Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
PHẦN I. TỔNG QUAN .............................................................................................................................. 4
1.Tính chất của nguyên liệu và sản phẩm ..................................................................................................... 4
1.1.Benzen................................................................................................................................................. 4
1.1.1. Tính chất vật lý của benzen......................................................................................................... 4
1.1.2. Tính chất hóa học của Benzen .................................................................................................... 5
1.1.3. Ứng dụng .................................................................................................................................... 6
1.2. Etylen. ................................................................................................................................................ 6
1.2.1. Tính chất vật lý của etylen. ......................................................................................................... 6
1.2.2. Tính chất hóa học ........................................................................................................................ 7
1.3. Tính chất của etylbenzen.................................................................................................................... 8
1.3.1. Tính chất vật lý. .......................................................................................................................... 8
1.3.2. Tính chất hóa học ........................................................................................................................ 8
1.3. Các phương pháp sản xuất etylbenzen ............................................................................................... 9
1.3.1 Alkyl hóa pha lỏng ....................................................................................................................... 9
1.3.2 Alkyl hóa pha hơi ....................................................................................................................... 12
1.3.3.Quá trình Alkyl hóa trên xúc tác Zeolite trong pha lỏng ........................................................... 12
1.3.4. Công nghệ sử dụng Zeolite pha hỗn hợp .................................................................................. 12
1.3.5. Quá trình chưng tách từ hỗn hợp C8.......................................................................................... 13
2.1. Cơ chế và điều kiện của quá trình .................................................................................................... 13
Phần II. Thiết kế dây chuyền sản xuất .................................................................................................... 17
Phần III. Tính toán công nghệ ................................................................................................................. 18
1. Tính cân bằng vật chất ............................................................................................................................ 18
1.1. Tháp sấy khô Benzen (hiệu suất: 98.5%) ..................................................................................... 18
1.2. Tháp alkyl hóa (hiệu suất: 94%) .................................................................................................. 19
1.3. Tháp chuyển nhóm Alkyl (hiệu suất: 95%) ................................................................................. 21
1.4. Thiết bị xả nhanh (hiệu suất: 97.5%) ........................................................................................... 21
1.5. Thiết bị rửa khí thu hồi benzen (hiệu suất: 97%) ......................................................................... 22
1.6. Tháp chưng Benzen (hiệu suất: 92.5%) ....................................................................................... 23
1
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
2
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
LỜI MỞ ĐẦU
Etylbenzen là hydrocacbon thơm được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ tổng hợp
hữu cơ hóa dầu.
Etylbenzen là hợp chất alkyl thơm đơn vòng, có ý nghĩa quan trọng trong công
nghiệp tổng hợp hữu cơ hóa dầu. phần lớn (>99%) được sử dụng làm nguyên liệu cho quá
trình sản xuất styren monome. 50% của quá trình sản xuất benzen trên thế giới. Còn lại ít
hơn 1% được sử dụng làm dung môi cho sơn hoặc nguyên liệu sản xuất dietylbenzen. Hầu
như tất cả etylbenzen tinh khiết được sử dụng làm polystyren để sản xuất nhựa và cao su
nguyên liệu.
3
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
4
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Ở điều kiện thường, Benzen là chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng. Ở nhiệt độ
thấp, Benzen đóng rắn thành khối tinh thể màu trắng. Benzen là một chất dễ bắt cháy, khi
cháy tạo thành ngọn lửa có muội. Hơi Benzen tạo thành hỗn hợp nổ với không khí trong
khoảng nồng độ rộng. Benzen là dung môi không phâ cực, có khả năng hòa tan trong rượu
etylic nhưng tan rất ít trong nước.
5
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Các phản ứng quan trọng khác của Benzene bao gồm phản ứng cộng, alkyl hóa và
hydro hóa. Các phản ứng này diễn ra ở nhiệt độ và áp suất cao, đôi khi yêu cầu xúc tác hoạt
động. Ethylbenzene là sản phẩm của quá trình alkyl hóa benzene vơi ethylene có mặt xúc
tác AlCl3, phản ứng tiến hành ở nhiệt độ 40-100 ◦C, áp suất < 0.7 Mpa Alkyl hóa benzene
với propylene với xúc tác pha hơi để sản xuất cumene. Phản ứng tiến hành ở 200-250◦C,
áp suất 2.7-4.2 MPa trên xúc tác hoạt động như axit phosphoric hoặc kieselguhr, hiệu suất
95%. Hydro hóa là phản ứng cộng. Một trong những phản ứng quan trọng nhất của quá
trình hydro hóa benzene ở nhiệt độ và áp suất cao để sản xuất xyclohexane. Phản ứng có
thể tiến hành trong pha lỏng hoặc pha hơi ở nhiệt độ cao. Phản ứng dehydro hóa
Ethylbenzene tạo Styrene là phản ứng quan trọng. Phản ứng thu nhiệt nên nhiệt độ cao sẽ
xúc tiến cho phản ứng xảy ra cả về động học và nhiệt động.
1.1.3. Ứng dụng
Benzene có nhiều ứng dụng quan trọng. Nó là thành phần của nhiên liệu motor, giúp
tăng chỉ số octan; sử dụng làm dung môi. 3 ứng dụng chính của benzene là sản xuất
ethylbenzene, cumene, xyclohexane. 75-80% benzene dùng làm nguyên liệu cho quá trình
này. Khoảng 3% benzene được nitro hóa tạo thành nitrobenzene, sau đó quay lại hydro hóa
tạo aniline. Quá trình oxi hóa benzene để sản xuất maleic anhydride, là chất ban đầu để sản
25 xuất nhựa polyester. Những sản phẩm khác của benzene bao gồm halogen hóa benzene,
alkylbenzene mạch thẳng, dùng cho công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.
1.2. Etylen.
1.2.1. Tính chất vật lý của etylen.
Ethylene hay còn gọi là ethene, có công thức H2C=CH2, Mr 28.52, là chất được
sản xuất rộng rãi nhất trên thế giới trong công nghiệp hóa dầu. Tuy nó không được sử
dụng trực tiếp nhưng lại là nguyên liệu để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng
như ethyleneglycol, axit axetic, ….
Ethylene là chất khí không màu, dễ cháy, mùi ngọt. Tính chất vật lý:
6
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
7
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
8
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
- Bên cạnh phản ứng chính còn có các phản ứng phụ gộm: dealkyl hóa etylbenzen
thành benzen và toluen
- Một phản ứng quan trọng khác là phản ứng oxy hóa etylbezen bằng không khí
tạo thành hydro peroxit C6H5CH(OOH)CH3. Phản ứng tiến hành trong pha lỏng,
không yêu cầu xúc tác. Tuy nhiên, hydroperoxit là một chất không bền, dễ phân
hủy ở nhiệt độ cao do đó phải tối thiểu hóa nhiệt độ để giảm tỷ lệ phân hủy. Sự
hình thành sản phẩm phụ sẽ giảm nếu nhiệt độ được duy trì thấp trong thời gian
phản ứng. hydroperoxit sẽ phản ứng với C3H6 tạo thành styren vào propylene
oxide.
- Etylbezen có thể dealkyl hóa dưới tá dụng của xút tác hoặc nhiệt tạo thành
benzen.
1.3. Các phương pháp sản xuất etylbenzen
Hiện nay hầu hết etylbenzen sản xuất trong thương mại đều từ quá trình alkyl hóa
benzen bằng etylen. Sự sản xuất etylbenzen tiêu thụ 50% lượng benzen trên thế giới. Quá
trình alkyl hóa này được tiến hành chủ yếu theo 2 phương pháp:
- Tiến hành trong pha lỏng với xúc tác AlCl3.
- Tiến hành trong pha hơi với xúc tác rắn tầng cố định.
1.3.1 Alkyl hóa pha lỏng
Quá trình alkyl hóa benzen với etylbenzen là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, phản ứng diễn ra
với tốc độ nhanh và sản phẩm thu được phần lớn là etylbenzen khi có mặt xúc tác axit
AlCl3 hoặc axit khác như AlBr3, FeCl3, ZnCl4, BF3. Quá trình này sử dụng C2H5Cl hoặc
HCl như chất khơi mào phản ứng( trợ xúc tác) nhằm mục đích giảm lượng AlCl3.
C2H4 + HCl + AlCl3 → C2H5+ + AlCl4-
C6H6 + C2H5+ + AlCl4- → C6H6-C2H5+-AlCl4-
9
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
10
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Quá trình alkyl hóa sản xuất Etylbenzen với xúc tác pha lỏng của Monsanto
a.Tháp sấy benzen e.Thiết bị bay hơi
b.Thiết bị phản ứng alkyl hóa f.Thiết bị rửa khí thải
c.Thùng chuẩn bị xúc tác g.Thiết bị tách lắng
d.Thiết bị chuyển vị alkyl h.Hệ thống trung hòa
Công nghệ Mosanto cải tiến ưu việt hơn so với công nghệ sử dụng AlCl3 thông
thường. Nhiều nhà máy đã cải tiến với công nghệ này. Ưu điểm lớn nhất là giảm lượng xúc
tác AlCl3 sử dụng, vì vậy sẽ giảm giá thành xử lý xúc tác đã qua sử dụng. Monsato tìm ra
rằng bằng cách tăng nhiệt độ và điều chỉnh cẩn thận việc thêm ethylene, nồng độ AlCl3 yêu
cầu có thể giảm tới giới hạn hòa tan. Do đó loại được việc tách pha xúc tác dạng phức, đạt
được hiệu suất phản ứng cao nhất. Công nghệ Monsato cũng gần tương tự công nghệ truyền
thống. Công nghệ hoạt động với nồng độ ethylene vào thấp. Nhiệt độ quá trình alkyl hóa
được duy trì ở 160-180 0C. Nhiệt độ vận hành cao hơn sẽ làm tăng hoạt tính xúc tác, ngoài
ra nhiệt của phản ứng được dùng để sản xuất hơi áp suất thấp. Khác với công nghệ truyền
thống, công nghệ này thực hiện quá trình alkyl hóa và chuyển mạch alkyl trong thiết bị
phản ứng đơn, hệ xúc tác đồng thể dùng trong thiết bị phản ứng chuyển mạch alkyl riêng.
Ở nồng độ xúc tác thấp hơn, quá trình tuần hoàn polyalkylbenzene kết thúc phản ứng alkyl
hóa. Vì vậy chỉ có benzene khô, ethylene và xúc tác làm nguyên liệu cho thiết bị phản ứng
11
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
alkyl hóa. Polyalkylbenzene tuần hoàn sẽ được trộn với sản phẩm của thiết bị phản ứng
alkyl hóa để vào thiết bị phản ứng chuyển mạch alkyl. Thiết bị này vận hành ở nhiệt độ
thấp hơn so với thiết bị phản ứng alkyl hóa sơ cấp. Sau quá trình chuyển mạch alkyl, sản
phẩm phản ứng được rửa và trung hòa để loại bỏ AlCl3. Với công nghệ đồng thể, tất cả xúc
tác ở dạng dung dịch. Hỗn hợp sản phẩm và xúc tác dư sau đó được làm sạch, sử dụng một
loạt thiết bị tương tự công nghệ AlCl3 đã miêu tả. Như những công nghệ dùng AlCl3, phần
cặn hữu cơ sẽ được dùng làm nhiên liệu đốt và AlCl3 loại được dùng để bán hoặc gửi cho
các nhà máy xử lý.
1.3.3.Quá trình Alkyl hóa trên xúc tác Zeolite trong pha lỏng
Công nghệ pha lỏng sử dụng xúc tác Zeolite bắt đầu được thương mại hóa từ năm
1990, nhà máy đầu tiên vận hành bởi Nippon SM của Nhật, dựa trên công nghệ của hãng
ABB Lummus Global and Unocal. Công nghệ này sử dụng xúc tác Zeolite Y và gần đây
hơn là β Zeolite siêu ổn định. Công nghệ EB trên pha lỏng, EBMax của Mobil-Badger, dựa
trên xúc tác Mobil MCM-22, được đưa vào hoạt động lần đầu ở Chiba Styrene Monomer
Corp, Nhật. Có tất cả 12 nhà máy sử dụng công nghệ xúc tác Zeolite trong pha lỏng được
đưa vào vận hành cuối năm 1999. Mặc dù có nhiều điểm khác biệt giữa 2 công nghệ nhưng
cả hai đều có ưu điểm là vốn đầu tư thấp, chất lượng sản phẩm tốt hơn so với những công
nghệ ra đời trước đó (công nghệ pha hơi của Mobil-Badger).
12
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
13
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
* Khi xúc tác là aluminosilicat, zeolit: quá trình ở pha lỏng hoặc pha khí
- T = 200 ÷ 400oC
- P = 2 ÷ 6 Mpa
AlCl3 ở trạng thái rắn hầu như không tan trong hydrocacbon và xúc tác rất yếu cho
phản ứng. Tuy nhiên theo mức độ hình thành HCl, AlCl3 bắt đầu chuyển qua trạng thái
lỏng có màu sậm. Chất lỏng này mặc dù không tan trong hydrocacbon nhưng có hoạt tính
rất lớn và do đó tốc độ phản ứng sẽ tăng lên. Trạng thái hoạt động của AlCl3 có thể chuẩn
bị bằng cách sục khí HCl qua hệ huyền phù của AlCl3 trong hydrocacbon, khi đó sẽ hình
thành phức của AlCl3 và HCl với 1 đến 6 phân tử hydrocacbon thơm, trong đó một phân
tử này nằm ở trạng thái cấu trúc đặc biệt mang điện tích dương (phức ) còn các phân tử
còn lại hình thành lớp solvat:
Nhằm đạt được vận tốc alkyl hóa cao ngay từ thời điểm bắt đầu phản ứng, phức
này thường được chuẩn bị trước rồi sau đó đưa vào hệ phản ứng.
b. Cơ chế phản ứng
- Khi tác nhân là dẫn xuất Clo RCl:
Xúc tác AlCl3 sẽ hoạt hóa Cl tạo ra phức phân cực mạnh (phức σ) và hình thành
cacbocation
- Khi tác nhân là olefin:
Xúc tác AlCl3 sẽ kết hợp với chất đồng xúc tác là HCl để tạo ra cacbocation
CH2 = CH2 + HCl + AlCl3 ↔ CH3 - CH2 + + AlCl4
- Trong trường hợp này cấu tạo của nhóm alkyl trong sản phẩm được xác định
theo nguyên tắc về sự tạo thành cacbocation bền vững nhất ở giai đoạn trung gian (bậc III
> bậc II > bậc I).
- Khi tác nhân là olefin: xúc tác dị thể
Zeol-O-H+ + CH2=CH2 → CH3-CH2+ + Zeol-O-
14
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
15
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
16
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
17
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Dòng nguyên liệu được cho vào tháp sấy khô để loại bỏ nước với hiệu suất tháp sấy
khô là 98.5%.
Xét thành phần ở đỉnh của hỗn hợp phản ứng với hiệu suất tách nước đạt 98.5% và
1.5% còn lại bị lẫn vào thành phần đáy ra khỏi tháp.
18
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
19
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
20
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
21
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
1.5. Thiết bị rửa khí thu hồi benzen (hiệu suất: 97%)
Dòng khí sau khi ra khỏi thiết bị xả nhanh sẽ được đưa vào thiết bị rửa khí để thu hồi lượng
benzen còn lại trong phần khí. Dòng benzen nguyên liệu được đưa vào thiết bị từ trên
xuống, dòng khí đi từ dưới lên. Dòng benzen sẽ hấp thụ các thành phần: benzen, toluen,
etylbenzen, dietylbenzen, nước.
Lưu lượng C6H6 vào thiết bị: mC6H6 = 916.05 + 7.43 = 923.48 (kg/h)
Lưu lượng C7H8 vào thiết bị: mC7H8 = 1.18 + 39.4 = 40.58 (kg/h)
Lưu lượng H2O vào thiết bị: mH2O = 0.01 + 0.45 = 0.46 (kg/h)
Vậy ta có:
22
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
23
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Bảng 1.6: Cân bằng vật chất của tháp chưng Benzen.
Vào Ra
24
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
25
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
26
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
27
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Lưu lượng sản phẩm Etylbenzen thu được sau quá trình là 805.18 (kg/h)
Dây chuyền hoạt động liên tục 24/24. Trong một năm tổng thời gian làm việc là 350 ngày,
còn lại là thời gian sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị.
Năng suất của một năm là: 805.18*350*24*10-3 = 6763.5 tấn/năm
Do độ tinh khiết sản phẩm yêu cầu 97.5% nên lượng etylbenzen thực tế thu được là:
6763.5* 0975 = 6594.41 tấn/năm
Yêu cầu ban đầu năng suất 9500 tấn/năm
28
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Hệ số hiệu chỉnh:
ε = 9500/6594.41 = 1.4406
Vậy ta có lưu lượng Benzen cần sử dụng để đạt năng suất 9500 tấn/năm là: 1000*1.4406
= 1440.6 (kg/h)
Lượng Etylen cần sử dụng là: 400*1.4406 = 576.2 (kg/h)
Lượng xúc tác AlCl3 cần sử dụng là: 1*1.4406 = 1.4406 (kg/h)
1.10. Cân bằng lại vật chất của quá trình
Lưu lượng dòng vào
Với lưu lượng nguyên liệu Benzen sử dụng: 1440.6 (kg/h)
Lưu lượng nguyên liệu etylen: 576.2 (kg/h)
Lưu lượng xúc tác AlCl3: 1.44 (kg/h)
Lưu lượng C7H8: 40*1.4406 = 57.624 (kg/h)
Lưu lượng H2O: 30 *1.4406 = 43.218 (kg/h)
Lưu lượng C2H4: 240 *1.4406 = 345.7 (kg/h)
Lưu lượng C2H6: 160 *1.4406 = 230.5 (kg/h)
Lưu lượng sản phẩm ra khỏi quá trình
Lưu lượng C6H6: 359.81 *1.4406 = 518.34 (kg/h)
Lưu lượng C7H8: 29.881 *1.4406 = 43.05 (kg/h)
Lưu lượng H2O: 29.594 *1.4406 = 42.63 (kg/h)
Lưu lượng C2H4: 14.294 *1.4406 = 20.59 (kg/h)
Lưu lượng C2H6: 156.283 *1.4406 = 225.14 (kg/h)
Lưu lượng AlCl3: 0.033*1.4406 = 0.048 (kg/h)
Lưu lượng C6H5-C2H5: 809.335*1.4406 = 1165.9 (kg/h)
Lưu lượng C6H4-(C2H5)2: 1.5305*1.4406 = 2.205(kg/h)
Bảng 1.10: Bảng cân bằng lại vật chất toàn hệ thống.
29
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Vào Ra
30
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Trong đó :
31
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
r2 = r1 = 2199,7*103 ( J/ kg )
Trong đó :
Vậy, lượng hơi cần sử dụng cho tháp sấy benzen là:
D= 34.776 (kg/h)
32
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
12340119525
D= = 502.12 (kg/h)
2457631.8
2.3. Cân bằng nhiệt lượng tháp chưng tách benzen.
Dòng sản phẩm sau khi ra khỏi tháp alkyl hóa, được chuyển sang các thiết bị như tháp
chuyển hóa alkyl, thiết bị xả nhanh, rửa khí, trung hòa xúc tác, bể lắng,… sẽ trở về nhiệt
độ thường và được đưa vào tháp chưng tách Benzen.
Tháp chưng tách Benzen tiến hành ở 80.1oC.
33
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
Các cấu tử như H2O, C2H4, C2H6 , AlCl3 , C6H4-(C2H5)2 có thành phần rất nhỏ nên
không xét đến.
Bảng 2.3a: nhiệt dung riêng của các cấu tử:
Cấu tử Nhiệt dung riêng ở 25oC Nhiệt dung riêng ở 80.1oC
(kcal/kg.độ) (kcal/kg.độ)
C6H6 0.42 0.49
C7H8 0.41 0.47
C6H5-C2H5 0.40 0.45
Vậy ta có:
Ở 25oC, QC6H6 = 240.16*0.42*25 = 2521.68 (kcal/h)
QC7H8 = 38.22*0.41*25 = 391.76 (kcal/h)
QC6H5-C2H5 = 878.53*0.4*25 = 8785.3 (kcal/h)
Ở 80.1oC, QC6H6 = 240.16*0.49*80.1 = 9426 (kcal/h)
QC7H8 = 38.22*0.47*80.1 = 1438.9 (kcal/h)
QC6H5-C2H5 = 878.53*0.45*80.1 = 31666.6 (kcal/h)
Cân bằng nhiệt lượng tháp chưng tách benzen: Qngl + Q = Qra
Q = Qra - Qngl = 42531.5 – 11698.74 = 30832.8 (kcal/h) = 1290908767 (J/h)
Lượng hơi nước sử dụng để gia nhiệt cho thiết bị:
34
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
1290908767
D= = 52.53 (kg/h)
2457631.8
2.4. Cân bằng nhiệt lượng tháp chưng tách Etylbenzen.
Tháp chưng tách benzen tiến hành ở 136oC.
2.4a: Bảng nhiệt dung riêng của các cấu tử:
Cấu tử Nhiệt dung riêng ở 80.1oC Nhiệt dung riêng ở 136oC
(kcal/kg.độ) (kcal/kg.độ)
C6H6 0.49 0.53
C7H8 0.47 0.52
C6H5-C2H5 0.45 0.52
Vậy ta có:
Ở 80.1oC, QC6H6 = 18.01*0.49*80.1 = 706.9 (kcal/h)
QC7H8 = 2.87*0.47*80.1 = 108 (kcal/h)
QC6H5-C2H5 = 856.57*0.45*80.1 = 30875.1 (kcal/h)
Ở 136oC, QC6H6 = 18.01*0.53*136 = 1298.2 (kcal/h)
QC7H8 = 2.87*0.52*136 = 203 (kcal/h)
QC6H5-C2H5 = 856.57*0.52*136 = 60576.6 (kcal/h)
2.4b: Bảng nhiệt lượng của các cấu tử:
Cấu tử Qngl (kcal/h) Qra (kcal/h)
C6H6 706.9 1298.2
C7H8 108 203
C6H5-C2H5 30875.1 60576.6
Tổng 31690 62077.8
Cân bằng nhiệt lượng tháp chưng tách etylbenzen: Qngl + Q = Qra
Q = Qra - Qngl = 62077.8– 31690 = 30387.8 (kcal/h) = 127227641 (J/h)
Lượng hơi nước sử dụng để gia nhiệt cho thiết bị:
35
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
127227641
D= = 51.7 (kg/h)
2457631.8
36
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
KẾT LUẬN
Sau một quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thiết kế, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của
PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên, em đã hoàn thành đồ án môn học với đề tài: Thiết kế phân
xưởng sản xuất ethylbenzene bằng phương pháp alkyl hóa, sử dụng công nghệ của hãng
Monsanto năng suất 9500 tấn/năm. Trong đồ án này em đã giải quyết được những vấn đề
sau:
- Giới thiệu về các công nghệ sản xuất ethylbenzen hiện nay trên thế giới.
- Lựa chọn công nghệ thiết kế.
- Thiết kế dây chuyền sản xuất.
- Tính cân bằng vật chất và cân bằng nhiệt lượng.
Do thời gian tìm hiểu không nhiều nên bản đồ án của em còn rất nhiều điểm thiếu sót,
rất mong được sự góp ý bổ sung của thầy cô để đồ án được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn!
37
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên SVTH: Phùng Thế Việt
38