Professional Documents
Culture Documents
Logic mệnh ñề sử dụng các ký hiệu mệnh ñề ñại diện cho các sự kiện. Các sự kiện ñược mô
tả trong logic mệnh ñề là các sự kiện chung nhưng không xác ñịnh ñược sự kiện ñó áp dụng
trong trường hợp nào. Ví dụ: ta có mệnh ñề P ñại diện cho sự kiện “Trời mưa”. Nếu muốn
mô tả hai sự kiện “Hôm nay trời mưa” và “Hôm qua trời mưa”, ta không thể tái sử dụng ñược
mệnh ñề P mà phải ñịnh nghĩa các mệnh ñề mới P’, P’’…. ðiều này làm cho việc áp dụng
các luật suy dẫn, ví dụ P ⇒ Q, không thể thực hiện ñược trên các sự kiện mới dù việc suy
diễn là tương tự nhau.
Logic vị từ bổ sung các thành phần ñối tượng giúp mở rộng khả năng biểu diễn của các sự
kiện. Trong logic vị từ, ta có thể biểu diễn các thông tin như “Hôm nay trời mưa”, “Hôm qua
trời mưa”, hay thậm chí “Hôm kia trời mưa”… chỉ với một sự kiện chung là P: trời mưa
(trong logic vị từ, sự kiện chung P ñược gọi là vị từ). ðiều này cho phép chỉ cần viết một luật
suy dẫn chung cho sự kiện nhưng có thể áp dụng cho nhiều ñối tượng khác nhau. Logic vị từ
ñược trình bày trong phần này là logic vị từ bậc nhất.
1.1.3 Lượng từ
Logic bậc nhất bổ sung các ký hiệu lượng từ ñể biểu diễn phạm vi của câu lên các ñối tượng.
Có 2 loại lượng từ: lượng từ tồn tại ∃ biểu diễn những sự kiện ñúng với một ñối tượng và
lượng từ với mọi ∀ cho biết câu ñúng với mọi ñối tượng trong mô hình (bài toán).
Ví dụ: cho câu “Mọi sinh viên CNTT ñều thông minh”. Giả sử có hai vị từ Sinh_viên và
Thông_minh. Câu logic tương ứng là: ∀x Sinh_viên(x) ⇒ Thông_minh(x).
1
Với câu phát biểu “Có một sinh viên CNTT thông minh”, câu logic tương ứng là: ∃x
Sinh_viên(x) ∧ Thông_minh(x).
• Chú ý: thông thường
o lượng từ ∀ ñi với phép nối ⇒
o lượng từ ∃ ñi với phép nối ∧
o Lỗi thường gặp: ∀ ñi với ∧, hoặc ∃ ñi với ⇒ !!!
Ví dụ 2: Biểu diễn các câu sau dưới dạng logic bậc nhất
a. Mèo là ñộng vật có vú [Mèo1, ðộng-vật-có-vú1]
__________________________________
b. Lan là sinh viên học giỏi [Sinh-viên1, Học-giỏi1,Lan]
__________________________________
c. Cháu là con của anh em [Cháu2, Anh-em2, Con2]
__________________________________
d. Bà ngoại là mẹ của mẹ [các hàm: bà-ngoại, mẹ]
__________________________________
e. Mọi người ñều yêu ai ñó [Yêu2]
__________________________________
2
1.3 Suy d"n v#i logic bc nht
Bài toán suy dẫn của logic bậc nhất phát biểu tương tự bài toán suy dẫn với logic mệnh ñề:
cho KB (Knowledge Base - cơ sở tri thức) là một tập các câu logic. Câu α ñược gọi là suy
dẫn ñược từ KB khi các câu trong KB có chân trị ñúng thì α cũng ñúng.
ðể chứng minh bài toán suy dẫn trong logic bậc nhất, ta áp dụng phương pháp hợp giải
tương tự như trong logic mệnh ñề ngoại trừ việc cần thực hiện thêm các xử lý ñối với biểu
thức tham số (các biến).
3
{¬P(x) ∨ Q(x), P(A)}
{Q(A)} {x/A}
• Nếu mỗi bước hợp giải có nhiều hơn 1 phép thế có thể, viết các dòng kết quả tương
ứng với những cách thế khác nhau.
Ví dụ 1: Cho cơ sở tri thức gồm các câu sau: ∀x. P(x) ⇒ Q(x), P(A), P(B). Chứng minh
∃z. Q(z).
Biến ñổi về dạng mệnh ñề: _______________________
Phủ ñịnh kết luận: ____________________
Hợp giải:
1. _________________________________________________________________
_. _________________________________________________________________
_. _________________________________________________________________
_. _________________________________________________________________
Ví dụ 2: Sử dụng phương pháp hợp giải, chứng minh câu d. trong ví dụ 1 phần 3.2 có thể
ñược suy dẫn từ ba câu ở trên.
Biến ñổi về dạng mệnh ñề:
a. __________________
b. __________________
c. __________________