Professional Documents
Culture Documents
Trang 1/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
NỘI DUNG
1.1 Đại diện, quản lý, giám sát Sân bay Nội Bài
1.5 Kiểm soát tải và thông tin liên lạc Sân bay Nội Bài
Dịch vụ không nằm trong danh mục dịch vụ của hợp đồng PVMĐ
2
chuẩn của IATA (2008)
Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa Sân bay Nội Bài, Vinh, Cát Bi, Điện
2.1
trang thiết bị mặt đất Biên
1.1.2 Tiêu chí phục vụ
NIAGS cảm kết đảm bảo:
“AN TOÀN - AN NINH - ĐÚNG GIỜ - MÔI TRƯỜNG - CHẤT LƯỢNG ỔN ĐỊNH
VÀ KHÔNG NGỪNG ĐƯỢC NÂNG CAO”
PHẦN I
Trang 4/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Phòng Kế
hoạch
PGĐ Thương mại
đại diện lãnh đạo
Phòng Tài
chính kế toán
Văn phòng
Đảng đoàn thể
PHẦN I
Trang 8/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
b. Giám sát và kiểm soát tất cả các hoạt động khai thác mặt đất;
c. Đáp ứng các tiêu chuẩn theo yêu cầu của hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất
lượng của NIAGS cũng như các yêu cầu, thoả thuận của các Hãng hàng không
khách hàng và nhà chức trách liên quan;
d. Quản lý hiệu quả nguồn lực được giao (nhân lực, vật lực) nhằm đáp ứng các yêu
cầu theo tiêu chuẩn của hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng. Đề xuất
đầu tư nguồn lực cần thiết để duy trì và nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị;
e. Đề ra các biện pháp, báo cáo Giám đốc phê duyệt nhằm nâng cao chất lượng hiệu
quả trong công tác điều hành sản xuất kinh doanh của NIAGS;
f. Thay mặt Giám đốc NIAGS quyết định các vấn đề liên quan đến điều hành sản
xuất kinh doanh hàng ngày của NIAGS khi được uỷ quyền;
g. Đại diện cho NIAGS duy trì các mối quan hệ với các cơ quan hữu quan, đại diện
các hãng hàng không về các dịch vụ phục vụ, điều hành phối hợp các công tác liên
quan;
h. Quản lý chung về công tác tổ chức, lao động tiền lương, hành chính quản trị;
i. Chủ trì, quyết định các vấn đề liên quan đến an toàn, an ninh và chất lượng trong
NIAGS.
1.4.2.4 Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chất lượng các mảng công việc liên quan đến
kỹ thuật, cụ thể:
a. Quản lý hiệu quả nguồn lực và vật lực liên quan đến thiết bị nhằm đáp ứng các yêu
cầu của hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng. Đề xuất đầu tư trang thiết
bị phục vụ mặt đất khi có nhu cầu;
b. Đề ra các biện pháp, báo cáo Giám đốc phê duyệt nhằm nâng cao hiệu quả trong
công tác điều hành sản xuất kinh doanh của NIAGS;
c. Thay mặt Giám đốc NIAGS quyết định các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của NIAGS khi được uỷ
quyền;
d. Quản lý chung về cơ sở vật chất, tài sản của NIAGS.
1.4.2.5 Phòng Tổ chức hành chính (TCHC)
Là cơ quan tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác tổ chức, cán bộ,
lao động, tiền lương, đào tạo, hành chính, đối ngoại và công tác bảo hiểm:
a. Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc về công tác cán bộ, quản lý lao động, xây
dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực theo phân cấp quản lý cuả Tổng công ty;
b. Xây dựng chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong NIAGS, báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c. Xây dựng định mức lao động, báo cáo các cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức
thưc hiện;
PHẦN I
Trang 10/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
d. Triển khai các chế độ chính sách về lao động, tiền lương cho người lao động trong
NIAGS theo phân cấp quản lý của Tổng công ty;
e. Quản lý quỹ lương, quỹ thưởng và phân phối thu nhập, thực hiện chế độ bồi dưỡng
độc hại cho người lao động theo quy định của nhà nước và Tổng công ty;
f. Tổ chức thực hiện công tác đào tạo theo phân cấp quản lý của Tổng công ty;
g. Thực hiện công tác y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm hàng không và
bảo hiểm phi hàng không theo phân cấp quản lý của Tổng công ty;
h. Xây dựng kế hoạch, quản lý, theo dõi cấp phát trang thiết bị bảo hộ lao động cho
người lao động trong NIAGS theo phân cấp quản lý của Tổng công ty;
i. Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, công tác thi đua khen thưởng và công tác
bảo mật, văn thư, lưu trữ trong NIAGS;
j. Tổ chức xe đưa đón cán bộ công nhân viên đi công tác, đi làm việc hàng ngày và
tổ chức bếp ăn cho CBCNV.
1.4.2.6 Phòng Tài chính kế toán (TCKT)
Là cơ quan tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác quản lý tài
chính, vốn và hạch toán kinh tế theo quy định của nhà nước và Tổng công ty:
a. Đảm bảo các nguồn kinh phí để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
NIAGS;
b. Quản lý chặt chẽ các loại vốn và nguồn vốn đựơc giao;
c. Xây dựng các đơn giá theo quy định của Tổng công ty và theo yêu cầu sản xuất
kinh doanh của NIAGS;
d. Tham gia công tác thanh lý tài sản, đấu thầu mua sắm vật tư phụ tùng, trang thiết
bị của NIAGS;
e. Kiểm tra và lập báo cáo tổng hợp quyết toán tài chính của NIAGS;
f. Tổ chức công tác hoạch toán kế toán theo quy định của Tổng công ty;
g. Cung cấp số liệu kế toán thống kê cho Giám đốc và các ban ngành có liên quan
theo quy định của Tổng công ty;
h. Hướng dẫn các đơn vị trong NIAGS về nghiệp vụ thống kê - kế toán.
1.4.2.7 Phòng kế hoạch (KH)
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc trong công tác kế hoạch và đầu tư, quản lý
hợp đồng kinh tế, quản lý các trang thiết bị mặt đất, phương tiện vận tải:
a. Xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và kế hoạch hàng năm phù hợp
với kế hoạch phát triển chung của Tổng công ty;
b. Xây dựng kế hoạch đầu tư, kế hoạch ngân sách, kế hoạch sửa chữa lớn và kế
hoạch xây dựng cơ bản hàng năm của NIAGS, báo cáo các cơ quan có liên quan
của Tổng công ty theo quy định;
PHẦN I
Trang 11/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
c. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong NIAGS xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm báo cáo Giám đốc
NIAGS điều chỉnh cho phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của NIAGS;
d. Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý sử dụng tài sản, vật tư,
phụ tùng và điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị trong NIAGS. Đánh giá
tình hình quản lý và sử dụng tài sản, đánh giá hiệu quả đầu tư, mua sắm tài sản cố
định, công cụ lao động, vật tư và phụ tùng. Tham gia công tác thanh lý tài sản, đấu
thầu mua sắm vật tư, phụ tùng, trang thiết bị của NIAGS;
e. Chủ trì việc xây dựng tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật của NIAGS theo chỉ
đạo, hướng dẫn của Tổng công ty;
f. Tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của Nhà nước và Tổng công ty đối
với việc ký kết, tổ chức thực hiện và quản lý các hợp đồng kinh tế.
1.4.2.8 Trung tâm đào tạo (TTĐT)
Là cơ quan tổ chức thực hiện các khoá, chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy
các khoá đào tạo, huấn luyện thuộc lĩnh vực dịch vụ trong Tổng công ty theo các
chương trình, kế hoạch đã đựơc Tổng công ty phê duyệt
a. Chủ trì tổ chức thực hiện kế hoach đào tạo thuộc lĩnh vực dịch vụ đã được Tổng
công ty phê duyệt và phối hợp tổ chức các khoá đào tạo khác do Tổng công ty tổ
chức;
b. Chủ trì tổ chức thực hiện các khoá đào tạo nội bộ;
c. Tham gia xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển trung tâm đảm bảo đáp ứng
nhu cầu hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ của Vietnam Airlines;
d. Tham gia biên soạn, cập nhật, quản lý hệ thống văn bản, tài liệu đào tạo phù hợp
với tiêu chuẩn quốc tế, phù hợp với chính sách, quy trình phục vụ của Vietnam
Airlines và các hãng hàng không có liên quan;
e. Tham gia xây dựng kế hoạch giảng dạy, kế hoạch sử dụng và đào tạo đội ngũ giáo
viên thuộc lĩnh vực dịch vụ;
f. Tổ chức cung ứng các khoá đào tạo cho các cơ quan đơn vị trong và ngoài nước
khi có yêu cầu;
g. Tham gia soạn thảo đề thi, tổ chức thi hết khoá học, thi chứng chỉ hành nghề và
xem xét cấp chứng chỉ hoàn thành khoá học theo quy định của Tổng công ty;
h. Xây dựng chương trình đào tạo chức danh cho NIAGS, bao gồm cả chương trình
đào tạo liên quan đến nhà thầu phụ nhằm đáp ứng yêu cầu của hệ thống
i. Tổ chức duy trì và nâng cao chất lượng đào tạo của trung tâm.
1.4.2.9 Văn phòng đảng đoàn thể (VPĐĐ)
Là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Ban lãnh đạo trong công tác Đảng, công tác
Công đoàn và Đoàn thanh niên, đồng thời là cơ quan tổ chức, triển khai công tác
bảo vệ chính trị nội bộ và công tác thi đua, tuyên truyền tại đơn vị.
PHẦN I
Trang 12/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
- Tổng hợp, phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch
vụ và báo cáo lãnh đạo;
- Thống kê mức độ tuân thủ thực hiện của các bộ phận đối với hệ thống quản lý an
toàn, an ninh và chất lượng;
- Nhận, tổng hợp, trả lời thư phản hồi theo uỷ quyền của lãnh đạo;
- Quản lý triển khai tài liệu của hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng của
NIAGS;
- Tham mưu cho lãnh đạo NIAGS xây dựng và kiểm soát chính sách an toàn, an
ninh và chất lượng, hệ thống tài liệu của NIAGS;
- Chủ trì kiểm soát, đánh giá và đề xuất các hành động khắc phục, hành động phòng
ngừa;
- Đánh giá, phân tích rủi ro đối với các hoạt động liên quan đến an toàn, an ninh và
chất lượng.
1.4.2.11 Phòng Phục vụ Hành khách (PVHK1)
- Đảm bảo thực hiện phục vụ hành khách, hành lý của Vietnam Airlines và Sky
Team khi Vietnam Airlines gia nhập liên minh
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi, chuyến bay đến nội địa và quốc tế của VietNam Airlines khai thác
tại sân bay.
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp; phục vụ hành khách cần trợ giúp (sử dụng xe lăn, khách khiếm thị,
khiếm thính…) trên các chuyến bay của Vietnam Airlines và Sky Team khai thác
tại sân bay.
- Xây dựng biện pháp kiểm soát chất lượng, số lượng trang thiết bị, duy trì kỷ luật
lao động, thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, an toàn lao động của nhà nước,
Tổng công ty và NIAGS
- Quản lý và khai thác hiệu quả nguồn lực cơ sở vật chất, tài sản đựơc giao.
a. Đội phục vụ hành khách quốc nội (QN)
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi, đến nội địa của Vietnam Airlines.
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp, phục vụ hành khách cần trợ giúp trên các chuyến bay nội địa của
Vietnam Airlines.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
b. Đội Phục vụ hành khách quốc tế (QT)
PHẦN I
Trang 14/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi, đến quốc tế của Vietnam Airlines và Sky Team khi Vietnam
Airlines gia nhập liên minh - tại sân bay quốc tế Nội Bài.
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp, phục vụ hành khách cần trợ giúp trên các chuyến bay quốc tế của
Vietnam Airlines và Sky Team khi Vietnam Airlines gia nhập liên minh.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
1.4.2.12 Phòng Phục vụ hành khách 2 (PVHK2)
- Đảm bảo thực hiện phục vụ hành khách, hành lý của các Hãng hàng không ngoài
Vietnam Airlines và Sky Team
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi và đến của các hãng hàng không nước ngoài khai thác tại sân bay do
NIAGS phục vụ
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp; Phục vụ hành khách cần trợ giúp đặc biệt (sử dụng xe lăn, khách
khiếm thị, khiếm thính…)của các hãng hàng không ngoài Vietnam Airlines và Sky
Team
- Thực hiện các công việc liên quan tới dịch vụ tìm kiếm hành lý thất lạc các chuyến
bay của các hãng hàng không do NIAGS phục vụ.
- Xây dựng biện pháp kiểm soát chất lượng, số lượng trang thiết bị, duy trì kỷ luật
lao động, thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, an toàn lao động của nhà nước,
Tổng công ty và NIAGS
- Quản lý và khai thác hiệu quả nguồn lực cơ sở vật chất, tài sản đựơc giao.
a. Đội Phục vụ Hành khách (HK)
- Thực hiện công tác đón, hướng dẫn, làm thủ tục cho hành khách, hành lý trên các
chuyến bay đi, đến của các hãng hàng không ngoài Vietnam Airlines và Sky Team
khi Vietnam Airlines gia nhập liên minh - tại sân bay quốc tế Nội Bài.
- Đón, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục cho hành khách, hành lý có chuyến bay
chuyển tiếp, phục vụ hành khách cần trợ giúp trên các chuyến bay của các hãng
hàng không ngoài Vietnam Airlines và Sky Team khi Vietnam Airlines gia nhập
liên minh - tại sân bay quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
b. Đội tìm kiếm hành lý thất lạc (HL)
PHẦN I
Trang 15/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
- Cung cấp dịch vụ tìm kiếm hành lý thất lạc cho các hãng hàng không khai thác tại
sân bay quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
1.4.2.13 Phòng Tài liệu và Hướng dẫn chất xếp (TLCX)
- Làm tài liệu cho các chuyến bay xuất phát tại Sân bay quốc tế Nội Bài
- Thực hiện việc cập nhật số liệu, thông tin và thông số kỹ thuật cho các chuyến bay
của Vietnam Airlines và các hãng hàng không nước ngoài.
- Giám sát và hướng dẫn việc chất xếp tải lên máy bay theo chỉ dẫn của bản hướng
dẫn chất xếp đúng với quy định, đảm bảo an toàn cho chuyến bay.
- Quản lý, theo dõi và cung cấp ULD theo chủng loại yêu cầu cho từng loại máy
bay, chuyến bay của các hãng hàng không trong nước và ngoài nước.
- Phối hợp với các đơn vị lập chương trình lấy ý kiến của khách hàng về chất lượng
dịch vụ và báo cáo lãnh đạo NIAGS, phân tích và xử lý các thông tin nhằm không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ;
a. Đội Tài liệu & Hướng dẫn chất xếp (TL&GSSĐ)
- Làm tài liệu cho các chuyến bay quá cảnh và xuất phát từ sân bay quốc tế Nội Bài;
- Cập nhật số liệu, thông số kỹ thuật của các loại máy bay theo quy định của nhà sản
xuất và khai thác để làm tài liệu cho các chuyến bay được chính xác, an toàn;
- Giám sát, và hướng dẫn việc xếp, dỡ hành lý, hàng hoá, ULD, bưu kiện lên xuống
máy bay theo đúng quy trình, quy định được ban hành, phối hợp điều hành các
hoạt động phục vụ bay của NIAGS trong khu vực sân đỗ đảm bảo đúng tiêu chuẩn
về an toàn, an ninh và chất lượng và kịp thời;
+ Giám sát, điều phối việc phục vụ sân đỗ đối với các bộ phận liên quan trong và
ngoài NIAGS nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả các chuyến bay
+ Giám sát việc thực hiện các quy trình, quy định về chuyên môn, an toàn do nhà
chức trách và các hãng hàng không quy định.
+ Phối hợp với đại diện các hãng đưa ra các quyết định liên quan tới phục vụ sân đỗ
của chuyến bay.
+ Lưu trữ, bàn giao hồ sơ tài liệu chuyến bay cho các bộ phận liên quan
b. Đội Phục vụ hành lý (PVHL)
- Phục vụ chất xếp hành lý đi, đến, nối chuyến cho các chuyến bay tại sân bay quốc
tế Nội Bài;
- Quản lý và cung cấp ULD cho các loại máy bay đi và đến tại sân bay quốc tế Nội
bài. Phối hợp cùng trung tâm quản lý ULD của TCT và các đầu sân bay để điều
phối, sử dụng ULD phù hợp
PHẦN I
Trang 16/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
- Tổ chức quản lý, phân công nhiệm vụ cho nhân viên và trang thiết bị được giao.
a. Đội Dịch vụ kỹ thuật tàu bay (KTTB)
- Cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay, giao nhận vật tư cho các chuyến bay đi, đến tại
sân bay quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
b. Đội Cung ứng dịch vụ trên tàu (CUDV)
- Cung cấp dịch vụ xe chở nhân viên phục vụ trên tàu, xe vệ sinh nước sạch, xe
nâng vật tư, xe chở rác; chuẩn bị vật tư cho các chuyến bay đi, đến tại sân bay
quốc tế Nội Bài.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
1.4.2.16 Đội sửa chữa (ĐSC)
- Tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị đặc chủng và các trang thiết bị khác
của NIAGS khi đựơc giao.
- Thực hiện các công việc, hợp đồng bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị khác
của đơn vị trong và ngoài Tổng công ty khi có yêu cầu.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, phương tiện được
giao.
- Xây dựng quy trình làm việc, biện pháp kiểm soát chất lượng dịch vụ, an toàn; duy
trì kỷ luật lao động theo quy định của NIAGS.
PHẦN I
Trang 18/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
- Giám đốc NIAGS được phép uỷ quyền cho phó giám đốc, cấp trưởng
phòng/Trung tâm hoặc Trực ban trưởng.
- Phó giám đốc NIAGS được phép uỷ quyền cho trưởng phòng/Trung tâm hoặc
Trực ban trưởng
- Trường phòng được phép uỷ quyền cho phó phòng hoặc đội trưởng.
b. Trong trường hợp cán bộ cấp phòng (cả cấp trưởng và cấp phó) vắng mặt, Trưởng
phòng phải báo cáo Lãnh đạo NIAGS để được bố trí người thay thế. Trong trường
hợp này không được phép uỷ quyền cho nhân viên.
c. Khi đã tiếp nhận uỷ quyền, người nhận uỷ quyền không được phép uỷ quyền lại
cho người khác.
1.6 HỆ THỐNG TÀI LIỆU CỦA NIAGS
1.6.1 Cấu trúc tài liệu của NIAGS
Tài liệu
Biểu mẫu tham khảo
PHẦN I
Trang 20/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Qu¸ tr×nh qu ¶n lý
Xây dựng Đánh giá chất Hành động Xem xét của Hoạch định
Chính sách, chiến lược lượng nội bộ khắc phục, Lãnh đạo và quản trị hệ
mục tiêu phòng ngừa, hống QTATAN
cải tiến CL
Khách
hàng Khách
và bên hàng
QUÁ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
liên - Đại diện, quản lý, giám sát
quan - Đại diện cho hãng vận chuyển tại sân bay ---------
- Phục vụ hành khách Sự thoả
- Dịch vụ sân đỗ mãn
- Kiểm soát tải và thông tin liên lạc
- Các dịch vụ hỗ trợ
- An ninh, an toàn
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị mặt đất
Nhân sự Kiểm soát tài Phân tích dữ Quản trị trang Quản trị mạng Quản trị nguồn
(tuyển liệu và hồ sơ liệu thiết bị làm việc thông tin tin tài chính
dụng, đào học
tạo...)
1.6.3 Viện dẫn bộ tiêu chuẩn ISAGO đến hệ thống tài liệu của NIAGS
Stt Các điều khoản ISAGO Hệ thống tài liệu của NIAGS
1 PHẦN 1 – HỆ THỐNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC (OMS)
1. Quản trị và kiểm soát
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.1 Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.2 Cam kết của Lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.3 Quyền hạn và trách nhiệm
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.4 Truyền thông
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.5 Xem xét của lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản trị an toàn, an
1.6 Cung ứng nguồn lực ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Quản trị nguồn lực (RMS)
PHẦN I
Trang 21/26 - 1
KHÁI QUÁT CHUNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG 1
Sửa đổi lần: 02
QUẢN TRỊ AN TOÀN, AN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NINH VÀ CHẤT LƯỢNG Ngày: 15/12/09
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.6.4 Viện dẫn bộ tiêu chuẩn ISO 9001–2000 đến tài liệu của NIAGS
Stt Các điều khoản ISO 9001 – 2000 Hệ thống tài liệu của NIAGS
4. Hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất
4.1 Sổ tay chất lượng
lượng (SSQM)
1 Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
4.2 Kiểm soát tài liệu
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
4.3 Kiểm soát hồ sơ
ninh và chất lượng (SSQM)
5. Trách nhiệm của Lãnh đạo
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.1 Cam kết lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.2 Hướng vào khách hàng
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.3 Chính sách chất lượng
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.4 Mục tiêu chất lượng
ninh và chất lượng (SSQM)
2 Hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất
5.5 Lập hệ thống quản lý
lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.6 Trách nhiệm và quyền hạn
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 1 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.7 Đại diện lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.8 Trao đổi thông tin nội bộ
ninh và chất lượng (SSQM)
Phần 2 - Hệ thống quản lý an toàn, an
5.9 Xem xét của lãnh đạo
ninh và chất lượng (SSQM)
3 6. Quản lý nguồn lực Phần 2 - Quản trị nguồn lực (RMS)
7. Quá trình tạo sản phẩm