Professional Documents
Culture Documents
CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Đề tài : Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí _ sửa chữa
với tên người thiết kế là Vũ Hoàng Hà với các thông số như sau: Tỷ lệ phụ tải điện
loại I và II là 85%. Hao tổn điện áp cho phép trong mạng điện hạ áp là ∆Ucp = 3,5%.
Hệ số công suất cần nâng lên là cosφ = 0,92. Hệ số chiết khấu i = 10%. Thời gian sử
dụng công suất cực đại TM = 5200(h). Công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện
Sk =3,54 (MVA) ; thời gian tồn tại của dòng ngắn mạch là tk = 2,5s. Khoảng cách từ
nguồn điện đến trung tâm của phân xưởng L = 38(m), chiều cao nhà xưởng
H = 4(m). Giá thành tổn thất điện năng C∆ = 1000 đ/kWh ; suất thiệt hại do mất
điện là gth = 4500 đ/kWh. Các tham số khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế cung
cấp điện.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 1
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
1. Chúng ta thiết kế cho phân xưởng cơ khí _ sửa chữa với tổng diện tích sàn là
864 m2, được xếp vào phụ tải loại I cần có độ tin cậy cung cấp điện lớn. Điện năng
cung cấp cho phân xưởng được lấy từ trạm biến áp (TBA) phân phối.
2. Về phụ tải điện : chia làm 2 loại là phụ tải chiếu sáng và phụ tải động lực. Các
phụ tải chủ yếu sử dụng cấp điện áp 0,4 kV, một số ít máy có công suất lớn sử dụng
3. Trong quá trình thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cần chú ý đến yếu tố
phát triển phụ tải, thay đổi công nghệ…Cần phải thiết kế linh hoạt để phù hợp với
sự thay đổi.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 2
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Tài liệu tham khảo trong phần này sử dụng giáo trình “Bảo hộ lao động và kỹ
thuật an toàn điện ”.
- Tổng diện tích sàn 864m2, các kích thước a × b × H = 36 × 24 × 4 (m). Coi
trần có màu trắng, tường màu vàng.
1. Chọn độ rọi yêu cầu
Căn cứ vào đặc điểm và tính chất chiếu sáng trong phân xưởng và tra bảng
2.8, ta chọn độ rọi yêu cầu nằm trong khoảng 50 ÷ 100 lx. Ta chọn độ rọi yêu cầu
Eyc = 50 lx
2. Chọn kiểu bóng đèn
- Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 100 lx nhiệt độ màu cần thiết là 3000K
sẽ cho môi trường sáng tiện nghi. Do trong xưởng có sử dụng nhiều máy điện quay
nên ta chọn đèn sợi đốt công suất 200W, tra bảng 1.pl ta được quang thông F = 3000
lm.
3. Chọn kiểu chiếu sáng
Do phân xưởng cần có độ sáng cao nên ta chọn cách chiếu sáng trực tiếp để
có hiệu suất lớn, tuy nhiên sẽ gây ảnh hưởng làm tường và trần nhà bị tối.
4. Chọn độ cao treo đèn
- Vì chiều cao của phân xưởng là 4m nên ta thiết kế cho chiều cao mặt bằng làm
việc là hlv = 0,8m, khoảng cách từ trần đến đèn h’.
• chiều cao treo đèn :
h = H - hlv = 4 – 0,8 = 3,2 (m)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 3
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
• tỷ số treo đèn :
h' 1
0≤ J = ≤ (1)
h '+ h 3
Ta phải chọn h’ thỏa mãn điều kiện (1). Giả sử chọn h’ = 0,5m ta có :
h' 0,5 1
J= = ≈ 0,135 ≤ (TM)
h '+ h 0,5 + 3, 2 3
5. Bố trí đèn và xác định số lượng đèn
L
- Chọn tỷ số = 1, 5
h
Ö khoảng cách giữa các đèn L = 1,5h = 1,5×3,2 = 4,8(m)
- Để đảm bảo độ đồng đều chiếu sáng tại mọi điểm, khoảng cách đường biên
phải thỏa mãn điều kiện :
Ld L
≤q≤ d (2)
3 2
Ln L
≤ p≤ n (3)
3 2
- Căn cứ vào các kích thước của nhà xưởng ta chọn như sau :
• Xét theo chiều ngang b = 24m, ta bố trí một hàng có n = 5 đèn với
khoảng cách giữa các đèn Ln = 4,8m. Khoảng cách giữa tường và đèn (biên ngang):
b − ( n − 1).Ln 24 − (5 − 1) × 4,8
p= = = 2, 4
2 2
So sánh với điều kiện (3) ta thấy thỏa mãn
• Xét theo chiều dọc a = 36m, ta bố trí một cột có n = 8 đèn với khoảng
cách giữa các đèn Ld = 4,6m. Khoảng cách giữa tường và đèn (biên dọc) :
a − ( n − 1).Ld 36 − (8 − 1) × 4, 6
q= = = 1, 9
2 2
So sánh với điều kiện (2) ta thấy thỏa mãn
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 4
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Vậy số đèn tối thiểu : Nmin = 6 . 8 = 48 (đèn) sẽ đảm bảo về độ đồng đều của
chiếu sáng.
Trong đó :
Eyc – độ rọi yêu cầu (lx);
S – diện tích bề mặt chiếu sáng (m2);
η – hiệu suất của đèn (có giá trị trong khoảng 0,5÷0,7);
kdt – hệ số dự trữ, thường lấy bằng 1,2÷1,3;
kld – hệ số lợi dụng quang thông của đèn.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 5
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Độ rọi thực tế trên bề mặt chiếu sáng được xác định theo biểu thức :
• Xét theo chiều ngang : vẫn bố trí một hàng 5 bóng và khoảng cách mỗi
bóng là 4,8m. Điều kiện đã xét ở trên.
• Xét theo chiều dọc : bố trí một hàng có 10 bóng với khoảng cách mỗi
bóng là Ld = 3,6m. Khoảng cách giữa tường và đèn (biên dọc) :
a − ( n − 1).Ld 36 − (10 − 1) × 3, 6
q= = = 1,8
2 2
Ld 3, 6 L 3, 6
Kiểm tra với điều kiện 2 có : = = 1,8 ; d = = 1, 2
2 2 3 3
Ld L
Ö ≤ p= d (TM)
3 2
Ngoài ra, để đảm bảo ánh sáng làm việc của các máy cơ khí ta cần thiết kế tại
nơi đặt mỗi máy thêm 1 bóng đèn để chiếu sáng cục bộ, cần đặt thêm tại 2 nhà vệ
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 6
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
sinh và 2 phòng thay đồ mỗi nơi 1 bóng, công suất của mỗi bóng là 100W. Vậy tống
số lượng bóng dùng trong chiếu sáng cục bộ là 43 bóng.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 7
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Hệ số
Số hiệu trên sơ đồ Tên thiết bị Cosφ Công suất đặt P(kW)
ksd
1; 2; 3; 19; 20; 26; 27 Máy tiện ngang bán tự động 0,35 0,67 12+17+22
14; 15; 16; 17 Máy tiện bán tự động 0,41 0,63 2,8+4,5+2×75
21; 22; 23; 28; 29; 30; 31 Máy tiện ren 0,47 0,70 3×2,8+2×4,5+8,5+10
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 9
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Coi hệ số đồng thời của Pcs và Pcb là m = 1, ta có tổng công suất tác dụng chiếu
Vì sử dụng đèn sợi đốt nên hệ số cosφ = 1.Vậy công suất biểu kiến :
Scs = PΣcs = 16,3 kVA
Công suất phản kháng : Qcs = 0
II. Phụ tải thông thoáng và làm mát
Cần trang bị cho phân xưởng 24 quạt trần công suất mỗi quạt 120W, 8 quạt hút
công suất mỗi quạt 80W, chọn hệ số công suất trung bình là 0,8. Tổng công suất phụ
tải thông thoáng và làm mát là :
Plm = 24×120 +80×8 = 3520 (W) =3,52kW
Plm 3,52
Slm = = = 4, 4
cosϕtb 0,8
III. Phụ tải động lực
1. Phân tích cơ bản
Trong phân xưởng cơ khí sửa chữa có nhiều loại thiết bị động lực có công suất,
chức năng, chế độ làm việc khác nhau…vì thế dể thuận tiện cho việc thiết kế chi tiết
chúng ta phải tiến hành phân nhóm các phụ tải. Việc phân nhóm dựa và các tiêu chí
sau :
- Các thiết bị có cùng chế độ làm việc để xác định phụ tải tính toán chính xác và
thuận tiện thiết kế cung cấp điện riêng cho từng nhóm.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 11
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Công suất thiết bị trong nhóm cần cân đối, tránh chênh lệch giữa các nhóm.
Điều đó làm giảm chủng loại tủ động lực trong phân xưởng và trong toàn nhà máy.
- Các thiết bị trong nhóm nên quy hoạch trong 1 khu vực để thiết kế sơ đồ đi
dây dễ dàng, tránh sự chồng chéo dây dẫn đồng thời làm giảm khối lượng dây dẫn hạ
áp.
- Số lượng thiết bị trong một nhóm cần có giới hạn nhất định.
Tuy nhiên rất khó để có thể đáp ứng được tất cả các điều kiện trên, vì thế tùy vào
điều kiện cụ thể mà người thiết kế có thể đưa ra được phương án phân nhóm tối ưu.
Từ các phân tích trên, chúng ta đưa ra được 5 nhóm phụ tải động lực như sau:
Số Số hiệu Hệ số
Tên thiết bị cosφ Pđm(kW) Sđm(kVA)
lượng trên sơ đồ ksd
Nhóm I
Tổng 8 90 134,539
Nhóm II
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 12
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Nhóm III
Nhóm IV
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 13
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Nhóm V
Pdm
Trong đó : S dm = ;
cosϕ
∑ Pn i . k s d i
k sd Σ = i =1
n
(4)
∑
i =1
Pn i
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 14
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
( ∑ Pni ) 2
n hd =
∑P ni
2 (5)
Nếu trong trường hợp số lượng thiết bị điện lớn hơn 4 và giá trị của tỷ số giữa
phụ tải có công suất lớn nhất và phụ tải có công suất nhỏ nhất Xét hệ số Xét hệ số
nhỏ hơn các giá trị kb ứng với hệ số sử dụng tổng hợp, thì có thể lấy giá trị
ksdΣ 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 > 0,8
Không
kb 3 3,5 4 5 6,5 8 10
giới hạn
- Hệ số nhu cầu :
1 − k sd Σ
k nc = k sd Σ + (6)
n hd
- Công suất phụ tải :
n
Ptt = knc .∑ Pni (7)
i =1
- Hệ số công suất :
n
∑ P .c o s ϕ
i i
cosϕ = i =1
n (8)
∑P
i =1
i
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 15
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Từ các công thức (4) , (5) , (6) , (7) , (8) ta xác định được phụ tải tính toán của
từng nhóm
3. Tính toán chi tiết
a. nhóm I
Số hiệu
Số Hệ số
Nhóm I trên sơ cosφ Pđm(kW) Sđm(kVA) Pni.ksdi
lượng ksd
đồ
∑ P n i
.k s d i
3 0 , 7 1
k s d Σ = i = 1
8
= = 0 , 3 4 1
9 0
∑ i = 1
P n i
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 16
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
với giá trị ksdΣ = 0,341 ta có kb = 3,7. Ta thấy k > kb. vậy số lượng hiệu dụng nhóm
thiết bị :
( ∑ Pn i ) 2 8100
n hd = = = 6, 48
∑ Pn i 2
1250
- Hệ số nhu cầu :
1 − k sd Σ 1 − 0,341
k n c = k sd Σ + = 0,341 + = 0, 6
n hd 6, 48
8
60,125
- Hệ số công suất : cosϕ = = 0,669 => tgφ = 1,111
90
- Công suất phản kháng : Qtt = Ptt. tgφ = 59,994 (kVAr)
Ptt 54
- Công suất biểu kiến : S tt = = = 80, 717 (kVA)
c os ϕ 0, 669
b. nhóm II
Số Số hiệu Hệ số
Nhóm II cosφ Pđm(kW) Sđm(kVA) Pni.ksdi
lượng trên sơ đồ ksd
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 17
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
∑ Pn i .k s d i
19,088
k sd Σ = i=1
8
= = 0,553
34,5
∑
i=1
Pn i
ksdΣ = 0,553 ta có kb = 5,8. Ta thấy k <kb. vậy số lượng hiệu dụng nhóm thiết bị :
nhd = n = 8
- Hệ số nhu cầu :
1 − k sd Σ 1 − 0,553
k n c = k sd Σ + = 0,553 + = 0, 711
n hd 8
21,42
- Hệ số công suất cosϕ = = 0,62 => tgφ = 1,265
34,5
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 18
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
c. nhóm III
Số Số hiệu Hệ số
Nhóm III cosφ Pđm(kW) Sđm(kVA) Pni.ksdi
lượng trên sơ đồ ksd
∑ Pn i .k sd i
2 0 ,1 9 3
k sd Σ = i=1
7
= = 0,372
54,3
∑ i=1
Pni
ksdΣ = 0,372 ta có kb = 3,4. Ta thấy k >kb. vậy số lượng hiệu dụng nhóm thiết bị :
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 19
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
( ∑ Pn i ) 2 2 9 4 8, 4 9
n hd = = = 5, 0 6 1
∑ Pn i 2
582, 59
- Hệ số nhu cầu :
1 − k sd Σ 1 − 0, 372
k nc = k sd Σ + = 0, 372 + = 0, 651
n hd 5, 0 6 1
35,219
- Hệ số công suất cosϕ = = 0,65 => tgφ = 1,169
54,3
- Công suất phản kháng : Qtt = Ptt. tgφ = 35,357.1,169 = 41,332(kVAr)
Ptt 35, 357
- Công suất biểu kiến S tt = = = 54, 395 (kVA)
c os ϕ 0, 65
d. nhóm IV
Nhóm IV Số Số hiệu Hệ số cosφ Pđm(kW) Sđm(kVA) Pni.ksdi
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 20
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
∑ Pn i . k s d i
18, 233
k sd Σ = i =1
8
= = 0, 468
38, 9
∑
i =1
Pn i
với giá trị của ksdΣ = 0,468 ta có kb = 4,68. Ta thấy k <kb. vậy số lượng hiệu dụng
nhóm thiết bị : nhd = n = 8
- Hệ số nhu cầu :
1 − k sd Σ 1 − 0, 468
k n c = k sd Σ + = 0, 468 + = 0, 656
n hd 8
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 21
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
8
Ptt = k nc .∑ Pni = 0, 656 × 38, 9 = 25, 522( kW )
i =1
- Hệ số công suất
27,14
cosϕ = = 0,698 => tgφ = 1,026
38,9
- Công suất phản kháng :
Qtt = Ptt. tgφ = 25,522.1,026 = 26,184(kVAr)
Công suất biểu kiến :
Ptt 25, 522
S tt = = = 36, 564 (kVA)
c os ϕ 0, 698
e. nhóm V
Số Số hiệu Hệ số
Nhóm V cosφ Pđm(kW) Sđm(kVA) Pni.ksdi
lượng trên sơ đồ ksd
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 22
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
∑ Pn i .k s d i
90,05
k sd Σ = i =1
8
= = 0, 435
207
∑ i =1
Pn i
với giá trị của ksdΣ = 0,435 ta có kb = 4,35. Ta thấy k <kb. vậy số lượng hiệu dụng
nhóm thiết bị : nhd = n = 8
- Hệ số nhu cầu :
1 − k sd Σ 1 − 0, 435
k nc = k sd Σ + = 0, 435 + = 0, 635
n hd 8
138,08
- Hệ số công suất cosϕ = = 0,637 => tgφ = 1,117
207
- Công suất phản kháng : Qtt = Ptt. tgφ =131,445.1,117 = 146,807(kVAr)
Ptt 131, 445
Công suất biểu kiến S tt = = = 206, 350 (kVA)
c os ϕ 0, 637
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 23
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
STT
ksdΣ nhd knc Ptt(kW) Qtt(kVAr) Stt(kVA) cosφtb
nhóm
Tổng
0,422 3,232 0,744 201,515 232,347 307,656 0,655
động lực
∑ Pn i .k sd i
114,255
k sd Σ = i=1
6
= = 0,422
270,854
∑
i=1
Pni
, tra bảng 2.4 ứng với giá trị của ksdΣ = 0,422 ta
- Hệ số nhu cầu :
1 − k sd Σ 1 − 0, 422
k nc = k sd Σ + = 0, 422 + = 0, 744
n hd 3, 2 3 2
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 24
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
177,481
- Hệ số công suất cosϕ = = 0,655 => tgφ = 1,153
270,854
- Công suất phản kháng : Qđl = Pđl . tgφ =201,515×1,153 = 232,347(kVAr)
Pdl 201, 515
Công suất biểu kiến S dl = = = 307, 656 (kVA)
c os ϕ 0, 655
Chúng ta tổng hợp phụ tải chiếu sáng, làm mát và phụ tải động lực bằng
phương pháp số gia :
P1− 2 = Pmax + ΔPi
Xét cho từng căp phụ tải ta có :
PΣ = P1 + ΔP2 nếu P1 > P2
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 25
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 26
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Nhận xét chung : Việc thiết kế sơ đồ cấp điện cho phân xưởng được xem là phần
quan trọng nhất trong quá trình thiết kế, ảnh hưởng đến toàn bộ các chỉ tiêu kỹ thuật
và kinh tế của hệ thống. Một sơ đồ cung cấp điện phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế.
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và hệ thống.
- Vận hành dễ dàng và linh hoạt
- Còn khả năng thay đổi khi có nhu cầu phát triển phụ tải, thay đổi quy trình
công nghệ.
I. Xác định vị trí đặt trạm biến áp (TBA) cho phân xưởng
Các nguyên tắc xác định vị trí đặt TBA :
- Đặt tại vị trí thuận lợi gần tâm tải, thuận tiện cho việc thiết kế sơ đồ đi dây, an
toàn và kinh tế.
- Số lượng máy biến áp (MBA) được đặt trong TBA tùy thuộc vào yêu cầu cung
cấp điện của phụ tải. Trong mọi trường hợp thì đặt 1 MBA là kinh tế nhất nhưng
cũng gặp phải trở ngại là độ tin cậy cung cấp điện không được đảm bảo. Vì thế đối
với các phụ tải quan trọng như loại I và loại II ta có thể lắp đặt 2 hay nhiều MBA vận
hành song song. Đối với phụ tải ít quan trọng như loại III, ta chỉ cần đặt 1 MBA.
- MBA phải đảm bảo cung cấp điện liên tục, chất lượng và an toàn. Dung lượng
MBA chọn phải thỏa mãn điều kiện :
n.khc .SdmB ≥ Stt
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 27
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Trong đó :
n : số lượng MBA
khc : hệ số hiệu chỉnh theo môi trường
kqt : hệ số quá tải sự cố
S sc
kqt = ≤ 1, 4
SnB
Ta chọn kqt =1,4 nếu thỏa mãn thì điều kiện vận hành MBA là quá tải
không quá 5 ngày đêm, mỗi ngày đêm quá tải không quá 6h.
Ssc : công suất tính toán sự cố. Trong trường hợp sự cố MBA ta có thể
cắt bỏ một số phụ tải không quan trọng để giảm dung lượng tải cho MBA.
Trong phân xưởng có khoảng 15% phụ tải loại III nên Sttsc = 0,85×Stt .
- Do mật độ phụ tải trong phân xưởng lớn nên không thể đặt TBA bên trong,
cần thiết kế đặt TBA bên ngoài.
II. Chọn công suất và số lượng MBA
1. Đánh giá chung
- Chúng ta chọn MBA có hệ số k = 22/0,4 kV với số lượng như sau :
• Phương án 1 : chọn 2 MBA công suất 2×160 kVA
• Phương án 2 : chọn 1 MBA công suất 320 kVA
• Phương án 3 : chọn 1 MBA công suất 400 kVA
- Để đánh giá trong 3 phương án, phương án nào là phương án tối ưu, ta dựa
vào các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
- Chỉ xét đến các trường hợp sự cố xảy ra đơn lẻ, các sự cố không gây ảnh
hưởng đến sự cố khác.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 28
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Như vậy nếu chỉ cắt phụ tải loại III thì MBA không làm việc được, ta cần phải
cắt thêm phụ tải loại II, lượng cắt thêm Sc được tính toán như sau :
S sc − Sc 249,845 − Sc
kqt = = ≤ 1, 4
S nB 160
Scmin 25,845
Ö S
min
c %= = ×100 = 8, 276%
SttΣ 312,307
Tổng công suất cắt :
S cΣ = S cmin + ( SttΣ − S sc ) = 25,845 + (312,307 − 249,845) = 88,307 (kVA)
- Phương án 2 và 3 : cả hai phương án chỉ sử dụng 1 MBA vì thế trong trường
hợp sự cố MBA thì sẽ ngừng cung cấp điện.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 29
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Trong đó τ là thời gian tổn thất công suất cực đại được xác định như sau :
τ = f(T) = (0,124 + TM.10-4)2 × 8760
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 30
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Tra bảng 30.pl ta có giá trị vốn đầu tư TBA phân phối có hệ số k = 22/0,4 kV
như sau :
⎛ 2,95 312,307 2 ⎞
ΔA = ⎜ 2.0,5.8760 + ⋅ 2
⋅ 3633 ⎟ = 29176, 481(kWh)
⎝ 2 160 ⎠
- Vốn đầu tư TBA : 59.106 đồng, vì trong trạm lắp đặt 2 MBA nên vốn đầu tư
của trạm là V = 1,8×59.106 = 106,2. 106 (đồng)
- Chi phí tổn thất do mất điện
Lượng công suất thiếu hụt do mất điện bằng tổng công suất phụ tải loại III và
lượng phụ tải cắt thêm của phụ tải loại II : Sth1 = ScΣ = 88,307 (kVA)
Ö Pth1 = Sth1×cosφ = 88,307×0,683 = 60,314 (kW)
Ö Chi phí tổn thất do mất điện :
Yth = 108Pth1 ×103 = 108 × 60,314 × 103 = 6,514 × 106 (đồng)
Vậy chi phí quy dẫn :
Z1 = 0,174.106, 2.106 + 1000.29176, 481 + 6,514.106 = 54,1693.106 (đồng)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 31
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
b) Phương án 2
- Tổn thất trong MBA :
⎛ 4,85 312,307 2 ⎞
ΔA = ⎜ 0,72.8760 + ⋅ 2
⋅ 3633 ⎟ = 14967, 231(kWh)
⎝ 2 315 ⎠
- Vốn đầu tư TBA : V = 86.106 đồng.
Chi phí tổn thất do mất điện do sử dụng 1 MBA nên khi xảy ra mất điện hệ
thống sẽ ngừng cung cấp điện, lượng công suất thiếu hụt do mất điện bằng tổng công
suất phụ tải : Pth2 = PttΣ = 213,306 (kW)
Ö Chi phí tổn thất do mất điện :
Yth 2 = 108 Pth 2 × 103 = 108 × 213,306 × 103 = 23, 037 × 106 (đồng)
Vậy chi phí quy dẫn :
Z 2 = 0,174.86.106 + 1000.14967, 231 + 23, 037.106 = 52,968.106 (đồng)
c) Phương án 3
- Tổn thất trong MBA :
⎛ 5, 75 312,307 2 ⎞
Δ A = ⎜ 0,84.8760 + ⋅ 2
⋅ 3633 ⎟ = 13725, 574(kWh )
⎝ 2 400 ⎠
- Vốn đầu tư TBA : V = 101.106 đồng.
Chi phí tổn thất do mất điện do sử dụng 1 MBA nên khi xảy ra mất điện
hệ thống sẽ ngừng cung cấp điện, lượng công suất thiếu hụt do mất điện bằng
tổng công suất phụ tải Pth3 = PttΣ = 213,306 (kW)
Ö Chi phí tổn thất do mất điện :
Yth2 = Yth3 = 23,037.106 (đồng)
Vậy chi phí quy dẫn :
Z3 = 0,174.101.106 + 1000.13725,574 + 23,037.106 = 54,337.106 (đồng)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 32
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Nhận xét :
- Ta thấy chi phí quy dẫn của các phương án có sự chênh lệch không đáng
kể.
- Do phân xưởng được xếp là phụ tải loại I cần có độ tin cậy cung cấp điện đảm
bảo. Chính vì thế trong ba phương án lựa chọn TBA thì phương án I là phương án
tối ưu.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 33
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Phần dây từ nguồn vào TBA phân phối, phần từ các tủ động lực đến các thiết
bị điện và phần tủ chiếu sáng và làm mát là như nhau, ta chỉ so sánh 2 phương án từ
TBA đi vào tủ phân phối – tủ động lực.
- Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ta chọn các dây phân phối từ Nguồn –
TBA – TPP – TĐL là dây kép. Còn các dây từ các TĐL đến các thiết bị, đối với các
thiết bị không quan trọng ta có thể chọn dây đơn, còn các thiết bị quan trọng, công
suất lớn ta phải sử dụng dây kép.
- Trên sơ đồ đi dây phân xưởng (bản vẽ A3), một số dây đi từ các tủ động lực
đến các thiết bị được đặt chung trong rãnh, vì thế trên bản vẽ thể hiện trên cùng 1
đường trục.
2. phương án 1
Chọn cáp từ TBA đến tủ phân phối là cáp đồng 3 pha đặt trong rãnh,chọn
khoảng cách từ TBA đến tủ là 3m. Dòng điện chạy trong dây dẫn :
S 312,307
I lv = = = 474,5( A)
3U dm 3 × 0,38
- Mật độ dòng kinh tế ứng với TM = 5200h : Jkt = 2,7 A/mm2
I 474,5
- Tiết diện dây dẫn cần dùng là : F = = = 175, 074(mm 2 )
J kt 2, 7
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 34
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
P 2 + Q2 −3 213,3062 + 228,0242
ΔA = 2
r0 .L.τ.10 = 2
⋅ 0,11.0,003.3633.10−3 = 810(kWh)
U 0,38
- Tra bảng 31.pl, hệ số khấu hao của đường dây kkh = 3,6%
Ö pd = atc + kkh = 0,11+0,036 = 0,146
- tra bảng pl.32 ta có các hệ số của đường dây : ad = 156,14.106 (đ/km); bd =
8,19.106 (đ/km). Vậy vốn đầu tư của đường dây là :
Ta sử dụng 5 tủ động lực cấp điện cho 5 nhóm thiết bị và 1tủ phân phối cấp
điện cho nhóm chiếu sáng và làm mát.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 35
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
STT
ksdΣ nhd knc Ptt(kW) Qtt(kVAr) Stt(kVA) cosφtb
nhóm
Tổng
0,422 3,232 0,744 201,515 232,347 307,656 0,655
động lực
24000
Xác định dây cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực 1 cách tủ phân phối đoạn
L1= 6m, công suất truyền tải trên đường dây coi như bằng công suất của nhóm I. Ta
xác định chi phí quy dẫn của đường dây : Z = pdVd + Cd
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 36
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
S 80, 711
- Dòng điện chạy trong dây dẫn : I lv = = = 122, 63( A)
3U dm 3 × 0,38
I lv 122, 63
- Tiết diện dây dẫn cần dùng là : F = = = 45, 418(mm 2 )
J kt 2, 7
- Đối với các tủ động lực còn lại ta tính tương tự và kết quả cho trong bảng sau:
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 37
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Thông số
Tiết diện
Đoạn Dòng Dây đường dây
2
dây Công suất (A) (mm ) dẫn (Ω/km)
S L
P(kW) Q(kVAr) I Ftt Fc r0 x0
(kVA) (Km)
MBA-
213,306 218,024 312,307 474,501 175,741 185 0,003 0,110 0,060
TPP
TPP-
54,000 59,994 80,711 122,773 45,471 50 0,006 0,400 0,060
ĐL1
TPP-
24,530 31,030 39,565 60,184 22,290 25 0,015 0,800 0,070
ĐL2
TPP-
35,357 41,332 54,395 82,743 30,645 35 0,033 0,570 0,060
ĐL3
TPP-
25,522 26,184 36,564 55,619 20,600 25 0,024 0,800 0,070
ĐL4
TPP-
131,445 146,807 206,350 313,888 116,255 120 0,030 0,170 0,060
ĐL5
Tổng 0,111
∆A
∆U(V) a (đ/km) b (đ/km) V (đ) C (đ) Z (đ)
(106kWh)
MBA-TPP 0,289 0,810 156,140 8,190 5,014 0,810 1,542
TPP-ĐL1 0,398 0,393 156,140 8,190 3,394 0,393 0,889
TPP-ĐL2 0,860 0,473 156,140 8,190 5,413 0,473 1,263
TPP-ĐL3 1,966 1,400 156,140 8,190 14,612 1,400 3,534
TPP-ĐL4 1,405 0,646 156,140 8,190 8,661 0,646 1,910
TPP-ĐL5 2,460 5,464 156,140 8,190 34,168 5,464 10,452
Tổng 19,590
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 38
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
3. Phương án 2
L5
Đ
24000
L4
Đ
L2
L3
Đ
Đ
L1
Đ
Việc lựa chọn và đặt vị trí các tủ động lực là tương tự như phương án 1, chỉ có vị
trí đặt tủ phân phối là thay đổi. Ta tiến hành tính toán như trong phương án 1, kết quả
tính toán ghi trong bảng sau :
L
P, kW Q, kVAr S, kVA I Ftt Fc r0 x0
(Km)
MBA-TPP 213,306 218,024 312,307 474,501 175,741 185 0,033 0,110 0,060
TPP-ĐL1 54,000 59,994 80,711 122,773 45,471 50 0,024 0,400 0,060
TPP-ĐL2 24,530 31,030 39,565 60,184 22,290 25 0,015 0,800 0,070
TPP-ĐL3 35,357 41,332 54,395 82,743 30,645 35 0,009 0,570 0,060
TPP-ĐL4 25,522 26,184 36,564 55,619 20,600 25 0,006 0,800 0,070
TPP-ĐL5 131,445 146,807 206,350 313,888 116,255 120 0,012 0,170 0,060
Tổng 0,069
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 39
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Tổng 27,401
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 40
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Chương IV. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị của sơ đồ nối điện
I. Chọn tiết diện dây dẫn cho mạng động lực và mạng chiếu sáng
a) Mạng động lực
Các dây dẫn được xác định theo phương pháp mật độ dòng kinh tế.
Dây dẫn từ TBA nguồn đến TBA phân phối (điện áp 22 kV) với khoảng cách
I lv 8,196
Tiết diện dây dẫn cần dùng là : F = = = 3, 036(mm 2 )
J kt 2, 7
Để đảm bảo độ bền cơ học, tiết diện dây cho phép tối thiểu của đường dây 22 kV
là 35mm2. Vậy ta phải chọn dây AC – 35.
Dây dẫn từ TBA phân phối đến tủ phân phối và dây dân từ tủ phân phối đến
các tủ động lực ta đã chọn ở trên. Cần phải kiểm tra lại điều kiện dòng điện cho
phép Icp. Thiết kế cho cáp treo trên tường và đặt trong các khay, tra bảng 15.pl, 16.pl
và 17.pl ta được các giá trị k1 = 0,95 , k2 = 1 và k3 =0,96.
- Xét đoạn TBA – TPP : tra dây XLPE 185 lõi đồng, đặt ngoài trời có giá trị
dòng điện cho phép chuẩn là Icp n =530 (A). dòng điện hiệu chỉnh cho phép :
Icp = k1.k2.k3.Icp n = 0,95.1.0,96.530 = 483,36 (A) > Ilv = 474,5 (A) (thỏa mãn)
- Tính toán tương tự với các đoạn dây khác, ta có bảng các tiết diện dây dẫn của
mạng động lực như sau :
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 41
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Nguồn – TBA AC – 35
Dây dẫn từ các tủ động lực đến các thiết bị động lực, chọn phương pháp
đặt dây đồng trong ống kẽm, chôn ngầm dưới đất, đi theo đường bẻ góc theo
chân tường. Tương tự ta có các hệ số k1 = 1, k2 = 1, k3 = 0,96.
- Xét dây từ tủ động lực 1:
• TĐL1 – thiết bị 1(TB1): khoảng cách từ TĐL đến TB1 là L1 = 3m, cấp
điện áp hạ áp U = 0,38kV, công suất truyền tải trên dây coi bằng công suất thiết bị.
Dòng điện chạy trong dây dẫn :
S 17,91
I lv = = = 27, 211( A)
3U dm 3 × 0,38
I lv 27, 211
Tiết diện dây dẫn cần dùng là : Ftt = = = 10, 078( mm 2 )
J kt 2, 7
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 42
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Icp = k1.k2.k3.Icp n = 1.1.0,96.85 = 81,6 (A) > Ilv = 27,211 (A) (thỏa mãn)
• Tính toán tương tự với các dây dẫn khác từ TĐL1 đến các thiết bị động
lực trong nhóm I, ta lập được bảng sau :
Ftt Icp n
Thứ tự Loại dây Icp (A) Ilv (A) L(m)
(A/mm2) (A)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 43
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Xét dây từ TĐL2 : tính toán tương tự như với TĐL1, ta có bảng sau :
Ftt
Thứ tự Loại dây Icp n (A) Icp (A) Ilv (A)
(A/mm2)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 44
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 45
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Ftt
Thứ tự Loại dây Icp n (A) Icp (A) Ilv (A)
(A/mm2)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 46
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Ftt
Thứ tự Loại dây (A/mm2) Icp n (A) Icp (A) Ilv (A)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 47
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
36m
N5
N4
18m
N3
N2
4,5m
N1
2m
TCS
TPP
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 48
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Ta chọn tiết diện dây dẫn cho mạng chiếu sáng theo công thức:
M qd
F=
ΔU cp %.C
Trong đó : +Mqd-Tổng mômen quy đổi của các nhánh, được tính như sau:
M qd = ∑ M i + ∑ α .M j
+C=γ.Un2.105-Hệ số phụ thuộc vào cấu trúc mạng điện
+M=P.L-Momen tải
+α-Hệ số quy đổi phụ thuộc cấu trúc mạng điện,Với mạng 2 pha rẽ
nhánh ta tra bảng 5.pl .BT(*) được α = 1,33.
Lúc này ta lấy nguồn cấp cho mạng chiếu sáng từ tủ phân phối Tới tủ động lưc
của mạng chiếu sáng. Giả sử tủ động lực của mạng chiếu sáng đặt ngay cạnh tủ
phân phối , ta lấy khoảng cách là 2m. Từ => các khoảng cách của các dây cáp
được tính toán và ghi lại trên hình vẽ sau:
38m N1
42,5m N2
47m N3
O-TPP A
2m
51,5m N4
56m N5
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 49
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
M qd 642,44
ΔU OA % = = = 1,935 %
C.Fchon 83.4
Đoạn A-N1:
M1 76
F1 = = = 2,814 mm2
C1.ΔU1 37.0,729
Nên ta chọn dây có tiết diện là 4 mm2 , Tinh toán tương tự cho các nhánh rẽ còn lại ta
được kết quả chọn tiết diện dây dẫn của mạng chiếu sáng ghi trong bảng sau :
Đoạn dây OA A-N1 A-N2 A-N3 A-N4 A-N5
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 50
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Mục đích tính ngắn mạch là để chọn và kiểm tra các thiết bị
- Do tính toán để chọn thiết bị không đòi hỏi độ chính xác cao nên có thể dùng
những phương pháp gần đúng và ta có số giả thiết sau:
+ Khi lập sơ đồ tính toán ta bỏ qua những phần tử mà dòng ngắn mạch không
chạy qua và các phần tử có điện kháng không ảnh hưởng đáng kể như máy cắt, dao
cách ly, aptomat,...
+ Mạng điện cung cấp cho phân xưởng CKSC là mạng hạ áp nên điện trở tác
dụng có ảnh hưởng đáng kể tới giá trị dòng ngắn mạch, nếu bỏ qua trong tính toán sẽ
phải sai số lớn dẫn đến chọn thiết bị không chính xác.
2. Chọn điểm tính ngắn mạch và tính toán các thông số của sơ đồ :
Các điểm cần tính ngắn mạch là :
N1: thanh cái tủ phân phối hạ áp để kiểm tra aptômat tổng .
N2 : 1 tủ động lực đại diện xa nhất là tủ 1 để kiểm tra aptômát nhánh .
N3 : 1 thiết bị động lực đại diện xa nhất để kiểm tra aptômát cho các động cơ .
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 51
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Xác định điện trở của các phần tử , tính trong hệ đơn vị có tên . Chọn Ucb = 0,4 kV ;
Scb = 160 kVA. Theo bảng số liệu 1.1 ta có công suất ngắn mạch là : Sk = 3,54 MVA
.Điện kháng hệ thống :
ZHT = = = 45,2× Ω
Với : Uk , ΔPNlà điện áp ngắn mạch phần trăm của máy biến áp 2x160 kVA . Ta có:
Uk = 4 ; ΔPN = 2,95 kVA ;
= × × = × × = 9,22× (Ω)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 52
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
ZK1 = ZHT + Z∑
Trong đó : kxk = 1,2 , qxk = 1,09 tra trong bảng 7.pl là các hệ số phụ thuộc vị trí ngắn
mạch .
Dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ động lực 1 có tiết diện là XLPE 50.
r0 = 0,4 Ω /km , x0 = 0,06 Ω /km với khoảng cách L1 = 24m . Do đó điện trở và điện
kháng của đoạn dây này là :
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 53
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
= = = 2702(A) = 2,702 kA ;
Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phụ tải 10, dây XLPE.6
Có : r0 = 3,33 Ω /km , x0 = 0,09 Ω /km dài 15 m . Do đó điện trở và điện kháng của
đoạn dây này là :
Rdl1-10 = 3,33×15×10-3 = 5×10-3 Ω
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 54
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
a) Tủ phân phối :
- Tủ phân phối của phân xưởng được lắp đặt 1 aptomat tổng và 5 aptomat
nhánh, chọn loại tủ có một mặt thao tác do hãng SAREL của Pháp chế tạo.
Sơ đồ aptomat bảo vệ
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 55
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Chọn aptomat tổng : Chọn theo dòng làm việc lâu dài :
- Aptomat đầu nguồn đặt tại trạm biến áp phân xưởng được chọn như aptomat
tổng loại NS600N.
- Chọn aptomat nhánh: Để đồng bộ ta chọn cùng một loại aptomat cho các
nhánh và chỉ cần chọn cho nhánh có dòng làm việc lớn nhất.
IđmNhánh ≥ IlvMax = A
b) Tủ động lực.
Chọn tủ động lực đầu vào có đặt cầu dao- cầu chì, vì số thiết bị của các nhóm
gần bằng nhau nên để thuận lợi cho việc thiết kế chúng ta chọn có 8 đầu ra nối đến
các thiết bị động lực. Tủ có một mặt thao tác do SIEMEN chế tạo.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 56
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Điều kiện chung cho tất cả các loại cầu chì là: Iv0 > Idc.
Idc ≥Ilv.max
+ Cầu chì nhánh cấp điện cho 1 động cơ, chọn theo 2 điều kiện:
+ I dc ≥ I dm.D
K .I
+ I dc ≥ mm dm. D
α
+ Cầu chì nhánh cấp điện cho 2 hoặc 3 động cơ, chọn theo 2 điều kiện:
+I ≥I
dc dm . Di
n −1
- Cầu chì tổng (CCT) cấp điện cho cả nhóm động cơ, chọn theo 3 điều kiện :
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 57
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
+I ≥I
dc tt . n hom
I mm. max + (I tt.n hom − k sd .I dm.D )
+I ≥
dc α
+ Điều kiện chọn lọc ,Idc của cầu chì phải lớn hơn ít nhất 2 cấp so với Idc của
cầu chì nhánh lớn nhất.
Trong đó :
+ Itt.nhóm : dòng tính toán của nhóm phụ tải
+ Idc : dòng chảy của cầu chì
+ Iđm.Đ dòng định mức của động cơ
+ Kmm : hệ số mở máy .
+ Imm.max : dòng mở máy lớn nhất
+ Ksd : hệ số sử dụng
+ α : Hệ số tính toán, phụ thuộc đặc điểm của mạng.
- Đối với động cơ không đồng bộ thì Kmm=5÷7
- Các máy công cụ coi khởi động không tải lấy α=2,5 , máy biến áp hàn khởi
động có tải lấy α=1,6
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 58
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
• Chọn cầu chì cho tủ ĐL1 (nhóm I), dùng loại cầu chì hạ áp do Nga chế tạo;
Số hiệu
Số Hệ số
Nhóm I trên sơ cosφ Pđm(kW) Sđm(kVA) Iđm(A)
lượng ksd
đồ
Nhóm II
Máy tiện xoay 1,5 3,351 ΠP - 2 15 3XLPE 1,5 12,96
Máy tiện xoay 3 6,703 ΠP - 2 15 3XLPE 2,5 25,92
Máy tiện xoay 1,5 3,351 ΠP - 2 15 3XLPE 1,5 12,96
Máy khoan đứng 8,5 19,567 ΠP - 2 60 3XLPE10 60,48
Máy doa 4 9,071 ΠP - 2 15 3XLPE 4 34,56
Máy doa 5,5 12,472 ΠP - 2 15 3XLPE 6 44,16
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 60
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Nhóm III
Máy khoan định tâm 3 8,139 ΠP - 2 15 3XLPE4 34,56
Máy tiện bán tự động 2,8 6,753 ΠP - 2 15 3XLPE4 34,56
Máy tiện bán tự động 4,5 10,852 ΠP - 2 15 3XLPE6 44,16
Máy tiện bán tự động 7,5 18,087 ΠP - 2 60 3XLPE10 60,48
Máy tiện bán tự động 7,5 18,087 ΠP - 2 60 3XLPE10 60,48
Máy tiện ngang bán tự động 12 27,212 ΠP - 2 60 3XLPE16 81,6
Máy tiện ngang bán tự động 17 38,55 ΠP - 2 60 3XLPE16 81,6
Tổng 54,3 127,682 285 397,44
Nhóm IV
Máy tiện ren 2,8 6,077 ΠP - 2 15 3XLPE2,5 25,92
Máy tiện ren 2,8 6,077 ΠP - 2 15 3XLPE2,5 25,92
Máy tiện ren 2,8 6,077 ΠP - 2 15 3XLPE2,5 25,92
Máy tiện ren 4,5 9,767 ΠP - 2 15 3XLPE 4 34,56
Máy tiện ren 4,5 9,767 ΠP - 2 15 3XLPE 4 34,56
Máy tiện ren 8,5 18,449 ΠP - 2 60 3XLPE 10 60,48
Máy tiện ren 10 21,705 ΠP - 2 60 3XLPE 10 60,48
Máy mài nhọn 3 6,803 ΠP - 2 15 3XLPE 4 34,56
Tổng 38,9 84,724 210 302
Nhóm V
Máy tiện ngang bán tự động 22 33,426 ΠP - 2 60 3XLPE25 105,6
Máy tiện ngang bán tự động 12 18,232 ΠP - 2 60 3XLPE16 81,6
Máy hàn hồ quang 40 60,774 ΠP - 2 60 3XLPE25 105,6
Máy biến áp hàn 35 53,177 ΠP - 2 60 3XLPE35 131,52
Máy tiện ren 18 27,348 ΠP - 2 60 3XLPE25 105,6
Máy hàn xung 20 30,387 ΠP - 2 60 3XLPE25 105,6
Máy chỉnh lưu hàn 30 45,580 ΠP - 2 60 3XLPE35 131,52
Máy chỉnh lưu hàn 30 45,580 ΠP - 2 60 3XLPE35 131,52
Tổng 207 314,504 480 898,56
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 61
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
P2 + Q2
ΔP = r0 .L
U2
- Tổn thất điện năng :
ΔA = ΔP.τ = 3633.ΔP
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 62
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
L ΔU ΔP ΔA
Đoạn P( kW) Q(kVAr) r0 (W) x0 (W)
(km) (V) (kW) (kWh)
MBA-PP 213,306 218,024 0,110 0,060 0,033 0,003 0,0023 8,497
PP-ĐL1 54,000 59,994 0,400 0,060 0,024 0,002 0,0004 1,574
PP-ĐL2 24,530 31,030 0,800 0,070 0,015 0,001 0,0001 0,472
PP-ĐL3 35,357 41,332 0,570 0,060 0,009 0,001 0,0001 0,382
PP-ĐL4 25,522 26,184 0,800 0,070 0,006 0,000 0,0000 0,161
PP-ĐL5 131,445 146,807 0,170 0,060 0,012 0,001 0,0005 1,993
Tổng 0,069 0,0036 13,079
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 63
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Dung lượng bù :
Trước khi bù : QttΣ = 228,024 (kVAr), cosφ1 = 0,683, tg φ1 = 1,069
Sau khi bù : cos φ2 = 0,92; tg φ2 = 0,46
Dung lượng bù cần thiết :
Qb = QttΣ (tg φ1 - tg φ2 ) = 228,024 (1,069 - 0,46) = 138,86(kVA)
2. Tính toán bù
Hiệu quả bù công suất phản kháng có thể đánh giá trên cơ sở so sánh lượng
điện năng tiết kiệm được do việc lắp đặt các thiết bị bù.
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù là:
S=P+j(Q-QBù)=213,306+j(228,024-138,86) = 213,306 + j89,164 kVA
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 64
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
213,3062 + 89,1642
ΔAsb = 2
.0,11.3633.3.10−3 = 454, 470.103 (kWh)
0,38
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng:
Nhận xét : khi đặt thiết bị bù ta thấy các chỉ tiêu kỹ thuật đều được đảm bảo. Xét
về các chỉ tiêu kinh tế, hàng năm ta tiết kiệm được chi phí đáng kể.
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 65
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
- Dòng điện đi qua cơ thể người ngây nên những tác hại nguy hiểm: gây bỏng,
giật, trường hợp nặng sẽ làm chết người, do đó tác dụng của nối đất là để tản dòng
điện và giữ mức điện thế thấp trên các thiết bị được nối đất. Hệ thống nối đất có hai
chức năng : nối đất làm việc và nối đất an toàn.
- Trang bị nối đất bao gồm điện cực nối đất và các đường dây dẫn nối đất, điện
cực nối đất đặt trực tiếp trong đất, các dây nối đất dùng để nối các bộ phận được nối
đất với điện cực nối đất.
- Khi có trang bị nối đất, dòng điện ngắn mạch xuất hiện do cách điện thiết bị
hỏng sẽ qua vỏ thiết bị theo dây dẫn nối đất xuống điện cực và chạy tản vào trong
đất.
- Do ở đây là thiết kế nối đất cho một phân xưởng nên ta chỉ tính toán nối đất an
toàn cho người lao động trong quá trình lao động và vận hành máy móc.Và phương
thức tính toán là nối đất nhân tạo.
2. Tính toán nối đất nhân tạo
Viêc tính toán nối đất là để xác định số lượng cọc và thanh ngang cần thiết
đảm bảo điện trở của hệ thống nối đất nằm trong giới hạn yêu cầu. Điện trở của hệ
thống nối đất phụ thuộc vào loại và số lượng cọc tiếp địa, cấu trúc của hệ thống nối
đất và tính chất của nơi đặt cọc tiếp địa.
Giả sử hệ thống nối đất dùng cọc bằng thép tròn, đường kính d =0,06m;
l=2,5m, và cọc chon đầu trên cách mặt đất h=0,5m.
Ta giả sử nền đất xây dựng là nền đất có sỏi pha có các thông số: k=1,4;
ρ=1000Ω.m
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 66
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
1 1 1
= −
Rnt Rnd Rtn
Trong đó :
- Đối với lưới hạ áp có trung điểm nối đất trực tiếp, theo quy phạm của trang
bị điện thì Rnđ ≤ 4Ω.
Do không biết rõ các hệ thống nối đất của các công trình khác => coi Rtn ≈
0.
Vậy ta có : Rnt = Rnđ = 2Ω.
=43,03 Ω
- Xác định điện trở tản của điện cực nằm ngang
Công thức tính:
Trong đó :
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 67
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
h’ = 2m : độ chôn sâu.
- Tính chính xác điện trở của điện cực thẳng đứng.
Công thức tính :
Rng .Rnt 2, 234.2
Rd = = = 19,1Ω
Rng − Rnt 2, 234 − 2
Sét là hiện tượng phóng điện trong khí quyển giữa các đám mây và đất hay
giữa các đám mây mang điện trái dấu,
Hiện tượng sét đánh rất nguy hiểm cho các thiết bị ,sét đánh trực tiếp hay
gián tiếp vào các thiết bị không những làm hỏng thiết bị mà còn gây nguy hiểm cho
ngừoi vận hành, Do đó hệ thống điện nhất thiết phải có biện pháp an toàn có hiệu
quả để tránh hiện tượng điện giật và sét đánh gây chết người, Một trong các biện
pháp đơn giản và hiệu quả là thực hiện nối đất và đặt các thiết bị chống sét,
Độ tổn thương do điện phụ thuộc vào cường độ dòng điện I, thời gian và
dòng điện đi trong người, đồng thời phụ thuộc vào sức khỏe và điện trở của cơ thể
người,
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 68
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Theo quy chuẩn thì ta cần tính toán chống sét cho cả trạm biến áp nhưng do
thời gian có hạn và số liệu dùng trong tính toán còn thiếu nên ta chỉ tính toán chống
sét cho mặt bằng phân xưởng.
Ta chọn phương pháp chống sét bằng cột thu sét , Với phân xưởng có
S=24,36=864m2 , chiều cao của phân xưởng H=3,8m
Ö Ta phải tính toán cho phân xưởng nằm trong cột thu sét,
Chọn chiều cao cột thu sét là ha= 5m => h = ha+H = 5+3,8 = 8,8m
h − hx 8,8 − 3,8
Rx = 1, 6.h. . p = 1, 6.8,8. .1 = 5,58 m
h + hx 8,8 + 3,8
( Do h=8,8<30=>chọn p=1)
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 69
http://www.ebook.edu.vn Đồ án môn học cung cấp điện
Vũ Hoàng Hà _ Đ1 – H1 Page 70