You are on page 1of 26

PHẦN I

Trang 1/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

NỘI DUNG

1.1 GIỚI THIỆU VỀ NIAGS ............................................................................................. 3


1.1.1 Dịch vụ chính.................................................................................................. 3
1.1.2 Tiêu chí phục vụ ............................................................................................. 3
1.1.3 Triết lý phát triển của NIAGS ...................................................................... 4
1.2 KHÁCH HÀNG CỦA NIAGS ..................................................................................... 4
1.3 CAM KẾT CỦA NIAGS .............................................................................................. 5
1.3.1 Cam kết của Lãnh đạo NIAGS ..................................................................... 5
1.3.2 Chính sách an toàn, an ninh và chất lượng của NIAGS ............................ 6
1.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NIAGS.............................................................................. 7
1.4.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 7
1.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức:................................................... 8
1.4.2.1 Giám đốc NIAGS: ................................................................................ 8
1.4.2.2 Phó Giám đốc NIAGS:......................................................................... 8
1.4.2.3 Phó Giám đốc phụ trách thương mại: .................................................. 8
1.4.2.4 Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật: ....................................................... 9
1.4.2.5 Phòng Tổ chức hành chính (TCHC) .................................................... 9
1.4.2.6 Phòng Tài chính kế toán (TCKT)....................................................... 10
1.4.2.7 Phòng kế hoạch (KH) ......................................................................... 10
1.4.2.8 Trung tâm đào tạo (TTĐT)................................................................. 11
1.4.2.9 Văn phòng đảng đoàn thể (VPĐĐ) .................................................... 11
1.4.2.10 Trung tâm điều hành (TTĐH) ............................................................ 12
1.4.2.11 Phòng Phục vụ Hành khách (PVHK1) ............................................... 13
1.4.2.12 Phòng Phục vụ hành khách 2 (PVHK2)............................................. 14
1.4.2.13 Phòng Tài liệu và Hướng dẫn chất xếp (TLCX) ................................ 15
1.4.2.14 Phòng Dịch vụ sân đỗ (DVSĐ) .......................................................... 16
1.4.2.15 Phòng Dịch vụ trên tàu bay (DVTB) ................................................. 16
1.4.2.16 Đội sửa chữa (ĐSC) ........................................................................... 17
1.5 HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN, AN NINH VÀ CHẤT LƯỢNG.................... 18
1.5.1 Sơ đồ hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất lượng ........................... 18
PHẦN I
Trang 2/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.5.2 Tổ chức, trách nhiệm của Uỷ ban .............................................................. 18


1.5.3 Chế độ uỷ quyền: ......................................................................................... 18
1.6 HỆ THỐNG TÀI LIỆU CỦA NIAGS ...................................................................... 19
1.6.1 Cấu trúc tài liệu của NIAGS ....................................................................... 19
1.6.2 Mối tương tác của các quá trình................................................................. 20
1.6.3 Viện dẫn bộ tiêu chuẩn ISAGO đến hệ thống tài liệu của NIAGS.......... 20
1.6.4 Viện dẫn bộ tiêu chuẩn ISO 9001–2000 đến tài liệu của NIAGS ............ 25
PHẦN I
Trang 3/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.1 GIỚI THIỆU VỀ NIAGS


Tên : Noibai International Airport Ground Services
Trụ sở : Sân bay quốc tế Nội bài
Điện thoại : 84-4-38865002
Fax : 84-4-38865059
: 84-4-38865060
: 84-4-38840741
Sita : HANKDVN
Email : Niags@niags.com.vn
Giám đốc : Phạm Chí Cường
1.1.1 Dịch vụ chính
Dịch vụ chính của NIAGS gồm các dịch vụ được chỉ ra tại Annex A Hợp đồng
chuẩn Phục vụ mặt đất (SGHA) của IATA, cụ thể như sau:
STT Dịch vụ Địa bàn hoạt động
1 Dịch vụ được mô tả trong hợp đồng PVMĐ chuẩn của IATA (2008)

1.1 Đại diện, quản lý, giám sát Sân bay Nội Bài

Đại diện cho hãng vận chuyển tại


1.2 Sân bay Nội Bài
sân bay

1.3 Phục vụ hành khách Sân bay Nội Bài

Sân bay Nội Bài, Vinh, Cát Bi, Điện


1.4 Dịch vụ sân đỗ
Biên

1.5 Kiểm soát tải và thông tin liên lạc Sân bay Nội Bài

1.6 Các dịch vụ hỗ trợ Sân bay Nội Bài

1.7 An ninh, an toàn Sân bay Nội Bài

Dịch vụ không nằm trong danh mục dịch vụ của hợp đồng PVMĐ
2
chuẩn của IATA (2008)
Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa Sân bay Nội Bài, Vinh, Cát Bi, Điện
2.1
trang thiết bị mặt đất Biên
1.1.2 Tiêu chí phục vụ
NIAGS cảm kết đảm bảo:
“AN TOÀN - AN NINH - ĐÚNG GIỜ - MÔI TRƯỜNG - CHẤT LƯỢNG ỔN ĐỊNH
VÀ KHÔNG NGỪNG ĐƯỢC NÂNG CAO”
PHẦN I
Trang 4/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.1.3 Triết lý phát triển của NIAGS


NIAGS
MỘT CỘNG ĐỒNG VĂN HOÁ TIÊN TIẾN
Nhận thức rằng một danh tiếng bền vững về cách ứng xử văn hóa tự nó là tài sản
vô giá của doanh nghiệp, toàn thể cán bộ, công nhân viên NIAGS luôn hướng tới
xây dựng đơn vị mình thành một cộng đồng những con người có văn hóa.
Thông qua công việc mỗi ngày, chúng ta phấn đấu không ngừng nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, nâng cao lợi ích vật chất - điều kiện để xây dựng cuộc
sống ấm no, hạnh phúc cho từng cá nhân, cho mỗi gia đình và cho toàn NIAGS.
Chúng ta cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ chất lượng
ổn định và không ngừng được nâng cao bằng việc áp dụng các hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến vì không có khách hàng chúng ta không có lý do để tồn tại.
Chúng ta làm cho khách hàng thấy họ đang được phục vụ bởi đội ngũ những nhân
viên lành nghề, đáng tin cậy và hết mình. Đồng thời chúng ta thấu hiểu rằng giá trị
của sản phẩm, dịch vụ không chỉ giới hạn ở chính bản thân chúng mà còn ở cách
thức chúng ta trao chúng cho khách hàng. Do vậy, ngoài việc tuân thủ nghiêm
khắc các quy trình, hướng dẫn công việc chúng ta còn quan tâm đến những chuẩn
mực hành vi, qui tắc ứng xử trong quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ, trong quá
trình chúng ta sống và làm việc bên nhau. Chính những chuẩn mực này tạo nên
bản sắc riêng của NIAGS chúng ta.
Chúng ta tạo ra và duy trì một môi trường để mỗi thành viên đều cảm thấy được
tin yêu, quý trọng như những tài sản quý giá nhất, tự hào khi đứng trong đội ngũ
NIAGS và sẵn sàng thể hiện đầy đủ những khả năng và phẩm chất cao quý của
mình; một môi trường mà sự đóng góp của bất kỳ thành viên nào vào thành công
của NIAGS đều được tưởng thưởng xứng đáng và ngược lại, những hành vi, ứng
xử trái với văn hóa NIAGS, làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, tổn hại lợi ích
của khách hàng đều phải bị lên án và không có chỗ đứng ở NIAGS.
Chúng ta phấn đấu xây dựng một NIAGS mà hình ảnh của nó trong ý nghĩ của
khách hàng không chỉ là một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo mà còn là sự liên tưởng
ngay đến một cộng đồng, một tập thể những con người sôi nổi, đoàn kết gắn bó,
tương thân tương ái.
Ban lãnh đạo và các cấp quản lý phải tuyệt đối trung thành, dấn thân thực
hiện triết lý phát triển NIAGS, phải sống trong nó, sử dụng nó như kim chỉ
nam cho mọi quyết định cơ bản và thường xuyên phổ biến, giáo dục mọi
thành viên NIAGS có trách nhiệm sử dụng nó làm nền tảng cho từng hoạt
động, từng hành vi ứng xử của mình
1.2 KHÁCH HÀNG CỦA NIAGS
Ngoài VIETNAM AIRLINES vừa là khách hàng vừa là công ty mẹ, hiện nay
NIAGS còn phục vụ theo hợp đồng thường xuyên, dài hạn với nhiều Hãng hàng
không như: ASIANA AIRLINES, AIR ASIA, THAI AIR ASIA, CATHAY
PACIFIC AIRWAYS, DRAGON AIR, THAI AIRWAYS, AIR FRANCE,
SINGAPORE AIRLINES, KOREAN AIR, JAPAN AIRLINES, CHINA
PHẦN I
Trang 5/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

AIRLINES, CHINA SOUTHERN AIRLINES, MALAYSIA AIRLINES,


SHANGHAI AIRLINES, EVA AIR, UNI AIR, AEROFLOT AIRLINES,
VLADIVOSTOK AIR, LAO AIRLINES, JETSTAR PACIFIC, INDOCHINA
AIRLINES, CEBU AIR, PROGRESS MULTITRADE AIR, UZBEKISTAN
AIRWAYS, FAR EASTERN AIR ...
1.3 CAM KẾT CỦA NIAGS
1.3.1 Cam kết của Lãnh đạo NIAGS
a. Xây dựng văn hoá an toàn, an ninh và chất lượng luôn là mục tiêu hàng đầu trong
mọi hoạt động của NIAGS;
b. Đảm bảo duy trì và không ngừng cải tiến hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất
lượng ở mọi cấp độ;
c. Duy trì hệ thống báo cáo mở nhằm khuyến khích cá nhân làm việc trực tiếp tham
gia báo cáo;
d. Cung cấp các nguồn lực cần thiết đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh và chất
lượng;
e. Đảm bảo tất cả CBCNV tại từng vị trí làm việc đáp ứng các yêu cầu về thể lực, trí
lực;
f. Bảo vệ môi trường theo yêu cầu luật định và nhà chức trách sân bay nơi diễn ra
các hoạt động khai thác:
- Quản lý nguyên liệu
- Chất thải lỏng
- Khí thải
- Chất thải rắn
g. Xây dựng kế hoạch và kiểm soát tất cả các hoạt động để đạt được mục tiêu an
toàn, an ninh và chất lượng;
h. Tuân thủ tuyệt đối các yêu cầu về an toàn, an ninh và chất lượng của các nhà chức
trách, các hãng hàng không khách hàng;
i. Đảm bảo kiểm soát toàn bộ quá trình cung cấp dịch vụ tại các sân bay nơi mà
NIAGS cung cấp dịch vụ;
j. Bố trí nhân sự có kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu công
việc tại từng vị trí quản lý, khai thác;
k. Phổ biến, tuyên truyền, giáo dục CBCNV trong NIAGS có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ quy định của pháp luật sở tại, yêu cầu nhà chức trách liên quan và các hãng
hàng không khách hàng.
Ghi chú: Tuỳ theo tình hình thực tế, ít nhất hai năm một lần Lãnh đạo NIAGS
xem xét để điều chỉnh cam kết cho phù hợp
PHẦN I
Trang 6/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.3.2 Chính sách an toàn, an ninh và chất lượng của NIAGS


“NIAGS đảm bảo cung cấp các dịch vụ kỹ thuật thương mại mặt đất phù hợp với
các tiêu chuẩn như đã thoả thuận với khách hàng, làm khách hàng hài lòng bằng sự
an toàn, đúng giờ, chất lượng ổn định và không ngừng được nâng cao.
Chúng tôi cam kết duy trì hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất lượng hiệu quả
phù hợp với tiêu chuẩn ISAGO và ISO 9001-2000 thông qua sự tham gia tích cực
của tất cả các thành viên trong NIAGS”
- An toàn, an ninh: Tuân thủ các quy định về an toàn của Cục hàng không dân
dụng Việt Nam, Nhà chức trách sân bay, Tổng công ty hàng không Việt Nam,
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA), quy định của các hãng hàng không
khách hàng... trong quá trình khai thác và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật thương
mại mặt đất.
- Đúng giờ: Đảm bảo các chuyến bay khởi hành theo đúng kế hoạch, tuân thủ đúng
quy định do các cơ quan có thẩm quyền triển khai.
- Chất lượng ổn định và không ngừng được nâng cao: Luôn duy trì sự ổn định
của hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISAGO và ISO, đáp ứng các tiêu chuẩn như
đã thoả thuận với khách hàng cũng như mục tiêu liên quan đến an toàn, an ninh và
chất lượng của NIAGS đã đề ra, cải tiến hệ thống và cung cấp các dịch vụ với chất
lượng không ngừng được nâng cao.
PHẦN I
Trang 7/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NIAGS


1.4.1 Sơ đồ tổ chức

Đội sửa chữa Nhóm Tổ sửa Tổ sửa Tổ cơ


Hành chữa 1 chữa 2 khí

Phòng Dịch vụ Tổ Hành Đội dịch vụ kỹ Đội cung ứng


trên tàu bay chính thuật tàu bay dịch vụ trên tàu
PGĐ Kỹ thuật

Phòng Dịch vụ Tổ Hành Đội dịch vụ kỹ Đội chất Sân bay


sân đỗ chính thuật sân đỗ dỡ tải lẻ

PhòngPhục vụ Tổ Hành Đội phục vụ Đội Tìm kiếm


hành khách 2 chính hành khách hành lý thất lạc

Phòng Phục vụ Tổ Hành Đội phục vụ hành Đội phục vụ hành


hành khách 1 chính khách quốc nội khách quốc tế

Phòng Tài liệu Tổ Hành Đội TL& Đội phục vụ


Giám đốc

& HDCX chính HDCX hành lý

Trung tâm điều Trực ban


Trực ban Tổ SQM Tổ marketting Tổ công nghệ
hành điều hành TT quốc tế thông tin

Phòng Kế
hoạch
PGĐ Thương mại
đại diện lãnh đạo

Phòng Tài
chính kế toán

Trung tâm đào Các tổ bộ


tạo môn

Phòng Tổ chức Tổ nhân Tổ Tổ hành Tổ y tế Tổ bếp Tổ xe


Hành chính sự thư ký chính

Văn phòng
Đảng đoàn thể
PHẦN I
Trang 8/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức:


1.4.2.1 Giám đốc NIAGS:
Là người chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý các vấn đề sau:
a. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất cho hành
khách và tàu bay của hãng hàng không quốc gia Việt Nam và các hãng hàng
không khác, tổ chức thực hiện khi được phê duyệt.
b. Tổ chức thực hiện phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất bao gồm: Dịch vụ kỹ thuật
tàu bay tại sân đậu, thủ tục hành khách, hành lý, bưu kiện, dịch vụ bốc xếp, vệ
sinh thương mại tàu bay, thủ tục tài liệu chuyến bay, sửa chữa, bảo dưỡng các
trang thiết bị kỹ thuật, xe đặc chủng và các dịch vụ khác có liên quan đến dây
chuyền phục vụ kỹ thuật, thương mại cho tàu bay của hãng hàng không quốc gia
Việt Nam và các hãng hàng không khác
c. Phối hợp với trung tâm điều độ của các hãng hàng không điều phối hoạt động tàu
bay của hãng tại sân đậu.
d. Tham gia xây dựng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức phục vụ kỹ thuật,
thương mại cho tàu bay. Kiến nghị với các cơ quan chức năng của hãng ban hành,
sửa đổi, bổ sung các tiêu chuần, định mức…phục vụ kỹ thuật, thương mại cho tàu
bay.
e. Tổ chức thu nhận ý kiến của hành khách về chất lượng phục vụ, phối hợp với các
cơ quan liên quan xử lý thông tin thu đựơc.
f. Đảm bảo phục vụ kỹ thuật, thương mại đầy đủ, kịp thời, đúng tiêu chuẩn cho các
chuyến bay theo kế hoạch và lịch bay hàng ngày. Giữ mối liên hệ với các đơn vị
hoạt động tại sân bay đảm bảo phục vụ hành khách chu đáo, an toàn. Thực hiện
phục vụ kỹ thuật thương mại cho các chuyến bay chuyên cơ.
g. Tham gia kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện cán bộ công nhân
viên, tổ chức thực hiện khi được phê duyệt. Đề xuất ý kiến với các cơ quan chức
năng của các hãng trong việc đề ra chính sách đãi ngộ đặc thù đối với cán bộ công
nhân viên trong NIAGS.
h. Đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn lực cần thiết (nhân lực, vật lực) nhằm đáp ứng
các yêu cầu theo tiêu chuẩn ISAGO và ISO.
1.4.2.2 Phó Giám đốc NIAGS:
Là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của
NIAGS theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ đựơc phân công.
1.4.2.3 Phó Giám đốc phụ trách thương mại:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chất lượng các mảng công việc liên quan đến
công tác phục vụ hành khách, hành lý, cân bằng trọng tải cho chuyến bay và duy
trì hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất lượng, cụ thể:
a. Đảm bảo tính an toàn, an ninh và chất lượng đối với các hoạt động khai thác;
PHẦN I
Trang 9/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

b. Giám sát và kiểm soát tất cả các hoạt động khai thác mặt đất;
c. Đáp ứng các tiêu chuẩn theo yêu cầu của hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất
lượng của NIAGS cũng như các yêu cầu, thoả thuận của các Hãng hàng không
khách hàng và nhà chức trách liên quan;
d. Quản lý hiệu quả nguồn lực được giao (nhân lực, vật lực) nhằm đáp ứng các yêu
cầu theo tiêu chuẩn của hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng. Đề xuất
đầu tư nguồn lực cần thiết để duy trì và nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị;
e. Đề ra các biện pháp, báo cáo Giám đốc phê duyệt nhằm nâng cao chất lượng hiệu
quả trong công tác điều hành sản xuất kinh doanh của NIAGS;
f. Thay mặt Giám đốc NIAGS quyết định các vấn đề liên quan đến điều hành sản
xuất kinh doanh hàng ngày của NIAGS khi được uỷ quyền;
g. Đại diện cho NIAGS duy trì các mối quan hệ với các cơ quan hữu quan, đại diện
các hãng hàng không về các dịch vụ phục vụ, điều hành phối hợp các công tác liên
quan;
h. Quản lý chung về công tác tổ chức, lao động tiền lương, hành chính quản trị;
i. Chủ trì, quyết định các vấn đề liên quan đến an toàn, an ninh và chất lượng trong
NIAGS.
1.4.2.4 Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chất lượng các mảng công việc liên quan đến
kỹ thuật, cụ thể:
a. Quản lý hiệu quả nguồn lực và vật lực liên quan đến thiết bị nhằm đáp ứng các yêu
cầu của hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng. Đề xuất đầu tư trang thiết
bị phục vụ mặt đất khi có nhu cầu;
b. Đề ra các biện pháp, báo cáo Giám đốc phê duyệt nhằm nâng cao hiệu quả trong
công tác điều hành sản xuất kinh doanh của NIAGS;
c. Thay mặt Giám đốc NIAGS quyết định các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của NIAGS khi được uỷ
quyền;
d. Quản lý chung về cơ sở vật chất, tài sản của NIAGS.
1.4.2.5 Phòng Tổ chức hành chính (TCHC)
Là cơ quan tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác tổ chức, cán bộ,
lao động, tiền lương, đào tạo, hành chính, đối ngoại và công tác bảo hiểm:
a. Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc về công tác cán bộ, quản lý lao động, xây
dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực theo phân cấp quản lý cuả Tổng công ty;
b. Xây dựng chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong NIAGS, báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c. Xây dựng định mức lao động, báo cáo các cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức
thưc hiện;
PHẦN I
Trang 10/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

d. Triển khai các chế độ chính sách về lao động, tiền lương cho người lao động trong
NIAGS theo phân cấp quản lý của Tổng công ty;
e. Quản lý quỹ lương, quỹ thưởng và phân phối thu nhập, thực hiện chế độ bồi dưỡng
độc hại cho người lao động theo quy định của nhà nước và Tổng công ty;
f. Tổ chức thực hiện công tác đào tạo theo phân cấp quản lý của Tổng công ty;
g. Thực hiện công tác y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm hàng không và
bảo hiểm phi hàng không theo phân cấp quản lý của Tổng công ty;
h. Xây dựng kế hoạch, quản lý, theo dõi cấp phát trang thiết bị bảo hộ lao động cho
người lao động trong NIAGS theo phân cấp quản lý của Tổng công ty;
i. Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, công tác thi đua khen thưởng và công tác
bảo mật, văn thư, lưu trữ trong NIAGS;
j. Tổ chức xe đưa đón cán bộ công nhân viên đi công tác, đi làm việc hàng ngày và
tổ chức bếp ăn cho CBCNV.
1.4.2.6 Phòng Tài chính kế toán (TCKT)
Là cơ quan tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác quản lý tài
chính, vốn và hạch toán kinh tế theo quy định của nhà nước và Tổng công ty:
a. Đảm bảo các nguồn kinh phí để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
NIAGS;
b. Quản lý chặt chẽ các loại vốn và nguồn vốn đựơc giao;
c. Xây dựng các đơn giá theo quy định của Tổng công ty và theo yêu cầu sản xuất
kinh doanh của NIAGS;
d. Tham gia công tác thanh lý tài sản, đấu thầu mua sắm vật tư phụ tùng, trang thiết
bị của NIAGS;
e. Kiểm tra và lập báo cáo tổng hợp quyết toán tài chính của NIAGS;
f. Tổ chức công tác hoạch toán kế toán theo quy định của Tổng công ty;
g. Cung cấp số liệu kế toán thống kê cho Giám đốc và các ban ngành có liên quan
theo quy định của Tổng công ty;
h. Hướng dẫn các đơn vị trong NIAGS về nghiệp vụ thống kê - kế toán.
1.4.2.7 Phòng kế hoạch (KH)
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc trong công tác kế hoạch và đầu tư, quản lý
hợp đồng kinh tế, quản lý các trang thiết bị mặt đất, phương tiện vận tải:
a. Xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và kế hoạch hàng năm phù hợp
với kế hoạch phát triển chung của Tổng công ty;
b. Xây dựng kế hoạch đầu tư, kế hoạch ngân sách, kế hoạch sửa chữa lớn và kế
hoạch xây dựng cơ bản hàng năm của NIAGS, báo cáo các cơ quan có liên quan
của Tổng công ty theo quy định;
PHẦN I
Trang 11/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

c. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong NIAGS xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm báo cáo Giám đốc
NIAGS điều chỉnh cho phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của NIAGS;
d. Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý sử dụng tài sản, vật tư,
phụ tùng và điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị trong NIAGS. Đánh giá
tình hình quản lý và sử dụng tài sản, đánh giá hiệu quả đầu tư, mua sắm tài sản cố
định, công cụ lao động, vật tư và phụ tùng. Tham gia công tác thanh lý tài sản, đấu
thầu mua sắm vật tư, phụ tùng, trang thiết bị của NIAGS;
e. Chủ trì việc xây dựng tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật của NIAGS theo chỉ
đạo, hướng dẫn của Tổng công ty;
f. Tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của Nhà nước và Tổng công ty đối
với việc ký kết, tổ chức thực hiện và quản lý các hợp đồng kinh tế.
1.4.2.8 Trung tâm đào tạo (TTĐT)
Là cơ quan tổ chức thực hiện các khoá, chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy
các khoá đào tạo, huấn luyện thuộc lĩnh vực dịch vụ trong Tổng công ty theo các
chương trình, kế hoạch đã đựơc Tổng công ty phê duyệt
a. Chủ trì tổ chức thực hiện kế hoach đào tạo thuộc lĩnh vực dịch vụ đã được Tổng
công ty phê duyệt và phối hợp tổ chức các khoá đào tạo khác do Tổng công ty tổ
chức;
b. Chủ trì tổ chức thực hiện các khoá đào tạo nội bộ;
c. Tham gia xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển trung tâm đảm bảo đáp ứng
nhu cầu hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ của Vietnam Airlines;
d. Tham gia biên soạn, cập nhật, quản lý hệ thống văn bản, tài liệu đào tạo phù hợp
với tiêu chuẩn quốc tế, phù hợp với chính sách, quy trình phục vụ của Vietnam
Airlines và các hãng hàng không có liên quan;
e. Tham gia xây dựng kế hoạch giảng dạy, kế hoạch sử dụng và đào tạo đội ngũ giáo
viên thuộc lĩnh vực dịch vụ;
f. Tổ chức cung ứng các khoá đào tạo cho các cơ quan đơn vị trong và ngoài nước
khi có yêu cầu;
g. Tham gia soạn thảo đề thi, tổ chức thi hết khoá học, thi chứng chỉ hành nghề và
xem xét cấp chứng chỉ hoàn thành khoá học theo quy định của Tổng công ty;
h. Xây dựng chương trình đào tạo chức danh cho NIAGS, bao gồm cả chương trình
đào tạo liên quan đến nhà thầu phụ nhằm đáp ứng yêu cầu của hệ thống
i. Tổ chức duy trì và nâng cao chất lượng đào tạo của trung tâm.
1.4.2.9 Văn phòng đảng đoàn thể (VPĐĐ)
Là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Ban lãnh đạo trong công tác Đảng, công tác
Công đoàn và Đoàn thanh niên, đồng thời là cơ quan tổ chức, triển khai công tác
bảo vệ chính trị nội bộ và công tác thi đua, tuyên truyền tại đơn vị.
PHẦN I
Trang 12/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.4.2.10 Trung tâm điều hành (TTĐH)


Là cơ quan giúp Ban giám đốc, uỷ ban an toàn, an ninh và chất lượng điều hành
các hoạt động khai thác và duy trì hệ thống quản lý theo các tiêu chuẩn chất lượng
trong toàn NIAGS, điều hành các đơn vị trong NIAGS đảm bảo các quá trình cung
cấp dịch vụ hiệu quả.
Trung tâm điều hành có các nhiệm vụ sau:
- Giám sát, phối hợp điều hành mọi hoạt động phục vụ bay giữa các đơn vị trong
NIAGS và các đơn vị có liên quan cung cấp các dịch vụ kỹ thuật thương mại tàu
bay và các dịch vụ khác có liên quan, đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng và kịp
thời;
- Phối hợp với trung tâm kiểm soát khai thác tại sân bay và đại diện của các hãng
hàng không triển khai thực hiện lịch bay;
- Thay mặt NIAGS phối hợp với các phòng ban của Tổng công ty cảng hàng không
Miền Bắc, các đơn vị liên quan tại sân bay và các hãng vận chuyển trong công tác
phục vụ bay;
- Thu thập, xử lý thông tin và tổng hợp tình hình phục vụ bay hàng ngày, tuần, tháng
quý…báo cáo Giám đốc NIAGS và cá cơ quan có liên quan theo quy định của
TCT.
- Duy trì chương trình kiểm soát chất lượng khai thác sân bay
a. Trực ban điều hành (TBĐH)
- Thay mặt Trung tâm điều hành thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm trong lĩnh vực
khai thác do Giám đốc giao: phối hợp, điều hành mọi hoạt động bay giữa các đơn
vị trong toàn NIAGS nhằm đảm bảo cung cấp các dịch vụ mặt đất kịp thời, đáp
ứng yêu cầu chất lượng của khách hàng;
- Phân công và chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, quy trình xử lý thông tin,
chế độ báo cáo và quản lý trang thiết bị trước lãnh đạo trung tâm và ban giám đốc;
- Điều động trang thiết bị, nhân lực của các đơn vị khi có nhu cầu (nếu cần);
- Quyết định xử lý các sự vụ phát sinh theo quy định của đơn vị thuộc phạm vi thẩm
quyền.
b. Tổ quản lý an toàn, an ninh và chất lượng (SQM)
- Xây dựng, triển khai chính sách, tiêu chuẩn liên quan đến an toàn, an ninh và chất
lượng;
- Duy trì các hoạt động quản lý theo yêu cầu của các tiêu chuẩn chất lượng đang
được áp dụng tại NIAGS.
- Liên tục cập nhật các chính sách, yêu cầu mới từ nhà chức trách liên quan hoặc các
hãng hàng không khách hàng;
- Lập kế hoạch, kiểm tra định kỳ và không đinh kỳ việc thực hiện chính sách và tiêu
chuẩn chất lượng của NIAGS;
PHẦN I
Trang 13/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

- Tổng hợp, phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch
vụ và báo cáo lãnh đạo;
- Thống kê mức độ tuân thủ thực hiện của các bộ phận đối với hệ thống quản lý an
toàn, an ninh và chất lượng;
- Nhận, tổng hợp, trả lời thư phản hồi theo uỷ quyền của lãnh đạo;
- Quản lý triển khai tài liệu của hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng của
NIAGS;
- Tham mưu cho lãnh đạo NIAGS xây dựng và kiểm soát chính sách an toàn, an
ninh và chất lượng, hệ thống tài liệu của NIAGS;
- Chủ trì kiểm soát, đánh giá và đề xuất các hành động khắc phục, hành động phòng
ngừa;
- Đánh giá, phân tích rủi ro đối với các hoạt động liên quan đến an toàn, an ninh và
chất lượng.
1.4.2.11 Phòng Phục vụ Hành khách (PVHK1)
- Đảm bảo thực hiện phục vụ hành khách, hành lý của Vietnam Airlines và Sky
Team khi Vietnam Airlines gia nhập liên minh
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi, chuyến bay đến nội địa và quốc tế của VietNam Airlines khai thác
tại sân bay.
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp; phục vụ hành khách cần trợ giúp (sử dụng xe lăn, khách khiếm thị,
khiếm thính…) trên các chuyến bay của Vietnam Airlines và Sky Team khai thác
tại sân bay.
- Xây dựng biện pháp kiểm soát chất lượng, số lượng trang thiết bị, duy trì kỷ luật
lao động, thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, an toàn lao động của nhà nước,
Tổng công ty và NIAGS
- Quản lý và khai thác hiệu quả nguồn lực cơ sở vật chất, tài sản đựơc giao.
a. Đội phục vụ hành khách quốc nội (QN)
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi, đến nội địa của Vietnam Airlines.
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp, phục vụ hành khách cần trợ giúp trên các chuyến bay nội địa của
Vietnam Airlines.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
b. Đội Phục vụ hành khách quốc tế (QT)
PHẦN I
Trang 14/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi, đến quốc tế của Vietnam Airlines và Sky Team khi Vietnam
Airlines gia nhập liên minh - tại sân bay quốc tế Nội Bài.
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp, phục vụ hành khách cần trợ giúp trên các chuyến bay quốc tế của
Vietnam Airlines và Sky Team khi Vietnam Airlines gia nhập liên minh.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
1.4.2.12 Phòng Phục vụ hành khách 2 (PVHK2)
- Đảm bảo thực hiện phục vụ hành khách, hành lý của các Hãng hàng không ngoài
Vietnam Airlines và Sky Team
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi và đến của các hãng hàng không nước ngoài khai thác tại sân bay do
NIAGS phục vụ
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp; Phục vụ hành khách cần trợ giúp đặc biệt (sử dụng xe lăn, khách
khiếm thị, khiếm thính…)của các hãng hàng không ngoài Vietnam Airlines và Sky
Team
- Thực hiện các công việc liên quan tới dịch vụ tìm kiếm hành lý thất lạc các chuyến
bay của các hãng hàng không do NIAGS phục vụ.
- Xây dựng biện pháp kiểm soát chất lượng, số lượng trang thiết bị, duy trì kỷ luật
lao động, thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, an toàn lao động của nhà nước,
Tổng công ty và NIAGS
- Quản lý và khai thác hiệu quả nguồn lực cơ sở vật chất, tài sản đựơc giao.
a. Đội Phục vụ Hành khách (HK)
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi, đến của các hãng hàng không ngoài Vietnam Airlines và Sky Team
khi Vietnam Airlines gia nhập liên minh - tại sân bay quốc tế Nội Bài.
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp, phục vụ hành khách cần trợ giúp trên các chuyến bay của các hãng
hàng không ngoài Vietnam Airlines và Sky Team khi Vietnam Airlines gia nhập
liên minh - tại sân bay quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
b. Đội tìm kiếm hành lý thất lạc (HL)
PHẦN I
Trang 15/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

- Cung cấp dịch vụ tìm kiếm hành lý thất lạc cho các hãng hàng không khai thác tại
sân bay quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
1.4.2.13 Phòng Tài liệu và Hướng dẫn chất xếp (TLCX)
- Làm tài liệu cho các chuyến bay xuất phát tại Sân bay quốc tế Nội Bài
- Thực hiện việc cập nhật số liệu, thông tin và thông số kỹ thuật cho các chuyến bay
của Vietnam Airlines và các hãng hàng không nước ngoài.
- Giám sát và hướng dẫn việc chất xếp tải lên máy bay theo chỉ dẫn của bản hướng
dẫn chất xếp đúng với quy định, đảm bảo an toàn cho chuyến bay.
- Quản lý, theo dõi và cung cấp ULD theo chủng loại yêu cầu cho từng loại máy
bay, chuyến bay của các hãng hàng không trong nước và ngoài nước.
- Phối hợp với các đơn vị lập chương trình lấy ý kiến của khách hàng về chất lượng
dịch vụ và báo cáo lãnh đạo NIAGS, phân tích và xử lý các thông tin nhằm không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ;
a. Đội Tài liệu & Hướng dẫn chất xếp (TL&GSSĐ)
- Làm tài liệu cho các chuyến bay quá cảnh và xuất phát từ sân bay quốc tế Nội Bài;
- Cập nhật số liệu, thông số kỹ thuật của các loại máy bay theo quy định của nhà sản
xuất và khai thác để làm tài liệu cho các chuyến bay được chính xác, an toàn;
- Giám sát, và hướng dẫn việc xếp, dỡ hành lý, hàng hoá, ULD, bưu kiện lên xuống
máy bay theo đúng quy trình, quy định được ban hành, phối hợp điều hành các
hoạt động phục vụ bay của NIAGS trong khu vực sân đỗ đảm bảo đúng tiêu chuẩn
về an toàn, an ninh và chất lượng và kịp thời;
+ Giám sát, điều phối việc phục vụ sân đỗ đối với các bộ phận liên quan trong và
ngoài NIAGS nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả các chuyến bay
+ Giám sát việc thực hiện các quy trình, quy định về chuyên môn, an toàn do nhà
chức trách và các hãng hàng không quy định.
+ Phối hợp với đại diện các hãng đưa ra các quyết định liên quan tới phục vụ sân đỗ
của chuyến bay.
+ Lưu trữ, bàn giao hồ sơ tài liệu chuyến bay cho các bộ phận liên quan
b. Đội Phục vụ hành lý (PVHL)
- Phục vụ chất xếp hành lý đi, đến, nối chuyến cho các chuyến bay tại sân bay quốc
tế Nội Bài;
- Quản lý và cung cấp ULD cho các loại máy bay đi và đến tại sân bay quốc tế Nội
bài. Phối hợp cùng trung tâm quản lý ULD của TCT và các đầu sân bay để điều
phối, sử dụng ULD phù hợp
PHẦN I
Trang 16/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.4.2.14 Phòng Dịch vụ sân đỗ (DVSĐ)


- Cung cấp dịch vụ phục vụ kỹ thuật mặt đất về hành khách, hàng hoá, hành lý tại
tàu bay và sân đỗ tàu bay.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, vận hành cung cấp dịch vụ thiết bị phục vụ hành khách,
hàng hoá, hành lý tại sân bay Nội Bài và các sân bay địa phương do NIAGS phục
vụ.
- Bốc xếp hàng hoá, hành lý tại tàu bay cho các chuyến bay đi và đến
- Quản lý, vận hành các trang thiết bị phục vụ tại tàu bay, sân đỗ tàu bay: xe đầu kéo
hàng hoá hành lý, xe nâng hàng, xe băng chuyền, xe thang, xe cấp điện, khí, khí
lạnh, khởi động động cơ tàu bay, xe phục vụ đặc biệt
- Xây dựng quy trình làm việc liên quan đến chức năng nhiệm vụ đựơc giao, kiểm
soát chất lượng, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện.
- Tổ chức quản lý nhân viên, trang thiết bị và dụng cụ được giao.
a. Đội dịch vụ kỹ thuật sân đỗ (DVKT)
- Cung cấp dịch vụ xe điện, xe thang ,xe khí, xe lạnh, xe chuyên chở khách tàn tật;
dịch vụ bốc xếp hành lý cho các chuyến bay đi, đến tại sân bay quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
b. Đội Chất dỡ tải (CDT)
- Cung cấp dịch vụ xe nâng băng tải, xe đầu kéo cho các chuyến bay đi, đến tại sân
bay quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
1.4.2.15 Phòng Dịch vụ trên tàu bay (DVTB)
- Cung cấp dịch vụ kỹ thuật cho tàu bay và vệ sinh máy bên trong khoang hành
khách cho tàu bay
- Chịu trách nhiệm tổ chức, vận hành, cung cấp dịch vụ thiết bị kỹ thuật cho tàu bay:
nâng vật tư, cung cấp dịch vụ hút vệ sinh, cấp nước sạch, chở tổ phục vụ công tác
- Cung cấp dịch vụ vệ sinh làm sạch trong khoang tàu bay và các dịch vụ khách có
liên quan
- Đóng gói và cung cấp vật tư, vật phẩm lên tàu bay theo tiêu chuẩn của hãng vận
chuyển
- Xây dựng quy trình hướng dẫn công việc của đơn vị, kiểm soát chất lượng, báo
cáo câp scó thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện.
PHẦN I
Trang 17/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

- Tổ chức quản lý, phân công nhiệm vụ cho nhân viên và trang thiết bị được giao.
a. Đội Dịch vụ kỹ thuật tàu bay (KTTB)
- Cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay, giao nhận vật tư cho các chuyến bay đi, đến tại
sân bay quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
b. Đội Cung ứng dịch vụ trên tàu (CUDV)
- Cung cấp dịch vụ xe chở nhân viên phục vụ trên tàu, xe vệ sinh nước sạch, xe
nâng vật tư, xe chở rác; chuẩn bị vật tư cho các chuyến bay đi, đến tại sân bay
quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
1.4.2.16 Đội sửa chữa (ĐSC)
- Tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị đặc chủng và các trang thiết bị khác
của NIAGS khi đựơc giao.
- Thực hiện các công việc, hợp đồng bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị khác
của đơn vị trong và ngoài Tổng công ty khi có yêu cầu.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
PHẦN I
Trang 18/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.5 HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN, AN NINH VÀ CHẤT LƯỢNG


1.5.1 Sơ đồ hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất lượng
GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP

ĐẠI DIỆN LÃNH


ĐẠO

UỶ BAN AN TOÀN, AN NINH VÀ CHẤT LƯỢNG

TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG VĂN TRUNG


TTĐT PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG TÂM
TCHC KH TCKT ĐẢNG ĐIỀU
ĐOÀN HÀNH
THỂ

TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG


PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG ĐSC
PVHK 1 DVSĐ DVTB TLCX
PVHK 2

Ghi chú: --------- : Không nằm trong hệ thống quản lý


: Quan hệ chỉ đạo

1.5.2 Tổ chức, trách nhiệm của Uỷ ban


Uỷ ban an toàn, an ninh và chất lượng của NIAGS được Giám đốc thành lập để
tham mưu và tư vấn cho lãnh đạo NIAGS về công tác đảm bảo an ninh, an toàn
hàng không; phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện các qui định
trong chương trình an ninh, an toàn và chất lượng
(Chi tiết được mô tả trong Chương trình an ninh của NIAGS)
1.5.3 Chế độ uỷ quyền:
a. Khi lãnh đạo NIAGS, thủ trưởng các đơn vị vắng mặt tại nơi làm việc (có lý do
chính đáng) phải có trách nhiệm ủy quyền cho người được ủy quyền phù hợp nhằm
đảm bảo tính liên tục trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc uỷ quyền phải
được thể hiện theo BM/HTQT/1001, chỉ áp dụng chế độ uỷ quyền trong phạm vi
công việc của người được uỷ quyền đang đảm nhiệm.
PHẦN I
Trang 19/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

- Giám đốc NIAGS được phép uỷ quyền cho phó giám đốc, cấp trưởng
phòng/Trung tâm hoặc Trực ban trưởng.
- Phó giám đốc NIAGS được phép uỷ quyền cho trưởng phòng/Trung tâm hoặc
Trực ban trưởng
- Trường phòng được phép uỷ quyền cho phó phòng hoặc đội trưởng.
b. Trong trường hợp cán bộ cấp phòng (cả cấp trưởng và cấp phó) vắng mặt, Trưởng
phòng phải báo cáo Lãnh đạo NIAGS để được bố trí người thay thế. Trong trường
hợp này không được phép uỷ quyền cho nhân viên.
c. Khi đã tiếp nhận uỷ quyền, người nhận uỷ quyền không được phép uỷ quyền lại
cho người khác.
1.6 HỆ THỐNG TÀI LIỆU CỦA NIAGS
1.6.1 Cấu trúc tài liệu của NIAGS

Tài liệu NIAGS

Tài liệu chất lượng Tài liệu


Cấp NIAGS (HTQT, QTNL, QTKT,
ATAN, QLĐT) áp dụng

Tài liệu bên ngoài


Tài liệu ban hành

Tài liệu hành chính


Cấp đơn vị: (các quy định)
Hướng dẫn công
việc

Tài liệu
Biểu mẫu tham khảo
PHẦN I
Trang 20/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.6.2 Mối tương tác của các quá trình


SƠ ĐỒ MỐI TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH

Qu¸ tr×nh qu ¶n lý
Xây dựng Đánh giá chất Hành động Xem xét của Hoạch định
Chính sách, chiến lược lượng nội bộ khắc phục, Lãnh đạo và quản trị hệ
mục tiêu phòng ngừa, hống QTATAN
cải tiến CL
Khách
hàng Khách
và bên hàng
QUÁ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
liên - Đại diện, quản lý, giám sát
quan - Đại diện cho hãng vận chuyển tại sân bay ---------
- Phục vụ hành khách Sự thoả
- Dịch vụ sân đỗ mãn
- Kiểm soát tải và thông tin liên lạc
- Các dịch vụ hỗ trợ
- An ninh, an toàn
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị mặt đất

Nhân sự Kiểm soát tài Phân tích dữ Quản trị trang Quản trị mạng Quản trị nguồn
(tuyển liệu và hồ sơ liệu thiết bị làm việc thông tin tin tài chính
dụng, đào học
tạo...)

Qu¸ tr×nh hç trî

1.6.3 Viện dẫn bộ tiêu chuẩn ISAGO đến hệ thống tài liệu của NIAGS

Stt Các điều khoản ISAGO Hệ thống tài liệu của NIAGS
1 PHẦN 1 – HỆ THỐNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC (OMS)
1. Quản trị và kiểm soát
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.1 Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.2 Cam kết của Lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.3 Quyền hạn và trách nhiệm
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.4 Truyền thông
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.5 Xem xét của lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.6 Cung ứng nguồn lực ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Quản trị nguồn lực (RMS)
PHẦN I
Trang 21/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

Phần 1 – Chương trình an toàn, an ninh


1.7 Quản trị rủi ro và ứng phó khẩn nguy (SSEM)
Phần 2 – Hệ thống quản trị an toàn, an
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.8 Hoạch định khai thác
ninh và chất lượng (SSQM)
2. Tài liệu và hồ sơ
2.1 Hệ thống tài liệu
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
2.2 Các tài liệu khai thác
ninh và chất lượng (SSQM)
2.3 Hệ thống hồ sơ
3. Quản trị an toàn và chất lượng
Phần 1 – Chương trình an toàn, an ninh
3.1 Chương trình an toàn
và ứng phó khẩn nguy (SSEM)
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
3.2 Chương trình đảm bảo chất lượng
ninh và chất lượng (SSQM)
3.3 Chương trình kiểm soát chất lượng tại Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
sân bay ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 3 - Quản trị nguồn lực (RMS)
3.4 Kiểm soát chất lượng hoạt động thuê
Phần 2 – Hệ thống quản trị an toàn, an
ngoài
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
3.5 Kiểm soát chất lượng sản phẩm
ninh và chất lượng (SSQM)
4.Ứng phó khẩn nguy
Phần 3 – Chương trình an toàn, an ninh
4.1 Kế hoạch ứng phó khẩn nguy
và ứng phó khẩn nguy (SSEM)
5. Đào tạo và bằng cấp
PHẦN I
Trang 22/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

5.1 Chương trình đào tạo chức năng


5.2 Chương trình đào tạo an ninh
5.3 Chương trình đào tạo hàng hoá
nguy hiểm
5.4 Chương trình đào tạo an toàn sân
đỗ
5.5 Chương trình đào tạo lái xe sân đỗ
5.6 Chương trình đào tạo khai thác
trang thiết bị mặt đất
5.7 Chương trình đào tạo kiểm soát tải
5.8 Chương trình đào tạo về phục vụ
Quyển 5 - Quản lý đào tạo (TPM)
hành khách
5.9 Chương trình đào tạo về phục vụ
hành lý
5.10 Chương trình đào tạo về chất xếp
và phục vụ máy bay
5.11 Chương trình đào tạo về khai
thác/vận hành trên sân đỗ
5.12 Chương trình đào tạo phục vụ
hàng hoá và bưu kiện
5.13 Chương trình đào tạo nhân viên
điều phối cho máy bay quay đầu
6. Quản trị an ninh
6.1 Kiểm soát an ninh
6.2 An ninh trong khai thác
6.3 Thiết bị an ninh Phần 2 – Chương trình an toàn, an ninh
6.4 Quản trị đe doạ an ninh và ứng phó khẩn nguy (SSEM)
6.5 Kế hoạch phòng bất trắc
6.6 Điều tra và thông báo
7. Quản lý trang thiết bị mặt đất
Phần 3 - Quản trị nguồn lực (RMS)
7.1 Bảo dưỡng trang thiết bị mặt đất
Phần 4 - Quản trị khai thác (OMM)
7.2 Khai thác trang thiết bị mặt đất
Phần 5 - Quản trị khai thác (OMM)
2 PHẦN 2 – HỆ THỐNG QUẢN TRỊ SÂN BAY (STM)
1. Quản trị và kiểm soát
1.1 Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.2 Cam kết của Lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
1.3 Quyền hạn và trách nhiệm
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.4 Truyền thông
ninh và chất lượng (SSQM)
1.5 Xem xét của lãnh đạo
Phần 2 - Quản trị nguồn lực (RMS)
1.6 Cung ứng nguồn lực
Phần 1 – Chương trình an toàn, an ninh
1.7 Quản trị rủi ro
và ứng phó khẩn nguy (SSEM)
1.8 Hoạch định khai thác
2. Tài liệu và hồ sơ tại sân bay
PHẦN I
Trang 23/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.1. Hệ thống tài liệu


Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.2. Các tài liệu khai thác
ninh và chất lượng (SSQM)
1.3. Hệ thống hồ sơ
3. Quản trị an toàn sân bay
1.1. Chương trình an toàn
1.2. Chương trình đảm bảo chất lượng Phần 1 – Chương trình an toàn, an ninh
1.3. Chương trình kiểm soát chất lượng và ứng phó khẩn nguy (SSEM)
tại sân bay Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.4. Kiểm soát chất lượng hoạt động thuê ninh và chất lượng (SSQM)
ngoài Phần 3 - Quản trị nguồn lực (RMS)
1.5. Kiểm soát chất lượng sản phẩm

4. Ứng phó khẩn nguy


4.1. Kế hoạch ứng phó khẩn nguy Phần 3 – Chương trình an toàn, an ninh
4.2. Ứng phó sự kiện khác và ứng phó khẩn nguy (SSEM)
5. Đào tạo và chứng chỉ tại sân bay
5.1. Đào tạo chức năng
5.2. Đào tạo hàng hoá nguy hiểm
5.3. Đào tạo an toàn sân đỗ
5.4. Chương trình đào tạo lái xe sân đỗ
5.5. Chương trình đào tạo khai thác trang
Phần 2 - Quản trị nguồn lực (RMS)
thiết bị mặt đất
Quyển 5 - Quản lý đào tạo (TPM)
5.6. Đào tạo đóng mở cửa máy bay
5.7. Đào tạo nhân viên vận hành ống
lồng
5.8. Chương trình đào tạo nhân viên điều
phối cho máy bay quay đầu
6. Quản trị an ninh sân bay
6.1. Kiểm soát an ninh
6.2. An ninh trong khai thác
6.3. Thiết bị an ninh Phần 2 – Chương trình an toàn, an ninh
6.4. Quản trị đe doạ an ninh và ứng phó khẩn nguy (SSEM)
6.5. Kế hoạch phòng bất trắc
6.6. Điều tra và thông báo
7. Quản lý trang thiết bị mặt đất sân bay

Phần 3 – Quản trị nguồn lực (RMS)


7.1. Bảo dưỡng trang thiết bị mặt đất
Phần 4; phần 5 - Quản trị khai thác
7.2. Khai thác trang thiết bị mặt đất
(OMM)

8. Giám sát sân đỗ và an toàn


PHẦN I
Trang 24/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

Phần 5 - Quản trị khai thác (OMM)


8.1. Giám sát
Chương trình an toàn, an ninh và ứng
8.2. Uỷ ban an toàn trên sân đỗ
phó khẩn nguy (SSQM)
9. Thực hành trên sân đỗ và qui trình
9.1. An toàn phòng cháy trên sân đỗ
9.2. Làm sạch khu vực sân đỗ Phần 5 - Quản trị khai thác (OMM)
9.3. Kế hoạch phòng ngừa thời tiết
xấu trên sân đỗ Chương trình an toàn, an ninh và ứng
9.4. An toàn hành khách phó khẩn nguy (SSEM)
9.5. An toàn cho con người
10. Phối hợp quay đầu máy bay Phần 3 - Quản trị khai thác (OMM)
Phần 3 - Quản trị khai thác (OMM)
3 Kiểm soát tải
Tài liệu cấp đơn vị TLCX
Phần 2 - Quản trị khai thác (OMM)
4 Phục vụ hành khách
Tài liệu cấp đơn vị PVHK
Phần 1 - Quản trị khai thác (OMM)
5 Phục vụ hành lý
Tài liệu cấp đơn vị của PVHK - TLCX
Phần 3 - Quản trị khai thác (OMM)
Phần 5 - Quản trị khai thác (OMM)
6 Phục vụ máy bay và chất xếp
Tài liệu cấp đơn vị của PVHK, TLCX,
KTSĐ
Phần 2 - Quản trị khai thác (OMM)
Phần 5 - Quản trị khai thác (OMM)
7 Di chuyển máy bay trên sân đỗ
Chương trình an toàn, an ninh và ứng
phó khẩn nguy (SSEM)
8 Phục vụ hàng hoá và bưu kiện KAD (do NTCS cung cấp)
PHẦN I
Trang 25/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.6.4 Viện dẫn bộ tiêu chuẩn ISO 9001–2000 đến tài liệu của NIAGS

Stt Các điều khoản ISO 9001 – 2000 Hệ thống tài liệu của NIAGS
4. Hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất
4.1 Sổ tay chất lượng
lượng (SSQM)
1 Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
4.2 Kiểm soát tài liệu
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
4.3 Kiểm soát hồ sơ
ninh và chất lượng (SSQM)
5. Trách nhiệm của Lãnh đạo
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.1 Cam kết lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.2 Hướng vào khách hàng
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.3 Chính sách chất lượng
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.4 Mục tiêu chất lượng
ninh và chất lượng (SSQM)
2 Hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất
5.5 Lập hệ thống quản lý
lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.6 Trách nhiệm và quyền hạn
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.7 Đại diện lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.8 Trao đổi thông tin nội bộ
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.9 Xem xét của lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
3 6. Quản lý nguồn lực Phần 2 - Quản trị nguồn lực (RMS)
7. Quá trình tạo sản phẩm

Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an


7.1 Hoạch định việc tạo sản phẩm
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
7.2 Quá trình liên quan đến khách hàng
ninh và chất lượng (SSQM)
4 7.3 Thiết kế và phát triển KAD
Phần 3 - Quản trị nguồn lực (RMS)
7.4 Mua hàng
Quản trị khai thác (OMM)
7.5 Sản xuất và cung ứng dịch vụ
Tài liệu của các đơn vị
7.6 Kiểm soát phương tiện theo dõi và Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
đo lường ninh và chất lượng (SSQM)
PHẦN I
Trang 26/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

8. Đo lường, phân tích và cải tiến

8.1 Khái quát

8.2 Theo dõi và đo lường


Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
8.2.1 Sự thoả mãn của khách
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
8.2.2. Đánh giá nội bộ
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
8.2.3. Giám sát và đo lường các quá trình
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5 8.2.4. Giám sát đo lường sản phẩm
ninh và chất lượng (SSQM)
8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
hợp ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
8.4 Phân tích dữ liệu
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
8.5 Cải tiến
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
8.5.1. Cải tiến liên tục
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
8.5.2. Hành động khắc phục
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
8.5.3. Hành động phòng ngừa
ninh và chất lượng (SSQM)

You might also like