Professional Documents
Culture Documents
Cohort
Kết cục
Yếu tố phơi nhiễm Chết
nghi ngờ Bệnh
Tái phát
Hồi phục
Thời gian
Nghiên cứu dựa trên cá thể
1.- Nghiên cứu định hướng
Bệnh Không bệnh
RR
Không-
Phơi nhiễm Incē
Thời gian
Tỷ lệ phát sinh bệnh trong nhóm có phơi nhiễm (tiếp xúc với nguy cơ)
RR=-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tỷ lệ phát sinh bệnh trong nhóm không phơi nhiễm ( không tiếp xúc với nguy cơ)
Nghiên cứu dựa trên cá thể
2.- Nghiên cứu Bệnh-chứng
Bệnh Không bệnh
a b
Phơi nhiễm Odds expD
a/b
OR
Không d c/d
c
phơi nhiễm
Odds expD-
Odd giữa số ca bệnh|có phơi nhiễm với không bệnh|có phơi nhiễm
OR=-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Odd giữa số ca bệnh|không phơi nhiễm với không bệnh| không phơi nhiễm
Diễn dịch RR và OR
• RR>1: yếu tố nguy cơ • OR>1: khả năng mắc
làm tăng khả năng mắc bệnh cao hơn khả năng
bệnh. không mắc bệnh.
• RR=1 không có mối liên • OR=1 khả năng mắc
hệ nào giữa yếu tố nguy bệnh tương đương với
cơ và khả năng mắc khả năng không mắc
bệnh bệnh.
• RR<1: yếu tố nguy cơ • OR<1: khả năng mắc
làm giảm khả năng mắc bệnh thấp hơn khả năng
bệnh không mắc bệnh.
Liên hệ giữa RR và OR
x
a/(a+b) a/b
RR= ----------- OR= --------
x
c/(c+d) c/d
Loãng xương:
100
Gãy xương: 300
Không loãng
xương: 200
Loãng xương:
60
Không gãy: 300
Không loãng
xương: 240
RR và ORNghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu xuôi thời gian
- Tỷ lệ phát sinh gãy xương trong nhóm - Odds giữa đối tượng gãy xương và
bị loãng xương: Ilx=100/220=0.454 không gãy xương trong nhóm
- Tỷ lệ phát sinh gãy xương trong nhóm bị loãng xương: Olx=100/60=1.667
Không bị loãng xương: Iklx=200/850=0.236 - Odds giữa đối tượng gãy xương và
không gãy xương trong nhóm không
RR= Ilx/Iklx=0.454/0.236=2.13
bị loãng xương: Oklx=200/240=0.833
hoặc
Odds ratio= Olx/Oklx=1.667/0.833=2.00
- Olx =100/110=0.909
- Oklx=200/650=0.308
$measure
odds ratio with 95% C.I.
Loang xuong estimate lower upper
khong 1 NA NA
co 2 1.380067 2.89841
$p.value
two-sided
Loang xuong midp.exact fisher.exact chi.square
khong NA NA NA
co 0.0002234274 0.000302285 0.0002218467
RR và OR: Nghiên cứu xuôi thời gian- R
# Cohort study
lxuong1 <- c("khong", "co")
fx1 <- c("co", "khong")
dat1 <- matrix(c(200,650,100,110),2,2,byrow=TRUE)
dimnames(dat1) <- list("Loang xuong" = lxuong1, "Gay xuong" = fx1)
dat1
Gay xuong
Loang xuong co khong
khong 200 650
co 100 110
riskratio.wald(dat1,rev="c") oddsratio.wald(dat1,rev="c")
$measure $measure
risk ratio with 95% C.I. odds ratio with 95% C.I.
Loang xuong estimate lower upper Loang xuong estimate lower upper
khong 1.000000 NA NA khong 1.000000 NA NA
co 2.023810 1.679351 2.438921 co 2.954545 2.158839 4.043533
RR=2.02 OR=2.95
Nhận xét: OR phóng đại quá mức mối tương quan giữa loãng xương và hậu
quả gãy xương so với RR
OR và ước tính quá mức:
Ví dụ trên tập san NEJM, 1999;349:618-626
Yếu tố phơi nhiễm (nguy cơ): sắc dân của bệnh nhân (da trắng hoặc da đen), do
diễn viên đóng giả (720 người mỗi nhóm)
Yếu tố kết cục (hậu quả): chỉ định thông tim của bác sĩ
Chỉ định thông tim của BS Kết luận của nghiên cứu: tỷ lệ bệnh nhân
có không da đen (trong cùng một điều kiện bệnh lý)
bn da trắng 652 68 được chỉ định thông tim thấp hơn bệnh
bn da đen 610 110 nhân da trắng đến 40%.
Tuy nhiên vì tỷ lệ chỉ định thông tim rất
library(epitools)
sacdan <- c("trang", "den")
cao trong cả hai nhóm (0.91 và 0.85). Cho
thongtim <- c("co", "khong") nên cần tính RR hơn là OR. Trong trường
dat3 <-
matrix(c(652,68,610,110),2,2,byrow=TRUE)
hợp này gọi là prevalence ratio.
dimnames(dat3) <- list("Sac dan" = sacdan,
riskratio.wald(dat3,rev="c")
"Chi dinh thong tim" = thongtim)
dat3 $measure
Chi dinh thong tim risk ratio with 95% C.I.
Sac dan co khong Sac dan estimate lower upper
trang 652 68 trang 1.00 NA NA
den 610 110 den 0.94 0.9 0.97
oddsratio.wald(dat3,rev="c")
$measure
odds ratio with 95% C.I. Kỳ thực tỷ lệ chỉ định thông tim ở bệnh nhân
Sac dan estimate lower upper
trang 1.00 NA NA
da đen chỉ thấp hơn ở bệnh nhân da trẳng
den 0.58 0.42 0.80 khoảng 6.5% mà thôi!
RR và OR: Tính nhất quán
Nghiên cứu xuôi thời gian
RR OR
Khả năng gãy xương của nhóm loãng
Nguy cơ gãy xương của nhóm loãng
xương so với không loãng xương:
xương so với không loãng xương:
Odds ratiogãy= Olx/Oklx=(100/110)/(200/650)
RRgãy= Ilx/Iklx=0.454/0.236=2.13 =2.95
Gia tăng 113% Chênh lệch khoảng 3 lần
Nguy cơ không gãy xương của nhóm Khả năng không gãy xương của nhóm
không loãng xương so với loãng xương: không loãng xương so với loãng xương:
RRk.gãy= Ilx/Iklx=(1-0.236)/(1-0.454) Odds ratiok.gãy= Olx/Oklx=(650/200)/(110/100)
=1.39 =2.95
Thấp hơn 39% Chênh lệch khoảng 3 lần