You are on page 1of 47

BASIC ON

GEOHYDRO-MECHANIC
CHƯƠNG IV.
VẬN ĐỘNG ỔN ĐỊNH CỦA NDĐ TRONG CÁC LỚP
KHÔNG ĐỒNG NHẤT
CHAPTER IV.
STEADY MOVERMENT OF GROUNWATER IN
HETEROGENEOUSE AQUIFER
 Nếu tầng chứa nước có cùng thành phần thạch học và hệ
số thấm thì gọi là tầng chứa nước đồng nhất. Tầng chứa
nước đồng nhất có thể đẳng hướng hoặc dị hướng.
 If the aquifer has the same lithological composition and
permeability coefficient is called heterogeneous aquifers.
Aquifer homogeneous isotropic or anisotropic.
 Không nên nhầm khái niệm dị hướng với khái niệm không
đồng nhất. Tính dị hướng do đặc điểm kiến trúc và cấu tạo
của đất đá gây ra, còn tính không đồng nhất do sự khác
nhau về thành phần thạch học của đất đá gây ra. Trong tự
nhiên thường gặp các tầng chứa nước không đồng nhất.
 Not to be confused with the anisotropic concept with a
heterogeneouse concept. Anisotropy due to the texture and
structure of the rock caused, and heterogeneous due to
differences in lithological composition of rocks caused. In
nature often have heterogeneouse aquifers.
 Các tầng chứa nước có thể không đồng nhất trong mặt cắt
và cả trên bình diện. Kamenxki G.N. và Guxeinzade M.A…
đã có nhiều đóng góp vào việc nghiên cứu lý thuyết vận
động của nước dưới đất trong các tầng chứa nước không
đồng nhất. Guxeinzade đã dùng lý thuyết hàm số biến số
phức để nghiên cứu sự vận động của chất lỏng trong các
tầng chứa nước có hệ số thấm thay đổi trên mặt bằng.
 The aquifer maybe can not homogeneous in cross section
and on the plane. Kamenxki G.N. and Guxeinzade M.A ...
have much to contribute to the theoretical about movement
of groundwater in the heterogeneouse aquifer. Guxeinzade
used theory of a complex function to study the movement
of fluid in the aquifer, its permeability coefficient changes
on the plane.
 Nghiên cứu vận động của nước trong các tầng chứa nước
không đồng nhất trong mặt cắt, Kamenxki G.N chia thành
ba dạng chủ yếu sau.
 The study of water movement in the heterogeneous
aquifers in sections, divided into three types by Kamenxki
G.N:
1. Tầng chứa nước gồm nhiều lớp, các lớp có hệ số thấm
khác nhau sắp xếp theo một thứ tự nhất định;
Aquifer consists of multiple layers, the layers with different
permeability coefficients arranged in a certain order;
2. Tầng chứa nước gồm hai lớp, thường gặp nhất khi lớp
trên có hệ số thấm nhỏ hơn so với lớp dưới;
Aquifer consists of two layers, the most common upper
layer with permeability coefficient smaller than the lower
layer;
3. Tầng chứa nước có hệ số thấm thay đổi từ từ
hoặc thay đổi đột ngột theo hướng vận động.
A permeability coefficient of aquifer changes
slowly or suddenly changes following the direction
of motion.
 Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu một số trường
hợp thường gặp.
 Here we will study some common cases.
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
1) Khi nước thấm song song với mặt lớp:
When infiltration parallel to the layers:
 Ví dụ vận động của nước song song với mặt
lớp trong tầng chứa nước có cấu tạo nhiều
lớp (hình IV.1a).
 Examples of water movement parallel to the Hình IV.1. Vận động của
surface of multi-layer structure (Figure IV.1a) nước trong tầng chứa
 Trong trường hợp này, trị số gradien áp lực ở nước không đồng nhất.
tiết diện bất kỳ là không đổi và lưu lượng đơn a- vận động song song
vị của dòng chảy ở mỗi một lớp có thể biểu với mặt lớp;
diễn theo định luật Đacxi như sau Figure IV.1. Water
 In this case, values of hydrolic gradient in any movement in
section is constant and unit volume of flow in heterogeneous aquifers.
each layer can be expressed as follows a- motion parallel to the
bottom of the aquifer;
according to law Dacxi
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
1) Khi nước thấm song song với mặt lớp:
When infiltration parallel to the layers:
 Lớp thứ 1 q 1 = k 1h 1I
 lớp thứ 2 q 2 = k 2h 2I
 lớp thứ n q n = k nh nI
 ở đây, k1, k2…; h1, h2…, là hệ số thấm và Hình IV.1. Vận động của
chiều dày của các lớp 1,2… nước trong tầng chứa
nước không đồng nhất.
 1st layer q 1 = k 1h 1I a- vận động song song
 2nd layer q 2 = k 2h 2I với mặt lớp;
 nth layer q n = k nh nI Figure IV.1. Water
 Here, k1, k2 ...; h1, h2, ..., is the coefficient of movement in
permeability and thickness of the layers 1,2 ... heterogeneous aquifers.
a- motion parallel to the
bottom of the aquifer;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
1) Khi nước thấm song song với mặt lớp
When infiltration parallel to the layers:
 Cộng vế với vế các biểu thức trên chúng
ta nhận được lưu lượng đơn vị của dòng
nước ngầm trong tầng chứa nước
Hình IV.1. Vận động của
 To add side to side of the above nước trong tầng chứa
expression we get unit volume of nước không đồng nhất.
a- vận động song song
groundwater flow in the aquifer với mặt lớp;
n
 q   qi  k1h1  k 2 h2  ...I (IV-1) Figure IV.1. Water
i 1 movement in
heterogeneous aquifers.
a- motion parallel to the
bottom of the aquifer;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
1) Khi nước thấm song song với mặt lớp
When infiltration parallel to the layers:
 Cách khác, thay tầng chứa nước không
đồng nhất bằng tầng chứa nước tương
đương đồng nhất có hệ số thấm ktb, lưu
Hình IV.1. Vận động của
lượng đơn vị của tầng chứa nước tương nước trong tầng chứa
đương là: nước không đồng nhất.
a- vận động song song
 Alternatively, rather heterogeneous với mặt lớp;
aquifer by aquifer equivalent uniform
Figure IV.1. Water
permeability coefficient KTB, flow of movement in
aquifer unit equivalent is: heterogeneous aquifers.
a- motion parallel to the
q  ktbhI (IV-2) bottom of the aquifer;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
1) When infiltration parallel to the layers:
 ở đây, h - chiều dày của tầng chứa nước
tương đương, bằng tổng chiều dày từng
lớp riêng của tầng chứa nước không đồng
nhất.
 Here, h - the thickness of the aquifer Hình IV.1. Vận động của
equivalent, equal to the total thickness of nước trong tầng chứa
each layer separately heterogeneous nước không đồng nhất.
a- vận động song song
aquifers. với mặt lớp;
Figure IV.1. Water
movement in
heterogeneous aquifers.
a- motion parallel to the
bottom of the aquifer;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
1) When infiltration parallel to the layers:
 Từ (IV-1) và (IV-2) chúng ta nhận được
công thức để tính hệ số thấm trung bình
của tầng chứa nước khi nước vận động
song song với mặt lớp
 From (IV-1) and (IV-2), we get the formula Hình IV.1. Vận động của
for calculating the average permeability nước trong tầng chứa
coefficient of aquifers when water nước không đồng nhất.
a- vận động song song
movement parallel to the layers với mặt lớp;

k1h1  k 2 h2  ... Figure IV.1. Water


 ktb  (IV-3) movement in
h1  h2  ... heterogeneous aquifers.
a- motion parallel to the
bottom of the aquifer;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
1) When infiltration parallel to the layers:
Palubarinôva – Kotsina P.Ya (1952) gọi ktb
là hệ số thấm tương đương hoặc hệ số
thấm dẫn dùng: Nó là giá trị trung bình cân
bằng của tầng chứa nước gồm nhiều lớp, có
tính đến chiều dày của mỗi lớp, vì vậy, ktb Hình IV.1. Vận động của
còn gọi là hệ số thấm trung bình cân bằng nước trong tầng chứa
Palubarinova - Kotsina P.Ya (1952) called nước không đồng nhất.
a- vận động song song
ktb is equivalent permeability coefficient or với mặt lớp;
permeability coefficient user guide: It is the
Figure IV.1. Water
average balance of multi-layer aquifers, movement in
taking into account the thickness of each heterogeneous aquifers.
layer, as therefore, ktb also called the a- motion parallel to the
average balance permeability coefficient bottom of the aquifer;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
2)Khi nước vận động vuông góc với mặt lớp:
When infiltration perpendicular to the layers:
 Khi nước dưới đất vận động vuông góc với mặt
lớp (xem hình IV-1b), theo định luật Đacxi tốc
độ thấm trong mỗi một lớp sẽ bằng ở đây, H1,
H2,… là tổn thất áp lực trong mỗi lớp; h1, h2,…
và k1, k2… là chiều dày và hệ số thấm của các
lớp.
 When underground water movement Hình IV.1. Vận động của
perpendicular to the surface of layer (Figure IV- nước trong tầng chứa nước
1b), according to law Dacxi flow velocity in each không đồng nhất. b- vận
layer is equal here, H1, H2, ... the pressure động vuông góc với mặt lớp;
losses in each layer; h1, h2, ... and k1, k2 ... the Figure IV.1. Water movement
thickness and permeability coefficient of the in heterogeneous aquifers.
b- motion perpendicular to
layers. the bottom of aquifr;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
2)Khi nước vận động vuông góc với mặt
lớp:
When infiltration perpendicular to the layers:
 lớp thứ 1 H 1
v1  k I
1 1  k 1
1st layer h1
 lớp thứ 2 H 2 (IV-4)
nd v2  k2 I 2  k2
 2 layer h2
 Lớp thứ n Hình IV.1. Vận động của
H n nước trong tầng chứa nước
th
 n layer v n  k I
n n  k n không đồng nhất. b- vận
hn động vuông góc với mặt lớp;
Figure IV.1. Water movement
in heterogeneous aquifers.
b- motion perpendicular to
the bottom of aquifr;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
2) Khi nước vận động vuông góc với mặt
lớp:
When infiltration perpendicular to the layers:
 Vì tính liên tục của dòng thấm nên tốc độ
thấm qua mỗi một lớp sẽ bằng nhau. Từ
phương trình (IV-4) chúng ta có tổng tổn thất
áp lực khi nước vận động qua tầng chứa
nước:
Hình IV.1. Vận động của
 For continuity of seepage flow speed should nước trong tầng chứa nước
permeate every class will equal one. From không đồng nhất. b- vận
động vuông góc với mặt lớp;
equation (IV-4) we have total pressure loss
Figure IV.1. Water movement
when water movement through the aquifer: in heterogeneous aquifers.
H = H1 + H2 +… Hn = b- motion perpendicular to
the bottom of aquifr;
 (IV-5)
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
2) Khi nước vận động vuông góc với mặt
lớp:
When infiltration perpendicular to the layers:

 h1 h2 
  v   ...  (IV-5)
 k1 k 2  Hình IV.1. Vận động của
nước trong tầng chứa nước
không đồng nhất. b- vận
động vuông góc với mặt lớp;
Figure IV.1. Water movement
in heterogeneous aquifers.
b- motion perpendicular to
the bottom of aquifr;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
2) Khi nước vận động vuông góc với mặt
lớp:
 Tổng tổn thất áp lực khi nước, vận động
vuông góc với mặt lớp có thể xác định bằng
cách khác: thay tầng chứa nước ktb và chiều
dày h bằng toàn bộ chiều dày của tầng chứa
nước không đồng nhất (hình IV-1b),
 Total loss of water pressure, movement Hình IV.1. Vận động của
perpendicular to the surface layer can be nước trong tầng chứa nước
không đồng nhất. b- vận
determined by other way: change aquifer động vuông góc với mặt lớp;
with ktb and thickness h by the all thickness Figure IV.1. Water movement
of the heterogeneity aquifer (Figure IV-1b) in heterogeneous aquifers.
b- motion perpendicular to
the bottom of aquifr;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
2) Khi nước vận động vuông góc với mặt
lớp:
 ở đây, v - tốc độ thấm của lớp tương
đương (bằng tốc độ thấm trong lớp thực
tế).
 here, v - flow velocity of equivalence
layers (with the flow velocity in the actual
layer). Hình IV.1. Vận động của
nước trong tầng chứa nước
không đồng nhất. b- vận
h
 H  v. (IV-6)
động vuông góc với mặt lớp;

ktb Figure IV.1. Water movement


in heterogeneous aquifers.
b- motion perpendicular to
the bottom of aquifr;
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
2. When infiltration perpendicular to the
layers:
 So sánh các phương trình (VI-5) và (IV-6),
sau khi rút gọn chúng ta tìm được giá trị
hệ số thấm trung bình khi nước thấm
vuông góc với mặt lớp.
 Comparison of equations (VI-5) and
(IV.6), after reduced we found a value of Hình IV.1. Vận động của
nước trong tầng chứa nước
the average permeability coefficient when không đồng nhất. b- vận
water infiltrates perpendicular to the động vuông góc với mặt lớp;

layers. h1  h2  ...  hn Figure IV.1. Water movement


k tb  (IV-7)
in heterogeneous aquifers.
h1 h2 hn b- motion perpendicular to
  ...  the bottom of aquifr;
k1 k2 kn
1. Xác định hệ số thấm trung bình của các tầng chứa nước
không đồng nhất - Determine the average permeability
coefficient of heterogeneous aquifers
2. When infiltration perpendicular to the layers:
 Chúng ta hoàn toàn có thể chứng minh được hệ số thấm trung
bình khi nước vận động song song với mặt lớp là cực đại, còn hệ
số thấm trung bình khi nước vận động vuông góc với mặt lớp là
cực tiểu Trong trường hợp nước vận động nghiêng với mặt lớp hệ
số thấm trung bình sẽ có giá trị trung gian.
 We can fully demonstrate the average permeability coefficient
when water movement is parallel to the maximum grade, while the
average permeability coefficient of water movement perpendicular
to the layers are minimal In the case of water transport inclined to
face the class average permeability coefficient will have
intermediate values.
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
1) Tầng chứa nước không đồng nhất có cấu tạo phức tạp:
Heterogeneous aquifer with complicated structure:
 Nghiên cứu vận động của nước ngầm trong tầng chứa
nước nằm nghiêng có cấu tạo phức tạp, độ ngấm nước
thay đổi theo cả phương ngang lẫn phương thẳng đứng.
Lưu lượng đơn vị của dòng ngầm xác định theo công thức
gần đúng Kamenski. Chứng minh công thức như sau:
 The study of groundwater movement in the inclined aquifers
with complicated structure, changing the water seep under
both horizontally and vertically. Traffic unit of the
underground lines determined by approximation formulas
Kamenski. Prove the following formula:
 (IV-8)
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
1) Tầng chứa nước không đồng nhất có cấu tạo phức tạp:
Heterogeneous aquifer with complicated structure:
 Nghiên cứu vận động của nước ngầm trong tầng chứa
nước nằm nghiêng có cấu tạo phức tạp, độ ngấm nước
thay đổi theo cả phương ngang lẫn phương thẳng đứng.
Lưu lượng đơn vị của dòng ngầm xác định theo công thức
gần đúng Kamenski. Chứng minh công thức như sau:
 Studies of groundwater movement in the inclined aquifers
with complicated structure, pereation changes over both
horizontally and vertically. Unit volume of groundwater flow
determined by approximate formulas Kamenski. Prove the
following formula:
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
1) Tầng chứa nước không đồng nhất có cấu tạo phức tạp:
Heterogeneous aquifer with complicated structure:
 Phương trình Duypuy đối với lưu lượng của dòng ngầm
trong trường hợp trên có dạng
 Duypuy’ equation for volume of groundwater flow in above
case has the following form:
 dH
q   Kh (IV-8)
dx
 Ở đây K - hệ số thấm trung bình ở mặt cắt bất kỳ
 Here K - average permeability coefficient at any section
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
1) Tầng chứa nước không đồng nhất có cấu tạo phức tạp:
Heterogeneous aquifer with complicated structure:
 Tích phân biểu thức trên trong khoảng từ mặt cắt 1 đến 2;
áp dụng định lý về giá trị trung bình của tích phân hàm số
Kh=f(h) sẽ được mang ra ngoài dấu tích phân ở dạng giá trị
trung bình f(Htb):
 Integral above expression on distation between sections 1
and 2; apply the theorem of the average value of the integral
function Kh=f(h) shall be carried out in the form of
integration mean value f(Htb):
K1 h1  K 2 h2
 f ( H tb )  (IV-9)
2
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
1) Tầng chứa nước không đồng nhất có cấu tạo phức tạp:
Heterogeneous aquifer with complicated structure:
 Sau đó tách biến số và tích phân biểu thức (IV-8), tìm được
công thức gần đúng tính lưu lượng đơn vị của dòng ngầm
 Then separate variable and integral expression (IV-8), to
find the approximate formula calculation unit volume of
underground flow
 K1 h1  K 2 h2 H 1  H 2 (IV-10)
q
2 L
 K1 và K2 - hệ số thấm trung bình ở mặt cắt 1 và 2; h1 và h2 -
bề dày dòng ngầm ở mặt cắt đó; H1, H2 – cao trình mực
nước; L - khoảng cách giữa 2 mặt cắt.
 K1 and K2 - average permeability coefficient in sections 1
and 2; h1 and h2 - thickness of underground flow in that
section; H1, H2 – Elevation of Water level; L - the distance
between the two sections.
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Tầng chứa nước gồm hai lớp :
Aquifer with two layers
 Chúng ta nghiên cứu tầng chứa nước
gồm hai lớp và lớp dưới có hệ số thấm
lớn hơn lớp trên nhiều lần. Cấu tạo của
tầng chứa nước như vậy rất phổ biến
trong những tam giác châu của các sông
 We studied aquifer consists of two layers Hình IV.2. Vận động của
nước dưới đất trong
and the lower layer has permeability tầng chứa nước gồm
coefficient several times larger than the hai lớp
upper layer. So structure of aquifers is
very common in the delta of the river Figure IV.2. Motion of
groundwater in the
aquifer with two layers
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Tầng chứa nước gồm hai lớp :
Aquifer with two layers
 Xét tầng chứa nước gồm hai lớp có đáy cách
nước nằm ngang. Trong trường hợp này có
thể coi như nước dưới đất vận động có chung
một mặt áp lực (đường gạch đứt trên hình
IV.2). Khi đó, giả thiết rằng ở phần trên nước
dưới đất vận động với bề mặt tự do, còn ở
Hình IV.2. Vận động của
phần dưới nước dưới đất vận động như nước
nước dưới đất trong
áp lực.
tầng chứa nước gồm
 Considering the aquifer consists of two layers hai lớp
with bottom horizontal. In this case can be
regarded as groundwater movement share the Figure IV.2. Motion of
same surface pressure (dotted line in Figure groundwater in the
IV.2). Then, assuming that the above aquifer with two layers
groundwater movement with the free surface,
while in the lower part of underground water as
water pressure movement.
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Tầng chứa nước gồm hai lớp :
Aquifer with two layers
 Phương trình lưu lượng đơn vị của
dòng nước ngầm trong tầng chứa
nước có dạng sau:
 Equation for unit volume of
groundwater flow in aquifer has the
Hình IV.2. Vận động của
form: nước dưới đất trong
 dh dh  tầng chứa nước gồm
 q   k1h  k 2 m  (IV-11) hai lớp
 dx dx  Figure IV.2. Motion of
groundwater in the
aquifer with two layers
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Tầng chứa nước gồm hai lớp :
Aquifer with two layers
 Sau khi biến đổi biểu thức (IV-11) và
tích phân từ mặt cắt 1 đến mặt cắt 2,
chúng ta nhận được
 After converting expression (IV-11) and
the integral from section 1 to section 2,
Hình IV.2. Vận động của
we get nước dưới đất trong
tầng chứa nước gồm
 h h
2 2
h1  h2 (IV-12) hai lớp
q  k1 1
 k2 m
2
2L L Figure IV.2. Motion of
groundwater in the
aquifer with two layers
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Tầng chứa nước có hệ số thấm
thay đổi đột ngột theo phương
vận động :
Aquifer with permeability
coefficient sudden change
according to the motional
direction Hình IV.3. Tầng chứa nước có
hệ số thấm thay đổi đột ngột
 Trường hợp nghiên cứu có dạng theo phương vận động
như hình IV.3.
Figure IV.3. Aquifer with
 Case study forms as Fig. IV.3. permeability coefficient
 Để giải bài toán trên chúng ta sudden change according to
thường dùng phương pháp phân the motional direction
đoạn.
 To solve the above problem we
usual use method segments.
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Aquifer with permeability
coefficient sudden change
according to the motional
direction
 Lấy mặt cắt x trùng với ranh giới tiếp
xúc giữa hai lớp chứa nước có độ
dẫn nước khác nhau (xem hình IV.3). Hình IV.3. Tầng chứa nước có
Trong phạm vi từ mặt cắt 1 đến mặt hệ số thấm thay đổi đột ngột
theo phương vận động
cắt x và từ mặt cắt x đến mặt cắt 2
tầng chứa nước là đồng nhất. Figure IV.3. Aquifer with
 Get section x coincides with the permeability coefficient
boundary between the two layers sudden change according to
the motional direction
with difference water conductivity
(see Fig. IV.3). Within the scope of
section 1 to section x and from
section x to section 2 x aquifer is
homogeneous.
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Aquifer with permeability
coefficient sudden change
according to the motional
direction
 Lưu lượng đơn vị của dòng nước
ngầm giữa mặt cắt 1 và mặt cắt x sẽ
bằng Hình IV.3. Tầng chứa nước có
hệ số thấm thay đổi đột ngột
 Unit volume of groundwater flow theo phương vận động
between section 1 and section x will
equal: Figure IV.3. Aquifer with
permeability coefficient
h h
2 2
sudden change according to
q  k1 1 x
(IV-13) the motional direction
 2L1
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Tầng chứa nước có hệ số thấm
thay đổi đột ngột theo phương
vận động :
Aquifer with permeability
coefficient sudden change
according to the motional
direction Hình IV.3. Tầng chứa nước có
hệ số thấm thay đổi đột ngột
 Còn lưu lượng đơn vị của dòng theo phương vận động
ngầm giữa mặt cắt x và mặt cắt 2 Từ hai phương trình trên
được xác định như sau nhận được
Figure công thức
IV.3. Aquifer with lưu
permeability coefficient
 And the unit volume of đơn
suddenvị change
của dòng nướctong
according
underground flow unit between tầng
thechứa
motionalnước có hệ số
direction
cross sections x and 2 are defined
as follows thay đổi đột ngột theo ph
hx2  h22 động:
 q  k2 (IV-14)
2L2
2. Các phương trình vận động của NDĐ trong các lớp
không đồng nhất - The motion equations of ground -
water in heterogeneous layers
2) Aquifer with permeability coefficient
sudden change according to the
motional direction
 Từ hai phương trình trên chúng ta
nhận được công thức lưu lượng đơn
vị của dòng nước ngầm trong tầng Hình IV.3. Tầng chứa nước có
chứa nước có hệ số thấm thay đổi đột hệ số thấm thay đổi đột ngột
theo phương vận động
ngột theo phương vận động:
Figure IV.3. Aquifer with
 From the above two equations we get permeability coefficient
formula unit volume of groundwater sudden change according to
the motional direction
flow in the aquifer permeability
coefficient sudden change according q 
h1
2
 h2
2

to the motion:  L1 L2  (IV-15)


2  
 k1 k 2 
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Chúng ta sẽ nghiên cứu vận động của
nước dưới đất trong tầng chứa nước gồm
nhiều lớp, có những lớp thấm nước tốt
được ngăn cách bằng những lớp thấm
nước yếu (xem hình IV.4).
 We will study the movement of groundwater
in the aquifer is composed of many layers,
with good infiltrated layers separated by
impermeable layers (see Fig. IV.4).
 Theo Girinxki – Miatiev trong tầng chứa
nước tồn tại hai dạng vận động: 1) nước Hình IV.4. Sơ đồ vận động
vận động trong lớp theo hướng từ miền của nước trong hai lớp
cung cấp đến miền thoạt và 2) nước chảy theo Girinxki – Miatiev
xuyên qua lớp thấm nước yếu.
Figure IV.4. Diagram of
 According Girinski - Maiev in aquifers exist
water movement in two
two types of movement: 1) water moving in layers according Girinxki -
the layer with direction from the rechage Miatiev
area to the drainage area and 2) water
flows through weak infiltrated layer.
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Tổng hợp hai dạng vận động trên tạo thành
dòng phức tạp Để làm sáng tỏ đặc diểm vận
động của dòng tổng hợp chúng ta lấy ra một
nguyên tố dòng thấm dx (hình IV.4). Dùng
các ký hiệu sau: k1, m1 - hệ số thấm và
chiều dày của lớp thấm nước yếu; k2, m2 -
hệ số thấm và chiều dày lớp chứa nước với
bề mặt áp lực; H – áp lực của lớp trên; Hx –
áp lực của lớp chứa nước nghiên cứu.
 Synthesis of two types of movement and
forming a complex flow. To obvious the Hình IV.4. Sơ đồ vận động
characteristic of general movement flow we của nước trong hai lớp
took out a lflow element dx (Fig. IV.4). Use theo Girinxki – Miatiev
the following symbols: k1, m1 - coefficient of
permeability and thickness of the layer of Figure IV.4. Diagram of
weak infiltrated layer; k2, m2 - coefficient of water movement in two
permeability and thickness of the confined layers according Girinxki -
aquifer; H - the pressure of the upper layer; Miatiev
Hx - pressure of studies layer.
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Chúng ta sẽ nghiên cứu vận động của
nước dưới đất trong tầng chứa nước gồm
nhiều lớp, có những lớp thấm nước tốt
được ngăn cách bằng những lớp thấm
nước yếu (xem hình IV.4).
 We will study the movement of groundwater
in the aquifer is composed of many layers,
with good waterproof layers separated by
impermeable layers of weak (see Figure
IV.4).
 Theo Girinxki – Miatiev trong tầng chứa Hình IV.4. Sơ đồ vận động
nước tồn tại hai dạng vận động: 1) nước của nước trong hai lớp
vận động trong lớp theo hướng từ miền theo Girinxki – Miatiev
cung cấp đến miền thoạt và 2) nước chảy
xuyên qua lớp thấm nước yếu. Figure IV.4. Diagram of
water movement in two
 According Girinski - Maiev in aquifers exist
layers according Girinxki -
two types of movement: 1) water moving in Miatiev
the direction from the domain layer provided
to the domain at first and 2) water flows
through weak infiltrated layer.
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer

 Tham gia vào sự cân bằng của nước


trong nguyên tố dòng thấm có các đại
lượng sau: 1) dòng nước chảy đến
nguyên tố q; 2) dòng xuyên tầng q*
chảy qua lớp thấm nước yếu; 3) dòng
nước chảy ra từ nguyên tố q + dq.
 Join the balance of water in the
seepage flow element with the Hình IV.4. Sơ đồ vận động
following quantities: 1) the flow to a của nước trong hai lớp
flow element q; 2) cross-layer flow q * theo Girinxki – Miatiev
through weak infiltrated layer; 3) Figure IV.4. Diagram of
effluent from the flow element q + dq. water movement in two
layers according Girinxki -
Miatiev
(IV-18)
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Khi vận động ổn định phương trình
cân bằng của nước trong nguyên tố
dòng thấm có dạng sau
 When motion is steady equation of
water balance in the flow element will
have a following form:
 q + q* = q + dq (IV-16)
 do đó (and) q* = dq (IV-17)
Hình IV.4. Sơ đồ vận động
của nước trong hai lớp
theo Girinxki – Miatiev
Figure IV.4. Diagram of
water movement in two
layers according Girinxki -
Miatiev
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Theo định luật Đacxi lưu lượng đơn vị
của dòng nước dưới đất trong tầng
chứa nước được biểu diễn bằng công
thức
 According to the Dacxi’ law unit
volume of groundwater flow in the
aquifer is represented by the formula

dH x
q   k2 m2 . (IV-18) Hình IV.4. Sơ đồ vận động
dx của nước trong hai lớp
theo Girinxki – Miatiev
Figure IV.4. Diagram of
water movement in two
layers according Girinxki -
Miatiev
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Vi phân phương trình (IV-18) theo
biến số x chúng ta nhận được
 d 2H x (IV-19)
dq  k 2 m2 .
dx 2
 bằng cách khác, chúng ta xác định
dq theo công thức lựu lượng của
dòng chảy xuyên qua lớp thấm
nước yếu
 H  Hx
dq  q  k1.
*
dx (IV-20) Hình IV.4. Sơ đồ vận động
m1 của nước trong hai lớp
 Từ hai phương trình (IV-19) và (IV- theo Girinxki – Miatiev
20) chúng ta tìm được phương trình Figure IV.4. Diagram of
cân bằng trong nguyên tố dòng water movement in two
thấm:
H  Hx dlayers
2
H x according Girinxki -
k1. dx  k 2 m2 (IV-21)
Miatiev
m1 dx 2
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Vi phân phương trình (IV-18) theo biến
số x chúng ta nhận được
 Differential equations (VI-18) under the
variable x we get
d 2H x
 dq  k 2 m2 . 2
(IV-19)
dx
 bằng cách khác, chúng ta xác định dq
theo công thức lựu lượng của dòng Hình IV.4. Sơ đồ vận động
chảy xuyên qua lớp thấm nước yếu của nước trong hai lớp
 By other way, we define dq by the theo Girinxki – Miatiev
formula of volume flow through the Figure IV.4. Diagram of
qeak infiltrated layers water movement in two
layers according Girinxki -
H  Hx
 dq  q  k1.
*
dx (IV-20) Miatiev
m1
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Từ hai phương trình (IV-19) và (IV-
20) chúng ta tìm được phương trình
cân bằng trong nguyên tố dòng
thấm:
 From the two equations (VI-19) and
(IV-20) we find the balance
equation of seepage flow elements:

H  Hx d 2H x
k1. dx  k 2 m2 (IV-21) Hình IV.4. Sơ đồ vận động
m1 dx 2 của nước trong hai lớp
theo Girinxki – Miatiev
Figure IV.4. Diagram of
water movement in two
layers according Girinxki -
Miatiev
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Đặt H – Hx = H, phương trình trên viết lại
được ở dạng đơn giản hơn
 Set H – Hx =  H, the above equation is
rewritten in a simpler form
d 2 H

2
 b 2
H  0 (IV-22)
dx
k1
 ở đây, (Here). b 
2

m1m2 k 2
 Hệ số b gọi là hệ số chảy xuyên tầng. Hình IV.4. Sơ đồ vận động
 Coefficients b called coefficient flowing của nước trong hai lớp
through stratum. theo Girinxki – Miatiev
 Phương trình (IV-22) là phương trình vi Figure IV.4. Diagram of
phân tuyến tinh đồng nhất. water movement in two
 Equation (VI-22) is a linear differential layers according Girinxki -
homogeneous equation. Miatiev
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Từ lý thuyết phương trình vi phân,
chúng ta biết lời giải của phương trình
(IV-22) có dạng
 From the theory of differential
equations, we know the solution of
equation (IV-22) has the form
 H = C1exp(bx) + C2 exp (-bx) (IV-23)
 ở đây C1 và C2 là các bảng số được Hình IV.4. Sơ đồ vận động
của nước trong hai lớp
xác định theo điều kiện biên giới. theo Girinxki – Miatiev
 Here C1 and C2 are determined Figure IV.4. Diagram of
according to border conditions. water movement in two
layers according Girinxki -
Miatiev
3. Dòng chảy qua lớp thấm nước yếu - Flows through
weak infiltrated layer
 Từ lý thuyết phương trình vi phân,
chúng ta biết lời giải của phương
trình (IV-22) có dạng
 H = C1exp(bx) + C2 exp (-
bx) (IV-23)
 ở đây C1 và C2 là các bảng số được
xác định theo điều kiện biên giới.
 Tùy từng trường hợp cụ thể chúng ta Hình IV.4. Sơ đồ vận động
của nước trong hai lớp
sẽ có những lời giải khác nhau. Dựa theo Girinxki – Miatiev
vào lời giải tìm được chúng ta nghiên
Figure IV.4. Diagram of
cứu đặc điểm vận động của trước water movement in two
dưới đất khi có dòng xuyên qua lớp layers according Girinxki -
thấm nước yếu cung cấp cho tầng Miatiev
chứa nước.
HẾT CHƯƠNG V
END OF CHAPTER V

You might also like