Professional Documents
Culture Documents
ALCALOID
Việt nam : Thực dân Pháp đem giống vào trồng từ
1871, đầu tiên trồng ở Lâm đồng : khí hậu, thời tiết,
đất đai phù hợp phát triển trồng canhkina
CANHKINA
Thành phần hóa học :
CH=CH 2 CH=CH 2
HO H HO H
N N
H
CH 3O CH 3O
N N
Quinin
- Diệt ký sinh trùng sốt rét, chủ yếu diệt thể vô tính
của các loài Plasmodium, diệt giao tử của P.vivax, P.
malaria và P. ovale, không có tác dụng với giao tử
của P. falciparum và thể ngoại hồng cầu của các loài
Plasmodium nên không ngăn ngừa được bệnh tái
phát
CANHKINA
Tác dụng :
Quinin
- Liều nhỏ kích thích nhẹ TKTW, liều lớn ức chế
trung tâm hô hấp Liệt hô hấp
- Quinidin : Diệt KST sốt rét và hạ nhiệt kém hơn
quinin nhưng giảm kích thích cơ tim chữa loạn
nhịp tim
- Nguyên liệu chiết xuất quinin và các alcaloid khác làm
thuốc điều trị sốt rét
- Hiện nay KST sốt rét đã kháng hầu hết các loại thuốc
tổng hợp nhưng vẫn chưa kháng quinin
- Quinidin : chữa loạn nhịp tim. Rối loạn các chức năng
tim dễ kích thích như ngoại tâm thu, đánh trống ngực
CANHKINA
Dạng dùng :
Trồng nhiều ở các nước ôn đới và nhiệt đới : Ấn độ,
Trung quốc, Thổ nhĩ kỳ, Nam tư, Nga, Mianma, Lào,…
Việt nam :Chính phủ cấm trồng thuốc phiện tự do từ
1995, nhà nước quản lý trồng và sản xuất thuốc phiện
THUỐC PHIỆN
Bộ phận dùng
2. Quả
- Sau khi đã lấy nhựa : Anh túc xác, cù túc xác
3. Hạt
4. Lá
THUỐC PHIỆN
2. Quả
- Sau khi đã lấy nhựa : Anh túc xác, cù túc xác
3. Hạt
4. Lá
THUỐC PHIỆN
1. Nhóm Morphinan
RO CH3O
O H O H
H H
N CH3 N CH3
HO CH3O
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học
2. Nhóm benzylisoquinolin
CH3O
N
CH3O
OCH 3
OCH 3
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học
3. Nhóm ptalitisoquinolin
4. Nhóm protopin
- Protopin = Fumarin
- Cyptopin (Cryptocavin)
HOOC O COOH
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học
1. Thuốc phiện
+ Trên hệ TKTW : tác dụng trên vỏ não và trung tâm gây
đau
Liều nhỏ ; kích thích gây cảm giác dễ chịu, thoải
mái, sau làm mất cảm giác đau
+ Với hệ tiêu hóa : giảm nhu động ruột chữa ỉa chảy
THUỐC PHIỆN
Tác dụng
2. Morphin
- Trên TKTW : tác dụng trên vỏ não, ức chế trung tâm đau,
gây ngủ
- Liều nhỏ kích thích hô hấp, liều cao ức chế và có thể liệt hô
hấp
- Giảm nhu động ruột già, giảm tiết dịch tiêu hóa, co cơ vòng
THUỐC PHIỆN
Tác dụng
3. Codein :
- Tác dụng giảm đau kém, tác dụng ức chế trung tâm ho
mạnh
- Gây nghiện
4. Papaverin
- Kích thích thần kinh ngoại biên, làm giảm co thắt cơ trơn
đặc biệt đối với dạ dày ruột
THUỐC PHIỆN
Tác dụng
5. Narcotin
-Không gây ngủ, liều cao gây co giật nên thường loại bỏ
trong thuốc phiện
6. Thebain
- Liều nhỏ kích thích TKTW, kéo dài thời gian ngủ của
barbiturat
THUỐC PHIỆN
Công dụng
1. Quả
+ Chế cao toàn phần làm thuốc thay thế nhựa thuốc
phiện
- Quả đã chích nhựa (Anh túc xác) : chữa ho, tả, lỵ, đau
bụng, giảm đau
THUỐC PHIỆN
Công dụng
2. Hạt
- Để ép lấy dầu : ăn, dùng trong công nghiệp sơn, chế
dầu iod = Lipiodol làm thuốc cản quang, chế thuốc xoa
bóp, thuốc mỡ
-Làm thuốc giảm đau, thuốc ngủ, chữa ho, chữa ỉa chảy
5. Morphin :
6. Codein, Codetylin : Chữa ho. Tăng tác dụng giảm đau của
thuốc giảm đau không opiat (Paracetamol)
7. Papaverin : Giảm đau trong bệnh co thắt dạ dày ruột, mật,
co thắt tử cung trong khi đẻ, dọa sẩy thai, co thắt mạch máu.
Hiện nay phần lớn được tổng hợp.
S. pierrei Diels
S. brachyandra Diels
S. cambodiana Gagnep.
S. cepharantha Hay.
S. dielsiana Y.C.Wu
Phân bố :
Thường gặp ở các vùng núi đá vôi : Tuyên Quang, Hòa
Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Lâm Đồng, Vũng
Tàu,…
Hiện nay thu hái bình vôi chủ yếu từ nguồn mọc hoang.
BÌNH VÔI
Thành phần hóa học
N
CH3O
OCH 3
OCH 3
Củ bình vôi, sát nhỏ hoặc giã nhỏ ép lấy nước, thêm
nước vào bã, ép Nước ép, lọc Nước ép, + nước vôi
pH=9-10, lọc Rotundin thô kết tủa, rửa tủa bằng
nước, sấy khô Rotundin thô
2. Tinh chế
- Roemerin : Gây tê niêm mạc và phong bế. Liều thấp có tác
dụng an thần gây ngủ, liều cao kích thích gây co giật tử
vong, giãn mạch, hạ huyết áp
1. Bình vôi
2. L-tetrahydropalmatin
3. Cepharanthin
Nhật bản : Chữa lao phổi, lao da, nhiễm độc do côn
trùng, rắn độc, sâu độc cắn, tăng cường miễn dịch khi
điều trị ung thư
4. Dạng dùng
- Củ bình vôi thái lát, sắc uống hay ngâm rượu
OCH3
Berberin sulphat
Berberin chlohydrat
1. Tác dụng kháng khuẩn : đặc biệt đối với vi khuẩn tả
(Vibrio cholerae), lỵ (Shigella flexneri),…
2. Tác dụng trên tim mạch : Tăng chức năng của cơ tim,
giảm số lượng kích thích sóm của tâm thất giảm tỷ lệ
tử vong cho bệnh nhân suy tim.
4. Tăng cường co bóp tử cung, khí quản, dạ dày, ruột.
5. Hạ sốt
BERBERIN VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
CHIẾT XUẤT BERBERIN
Tác dụng dược lý của Berberin
6. Giúp insulin hoạt động tốt hơn trong việc kiểm soát lượng
đường trong máu
1. Chữa sốt, sốt rét, đau mắt, mụn nhọt, các bệnh gan mật
Dập tắt 2 vụ dịch tả ở Calcuta (Ấn độ) 1964 – 1965
3. Nhỏ mắt điều trị viêm kết mạc, đau mắt đỏ do kích thích
bên ngoài, bệnh đau mắt hột
BERBERIN VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
CHIẾT XUẤT BERBERIN
Phân bố :
Việt nam : Mọc hoang ở vùng rừng núi các tỉnh phía Nam
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae
Chất béo
Tác dụng :
1. Trên TKTW : Liều nhỏ : kích thích đặc biệt trên tủy
sống
3. Bộ máy tiêu hóa : tăng tiết dịch vị, kích thích tiêu hóa
4. Độc tính : Rất độc, có thể gây tử vong do liệt hô hấp
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae
Công dụng
1. Mã tiền
+ Dùng ngoài làm thuốc xoa bóp, chữa nhức mỏi chân tay
do thấp khớp, đau dây thần kinh
- Mã tiền chế : chữa đau nhức xương khớp, tiêu hóa kém,
suy nhược thần kinh, bại liệt, chó dại cắn
MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae
Công dụng
2. Strychnin :
Dạng muối sulphat và nitrat : chữa tê liệt dây thần kinh,
suy nhược cơ năng, liệt dương, kích thích hành tủy khi
giải phẫu não, giải độc thuốc ngủ barbituric.
HOÀNG NÀN
Strychnos wallichiana Steud. ex. DC., Loganiaceae
Bộ phận dùng : Vỏ thân, vỏ cành
Alcaloid 5,23% :
Phân bố :
1. Nhóm Yohimbin
Reserpin
BA GẠC
2. Nhóm ajmalin
BA GẠC
1. Reserpin
- Thu nhỏ đồng tử, sa mí mắt, tăng cường nhu động ruột, tăng
cường tiết dịch vị gây loét dạ dày, tá tràng
Công dụng
phần
- Reserpin : chữa cao huyết áp, tâm thần. Hiện nay ít dùng
Phân bố :
Mọc hoang và được trồng làm cảnh ở khắp nơi trên cả nước
Phú Yên : trồng và xuất khẩu lá Dừa cạn sang Pháp để sản xuất
thuốc chống ung thư.
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae
Vincaleucoblastin
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae
Vincristin
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae
Tác dụng
- Vinblastin và Vincristin : chống ung thư, đặc biệt bệnh bạch cầu
Công dụng
- Dừa cạn : bế kinh, cao huyết áp, lỵ. Làm nguyên liệu chiết xuất
alcaloid
- Vinblastin, vincristin : trị ung thư biểu mô, lympho hạt, bạch
cầu : Hiện nay cũng được bán TH từ Vindolin và Catharanthin.
DỪA CẠN
Catharanthus roseus (L.) G. Don., Apocynaceae
Công dụng
- Vinblastin sulphat :
+ Ung thư rau thai, ung thư biểu mô tế bào thận
+ Ung thư vú, ung thư cổ, ung thư dạng nấm da
+ Bệnh sacom,…
DỪA CẠN
Công dụng
+ Ung thư vú, u nguyên bào thần kinh, bạch cầu lympho
bào mạn : Lựa chọn thứ hai
+ Bệnh bạch cầu lympho cấp, ung thư biểu mô đại tràng,
trực tràng, ung thư vú và thực quản
+ Rất nhiều tác dụng phụ và độc tính : rụng tóc, giảm bạch
cầu, lú lẫn, mệt lả,…
MỨC HOA TRẮNG
Holarrhena antidysenterica Wall., Apocynaceae
Hạt
Phân bố
Conessin
CH3
N CH 3
CH3
H3 C
N
H3 C
MỨC HOA TRẮNG
Holarrhena antidysenterica Wall., Apocynaceae
Tác dụng
Conessin : Diệt kén và ký sinh trùng amip. Tác dụng như
emetin nhưng ít độc hơn.
Công dụng
- Vỏ thân làm nguyên liệu chiết xuất alcaloid chữa lỵ
A. carmichaeli Debx.
Ô ĐẦU
Bộ phận dùng
Phân bố
Tác dụng
Aconitin
- Kích thích thần kinh vận động, liều cao gây liệt
Củ mẹ > củ con> diêm phụ > hắc phụ > bạch phụ
Ô ĐẦU
Công dụng
+ Dùng ngoài xoa bóp đau nhức, mỏi tay chân, đau khớp,
bong gân
+ Giảm đau do dây thần kinh sinh ba, giảm viêm thanh
quản, viêm họng, chữa ho
Cồn aconit 10% của bột, dược liệu thái mỏng ngâm
rượu.
- Phụ tử chế : chữa một số triệu chững nguy cấp : trụy tim
mạch, ra nhiều mồ hôi, chân tay giá lạnh
Hắc phụ : Phụ liệu Magie chlorid, nước, đường đỏ, dầu hạt
cải.
Độ độc : Diêm phụ > Hắc phụ > Bạch phụ
CỰA KHỎA MẠCH
Phân bố
- Mọc hoang ở một số nước : Nga, Tây Ban Nha, Bồ đào
Nha, Hungari, Rumani, Balan.
- Cấy hạch nấm lên môi trường nuôi cấy nhân tạo rồi
lấy bào tử tiêm vào bông lúa mạch đen sản xuất ở
quy mô công nghiệp. Các nước : Đức, Thụy sỹ, Áo,
Tiệp, Hungari, Balan,…
CỰA KHỎA MẠCH
Thành phần hóa học
Ergolin
A
H
N B
C D
N
H
CỰA KHỎA MẠCH
Thành phần hóa học
H COOH
N H H
H N
COOH
N
N
H
CH 3 H
CH 3
CỰA KHỎA MẠCH
Tác dụng
Tác dụng đặc biệt đối với tử cung có thai trước đây
dùng để thúc đẻ. Tuy nhiên gây co cứng cơ tử cung
quá kéo dài gây đẻ khó
- Độc tính :Rất độc : Trước khi phát hiện tác dụng chữa
bệnh, nó được dùng để tẩm tên độc khi săn bắn và
CỰA KHỎA MẠCH
Độc tính
- Rất độc : Trước khi phát hiện tác dụng chữa bệnh, nó
được dùng để tẩm tên độc khi săn bắn và dùng trong
các vụ đầu độc rất thảm khốc
CỰA KHỎA MẠCH
Công dụng
- Làm tan máu trong bệnh sung huyết phổi, sung huyết
não. Trợ tim : viêm cơ tim do nhiễm khuẩn
- Dịch chiết không ổn định vì hàm lượng hoạt chất dễ
thay đổi
CỰA KHỎA MẠCH
Công dụng
2. Ergot alcaloid
- Là một nhóm indol alcaloid lớn rất lý thú về cấu trúc
hóa học và hoạt tính sinh học’
Cầm máu, chữa băng huyết. Thúc đẻ khi tử cung co
bóp rất yếu khi đẻ
CỰA KHỎA MẠCH
LSD 25 =
Công dụng :