Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (HOẶC SÁNG KIẾN)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,05 mol 0,05 mol
mFe = 0,05 x 56 = 2,8g mFeO = 10 – 2,8 = 7,2g
nFeO = nFe(FeO) = 7,2 : 72 = 0,1 mol
n Fe = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol
1
nFe 2 O 3 = 2 n Fe = 0,075 mol mFe 2 O 3 = 0,075 x 160 = 12g (Đáp án D)
C. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI OXI TẠO THÀNH OXIT KIM LOẠI, SAU ĐÓ CHO
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Kiến thức cần nhớ: Khi kim loại tác dụng với Oxi thì tạo thành oxit kim loại nên
khối lượng sẽ tăng lên chính là khối lượng oxi tham gia phản ứng do đó ta có công thức:
2
mO = moxit – mkim loại
Oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối và nước nên
có thể biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng sau:
2H+ + O2- H2O
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không
khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch
HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Giải
mO = moxit mkim loại = 5,96 4,04 = 1,92 gam.
1,92
nO = = 0,12 mol .
16
Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H2O như sau:
2H+ + O2 H2O
0,24 0,12 mol
0,24
VHCl = = 0,12 lít. (Đáp án C)
2
D. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Kiến thức cần nhớ: Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, H 2SO4 loãng
tạo thành hỗn hợp muối và khí H2. Từ số mol khí H2 ta suy ra số mol HCl, H2SO4, số mol
ion Cl-, SO 24 . Đề bài thường yêu cầu tìm khối lượng muối khan nên ta áp dụng công thức
sau:
mmuối = mkim loại + mgốc axit
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một dịch H 2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
(Đề thi Cao Đẳng - 2007)
Giải
nH 2 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
H2SO4 H2
0,06 mol 0,06 mol
2
nSO 4 = nH 2 SO 4 = 0,06 mol
mmuối = mkim loại + mgốc axit = 3,22 + 0,06 x 96 = 8,98g (Đáp án C)
E. BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ
Kiến thức cần nhớ: Khối lượng chất hữu cơ bằng tổng khối lượng của các nguyên tố
tạo nên chất hữu cơ đó.
mCO 2 VCO 2 m H 2O V
mC = x12 = x12 mH = x 2 mN = N 2 x 28
44 22,4 18 22,4
Sản phẩm của phản ứng đốt cháy thường là CO2 và H2O được biểu diễn theo phương
trình phản ứng sau:
C + O2 CO2
4H + O2 2H2O
Từ hai phương trình phản ứng ta tính được số mol O2 và số mol nguyên tố C, H để
tính thể tích oxi hoặc khối lượng chất hữu cơ bị đốt cháy.
nCO 2 VCO 2
Số nguyên tử C = =
n HCHC V HCHC
n H 2O V
Số nguyên tử H = x 2 = H 2O x 2
n HCHC V HCHC
3
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí
CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công
thức phân tử của X là
A. C2H4. B. C3H8. C. C2H6. D. CH4
(Đề thi Khối B -2008)
Giải
VCO 2 2
Số nguyên tử C trung bình = = =2
V HCHC 1
V H 2O 2
Số nguyên tử H trung bình = x2 = x2 = 4
V HCHC 1
- Sở Giáo dục và Đào tạo nên mời các thầy cô viết sách giáo khoa, các thầy cô có kinh
nghiệm giảng dạy, có uy tín cao trong ngành về tỉnh nhà trao đổi kinh nghiệm với giáo viên
trong tỉnh, đồng thời giải đáp các vấn đề còn gây nhiều tranh cãi trong chuyên môn hóa.
Người báo cáo
Đỗ Hồng Cung