan điểm đề đi đến kết luận là có
rất nhiều thứ được lưu trữ trong đầu chúng ta hơn là những thứ mà nhìn chung là đã được giả
định…”
Các đáp án khác:
a – bộ nhớ con người không hiệu quả.
c – những quan điểm khác nhau đều quý giá
d – cơ sở vật lý của bộ nhớ là rất rõ ràng
Câu 6 Từ “elicit” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với “____”
Đáp án a – draw (v) : thu hút, kéo ra, gợi ra ~ elicit (v) : gợi ra, suy ra
Các đáp án khác:
b – prove (v) : chứng minh
c – prevent (v) : ngăn chặn
d – reject (v) : loại bỏ
Câu 7 Penfield đã kích thích những giấc mơ và các sự kiện nhỏ khác từ quá khứ như thế nào?
Đáp án d – kích thích bằng điện
Thông tin: “…Tiến sĩ Wilder Penfield, một nhà giả phẫu thần kinh người Canada, đã chứng minh
rằng bằng việc kích thích bộ não bằng điện, ông có thể gợi ra toàn bộ kí ức về những sự kiễn phức
tạp trong cuộc đời của những đối tượng nghiên cứu của ông. Thậm chí những giấc mơ và những sự
kiện nhỏ khác tưởng chừng đã quên trong nhiều năm liền cũng có thể bỗng nhiên xuất hiện một
cách chi tiết…”
Các đáp án khác:
a – bằng phẫu thuật
b – bằng sự lặp lại
c – kích thích hóa học
Câu 8 Từ “bonds” ở câu cuối bài có nghĩa là “____”
Đáp án d – connection = bond (n) : sự kết nối, liên kết
Các đáp án khác:
a – trách nhiệm
b – sự đồng tình
c – lời hứa
Câu 9 Theo như bài đọc, dung lượng lưu trữ của bộ não ____
Đáp án d – được kích thích bằng các hoạt động khác nhau
Thông tin : “…Một học thuyết cho rằng dung lượng lưu trữ khổng lồ trong bộ não là kết quả của các
liên kết nối liền gần như vô tận giữa các tế bào thần kinh, được kích thích bởi các kiểu hoạt động
khác nhau…”
Các đáp án khác:
a – có một sự liên kết hữu hạn các mối quan hệ
b – không bị ảnh hưởng bởi sự lặp đi lặp lại
c – có thể hiểu được bằng cách kiểm tra sinh lí cho bộ não.
Câu 10 Các câu dưới đây đều đúng với dấu vết não bộ TRỪ _____
Đáp án c – Nó có thể được quan sát một cách trực tiếp bởi các nhà nghiên cứu.
Thông tin: “… dấu vết bộ nhớ không phụ thuộc vào những quan sát trực tiếp…”
Các đáp án khác:
a – nó có thể được tạo ra bởi những thay đổi cấu trúc trong bộ não
b – nó liên quan đến mức độ hồi tưởng được hỗ trợ bằng việc lặp đi lặp lại
d – nó là thứ được tạo ra trên lí thuyết mà chúng ta sử dụng để hình thành lên các giả thuyết.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the following questions.
Although they are an inexpensive supplier of vitamins, minerals, and high-quality protein, eggs also
contain a high level of blood cholesterol, one of the major causes ofheart diseases. One egg yolk, in
fact, contains a little more than two-thirds of the suggested daily cholesterol limit. This knowledge
has driven egg sales to plummet in recent years, which in turn has brought about the development of
several alternativesto eating regular eggs. One alternative is to eat substitute eggs. These egg
substitutes are not really eggs, but they look somewhat like eggs when they are cooked. They have
the advantage of having low cholesterol rates, and they can be scrambled or usedin baking. One
disadvantage, however, is that they are not good for frying, poaching, or boiling. A second
alternative to regular eggs is a new type of egg, sometimes called „designer‟ eggs. These eggs are
produced by hens that are fed low -flat diets consisting of ingredients such as canola oil, flax, and
rice bran. In spite of their diet, however, these hens produce eggs that contain the same amount of
cholesterol as regular eggs. Yet, the producers of these eggs claim that eating their eggs will not
raise the blood cholesterol in humans.
Egg producers claim that their product has been portrayed unfairly. They cite scientific studies to
back up their claim. And, in fact, studies on the relationship between eggs and human cholesterol
levels have brought mixed result. It may be that it is not the type of eggs that is the main
determinant of cholesterol but the person who is eating the eggs. Some people may be more
sensitive to cholesterol derived from food than other people. In fact, there is evidence that certain
dietary fats stimulate the body‟s production of blood cholesterol.
Consequently, while it still makes sense to limit one‟s intake of eggs, even designer eggs, it seems
that doing this without regulating dietary fat will probably not help reduce the blood cholesterol
level.
1: What is the main purpose of the passage?
A. To introduce the idea that dietary at increases the blood cholesterol level
B. To make people know about the relationship between eggs and cholesterol
C. To persuade people that eggs are unhealthy and should not be eaten
D. To convince people to eat „designer‟ eggs and egg substitutes.
2: According to the passage, which of the following is a cause of heart diseases?
A. minerals B. cholesterol C. canola oil
D. vitamins
3: What has been the cause for changes in the sale of eggs?
A. increasing price B. decreased production
C. dietary changes in hens D. concerns about cholesterol
4: What is meant by the phrase „mixed result‟?
A. The result are blended B. The result are a
composite of things
C. The result are inconclusive D. The result are mingled
together
5: According to the author, which of the following may reduce blood cholesterol?
A. reducing egg intake but not fat intake B. increasing egg intake and fat intake
C. decreasing egg intake and fat intake D. increasing egg intake but not fat intake
6: Which of the following could best replacethe word „somewhat‟?
A. in fact B. a little
C. indefinitely D. a lot
7: According to the passage, one yolk contains approximately what fraction of the suggested daily
limit for human consumption of cholesterol?
A. 3/4 B. 2/3
C. 1/2 D. 1/3
8: The word „portrayed‟ could best be replaced by which of the following?
A. studied B. destroyed
C. tested D. described
9: What is the meaning of „back up‟?
A. reverse B. advance
C. block D. support
10: According to the passage, egg substitutes cannot be used to make any of the following types of
eggs EXCEPT____.?
A. boiled B. poached C. scrambled
D. fried

DỊCH NGHĨA
Mặc dù là một nguồn cung cấp vitamin, khoáng chất và protein tốt với mức giá rẻ, nhưng
trứng cũng chứa cholesterol trong máu với hàm lượng cao, chất này là một trong những nhân tố
chính gây ra các bệnh về tim mạch. Thực tế, một lòng đỏ trứng có chứa hơn hai phần ba lượng
cholesterol giới hạn được khuyên dùng hằng ngày. Chính điều này đã khiến cho doanh số bán trứng
tụt giảm những năm gần đây, đồng thời tạo nên sự phát triển của các ngành sản xuất thực phẩm thay
thế trứng thường. Một trong số các loại thực phẩm thay thế đó là trứng thay thế. Những quả trứng
thay thế này không hẳn là trứng thật, mà chúng chỉ trông hơi giống trứng thật khi được chế biến mà
thôi. Chúng có ưu điểm là có hàm lượng cholesterol thấp, đồng thời có thể dùng để làm trứng bắc
hoặc làm bánh.Tuy nhiên, nhược điểm là loại trứng này không thích hợp để rán, kho hoặc luộc. Lựa
chọn thay thế trứng thường thứ hai đó là một loại trứng mới, đôi lúc được gọi là trứng „nhân tạo‟
(designer egg). Những quả trứng này được đẻ bởi những con gà mái được nuôi với khẩu phần ăn ít
chất béo, chỉ bao gồm các thành phần như dầu cải, sợi lanh, và cám gạo. Tuy nhiên, dù được cho ăn
như vậy, những con gà mái đó vẫn đẻ ra trứng với hàm lượng cholesterol bằng với trứng thường. Ấy
thế nhưng những người sản xuất loại trứng này vẫn khẳng định rằng ăn trứng của họ không làm tăng
lượng cholesterol trong máu người.
Những người sản xuất trứng khăng khăng rằng sản phẩm của họ đã bị nhìn nhận một cách
thiếu không bằng. Họ trích dẫn các học thuyết khoa học để làm cơ sở cho khẳng định của mình. Và,
thực tế là, những học thuyết về mối liên hệ giữa trứng và hàm lượng cholesterol trong máu đem lại
những kết quả khác nhau. Có khả năng rằng các loại trứng không phải là nhân tố quyết định lượng
cholesterol mà là người ăn loại trứng đó. Một số người sẽ nhạy cảm với cholesterol có nguồn gốc từ
thức ăn hơn những người khác. Thực ra, có bằng chứng cho thấy một số chất béo nhất định trong
khẩu phần ăn làm đẩy mạnh quá trình sản xuất cholesterol trong máu của cơ thể.
Do đó, mặc dù vẫn nên giới hạn lượng tiêu thụ trứng của một người, tính cả trứng nhân tạo,
nhưng có vẻ nếu chỉ giới hạn trứng mà không giới hạn lượng chất béo trong khẩu phần ăn thì có lẽ
cũng chẳng giúp ích được gì trong việc giảm lượng cholesterol trong máu.
1, Mục đích chính của đoạn trích là gì?
Đáp án B. Để khiến mọi người hiểu về mối liên hệ giữa trứng và nồng độ cholesterol.
Các đáp án khác:
A, Để trình bày ý kiến rằng chất béo trong khẩu phần ăn làm tăng hàm lượng cholesterol.
C, Để thuyết phục mọi người rằng trứng không tốt cho sức khỏe do đó không nên ăn trứng.
D, Để thuyết phục mọi người ăn trứng nhân tạo và trứng thay thế.
2, Theo như đoạn trích, điều nào dưới đây là một nguyên nhân gây bệnh về tim mạch?
Đáp án B. cholesterol.
Thông tin trong bài “…nhưng trứng cũng chứa cholesterol trong máu với hàm lượng cao, chất này
là một trong những nhân tố chính gây ra các bệnh về tim mạch.”
3, Điều gì là nguyên nhân làm thay đổi doanh số bán trứng?
Đáp án D. những lo lắng về cholesterol.
Thông tin trong bài “…trứng cũng chứa cholesterol trong máu với hàm lượng cao, chất này là một
trong những nhân tố chính gây ra các bệnh về tim mạch. Thực tế, một lòng đỏ trứng có chứa hơn hai
phần ba lượng cholesterol giới hạn được khuyên dùng hằng ngày. Chính điều này đã khiến cho
doanh số bán trứng tụt giảm những năm gần đây…”
Các đáp án khác:
A, giá tăng
B, sản lượng giảm
C, thay đổi khẩu phần ăn ở gà mái
4, Cụm từ “những kết quả khác nhau” nghĩa là gì?
Đáp án C. Các kết quả chưa đưa ra được một kết luận thống nhất
Các đáp án khác:
A, Các kết quả được hòa vào nhau.
B, Các kết quả được tổng hợp lại từ nhiều thứ.
D, Các kết quả được trộn lẫn với nhau.
5, Theo như tác giả, điều nào dưới đây có thể làm giảm lượng cholesterol trong máu?
Đáp án C, giảm lượng tiêu thụ trứng và chất béo.
Thông tin trong bài “…nếu chỉ giới hạn trứng mà không giới hạn lượng chất béo trong khẩu phần ăn
thì có lẽ cũng chẳng giúp ích được gì trong việc giảm lượng cholesterol trong máu.” Đoạn này ngầm
ám chỉ rằng phải giảm cả lượng tiêu thụ trứng và chất béo thì mới có tác dụng.
Các đáp án khác:
A, giảm lượng tiêu thụ trứng chứ không phải chất béo
B, tăng lượng tiêu thụ trứng và chất béo
D, tăng lượng tiêu thụ trứng chứ không phải chất béo
6, Từ nào dưới đây phù hợp nhất để thay thế cho từ “somewhat”?
Đáp án B. a little: một chút, hơi hơi ~ somewhat
Các đáp án khác:
A, thực tế thì
C, không chắc lắm
D, rất nhiều
7, Theo như đoạn trích, một lòng đỏ trứng chứa xấp xỉ bao nhiêu phần của lượng
cholesterol giới hạn khuyến cáo sử dụng hằng ngày?
Đáp án B, 2/3
Thông tin trong bài “…Thực tế, một lòng đỏ trứng có chứa hơn hai phần ba lượng cholesterol giới
hạn được khuyên dùng hằng ngày…”
8, Từ “portrayed” có thể được thay thế phù hợp nhất bởi từ nào dưới đây?
Đáp án D. described
describe (v): miêu tả, diễn tả, nhìn nhận ~ portray (v)
Các đáp án khác:
study (v): nghiên cứu, học tập
destroy (v): hủy diệt
test (v): kiểm chứng, kiểm nghiệm
9, Nghĩa của từ “back up” là gì?
Đáp án D. support (v): hỗ trợ, làm cơ sở ~ back up.
Các đáp án khác:
reverse (v): đảo ngược
advance (v): nâng cấp, nâng cao
block (v): chặn
10, Theo như đoạn trích, trứng thay thế không thể được sử dụng để làm bất cứ món nào
dưới đây NGOẠI TRỪ ______?
Đáp án C. trứng bắc
Thông tin trong bài “….Chúng [trứng thay thế] có ưu điểm là có hàm lượng cholesterol thấp, đồng
thời có thể dùng để làm trứng bắc hoặc làm bánh…”
Các đáp án khác:
A, luộc
B, kho
D, rán

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions.
The three phases of the human memory are the sensory memory, the short-term memory, and the long-
term memory. This division of the memory into phases is based on the length of time of the memory.
Sensory memory is instantaneous memory. It is an image or memory that enters your mind only for a
short period of time; it comes and goes in under a second. The memory will not last longer than that unless
the information enters the short-term memory.
Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively
using it. If you repeat a fact to yourself, that fact will stay in your short-term memory as long as you keep
repeating it. Once you stop repeating it, either it is forgotten or it moves into long term memory.
Long-term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and years.
Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there through
memorization or when an idea or image enters your mind on its own.

Câu 66:The best title for this passage would be ______.


A. Human Phases
B. The Difference between Sensory and Short-Term Memory
C. How Long It Takes to Memorize
D. The Stages of Human Memory
Câu 67:The three phases of memory discussed in this passage are differentiated according to ______.
A. how the senses are involved in the memory
B. the location in the brain
C. the period of time it takes to remember something
D. how long the memory lasts
Câu 68:The expression “is based on” in the first paragraph could best be replaced by ______.
A. depends on B. is at the foot of C. is on top of D. is below
Câu 69:According to the passage, which type of memory is the shortest?
A. Sensory memory B. Active memory
C. Short-term memory D. Long-term memory
Câu 70:According to the passage, when will information stay in your short-term memory?
A. For as long as twenty minutes. B. As long as it is being used.
C. After you have repeated it many times. D. When it has moved into long-term memory.
Câu 71:The word “keep” in the third paragraph could best be replaced by ______.
A. save B. hold C. retain D. continue
Câu 72:The word “Once” in the third paragraph could best be replaced by which of the following?
A. Because B. Although C. Just before D. Just after
Câu 73:All of the following are true about long-term memory EXCEPT that ______.
A. it has a very large capacity
B. memorization is the only way that information can get there
C. it can hold information for a long time
D. it is possible to put information into it through memorization
Câu 74:The expression “on its own” in the last paragraph could best be replaced by ______.
A. in its own time B. by itself
C. with its possessions D. in only one way
Câu 75:It can be inferred from the passage that, if a person remembers a piece of information for two days,
this information is probably in ______.
A. three phases of memory B. the long-term memory
C. the sensory memory D. the short-term memory

Ba giai đoạn của trí nhớ con người là trí nhớ tạm thời, trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn. Sự phân chia
của trí nhớ ra từng giai đoạn được dựa vào độ dài của thời gian của trí nhớ
Trí nhớ tạm thời là trí nhớ tức thời. Nó là một hình ảnh hoặc ghi nhớ xuất hiện trong trí não chỉ trong một
giai đoạn rất ngắn. Nó xuất hiện rồi biến mất trong vòng dưới 1 giây. Ghi nhớ sẽ không tồn tại lâu hơn nếu
như thông tin không được đưa tới trí nhớ ngắn hạn
Thông tin có thể được lưu giữ ở trí nhớ ngắn hạn trong khoảng 20 giây hoặc cho đến khi bạn chủ động sử
dụng nó. Nếu bạn nhắc lại với chính bản thân một sự thật thì nó sẽ tồn tại trong trí nhớ ngắn hạn của bạn
miễn là bạn TIẾP TỤC nhắc lại nó. MỘT KHI bạn dừng việc nhắc lại nó, nó có thể bị lãng quên hoặc
chuyển đến trí nhớ dài hạn
Trí nhớ dài hạn là một bể ghi nhớ khổng lồ có thể lưu giữ những ý kiến, hình ảnh từ năm này qua năm
khác. Thông tin có thể được thêm vào trí nhớ dài hạn của bạn khi bạn cố gắng chủ động đưa thông tin vào
đây bằng sự ghi nhớ hoặc khi một ý kiến hay hình ảnh TỰ NÓ xuất hiện trong tâm trí bạn

Câu 66: The best title for this passage would be ______.
A. Human Phases
B. The Difference between Sensory and Short-Term Memory
C. How Long It Takes to Memorize
D. The Stages of Human Memory
Câu hỏi Nhan đề hay nhất có thể đặt cho đoạn văn là
A Các giai đoạn loài người
B Sự khác biệt giữa Trí nhớ tạm thời và Trí nhớ ngắn hạn
C Thời gian để ghi nhớ một điều gì đó
D Các phần của Trí nhớ con người
Đáp án D
Thông tin câu mở đầu “The three phases of the human memory are the sensory memory, the short-term
memory, and the long-term memory” (Ba giai đoạn của trí nhớ con người là trí nhớ tạm thời, trí nhớ ngắn
hạn và trí nhớ dài hạn) đề cập đến trí các phần của trí nhớ loài người

Câu 67: The three phases of memory discussed in this passage are differentiated according to ______.
A. how the senses are involved in the memory
B. the location in the brain
C. the period of time it takes to remember something
D. how long the memory lasts
Câu hỏi: Ba giai đoạn của trí nhớ được bàn luận trong đoạn văn được phân biệt dựa theo:
A Cách các giác quan hoạt động trong bộ nhớ
B Vị trí của não
C Khoảng thời gian cần thiết để nhớ một điều gì đó
D Thời gian những ghi nhớ tồn tại

Đáp án D
Thông tin “This division of the memory into phases is based on the length of time of the memory.” (Sự
phân chia của trí nhớ ra từng giai đoạn được dựa vào độ dài của thời gian của trí nhớ)

Câu 68: The expression “is based on” in the first paragraph could best be replaced by ______.
A. depends on B. is at the foot of C. is on top of D. is below
Câu hỏi Nghĩa của từ “được dựa theo” ở đoạn đầu có thể thay thế bằng
A dựa vào
B ở cuối của
C trên đỉnh của
D ở dưới
Đáp án : A
Câu 69: According to the passage, which type of memory is the shortest?
A. Sensory memory B. Active memory
C. Short-term memory D. Long-term memory
Câu hỏi: Theo đoạn văn, loại trí nhớ nào là ngắn nhất?
A Trí nhớ tạm thời
B Trí nhớ tự giác
C Trí nhớ ngắn hạn
D Trí nhớ dài hạn
Đáp án A
Thông tin “Sensory memory is instantaneous memory. It is an image or memory that enters your mind
only for a short period of time; it comes and goes in under a second” (Trí nhớ tạm thời là trí nhớ tức thời.
Nó là một hình ảnh hoặc ghi nhớ xuất hiện trong trí não chỉ trong một giai đoạn rất ngắn. Nó xuất hiện rồi
biến mất trong vòng dưới 1 giây)
Câu 70: According to the passage, when will information stay in your short-term memory?
A. For as long as twenty minutes. B. As long as it is being used.
C. After you have repeated it many times. D. When it has moved into long-term memory.
Câu hỏi: Theo đoạn văn, khi nào thông tin tồn tại trong trí nhớ ngắn hạn?
A Trong khoảng 20 phút
B Trong khoảng thời gian nó được sử dụng
C Sau khi nó được nhắc lại nhiều lần
D Khi nó được chuyển đến trí nhớ dài hạn
Đáp án B
Thông tin “Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you
are actively using it” (Thông tin có thể được lưu giữ ở trí nhớ ngắn hạn trong khoảng 20 giây hoặc cho đến
khi bạn chủ động sử dụng nó)
Câu 71: The word “keep” in the third paragraph could best be replaced by ______.
A. save B. hold C. retain D. continue
Câu hỏi: Từ “giữ” trong đoạn văn thứ ba có thể thay thế bằng
A lưu
B cầm
C lưu lại
D tiếp tục
Đáp án D
Câu 72: The word “Once” in the third paragraph could best be replaced by which of the following?
A. Because B. Although C. Just before D. Just after
Câu hỏi: Từ “Một khi” được sử dụng trong đoạn văn thứ ba có thể thay thế bằng từ nào sau đây?
A Bởi vì
B Mặc dù
C Ngay trước khi
D Ngay sau khi
Đáp án D
Câu 73: All of the following are true about long-term memory EXCEPT that ______.
A. it has a very large capacity
B. memorization is the only way that information can get there
C. it can hold information for a long time
D. it is possible to put information into it through memorization
Câu hỏi: Tất cả các điều dưới đây đều đúng về trí nhớ dài hại TRỪ…
A Nó có một dung lượng lưu trữ vô cùng lớn
B Ghi nhớ là cách suy nhất để thông tin lưu tại đây
C Nó có thể lưu giữ thông tin trong một khoảng thời gian dài
D Thông tin được lưu trữ vào nó thông qua quá trình ghi nhớ.
Đáp án B
Thông tin “Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there
through memorization or when an idea or image enters your mind on its own." (Thông tin có thể được thêm
vào trí nhớ dài hạn của bạn khi bạn cố gắng chủ động đưa thông tin vào đây bằng sự ghi nhớ hoặc khi một
ý kiến hay hình ảnh TỰ NÓ xuất hiện trong tâm trí bạn)

Câu 74: The expression “on its own” in the last paragraph could best be replaced by ______.
A. in its own time B. by itself
C. with its possessions D. in only one way
Câu hỏi Nghĩa của từ “tự nó” ở cuối đoạn văn có thể thay thế bằng
A Trong thời gian của chính nó
B bằng tự bản thân nó
C với những gì nó sở hữu
D chỉ bằng một cách duy nhất
Đáp án B

Câu 75: It can be inferred from the passage that, if a person remembers a piece of information for two days,
this information is probably in ______.
A. three phases of memory B. the long-term memory
C. the sensory memory D. the short-term memory
Câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng, nếu một người ghi nhớ thông tin trong 2 ngày thì thông tin đó
có thể được lưu ở
A Cả 3 phần của bộ nhớ
B Trí nhớ dài hạn
C Trí nhớ tạm thời
D Trí nhớ ngắn hạn
Đáp án D.
Thông tin ghi nhớ được trong 2 ngày dài hơn trong trí nhớ tạm thời ( chỉ tồn tại trong một vài giây)
nhưng mất nhiều thời gian hơn mới ghi nhớ được vào trí nhớ dài hạn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 21to 30.
Human Nutrition is the study of how food affects the health and survival of the human body. Human
beings require food to grow, reproduce, and maintain good health. Without food, our bodies could not stay
warm, build or repair tissue, or maintain the heartbeat. Eating the right foods can help us avoid certain
diseases or recover faster when illness occurs. These and other important functions are fueled by chemical
substances in our food called nutrients. Nutrients are classified as carbohydrates, proteins, fats, vitamins,
minerals, and water.
When we eat a meal, nutrients are released from food through digestion. Digestion begins in the mouth
by the action of chewing and the chemical activity of saliva, a watery fluid that contains enzymes, certain
proteins that help break down food. Further digestion occurs as food travels through the stomach and the
small intestine, where digestive enzymes and acids liquefy food and muscle contractions push it along the
digestive tract. Nutrients are absorbed from the inside of the small intestine into the bloodstream and carried
to the sites in the body where they are needed. At these sites, several chemical reactions occur, which
ensures the growth and function of body tissues. The parts of foods that are not absorbed continue to move
down the intestinal tract and are eliminated from the body as feces.
Once digested, carbohydrates, proteins, and fats provide the body with the energy it needs to maintain
its many functions. Scientists measure this energy in kilocalories, the amount of energy needed to raise one
kilogram of water one degree Celsius. In nutrition discussions, scientists use the term calorie instead of
kilocalorie as the standard unit of measure in nutrition.
Nutrients are classified as essential or nonessential. Nonessential nutrients are manufactured in the body
and do not need to be obtained from food. Examples include cholesterol, a fatlike substance present in all
animal cells. Essential nutrients must be obtained from food sources, because the body either does not
produce them or produces them in amounts too small to maintain growth and health. Essential nutrients
include water, carbohydrates, proteins, fats, vitamins, and minerals.
An individual needs varying amounts of each essential nutrient, depending upon such factors as gender
and age. Specific health conditions, such as pregnancy, breast-feeding, illness, or drug use, make unusual
demands on the body and increase its need for nutrients. Dietary guidelines, which take many of these
factors into account, provide general guidance in meeting daily nutritional needs.
From “Human Nutrition” by Worthington-Roberts, Bonnie, Microsoft ® Student 2009.
Question 21:The first paragraph mainly discusses ______.
A. chemical substances in our food
B. a variety of essential nutrients to human beings
C. the importance of food to human beings
D. the study of human nutrition
Question 22:The word “released” in the second paragraph mostly means “”
A. refused B. produced C. expressed D. renewed
Question 23:Which of the following is NOT true about the process of digestion
A. The small intestine covers the whole digestive system.
B. The small intestine helps the body absorb nutrients.
C. Nutrients are carried to different sites in the body
D. Saliva plays an important role in the first stage of digestion
Question 24:The word “maintain” in the paragraph is closest meaning to “”
A. obtain B. provide C. keep performing D. carry on making
Question 25:According to the passage, nutrients are absorbed ______.
A. over the whole body B. in the mouth
C. in the stomach D. in the small intestine
Question 26:According to the passage, which of the following provides energy for the body?
A. Proteins, fats, and minerals
B. Carbohydrates, proteins, and fats
C. Carbohydrates, minerals, and water
D. Proteins, vitamins, and carbohydrates
Question 27:In nutrition discussions, the standard unit used to measure nutrients is ________.
A. kilocalorie B. kilogram C. calorie D. gram
Question 28:The word “which” in the last paragraph refers to______.
A. general guidance B. unusual demands C. dietary guidelines D. nutritional needs
Question 29:Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Classification of nutrients
B. The body‟s need of nutrients
C. The effects of food on the body
D. Food sources from animals
Question 30:Through the passage, the author provides the readers with _______.
A. instructions B. some information C. some proposal D. orders

DỊCH NGHĨA
Dinh dưỡng học Con người là sự nghiên cứu về cách thức mà thực phẩm ảnh
hưởng tới sức khỏe và sự sinh tồn của cơ thể con người. Con người cần có thức ăn để
phát triển, sinh sản và duy trì sức khỏe tốt. Không có thức ăn, cơ thể chúng ta không thể
giữ ấm, xây dựng hoặc sửa chữa lại các mô tế bào hoặc duy trì nhịp tim đập. Ăn các loại
thực phâm phù hợp có thể giúp chúng ta tránh xa các căn bệnh nhất định hoặc hồi phục
nhanh hơn sau khi mắc bệnh. Những điều đó cùng với các chứng năng quan trọng khác
nữa được tiếp năng lượng bởi các chất hóa học trong thức ăn gọi là các chất dinh
dưỡng. Các chất dinh dưỡng được phân loại thành tinh bột, chất đạm, chất béo, vitamin,
chất khoáng và nước.
Khi chúng ta ăn một bữa ăn, các chất dinh dưỡng được giải phóng khỏi thức ăn
thông qua sự tiêu hóa. Sự tiêu hóa bắt đầu ở miệng với việc nhai thức ăn và các tác
động hóa học của nước bọt, một dịch loãng có chứa các enzim và một số loại protein
nhất định giúp xay nhuyễn thức ăn. Sự tiêu hóa ở mức độ cao hơn xảy ra khi thức ăn đi
qua dạ dày và ruột non, tại đây các enzim tiêu hóa và các axit hóa lỏng thức ăn và sự co
bóp của các cơ đẩy thức ăn đi dọc theo ống tiêu hóa. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
ở thành bên trong của ruột non để đưa vào máu và được vận chuyển tới các bộ phận trên
cơ thể cần dinh dưỡng. Tại các bộ phần này, một số phản ứng hóa học xảy ra, dẫn tới sự
tăng trưởng và hoạt động đúng chức năng của các mô trong cơ thể. Những phần thức ăn
không được hấp thụ tiếp tục di chuyển xuống phần dưới ống tiêu hóa và được bài tiết
khỏi cơ thể của con người dưới dạng phân.
Một khi đã được tiêu hóa, tinh bột, chất đạm và chất béo cung cấp cho cơ thể
nguồn năng lượng mà nó cần để duy trì nhiều chức năng. Các nhà khoa học đã đo
lường số năng lượng này theo đơn vị kilocalo, đơn vị được tính bằng số năng lượng cần
thiết để tăng một kilogram nước lên một độ C. Ở những cuộc bàn luận về dinh dưỡng,
các nhà khoa học dùng đơn vị calo thay cho kilocalo là đơn vị chuẩn của đo lường trong
dinh dưỡng học.
Các chất dinh dưỡng được phân thành hai loại là thiết yếu và không thiết yếu.
Những chất dinh dưỡng không thiết yếu là các chất được sản xuất trong cơ thể và không
cần phải được tiếp nhận từ thức ăn. Các ví dụ bao gồm có cholesterol, một chất giống
chất béo tồn tại ở hầu hết tế bào động vật. Các chất dinh dưỡng thiết yếu là các chất
phải được hấp thu từ các nguồn thức ăn bởi vì cơ thể hoặc không thể sản xuất được các
chất này hoặc sản xuất với lượng rất nhỏ không thể duy trì sự phát triển và sức khỏe.
Các chất dinh dưỡng thiết yếu bao gồm có nước, tinh bột, đạm, chất béo, vitamin và
chất khoáng.
Một cá nhân có nhu cầu khác nhau đối với mỗi chất dinh dưỡng, phụ thuộc vào
các yếu tổ như giới tính và tuổi tác. Các trạng thái sức khỏe đặc trưng, ví dụ như đang
mang thai, đang cho con bú, bệnh tật hoặc đang dùng thuốc, khiến cơ thể hoạt động
nhiều hơn so với bình thường và tăng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Những hướng dẫn
về chế độ ăn, thứ mà cân nhắc tới các yếu tố kể trên, sẽ cung cấp các hướng dẫn chung
về việc đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày.
Từ cuốn “Dinh dưỡng Con người”
của Worthington-Roberts, Bonnie, Microsoft ® Student 2009.
Câu 1, Đoạn văn đầu tiên chủ yếu bàn về ________.
Đáp án C, tầm quan trọng của thức ăn đối với conngười.
Các đáp án khác:
A, các hóa chất trong thức ăn
B, các chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người
D sự nghiên cứu dinh dưỡng con người
Câu 2, Từ “released” ở đoạn hai có nghĩa là “_______”
Đáp án B, produced
release (v): giải phóng ra từ, nhả sa, sản sinh ra
produce (v): sản xuất, sản sinh
released ~ produced
Các đáp án khác:
refuse (v): từ chối
express (v): thể hiện
renew (v): làm mới
Câu 3, Câu nào dưới đây KHÔNG đúng về quá trình tiêu hóa
Đáp án A. Ruột non bao trùm toàn bộ hệ thống tiêu hóa.
Các đáp án khác:
B, Ruột non giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng.
C, Chất dinh dưỡng được vận chuyển tới các bộ phận khác nhau trên cơ thể.
(Đáp án B, C được nói tới ở đoạn “…Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở
thành bên trong của ruột non để đưa vào máu và được vận chuyển tới các bộ
phận trên cơ thể cần dinh dưỡng.…”)
D, Nước bọt đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu tiên của quá trình
tiêu hóa. (Thông tin trong bài “…Sự tiêu hóa bắt đầu ở miệng với việc nhai
thức ăn và các tác động hóa học của nước bọt, một dịch loãng có chứa các
enzim và một số loại protein nhất định giúp xay nhuyễn thức ăn…)
Câu 4, Từ “maintain”trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ _________.
Đáp án C, keep performing
maintain (v): duy trì
keep performing: tiếp tục thực hiện (chức năng)
Các đáp án khác:
obtain (v): nhận được, hấp thụ
provide (v): cung cấp
carry on making (v): tiếp tục làm ra
Câu 5, Theo như đoạn trích, các chất dinh dưỡng được hấp thụ ______.
Đáp án D, ở ruột non.
Thông tin trong bài “…Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở thành bên trong
của ruột non để đưa vào máu và được vận chuyển tới các bộ phận trên cơ thể
cần dinh dưỡng…”
Các đáp án khác:
A, trên khắp cơ thể
B, trong miệng
C, trong dạ dày
Câu 6, Theo đoạn trích, thứ nào dưới đây cung cấp năng lượng cho cơ thể?
Đáp án B, Tinh bột, đạm và chất béo.
Thông tin trong bài “…Một khi đã được tiêu hóa, tinh bột, chất đạm và chất
béo cung cấp cho cơ thể nguồn năng lượng mà nó cần…”
Các đáp án khác:
A, Chất đạm, chất béo và chất khoáng
C, Tinh bột, chất khoáng và nước
D, Chất đạm, vitamin và tinh bột
Câu 7, Tại các cuộc bàn luận về dinh dưỡng, đơn vị chuẩn để đo lường dinh dưỡng là
______.
Đáp án C, calorie
Thông tin trong bài “…Ở những cuộc bàn luận về dinh dưỡng, các nhà khoa
học dùng đơn vị calo thay cho kilocalo là đơn vị chuẩn của đo lường trong
dinh dưỡng học…”
Câu 8, Từ “which” ở đoạn cuối cùng đề cập tới ________.
Đáp án C, hướng dẫn về chế độ ăn.
Thông tin trong bài “…Những hướng dẫn về chế độ ăn, thứ mà cân nhắc tới
các yếu tố kể trên, sẽ cung cấp các hướng dẫn chung về việc đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng hằng ngày…”
Các đáp án khác:
A, hướng dẫn chung
B, yêu cầu khác với bình thường
D, nhu cầu dinh dưỡng
Câu 9, Điều nào dưới đây KHÔNG được đề cập trong đoạn trích?
Đáp án D, Nguồn thức ăn từ động vật.
Các đáp án khác:
A, Sự phân loại thức ăn. (Đề cập ở “…Các chất dinh dưỡng được phân thành
hai loại là thiết yếu và không thiết yếu…”)
B, Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (Đề cập ở “…Một cá nhân có nhu cầu khác
nhau đối với mỗi chất dinh dưỡng, phụ thuộc vào các yếu tổ như giới tính và
tuổi tác…”)
C, Ảnh hưởng của thức ăn lên cơ thể. (Đề cập ở “…Con người cần có thức ăn
để phát triển, sinh sản và duy trì sức khỏe tốt…”)
Câu 10, Qua đoạn văn, tác giả cung cấp cho người đọc ________.
Đáp án B, một số thông tin
Tác giả cung cấp cho người đọc các thông tin về dinh dưỡng, cách hấp thụ
dinh dưỡng, cách đo lường dinh dưỡng, phân loại dinh dưỡng và nhu cầu dinh
dưỡng của cơ thể.
Các đáp án khác:
A, các hướng dẫn
C, lời đề xuất
D, các mệnh lệnh

You might also like