Professional Documents
Culture Documents
1. Trên View tab > Legends drop – down > click Legend.
2. Trong hộp thoại New Legend View:
• Name: đặt tên là CHI TIẾT CỬA ĐI
• Scale: chọn tỷ lệ 1/50.
3. Click OK.
4. Click Annotate tab > Detail panel > Component drop – down > click Legend
Component.
5. Trên Options bar:
• Chọn Doors: M_Single-Flush: 0900 x 2400mm
• Chọn Elevation : Front.
6. Trong màn hình làm việc: click trái để đặt mặt đứng cửa đi.
7. Tiếp tục chọn các cửa đi khác và đặt chúng ở vị trí phù hợp.
8. Nhấn Esc để kết thúc.
57
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
11. Trên Dimension panel, click Align > ghi kích thước cho cửa đi.
12. Tạo Sheet KT06: CHI TIẾT CỬA ĐI, CỬA SỔ, GHI CHÚ CẤU TẠO > kéo thả chi tiết
cửa đi và bảng thống kê cửa đi vào trong sheet KT06.
1. Thực hiện các bước tương tự như cửa đi để tạo chú thích các loại cửa sổ.
58
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
1. Click > File > New > Annotation Symbol > chọn Generic Annotation > click
Open.
2. Chọn những dòng ghi chú màu đỏ trong màn hình làm việc mới > nhấn Delete.
59
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
12. Trong hộp thoại Edit Label, dưới Category Parameters: chọn Kí hiệu > click nút Add
parameter to label > click OK.
13. Chọn chữ Kí hiệu > trên Modify Label tab > Element panel > click Element
Properties drop - down > click Type Properties.
14. Trong hộp thoại Type Properties > Background, chọn Transparent.
60
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
16. Lặp lại các bước 7-12 để thêm các Label sau: Lớp 1, Lớp 2, Lớp 3, Lớp 4, Lớp 5,
Lớp 6.
17. Click chọn label Lớp 1 > trên Modify Label > Element panel > click Element
Properties.
18. Trong hộp thoại Instance Properties, dưới Graphics > mục Visible: click nút .
19. Trong hộp thoại Associate Family Parameter, click Add Parameter.
61
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
23. Trong hộp thoại Instance Properties, dưới Graphics > mục Visible: click nút .
24. Trong hộp thoại Associate Family Parameter > click chọn Ghi chú cấu tạo > click Ok
hai lần để đóng các hộp thoại.
25. Trên Create tab > Detail panel > click Line.
26. Trên Place Lines tab > Draw panel > click Line.
27. Từ giao điểm của hai Ref planes vẽ một đoạn thẳng.
28. Click chọn đoạn thẳng vừa vẽ > trên Modify Line > Element panel > click Instance
Properties.
29. Trong hộp thoại Instance Properties, dưới Graphics > mục Visible: click nút .
30. Trong hộp thoại Associate Family Parameter, click Add Parameter.
31. Trong hộp thoại Parameter Properties, dưới Parameter Data
• Mục Name: nhập chữ Đường dẫn.
• Mục Group parameter under: chọn Graphics.
32. Click OK ba lần để đóng các hộp thoại.
33. Trên Create tab > Dimesion panel > click Aligned > ghi kích thước cho đoạn thẳng
vừa vẽ.
34. Click chọn đường kích thước vừa ghi > trên Options Bar, mục Label > click Add
Parameter.
35. Trong hộp thoại Parameter Properties, dưới Parameter Data
• Mục Name: nhập chữ Chiều dài đường dẫn.
62
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
37. Trên Create tab > Family Properties panel > click Types.
38. Trong hộp thoại Family Types, dưới Family Types > click New > đặt tên là N1.
39. Ở cột Value:
• Đường dẫn: không chọn
• Ghi chú cấu tạo: không chọn
• Kí hiệu: N1
40. Tiếp tục click New > đặt tên là N1 – Đường dẫn.
41. Ở cột Value:
• Đường dẫn: chọn
• Ghi chú cấu tạo: không chọn
• Kí hiệu: N1
63
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
42. Tiếp tục click New > đặt tên là N1 – Ghi chú cấu tạo.
43. Ở cột Value:
• Đường dẫn: chọn
• Ghi chú cấu tạo: chọn
• Kí hiệu: N1.
• Lớp 1: LÁT GẠCH CERAMIC 400x400.
• Lớp 2: VỮA XM M75, D20.
• Lớp 3: BT ĐÁ 4x6 M100, D100.
• Lớp 4: CÁT TÔN NỀN TƯỚI NƯỚC ĐẦM KỸ.
• Lớp 5: ĐẤT TỰ NHIÊN.
64
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
3. Trên Place Symbol tab > Element panel > chọn Kí hiệu nền sàn: N1 từ Type
Selector.
4. Đặt kí hiệu vào vị trí phù hợp trong MẶT BẰNG TẦNG 1.
65
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
66
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
9. Trong Project Browser, dưới Sheets (all) > double - click KT06: CHI TIẾT CỬA ĐI,
CỬA SỔ, GHI CHÚ CẤU TẠO.
10. Kéo thả Legend: GHI CHÚ CẤU TẠO vào sheet KT06.
67
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
1. Click View tab > Create panel > Schedules drop-down > Drawing List.
2. Trong hộp thoại Drawing List Properties > Click Fields tab > dưới Available fields:
chọn lần lượt chọn những nội dung của bảng danh mục như: sheet number, sheet
name, sheet issue date, count > click Add.
68
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
69
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
Chương 6. In ấn
A. In ra giấy
2. Trong hộp thoại Print > mục Name > chọn một máy in.
3. Click Properties để thiết lập máy in.
4. Dưới Print Range, chọn một trong các kiểu in sau:
• Current window: in cửa sổ đang hiển thị.
• Visible portion of current window: in một vùng cửa sổ đang hiển thị.
• Selected views/sheets: in các views/ sheets được chọn từ danh sách.
5. Dưới Options, xác định số bản in, và trình tự in.
6. Dưới Settings, click Setup >Trong hộp thoại Print Setup:
• Mục Name, chọn kiểu thiết lập bản in đã được lưu sẳn (nếu có thì không cần
thực hiện các bước tiếp theo để thiết lập bản in).
• Dưới Paper, chọn khổ giấy.
• Dưới Orientation, chọn Portrait (in giấy đứng) hoặc Landscape (in giấy ngang).
• Dưới Paper Placement, xác định vị trí của bản in trên giấy.
• Dưới Hidden Line Views, chọn Raster processing.
• Dưới Zoom, lựa chọn in vừa với khổ giấy hoặc phóng to / thu nhỏ theo tỉ lệ %.
• Dưới Appearance > Raster Quality: xác định chất lượng in.
• Dưới Appearance > Colors:
70
Autodesk Revit Architecture 2010 – Phần 2 NTTĐ-VL
o Black Lines: tất cả chữ, đường nét được in màu đen; tất cả hình ảnh, mẫu
tô đặc được in xám.
o Grayscale: tất cả màu, chữ, hình ảnh, đường nét được in xám.
o Color: in màu.
• Dưới Options, chọn thêm hỗ trợ in khác.
• Click OK.
Thực hiện tương tự các bước in ra giấy, riêng ở bước chọn máy in thì chọn máy in
PDF (Adobe PDF, pdfFactory,..).
71