You are on page 1of 105

DƯỢC LIỆU CHỨA

ALCALOID

DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID


CANHKINA

Canhkina đỏ : Cinchona succirubra Pavon

Canhkina vàng : C. calisaya Weddell

Canhkina xám : C. officinalis L.

Canhkina lá thon : C. ledgeriana Moens,

họ Cà phê Rubiaceae


CANHKINA
CANHKINA
Bộ phận dùng : Vỏ thân, vỏ cành, vỏ rễ

Phân bố : Nguồn gốc ở Nam Mỹ. Được trồng nhiều ở


Indonesia, Mehico, Ấn độ, một số nước châu Phi :
Công gô, Ghinê, Camơrun

Việt nam : Thực dân Pháp đem giống vào trồng từ
1871, đầu tiên trồng ở Lâm đồng : khí hậu, thời tiết,
đất đai phù hợp phát triển trồng canhkina
CANHKINA
Thành phần hóa học :

Alcaloid cao (4 – 12%) ở dạng kết hợp tanin hoặc acid


trong cây

DĐVN : ít nhất 6,5% alcaloid toàn phần


CANHKINA
1. Nhóm cinchonin (alcaloid nhân ruban)

L – quinin (5 – 7%) D – quinidin (0,1 – 0,3%)

CH=CH 2 CH=CH 2

HO H HO H
N N
H
CH 3O CH 3O

N N

2. Nhóm cinchonamin (alcaloid nhân indol) :


Cinchonamin, quinamin, cinchophyllin  Alc. phụ
CANHKINA
Chiết xuất quinin từ vỏ canhkina

Bột canhkina + sữa vôi + dd NaOH 30%, đun cách


thủy  + Benzen, ngâm 12h  DC Benzen, lọc  DC
Benzen + H2SO4 5%  DC acid + amoniac  DC
trung tính  Bay hơi trong bát sứ  Bắt đầu kết tinh
 Để tủ lạnh  Quinin sulphat kết tủa  Lọc chân
không, kết tinh lại bằng nước  Quinin sulphat
CANHKINA
Chiết xuất quinin từ vỏ canhkina

Bột canhkina + sữa vôi + dd NaOH 30%, đun cách


thủy  + Benzen, ngâm 12h  DC Benzen, lọc  DC
Benzen + H2SO4 5%  DC acid + amoniac  DC
trung tính  Bay hơi trong bát sứ  Bắt đầu kết tinh
 Để tủ lạnh  Quinin sulphat kết tủa  Lọc chân
không, kết tinh lại bằng nước  Quinin sulphat
CANHKINA
Tác dụng :

Quinin

- Diệt ký sinh trùng sốt rét, chủ yếu diệt thể vô tính
của các loài Plasmodium, diệt giao tử của P.vivax, P.
malaria và P. ovale, không có tác dụng với giao tử
của P. falciparum và thể ngoại hồng cầu của các loài
Plasmodium nên không ngăn ngừa được bệnh tái
phát
CANHKINA
Tác dụng :

Quinin

- Ức chế trung tâm sinh nhiệt  hạ sốt

- Liều nhỏ kích thích nhẹ TKTW, liều lớn ức chế
trung tâm hô hấp  Liệt hô hấp

- Ức chế hoạt động của tim, tăng cường co bóp tử


cung  Liều cao gây sẩy thai
CANHKINA
Tác dụng :

- Quinidin : Diệt KST sốt rét và hạ nhiệt kém hơn
quinin nhưng giảm kích thích cơ tim  chữa loạn
nhịp tim

- Cinchonin và cinchonidin : diệt KST sốt rét yếu hơn


quinin.
CANHKINA
Công dụng :
- Hạ sốt, thuốc bổ, chữa sốt rét, bột rắc lên vết thương, vết
loét

- Nguyên liệu chiết xuất quinin và các alcaloid khác làm
thuốc điều trị sốt rét

- Hiện nay KST sốt rét đã kháng hầu hết các loại thuốc
tổng hợp nhưng vẫn chưa kháng quinin

- Quinidin : chữa loạn nhịp tim. Rối loạn các chức năng
tim dễ kích thích như ngoại tâm thu, đánh trống ngực
CANHKINA
Dạng dùng :

- Bột, cao, cồn, siro, rượu thuốc

- Quinin.HCl hoặc Quinin sulphat : Viên nén 0,15g;


0,25g, ống tiêm 0,05g/5ml

- Quinidin bisulphat : Viên nén 250 mg


THUỐC PHIỆN
Papaver somniferum L., Papaveraceae
THUỐC PHIỆN
Thứ (var.) Hoa Quả Hạt
glabrum
(nhẵn) : Tím Hình cầu Tím
Trung Á rộng đen
album
(trắng) : Ấn Trắng Hình trứng Trắng
độ, Iran vàng
nhạt
Hình cầu ở
nigrum Tím phía dưới, Xám
(đen) : châu mở lỗ trên
Âu mép đầu
nhụy
setigerum Tím,
(lông cứng) cuống
: châu Âu hoa và lá
phủ lông
cứng
THUỐC PHIỆN
Phân bố

Trồng nhiều ở các nước ôn đới và nhiệt đới : Ấn độ,
Trung quốc, Thổ nhĩ kỳ, Nam tư, Nga, Mianma, Lào,…

Trung tâm trồng thuốc phiện quy mô lớn :

Tam giác vàng : Myanma – Lào – Thái lan : lớn nhất TG

Lưỡi liềm vàng : Pakistan - Afganistan

Việt nam :Chính phủ cấm trồng thuốc phiện tự do từ
1995, nhà nước quản lý trồng và sản xuất thuốc phiện
THUỐC PHIỆN
Bộ phận dùng

1. Nhựa thuốc phiện lấy từ quả chín (Opium) : var.


album hoặc var. nigrum

2. Quả

- Chưa lấy nhựa ; đoạn có cuống dài 10 – 12cm

- Sau khi đã lấy nhựa : Anh túc xác, cù túc xác

3. Hạt

4. Lá
THUỐC PHIỆN

Bộ phận dùng

1. Nhựa thuốc phiện lấy từ quả chín (Opium) :


var. album hoặc var. nigrum

2. Quả

- Chưa lấy nhựa ; đoạn có cuống dài 10 – 12cm

- Sau khi đã lấy nhựa : Anh túc xác, cù túc xác

3. Hạt

4. Lá
THUỐC PHIỆN

Thành phần hóa học

Bộ phận Thành phần hóa học Hàm lượng

Lá Alcaloid 0,02 – 0,04%

Quả Alcaloid 0,2 – 0,3%

Hạt Dầu béo 40 – 45%

Nhựa Alcaloid ở dạng 20 – 30%


muối
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học

1. Nhóm Morphinan

Morphin (6,8 – 20,8%) : R=H Thebain (0,3 – 1%)

Codein (0,3 – 3%) : R = CH3

RO CH3O

O H O H
H H
N CH3 N CH3
HO CH3O
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học

2. Nhóm benzylisoquinolin

Papaverin (0,8 – 1,5%)

CH3O

N
CH3O
OCH 3

OCH 3
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học

3. Nhóm ptalitisoquinolin

-Noscapin = Narcotin : 1,4 – 12,8%

4. Nhóm protopin

- Protopin = Fumarin

- Cyptopin (Cryptocavin)

5. Acid hữu cơ : Acid meconic (3-5%) + FeCl3  đỏ


O
OH

HOOC O COOH
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học

6. Một số chất bán tổng hợp

- Etorphine = Methyl vinyl Thebain

- Heroin = Diacethyl morphin


THUỐC PHIỆN
Chiết xuất morphin từ nhựa thuốc phiện

Phương pháp của Thiboumery

Nhựa thuốc phiện + nước nóng  Dịch chiết nước +


sữa vôi nóng, lọc (Calci morphinat tan/nước vôi) 
Dịch lọc, đun sôi, + Amonichlorid  Morphin base
kết tủa, rửa bằng nước  Tủa morphin, + HCl 
Morphin. HCl, kết tinh lại nhiều lần  Morphin.
HCl tinh khiết
THUỐC PHIỆN
Chiết xuất morphin từ quả khô chưa chích nhựa

Phương pháp Kabay

Quả khô xay nhỏ, + nước nóng  DC nước, cô 

cao đặc, + cồn  DC cồn, cất thu hồi cồn  DC cồn,

+ amoni sulphat/kiềm + benzen  Morphin kết tủa

(các alcaloid khác tan/benzen)


THUỐC PHIỆN
Tác dụng

1. Thuốc phiện

+ giảm đau, gây nghiện  Thuốc độc bảng A nghiện

+ Trên hệ TKTW : tác dụng trên vỏ não và trung tâm gây
đau

Liều nhỏ ; kích thích gây cảm giác dễ chịu, thoải
mái, sau làm mất cảm giác đau

Liều cao : gây ngủ

+ Với hệ tiêu hóa : giảm nhu động ruột  chữa ỉa chảy
THUỐC PHIỆN
Tác dụng

2. Morphin

- Trên TKTW : tác dụng trên vỏ não, ức chế trung tâm đau,
gây ngủ

- Liều nhỏ kích thích hô hấp, liều cao ức chế và có thể liệt hô
hấp

- Ức chế trung tâm ho nhưng kém codein

- Giảm nhu động ruột già, giảm tiết dịch tiêu hóa, co cơ vòng
THUỐC PHIỆN
Tác dụng

3. Codein :

- Ít độc và ít gây nghiện hơn morphin

- Tác dụng giảm đau kém, tác dụng ức chế trung tâm ho
mạnh

- Gây nghiện

4. Papaverin

- Kích thích thần kinh ngoại biên, làm giảm co thắt cơ trơn
đặc biệt đối với dạ dày ruột
THUỐC PHIỆN
Tác dụng

5. Narcotin

-Không gây ngủ, liều cao gây co giật nên thường loại bỏ
trong thuốc phiện

6. Thebain

-Không có tác dụng giảm đau

- Liều nhỏ kích thích TKTW, kéo dài thời gian ngủ của
barbiturat
THUỐC PHIỆN
Công dụng

1. Quả

- Quả chưa chích nhựa :

+ Chiết xuất morphin

+ Chế cao toàn phần làm thuốc thay thế nhựa thuốc
phiện

+ Làm thuốc giảm đau

- Quả đã chích nhựa (Anh túc xác) : chữa ho, tả, lỵ, đau
bụng, giảm đau
THUỐC PHIỆN
Công dụng

2. Hạt

- Làm thực phẩm cho người/chim

- Để ép lấy dầu : ăn, dùng trong công nghiệp sơn, chế
dầu iod = Lipiodol làm thuốc cản quang, chế thuốc xoa
bóp, thuốc mỡ

- Bã dầu làm thức ăn gia súc


THUỐC PHIỆN
Công dụng

3. Nhựa : Thuốc độc bảng A gây nghiện

-Làm thuốc giảm đau, thuốc ngủ, chữa ho, chữa ỉa chảy

- Chiết xuất alcaloid, chế morphin.

4. Lá : Đôi khi dùng ngoài làm thuốc giảm đau

5. Morphin :

- Thuốc giảm đau, chữa co giật, mê sảng, động kinh

- Chế các dẫn chất như Codein, Codetylin = Ethyl morphin


THUỐC PHIỆN
Công dụng

6. Codein, Codetylin : Chữa ho. Tăng tác dụng giảm đau của
thuốc giảm đau không opiat (Paracetamol)

7. Papaverin : Giảm đau trong bệnh co thắt dạ dày ruột, mật,
co thắt tử cung trong khi đẻ, dọa sẩy thai, co thắt mạch máu.
Hiện nay phần lớn được tổng hợp.

8. Heroin = Diacethyl morphin : được bán tổng hợp từ


morphin là chất ma túy gây nghiện rất mạnh

9. Etorphine = Methyl vinyl ceton Thebain : tác dụng giảm


đau 5000 – 10.000 lần morphin  dùng trong ngành thú y
BÌNH VÔI
Stephania sp. , Menispermaceae
S. glabra (Roxb.) Miers

S. kuinanensis H.S.Lo et M. Yang

S. pierrei Diels

S. brachyandra Diels

S. cambodiana Gagnep.

S. cepharantha Hay.

S. dielsiana Y.C.Wu

S. hainanensis H.S. Lo et Y. Tsoong


BÌNH VÔI
Stephania sp. , Menispermaceae
Bộ phận dùng : củ đã cạo sạch vỏ nâu đen

Phân bố :

Phân bố rộng trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam

Thường gặp ở các vùng núi đá vôi : Tuyên Quang, Hòa
Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Lâm Đồng, Vũng
Tàu,…

Hiện nay thu hái bình vôi chủ yếu từ nguồn mọc hoang.
BÌNH VÔI
Thành phần hóa học

Alcaloid, thành phần chính là L-tetrahydropalmatin =


Rotundin
CH3O

N
CH3O
OCH 3

OCH 3

Hàm lượng alcaloid toàn phần và L-tetrahydropalmatin thay


đổi tùy loài và nơi thu hái.

Ngoài ra còn có : Roemerin, Cepharanthin


BÌNH VÔI
Chiết xuất Rotundin

1. Chiết Rotundin thô từ củ tươi

Củ bình vôi, sát nhỏ hoặc giã nhỏ  ép lấy nước, thêm
nước vào bã, ép  Nước ép, lọc  Nước ép, + nước vôi
pH=9-10, lọc  Rotundin thô kết tủa, rửa tủa bằng
nước, sấy khô  Rotundin thô

2. Tinh chế

Rotundin thô, + cồn 90, Soxhlet  DC cồn, + HCl pH=4,


để nguội  Rotundin. HCl tủa  Kết tinh lại 1-2 lần 
Tinh thể, rửa bằng ether, sấy nhẹ  Rotundin
BÌNH VÔI
Tác dụng

-L-tetrahydropalmatin : An thần, gây ngủ, hạ nhiệt, hạ huyết


áp

- Roemerin : Gây tê niêm mạc và phong bế. Liều thấp có tác
dụng an thần gây ngủ, liều cao kích thích gây co giật  tử
vong, giãn mạch, hạ huyết áp

- Cepharanthin : giãn mạch nhẹ, tăng cường sinh sản kháng


thể  tác dụng tốt đối với giảm bạch cầu do bom nguyên tử,
chiếu xạ, dùng thuốc chữa ung thư
BÌNH VÔI
Công dụng

1. Bình vôi

- Chữa mất ngủ, ho hen, sốt, lỵ, đau bụng

- Làm nguyên liệu chiết xuất L – tetrahydropalmatin hay


Cepharanthin tùy loài

2. L-tetrahydropalmatin

- Thuốc trấn kinh, an thần : mất ngủ, căng thẳng thần


kinh, một số TH rối loạn tâm thần.

- Dạng tiêm Rotundin sulphat : giảm đau, an thần, gây ngủ


trong điều trị loét dạ dày hành tá tràng
BÌNH VÔI
Công dụng

3. Cepharanthin

Nhật bản : Chữa lao phổi, lao da, nhiễm độc do côn
trùng, rắn độc, sâu độc cắn, tăng cường miễn dịch khi
điều trị ung thư

4. Dạng dùng

- Củ bình vôi thái lát, sắc uống hay ngâm rượu

- Viên nén Rotundin 30mg , 60mg

- Thuốc tiêm Rotundin sulphat 60mg/2ml


BERBERIN VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
CHIẾT XUẤT BERBERIN
O
(+)
N
O
OCH3

OCH3

Dạng dược dụng

Berberin sulphat

Berberin chlohydrat

Ở Trung quốc : sản xuất berberin bằng phương pháp nuôi


cấy mô
BERBERIN VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
CHIẾT XUẤT BERBERIN
Tác dụng dược lý của Berberin

1. Tác dụng kháng khuẩn : đặc biệt đối với vi khuẩn tả
(Vibrio cholerae), lỵ (Shigella flexneri),…

2. Tác dụng trên tim mạch : Tăng chức năng của cơ tim,
giảm số lượng kích thích sóm của tâm thất  giảm tỷ lệ
tử vong cho bệnh nhân suy tim.

3. Giãn động mạch, hạ huyết áp

4. Tăng cường co bóp tử cung, khí quản, dạ dày, ruột.

5. Hạ sốt
BERBERIN VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
CHIẾT XUẤT BERBERIN
Tác dụng dược lý của Berberin

6. Giúp insulin hoạt động tốt hơn trong việc kiểm soát lượng
đường trong máu

7. Một vài tác dụng mới

- Ngăn ngừa nhiễm và bội nhiễm nấm

- Ức chế bài tiết ion trong lòng ruột

- Giảm cholesterol máu

- Giảm viêm cho người bị viêm khớp

- Kích thích bài tiết mật và thải trừ bilirubin


BERBERIN VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
CHIẾT XUẤT BERBERIN
Chỉ định của Berberin

1. Chữa sốt, sốt rét, đau mắt, mụn nhọt, các bệnh gan mật

2. Tiêu chảy do vi khuẩn, ký sinh trùng đường ruột : Không


ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của hệ vi
khuẩn có ích ở ruột

Dập tắt dịch lỵ và tiêu chảy ở VN 1972 – 1973

Dập tắt 2 vụ dịch tả ở Calcuta (Ấn độ) 1964 – 1965

3. Nhỏ mắt điều trị viêm kết mạc, đau mắt đỏ do kích thích
bên ngoài, bệnh đau mắt hột
BERBERIN VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
CHIẾT XUẤT BERBERIN

Chống chỉ định của Berberin

1. Phụ nữ có thai

2. Dị ứng Berberin (hiếm gặp)


NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHIẾT XUẤT
BERBERIN
Tên VN Tên khoa học BPD Phân bố %
Chống chỉ định của Berberin Berberin
Vàng Coscinium Thân Đông Nam 1,5 – 3%
đắng fenestratum, và rễ Bộ, Nam
Menispermaceae Trung Bộ,
Tây nguyên
Hoàng bá Phellodendron Vỏ 1,6 – 3%
amurense, Rutaceae thân
Hoàng Coptis chinensis, Thân Hoàng liên 5 – 8%
liên Ranunculaceae rễ sơn
Hoàng Berberis wallichiana, Thân Lào cai 3 – 4%
liên gai Berberidaceae và rễ
Thổ Thalictrum foliolosum, Thân Sơn la, Lai 0,35%
hoàng Ranunculaceae rễ và châu
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHIẾT XUẤT
BERBERIN
Vàng đắng
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHIẾT XUẤT
BERBERIN
Coptis chinensis Franch
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHIẾT XUẤT
BERBERIN
Hoàng liên gai
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHIẾT XUẤT
BERBERIN
Hoàng bá
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae
H
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae

Bộ phận dùng : Hạt

Phân bố :

Ấn độ, Srilanca, Malaysia, Thái lan,…

Việt nam : Mọc hoang ở vùng rừng núi các tỉnh phía Nam
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae

Thành phần hóa học : Alcaloid 2 – 5%

Chất béo

Strychnin (50%) Brucin


MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae

Tác dụng :

1. Trên TKTW : Liều nhỏ : kích thích đặc biệt trên tủy
sống

Liều cao : gây co giật

2. Tăng huyết áp, kích thích tim

3. Bộ máy tiêu hóa : tăng tiết dịch vị, kích thích tiêu hóa

4. Độc tính : Rất độc, có thể gây tử vong do liệt hô hấp
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae

Công dụng

1. Mã tiền

- Chưa chế biến :

+ Dùng ngoài làm thuốc xoa bóp, chữa nhức mỏi chân tay
do thấp khớp, đau dây thần kinh

+ Làm nguyên liệu chiết xuất Strychnin

- Mã tiền chế : chữa đau nhức xương khớp, tiêu hóa kém,
suy nhược thần kinh, bại liệt, chó dại cắn
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae

Công dụng

2. Strychnin :

Dạng muối sulphat và nitrat : chữa tê liệt dây thần kinh,
suy nhược cơ năng, liệt dương, kích thích hành tủy khi
giải phẫu não, giải độc thuốc ngủ barbituric.
HOÀNG NÀN
Strychnos wallichiana Steud. ex. DC., Loganiaceae
Bộ phận dùng : Vỏ thân, vỏ cành

Phân bố : một số tỉnh miền bắc

Thành phần hóa học :

Alcaloid 5,23% :

Strychnin 2,37-2,43% ;Brucin 2,81%

Công dụng : Hoàng nàn chế chữa chó


dại cắn, phong, ghẻ, một số bệnh
ngoài da, thấp khớp
BA GẠC

Rawvolfia verticilata (Lour). Bail. , Apocynaceae : Ba gạc Việt nam

R. serpentina Benth : Ba gạc Ấn độ

R. vomitoria Afz. : Ba gạc 4 lá

R. tetraphylla L. : Ba gạc Cuba

R. cambodiana Pierre ex Pitard : Ba gạc lá to

R. indochinensis Pichon : Ba gạc lá nhỏ


BA GẠC
Rauvolfia verticilata (Lour.) Baill
BA GẠC

Bộ phận dùng : rễ

Phân bố :

Ba gạc VN : mọc hoang nhiều ở vùng rừng núi VN : Cao bằng,

Lạng sơn, Hà giang, Lào cai, Thanh hóa


BA GẠC
Thành phần hóa học

Alcaloid : tập trung ở vỏ rễ

1. Nhóm Yohimbin

Reserpin
BA GẠC

Thành phần hóa học

2. Nhóm ajmalin
BA GẠC

Loài % alcaloid Thành phần chính % Reserpin

Ba gạc Việt nam 0,9 – 2,2 Reserpin, ajmalicin

Ba gạc Ấn độ 3,3 Reserpin, ajmalin 0,04%

Ba gạc 4 lá 1 – 1,5 reserpin., ajmalin 0,2%

Ba gạc lá to 1,5 – 2 reserpin., ajmalin

Ba gạc lá nhỏ 3,5 – 3,8 Reserpin

Ba gạc Cuba 1,5 – 2 Reserpin 0,05%


BA GẠC
Tác dụng

1. Reserpin

- Hạ huyết áp ; xuất hiện chậm và kéo dài

- Ức chế TKTW : an thần

- Thu nhỏ đồng tử, sa mí mắt, tăng cường nhu động ruột, tăng

cường tiết dịch vị gây loét dạ dày, tá tràng

2. Ajmalin : chữa ngoại tâm thu, tim nhanh loạn nhịp


BA GẠC

Công dụng

- Làm nguyên liệu chiết xuất reserpin, ajmalin, alcaloid toàn

phần

- Reserpin : chữa cao huyết áp, tâm thần. Hiện nay ít dùng

- Ajmalin : chữa loạn nhịp tim


DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae

Bộ phận dùng : Lá, rễ

Phân bố :

Mọc hoang và được trồng làm cảnh ở khắp nơi trên cả nước

Phú Yên : trồng và xuất khẩu lá Dừa cạn sang Pháp để sản xuất
thuốc chống ung thư.
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae

Thành phần hóa học

Alcaloid : Lá 0,37 -1,15%

Rễ chính : 0,7 -2,4% Rễ phụ :0,9-3,7%

1. Alcaloid nhân indol

2. Alcaloid nhân indolin

3. Alcaloid có 2 vòng indol hoặc 1 vòng indol + 1 vòng


indolin : Tác dụng chữa ung thư
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae

Thành phần hóa học

Vincaleucoblastin
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae

Thành phần hóa học

Vincristin
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae

Tác dụng

- Dừa cạn : hạ huyết áp, an thần, gây ngủ

- Vinblastin và Vincristin : chống ung thư, đặc biệt bệnh bạch cầu

Công dụng

- Dừa cạn : bế kinh, cao huyết áp, lỵ. Làm nguyên liệu chiết xuất
alcaloid

- Vinblastin, vincristin : trị ung thư biểu mô, lympho hạt, bạch
cầu : Hiện nay cũng được bán TH từ Vindolin và Catharanthin.
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae

Công dụng

- Vinblastin sulphat :

+ Ung thư biểu mô tinh hoàn : lựa chọn thứ nhất

+ Bệnh Hogkin : lựa chọn thứ hai

+ Ung thư rau thai, ung thư biểu mô tế bào thận

+ U nguyên tế bào thần kinh : lựa chọn thứ ba

+ Ung thư vú, ung thư cổ, ung thư dạng nấm da

+ Bệnh sacom,…
DỪA CẠN
Công dụng

- Vincristin sulphat : Thuốc chống ung thư được dùng rộng


rãi nhất

+ Ung thư máu, bạch cầu lympho tế bào cấp

+ Bệnh Hogkin : lựa chọn thứ nhất

+ Ung thư biểu mô, các bệnh sacom,… : phối hợp

+ Ung thư vú, u nguyên bào thần kinh, bạch cầu lympho
bào mạn : Lựa chọn thứ hai

+ Độc tính đối với thần kinh


DỪA CẠN
Công dụng

- Vindesin sulphat : Bán tổng hợp từ alcaloid dừa cạn

+ Bệnh bạch cầu lympho cấp, ung thư biểu mô đại tràng,
trực tràng, ung thư vú và thực quản

+ Ung thư biểu mô phổi

+ Rất nhiều tác dụng phụ và độc tính : rụng tóc, giảm bạch
cầu, lú lẫn, mệt lả,…
MỨC HOA TRẮNG
Holarrhena antidysenterica Wall., Apocynaceae

Bộ phận dùng

Vỏ thân đã cạo bỏ bần

Hạt

Phân bố

Mọc hoang phổ biến ở các


tỉnh miền núi và trung du :
Bắc giang, Yên bái, Cao
bằng, Lạng sơn,…
MỨC HOA TRẮNG
Holarrhena antidysenterica Wall., Apocynaceae

Thành phần hóa học

Alcaloid : Vỏ thân 0,22-4,2%

Conessin

CH3

N CH 3

CH3

H3 C
N
H3 C
MỨC HOA TRẮNG
Holarrhena antidysenterica Wall., Apocynaceae

Tác dụng

Conessin : Diệt kén và ký sinh trùng amip. Tác dụng như
emetin nhưng ít độc hơn.

Công dụng

1. Mức hoa trắng

- Trị lỵ amip và ỉa chảy

- Vỏ thân làm nguyên liệu chiết xuất alcaloid chữa lỵ

2. Conessin : chữa lỵ amip


Ô ĐẦU

Aconitum fortunei Hemsl., Ranunculaceae : Ô đầu Việt nam

A. chinensis Paxt. : Ô đầu Trung quốc

A. carmichaeli Debx.
Ô ĐẦU
Bộ phận dùng

- Củ mẹ = Ô đầu

- Củ con = Phụ tử

Phân bố

Mọc hoang và trồng ở Hà giang,


Lào cai
Ô ĐẦU

Thành phần hóa học

Ô đầu Việt nam : Alcaloid toàn phần :

Củ mẹ : 0,36 – 0,80% Củ con : 0,78 – 1,17%

Thành phần chính : Aconitin : 13 – 90% alc. toàn phần


Ô ĐẦU
Aconitin

Aconitin thủy phân  Benzoyl aconin  Aconin

Độ độc : Giảm 500 lần Giảm 10 lần


Ô ĐẦU

Tác dụng

Aconitin

- Kích thích, làm tê liệt dây thần kinh cảm giác

- Kích thích thần kinh vận động, liều cao gây liệt

- Độc tính : Rất độc, thuốc độc bảng A

Qua chế biến : độc tính giảm nhiều

Củ mẹ > củ con> diêm phụ > hắc phụ > bạch phụ
Ô ĐẦU
Công dụng

- Ô đầu, phụ tử chưa chế :

+ Dùng ngoài xoa bóp đau nhức, mỏi tay chân, đau khớp,
bong gân

+ Giảm đau do dây thần kinh sinh ba, giảm viêm thanh
quản, viêm họng, chữa ho

Cồn aconit 10% của bột, dược liệu thái mỏng ngâm
rượu.

Aconitin dễ thủy phân  hàng năm thay cồn aconit 1


lần.
Ô ĐẦU
Công dụng

- Phụ tử chế : chữa một số triệu chững nguy cấp : trụy tim
mạch, ra nhiều mồ hôi, chân tay giá lạnh

Diêm phụ : Phụ liệu Magie chlorid, muối, nước.

Hắc phụ : Phụ liệu Magie chlorid, nước, đường đỏ, dầu hạt
cải.

Bạch phụ : Magie chlorid, nước

Tiêu chuẩn : Nhấm thấy hết vị cay tê

Độ độc : Diêm phụ > Hắc phụ > Bạch phụ
CỰA KHỎA MẠCH

Tên khác : Nấm cựa gà

Bộ phận dùng :

Hạch nấm Claviceps purpurea


Tulasne, họ Clavicipitaceae
ký sinh trên lúa mạch đen
CỰA KHỎA MẠCH

Phân bố

- Mọc hoang ở một số nước : Nga, Tây Ban Nha, Bồ đào
Nha, Hungari, Rumani, Balan.

- Cấy hạch nấm lên môi trường nuôi cấy nhân tạo rồi
lấy bào tử tiêm vào bông lúa mạch đen  sản xuất ở
quy mô công nghiệp. Các nước : Đức, Thụy sỹ, Áo,
Tiệp, Hungari, Balan,…
CỰA KHỎA MẠCH
Thành phần hóa học

- Alcaloid = Ergot alcaloid : Hàm lượng phụ thuộc nguồn


gốc và sinh thái

- Mọc hoang : < 0,2% alcaloid

- Trồng : > 1% alcaloid

- Khoảng 30 alcaloid, là dẫn chất của acid lysergic hoặc


acid isolysergic
CỰA KHỎA MẠCH
Thành phần hóa học

Cấu trúc Ergot alcaloid dựa trên bộ khung 4 vòng :

Ergolin

A
H
N B
C D
N

H
CỰA KHỎA MẠCH
Thành phần hóa học

Acid lysergic Acid isolysergic

H COOH
N H H
H N
COOH
N
N
H
CH 3 H
CH 3
CỰA KHỎA MẠCH
Tác dụng

- Kích thích sự co thắt cơ trơn : Mạch máu, phế quản,


trực tràng, bàng quang, tử cung

Tác dụng đặc biệt đối với tử cung có thai  trước đây
dùng để thúc đẻ. Tuy nhiên gây co cứng cơ tử cung
quá kéo dài  gây đẻ khó

- Co mạch nhanh  cầm máu

- Độc tính :Rất độc : Trước khi phát hiện tác dụng chữa
bệnh, nó được dùng để tẩm tên độc khi săn bắn và
CỰA KHỎA MẠCH
Độc tính

- Rất độc : Trước khi phát hiện tác dụng chữa bệnh, nó
được dùng để tẩm tên độc khi săn bắn và dùng trong
các vụ đầu độc rất thảm khốc
CỰA KHỎA MẠCH
Công dụng

1. Cựa khỏa mạch

- Cầm máu khi băng huyết, ho ra máu, nôn ra máu,


chảy máu ruột (thương hàn), chảy máu cam, đi tiểu ra
máu, trĩ

- Làm tan máu trong bệnh sung huyết phổi, sung huyết
não. Trợ tim : viêm cơ tim do nhiễm khuẩn

- Dịch chiết không ổn định vì hàm lượng hoạt chất dễ
thay đổi
CỰA KHỎA MẠCH
Công dụng

2. Ergot alcaloid

- Là một nhóm indol alcaloid lớn rất lý thú về cấu trúc
hóa học và hoạt tính sinh học’

- Ergotamin : Thuộc nhóm peptid alcaloid : Cầm máu


tử cung, ức chế giao cảm dùng trong bệnh Basedow
tim đập nhanh, mạch nhanh kịch phát, chứng đau
nửa đầu (migraine)
CỰA KHỎA MẠCH
Công dụng

- Ergobasin (nhóm amin) :

Cầm máu, chữa băng huyết. Thúc đẻ khi tử cung co
bóp rất yếu khi đẻ
CỰA KHỎA MẠCH

LSD 25 =

Lisergic acid diethylamid


(Bán tổng hợp từ lisergic
acid) : hoạt tính mạnh gấp
100 lần  Chống trầm
cảm
LÁ NGÓN
Gelsemium elegans Benth., Loganiaceae
- Không dùng làm thuốc

- Gây độc chết người

- Alcaloid có độc tính rất mạnh :


nôn mửa, hôn mê, giãn đồng tử,
ngạt hô hấp, các cơ mềm nhũn,
đau bụng dữ dội, chảy máu dạ dày
ruột.

- Rất dễ nhầm lẫn với những cây


thuốc khác
LẠC TIÊN
Passiflora foetida L., Passifloraceae
LẠC TIÊN
Passiflora edulis L., Passifloraceae
LẠC TIÊN
Passiflora foetida L., Passifloraceae

- Bộ phận dùng : Phần trên mặt đất

- Tác dụng an thần, gây ngủ

- Quả để ăn và làm nước giải khát

P. edulis : Chanh dây


VÔNG NEM
Erythrina orientalis (L.) Murr. , Fabaceae

Bộ phận dùng :

Lá, vỏ thân

Công dụng :

Chữa mất ngủ, dịu thần

Kinh, thần kinh suy nhược


BÁCH BỘ
Stemona tuberosa Lour., Stemonaceae
THƯỜNG SƠN
Dichroa febrifuga Lour., Hygrangeaceae
CHÈ
Camellia sinensis (L.) D. Kuntze, Theaceae
CÀ PHÊ

Coffea arabica L. : Cà phê chè

Coffea exselsa Chev. : Cà phê mít

Coffea robusta Chev. : Cà phê vối


TRINH NỮ HOÀNG CUNG
Crinum latifolium L., Amaryllidaceae

You might also like